ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 695/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2426/QĐ-TTg ngày 28/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025;
Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội;
Căn cứ Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 23/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 28/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 403/QĐ-UBND ngày 21/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán lập Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2137/TTr-SXD ngày 18/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025 (Kế hoạch kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 695 /QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Thực hiện quy định của Luật Nhà ở ngày 25/11/2014, Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; triển khai thực hiện Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Căn cứ tình hình thực tế phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2025, với các nội dụng cụ thể sau:
1. Mục đích
a) Phát triển nhà ở phù hợp với nguồn lực nhà nước và xã hội để cụ thể hóa thực hiện mục tiêu Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 theo Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
b) Chú trọng đến giải quyết nhu cầu nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội. Đảm bảo mối quan hệ hài hòa giữa phát triển kinh tế, tăng trưởng dân số và xây dựng nhà ở phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển nhà ở, nhà ở xã hội của tỉnh và đặc điểm tình hình của từng địa bàn dân cư, khu công nghiệp.
c) Huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, phát triển nhà ở, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; đáp ứng nhu cầu cải thiện chỗ ở của nhân dân.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các nội dung Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 đã được ban hành theo Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 26/6/2014; căn cứ Tổng điều tra Dân số và nhà ở năm 2019 và tình hình phát triển thực tế về nhà ở, khả năng cân đối từ nguồn ngân sách, nhu cầu của thị trường để phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 cho phù hợp.
b) Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Tuyên Quang tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm kịp thời, có hiệu quả kế hoạch này.
c) Các chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung kế hoạch và quy định của pháp luật; tập trung các nguồn lực để triển khai thực hiện dự án đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.
1. Chỉ tiêu về nhu cầu diện tích tăng thêm, đất ở và nhu cầu vốn giai đoạn 2021-2025
TT |
Loại nhà ở |
Diện tích nhà ở tăng thêm (m2) |
Đất ở (ha) |
Nhu cầu vốn (tỷ đồng) |
1 |
Nhà ở thương mại |
906.211 |
165,8 |
9.714,6 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
5.230.518 |
957,1 |
31.383,1 |
3 |
Nhà ở công vụ |
8.340 |
0,0 |
33,4 |
4 |
Nhà ở xã hội |
47.000 |
8,6 |
503,8 |
5 |
Nhà ở cho người có công |
10.710 |
2,0 |
42,8 |
6 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
472.860 |
86,5 |
1.891,4 |
7 |
Nhà ở công nhân |
50.000 |
9,1 |
536,0 |
8 |
Nhà ở sinh viên |
23.000 |
4,2 |
246,6 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
175.000 |
32,0 |
1.876,0 |
|
Tổng cộng |
6.923.639 |
1.265,4 |
46.227,7 |
2. Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025
a) Kế hoạch về diện tích nhà ở bình quân và chất lượng nhà ở
Diện tích nhà ở bình quân tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 là 27,3m2/người, diện tích nhà ở tối thiểu đến đến năm 2025 là 8,0 m2/người, phấn đấu đến năm 2025 xóa nhà đơn sơ.
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch 2021 |
Kế hoạch 2022 |
Kế hoạch 2023 |
Kế hoạch 2024 |
Kế hoạch 2025 |
1 |
Diện tích nhà ở bình quân |
m2/người |
25,0 |
25,5 |
26,1 |
26,7 |
27,3 |
2 |
Tỷ lệ nhà kiên cố |
% |
52,0 |
53,0 |
55,0 |
58,0 |
62,0 |
3 |
Tỷ lệ nhà đơn sơ |
% |
4,5 |
4,0 |
3,0 |
1,5 |
0,0 |
b) Kế hoạch về diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm
Tổng diện tích nhà ở tăng thêm giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang khoảng 6.923.700 m2. Trong đó, chủ yếu là nhà ở do dân tự xây dựng (chiếm khoảng 75%).
STT |
Loại nhà ở |
Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2) |
|||||
Giai đoạn 2021-2025 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
906.211 |
181.242 |
181.242 |
181.242 |
181.242 |
181.242 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
5.230.518 |
1.046.104 |
1.046.104 |
1.046.104 |
1.046.104 |
1.046.104 |
3 |
Nhà ở công vụ |
8.340 |
1.668 |
1.668 |
1.668 |
1.668 |
1.668 |
4 |
Nhà ở xã hội |
47.000 |
9400 |
9400 |
9.400 |
9.400 |
9.400 |
5 |
Nhà ở cho người có công |
10.710 |
2.178 |
2.133 |
2.133 |
2.133 |
2133 |
6 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
472.860 |
94.572 |
94.572 |
94.572 |
94.572 |
94.572 |
7 |
Nhà ở cho công nhân |
50.000 |
10.000 |
10.000 |
10000 |
10.000 |
10.000 |
8 |
Nhà ở sinh viên |
23.000 |
4.600 |
4.600 |
4.600 |
4.600 |
4.600 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
175.000 |
35.000 |
35.000 |
35.000 |
35.000 |
35.000 |
|
Tổng cộng |
6.923.639 |
1.384.764 |
1.384.719 |
1.384.719 |
1.384.719 |
1.384.719 |
c) Kế hoạch về nhu cầu vốn để phát triển nhà ở theo từng năm
Tổng nhu cầu vốn để phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang khoảng 46.227,7 tỷ đồng. Trong đó, chủ yếu huy động các nguồn vốn của các doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để xây dựng nhà ở.
