ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2024/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 30 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ YẾU TỐ ƯỚC TÍNH DOANH THU PHÁT TRIỂN, CHI PHÍ PHÁT TRIỂN CỦA THỬA ĐẤT, KHU ĐẤT THEO PHƯƠNG PHÁP THẶNG DƯ VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ ĐẤT KHI XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 363/TTr-STNMT ngày 01 tháng 11 năm 2024 và Công văn số 6639/STNMT-CCQLĐĐ ngày 18 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số yếu tố ước tính doanh thu phát triển, chi phí phát triển của thửa đất, khu đất theo phương pháp thặng dư và các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất khi xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội đồng Thẩm định giá đất, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
QUY ĐỊNH
MỘT
SỐ YẾU TỐ ƯỚC TÍNH DOANH THU PHÁT TRIỂN, CHI PHÍ PHÁT TRIỂN CỦA THỬA ĐẤT, KHU
ĐẤT THEO PHƯƠNG PHÁP THẶNG DƯ VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ ĐẤT KHI XÁC ĐỊNH
GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 62/2024/QĐ-UBND ngày 30/11/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Thuận)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định một số yếu tố ước tính doanh thu phát triển, chi phí phát triển của thửa đất, khu đất theo phương pháp thặng dư và các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất khi xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo quy định tại điểm đ khoản 2, điểm đ khoản 3 Điều 6 và khoản 3 Điều 8 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng thẩm định giá đất.
2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II
MỘT SỐ YẾU TỐ ƯỚC TÍNH DOANH THU PHÁT TRIỂN VÀ CHI PHÍ PHÁT TRIỂN KHI XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP THẶNG DƯ VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ ĐẤT KHI XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
Điều 3. Một số yếu tố ước tính doanh thu phát triển và chi phí phát triển khi xác định giá đất cụ thể theo phương pháp thặng dư
1. Thời điểm bắt đầu bán hàng, thời gian bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ; thời gian xây dựng, tiến độ xây dựng được căn cứ vào tiến độ đã được xác định trong chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư để ước tính doanh thu phát triển và chi phí phát triển của dự án.
Trường hợp trong các văn bản về chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư chưa xác định thời gian bán hàng, thời điểm bắt đầu bán hàng, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ; thời gian xây dựng, tiến độ xây dựng thì căn cứ quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều này để ước tính doanh thu phát triển và chi phí phát triển của dự án.
2. Một số yếu tố ước tính doanh thu phát triển và chi phí phát triển của thửa đất, khu đất thực hiện dự án nhà ở liền kề, biệt thự (Phụ lục I kèm theo).
3. Một số yếu tố ước tính doanh thu phát triển và chi phí phát triển của thửa đất, khu đất thực hiện dự án phân lô, bán nền (Phụ lục II kèm theo).
4. Một số yếu tố ước tính doanh thu phát triển và chi phí phát triển của thửa đất, khu đất thực hiện dự án nhà ở cao tầng (Phụ lục III kèm theo).
5. Một số yếu tố ước tính doanh thu phát triển và chi phí phát triển của thửa đất, khu đất thực hiện dự án khu công nghiệp, cụm công nghiệp (Phụ lục IV kèm theo).
6. Một số yếu tố ước tính doanh thu phát triển và chi phí phát triển của thửa đất, khu đất thực hiện dự án thương mại dịch vụ, cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (trừ đất ở, đất khu công nghiệp, đất cụm công nghiệp) (Phụ lục V kèm theo).
Điều 4. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất khi xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất
a) Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất; điều kiện về giao thông; điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện; diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất, khu đất; các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng; hiện trạng môi trường, an ninh; thời hạn sử dụng đất; các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.
b) Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất nông nghiệp: Năng suất cây trồng, vật nuôi; vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất: khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm; điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường, điều kiện về địa hình; thời hạn sử dụng đất; các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.
c) Ngoài các yếu tố quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này, trường hợp có phát sinh các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với quy định tại Điều 8 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ thì Tổ chức tư vấn xác định giá đất đề xuất để Hội đồng Thẩm định giá đất cụ thể tỉnh xem xét, quyết định.
2. Mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất khi xác định giá đất cụ thể (Phụ lục VI kèm theo).
3. Nguyên tắc điều chỉnh đối với mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất: Thực hiện theo nguyên tắc quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của các sở, địa phương
1. Chủ tịch Hội đồng Thẩm định giá đất, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, căn cứ tình hình thực tế của địa phương và các quy định pháp luật liên quan, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
MỘT
SỐ YẾU TỐ ƯỚC TÍNH DOANH THU PHÁT TRIỂN VÀ CHI PHÍ PHÁT TRIỂN CỦA THỬA ĐẤT, KHU
ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN NHÀ Ở LIỀN KỀ, BIỆT THỰ
(Kèm theo Quyết định số 62/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
I. Dự án có quy mô dưới 10 ha
1. Một số yếu tố ước tính doanh thu
a) Thời điểm bắt đầu bán hàng: Tính từ năm thứ hai kể từ ngày được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Thời gian bán hàng: 03 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
c) Tỷ lệ bán hàng qua các năm: Năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 40%; năm thứ ba 30%.
d) Tỷ lệ lấp đầy:
- Tỷ lệ lấp đầy công trình hạ tầng xã hội có kinh doanh (trừ dịch vụ bãi đỗ xe): Năm thứ nhất 0%; năm thứ hai 10%; năm thứ ba 30%; năm thứ tư đến hết thời gian thực hiện dự án 70%.
- Tỷ lệ lấp đầy dịch vụ bãi đỗ xe: Năm thứ nhất 0%; năm thứ hai 10%; năm thứ ba 30%; năm thứ tư đến hết thời gian thực hiện dự án 70%.
2. Một số yếu tố ước tính chi phí phát triển
a) Chi phí kinh doanh: 5% tổng doanh thu.
b) Chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư (có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh): 13,20% tổng của chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh và giá trị quyền sử dụng đất của khu đất, thửa đất cần định giá.
c) Thời gian xây dựng: 03 năm tính từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Tiến độ xây dựng qua từng năm: Năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 40%; năm thứ ba 30%.
II. Dự án có quy mô từ 10 ha đến dưới 20 ha
1. Một số yếu tố ước tính doanh thu
a) Thời điểm bắt đầu bán hàng: Tính từ năm thứ hai kể từ ngày được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Thời gian bán hàng: 04 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
c) Tỷ lệ bán hàng qua các năm: Năm thứ nhất 20%; năm thứ hai 30%; năm thứ ba 30%; năm thứ tư 20%
d) Tỷ lệ lấp đầy:
- Tỷ lệ lấp đầy công trình hạ tầng xã hội có kinh doanh (trừ dịch vụ bãi đỗ xe): Năm thứ nhất 0%; năm thứ hai 0%; năm thứ ba 0%; năm thứ tư 10%; năm thứ năm 30%, năm thứ sáu đến hết thời gian thực hiện dự án 70%.
- Tỷ lệ lấp đầy dịch vụ bãi đỗ xe: Năm thứ nhất 0%; năm thứ hai 0%; năm thứ ba 0%; năm thứ tư 10%; năm thứ năm 30%, năm thứ sáu đến hết thời gian thực hiện dự án 70%.
2. Một số yếu tố ước tính chi phí phát triển
a) Chi phí kinh doanh: 5% tổng doanh thu.
b) Chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư (có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh): 13,20% tổng của chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh và giá trị quyền sử dụng đất của khu đất, thửa đất cần định giá.
c) Thời gian xây dựng: 04 năm tính từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Tiến độ xây dựng qua từng năm: Năm thứ nhất 20%; năm thứ hai 30%; năm thứ ba 30%; năm thứ tư 20%.
III. Dự án có quy mô từ 20 ha đến 50 ha
1. Một số yếu tố ước tính doanh thu
a) Thời điểm bắt đầu bán hàng: Tính từ năm thứ hai kể từ ngày được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Thời gian bán hàng: 05 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
c) Tỷ lệ bán hàng qua các năm: năm thứ nhất 20%; năm thứ hai 20%; năm thứ ba 20%; năm thứ tư 20%; năm thứ năm 20%
d) Tỷ lệ lấp đầy:
- Tỷ lệ lấp đầy công trình hạ tầng xã hội có kinh doanh (trừ dịch vụ bãi đỗ xe): năm thứ nhất 0%; năm thứ hai 0%; năm thứ ba 0 %; năm thứ tư 0%; năm thứ năm 30%, năm thứ sáu đến hết thời gian thực hiện dự án 70%.
- Tỷ lệ lấp đầy dịch vụ bãi đỗ xe: năm thứ nhất 0%; năm thứ hai 0%; năm thứ ba 0%; năm thứ tư 0%; năm thứ năm 30%, năm thứ sáu đến hết thời gian thực hiện dự án 70%.
