ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 679/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 01 tháng 4 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ĐỐI VỚI CÁC DANH MỤC THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI: ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT, ĐƠN GIÁ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Quyết định số 31/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật để tổ chức xây dựng bảng giá đất, xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 25/TTr-SNNMT ngày 06 tháng 3 năm 2025 về việc ban hành đơn giá sản phẩm dịch vụ công đối với các danh mục thuộc lĩnh vực quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Yên Bái: đơn giá xây dựng bảng giá đất, đơn giá xác định giá đất cụ thể; Báo cáo số 620/BC-STC ngày 18 tháng 3 năm 2025 của Sở Tài chính, thẩm tra đơn giá sản phẩm dịch vụ công đối với các danh mục thuộc lĩnh vực quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Yên Bái: Đơn giá xây dựng bảng giá đất; Đơn giá định giá đất cụ thể theo phương pháp so sánh trực tiếp, thu nhập thặng dư; Đơn giá định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá sản phẩm dịch vụ công đối với các danh mục thuộc lĩnh vực quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Yên Bái, bao gồm:
1. Đơn giá xây dựng bảng giá đất, quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này;
2. Đơn giá định giá đất cụ thể theo phương pháp so sánh trực tiếp, thu nhập, thặng dư, quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này;
3. Đơn giá định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất, quy định tại Phụ lục 03 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Bộ đơn giá ban hành kèm theo quyết định này được áp dụng đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái và là căn cứ để lập dự toán, ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất theo các quy trình xây dựng bảng giá đất, định giá đất cụ thể quy định tại Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất.
Điều 3. Xử lý chuyển tiếp:
1. Đối với khối lượng công việc đã thực hiện theo Hợp đồng kinh tế phục vụ công tác định giá đất ký sau ngày 01 tháng 01 năm 2025 (ngày Quyết định số 31/2024/QĐ-UBND có hiệu lực) đến ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì căn cứ đơn giá quyết định này để thực hiện điều chỉnh dự toán theo quyết định này;
2. Đối với khối lượng công việc chưa triển khai thì căn quyết định này lập dự toán phục vụ công tác định giá đất.
3. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở áp dụng đối với mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định việc áp dụng mức lương cơ sở theo quy định mới của Nhà nước để tính toán vào đơn giá sản phẩm thực hiện công tác định giá đất.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể ngày ký và thay thế Quyết định số 3218/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành về đơn giá xây dựng bảng giá đất, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐƠN
GIÁ XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 679/QĐ-UBND ngày 01/4/2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Yên Bái)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Nội dung công việc |
Chi phí lao động |
Chi phí dụng cụ |
Chi phí thiết bị |
Chi phí vật liệu |
Chi phí trực tiếp |
Chi phí chung |
Đơn giá (đồng) |