STT |
Loại nhà ở |
Nhu cầu vốn để phát triển nhà ở theo từng năm (tỷ đồng) |
|||||
Giai đoạn 2021-2025 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
9.714,6 |
1942,9 |
1942,9 |
1942,9 |
1942,9 |
1942,9 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
31.383,1 |
6276,6 |
6276,6 |
6276,6 |
6276,6 |
6276,6 |
3 |
Nhà ở công vụ |
33,4 |
6,7 |
6,7 |
6,7 |
6,7 |
6,7 |
4 |
Nhà ở xã hội |
503,8 |
100,8 |
100,8 |
100,8 |
100,8 |
100,8 |
5 |
Nhà ở cho người có công |
42,8 |
8,7 |
8,5 |
8,5 |
8,5 |
8,5 |
6 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
1.891,4 |
378,3 |
378,3 |
378,3 |
378,3 |
378,3 |
7 |
Nhà ở cho công nhân |
536,0 |
107,2 |
107,2 |
107,2 |
107,2 |
107,2 |
8 |
Nhà ở sinh viên |
246,6 |
49,3 |
49,3 |
49,3 |
49,3 |
49,3 |
|
Nhà ở tái định cư |
1.876,0 |
375,2 |
375,2 |
375,2 |
375,2 |
375,2 |
|
Tổng cộng |
46.227,7 |
9.245,7 |
9.245,5 |
9.245,5 |
9.245,5 |
9.245,5 |
d) Kế hoạch sử dụng đất tăng thêm theo từng năm
STT |
Loại nhà ở |
Diện tích sử dụng đất cần tăng thêm theo từng năm (ha) |
|||||
Giai đoạn 2021-2025 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
165,8 |
33,2 |
33,2 |
33,2 |
33,2 |
33,2 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
957,1 |
191,4 |
191,4 |
191,4 |
191,4 |
191,4 |
3 |
Nhà ở công vụ |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
4 |
Nhà ở xã hội |
8,6 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
5 |
Nhà ở cho người có công |
2,0 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
6 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
86,5 |
17,3 |
17,3 |
17,3 |
17,3 |
17,3 |
7 |
Nhà ở cho công nhân |
9,1 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
8 |
Nhà ở sinh viên |
4,2 |
0,8 |
0,8 |
0,8 |
0,8 |
0,8 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
32,0 |
6,4 |
6,4 |
6,4 |
6,4 |
6,4 |
|
Tổng cộng |
1265,4 |
253,1 |
253,1 |
253,1 |
253,1 |
253,1 |
đ) Kế hoạch số căn nhà tăng thêm nhà ở theo từng năm
STT |
Loại nhà ở |
Số căn nhà tăng thêm theo từng năm (căn) |
|||||
Giai đoạn 2021-2025 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
4531 |
906 |
906 |
906 |
906 |
906 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
26153 |
5231 |
5231 |
5231 |
5231 |
5231 |
3 |
Nhà ở công vụ |
139 |
28 |
28 |
28 |
28 |
28 |
4 |
Nhà ở xã hội |
783 |
157 |
157 |
157 |
157 |
157 |
5 |
Nhà ở cho người có công |
238 |
48 |
47 |
47 |
47 |
47 |
6 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
10508 |
2102 |
2102 |
2102 |
2102 |
2102 |
7 |
Nhà ở cho công nhân |
1111 |
222 |
222 |
222 |
222 |
222 |
8 |
Nhà ở sinh viên |
511 |
102 |
102 |
102 |
102 |
102 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
1458 |
292 |
292 |
292 |
292 |
292 |
|
Tổng cộng |
45.433 |
9087 |
9086 |
9086 |
9086 |
9086 |
3. Danh mục các dự án phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Diện tích đất ở (ha) |
Diện tích sàn (m2) |
Số người đáp ứng |
Diện tích đất nhà ở xã hội (ha) |
Phường Mỹ Lâm |
133,56 |
2.865.600 |
|
|
||
Phường Mỹ Lâm |
140 |
|
|
|
||
3 |
Dự án khu đô thị Thành Hưng City 1 |
Phường Tân Quang; Phường Phan Thiết |
30,5 |
274.500 |
5.490 |
6,1 |
4 |
Dự án khu đô thị Thành Hưng City 2 |
Phường Ỷ La |
24,4 |
219.600 |
4.392 |
5 |
5 |
Dự án Khu đô thị Thành Hưng Mimosa |
Phường An Tường |
24,5 |
220.500 |
4.410 |
4,8 |
Phường Mỹ Lâm |
8,9 |
80.100 |
1.602 |
|
||
Phường Đội Cấn |
6,7 |
60.300 |
1.206 |
|
||
Phường Nông Tiến |
11,7 |
105.300 |
2.106 |
2,4 |
||
9 |
Dự án khu nhà ở Đông Bắc |
Phường Nông Tiến |
5,0 |
45.000 |
900 |
|
10 |
Dự án Khu đô thị dịch vụ và dân cư An Phú |
Phường An Tường |
16,0 |
144.000 |
2.880 |
3,2 |
Phường Hưng Thành |
28,4 |
255.600 |
5.112 |
6,3 |
||
Phường Hưng Thành |
27,2 |
244.800 |
4.896 |
|
||
13 |
Khu đô thị sinh thái và dịch vụ thương mại Tình Húc |
Xã An Tường |
9,4 |
84.600 |
1.692 |
2 |
Phường Tân Hà |
33,4 |
300.600 |
6.012 |
7,3 |
||
Xã Kim Phú |
13,0 |
117.000 |
2.340 |
3,2 |
||
16 |
Khu dân cư sinh thái Phú Mỹ Hưng |
