ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2024/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 05 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 5 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 190/TTr-SXD ngày 21 tháng 11 năm 2024 và Báo cáo số 383/BC-SXD ngày 02/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu theo quy định tại khoản 4 Điều 102 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 và mức bồi thường chi phí cải tạo, sửa chữa nhà ở cho người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai, xây dựng, nhà, nhà ở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, nhà đầu tư, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài là chủ tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Người đang sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Công trình xây dựng bao gồm các nhóm: Nhà xưởng, nhà kho, chòi vuông, chuồng, trại chăn nuôi cố định, mái che; nhà vệ sinh độc lập có hầm tự hoại, nhà tắm độc lập; hàng rào; sàn nước, cầu dẫn; hồ nước, hồ nước ngầm, mương, cống, bờ kè, tường chắn, sân, nền, hành lang, giếng khoan, miếu thờ, cột điện, móng cột điện.
2. Các cấu kiện và công tác xây dựng phổ biến bao gồm các nhóm: Mái nhà; trần nhà; vách nhà; cột nhà, gác lửng bằng ván; công tác xây tường, móng; công tác bê tông; các công tác hoàn thiện như: Trát, ốp, lát, hoa văn trang trí, đắp chỉ tường trang trí, sơn; công tác đào, đắp đất.
3. Nhà Biệt thự: Là nhà ở được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền sử dụng của cá nhân, hộ gia đình theo quy định của pháp luật, có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa...), có tường rào và lối ra vào riêng biệt, kết hợp nhiều dạng mái và trang trí từ 2 mặt tiền kiến trúc trở lên.
4. Nhà vệ sinh độc lập: Là nhà vệ sinh có hầm tự hoại được xây dựng bên ngoài nhà ở.
5. Nhà tắm độc lập: Là nhà tắm được xây dựng bên ngoài nhà ở và không chung với nhà vệ sinh độc lập.
6. Chòi vuông: Là loại nhà được xây dựng bằng vật liệu chủ yếu là cây, gỗ địa phương, mục đích sử dụng vào việc canh giữ cây trồng, vật nuôi.
7. Mã hiệu: Mã hiệu tại các Phụ lục là mã quy ước tự đặt nhằm tạo điều kiện thuận lợi khi tra cứu, sử dụng và quản lý dữ liệu.
Điều 4. Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất
1. Đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất được quy định tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này, cụ thể như sau:
a) Phụ lục I: Đơn giá nhà;
b) Phụ lục II: Đơn giá các công trình xây dựng gắn liền với đất;
c) Phụ lục III: Đơn giá các cấu kiện, công tác xây dựng;
d) Phụ lục IV: Tỉ trọng nhà và công trình xây dựng.
2. Đối với nhà, nhà ở, công trình xây dựng có diện tích sàn (tầng), nếu chiều cao (ký hiệu là h) từ mặt nền đến mặt dưới sàn hoặc từ mặt sàn đến dạ sàn trên tiếp đó hoặc đến phần thấp nhất của mái thì được áp dụng hệ số đơn giá như sau:
a) Nếu h > 3,6m diện tích sàn nhân hệ số 1,0;
b) Nếu 2,5m< h ≤ 3,6m, diện tích sàn nhân hệ số 0,75;
c) Nếu 1,8m < h ≤ 2,5m, diện tích sàn nhân hệ số 0,5;
d) Nếu h < 1,8m, diện tích sàn nhân hệ số 0,35.
3. Trường hợp nhà có mái bê tông cốt thép dán ngói thì diện tích xây dựng được tính toán bằng tổng diện tích xây dựng của từng tầng cộng thêm 75% diện tích sàn mái nhân với giá chuẩn Trường hợp mái bê tông cốt thép thì diện tích xây dựng được tình bằng tổng diện tích xây dựng cộng thêm 50% diện tích sàn mái nhân với giá chuẩn. Nhà có ban công, máng nước bằng bê tông cốt thép thì được cộng thêm 50% diện tích sàn nhân với giá chuẩn.
4. Đối với hệ thống máy móc và các công trình gắn liền với đất khác có thể tháo dỡ và di chuyển được khi Nhà nước thu hồi đất thì được hỗ trợ chi phí vận chuyển, tháo dỡ, di dời và các thiệt hại khi tháo dỡ. Mức hỗ trợ thực tế sẽ do cơ quan, tổ chức thực hiện bồi thường xác định thông qua lập dự toán cho từng trường hợp cụ thể.
