ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2015/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 23 tháng 12 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND8 ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-HĐND8 ngày 17 tháng 12năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về điều chỉnh, bổ sung quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 971/TTr-STNMT ngày 23 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương, làm căn cứ để:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
2. Tính thuế sử dụng đất.
3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
7. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
2. Khi xác định nghĩa vụ tài chính trong từng trường hợp cụ thể, gặp vướng mắc về giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục thuế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có đất xác định giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Trong quá trình áp dụng Bảng giá các loại đất, nếu Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong thời gian từ 180 ngày trở lên giao Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán và phương án điều chỉnh giá đất, xây dựng bảng giá đất điều chỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.
4. Trong quá trình áp dụng Bảng giá các loại đất mà cấp thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong Bảng giá các loại đất nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này giao Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào giá đất trong Bảng giá các loại đất hiện hành và giá đất chuyển nhượng phổ biến trên thị trường xây dựng Bảng giá các loại đất bổ sung trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.
5. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức điều tra giá đất hàng năm hoặc định kỳ để theo dõi biến động giá đất so với giá đất tối đa hoặc tối thiểu trong Bảng giá các loại đất.
Điều 3. Một số tuyến đường vừa mới đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Dĩ An, thị xã Thuận An và huyện Dầu Tiếng theo Nghị Quyết số 46/NQ-HĐND8 ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh, được tiếp tục áp dụng tên đường cũ và thể hiện trong Quyết định này đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 và thay thế Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 66/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
1. Một số quy định về xác định giá đất cụ thể
a) Đường hoặc lối đi công cộng (kể cả lối đi tự mở) do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư (gọi chung là đường).
b) Trường hợp đường có hành lang an toàn đường bộ (viết tắt là HLATĐB) thì vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB. Trường hợp đường chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ mép đường.
Thửa đất cách HLATĐB được dùng cho các trường hợp thửa đất cách HLATĐB hoặc mép đường.
c) Cự ly cách HLATĐB được xác định theo đường đi bộ đến thửa đất.
d) Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.
đ) Trường hợp thửa đất có hình thể đặc biệt (ví dụ như hình cổ chai, hình chữ T ngược, hình chữ L): giá đất vị trí 1 chỉ áp dụng đối với phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với HLATĐB chiếu vuông góc với đường phân định giữa vị trí 1 và vị trí 2. Phần diện tích còn lại thuộc phạm vi vị trí 1 được áp theo giá đất trung bình cộng của vị trí 1 và vị trí 2.
e) Giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong quy định này được áp dụng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp thời gian sử dụng đất dưới 70 năm (trừ các trường hợp xác định đơn giá thuê đất hàng năm vẫn áp dụng theo giá đất thời hạn 70 năm) thì giá đất của thời hạn sử dụng đất dưới 70 năm được xác định theo công thức:
Giá đất của thời hạn sử dụng đất dưới 70 năm |
= |
Giá đất trong bảng giá đất |
x |
Số năm sử dụng đất |
70 |
g) Nguyên tắc xác định giá đất cụ thể khi áp giá các thửa đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn
- Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường đó.
- Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường thì thửa đất đó được áp theo đường mà khi áp giá có tổng giá trị đất cao nhất.
- Thửa đất không tiếp giáp với các đường nhưng có đường đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.
2. Phân loại khu vực, vị trí
a) Đối với đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác
- Khu vực 1 (KV1): bao gồm
+ Đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý;
+ Đất trên các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường hoặc lối đi công cộng.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 200 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 300 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 200 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trên 300 mét.
b) Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
- Khu vực 1 (KV1): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư - đô thị mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường hoặc lối đi công cộng
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 150 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 50 mét đến 150 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 300 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 150 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trên 300 mét.
c) Đối với đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 200 mét hoặc cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trên 200 mét.
3. Cách thức xác định đơn giá đất
a) Đối với đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác:
- Xác định bằng đơn giá chuẩn theo khu vực và vị trí quy định tại Điều 3 của Quy định này.
- Khu vực và vị trí được xác định theo khoản 1, 2 Điều này.
b) Đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo công thức:
Đơn giá đất |
= |
Đơn giá chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí |
x |
Hệ số (Đ) |
- Xác định khu vực hoặc loại đường phố, vị trí theo khoản 1, 2 Điều này.