xã Kim Phú, TP Tuyên Quang và xã Hoàng Khai, huyện Yên Sơn |
50,0 |
450.000 |
9.000 |
|
17 |
Khu nhà ở và dịch vụ thương mại Phú Lâm |
Phường Mỹ Lâm |
4,0 |
36.000 |
720 |
|
Xã Lưỡng Vượng |
8,8 |
78.750 |
1.575 |
|
||
Phường Tân Hà |
4,2 |
37.800 |
756 |
|
||
20 |
Dự án khu đô thị Tuyên Quang |
Phường An Tường |
48 |
352.000 |
6.000 |
|
21 |
Khu dân cư sinh thái xã Kim Phú |
Xã Kim Phú |
7 |
60.000 |
1500 |
|
Phường Tân Hà |
3,5 |
31.500 |
420 |
|
||
Xã Lưỡng Vượng |
5 |
45.000 |
800 |
|
||
Phường An Tường |
10 |
60.000 |
1200 |
|
||
25 |
Dự án nhà ở công nhân khu CN Long Bình An |
Xã Đội Cấn |
9,1 |
40.000 |
4.000 |
|
26 |
Dự án nhà ở xã hội tại Cụm các Khu công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Long Bình An |
|
20 |
180.000 |
3.600 |
|
27 |
Dự án khu nhà ở xã hội Tân Phát |
Phường Ỷ La |
2,1 |
47.000 |
692 |
|
18.000 |
195 |
|
||||
18.000 |
176 |
|
||||
II |
Huyện Na Hang |
|||||
1 |
Cụm dân cư tại thị trấn Na Hang |
Thị trấn Na Hang |
6 |
12.000 |
240 |
|
1 |
Dự án khu dân cư sinh thái Mimosa |
Xã Nhữ Khê |
117,6 |
1.058.400 |
21.168 |
|
2 |
Dự án Khu đô thị mới Trung Môn |
|
71,5 |
643.500 |
12.870 |
|
3 |
Quy hoạch khu tái định cư tại xã Đội Bình, huyện Yên Sơn để GPMB thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai theo hình thức hợp đồng BOT |
Thôn Đồng Giàn, xã Đội Bình |
2,5 |
20.000 |
152 |
|
4 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư tại xã Đội Bình, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. |
Thôn Cầu Chéo, xã Đội Bình |
1,5 |
12.000 |
360 |
|
5 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng khu Trụ sở UBND xã, Trạm Y tế xã, Trường Tiểu học, Trường Mầm non, Chợ Trung tâm và khu dân cư xã Kim Quan, huyện Yên Sơn |
Thôn Làng Nhà, xã Kim Quan |
1 |
8.000 |
208 |
|
6 |
Quy hoạch trụ sở xã, trạm y tế, sân thể thao và Khu dân cư Thái Bình |
Thôn 5, thôn 6, xã Thái Bình |
0,24 |
1.900 |
68 |
|
7 |
Quy hoạch khu dân cư và Trạm y tế xã Hùng Lợi |
Thôn Làng Coóc, xã Hùng Lợi |
0,4 |
3.200 |
80 |
|
8 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư thôn Đô Thượng 2, xã Xuân Vân |
Thôn Đô Thượng 2, xã Xuân Vân |
0,98 |
7.800 |
300 |
|
9 |
Quy hoạch khu tái định cư tại xã Nhữ Khê, huyện Yên Sơn để GPMB thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai theo hình thức hợp đồng BOT |
Thôn Đồng Thắng, xã Nhữ Khê |
3 |
24.000 |
208 |
|
10 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư thôn Làng Ngoài, xã Lực Hành, |
Thôn Làng Ngoài, xã Lực Hành |
0,5 |
4.000 |
150 |
|
11 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư thôn 14, xã Trung Môn |
Thôn 14, xã Trung Môn |
2,65 |
21.000 |
900 |
|
12 |
Dự án nhà ở sinh viên Đại học Tân Trào |
|
4,0 |
12.000 |
240 |
|
1 |
Khu đô thị tại tổ dân phố Cầu mới |
Thị trấn Tân Yên |
9,8 |
88.200 |
1.470 |
|
2 |
Khu dân cư mới xã Tân Thành |
Huyện Hàm Yên |
2 |
30.000 |
500 |
|
3 |
Khu đô thị Tổ dân phố Cầu Mới |
Thị trấn Tân Yên |
9,8 |
80.000 |
1.200 |
|
4 |
Khu dân cư xã Phù Lưu |
Xã Phù Lưu |
5,0 |
33.700 |
680 |
|
5 |
Khu dân cư Xã Tân Thành |
Xã Tân Thành |
3,0 |
30.000 |
600 |
|
1 |
Dự án xây dựng nhà ở Khu du lịch sinh thái và dịch vụ thể thao Sơn Dương (khu B) |
Thị trấn Sơn Dương |
49,9 |
449.100 |
7.485 |
|
2 |
Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới tổ dân phố Cơ Quan |
Tân Bắc, thị trấn Sơn Dương |
9,8 |
88.200 |
1.470 |
|
3 |
Khu đô thị mới bên bờ sông Phó Đáy |
Thị trấn Sơn Dương |
4,4 |
140.000 |
1.900 |
|
4 |
Khu dân cư thôn Đá Trơn |
Xã Đông Thọ |
1,6 |
30.000 |
400 |
|
5 |
Khu dân cư xứ đồng Cống Khổng |
Xã Hồng Lạc |
0,8 |
18.000 |
250 |
|
6 |
Khu dân cư thông Lõng Khu |
Xã Sơn Nam |
1,6 |
35.000 |
500 |
|
7 |
Khu dân cư thôn Văn Bảo |
Xã Sơn Nam |
0,5 |
12.000 |
200 |
|
8 |
Khu dân cư thôn Quyết Thắng |
Xã Sơn Nam |
0,6 |
13.500 |
250 |
|
9 |
Khu dân cư thôn Ninh Bình |
Xã Ninh Lai |
1,3 |
18.000 |
260 |
|
10 |
Khu dân cư và chợ Xã Đại Phú |
Xã Đại Phú |
3,7 |
50.000 |
750 |
|