Phụ cấp khu vực 0,1 |
|
Hệ số |
Thành tiền |
|||||||||
1 |
Công tác chuẩn bị |
11.450.673 |
152.569 |
27.803 |
707.740 |
12.338.785 |
15% |
1.850.818 |
14.189.603 |
333.000 |
1.1 |
Xác định loại xã loại đô thị trong xây dựng bảng giá đất |
1.890.662 |
|
|
|
|
|
|
|
54.000 |
1.2 |
Xác định khu vực trong xây dựng Bảng giá đất |
1.890.662 |
|
|
|
|
|
|
|
54.000 |
1.3 |
Xác định vị trí đất trong xây dựng Bảng giá đất |
6.302.205 |
|
|
|
|
|
|
|
180.000 |
1.4 |
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra |
1.367.145 |
|
|
|
|
|
|
|
45.000 |
2 |
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra |
975.181.194 |
6.120.856 |
1.264.513 |
15.585.792 |
998.152.355 |
|
187.502.879 |
1.185.655.234 |
28.323.000 |
2.1 |
Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn |
50.017.500 |
667.045 |
121.559 |
3.094.305 |
53.900.408 |
15% |
8.085.061 |
61.985.470 |
1.350.000 |
2.2 |
Điều tra, khảo sát thu thập thông tin đầu vào |
750.102.444 |
3.119.155 |
717.500 |
1.661.418 |
755.600.517 |
20% |
151.120.103 |
906.720.621 |
22.248.000 |
2.3 |
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra |
50.017.500 |
667.045 |
121.559 |
3.094.305 |
53.900.408 |
15% |
8.085.061 |
61.985.470 |
1.350.000 |
2.4 |
Xác định loại đất, khu vực,vị trí |
25.008.750 |
333.522 |
60.779 |
1.547.153 |
26.950.204 |
15% |
4.042.531 |
30.992.735 |
675.000 |
2.5 |
Xác định mức giá của các vị trí đất; thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn |
25.008.750 |
333.522 |
60.779 |
1.547.153 |
26.950.204 |
15% |
4.042.531 |
30.992.735 |
675.000 |
2.6 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra |
75.026.250 |
1.000.567 |
182.338 |
4.641.458 |
80.850.613 |
15% |
12.127.592 |
92.978.204 |
2.025.000 |
3 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện |
61.914.996 |
823.161 |
150.008 |
3.818.504 |
66.706.670 |
15% |
10.006.001 |
76.712.671 |
1.584.000 |
3.1 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện |
38.696.873 |
|
|
|
|
|
|
|
990.000 |
3.2 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp huyện |
23.218.124 |
|
|
|
|
|
|
|
594.000 |
4 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh |
21.107.385 |
280.892 |
51.188 |
1.303.010 |
22.742.475 |
15% |
3.411.371 |
26.153.846 |
540.000 |
4.1 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh |
14.071.590 |
|
|
|
|
|
|
|
360.000 |
4.2 |
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành |
7.035.795 |
|
|
|
|
|
|
|
180.000 |
5 |
Xây dựng Bảng giá đất |
102.019.028 |
1.356.560 |
247.212 |
5.642.718 |
109.265.518 |
|
16.389.828 |
125.655.346 |
2.610.000 |
5.1 |
Xây dựng Bảng giá đất |
84.429.540 |
1.122.977 |
204.645 |
5.209.296 |
90.966.458 |
|
13.644.969 |
104.611.426 |
2.160.000 |
5.1.1 |
Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác |
3.517.898 |
46.717 |
8.513 |
216.711 |
3.789.839 |
15% |
568.476 |
4.358.315 |
90.000 |
5.1.2 |
Bảng giá đất trồng cây lâu năm |
3.517.898 |
46.717 |
8.513 |
216.711 |
3.789.839 |
15% |
568.476 |
4.358.315 |
90.000 |
5.1.3 |
Bảng giá đất rừng sản xuất |
3.517.898 |
46.717 |
8.513 |
216.711 |
3.789.839 |
15% |
568.476 |
4.358.315 |
90.000 |
5.1.4 |
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản |
3.517.898 |
46.717 |
8.513 |
216.711 |
3.789.839 |
15% |
568.476 |
4.358.315 |
90.000 |
5.1.5 |
Bảng giá đất ở tại nông thôn |
14.071.590 |
186.867 |
34.054 |