2. Một số yếu tố ước tính chi phí phát triển
a) Chi phí kinh doanh: 5% tổng doanh thu.
b) Chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư (có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh): 13,20% tổng của chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh và giá trị quyền sử dụng đất của khu đất, thửa đất cần định giá.
c) Thời gian xây dựng: 05 năm tính từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Tiến độ xây dựng qua từng năm: Năm thứ nhất 20%; năm thứ hai 30%; năm thứ ba 20%; năm thứ tư 10%; năm thứ năm 10%; năm thứ sáu 10%.
IV. Dự án có quy mô trên 50 ha
1. Một số yếu tố ước tính doanh thu
a) Thời điểm bắt đầu bán hàng: tính từ năm thứ ba kể từ ngày được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Thời gian bán hàng: 06 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
c) Tỷ lệ bán hàng qua các năm: Năm thứ nhất 20%; năm thứ hai 20%; năm thứ ba 20%; năm thứ tư 20%; năm thứ năm 10%, năm thứ sáu 10%.
d) Tỷ lệ lấp đầy:
- Tỷ lệ lấp đầy công trình hạ tầng xã hội có kinh doanh (trừ dịch vụ bãi đỗ xe): Năm thứ nhất 0%; năm thứ hai 0%; năm thứ ba 0 %; năm thứ tư 0%; năm thứ năm 0%, năm thứ sáu 30%, năm thứ bảy đến hết thời gian thực hiện dự án 70%.
- Tỷ lệ lấp đầy dịch vụ bãi đỗ xe: Năm thứ nhất 0%; năm thứ hai 0%; năm thứ ba 0%; năm thứ tư 0%; năm thứ năm 0%, năm thứ sáu 30%, năm thứ bảy đến hết thời gian thực hiện dự án 70%.
2. Một số yếu tố ước tính chi phí phát triển
a) Chi phí kinh doanh: 5% tổng doanh thu.
b) Chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư (có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh): 13,20% tổng của chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh và giá trị quyền sử dụng đất của khu đất, thửa đất cần định giá.
c) Thời gian xây dựng: 06 năm tính từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Tiến độ xây dựng qua từng năm: Năm thứ nhất 20%; năm thứ hai 30%; năm thứ ba 20%; năm thứ tư 10%; năm thứ năm 10%; năm thứ sáu 10%.
PHỤ LỤC II
MỘT
SỐ YẾU TỐ ƯỚC TÍNH DOANH THU PHÁT TRIỂN VÀ CHI PHÍ PHÁT TRIỂN CỦA THỬA ĐẤT, KHU
ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÂN LÔ, BÁN NỀN
(Kèm theo Quyết định số 62/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
I. Dự án có quy mô dưới 05 ha
1. Một số yếu tố ước tính doanh thu
a) Thời điểm bắt đầu bán hàng: Tính từ năm thứ hai kể từ ngày được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Thời gian bán hàng: 02 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
c) Tỷ lệ bán hàng qua các năm: Năm thứ nhất 50%; năm thứ hai 50%.
d) Tỷ lệ lấp đầy:
- Tỷ lệ lấp đầy công trình hạ tầng xã hội có kinh doanh (trừ dịch vụ bãi đỗ xe): Năm thứ nhất 0%; năm thứ hai 10%; năm thứ ba 30%; năm thứ tư đến hết thời gian thực hiện dự án 65%.
- Tỷ lệ lấp đầy dịch vụ bãi đỗ xe: Năm thứ nhất 0%; năm thứ hai 10%; năm thứ ba 30%; năm thứ tư đến hết thời gian thực hiện dự án 65%.
2. Một số yếu tố ước tính chi phí phát triển
a) Chi phí kinh doanh: 4,67% tổng doanh thu.
b) Chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư (có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh): 13,26% tổng của chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh và giá trị quyền sử dụng đất của khu đất, thửa đất cần định giá.
c) Thời gian xây dựng: 02 năm tính từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Tiến độ xây dựng qua từng năm: năm thứ nhất 50%; năm thứ hai 50%.
II. Dự án có quy mô từ 05 ha đến dưới 20 ha
1. Một số yếu tố ước tính doanh thu
a) Thời điểm bắt đầu bán hàng: Tính từ năm thứ hai kể từ ngày được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Thời gian bán hàng: 03 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
c) Tỷ lệ bán hàng qua các năm: Năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 40%; năm thứ ba 30%.
d) Tỷ lệ lấp đầy:
- Tỷ lệ lấp đầy công trình hạ tầng xã hội có kinh doanh (trừ dịch vụ bãi đỗ xe): Năm thứ nhất 0%; năm thứ hai 0%; năm thứ ba 10%; năm thứ tư 30%; năm thứ năm đến hết thời gian thực hiện dự án 65%.