11 |
Khu dân cư thôn Phú Thọ 1 |
Xã Trường Chinh |
0,5 |
12.000 |
160 |
|
12 |
Khu dân cư thôn Ấm Thắng |
Xã Thượng Ấm |
0,3 |
6.500 |
90 |
|
13 |
Khu dân cư thôn Ninh Lai và Cây Đa 2 |
Xã Ninh Lai |
2 |
45.000 |
600 |
|
14 |
Khu dân cư và chợ xã Tú Thịnh |
Xã Tú Thịnh |
0,6 |
15.000 |
200 |
|
15 |
Khu dân cư xã Văn Phú |
Xã Văn Phú |
1,0 |
24.000 |
300 |
|
16 |
Khu dân cư thôn Tân Thịnh |
Xã Văn Phú |
0,17 |
3.500 |
50 |
|
17 |
Khu dân cư thôn Lương Thiện |
Xã Trường Chinh |
1,1 |
10.000 |
130 |
|
18 |
Khu dân cư thôn Cả |
Xã Tân Trào |
0,6 |
12.000 |
160 |
|
19 |
Khu dân cư tổ dân phố Tân An |
Thị trấn Sơn Dương |
0,6 |
14.000 |
200 |
|
20 |
Khu đô thị tại thị trấn Sơn Dương |
Thị trấn Sơn Dương |
14,0 |
126.000 |
2.100 |
|
1 |
Dự án xây dựng khu đô thị mới Gia Hưng Global tại tổ dân phố Vĩnh Thịnh |
Thị trấn Vĩnh Lộc |
9,8 |
88.200 |
1.470 |
|
2 |
Quy hoạch chi tiết điểm tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng xây dựng công trình Trụ sở Bảo hiểm xã hội và các công trình trên địa bàn huyện Chiêm Hóa |
Thị trấn Vĩnh Lộc |
0,8 |
7.200 |
120 |
|
3 |
Quy hoạch chi tiết khu đô thị tại tổ Vĩnh Thịnh, thị trấn Vĩnh Lộc |
Thị trấn Vĩnh Lộc |
10,0 |
90.000 |
1.500 |
|
4 |
Quy hoạch chi tiết và xây dựng điểm dân cư thôn Đóng, xã Hùng Mỹ |
Xã Hùng Mỹ |
0,3 |
2.700 |
45 |
|
5 |
Quy hoạch chi tiết và xây dựng điểm dân cư thôn Hợp Long 1, xã Yên Nguyên |
Xã Yên Nguyên |
0,5 |
4.860 |
81 |
|
6 |
Quy hoạch chi tiết và xây dựng điểm dân cư thôn Soi Trinh, xã Trung Hòa |
Xã Trung Hòa |
1,6 |
14.400 |
240 |
|
7 |
Quy hoạch chi tiết và xây dựng điểm dân cư thôn Trục Trì, xã Yên Nguyên |
Xã Yên Nguyên |
0,9 |
8.100 |
135 |
|
8 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư và chỉnh trang đô thị tại tổ Đồng Tụ, thị trấn Vĩnh Lộc |
Thị trấn Vĩnh Lộc |
0,31 |
3.000 |
45 |
|
9 |
Quy hoạch chi tiết khu dân cư Bản Chỏn, thôn Bản Chỏn, xã Phúc Sơn |
Xã Phúc Sơn |
0,68 |
7.000 |
100 |
|
10 |
Quy hoạch chi tiết khu dân cư trung tâm xã Tân Mỹ, thôn Bản Tụm, xã Tân Mỹ |
Xã Tân Mỹ |
0,91 |
8.500 |
140 |
|
11 |
Quy hoạch chi tiết khu dân cư thôn Càng Nộc, xã Hòa Phú |
Xã Hòa Phú |
0,57 |
6.000 |
80 |
|
12 |
Quy hoạch chi tiết khu dân cư thôn Phúc Tâm, xã Phúc Thịnh |
Xã Phúc Thịnh |
0,39 |
4.000 |
60 |
|
13 |
Khu dân cư Kim Quang (Đồng cột cũ), xã Kim Bình |
Xã Kim Bình |
1,5 |
12.000 |
150 |
|
14 |
Khu dân cư Gia Kè, xã Hòa Phú (đường đi xã Nhân Lý, giáp chợ Hòa Phú) |
Xã Nhân Lý |
1,6 |
12.500 |
160 |
|
15 |
Khu dân cư Làng Tói, xã Yên Nguyên |
Xã Yên Nguyên |
1,2 |
10.000 |
130 |
|
16 |
Khu dân cư thôn Noong Phường, Minh Quang |
Xã Minh Quang |
1,5 |
12.000 |
150 |
|
17 |
Khu dân cư thôn thôn Phúc Tâm, xã Phúc Thịnh (giáp cây xăng KM6) |
Xã Phúc Thịnh |
1,7 |
15.000 |
200 |
|
18 |
Khu dân cư thôn thôn Phúc Tâm, xã Phúc Thịnh (giáp đường vào Tân Thịnh) |
Xã Phúc Phúc |
1,2 |
10.000 |
130 |
|
19 |
Khu dân cư Nà Lừa, xã Trung Hà (cổng UBND xã) |
Xã Trung Hà |
1,2 |
10.000 |
125 |
|
20 |
Quy hoạch khu thương mại để cho thuê đất tại đường Đồng Luộc - Phúc Hương |
Thị trấn Vĩnh Lộc |
1 |
9.000 |
110 |
|
21 |
Quy hoạch chi tiết và xây dựng điểm dân cư tổ dân phố Vĩnh Thịnh, thị trấn Vĩnh Lộc |
Thị trấn Vĩnh Lộc |
1,3 |
11.700 |
195 |
|
VII |
Huyện Lâm Bình |
|||||
1 |
Cụm dân cư khu vực trung tâm huyện Lâm Bình |
Xã Lăng Căn |
2 |
36.000 |
600 |
|
2 |
Khu dân cư xã Bình An, huyện Lâm Bình |
Xã Bình An |
0,5 |
9.000 |
200 |
|
3 |
Khu dân cư xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
Xã Hồng Quang |
0,7 |
12.000 |
250 |
|
4 |
Khu dân cư xã Thượng Lâm |
Xã Thượng Lâm |
1,0 |
18.000 |
300 |
|
5 |
Khu dân cư xã Thổ Bình |
Xã Thổ Bình |
1,0 |
18.000 |
300 |
|
6 |
Khu dân cư xã Xuân Lập |
Xã Xuân Lập |
0,5 |
9.000 |
200 |
|
7 |
Khu dân cư xã Phúc Yên |
Xã Phúc Yên |
0,7 |
12.000 |
250 |
|
8 |
Khu dân cư xã Khuôn Hà |
Xã Khuôn Hà |
0,7 |
12.000 |
250 |
|
4. Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm của từng huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Có phụ lục chi tiết kèm theo).