5. Trường hợp nhà, công trình xây dựng bị tháo dỡ hoặc phá dỡ một phần nhưng vẫn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì bồi thường phần giá trị nhà và công trình xây dựng bị phá dỡ và chí phí để sửa chữa hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình xây dựng trước khi bị tháo dỡ hoặc phá dỡ thì được bồi thường như sau:
a) Đối với nhà, công trình bằng khung bê tông cốt thép hoặc kết cấu thép thì diện tích sàn xây dựng được bồi thường bổ sung tính từ ranh giải tỏa theo quy hoạch đến khung kết cấu chịu lực gần nhất;
b) Đối với nhà ở và công trình bị giải tỏa phá dỡ một phần mà phần còn lại vẫn đảm bảo về công năng sử dụng, ngoài việc được bồi thường theo quy định thì còn được bồi thường hoàn trả mặt tiền nhà. Diện tích mặt tiền nhà được tính theo diện tích mặt đứng bao gồm cả hệ thống cửa;
c) Đối với nhà ở bị ảnh hưởng một phần do bị giải tỏa phá dỡ quy định tại điểm a, điểm b khoản này ngoài việc được bồi thường theo quy định thì được hỗ trợ thêm chi phí cải tạo, bố trí lại công năng nhà ở. Mức hỗ trợ bằng 25% đơn giá nhà cùng mã hiệu, diện tích hỗ trợ bằng với diện tích bị ảnh hưởng giải tỏa phải phá dỡ.
6. Đối với tài sản gắn liền với đất là phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn theo pháp luật về xây dựng mà đến thời điểm thu hồi đất, giấy phép đã hết thời hạn thì chủ sở hữu tài sản không được bồi thường mà được hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời. Căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định từng trường hợp cụ thể, biện pháp, mức hỗ trợ tháo dỡ, phá dỡ, di dời cho chủ sở hữu công trình cho phù hợp.
7. Trường hợp tại thời điểm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mà giá vật liệu xây dựng, giá nhân công có biến động tăng, giảm từ 10% trở lên so với đơn giá này thì cơ quan, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư kịp thời báo cáo về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 5. Khoản tiền tính bằng tỷ lệ % theo giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng
Khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) để áp dụng cho trường hợp quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 14 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP được tính như sau:
1. Trường hợp giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng còn lại từ 50% trở lên thì khoản tiền được tính thêm bằng 60% giá trị hiện có của nhà và công trình đó.
2. Trường hợp giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng còn lại nhỏ hơn 50% trở lên thì khoản tiền được tính thêm bằng 80% giá trị hiện có của nhà và công trình đó.
3. Khoản tiền tính bằng tỷ lệ % quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được quá 100% giá trị xây dựng mới của nhà, công trình xây dựng có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại.
Điều 6. Bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước
1. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ thì người đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu nhà nước và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường 100% chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp.
2. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước có trách nhiệm kê khai, chứng minh các hạng mục đã cải tạo, sửa chữa, nâng cấp. Trên cơ sở đó, đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường phối hợp với đơn vị quản lý vận hành nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và các cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét, xác minh các hạng mục do người thuê nhà ở đã cải tạo, sửa chữa, các hư hỏng để làm căn cứ xem xét hỗ trợ, bồi thường theo quy định.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định này; theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định; tổng hợp các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo quy định.
2. Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan trong phạm vi quản lý nhà nước. Trường hợp có khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện thì phối hợp với Sở Xây dựng xử lý hoặc báo cáo với cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng; Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2024.
Điều 9. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với trường hợp đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành và đang triển khai thực hiện thì tiếp tục thực hiện theo phương án bồi thường, hỗ trợ đã được phê duyệt.
2. Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất mà do lỗi của cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện phương án, quyết định bồi thường gây ra thì được áp dụng Quyết định này để triển khai thực hiện.