866.844 |
15.159.355 |
15% |
2.273.903 |
17.433.258 |
360.000 |
5.1.6 |
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn |
7.035.795 |
93.434 |
17.027 |
433.422 |
7.579.678 |
15% |
1.136.952 |
8.716.629 |
180.000 |
5.1.7 |
Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn |
7.035.795 |
93.434 |
17.027 |
433.422 |
7.579.678 |
15% |
1.136.952 |
8.716.629 |
180.000 |
5.1.8 |
Bảng giá đất ở tại đô thị |
21.107.385 |
280.892 |
51.188 |
1.303.010 |
22.742.475 |
15% |
3.411.371 |
26.153.846 |
540.000 |
5.1.9 |
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị |
10.553.693 |
140.742 |
25.648 |
652.876 |
11.372.959 |
15% |
1.705.944 |
13.078.902 |
270.000 |
5.1.10 |
Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị |
10.553.693 |
140.742 |
25.648 |
652.876 |
11.372.959 |
15% |
1.705.944 |
13.078.902 |
270.000 |
5.1.11 |
Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
7.035.795 |
93.434 |
17.027 |
433.422 |
7.579.678 |
15% |
1.136.952 |
8.716.629 |
180.000 |
5.1.12 |
Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; |
2.878.280 |
93.434 |
17.027 |
433.422 |
3.422.163 |
15% |
513.324 |
3.935.487 |
73.800 |
5.1.13 |
Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai |
3.517.898 |
46.717 |
8.513 |
216.711 |
3.789.839 |
15% |
568.476 |
4.358.315 |
90.000 |
5.2 |
Xây dựng dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất |
14.071.590 |
186.867 |
34.054 |
216.711 |
14.509.222 |
15% |
2.176.383 |
16.685.605 |
360.000 |
6 |
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất |
7.035.795 |
93.434 |
34.054 |
866.844 |
8.030.127 |
15% |
1.204.519 |
9.234.646 |
180.000 |
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất |
1.367.145 |
18.332 |
17.027 |
433.422 |
1.835.926 |
15% |
275.389 |
2.111.315 |
45.000 |
|
Cộng |
1.180.076.216 |
8.845.804 |
1.791.806 |
28.358.030 |
1.219.071.855 |
|
220.640.804 |
1.439.712.660 |
33.615.000 |
Ghi chú:
1. Khi xây dựng bảng giá đất quy định tại mục 5.1, bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó, trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại mục 5.1 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.
2. Đơn giá trên được tính cho tỉnh với 9 đơn vị cấp huyện, 168 đơn vị cấp xã (168 điểm điều tra), 8.400 phiếu điều tra. Trường hợp số đơn vị hành chính , số điểm điều tra, số phiếu điều tra có thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn) thì thực hiện đối với chi phí nhân công như sau: Khi số đơn vị hành chính có thay đổi thì điều chỉnh tỷ lệ thuận đối với các mục 1,3 và 4. Khi số điểm điều tra có thay đổi thì điều tra theo tỷ lệ thuận với phân nội nghiệp mục 2. Khi số phiếu điều tra có thay đổi thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận với phần Ngoại nghiệp mục 2.
3. Đối với chi phí chung:
+ Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên); doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ, dự án, chi phí quản lý chung được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng nhóm công việc; chi phí chung áp dụng theo chi phí chung quy định tại Bảng giá trên;
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chi thường xuyên, thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có): được tính chi phí quản lý chung tối đa 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án, đối với nhiệm vụ dự án, dự án có tổng chi phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng; trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 5 tỷ đồng thì vứ 1 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐƠN
GIÁ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO CÁC PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH TRỰC TIẾP, THU NHẬP VÀ
THẶNG DƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 679/QĐ-UBND ngày 01/4/2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Yên Bái)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Chi phí lao động |
Chi phí dụng cụ |
Chi phí thiết bị |
Chi phí vật liệu |
Chi phí trực tiếp |
Chi phí chung 15- 20% |
Đơn giá |
Phụ cấp KV 0,1 |
I |
Đất ở |
|
34.422.044 |
175.165 |
214.162 |
724.075 |
35.535.446 |
5.761.333 |
41.296.778 |
567.346 |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
2.214.108 |
11.813 |
13.528 |
54.317 |
2.293.765 |
344.065 |
2.637.830 |
40.115 |
|
Nội nghiệp |
Thửa/ khu đất |
2.214.108 |
11.813 |
13.528 |
54.317 |
2.293.765 |
344.065 |
2.637.830 |
40.115 |
2 |
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường |
|
16.182.329 |
77.736 |
102.587 |
276.074 |
16.638.725 |
2.926.825 |
19.565.549 |
263.615 |
|
Nội nghiệp |
Thửa/ khu đất |
7.739.375 |
41.379 |
47.387 |
190.268 |
8.018.408 |
1.202.761 |
9.221.169 |
126.077 |
|
Ngoại nghiệp |
Thửa/ khu đất |
8.442.954 |
36.357 |
55.200 |
85.806 |
8.620.317 |
1.724.063 |
10.344.380 |
137.538 |
3 |
Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất |
|
13.368.011 |
71.472 |
81.850 |
328.645 |
13.849.977 |
2.077.497 |
15.927.474 |
217.769 |
|
Nội nghiệp |
Thửa/ khu đất |
13.368.011 |
71.472 |
81.850 |
328.645 |
13.849.977 |
2.077.497 |
15.927.474 |
217.769 |
4 |
Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất |
|
2.110.739 |
11.285 |
12.924 |
51.891 |
2.186.838 |
328.026 |
2.514.864 |
34.385 |
|
Nội nghiệp |
Thửa/ khu đất |
2.110.739 |
11.285 |
12.924 |
51.891 |
2.186.838 |
328.026 |
2.514.864 |
34.385 |
5 |
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất |
|
546.858 |
2.859 |
3.275 |
13.148 |
566.140 |
84.921 |
651.061 |
11.462 |
|
Nội nghiệp |
Thửa/ khu đất |
546.858 |
2.859 |
3.275 |
13.148 |
566.140 |
84.921 |
651.061 |
11.462 |
II |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
|
38.643.521 |
196.036 |
240.311 |
724.075 |
39.803.943 |
6.472.728 |
46.276.672 |
636.115 |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
2.214.108 |
11.798 |
13.510 |
49.019 |
2.288.435 |
343.265 |
2.631.700 |
40.115 |
|
Nội nghiệp |
Thửa/ khu đất |
2.214.108 |
11.798 |
13.510 |
49.019 |
2.288.435 |
343.265 |
2.631.700 |
40.115 |
2 |
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường |
|
18.293.067 |
87.489 |
116.012 |
273.074 |
18.769.642 |
3.317.583 |
22.087.225 |
298.000 |
|
Nội nghiệp |
Thửa/ khu đất |
8.442.954 |
45.072 |
51.612 |
187.268 |
8.726.907 |
1.309.036 |
10.035.943 |
137.538 |
|
Ngoại nghiệp |
Thửa/ khu đất |
9.850.113 |
42.416 |
64.400 |
85.806 |
10.042.735 |
2.008.547 |
12.051.283 |
160.462 |
3 |
Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất |
|
15.478.749 |
82.632 |
94.623 |
343.325 |
15.999.329 |
2.399.899 |
18.399.228 |
252.154 |
|
Nội nghiệp |
Thửa/ khu đất |
15.478.749 |
82.632 |
94.623 |
343.325 |
15.999.329 |
2.399.899 |
18.399.228 |
252.154 |
4 |
Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất |
|
2.110.739 |
11.260 |
12.894 |