- Tỷ lệ lấp đầy dịch vụ bãi đỗ xe: Năm thứ nhất 0%; năm thứ hai 0%; năm thứ ba 10 %; năm thứ tư 30%; năm thứ năm đến hết thời gian thực hiện dự án 65%.
2. Một số yếu tố ước tính chi phí phát triển
a) Chi phí kinh doanh: 4,67% tổng doanh thu.
b) Chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư (có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh): 13,26% tổng của chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh và giá trị quyền sử dụng đất của khu đất, thửa đất cần định giá.
c) Thời gian xây dựng: 02 năm tính từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Tiến độ xây dựng qua từng năm: Năm thứ nhất 50%; năm thứ hai 50%.
III. Dự án có quy mô từ 20 ha đến 50 ha
1. Một số yếu tố ước tính doanh thu
a) Thời điểm bắt đầu bán hàng: Tính từ năm thứ hai kể từ ngày được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Thời gian bán hàng: 04 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
c) Tỷ lệ bán hàng qua các năm: Năm thứ nhất 20%; năm thứ hai 30%; năm thứ ba 30%; năm thứ tư 20%.
d) Tỷ lệ lấp đầy:
- Tỷ lệ lấp đầy công trình hạ tầng xã hội có kinh doanh (trừ dịch vụ bãi đỗ xe): Năm thứ nhất 0%; năm thứ hai 0%; năm thứ ba 0%; năm thứ tư 10%; năm thứ năm 30%, năm thứ sáu đến hết thời gian thực hiện dự án 65%.
- Tỷ lệ lấp đầy dịch vụ bãi đỗ xe: Năm thứ nhất 0%; năm thứ hai 0%; năm thứ ba 0%; năm thứ tư 10%; năm thứ năm 30%, năm thứ sáu đến hết thời gian thực hiện dự án 65%.
2. Một số yếu tố ước tính chi phí phát triển
a) Chi phí kinh doanh: 4,67% tổng doanh thu.
b) Chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư (có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh): 13,26% tổng của chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh và giá trị quyền sử dụng đất của khu đất, thửa đất cần định giá.
c) Thời gian xây dựng: 02 năm tính từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Tiến độ xây dựng qua từng năm: năm thứ nhất 50%; năm thứ hai 50%.
IV. Dự án có quy mô từ trên 50 ha
1. Một số yếu tố ước tính doanh thu
a) Thời điểm bắt đầu bán hàng: Tính từ năm thứ ba kể từ ngày được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Thời gian bán hàng: 05 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
c) Tỷ lệ bán hàng qua các năm: Năm thứ nhất 20%; năm thứ hai 20%; năm thứ ba 20%; năm thứ tư 20%; năm thứ năm 20%.
d) Tỷ lệ lấp đầy:
- Tỷ lệ lấp đầy công trình hạ tầng xã hội có kinh doanh (trừ dịch vụ bãi đỗ xe): Năm thứ nhất 0%; năm thứ hai 0%; năm thứ ba 0%; năm thứ tư 0%; năm thứ năm 30%; năm thứ sáu đến hết thời gian thực hiện dự án 65%.
- Tỷ lệ lấp đầy dịch vụ bãi đỗ xe: Năm thứ nhất 0%; năm thứ hai 0%; năm thứ ba 0%; năm thứ tư 0%; năm thứ năm 30%; năm thứ sáu đến hết thời gian thực hiện dự án 65%.
2. Một số yếu tố ước tính chi phí phát triển
a) Chi phí kinh doanh: 4,67% tổng doanh thu.
b) Chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư (có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh): 13,26% tổng của chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh và giá trị quyền sử dụng đất của khu đất, thửa đất cần định giá.
c) Thời gian xây dựng: 03 năm tính từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Tiến độ xây dựng qua từng năm: Năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 40%; năm thứ ba 30%.
PHỤ LỤC III
MỘT
SỐ YẾU TỐ ƯỚC TÍNH DOANH THU PHÁT TRIỂN VÀ CHI PHÍ PHÁT TRIỂN CỦA THỬA ĐẤT, KHU
ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN NHÀ Ở CAO TẦNG
(Kèm theo Quyết định số 62/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
I. Dự án có quy mô dưới 500 căn hộ
1. Một số yếu tố ước tính doanh thu
a) Thời điểm bắt đầu bán hàng: Tính từ năm thứ hai kể từ ngày được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Thời gian bán hàng: 02 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
c) Tỷ lệ bán hàng qua các năm: Năm thứ nhất 50%; năm thứ hai 50%.
d) Tỷ lệ lấp đầy:
- Tỷ lệ lấp đầy công trình hạ tầng xã hội có kinh doanh (trừ dịch vụ bãi đỗ xe): Năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 50%; năm thứ ba hết thời gian thực hiện dự án 70%.