3. Các trường hợp khác phát sinh ngoài các quy định khoản 1, khoản 2 Điều này thì giao tổ chức làm nhiệm vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư kịp thời báo cáo về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho từng trường hợp cụ thể./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC I
ĐƠN
GIÁ NHÀ
(Kèm theo Quyết định Số: 59/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Số Tứ tự |
Loại nhà và kết cấu chính |
Đơn vị tính |
Đơn giá (ngàn đồng) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
NHÀ 1 TẦNG |
||
I.1 |
Nhà ở loại 1: móng BTCT gia cố cừ bê tông cốt thép hoặc cừ tràm; khung sườn BTCT, sàn BTCT, tường bao xây gạch dày 200, vách xây gạch dày 100; hoàn thiện bả bột, sơn nước; trần nhựa hoặc thạch cao; cửa gỗ hoặc nhôm cao cấp; có hệ thống điện, nước, vệ sinh. Niên hạn sử dụng 50 năm. |
||
1 |
Nền lát gạch bóng kiếng, mái bê tông + dán ngói |
m2 |
7.948 |
2 |
Nền lát gạch bóng kiếng, mái bê tông |
m2 |
7.468 |
3 |
Nền lát gạch bóng kiếng, mái ngói |
m2 |
7.326 |
4 |
Nền lát gạch bóng kiếng, mái tôn lạnh màu |
m2 |
7.134 |
5 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông + dán ngói |
m2 |
7.782 |
6 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông |
m2 |
7.303 |
7 |
Nền lát gạch ceramic, mái mái ngói |
m2 |
7.161 |
8 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn lạnh màu |
m2 |
6.968 |
9 |
Nền lát xi măng hoặc gạch tàu, mái bê tông + dán ngói |
m2 |
7.550 |
10 |
Nền lát xi măng hoặc gạch tàu, mái bê tông |
m2 |
7.071 |
11 |
Nền lát xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói |
m2 |
6.929 |
12 |
Nền lát xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn lạnh màu |
m2 |
6.736 |
I.2 |
Nhà ở loại 2: móng BTCT gia cố cừ bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, khung sườn BTCT, sàn BTCT, tường xây gạch hoặc vật liệu mới; hoàn thiện sơn nước; trần nhựa hoặc thạch cao; cửa gỗ, nhôm hoặc inox; có hệ thống điện, nước, vệ sinh. Niên hạn sử dụng 50 năm. |
||
1 |
Nền lát gạch bóng kiếng, mái bê tông + dán ngói |
m2 |
7.280 |
2 |
Nền lát gạch bóng kiếng, mái bê tông |
m2 |
6.785 |
3 |
Nền lát gạch bóng kiếng, mái ngói |
m2 |
6.676 |
4 |
Nền lát gạch bóng kiếng, mái tôn lạnh màu |
m2 |
6.161 |
5 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông + dán ngói |
m2 |
7.114 |
6 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông |
m2 |
6.620 |
7 |
Nền lát gạch ceramic, mái mái ngói |
m2 |
6.510 |
8 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn lạnh màu |
m2 |
5.995 |
9 |
Nền lát xi măng hoặc gạch tàu, mái bê tông + dán ngói |
m2 |
6.882 |
10 |
Nền lát xi măng hoặc gạch tàu, mái bê tông |
m2 |
6.388 |
11 |
Nền lát xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói |
m2 |
6.278 |
12 |
Nền lát xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn lạnh màu |
m2 |
5.763 |
I.3 |
Nhà ở loại 3: Nhà trệt hoặc có gác bằng ván, hoặc vật liệu nhẹ, móng BTCT, xây gạch hoặc đá hộc; khung sườn BTCT, vách xây gạch hoặc vật liệu mới; hoàn thiện bả bột, sơn nước; trần nhựa hoặc thạch cao; có hệ thống điện, nước, vệ sinh. Niên hạn sử dụng 50 năm. |
||
1 |
Nền lát gạch bóng kiếng, mái ngói |
m2 |
6.310 |
2 |
Nền lát gạch bóng kiếng, mái tôn lạnh màu |
m2 |
6.120 |
3 |
Nền lát gạch bóng kiếng, mái Fibrociment |
m2 |
6.038 |
4 |
Nền lát gạch ceramic, mái mái ngói |
m2 |
6.129 |
5 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn lạnh màu |
m2 |
5.939 |
6 |