5.1. Giải pháp về quy hoạch và đất đai
a) Tổ chức lập, phê duyệt các quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trên địa bàn các huyện, thành phố, bố trí quỹ đất cho các loại nhà ở nhất là nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật có liên quan.
b) Yêu cầu Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án phát triển đô thị, không phân biệt quy mô diện tích đất phải dành 20% tổng diện tích đất ở trong các đồ án quy hoạch chi tiết hoặc tổng mặt bằng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật dành để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP.
5.2. Giải pháp về vốn để phát triển nhà ở
a) Tiếp tục rà soát đối tượng là hộ nghèo, người có công với cách mạng, bố trí ngân sách hàng năm của tỉnh để hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo tiêu chí mới.
b) Huy động các nguồn lực, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội theo hình thức xã hội hóa mà không phải đầu tư từ ngân sách của địa phương (theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội) để bán, cho thuê hoặc thuê mua theo quy định của pháp luật về xây dựng.
c) Hướng dẫn thực hiện vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc từ các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
d) Tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất nhằm nâng cao giá trị đất đai, tạo nguồn vốn ngân sách để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho thuê.
đ) Phát triển mô hình Quỹ tín dụng cộng đồng tạo điều kiện để người dân giúp đỡ nhau tự cải tạo, chỉnh trang nhà ở.
e) Tập trung ưu tiên đầu tư hạ tầng kết nối với các dự án phát triển nhà ở, mời gọi một số nhà đầu tư có uy tín và tiềm lực để phát triển một số dự án khu đô thị, trong đó có nhà ở thương mại và nhà ở xã hội, tạo động lực và điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh.
g) Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế đầu tư xây dựng nhà trọ để thúc đẩy các hộ dân tự đầu tư xây dựng, tạo lập quỹ nhà ở xã hội là nhà trọ cho công nhân, người lao động, sinh viên thuê trên địa bàn tỉnh.
5.3. Giải pháp về phát triển các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đấu nối với các dự án phát triển nhà ở
a) Huy động các nguồn vốn để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo quy hoạch, tạo điều kiện hình thành các dự án phát triển nhà ở đồng bộ.
b) Yêu cầu các chủ đầu tư dự án nhà ở phải thực hiện triển khai xây dựng hoàn thiện đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội song song với việc phát triển nhà ở; tỉnh sẽ hỗ trợ đấu nối dự án với hệ thống hạ tầng chung của tỉnh.
5.4. Về các nhóm giải pháp khác
a) Rà soát các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới, trên cơ sở cân đối nhu cầu chung về các loại nhà ở trên địa bàn theo Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở đã được phê duyệt.
b) Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh bất động sản (quản lý hoạt động của các cá nhân, tổ chức hành nghề môi giới bất động sản trên địa bàn; quản lý việc thành lập, hoạt động của các sàn giao dịch bất động sản, văn phòng môi giới nhà đất); quản lý chặt chẽ việc chuyển quyền sử dụng đất, tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ dân được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
c) Công khai các dự án trên các phương tiện đại chúng để người dân có thể trực tiếp mua nhà ở với các chủ đầu tư, tránh trường hợp mua lại từ nhà đầu cơ, gây thất thu về thuế của Nhà nước; tổ chức dịch vụ công để cung cấp thông tin về quy hoạch phát triển nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn.
d) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, rà soát việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án bất động sản; có biện pháp xử lý kịp thời đối với những dự án xây dựng sai quy định, dự án chậm tiến độ, dự án không phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt./.