- Tỷ lệ lấp đầy dịch vụ bãi đỗ xe: Năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 50%; năm thứ ba hết thời gian thực hiện dự án 70%.
2. Một số yếu tố ước tính chi phí phát triển
a) Chi phí kinh doanh: 2% tổng doanh thu.
b) Chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư (có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh): 13% tổng của chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh và giá trị quyền sử dụng đất của khu đất, thửa đất cần định giá.
c) Thời gian xây dựng: 02 năm tính từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Tiến độ xây dựng qua từng năm: Năm thứ nhất 50%; năm thứ hai 50%.
II. Dự án có quy mô từ 500 đến 1000 căn hộ
1. Một số yếu tố ước tính doanh thu
a) Thời điểm bắt đầu bán hàng: Tính từ năm thứ hai kể từ ngày được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Thời gian bán hàng: 03 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
c) Tỷ lệ bán hàng qua các năm: Năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 40%; năm thứ ba 30%.
d) Tỷ lệ lấp đầy:
- Tỷ lệ lấp đầy công trình hạ tầng xã hội có kinh doanh (trừ dịch vụ bãi đỗ xe): Năm thứ nhất 20%; năm thứ hai 50%; năm thứ ba hết thời gian thực hiện dự án 70%.
- Tỷ lệ lấp đầy dịch vụ bãi đỗ xe: Năm thứ nhất 20%; năm thứ hai 50%; năm thứ ba hết thời gian thực hiện dự án 70%.
2. Một số yếu tố ước tính chi phí phát triển
a) Chi phí kinh doanh: 2% tổng doanh thu.
b) Chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư (có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh): 13% tổng của chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh và giá trị quyền sử dụng đất của khu đất, thửa đất cần định giá.
c) Thời gian xây dựng: 03 năm tính từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Tiến độ xây dựng qua từng năm: Năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 40%; năm thứ ba 30%.
III. Dự án có quy mô trên 1000 căn hộ
1. Một số yếu tố ước tính doanh thu
a) Thời điểm bắt đầu bán hàng: Tính từ năm thứ nhất kể từ ngày được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Thời gian bán hàng: 03 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
c) Tỷ lệ bán hàng qua các năm: Năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 30%; năm thứ ba 40%.
d) Tỷ lệ lấp đầy:
- Tỷ lệ lấp đầy công trình hạ tầng xã hội có kinh doanh (trừ dịch vụ bãi đỗ xe): Năm thứ nhất 0%; năm thứ hai 0%; năm thứ ba 0%; năm thứ tư 30%; năm thứ năm 50%, năm thứ sáu đến hết thời gian thực hiện dự án 70%.
- Tỷ lệ lấp đầy dịch vụ bãi đỗ xe: Năm thứ nhất 0%; năm thứ hai 0%; năm thứ ba 0%; năm thứ tư 30%; năm thứ năm 50%, năm thứ sáu đến hết thời gian thực hiện dự án 70%.
2. Một số yếu tố ước tính chi phí phát triển
a) Chi phí kinh doanh: 2% tổng doanh thu.
b) Chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư (có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh): 13% tổng của chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh và giá trị quyền sử dụng đất của khu đất, thửa đất cần định giá.
c) Thời gian xây dựng: 04 năm tính từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Tiến độ xây dựng qua từng năm: Năm thứ nhất 20%; năm thứ hai 30%; năm thứ ba 30%; năm thứ tư 20%.
PHỤ LỤC IV
MỘT
SỐ YẾU TỐ ƯỚC TÍNH DOANH THU PHÁT TRIỂN VÀ CHI PHÍ PHÁT TRIỂN CỦA THỬA ĐẤT, KHU
ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 62/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
I. Dự án có quy mô dưới 75 ha
1. Một số yếu tố ước tính doanh thu
a) Thời điểm bắt đầu bán hàng: Tính từ năm thứ hai kể từ ngày được nhà nước cho thuê đất.
b) Thời gian bán hàng: 03 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
c) Tỷ lệ bán hàng qua các năm: Năm thứ nhất 40%; năm thứ hai 30%; năm thứ ba 30%.