Nền lát gạch ceramic, mái Fibrociment |
m2 |
5.857 |
7 |
Nền lát xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói |
m2 |
6.042 |
8 |
Nền lát xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn lạnh màu |
m2 |
5.852 |
9 |
Nền lát xi măng hoặc gạch tàu, mái mái Fibrociment |
m2 |
5.770 |
I.4 |
Nhà ở loại 4: Nhà móng, cột gạch, tường ngăn, tường bao che xây gạch, hoàn thiện sơn nước, trần nhựa hoặc ván ép; cửa gỗ hoặc nhôm; có hệ thống điện, nước, vệ sinh. Niên hạn sử dụng 25 năm. |
||
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái ngói |
m2 |
4.265 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn lạnh màu |
m2 |
4.007 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, mái fibrôximăng |
m2 |
3.927 |
4 |
Nền lát gạch bông, mái ngói |
m2 |
4.175 |
5 |
Nền lát gạch bông, mái tôn lạnh màu |
m2 |
3.917 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái fibrôximăng |
m2 |
3.837 |
7 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói |
m2 |
3.994 |
8 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn lạnh màu |
m2 |
3.737 |
9 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fibrôximăng |
m2 |
3.656 |
10 |
Nền đất, mái lợp lá |
m2 |
3.274 |
I.5 |
Nhà ở loại 5: Nhà tạm cột gỗ tạp, thép, xây gạch, bê tông cốt thép đúc sẵn hoặc cột cặm; vách gỗ tạp, xây gạch, tôn, ván ép hoặc lá. Niên hạn sử dụng 25 năm. |
||
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái ngói |
m2 |
3.254 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn lạnh màu |
m2 |
2.995 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, mái fibrôximăng |
m2 |
2.906 |
4 |
Nền lát gạch bông, mái ngói |
m2 |
3.164 |
5 |
Nền lát gạch bông, mái tôn lạnh màu |
m2 |
2.905 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái fibrôximăng |
m2 |
2.816 |
7 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói |
m2 |
3.083 |
8 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn lạnh màu |
m2 |
2.824 |
9 |
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fibrôximăng |
m2 |
2.735 |
10 |
Nền đất, mái lợp lá |
m2 |
2.399 |
II |
NHÀ 2 HOẶC NHIỀU TẦNG |
||
|
Nhà 2 hoặc nhiều tầng: Khung, sàn BTCT, móng cọc BTCT; Tường xây gạch; hoàn thiện bả bột, sơn nước; trần nhựa hoặc thạch cao; cửa gỗ hoặc nhôm cao cấp; có hệ thống điện, nước, vệ sinh. Niên hạn sử dụng 50 năm. |
||
1 |
Nền lát gạch bóng kiếng, mái bê tông + dán ngói |
m2 |
8.266 |
2 |
Nền lát gạch bóng kiếng, mái bê tông. |
m2 |
7.748 |
3 |
Nền lát gạch bóng kiếng, mái ngói |
m2 |
7.456 |
4 |
Nền lát gạch bóng kiếng, mái tôn lạnh màu |
m2 |
7.342 |
5 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông + dán ngói |
m2 |
8.122 |
6 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông. |
m2 |
7.604 |
7 |
Nền lát gạch ceramic, mái ngói |
m2 |
7.311 |
8 |
Nền lát gạch ceramic, mái tôn lạnh màu |
m2 |
7.198 |
9 |
Nền xi măng, mái bê tông + dán ngói |
m2 |
7.903 |
10 |
Nền xi măng, mái bê tông |
m2 |
7.385 |
11 |
Nền xi măng, mái ngói |
m2 |
7.093 |
12 |
Nền xi măng, mái tôn lạnh màu |
m2 |
6.979 |
III |
NHÀ BIỆT THỰ |
||
|
Nhà biệt thự một hoặc nhiều tầng: Khung, sàn BTCT, móng cọc BTCT; nền lát gạch cao cấp; tường ốp gạch cao cấp hoặc ốp gỗ; hoàn thiện bả bột, sơn nước; trần thạch cao có hoa văn trang trí, trần hộp kim, trần gỗ; cửa gỗ hoặc nhôm cao cấp; có hệ thống điện, nước, vệ sinh. Niên hạn sử dụng 50 năm. |
||
1 |
Mái bê tông cốt thép + dán ngói |
m2 |
8.558 |
2 |
Mái bê tông cốt thép + tôn giả ngói |