- Đơn giá chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí quy định tại Điều 4 (đối với đất ở tại nông thôn), Điều 5 (đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn), Điều 6 (đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn), Điều 7 (đối với đất ở tại đô thị), Điều 8 (đối với đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), Điều 9 (đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị) của Quy định này.
- Hệ số (Đ) được xác định theo từng tuyến đường quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và được sắp xếp theo thứ tự cụ thể như sau:
STT |
Huyện, thị xã, thành phố |
Trang |
||
Phụ lục I, III, V (đất tại nông thôn - khu vực 1) |
Phụ lục II,
IV, VI |
Phụ lục
VII, VIII, IX |
||
1 |
Thành phố Thủ Dầu Một |
|
|
01 - 10 |
2 |
Thị xã Thuận An |
01 |
01 - 02 |
10 - 24 |
3 |
Thị xã Dĩ An |
|
|
24 - 34 |
4 |
Thị xã Bến Cát |
01 |
02 - 03 |
34 - 36 |
5 |
Thị xã Tân Uyên |
01 - 02 |
03 |
36 - 39 |
6 |
Huyện Bàu Bàng |
02 |
03 - 04 |
|
7 |
Huyện Bắc Tân Uyên |
02 |
04 - 05 |
|
8 |
Huyện Phú Giáo |
03 |
05 - 06 |
39 - 41 |
9 |
Huyện Dầu Tiếng |
03 - 04 |
06 - 08 |
41 - 43 |
1. Khu vực đất giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố
- Khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận của mỗi tỉnh, thành phố 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp. Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì phạm vi khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy.
- Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là sông, hồ, kênh có chiều rộng trên 100 mét thì không xác định khu vực đất giáp ranh.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố được xác định theo nguyên tắc:
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của tỉnh, thành phố có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai tỉnh, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của tỉnh, thành phố có mức giá cao hơn.
2. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh
- Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.
- Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá cao hơn.
3. Khu vực đất giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn trong tỉnh
- Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.
Điều 3. Bảng giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác
1. Thành phố Thủ Dầu Một
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
Khu vực 1 |
|
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác: |
|
Vị trí 1 |
340 |
Vị trí 2 |
310 |
Vị trí 3 |
270 |
Vị trí 4 |
210 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
|
Vị trí 1 |
400 |
Vị trí 2 |
380 |
Vị trí 3 |
310 |
Vị trí 4 |
230 |
3. Đất rừng sản xuất: |
140 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: |
200 |
2. Thị xã Thuận An
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác: |
||
Vị trí 1 |
290 |
260 |
Vị trí 2 |
260 |
220 |
Vị trí 3 |
200 |
180 |
Vị trí 4 |
150 |
150 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
||
Vị trí 1 |
350 |
310 |
Vị trí 2 |
310 |
270 |
Vị trí 3 |
220 |
200 |
Vị trí 4 |
160 |
160 |
3. Đất rừng sản xuất: |
130 |
110 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: |
170 |
150 |
3. Thị xã Dĩ An
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
Khu vực 1 |
|
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác: |
|
Vị trí 1 |
290 |
Vị trí 2 |
260 |
Vị trí 3 |
200 |
Vị trí 4 |
150 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
|
Vị trí 1 |
350 |
Vị trí 2 |
310 |
Vị trí 3 |
220 |
Vị trí 4 |
160 |
3. Đất rừng sản xuất: |
130 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: |
170 |
4. Thị xã Bến Cát
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác: |