2. Một số yếu tố ước tính chi phí phát triển
a) Chi phí kinh doanh: 10% tổng doanh thu.
b) Chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư (có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh): 13% tổng của chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh và giá trị quyền sử dụng đất của khu đất, thửa đất cần định giá.
c) Thời gian xây dựng: 03 năm tính từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Tiến độ xây dựng qua từng năm: Năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 40%; năm thứ ba 30%.
II. Dự án có quy mô từ 75 ha đến dưới 250 ha
1. Một số yếu tố ước tính doanh thu
a) Thời điểm bắt đầu bán hàng: Tính từ năm thứ hai kể từ ngày được nhà nước cho thuê đất.
b) Thời gian bán hàng: 04 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
c) Tỷ lệ bán hàng qua các năm: Năm thứ nhất 20%; năm thứ hai 20%; năm thứ ba 30%; năm thứ tư 30%.
2. Một số yếu tố ước tính chi phí phát triển
a) Chi phí kinh doanh: 10% tổng doanh thu.
b) Chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư (có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh): 13% tổng của chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh và giá trị quyền sử dụng đất của khu đất, thửa đất cần định giá.
c) Thời gian xây dựng: 04 năm tính từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Tiến độ xây dựng qua từng năm: Năm thứ nhất 20%; năm thứ hai 30%; năm thứ ba 30%; năm thứ tư 20%.
III. Dự án có quy mô từ 250 ha đến 500 ha
a) Thời điểm bắt đầu bán hàng: Tính từ năm thứ hai kể từ ngày được nhà nước cho thuê đất.
b) Thời gian bán hàng: 05 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
c) Tỷ lệ bán hàng qua các năm: Năm thứ nhất 20%; năm thứ hai 20%; năm thứ ba 20%; năm thứ tư 20%; năm thứ năm 20%.
2. Một số yếu tố ước tính chi phí phát triển
a) Chi phí kinh doanh: 10% tổng doanh thu.
b) Chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư (có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh): 13% tổng của chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh và giá trị quyền sử dụng đất của khu đất, thửa đất cần định giá.
c) Thời gian xây dựng: 05 năm tính từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Tiến độ xây dựng qua từng năm: Năm thứ nhất 20%; năm thứ hai 20%; năm thứ ba 20%; năm thứ tư 20%; năm thứ năm 20%.
IV. Dự án có quy mô trên 500 ha
1. Một số yếu tố ước tính doanh thu
a) Thời điểm bắt đầu bán hàng: Tính từ năm thứ hai kể từ ngày được nhà nước cho thuê đất.
b) Thời gian bán hàng: 06 năm tính từ thời điểm bắt đầu bán hàng.
c) Tỷ lệ bán hàng qua các năm: Năm thứ nhất 16%; năm thứ hai 16%; năm thứ ba 16%; năm thứ tư 16%; năm thứ năm 16%; năm thứ sáu 20%.
2. Một số yếu tố ước tính chi phí phát triển
a) Chi phí kinh doanh: 10% tổng doanh thu.
b) Chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư (có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh): 13% tổng của chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh và giá trị quyền sử dụng đất của khu đất, thửa đất cần định giá.
c) Thời gian xây dựng: 06 năm tính từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Tiến độ xây dựng qua từng năm: Năm thứ nhất 20%; năm thứ hai 30%; năm thứ ba 20%; năm thứ tư 10%; năm thứ năm 10%; năm thứ sáu 10%.
PHỤ LỤC V
MỘT
SỐ YẾU TỐ ƯỚC TÍNH DOANH THU PHÁT TRIỂN VÀ CHI PHÍ PHÁT TRIỂN CỦA THỬA ĐẤT, KHU
ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ, CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP (TRỪ ĐẤT
Ở, ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP, ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP)
(Kèm theo Quyết định số 62/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
I. Dự án có quy mô dưới 10 ha
1. Một số yếu tố ước tính doanh thu
Tỷ lệ lấp đầy: Tính từ ngày được nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Tỷ lệ lấp đầy qua các năm như sau: Năm thứ nhất 0%; năm thứ hai 40%; năm thứ ba 60%; năm thứ tư đến hết thời gian thực hiện dự án 70%.
2. Một số yếu tố ước tính chi phí phát triển
a) Chi phí kinh doanh: 5% tổng doanh thu.
b) Chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư (có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh): 13,18% tổng của chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh và giá trị quyền sử dụng đất của khu đất, thửa đất cần định giá.
c) Thời gian xây dựng: 02 năm tính từ ngày được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Tiến độ xây dựng qua từng năm: Năm thứ nhất 50%; năm thứ hai 50%.