m2 |
8.408 |
3 |
Mái bê tông cốt thép |
m2 |
8.062 |
4 |
Mái ngói |
m2 |
7.861 |
5 |
Mái tôn giả ngói |
m2 |
7.711 |
IV |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỂ SỬA CHỮA HOÀN THIỆN MẶT TIỀN VÀ MẶT SAU NHÀ Ở |
||
IV.1 |
Đối với mặt trước nhà: |
||
1 |
Nhà ở quy định tại mục I.1, I.2 và I.3 |
m2 |
3.572 |
2 |
Nhà ở quy định tại mục I.4 và I.5 |
m2 |
2.848 |
3 |
Nhà ở quy định tại mục II, III |
m2 |
4.127 |
4 |
Nhà xưởng, nhà kho, cơ sở sản xuất hộ gia đình |
m2 |
1.548 |
IV.2 |
Đối với mặt sau nhà: |
||
1 |
Nhà ở quy định tại mục I.1, I.2 và I.3 |
m2 |
2.117 |
2 |
Nhà ở quy định tại mục I.4 và I.5 |
m2 |
1.871 |
3 |
Nhà ở quy định tại mục II, III |
m2 |
3.315 |
4 |
Nhà xưởng, nhà kho, cơ sở sản xuất hộ gia đình |
m2 |
1.363 |
PHỤ LỤC II
ĐƠN
GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định Số: 59/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Số Tứ tự |
Loại nhà và kết cấu chính |
Đơn vị tính |
Đơn giá (ngàn đồng) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
NHÀ XƯỞNG, NHÀ KHO, CHUỒNG TRẠI, CƠ SỞ SẢN XUẤT HỘ GIA ĐÌNH (NHÀ BAO CHE) |
||
I.1 |
Kết cấu khung cột, vì kèo thép hoặc cột bê tông cốt thép, mái tole hoặc fibrociment. |
||
1 |
Xây tường gạch, nền BTCT, gạch ceramic |
m2 |
3.720 |
2 |
Xây tường gạch, nền BTCT, láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu |
m2 |
3.461 |
3 |
Xây tường gạch, nền đất |
m2 |
3.199 |
4 |
Xây tường lửng < 2m, nền BTCT, gạch ceramic |
m2 |
3.456 |
5 |
Xây tường lửng < 2m, nền BTCT, láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu |
m2 |
3.195 |
6 |
Xây tường lửng < 2m, nền đất |
m2 |
2.940 |
7 |
Vách đóng tole hoặc các loại vật liệu khác có độ cứng tương đương, nền BTCT, gạch ceramic |
m2 |
3.184 |
8 |
Vách đóng tole hoặc các loại vật liệu khác có độ cứng tương đương, nền BTCT, láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu |
m2 |
2.924 |
9 |
Vách đóng tole hoặc các loại vật liệu khác có độ cứng tương đương, nền đất |
m2 |
2.663 |
I.2 |
Kết cấu khung cột gỗ xây dựng hoặc cột BTCT đúc sẵn, mái tole hoặc fibrocement hoặc mái lá |
||
1 |
Xây tường gạch, nền BTCT, gạch ceramic |
m2 |
2.347 |
2 |
Xây tường gạch, nền BTCT, láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu |
m2 |
1.998 |
3 |
Xây tường gạch, nền đất |
m2 |
1.833 |
4 |
Vách đóng tole hoặc các loại vật liệu khác có độ cứng tương đương, nền BTCT, gạch ceramic |
m2 |
2.052 |
5 |
Vách đóng tole hoặc các loại vật liệu khác có độ cứng tương đương, nền BTCT, láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu |
m2 |
1.703 |
6 |
Vách đóng tole hoặc các loại vật liệu khác có độ cứng tương đương, nền đất |
m2 |
1.538 |
I.3 |
Kết cấu khung cột chôn chân, gỗ địa phương |
||
1 |
Mái tôn hoặc mái lá, vách tôn, nền gạch ceramic |
m2 |
1.862 |
2 |
Mái tôn hoặc mái lá, vách tôn, nền BTCT |
m2 |
1.513 |
3 |
Mái tôn hoặc mái lá, vách tôn, nền đất |
m2 |
1.348 |
4 |
Mái tôn hoặc mái lá, vách fibrociment hoặc lá, nền gạch ceramic |
m2 |
1.480 |
5 |
Mái tôn hoặc mái lá, vách fibrociment hoặc lá, nền láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu |
m2 |
1.242 |
6 |
Mái tôn hoặc mái lá, vách fibrociment hoặc lá, nền đất |
m2 |
966 |
II |
NHÀ VỆ SINH |
||
II.1 |
Nhà vệ sinh: khung BTCT, gỗ xây dựng hoặc sắt; mái tôn; vách xây gạch quét vôi hoặc sơn không bả hoặc vách tôn; không có hầm tự hoại. |
||
1 |
Nền láng xi măng, vách tôn |
m2 |
4.008 |
2 |
Nền láng xi măng, tường xây gạch |
m2 |