46.785 |
2.181.678 |
327.252 |
2.508.930 |
34.385 |
|
Nội nghiệp |
Thửa/ khu đất |
2.110.739 |
11.260 |
12.894 |
46.785 |
2.181.678 |
327.252 |
2.508.930 |
34.385 |
5 |
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất |
|
546.858 |
2.857 |
3.272 |
11.872 |
564.859 |
84.729 |
649.588 |
11.462 |
|
Nội nghiệp |
Thửa/ khu đất |
546.858 |
2.857 |
3.272 |
11.872 |
564.859 |
84.729 |
649.588 |
11.462 |
III |
Đất nông nghiệp |
|
30.200.567 |
154.293 |
188.013 |
724.075 |
31.266.948 |
5.049.937 |
36.316.885 |
498.577 |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
2.214.108 |
11.829 |
13.548 |
60.891 |
2.300.376 |
345.056 |
2.645.433 |
40.115 |
|
Nội nghiệp |
Thửa/ khu đất |
2.214.108 |
11.829 |
13.548 |
60.891 |
2.300.376 |
345.056 |
2.645.433 |
40.115 |
2 |
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường |
|
14.071.590 |
67.980 |
89.158 |
279.776 |
14.508.504 |
2.536.170 |
17.044.674 |
229.231 |
|
Nội nghiệp |
Thửa/ khu đất |
7.035.795 |
37.682 |
43.158 |
193.970 |
7.310.605 |
1.096.591 |
8.407.196 |
114.615 |
|
Ngoại nghiệp |
Thửa/ khu đất |
7.035.795 |
30.297 |
46.000 |
85.806 |
7.197.898 |
1.439.580 |
8.637.478 |
114.615 |
3 |
Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất |
|
11.257.272 |
60.299 |
69.061 |
310.390 |
11.697.022 |
1.754.553 |
13.451.576 |
183.385 |
|
Nội nghiệp |
Thửa/ khu đất |
11.257.272 |
60.299 |
69.061 |
310.390 |
11.697.022 |
1.754.553 |
13.451.576 |
183.385 |
4 |
Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất |
|
2.110.739 |
11.308 |
12.952 |
58.210 |
2.193.209 |
328.981 |
2.522.190 |
34.385 |
|
Nội nghiệp |
Thửa/ khu đất |
2.110.739 |
11.308 |
12.952 |
58.210 |
2.193.209 |
328.981 |
2.522.190 |
34.385 |
5 |
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất |
|
546.858 |
2.877 |
3.295 |
14.808 |
567.837 |
85.176 |
653.013 |
11.462 |
|
Nội nghiệp |
Thửa/ khu đất |
546.858 |
2.877 |
3.295 |
14.808 |
567.837 |
85.176 |
653.013 |
11.462 |
Ghi chú:
1. Đơn giá trên tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01, Bảng 02 dưới đây để điều chỉnh chi phí lao động, chi phí dụng cụ, chi phí thiết bị đối với mục 2 và mục 3.
Bảng 01 |
|
Bảng 02 |
||||
Diện tích (ha) |
Khu vực (đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở) |
|
Diện tích (ha) |
Khu vực (đất nông nghiệp) |
||
Xã |
Thị trấn, phường |
|
Xã |
Thị trấn, phường |
||
≤ 0,1 |
0,5 |
0,6 |
|
≤ 0,1 |
0,5 |
0,6 |
0,3 |
0,65 |
0,75 |
|
0,3 |
0,6 |
0,7 |
0,5 |
0,8 |
0,9 |
|
0,5 |
0,7 |
0,8 |
1 |
1 |
1,1 |
|
1 |
0,85 |
0,95 |
3 |
1,2 |
1,3 |
|
3 |
1 |
1,1 |
5 |
1,6 |
1,7 |
|
5 |
1,4 |
1,5 |
10 |
2 |
2,1 |
|
10 |
1,8 |
1,9 |
30 |
2,6 |
2,7 |
|
30 |
2,2 |
2,3 |
50 |
3,2 |
3,3 |
|
50 |
2,8 |
2,9 |
100 |
4 |
4,1 |
|
100 |
3,4 |
3,5 |
300 |
4,8 |
4,9 |
|
300 |
4 |
4,1 |
≥ 500 |
5,8 |
5,9 |
|
≥ 500 |
4,8 |
4,9 |
2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ…) thì việc tính mức thực hiện như sau
a) Đối với mục 2 và mục 3
- Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;
- Trường hợp không tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân chi phí nhân công, chi phí dụng cụ, chi phí thiết bị với hệ số K=1,5; đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 chi phí nhân công, chi phí dụng cụ, chi phí thiết bị cho mỗi 01 mục đích tăng thêm;
b) Các mục còn lại nhân chi phí nhân công, chi phí dụng cụ, chi phí thiết bị với hệ số K = 1,3.
3. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến thay đổi hệ số sử dụng đất (mật độ, chiều cao của công trình) mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch thì nhân chi phí nhân công, chi phí dụng cụ, chi phí thiết bị với hệ số K=1,5 đối với mục 2 và mục 3.
4. Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân đối với thửa đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân chi phí nhân công, chi phí dụng cụ, chi phí thiết bị với hệ số K=0,5 đối với mục 2 và mục 3. Trường hợp sau khi áp dụng theo quy định của Bộ đơn giá vẫn không lựa chọn được đơn vị tư vấn thì lựa chọn báo giá thấp nhất trong số các Đơn vị tư vấn có Thư chào giá nhưng không được vượt quá mức giá định giá đất cụ thể đối với diện tích bằng 0,1 ha theo dự thảo Bộ đơn giá.
5. Đối với chi phí chung:
'+ Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (đơn vị tự bảo đảm chỉ thường xuyên và chỉ đầu tư; đơn vị tự bảo đảm chỉ thường xuyên), doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ, dự án, chi phí quản lý chung được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng nhóm công việc: chi phí chung áp dụng theo chi phí chung quy định tại Bảng trên;
'+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chi thường xuyên, thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có): được tình chỉ phả quản lý chung tối đa 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án, đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng, trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 5 tỷ đồng thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm.
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐƠN
GIÁ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 679/QĐ-UBND ngày 01/4/2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Yên Bái)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Chi phí lao động |
Chi phí dụng cụ |
Chi phí thiết bị |
Chi phí vật liệu |
Chi phí trực tiếp |
Chi phí chung 15-20% |
Đơn giá |
Phụ cấp KV 0,1 |
I |
Đất ở |
|
14.851.530 |
7.800 |
82.365 |
288.111 |
15.229.806 |
2.327.216 |
17.557.021 |
653.308 |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
3.821.337 |
1.752 |
19.059 |
65.997 |
3.908.145 |
586.222 |
4.494.367 |
68.769 |
|
Nội nghiệp |
Khu đất |
3.821.337 |
1.752 |
19.059 |
65.997 |
3.908.145 |
586.222 |
4.494.367 |
68.769 |
2 |
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin |
|
1.407.159 |
692 |
5.052 |
20.389 |
1.433.291 |
257.738 |
1.691.029 |
229.231 |
|
Nội nghiệp |
1 vị trí |
562.864 |
314 |
3.410 |
11.808 |
578.395 |
86.759 |
665.154 |
91.692 |
|
Ngoại nghiệp |
1 vị trí |
844.295 |
378 |
1.642 |
8.581 |
854.896 |
170.979 |
1.025.875 |
137.538 |
3 |
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
|
492.506 |
274 |
2.984 |
10.334 |
506.098 |
75.915 |
582.012 |
80.231 |
|
Nội nghiệp |
1 vị trí |
492.506 |
274 |
2.984 |
10.334 |
506.098 |
75.915 |
582.012 |
80.231 |
4 |
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
|
844.295 |
470 |
5.117 |
17.718 |
867.601 |
130.140 |
997.741 |
137.538 |
|
Nội nghiệp |
1 vị trí |
844.295 |
470 |
5.117 |
17.718 |
867.601 |
130.140 |
997.741 |
137.538 |
5 |
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh gá đất |
|
5.628.636 |
3.135 |
34.100 |
118.080 |
5.783.951 |
867.593 |
6.651.543 |
91.692 |
|
Nội nghiệp |
Khu đất 01 ha |
5.628.636 |
3.135 |