STT |
Loại nhà ở |
Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (căn) |
Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2) |
||||||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
544 |
544 |
544 |
544 |
544 |
108.745 |
108.745 |
108.745 |
108.745 |
108.745 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
2911 |
2911 |
2911 |
2911 |
2911 |
582.118 |
582.118 |
582.118 |
582.118 |
582.118 |
3 |
Nhà ở công vụ |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Nhà ở xã hội |
157 |
157 |
157 |
157 |
157 |
9.400 |
9.400 |
9.400 |
9.400 |
9.400 |
5 |
Nhà ở cho người có công |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
180 |
180 |
180 |
180 |
180 |
6 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
33 |
33 |
33 |
33 |
33 |
1.485 |
1.485 |
1.485 |
1.485 |
1.485 |
7 |
Nhà ở cho công nhân |
178 |
178 |
178 |
178 |
178 |
8.000 |
8.000 |
8.000 |
8.000 |
8.000 |
8 |
Nhà ở sinh viên |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
146 |
146 |
146 |
146 |
146 |
17.500 |
17.500 |
17.500 |
17.500 |
17.500 |
|
Tổng cộng |
3985 |
3985 |
3985 |
3985 |
3985 |
728.028 |
728.028 |
728.028 |
728.028 |
728.028 |
STT |
Loại nhà ở |
Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha) |
Vốn theo từng năm (tỷ đồng) |
||||||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
19,9 |
19,9 |
19,9 |
19,9 |
19,9 |
1.165,7 |
1.165,7 |
1.165,7 |
1.165,7 |
1.165,7 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
106,5 |
106,5 |
106,5 |
106,5 |
106,5 |
3.492,7 |
3.492,7 |
3.492,7 |
3.492,7 |
3.492,7 |
3 |
Nhà ở công vụ |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
4 |
Nhà ở xã hội |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
100,8 |
100,8 |
100,8 |
100,8 |
100,8 |
5 |
Nhà ở cho người có công |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,7 |
0,7 |
0,7 |
0,7 |
0,7 |
6 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
7 |
Nhà ở cho công nhân |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
85,8 |
85,8 |
85,8 |
85,8 |
85,8 |
8 |
Nhà ở sinh viên |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
6,4 |
6,4 |
6,4 |
6,4 |
6,4 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
3,2 |
3,2 |
3,2 |
3,2 |
3,2 |
187,6 |
187,6 |
187,6 |
187,6 |
187,6 |
|
Tổng cộng |
133,2 |
133,2 |
133,2 |
133,2 |
133,2 |
5045,7 |
5045,7 |
5045,7 |
5045,7 |
5045,7 |
STT |
Loại nhà ở |
Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (căn) |
Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2) |
||||||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
45 |
45 |
45 |
45 |
45 |
9.062,1 |
9.062,1 |
9.062,1 |
9.062,1 |
9.062,1 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
1.388,5 |
1.388,5 |
1.388,5 |
1.388,5 |
1.388,5 |
3 |
Nhà ở công vụ |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
240,0 |
240,0 |
240,0 |
240,0 |
240,0 |
4 |
Nhà ở xã hội |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Nhà ở cho người có công |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
81 |
81 |
81 |
81 |
81 |
6 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
190 |
190 |
190 |
190 |
190 |
8.568 |
8.568 |
8.568 |
8.568 |
8.568 |
7 |
Nhà ở cho công nhân |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
250 |
250 |
250 |
250 |
250 |
8 |
Nhà ở sinh viên |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
22 |
22 |
22 |
22 |
22 |
2.625 |
2.625 |
2.625 |
2.625 |
2.625 |
|
Tổng cộng |
276 |
276 |
276 |
276 |
276 |
22.214,6 |
22.214,6 |
22.214,6 |
22.214,6 |
22.214,6 |
STT |
Loại nhà ở |
Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha) |
Vốn theo từng năm (tỷ đồng) |
||||||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
97,1 |
97,1 |
97,1 |
97,1 |
97,1 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
8,3 |
8,3 |
8,3 |
8,3 |
8,3 |
3 |
Nhà ở công vụ |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
4 |
Nhà ở xã hội |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
5 |
Nhà ở cho người có công |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,324 |
0,324 |
0,324 |
0,324 |
0,324 |
6 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
34,3 |
34,3 |
34,3 |
34,3 |
34,3 |
7 |
Nhà ở cho công nhân |
0,0 |
0,05 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
2,7 |
2,7 |
2,7 |
2,7 |
2,7 |
8 |
Nhà ở sinh viên |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
28,1 |
28,1 |
28,1 |
28,1 |
28,1 |
|
Tổng cộng |
4,0 |
4,0 |
4,0 |
4,0 |
4,0 |
171,9 |
171,9 |
171,9 |
171,9 |
171,9 |
STT |
Loại nhà ở |
Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (căn) |
Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2) |
||||||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
45 |
45 |
45 |
45 |
45 |
9.062,1 |
9.062,1 |
9.062,1 |
9.062,1 |
9.062,1 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
208 |
208 |
208 |
208 |
208 |
41.679,9 |
41.679,9 |
41.679,9 |
41.679,9 |
41.679,9 |
3 |
Nhà ở công vụ |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
492,0 |
492,0 |
492,0 |
492,0 |
492,0 |
4 |
Nhà ở xã hội |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Nhà ở cho người có công |
23 |
23 |
23 |
23 |
23 |
1.035 |
1.035 |
1.035 |
1.035 |
1.035 |
6 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
457 |
457 |
457 |
457 |
457 |
20.556 |
20.556 |
20.556 |
20.556 |