||
Vị trí 1 |
145 |
105 |
Vị trí 2 |
115 |
95 |
Vị trí 3 |
100 |
85 |
Vị trí 4 |
75 |
75 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
||
Vị trí 1 |
160 |
135 |
Vị trí 2 |
135 |
105 |
Vị trí 3 |
115 |
95 |
Vị trí 4 |
85 |
85 |
3. Đất rừng sản xuất: |
60 |
50 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: |
80 |
70 |
5. Thị xã Tân Uyên
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác: |
||
Vị trí 1 |
135 |
100 |
Vị trí 2 |
110 |
90 |
Vị trí 3 |
90 |
75 |
Vị trí 4 |
70 |
70 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
||
Vị trí 1 |
150 |
125 |
Vị trí 2 |
135 |
100 |
Vị trí 3 |
110 |
90 |
Vị trí 4 |
80 |
80 |
3. Đất rừng sản xuất: |
65 |
55 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: |
85 |
75 |
6. Huyện Bàu Bàng
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác: |
||
Vị trí 1 |
140 |
100 |
Vị trí 2 |
110 |
90 |
Vị trí 3 |
95 |
80 |
Vị trí 4 |
70 |
70 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
||
Vị trí 1 |
150 |
130 |
Vị trí 2 |
130 |
100 |
Vị trí 3 |
110 |
90 |
Vị trí 4 |
80 |
80 |
3. Đất rừng sản xuất: |
60 |
50 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: |
80 |
70 |
7. Huyện Bắc Tân Uyên
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác: |
||
Vị trí 1 |
130 |
95 |
Vị trí 2 |
105 |
85 |
Vị trí 3 |
85 |
70 |
Vị trí 4 |
65 |
65 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
||
Vị trí 1 |
140 |
120 |
Vị trí 2 |
130 |
95 |
Vị trí 3 |
105 |
85 |
Vị trí 4 |
75 |
75 |
3. Đất rừng sản xuất: |
60 |
50 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: |
80 |
70 |
8. Huyện Phú Giáo
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác: |
||
Vị trí 1 |
70 |
60 |
Vị trí 2 |
60 |
50 |
Vị trí 3 |
50 |
40 |
Vị trí 4 |
35 |
35 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
||
Vị trí 1 |
80 |
70 |
Vị trí 2 |
70 |
60 |
Vị trí 3 |
60 |
50 |
Vị trí 4 |
45 |
45 |
3. Đất rừng sản xuất: |
45 |
30 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: |
50 |
45 |
9. Huyện Dầu Tiếng
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác: |
||
Vị trí 1 |
70 |
60 |
Vị trí 2 |
60 |
50 |
Vị trí 3 |
50 |
40 |
Vị trí 4 |
35 |
35 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
||
Vị trí 1 |
80 |
70 |
Vị trí 2 |
70 |
60 |
Vị trí 3 |
60 |
50 |
Vị trí 4 |
45 |
45 |
3. Đất rừng sản xuất: |
45 |
30 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: |
50 |
45 |
Điều 4. Bảng giá đất ở tại nông thôn (chi tiết phụ lục I, II kèm theo)
1. Thị xã Thuận An
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
2.220 |
1.580 |
Vị trí 2 |
1.580 |
1.300 |
Vị trí 3 |
950 |
850 |
Vị trí 4 |
650 |
650 |
2. Thị xã Bến Cát
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
1.440 |
1.130 |
Vị trí 2 |
1.060 |
730 |
Vị trí 3 |
660 |
500 |
Vị trí 4 |
400 |
400 |
3. Thị xã Tân Uyên
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
1.380 |
1.030 |
Vị trí 2 |
1.030 |
660 |
Vị trí 3 |
660 |
500 |
Vị trí 4 |
400 |
400 |
4. Huyện Bàu Bàng
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
1.200 |
940 |
Vị trí 2 |
880 |
610 |
Vị trí 3 |
550 |
420 |
Vị trí 4 |
330 |
330 |
5. Huyện Bắc Tân Uyên
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
1.150 |
860 |
Vị trí 2 |
860 |
550 |
Vị trí 3 |
550 |
420 |
Vị trí 4 |
330 |
330 |
6. Huyện Phú Giáo
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
660 |
450 |
Vị trí 2 |
360 |
300 |
Vị trí 3 |
260 |
200 |
Vị trí 4 |
150 |
150 |
7. Huyện Dầu Tiếng
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
660 |
450 |
Vị trí 2 |
360 |
300 |
Vị trí 3 |
260 |
200 |
Vị trí 4 |
150 |
150 |
Điều 5. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (chi tiết phụ lục III, IV kèm theo)