4.973 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, tường xây gạch |
m2 |
5.178 |
4 |
Nền lát gạch ceramic, tường ốp gạch |
m2 |
5.361 |
5 |
Dạng thô sơ (gỗ tạp, tre, lá) nền láng xi măng |
Cái |
3.750 |
II.2 |
Nhà vệ sinh: khung BTCT; sàn mái BTCT hoặc tôn các loại; tường xây gạch, sơn hoàn thiện; có hầm tự hoại. |
||
1 |
Nền láng xi măng, tường xây gạch |
m2 |
7.241 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, tường xây gạch |
m2 |
7.504 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, tường ốp gạch ceramic |
m2 |
7.996 |
4 |
Nhà vệ sinh tạm có hầm tự hoại (lu, ống cống) |
Cái |
7.000 |
III |
HÀNG RÀO |
||
1 |
Móng trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 10cm hoặc lam BTCT |
m2 |
1.441 |
2 |
Móng trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 20cm |
m2 |
1.681 |
3 |
Móng trụ, đà bê tông cốt thép, xây tường cao 0.4m đến 0.8m trên Inox |
m2 |
2.805 |
4 |
Móng trụ, đà bê tông cốt thép, xây tường cao 0.4m đến 0.8m, phía trên song sắt |
m2 |
2.186 |
5 |
Móng trụ, đà bê tông cốt thép, xây tường cao 0.4m đến 0.8m, phía trên tường lắp khung thép hình |
m2 |
1.620 |
6 |
Móng trụ, đà bê tông cốt thép, xây tường cao 0.4m đến 0.8m, phía trên tường lắp khung lưới B40 |
m2 |
1.398 |
7 |
Móng trụ xây gạch bằng 70% móng trụ bê tông |
||
8 |
Lưới B40 loại 1.2, khung bao sắt, cọc sắt |
md |
1.924 |
9 |
Lưới B40 loại 1.5, khung bao sắt, cọc sắt |
md |
2.166 |
10 |
Lưới B40 loại 1.8, khung bao sắt, cọc sắt |
md |
2.450 |
11 |
Lưới B40 loại 1.2, cọc gỗ |
md |
435 |
12 |
Lưới B40 loại 1.5, cọc gỗ |
md |
533 |
13 |
Lưới B40 loại 1.8, cọc gỗ |
md |
612 |
14 |
Lưới B40 loại 1.2, cọc BTCT |
md |
695 |
15 |
Lưới B40 loại 1.5, cọc BTCT |
md |
815 |
16 |
Lưới B40 loại 1.8, cọc BTCT |
md |
938 |
17 |
Không móng, trụ bê tông chôn, trụ sắt các loại kéo thép gai |
m2 |
352 |
18 |
Không móng, trụ gỗ tạp các loại kéo thép gai |
m2 |
159 |
IV |
CỔNG HÀNG RÀO |
||
1 |
Móng, trụ BTCT, trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng khung lnox, song Inox |
m2 |
4.664 |
2 |
Móng, trụ BTCT, trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng khung sắt và song bằng sắt |
m2 |
3.236 |
3 |
Móng, trụ BTCT, trụ sơn nước; cửa cổng bằng khung sắt và song bằng sắt |
m2 |
3.075 |
4 |
Móng, trụ BTCT, trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng lưới B40 khung bao bằng sắt |
m2 |
2.488 |
5 |
Móng, trụ BTCT, trụ sơn nước; cửa cổng lưới B40 khung bao bằng sắt |
m2 |
2.401 |
6 |
Móng trụ xây gạch bằng 70% móng trụ bê tông |
||
7 |
Móng trụ sắt hoặc gỗ xây dựng bằng 40% móng trụ bê tông |
||
V |
HỒ NƯỚC |
||
1 |
Hồ nước thành, đáy bê tông cốt thép |
m3 |
3.281 |
2 |
Thành xây gạch dày 20cm, đáy bê tông cốt thép xây âm dưới đất |
m3 |
3.115 |
3 |
Thành xây gạch dày 20cm, đáy bê tông cốt thép xây trên mặt đất |
m3 |
2.707 |
4 |
Thành xây gạch dày 10cm, đáy bê tông cốt thép xây âm dưới đất |
m3 |
2.604 |
5 |
Thành xây gạch dày 10cm, đáy bê tông cốt thép xây trên mặt đất |
m3 |
2.222 |
6 |
Dale lắp ghép |
m3 |
4.190 |
7 |
Đáy và thành hồ đổ BTCT dày 20cm |
m3 |
3.131 |
8 |
Đáy và thành hồ đổ BTCT dày 10cm |
m3 |
2.928 |
9 |
Đáy đổ BTCT, thành hồ xây gạch thẻ dày 10cm |
m3 |
2.903 |
10 |
Đáy đổ BTCT, thành hồ xây gạch thẻ dày 20cm |
m3 |
2.161 |
11 |
Hồ ươm có đáy, thành hồ và giằng BTCT dày 10cm có gia cố cừ |
m3 |
2.822 |
12 |
Hồ ươm có đáy, thành hồ và giằng BTCT dày 20cm có gia cố cừ |
m3 |
4.003 |
VI |
CÂY NƯỚC |
||
1 |