20.556 |
7 |
Nhà ở cho công nhân |
11 |
11 |
11 |
11 |
11 |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
8 |
Nhà ở sinh viên |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
22 |
22 |
22 |
22 |
22 |
2.625 |
2.625 |
2.625 |
2.625 |
2.625 |
|
Tổng cộng |
775 |
775 |
775 |
775 |
775 |
75.950,0 |
75.950,0 |
75.950,0 |
75.950,0 |
75.950,0 |
STT |
Loại nhà ở |
Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha) |
Vốn theo từng năm (tỷ đồng) |
||||||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
97,1 |
97,1 |
97,1 |
97,1 |
97,1 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
7,6 |
7,6 |
7,6 |
7,6 |
7,6 |
250,1 |
250,1 |
250,1 |
250,1 |
250,1 |
3 |
Nhà ở công vụ |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
4 |
Nhà ở xã hội |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
5 |
Nhà ở cho người có công |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
4,14 |
4,14 |
4,14 |
4,14 |
4,14 |
6 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
3,8 |
3,8 |
3,8 |
3,8 |
3,8 |
82,2 |
82,2 |
82,2 |
82,2 |
82,2 |
7 |
Nhà ở cho công nhân |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
5,4 |
5,4 |
5,4 |
5,4 |
5,4 |
8 |
Nhà ở sinh viên |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
28,1 |
28,1 |
28,1 |
28,1 |
28,1 |
|
Tổng cộng |
13,8 |
13,8 |
13,8 |
13,8 |
13,8 |
469,1 |
469,1 |
469,1 |
469,1 |
469,1 |
STT |
Loại nhà ở |
Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (căn) |
Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2) |
||||||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
45 |
45 |
45 |
45 |
45 |
9.062,1 |
9.062,1 |
9.062,1 |
9.062,1 |
9.062,1 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
465 |
465 |
465 |
465 |
465 |
92.955,8 |
92.955,8 |
92.955,8 |
92.955,8 |
92.955,8 |
3 |
Nhà ở công vụ |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
120,0 |
120,0 |
120,0 |
120,0 |
120,0 |
4 |
Nhà ở xã hội |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Nhà ở cho người có công |
7 |
7 |
7 |
7 |
7 |
297 |
297 |
297 |
297 |
297 |
6 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
400 |
400 |
400 |
400 |
400 |
18.000 |
18.000 |
18.000 |
18.000 |
18.000 |
7 |
Nhà ở cho công nhân |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
250 |
250 |
250 |
250 |
250 |
8 |
Nhà ở sinh viên |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
22 |
22 |
22 |
22 |
22 |
2.625 |
2.625 |
2.625 |
2.625 |
2.625 |
|
Tổng cộng |
946 |
946 |
946 |
946 |
946 |
123.309,9 |
123.309,9 |
123.309,9 |
123.309,9 |
123.309,9 |
STT |
Loại nhà ở |
Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha) |
Vốn theo từng năm (tỷ đồng) |
||||||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
97,1 |
97,1 |
97,1 |
97,1 |
97,1 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
17,0 |
17,0 |
17,0 |
17,0 |
17,0 |
557,7 |
557,7 |
557,7 |
557,7 |
557,7 |
3 |
Nhà ở công vụ |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
4 |
Nhà ở xã hội |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
5 |
Nhà ở cho người có công |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
1,188 |
1,188 |
1,188 |
1,188 |
1,188 |
6 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
3,3 |
3,3 |
3,3 |
3,3 |
3,3 |
72,0 |
72,0 |
72,0 |
72,0 |
72,0 |
7 |
Nhà ở cho công nhân |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
2,7 |
2,7 |
2,7 |
2,7 |
2,7 |
8 |
Nhà ở sinh viên |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
28,1 |
28,1 |
28,1 |
28,1 |
28,1 |
|
Tổng cộng |
22,5 |
22,5 |
22,5 |
22,5 |
22,5 |
759,4 |
759,4 |
759,4 |
759,4 |
759,4 |
STT |
Loại nhà ở |
Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (căn) |
Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2) |
||||||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
91 |
91 |
91 |
91 |
91 |
18.124,2 |
18.124,2 |
18.124,2 |
18.124,2 |
18.124,2 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
740 |
740 |
740 |
740 |
740 |
147.926,2 |
147.926,2 |
147.926,2 |
147.926,2 |
147.926,2 |
3 |
Nhà ở công vụ |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
384,0 |
384,0 |
384,0 |
384,0 |
384,0 |
4 |
Nhà ở xã hội |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Nhà ở cho người có công |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
270 |
270 |
270 |
270 |
270 |
6 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
400 |
400 |
400 |
400 |
400 |
18.018 |
18.018 |
18.018 |
18.018 |
18.018 |
7 |
Nhà ở cho công nhân |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8 |
Nhà ở sinh viên |
89 |
89 |
89 |
89 |
89 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
15 |
15 |
15 |
15 |
15 |
1.750 |
1.750 |
1.750 |
1.750 |
1.750 |
|
Tổng cộng |
1347 |
1347 |
1347 |
1347 |
1347 |
190.472,5 |
190.472,5 |
190.472,5 |
190.472,5 |
190.472,5 |
STT |
Loại nhà ở |
Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha) |
Vốn theo từng năm (tỷ đồng) |
||||||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
3,3 |
3,3 |
3,3 |
3,3 |
3,3 |
194,3 |
194,3 |
194,3 |
194,3 |
194,3 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
27,1 |
27,1 |
27,1 |
27,1 |
27,1 |
887,6 |
887,6 |
887,6 |
887,6 |
887,6 |
3 |
Nhà ở công vụ |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
4 |
Nhà ở xã hội |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
