UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2007/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 12 tháng 10 năm 2007 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đất đai năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 83/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 27/8/2003 của Bộ Tài chính - Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc phân cấp quản lý và thanh quyết toán
kinh phí đo đạc bản đồ (ĐĐBĐ) và quản lý đất đai; số 04/2007/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 27/02/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn dự
toán kinh phí ĐĐBĐ và quản lý đất đai;
Căn cứ Quyết định số 05/QĐ-BTNMT ngày 26/5/2006, số 12/2007/QĐ- BTNMT ngày
02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật công tác đo đạc bản đồ; số 07/2007/QĐ- BTNMT ngày 27/02/2007, số
11/2007/QĐ-TNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành
định mức kinh tế - kỹ thuật đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (CGCNQSDĐ);
Xét đề nghị của: Sở Tài chính tại Công văn số 182/STC-VG ngày 17/5/2007 và số
375/STC-VG ngày 26/9/2007; Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
92/TT-TNMT ngày 21/5/2007 và số 477/TT-TNMT ngày 27/9/2007; Sở Tư pháp tại Công
văn số 349/STP-VB ngày 23/7/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá đo đạc bản đồ, đăng ký lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (đã bao gồm thuế VAT, thuế thu nhập chịu thuế tính trước), như sau:
1. Đơn giá xây dựng lưới địa chính:
ĐVT: đồng/điểm
Danh
mục |
Giá |
Danh
mục |
Giá |
1- Điểm địa chính GPS |
711.942 |
3- Tìm điểm toạ độ cũ có tường vây |
33.590 |
2- Tiếp điểm |
111.049 |
4- Tìm điểm toạ độ cũ không có tường vây |
67.181 |
2. Đơn giá đo đạc bản đồ địa chính:
ĐVT: đồng/ha
Loại khó khăn Tỷ lệ BĐ |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
KK6 |
Tỷ lệ 1/500 |
3.779.350 |
4.512.395 |
5.404.065 |
6.496.597 |
7.856.180 |
9.556.242 |
Tỷ lệ 1/1000 |
1.049.719 |
1.364.368 |
1.764.250 |
2.321.944 |
3.096.349 |
4.133.498 |
Tỷ lệ 1/2000 |
339.753 |
445.684 |
584.008 |
770.356 |
|
|
Khi trong khu đo có số thửa đất ở chiếm dưới 50% tổng số thửa |
||||||
Tỷ lệ 1/500 |
4.058.346 |
4.854.484 |
5.823.645 |
7.011.420 |
8.488.224 |
10.332.443 |
Tỷ lệ 1/1000 |
1.124.567 |
1.465.415 |
1.900.664 |
2.506.116 |
3.344.986 |
4.469.144 |
Tỷ lệ 1/2000 |
365.329 |
480.205 |
630.611 |
833.269 |
|
|
Khi trong khu đo có số thửa đất ở chiếm từ 50% - 80% tổng số thửa |
||||||
Tỷ lệ 1/500 |
4.337.340 |
5.196.546 |
6.243.224 |
7.526.245 |
9.120.267 |
11.108.645 |
Tỷ lệ 1/1000 |
1.199.417 |
1.566.462 |
2.037.075 |
2.690.289 |
3.593.616 |
4.804.794 |
Tỷ lệ 1/2000 |
390.901 |
514.725 |
677.211 |
896.182 |
|
|
Khi trong khu đo có số thửa đất ở chiếm trên 80% tổng số thửa |
||||||
Tỷ lệ 1/500 |
4.614.603 |
5.536.524 |
6.660.292 |
8.038.057 |
9.748.696 |
11.880.505 |
Tỷ lệ 1/1000 |
1.273.826 |
1.666.916 |
2.172.687 |
2.873.379 |
3.840.783 |
5.138.469 |
Tỷ lệ 1/2000 |
416.318 |
549.036 |
723.532 |
958.713 |
|
|
3. Khi đo BĐĐC có đo địa hình (độ cao BĐĐC) thì cộng thêm:
ĐVT: đồng/ha
Loại KK Tỷ lệ BĐ |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
KK6 |
Tỷ lệ 1/500 |
146.492 |
183.063 |
228.769 |
285.864 |
357.288 |
446.462 |
Tỷ lệ 1/1000 |
37.344 |
50.417 |
68.066 |
91.899 |
124.057 |
167.481 |
Tỷ lệ1/2000 |
14.219 |
19.193 |
25.908 |
34.979 |
|
|
4. Đơn giá trích đo dối với thửa đất độc lập.