Cây nước ống nhựa phi 49 |
Cây |
42.536 |
2 |
Cây nước ống tráng kẽm phi 49 |
Cây |
54.685 |
3 |
Cây nước ống nhựa phi 60 |
Cây |
43.424 |
4 |
Cây nước ống tráng kẽm phi 60 |
Cây |
68.574 |
5 |
Cây nước ống nhựa ống phi 90 |
Cây |
45.664 |
6 |
Cây nước ống tráng kẽm phi 90 |
Cây |
90.887 |
VII |
SÂN ĐƯỜNG |
||
1 |
Bê tông nhựa dày 7cm |
m2 |
628 |
2 |
Nền lót dal BTCT hoặc gạch tàu |
m2 |
452 |
3 |
Nền bê tông cốt thép |
m2 |
426 |
4 |
Nền bê tông không cốt thép |
m2 |
233 |
5 |
Lát gạch ceramic |
m2 |
280 |
6 |
Láng xi măng (bên dưới có BT đá 4x6 hoặc gạch vỡ) |
m2 |
261 |
7 |
Lát gạch xi măng tự chèn |
m2 |
195 |
8 |
Trải đá 4x6, đá 0x4, đá 1x2 (dày 20cm) |
m2 |
121 |
9 |
Rải gạch vỡ, đá |
m2 |
86 |
VIII |
BỜ KÈ TƯỜNG CHẮN |
||
1 |
Kè xây đá hộc |
m2 |
2.537 |
2 |
Tường chắn BTCT |
m2 |
2.363 |
3 |
Tường chắn dale BTCT, giằng BTCT |
m2 |
3.677 |
4 |
Tường chắn cọc gỗ, cừ và các loại vật liệu tạm khác |
m2 |
1.760 |
IX |
CẦU GIAO THÔNG |
||
1 |
Mặt cầu, mố, trụ, đà bê tông cốt thép |
m2/mặt |
4.993 |
2 |
Mặt gỗ; mố, trụ, đà bê tông cốt thép, thép hoặc gỗ |
m2/mặt |
4.409 |
3 |
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu > 10m2 |
m2/mặt |
1.788 |
4 |
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu > 5m2 - ≤ 10m2 |
m2/mặt |
1.136 |
5 |
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu ≤ 5m2 |
m2/mặt |
715 |
6 |
Cầu khỉ |
md |
750 |
7 |
Có nhịp giữa rời bằng sắt, mặt cầu bê tông, bề rộng B<2m |
m2/mặt |
5.280 |
8 |
Có nhịp giữa rời bằng sắt, mặt cầu lót ván, bề rộng B<2m |
m2/mặt |
4.996 |
9 |
Cầu thanh niên rộng B<2m |
m2/mặt |
4.170 |
10 |
Cầu thanh niên rộng B≥2m |
m2/mặt |
3.515 |
11 |
Cầu tạm phục vụ cho quá trình thi công cầu mới kiên cố |
m2/mặt |
5.342 |
X |
MÁI CHE |
||
1 |
Khung sườn bằng gỗ địa phương, mái lá hoặc fibrociment |
m2 |
280 |
2 |
Khung sườn bằng gỗ địa phương, mái tôn |
m2 |
311 |
3 |
Khung sườn bằng gỗ xây dựng, BT đúc sẵn hoặc thép tiền chế; mái lá hoặc fibrociment |
m2 |
464 |
4 |
Khung sườn bằng gỗ xây dựng, BT đúc sẵn hoặc thép tiền chế; mái tôn |
m2 |
542 |
5 |
Khung sườn cột thép ống, vì kèo thép, mái lá hoặc fibrociment |
m2 |
733 |
6 |
Khung sườn cột thép ống, vì kèo thép, mái tôn |
m2 |
811 |
XI |
MƯƠNG, CỐNG |
||
1 |
Cống hộp bằng BTCT |
m3 |
8.209 |
2 |
Cống hộp đáy bằng BTCT, thành xây gạch thẻ d.100 |
m3 |
2.868 |
3 |
Cống hộp gỗ ván xây dựng, miệng cống B<1m |
md |
3.566 |
4 |
Cống hộp gỗ ván địa phương, miệng cống B<1m |
md |
2.648 |
5 |
Cống hộp gỗ ván xây dựng, miệng cóng 1m<B<2m |
md |
7.409 |
6 |
Cống hộp gỗ ván địa phương, miệng cống 1m<B<2m |
md |
5.385 |
7 |
Cống tròn BTCT, fi.300 |
md |
982 |
8 |
Cống tròn BTCT, fi.500 |
md |
1.276 |
9 |
Cống tròn BTCT, fi.1000 |
md |
2.802 |
10 |
Cống tròn BTCT, fi.1200 |
md |
2.942 |
XII |
TRẠM, CHÒI CANH, LOẠI CÔNG TRÌNH TẠM, KHUNG CỘT GỖ ĐỊA PHƯƠNG CÓ CHIỀU CAO THẤP NHẤT 1,8M ≤ 2M |
||
1 |
Mái tole thiếc hoặc fibrociment, vách tole, nền đất |
m2 |
975 |
2 |
Mái tole thiếc hoặc fibrociment, vách lá, nền đất |
m2 |
858 |
3 |
Mái lá, vách tole, nền đất |
m2 |
928 |
4 |
Mái lá, vách lá, nền đất |
m2 |
368 |
XIII |
CÔNG TRÌNH KHÁC |
||
1 |
Bàn thờ ông thiên ngoài trời xây gạch hoặc bê tông |
cái |
1.707 |
2 |
Bàn thờ ông thiên ngoài trời bằng cây gỗ |
cái |
424 |
3 |
Nhà sàn khung BTCT, sàn BTCT, mái tole |
m2 |
7.408 |
4 |
Nhà sàn khung BTCT, sàn ván gỗ, mái tole |
m2 |
7.200 |
5 |
Miếu thờ |
m2 |
6.907 |
6 |
Trụ điện |
trụ |
6.001 |
PHỤ LỤC III
ĐƠN