34.100 |
118.080 |
5.783.951 |
867.593 |
6.651.543 |
91.692 |
6 |
Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
|
2.110.739 |
1.176 |
12.792 |
44.296 |
2.169.002 |
325.350 |
2.494.353 |
34.385 |
|
Nội nghiệp |
Khu đất |
2.110.739 |
1.176 |
12.792 |
44.296 |
2.169.002 |
325.350 |
2.494.353 |
34.385 |
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
|
546.858 |
300 |
3.262 |
11.297 |
561.718 |
84.258 |
645.976 |
11.462 |
|
Nội nghiệp |
Khu đất |
546.858 |
300 |
3.262 |
11.297 |
561.718 |
84.258 |
645.976 |
11.462 |
II |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
|
16.891.910 |
8.890 |
93.588 |
276.794 |
17.271.181 |
2.644.001 |
19.915.182 |
779.385 |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
3.821.337 |
1.749 |
19.016 |
55.721 |
3.897.823 |
584.673 |
4.482.496 |
68.769 |
|
Nội nghiệp |
Khu đất |
3.821.337 |
1.749 |
19.016 |
55.721 |
3.897.823 |
584.673 |
4.482.496 |
68.769 |
2 |
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin |
|
1.688.591 |
825 |
5.879 |
19.795 |
1.715.090 |
310.587 |
2.025.677 |
275.077 |
|
Nội nghiệp |
1 vị trí |
633.222 |
352 |
3.827 |
11.214 |
648.615 |
97.292 |
745.907 |
103.154 |
|
Ngoại nghiệp |
1 vị trí |
1.055.369 |
473 |
2.052 |
8.581 |
1.066.474 |
213.295 |
1.279.769 |
171.923 |
3 |
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
|
633.222 |
352 |
3.827 |
11.214 |
648.615 |
97.292 |
745.907 |
103.154 |
|
Nội nghiệp |
1 vị trí |
633.222 |
352 |
3.827 |
11.214 |
648.615 |
97.292 |
745.907 |
103.154 |
4 |
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
|
1.055.369 |
586 |
6.378 |
18.689 |
1.081.022 |
162.153 |
1.243.176 |
171.923 |
|
Nội nghiệp |
1 vị trí |
1.055.369 |
586 |
6.378 |
18.689 |
1.081.022 |
162.153 |
1.243.176 |
171.923 |
5 |
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh gá đất |
|
7.035.795 |
3.910 |
42.520 |
124.590 |
7.206.815 |
1.081.022 |
8.287.837 |
114.615 |
|
Nội nghiệp |
Khu đất 01 ha |
7.035.795 |
3.910 |
42.520 |
124.590 |
7.206.815 |
1.081.022 |
8.287.837 |
114.615 |
6 |
Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
|
2.110.739 |
1.174 |
12.765 |
37.403 |
2.162.080 |
324.312 |
2.486.391 |
34.385 |
|
Nội nghiệp |
Khu đất |
2.110.739 |
1.174 |
12.765 |
37.403 |
2.162.080 |
324.312 |
2.486.391 |
34.385 |
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
|
546.858 |
294 |
3.202 |
9.383 |
559.737 |
83.961 |
643.698 |
11.462 |
|
Nội nghiệp |
Khu đất |
546.858 |
294 |
3.202 |
9.383 |
559.737 |
83.961 |
643.698 |
11.462 |
III |
Đất nông nghiệp |
|
17.970.732 |
9.406 |
95.442 |
413.266 |
18.488.846 |
2.892.301 |
21.381.147 |
538.692 |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
3.821.337 |
1.759 |
19.137 |
80.996 |
3.923.229 |
588.484 |
4.511.714 |
68.769 |
|
Nội nghiệp |
Khu đất |
3.821.337 |
1.759 |
19.137 |
80.996 |
3.923.229 |
588.484 |
4.511.714 |
68.769 |
2 |
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin |
|
3.986.951 |
1.969 |
14.548 |
70.877 |
4.074.344 |
730.125 |
4.804.469 |
194.846 |
|
Nội nghiệp |
1 vị trí |
1.641.686 |
918 |
9.988 |
42.275 |
1.694.866 |
254.230 |
1.949.096 |
80.231 |
|
Ngoại nghiệp |
1 vị trí |
2.345.265 |
1.050 |
4.560 |
28.602 |
2.379.477 |
475.895 |
2.855.373 |
114.615 |
3 |
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
|
1.172.633 |
656 |
7.133 |
30.190 |
1.210.611 |
181.592 |
1.392.203 |