1. Thị xã Thuận An
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
1.780 |
1.260 |
Vị trí 2 |
1.260 |
1.040 |
Vị trí 3 |
760 |
680 |
Vị trí 4 |
520 |
520 |
2. Thị xã Bến Cát
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
1.150 |
900 |
Vị trí 2 |
850 |
580 |
Vị trí 3 |
530 |
400 |
Vị trí 4 |
320 |
320 |
3. Thị xã Tân Uyên
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
1.100 |
820 |
Vị trí 2 |
820 |
530 |
Vị trí 3 |
530 |
400 |
Vị trí 4 |
320 |
320 |
4. Huyện Bàu Bàng
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
960 |
750 |
Vị trí 2 |
700 |
490 |
Vị trí 3 |
440 |
340 |
Vị trí 4 |
260 |
260 |
5. Huyện Bắc Tân Uyên
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
920 |
690 |
Vị trí 2 |
690 |
440 |
Vị trí 3 |
440 |
340 |
Vị trí 4 |
260 |
260 |
6. Huyện Phú Giáo
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
530 |
360 |
Vị trí 2 |
290 |
240 |
Vị trí 3 |
210 |
160 |
Vị trí 4 |
120 |
120 |
7. Huyện Dầu Tiếng
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
530 |
360 |
Vị trí 2 |
290 |
240 |
Vị trí 3 |
210 |
160 |
Vị trí 4 |
120 |
120 |
Điều 6. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (chi tiết phụ lục V, VI kèm theo)
1. Thị xã Thuận An
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
1.550 |
1.110 |
Vị trí 2 |
1.110 |
910 |
Vị trí 3 |
670 |
600 |
Vị trí 4 |
460 |
460 |
2. Thị xã Bến Cát
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
1.010 |
790 |
Vị trí 2 |
740 |
510 |
Vị trí 3 |
460 |
350 |
Vị trí 4 |
280 |
280 |
3. Thị xã Tân Uyên
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
970 |
720 |
Vị trí 2 |
720 |
460 |
Vị trí 3 |
460 |
350 |
Vị trí 4 |
280 |
280 |
4. Huyện Bàu Bàng
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
840 |
660 |
Vị trí 2 |
620 |
430 |
Vị trí 3 |
390 |
290 |
Vị trí 4 |
230 |
230 |
5. Huyện Bắc Tân Uyên
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
810 |
600 |
Vị trí 2 |
600 |
390 |
Vị trí 3 |
390 |
290 |
Vị trí 4 |
230 |
230 |
6. Huyện Phú Giáo
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
460 |
320 |
Vị trí 2 |
250 |
210 |
Vị trí 3 |
180 |
140 |
Vị trí 4 |
110 |
110 |
7. Huyện Dầu Tiếng
Vị trí |
Đơn giá chuẩn theo
khu vực |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|
Vị trí 1 |
460 |
320 |
Vị trí 2 |
250 |
210 |
Vị trí 3 |
180 |
140 |
Vị trí 4 |
110 |
110 |
Điều 7. Bảng giá đất ở tại đô thị (chi tiết phụ lục VII kèm theo)
1. Thành phố Thủ Dầu Một (các phường: Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương Bình Hiệp)
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo
vị trí |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
II |
Loại 1 |
24.570 |
7.700 |
5.640 |
3.060 |
Loại 2 |
16.380 |
5.940 |
3.720 |
2.210 |
|
Loại 3 |
10.400 |
4.510 |
2.160 |
1.630 |
|
Loại 4 |
6.930 |
2.750 |
1.550 |
1.300 |
|
Loại 5 |
3.470 |
1.850 |
1.450 |
1.250 |
2. Thị xã Thuận An (các phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú)
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo
vị trí |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
IV |
Loại 1 |
10.560 |
4.140 |
2.160 |
1.440 |
Loại 2 |
7.920 |
3.450 |
1.600 |
1.200 |
|
Loại 3 |
5.280 |
2.070 |
1.450 |
1.000 |
|
Loại 4 |
2.640 |
1.840 |
1.350 |
900 |
|
Loại 5 |
1.900 |
1.550 |
1.200 |
870 |
3. Thị xã Dĩ An (các phường: An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp)
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo
vị trí |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
IV |
Loại 1 |
10.560 |
4.140 |
2.160 |
1.440 |
Loại 2 |
7.920 |
3.450 |
1.600 |
1.200 |
|
Loại 3 |
5.280 |
2.070 |
1.450 |
1.000 |
|
Loại 4 |
2.640 |
1.840 |