GIÁ CÁC CẤU KIỆN, CÔNG TÁC XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định Số: 59/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số Tứ tự |
Loại nhà và kết cấu chính |
Đơn vị tính |
Đơn giá (ngàn đồng) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
VẬT KIẾN TRÚC |
||
1 |
Trụ, đà, giằng, cấu kiện bê tông cốt thép thành phẩm |
m3 |
5.525 |
2 |
Gạch ceramic ốp tường, trụ, cột |
m2 |
441 |
3 |
Gạch bóng kiểng ốp tường, trụ, cột |
m2 |
604 |
4 |
Ốp, lát đá hoa cương, granit |
m2 |
2.343 |
5 |
Tường xây gạch ống 8x8x19 d.100, không tô |
m2 |
226 |
6 |
Tường xây gạch ống 8x8x19 d.100, tô 1 mặt |
m2 |
337 |
7 |
Tường xây gạch ống 8x8x19 d. 100, tô 2 mặt |
m2 |
427 |
8 |
Tường xây gạch ống 8x8x19 d.200, không tô |
m2 |
408 |
9 |
Tường xây gạch ống 8x8x19 d.200, tô 1 mặt |
m2 |
519 |
10 |
Tường xây gạch ống 8x8x19 d.200, tô 2 mặt |
m2 |
609 |
11 |
Tường xây gạch thẻ 4x8x19 d.100, không tô |
m2 |
383 |
12 |
Tường xây gạch thẻ 4x8x19 d.100, tô 1 mặt |
m2 |
493 |
13 |
Tường xây gạch thẻ 4x8x19 d.100, tô 2 mặt |
m2 |
584 |
14 |
Tường xây gạch thẻ 4x8x19 d.200, không tô |
m2 |
689 |
15 |
Tường xây gạch thẻ 4x8x19 d.200, tô 1 mặt |
m2 |
799 |
16 |
Tường xây gạch thẻ 4x8x19 d.200, lô 2 mặt |
m2 |
890 |
17 |
Trát tường ngoài vữa xi măng |
m2 |
110 |
18 |
Trát trụ, cột vữa xi măng |
m2 |
199 |
19 |
Bả matit tường |
m2 |
38 |
20 |
Bả matit cột |
m2 |
45 |
21 |
Sơn nước vào tường, cột |
m2 |
55 |
22 |
Trần nhựa hoặc ván ép |
m2 |
173 |
23 |
Trần thạch cao |
m2 |
337 |
24 |
Đồng hồ điện |
cái |
1.401 |
25 |
Đồng hồ nước |
cái |
1.598 |
26 |
Đồng hồ điện chia hơi (chi phí lắp đặt) |
cái |
273 |
27 |
Đường dây điện (chi phí tháo dỡ, lắp đặt) |
100m |
3.826 |
28 |
Điện thoại (chi phí lắp đặt) |
cái |
1.945 |
29 |
Đường dây mạng Internet (chi phí lắp đặt) |
100m |
2.644 |
30 |
San lấp mặt bằng vật liệu bằng đất san lấp |
m3 |
289 |
31 |
Đào đắp đất kênh mương bằng thủ công |
m3 |
394 |
32 |
Đào đắp đất nền nhà, sân, đường đi vào nhà |
m3 |
254 |
PHỤ LỤC IV
TỈ
TRỌNG NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định Số: 59/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
SỐ THỨ TỰ |
LOẠI NHÀ Ở |
BẢNG TỈ TRỌNG CÁC BỘ PHẬN (%) |
Tổng cộng |
|||||
Phần móng |
Phần khung (khung, cột, vách, trát) |
Phần sàn, nền |
Phần hoàn thiện (sơn, bả) |
Phần trần, mái |
Phần khác (cửa, điện, nước ...) |
|
||
I |
Nhà 1 tầng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà loại 1 |
22,88% |
24,47% |
16,61% |
7,82% |
7,63% |
20,59% |
100,00% |
2 |
Nhà loại 2 |
24,94% |
23,08% |
18,11% |
7,23% |
8,32% |
18,32% |
100,00% |
3 |
Nhà loại 3 |
18,02% |
23,18% |
15,86% |
10,09% |
9,84% |
23,01% |
100,00% |
4 |
Nhà loại 4 |
25,66% |
27,40% |
12,02% |
8,68% |
15,92% |
10,32% |
100,00% |
5 |
Nhà loại 5 |
9,65% |
49,27% |
12,97% |
0,00% |
21,21% |
6,90% |
100,00% |
II |
Nhà 2 hoặc nhiều tầng |
17,01% |
34,86% |
21,75% |
9,58% |
3,89% |
12,91% |
100,00% |
III |
Nhà biệt thự |
19,28% |
27,30% |
19,85% |
8,60% |
5,82% |
19,15% |
100,00% |
IV |
Công trình xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà xưởng, nhà kho |
16,81% |
35,00% |
18,84% |
7,04% |
17,54% |
4,77% |
100,00% |
Quyết định 59/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 59/2024/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký: | Huỳnh Hữu Trí |
Ngày ban hành: | 05/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 59/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Chưa có Video