ĐVT: đồng/ thửa
Quy mô thửa đất |
Trích đo thửa đất |
|
|
Đất đô thị |
Đất nông thôn |
Thửa < 100 m2 |
986.881 |
659.305 |
Thửa< 300 m2 |
1.398.104 |
824.129 |
Thửa < 500 m2 |
1.480.324 |
988.960 |
Thửa < 1.000 m2 |
1.858.603 |
1.236.226 |
Thửa < 3.000 m2 |
2.467.205 |
1.648.262 |
Thửa < 10.000 m2 |
3.700.805 |
2.472.394 |
5. Đơn giá đo chỉnh lý bản đồ địa chính (BĐĐC):
ĐVT: đồng/thửa đất
Loại khó khăn (KK) Loại sản phẩm |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
BĐĐC biến động 26-35% |
Thửa |
|
|
|
|
Tỷ lệ 1/500 |
|
216.090 |
265.281 |
327.038 |
401.575 |
Tỷ lệ 1/1000 |
|
147.531 |
188.393 |
230.460 |
283.667 |
Tỷ lệ 1/2000 |
|
120.391 |
148.735 |
|
|
BĐĐC biến động 15-25% |
Thửa |
|
|
|
|
Tỷ lệ 1/500 |
|
257.637 |
316.630 |
390.698 |
480.091 |
Tỷ lệ 1/1000 |
|
175.439 |
224.448 |
274.866 |
338.662 |
Tỷ lệ 1/2000 |
|
143.310 |
177.282 |
|
|
BĐĐC biến động dưới 15% |
Thửa |
|
|
|
|
Tỷ lệ 1/500 |
|
278.412 |
342.307 |
422.527 |
519.350 |
Tỷ lệ 1/1000 |
|
189.394 |
242.475 |
297.068 |
366.158 |
Tỷ lệ 1/2000 |
|
154.767 |
191.556 |
|
|
6. Đơn giá đăng ký (ĐK), lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (CGCNQSDĐ) thuộc thẩm quyền cấp huyện:
ĐVT: đồng/bộ GCN
Danh mục |
Xã vùng nông thôn |
Xã ven đô thị, thị trấn |
Phường |
Đăng ký, lập hồ sơ CGCN lần đầu thực hiện đồng thời cho nhiều hộ, cá nhân SDĐ |
87.067 |
89.841 |
129.222 |
Lập hồ sơ ĐC, cấp dổi GCN QSDĐ thực hiện đồng thời cho nhiều hộ khi có BĐĐC mới thay cho số liệu và tài liệu đo đạc cũ |
51.022 |
51.880 |
71.186 |
Cấp đổi GCN từ cấp cho nhiều thửa của mỗi hộ thành giấy cấp cho từng thửa có chỉnh lý hồ sơ địa chính |
36.981 |
36.981 |
36.981 |
Đăng ký, lập hồ sơ địa chính và CGCNQSDĐ đơn lẻ |
304.120 |
345.977 |
385.790 |
Cấp lại, cấp dổi GCN thuộc thẩm quyền cấp huyện |
235.518 |
285.602 |
330.775 |
Đăng ký biến động hồ sơ ĐC nộp tại cấp Xã |
356.726 |
396.321 |
408.134 |
Đăng ký biến động hồ sơ ĐC nộp tại cấp Huyện |
340.315 |
370.866 |
385.935 |
Cấp lại, cấp đổi GCN khi đồn điền đổi thửa đất nông, lâm nghiệp |
62.701 |
67.652 |
67.688 |
Cấp đổi, chỉnh lý GCN đất nông, lâm nghiệp khi chuyển đổi quyền sử dụng đất giữa các hộ gia đình, cá nhân |
134.702 |
139.615 |
139.615 |
7. Đơn giá đăng ký lập hồ sơ cấp GCNQSDĐ thuộc thẩm quyền UBND tỉnh:
ĐVT: đồng/bộ GCN
Danh mục |
Đăng ký, cấp GCN lần đầu |
Cấp lại, cấp đổi |
Đang ký biến động |
Đăng ký, lập HSĐC, cấp GCNQSDĐ |
244.698 |
239.120 |
216.975 |
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường trên co sở quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính và các quy định hiện hành để hướng dẫn các điều kiện áp dụng đơn giá, những sản phẩm chính cần phải hoàn thành của từng trường hợp; đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm, hợp lý trong quá trình thực hiện; Sở Tài chính theo dõi việc sử dụng kinh phí và thanh quyết toán theo quy định hiện hành. Khi mức lương tối thiểu có sự thay đổi, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng Sở Tài chính tính toán mức điều chỉnh tiền công lao động kỹ thuật trong đơn giá và thông báo để làm căn cứ thực hiện.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 1315/QĐ-CT ngày 10/8/2004 và số 361/QĐ-UBND ngày 17/3/2006 của UBND tỉnh về đơn giá đo đạc, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông - Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Công nghiệp; Ban quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh; Cục thuế; các Sở, Ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
UBND TỈNH |
Quyết định 71/2007/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc bản đồ, đăng ký lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
Số hiệu: | 71/2007/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Nguyễn Công Ngọ |
Ngày ban hành: | 12/10/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 71/2007/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc bản đồ, đăng ký lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
Chưa có Video