1.350 |
900 |
|
Loại 5 |
1.900 |
1.550 |
1.200 |
870 |
4. Thị xã Bến Cát (các phường: Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới Hòa)
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo
vị trí |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
IV |
Loại 1 |
8.400 |
3.630 |
1.620 |
1.100 |
Loại 2 |
6.300 |
2.530 |
1.200 |
1.000 |
|
Loại 3 |
3.890 |
1.820 |
1.050 |
920 |
|
Loại 4 |
2.310 |
1.150 |
980 |
860 |
|
Loại 5 |
1.370 |
1.010 |
900 |
780 |
5. Thị xã Tân Uyên (các phường: Khánh Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh Phước, Thái Hòa, Uyên Hưng)
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo
vị trí |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
IV |
Loại 1 |
7.880 |
3.520 |
1.380 |
1.050 |
Loại 2 |
5.460 |
2.200 |
1.150 |
950 |
|
Loại 3 |
3.360 |
1.600 |
1.000 |
880 |
|
Loại 4 |
2.100 |
1.100 |
940 |
820 |
|
Loại 5 |
1.270 |
980 |
870 |
750 |
6. Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo
vị trí |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
V |
Loại 1 |
4.500 |
1.500 |
700 |
500 |
Loại 2 |
2.500 |
1.000 |
500 |
400 |
|
Loại 3 |
1.500 |
700 |
400 |
340 |
|
Loại 4 |
1.000 |
400 |
340 |
280 |
7. Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo
vị trí |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
V |
Loại 1 |
4.500 |
1.500 |
700 |
500 |
Loại 2 |
2.500 |
1.000 |
500 |
400 |
|
Loại 3 |
1.500 |
700 |
400 |
340 |
|
Loại 4 |
1.000 |
400 |
340 |
280 |
Điều 8. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (chi tiết phụ lục VIII kèm theo)
1. Thành phố Thủ Dầu Một (các phường: Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương Bình Hiệp)
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo
vị trí |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
II |
Loại 1 |
19.660 |
6.160 |
4.510 |
2.450 |
Loại 2 |
13.100 |
4.750 |
2.980 |
1.770 |
|
Loại 3 |
8.320 |
3.610 |
1.730 |
1.300 |
|
Loại 4 |
5.540 |
2.200 |
1.320 |
1.040 |
|
Loại 5 |
2.780 |
1.480 |
1.250 |
1.000 |
2. Thị xã Thuận An (các phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú)
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo
vị trí |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
IV |
Loại 1 |
8.450 |
3.310 |
1.730 |
1.150 |
Loại 2 |
6.340 |
2.760 |
1.280 |
960 |
|
Loại 3 |
4.220 |
1.660 |
1.160 |
800 |
|
Loại 4 |
2.110 |
1.470 |
1.080 |
720 |
|
Loại 5 |
1.520 |
1.240 |
960 |
700 |
3. Thị xã Dĩ An (các phường: An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp)
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo
vị trí |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
IV |
Loại 1 |
8.450 |
3.310 |
1.730 |
1.150 |
Loại 2 |
6.340 |
2.760 |
1.280 |
960 |
|
Loại 3 |
4.220 |
1.660 |
1.160 |
800 |
|
Loại 4 |
2.110 |
1.470 |
1.080 |
720 |
|
Loại 5 |
1.520 |
1.240 |
960 |
700 |
4. Thị xã Bến Cát (các phường: Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới Hòa)
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo
vị trí |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
IV |
Loại 1 |
6.720 |
2.900 |
1.300 |
880 |
Loại 2 |
5.040 |
2.020 |
960 |
800 |
|
Loại 3 |
3.110 |
1.460 |
840 |
740 |
|
Loại 4 |
1.850 |
920 |
780 |
690 |
|
Loại 5 |
1.100 |
810 |
720 |
620 |
5. Thị xã Tân Uyên (các phường: Khánh Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh Phước, Thái Hòa, Uyên Hưng)
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo
vị trí |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
IV |
Loại 1 |
6.300 |
2.820 |
1.100 |
840 |
Loại 2 |
4.370 |
1.760 |
920 |
760 |
|
Loại 3 |
2.690 |
1.280 |
800 |
700 |
|
Loại 4 |
1.680 |
880 |
750 |
660 |
|
Loại 5 |
1.020 |
780 |
700 |
600 |
6. Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo
vị trí |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
V |
Loại 1 |
3.600 |
1.200 |
560 |
400 |
Loại 2 |
2.000 |
800 |
400 |
320 |
|
Loại 3 |
1.200 |
560 |
320 |
270 |
|
Loại 4 |
800 |
320 |
270 |
220 |
7. Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo
vị trí |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
V |
Loại 1 |
3.600 |
1.200 |
560 |
400 |
Loại 2 |
2.000 |
800 |
400 |
320 |
|
Loại 3 |
1.200 |
560 |
320 |
270 |
|
Loại 4 |
800 |
320 |
270 |
220 |
Điều 9. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (chi tiết phụ lục IX kèm theo)
1. Thành phố Thủ Dầu Một (các phường: Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương Bình Hiệp)
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo
vị trí |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
II |
Loại 1 |
15.970 |
5.010 |
3.670 |
1.990 |
Loại 2 |
10.650 |
3.860 |
2.420 |
1.440 |
|
Loại 3 |
6.760 |
2.930 |
1.400 |
1.060 |
|
Loại 4 |
4.500 |
1.790 |
1.150 |
850 |
|
Loại 5 |
2.260 |
1.200 |
1.010 |
810 |
2. Thị xã Thuận An (các phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú)
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo
vị trí |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
IV |
Loại 1 |
6.860 |
2.690 |
1.400 |
940 |
Loại 2 |
5.150 |
2.240 |
1.040 |
780 |
|
Loại 3 |
3.430 |
1.350 |
940 |
650 |
|
Loại 4 |
1.720 |
1.200 |
880 |
590 |
|
Loại 5 |
1.240 |
1.050 |
800 |
570 |
3. Thị xã Dĩ An (các phường: An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp)
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo
vị trí |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
IV |
Loại 1 |
6.860 |
2.690 |
1.400 |
940 |
Loại 2 |
5.150 |
2.240 |
1.040 |
780 |
|
Loại 3 |
3.430 |
1.350 |
940 |
650 |
|
Loại 4 |
1.720 |
1.200 |
880 |
590 |
|
Loại 5 |
1.240 |
1.050 |
800 |
570 |
4. Thị xã Bến Cát (các phường: Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới Hòa)
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo
vị trí |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
IV |
Loại 1 |
5.460 |
2.360 |
1.050 |
720 |
Loại 2 |
4.100 |
1.640 |
780 |
650 |
|
Loại 3 |
2.530 |
1.180 |
680 |
600 |
|
Loại 4 |
1.500 |
750 |
640 |
560 |
|
Loại 5 |
890 |
660 |
590 |
510 |
5. Thị xã Tân Uyên (các phường: Khánh Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh Phước, Thái Hòa, Uyên Hưng)
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo
vị trí |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
IV |
Loại 1 |
5.120 |
2.290 |
900 |
680 |
Loại 2 |
3.550 |
1.430 |
750 |
620 |
|
Loại 3 |
2.180 |
1.040 |
650 |
570 |
|
Loại 4 |
1.370 |
720 |
610 |
530 |
|
Loại 5 |
830 |
640 |
570 |
490 |
6. Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo
vị trí |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
V |
Loại 1 |
2.930 |
980 |
460 |
330 |
Loại 2 |
1.630 |
650 |
330 |
260 |
|
Loại 3 |
980 |
460 |
260 |
220 |
|
Loại 4 |
650 |
260 |
220 |
180 |
7. Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô thị |
Loại đường phố |
Mức giá chuẩn theo
vị trí |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
V |
Loại 1 |
2.930 |
980 |
460 |
330 |
Loại 2 |
1.630 |
650 |
330 |
260 |
|
Loại 3 |
980 |
460 |
260 |
220 |
|
Loại 4 |
650 |
260 |
220 |
180 |
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 66/2015/QĐ-UBND Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu: | 66/2015/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương |
Người ký: | Trần Văn Nam |
Ngày ban hành: | 23/12/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 66/2015/QĐ-UBND Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Chưa có Video