II. Dự án có quy mô từ 10 ha đến dưới 50 ha
1. Một số yếu tố ước tính doanh thu
Tỷ lệ lấp đầy: Tính từ ngày được nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Tỷ lệ lấp đầy qua các năm như sau: Năm thứ nhất 0%; năm thứ hai 30%; năm thứ ba 50%; năm thứ tư 60%; năm thứ năm đến hết thời gian thực hiện dự án 70%.
2. Một số yếu tố ước tính chi phí phát triển
a) Chi phí kinh doanh: 5% tổng doanh thu.
b) Chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư (có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh): 13,18% tổng của chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh và giá trị quyền sử dụng đất của khu đất, thửa đất cần định giá.
c) Thời gian xây dựng: 02 năm tính từ ngày được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Tiến độ xây dựng qua từng năm: Năm thứ nhất 50%; năm thứ hai 50%.
III. Dự án có quy mô từ 50 ha đến 100 ha
1. Một số yếu tố ước tính doanh thu
Tỷ lệ lấp đầy: Tính từ ngày được nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Tỷ lệ lấp đầy qua các năm như sau: Năm thứ nhất 0%; năm thứ hai 20%; năm thứ ba 30%; năm thứ tư 40%; năm thứ năm 50%, năm thứ sáu đến hết thời gian thực hiện dự án 70%.
2. Một số yếu tố ước tính chi phí phát triển
a) Chi phí kinh doanh: 5% tổng doanh thu.
b) Chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư (có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh): 13,18% tổng của chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh và giá trị quyền sử dụng đất của khu đất, thửa đất cần định giá.
c) Thời gian xây dựng: 03 năm tính từ ngày được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Tiến độ xây dựng qua từng năm: Năm thứ nhất 30%; năm thứ hai 40%; năm thứ ba 30%.
IV. Dự án có quy mô trên 100 ha
1. Một số yếu tố ước tính doanh thu
Tỷ lệ lấp đầy: Tính từ ngày được nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Tỷ lệ lấp đầy qua các năm như sau: Năm thứ nhất 0%; năm thứ hai 20%; năm thứ ba 30%; năm thứ tư 40%; năm thứ năm 50%, năm thứ sáu 60%, năm thứ bảy đến hết thời gian thực hiện dự án 70%.
2. Một số yếu tố ước tính chi phí phát triển
a) Chi phí kinh doanh: 5% tổng doanh thu.
b) Chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư (có tính đến vốn chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh): 13,18% tổng của chi phí đầu tư xây dựng, chi phí kinh doanh và giá trị quyền sử dụng đất của khu đất, thửa đất cần định giá.
c) Thời gian xây dựng: 04 năm tính từ ngày được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Tiến độ xây dựng qua từng năm: Năm thứ nhất 20%; năm thứ hai 30%; năm thứ ba 30%; năm thứ tư 20%.
PHỤ LỤC VI
MỨC
ĐỘ CHÊNH LỆCH TỐI ĐA CỦA TỪNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ ĐẤT KHI XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
CỤ THỂ
(Kèm theo Quyết định số 62/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
I. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất phi nông nghiệp
1. Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất
Khoảng cách tính theo đường giao thông từ thửa đất, khu đất cần định giá đến trung tâm hành chính xã, phường, thị trấn; trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch: chênh lệch 500m thì tỷ lệ điều chỉnh tối đa 5%.
2. Điều kiện về giao thông
a) Độ rộng đường (chỉ tính lòng đường): chênh lệch độ rộng đường 01 m thì tỷ lệ điều chỉnh tối đa 2%.
b) Kết cấu đường giao thông: đường nhựa, bê tông, đất và kết cấu đường khác: tỷ lệ điều chỉnh tối đa 10%.
c) Tiếp giáp 02 đường giao thông trở lên và chiều rộng tiếp giáp ≥ 3m: Tỷ lệ điều chỉnh tối đa 10% đối với khu vực nông thôn; tỷ lệ điều chỉnh tối đa 20% đối với khu vực đô thị.
3. Điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện
a) Khu vực cấp nước, cấp điện ổn định hay không ổn định: Tỷ lệ điều chỉnh tối đa 5%.
b) Khu vực ngập úng khi lượng mưa lớn: Tỷ lệ điều chỉnh tối đa 5%.
4. Diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất, khu đất
a) Tổ chức tư vấn xác định giá đất có trách nhiệm lựa chọn thửa đất, khu đất so sánh có diện tích không chênh lệch quá 03 lần so với diện tích khu đất cần định giá.
b) Diện tích: Chênh lệch diện tích giữa thửa đất, khu đất cần định giá và thửa đất, khu đất so sánh cứ 01 lần thì tỷ lệ điều chỉnh tối đa 10%.
c) Kích thước, hình thể: Đơn vị tư vấn xác định giá đất chịu trách nhiệm chứng minh mức độ ảnh hưởng của kích thước, hình thể đến giá đất của thửa đất, khu đất định giá. Tỷ lệ điều chỉnh tỷ lệ điều chỉnh tối đa 10%.
5. Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng
- Hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng: Tỷ lệ điều chỉnh tối đa 5%.
- Chỉ giới xây dựng, giới hạn về chiều cao công trình xây dựng, giới hạn số tầng hầm: Tỷ lệ điều chỉnh tối đa 5%.
6. Hiện trạng môi trường, an ninh
Thửa đất, khu đất cần định giá hoặc thửa đất, khu đất so sánh nằm trong bán kính dưới 01 km từ khu vực như: Tập kết, xử lý rác thải, nghĩa trang, nghĩa địa, ... hoặc nằm trong khu vực ô nhiễm không khí do các hoạt động sản xuất, chăn nuôi... thì tỷ lệ điều chỉnh tối đa 30%.
7. Thời hạn sử dụng đất
Điều chỉnh theo tỷ lệ số năm sử dụng đất còn lại của thửa đất, khu đất cần định giá và thửa đất so sánh. Tỷ lệ điều chỉnh tối đa 30%.
8. Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.
Điều chỉnh theo tình hình thực tế tại địa phương. Tỷ lệ điều chỉnh tối đa 30%.
II. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất nông nghiệp
1. Năng suất cây trồng, vật nuôi
Căn cứ thông tin, tài liệu thống kê của cơ quan Nhà nước chuyên môn về loại cây trồng, vật nuôi trên của thửa đất, khu đất so sánh và thửa đất, khu đất cần định giá. Tỷ lệ điều chỉnh tối đa 10%.
2. Vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất: Khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
Khoảng cách tính theo đường giao thông từ thửa đất, khu đất cần định giá đến khu dân cư hoặc nơi sản xuất, tiêu thụ nông sản: Chênh lệch 500m thì tỷ lệ điều chỉnh tối đa 5%.
3. Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: Độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường; điều kiện về địa hình.
a) Độ rộng đường (chỉ tính lòng đường): Chênh lệch độ rộng đường 01m thì tỷ lệ điều chỉnh tối đa 2%.
b) Kết cấu đường giao thông: Đường nhựa, bê tông, đất và kết cấu đường khác: tỷ lệ điều chỉnh tối đa 10%.
c) Tiếp giáp 02 đường giao thông trở lên và chiều rộng tiếp giáp ≥ 3m: Tỷ lệ điều chỉnh tối đa 10% đối với khu vực nông thôn; tỷ lệ điều chỉnh tối đa 20% đối với khu vực đô thị.
d) Điều kiện về địa hình: Căn cứ thông tin, tài liệu thống kê của cơ quan Nhà nước chuyên môn đánh giá về địa hình của thửa đất, khu đất so sánh và thửa đất, khu đất cần định giá. Tỷ lệ điều chỉnh tối đa 20%.
4. Thời hạn sử dụng đất
Điều chỉnh theo tỷ lệ số năm sử dụng đất còn lại của thửa đất cần định giá và thửa đất so sánh.
Đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.
5. Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.
Điều chỉnh theo tình hình thực tế tại địa phương. Tỷ lệ điều chỉnh tối đa 30%.
III. Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá
Ngoài các yếu tố nêu trên, trường hợp có phát sinh các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với quy định tại Điều 8 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ thì Tổ chức tư vấn xác định giá đất đề xuất mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất để Hội đồng Thẩm định giá đất cụ thể tỉnh xem xét, quyết định. Tỷ lệ điều chỉnh tối đa 30%.
Quyết định 62/2024/QĐ-UBND quy định yếu tố ước tính doanh thu phát triển, chi phí phát triển của thửa đất, khu đất theo phương pháp thặng dư và yếu tố ảnh hưởng đến giá đất khi xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 62/2024/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký: | Nguyễn Minh |
Ngày ban hành: | 30/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 62/2024/QĐ-UBND quy định yếu tố ước tính doanh thu phát triển, chi phí phát triển của thửa đất, khu đất theo phương pháp thặng dư và yếu tố ảnh hưởng đến giá đất khi xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Chưa có Video