57.308 |
|
Nội nghiệp |
1 vị trí |
1.172.633 |
656 |
7.133 |
30.190 |
1.210.611 |
181.592 |
1.392.203 |
57.308 |
4 |
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
|
2.110.739 |
1.180 |
12.838 |
54.338 |
2.179.095 |
326.864 |
2.505.959 |
103.154 |
|
Nội nghiệp |
1 vị trí |
2.110.739 |
1.180 |
12.838 |
54.338 |
2.179.095 |
326.864 |
2.505.959 |
103.154 |
5 |
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh gá đất |
|
4.221.477 |
2.361 |
25.681 |
108.697 |
4.358.217 |
653.732 |
5.011.949 |
68.769 |
|
Nội nghiệp |
Khu đất 01 ha |
4.221.477 |
2.361 |
25.681 |
108.697 |
4.358.217 |
653.732 |
5.011.949 |
68.769 |
6 |
Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
|
2.110.739 |
1.180 |
12.833 |
54.317 |
2.179.068 |
326.860 |
2.505.928 |
34.385 |
|
Nội nghiệp |
Khu đất |
2.110.739 |
1.180 |
12.833 |
54.317 |
2.179.068 |
326.860 |
2.505.928 |
34.385 |
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
|
546.858 |
301 |
3.272 |
13.850 |
564.282 |
84.642 |
648.924 |
11.462 |
|
Nội nghiệp |
Khu đất |
546.858 |
301 |
3.272 |
13.850 |
564.282 |
84.642 |
648.924 |
11.462 |
Ghi chú:
1. Đơn giá trên tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1ha, tại địa bàn 01 xã. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:
Diện tích (ha) |
Khu vực |
|
Xã |
Thị trấn, phường |
|
≤ 0,1 |
0,5 |
0,6 |
0,3 |
0,65 |
0,75 |
0,5 |
0,8 |
0,9 |
1 |
1 |
1,1 |
3 |
1,2 |
1,3 |
5 |
1,4 |
1,5 |
10 |
1,6 |
1,7 |
30 |
1,8 |
1,9 |
50 |
2 |
2,1 |
100 |
2,2 |
2,3 |
300 |
2,4 |
2,5 |
500 |
2,6 |
2,7 |
1.000 |
2,8 |
2,9 |
≥ 5.000 |
3,2 |
3,3 |
2. Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, 3, 4 và 5, các mục còn lại nhân với hệ số K=1,3
3. Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện…) thì điều chỉnh đối với mục 2: đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số K =1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.
4. Đối với chi phí chung:
+ Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (đơn vị tự bảo đảm chỉ thường xuyên và chỉ đầu tư; đơn vị tự bảo đảm chỉ thường xuyên), doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ, dự án, chi phí quản lý chung được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng nhóm công việc: chi phí chung áp dụng theo chi phí chung quy định tại Bảng trên;
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chỉ thường xuyên, thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có): được tình chỉ phả quản lý chung tối đa 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án, đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng, trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 5 tỷ đồng thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm.
Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2025 về Đơn giá sản phẩm dịch vụ công đối với danh mục thuộc lĩnh vực quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Yên Bái: đơn giá xây dựng bảng giá đất, đơn giá định giá đất cụ thể
Số hiệu: | 679/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái |
Người ký: | Nguyễn Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 01/04/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2025 về Đơn giá sản phẩm dịch vụ công đối với danh mục thuộc lĩnh vực quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Yên Bái: đơn giá xây dựng bảng giá đất, đơn giá định giá đất cụ thể
Chưa có Video