5 |
Nhà ở cho người có công |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
1,08 |
1,08 |
1,08 |
1,08 |
1,08 |
6 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
3,3 |
3,3 |
3,3 |
3,3 |
3,3 |
72,1 |
72,1 |
72,1 |
72,1 |
72,1 |
7 |
Nhà ở cho công nhân |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
8 |
Nhà ở sinh viên |
0,7 |
0,7 |
0,7 |
0,7 |
0,7 |
42,9 |
42,9 |
42,9 |
42,9 |
42,9 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
18,8 |
18,8 |
18,8 |
18,8 |
18,8 |
|
Tổng cộng |
34,8 |
34,8 |
34,8 |
34,8 |
34,8 |
1.218,2 |
1.218,2 |
1.218,2 |
1.218,2 |
1.218,2 |
STT |
Loại nhà ở |
Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (căn) |
Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2) |
||||||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
91 |
91 |
91 |
91 |
91 |
18.124,2 |
18.124,2 |
18.124,2 |
18.124,2 |
18.124,2 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
748 |
748 |
748 |
748 |
748 |
149.549,6 |
149.549,6 |
149.549,6 |
149.549,6 |
149.549,6 |
3 |
Nhà ở công vụ |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
192,0 |
192,0 |
192,0 |
192,0 |
192,0 |
4 |
Nhà ở xã hội |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Nhà ở cho người có công |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
270 |
270 |
270 |
270 |
270 |
6 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
441 |
441 |
441 |
441 |
441 |
19.836 |
19.836 |
19.836 |
19.836 |
19.836 |
7 |
Nhà ở cho công nhân |
22 |
22 |
22 |
22 |
22 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
8 |
Nhà ở sinh viên |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
44 |
44 |
44 |
44 |
44 |
5.250 |
5.250 |
5.250 |
5.250 |
5.250 |
|
Tổng cộng |
1354 |
1354 |
1354 |
1354 |
1354 |
194.221,8 |
194.221,8 |
194.221,8 |
194.221,8 |
194.221,8 |
STT |
Loại nhà ở |
Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha) |
Vốn theo từng năm (tỷ đồng) |
||||||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
3,3 |
3,3 |
3,3 |
3,3 |
3,3 |
194,3 |
194,3 |
194,3 |
194,3 |
194,3 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
27,4 |
27,4 |
27,4 |
27,4 |
27,4 |
897,3 |
897,3 |
897,3 |
897,3 |
897,3 |
3 |
Nhà ở công vụ |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,8 |
0,8 |
0,8 |
0,8 |
0,8 |
4 |
Nhà ở xã hội |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
5 |
Nhà ở cho người có công |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
1,08 |
1,08 |
1,08 |
1,08 |
1,08 |
6 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
3,6 |
3,6 |
3,6 |
3,6 |
3,6 |
79,3 |
79,3 |
79,3 |
79,3 |
79,3 |
7 |
Nhà ở cho công nhân |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
10,7 |
10,7 |
10,7 |
10,7 |
10,7 |
8 |
Nhà ở sinh viên |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
56,3 |
56,3 |
56,3 |
56,3 |
56,3 |
|
Tổng cộng |
35,5 |
35,5 |
35,5 |
35,5 |
35,5 |
1.239,8 |
1.239,8 |
1.239,8 |
1.239,8 |
1.239,8 |
STT |
Loại nhà ở |
Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (căn) |
Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2) |
||||||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
45 |
45 |
45 |
45 |
45 |
9.062,1 |
9.062,1 |
9.062,1 |
9.062,1 |
9.062,1 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
152 |
152 |
152 |
152 |
152 |
30.485,7 |
30.485,7 |
30.485,7 |
30.485,7 |
30.485,7 |
4 |
Nhà ở công vụ |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
240,0 |
240,0 |
240,0 |
240,0 |
240,0 |
5 |
Nhà ở xã hội |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6 |
Nhà ở cho người có công |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
45 |
- |
- |
- |
- |
7 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
180 |
180 |
180 |
180 |
180 |
8.109 |
8.109 |
8.109 |
8.109 |
8.109 |
8 |
Nhà ở cho công nhân |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
Nhà ở sinh viên |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
Nhà ở tái định cư |
22 |
22 |
22 |
22 |
22 |
2.625 |
2.625 |
2.625 |
2.625 |
2.625 |
|
Tổng cộng |
405 |
404 |
404 |
404 |
404 |
50.566,8 |
50.521,8 |
50.521,8 |
50.521,8 |
50.521,8 |
STT |
Loại nhà ở |
Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha) |
Vốn theo từng năm (tỷ đồng) |
||||||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
97,1 |
97,1 |
97,1 |
97,1 |
97,1 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
5,6 |
5,6 |
5,6 |
5,6 |
5,6 |
182,9 |
182,9 |
182,9 |
182,9 |
182,9 |
4 |
Nhà ở công vụ |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
5 |
Nhà ở xã hội |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
6 |
Nhà ở cho người có công |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,18 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
32,4 |
32,4 |
32,4 |
32,4 |
32,4 |
8 |
Nhà ở cho công nhân |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
9 |
Nhà ở sinh viên |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
10 |
Nhà ở tái định cư |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
28,1 |
28,1 |
28,1 |
28,1 |
28,1 |
|
Tổng cộng |
9,2 |
9,2 |
9,2 |
9,2 |
9,2 |
341,8 |
341,6 |
341,6 |
341,6 |
341,6 |
Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 695/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 31/12/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
Chưa có Video