Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/2024/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 05 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 5 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 190/TTr-SXD ngày 21 tháng 11 năm 2024 và Báo cáo số 383/BC-SXD ngày 02/12/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu theo quy định tại khoản 4 Điều 102 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 và mức bồi thường chi phí cải tạo, sửa chữa nhà ở cho người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai, xây dựng, nhà, nhà ở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

2. Các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, nhà đầu tư, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài là chủ tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất.

2. Người đang sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Công trình xây dựng bao gồm các nhóm: Nhà xưởng, nhà kho, chòi vuông, chuồng, trại chăn nuôi cố định, mái che; nhà vệ sinh độc lập có hầm tự hoại, nhà tắm độc lập; hàng rào; sàn nước, cầu dẫn; hồ nước, hồ nước ngầm, mương, cống, bờ kè, tường chắn, sân, nền, hành lang, giếng khoan, miếu thờ, cột điện, móng cột điện.

2. Các cấu kiện và công tác xây dựng phổ biến bao gồm các nhóm: Mái nhà; trần nhà; vách nhà; cột nhà, gác lửng bằng ván; công tác xây tường, móng; công tác bê tông; các công tác hoàn thiện như: Trát, ốp, lát, hoa văn trang trí, đắp chỉ tường trang trí, sơn; công tác đào, đắp đất.

3. Nhà Biệt thự: Là nhà ở được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền sử dụng của cá nhân, hộ gia đình theo quy định của pháp luật, có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa...), có tường rào và lối ra vào riêng biệt, kết hợp nhiều dạng mái và trang trí từ 2 mặt tiền kiến trúc trở lên.

4. Nhà vệ sinh độc lập: Là nhà vệ sinh có hầm tự hoại được xây dựng bên ngoài nhà ở.

5. Nhà tắm độc lập: Là nhà tắm được xây dựng bên ngoài nhà ở và không chung với nhà vệ sinh độc lập.

6. Chòi vuông: Là loại nhà được xây dựng bằng vật liệu chủ yếu là cây, gỗ địa phương, mục đích sử dụng vào việc canh giữ cây trồng, vật nuôi.

7. Mã hiệu: Mã hiệu tại các Phụ lục là mã quy ước tự đặt nhằm tạo điều kiện thuận lợi khi tra cứu, sử dụng và quản lý dữ liệu.

Điều 4. Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất

1. Đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất được quy định tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này, cụ thể như sau:

a) Phụ lục I: Đơn giá nhà;

b) Phụ lục II: Đơn giá các công trình xây dựng gắn liền với đất;

c) Phụ lục III: Đơn giá các cấu kiện, công tác xây dựng;

d) Phụ lục IV: Tỉ trọng nhà và công trình xây dựng.

2. Đối với nhà, nhà ở, công trình xây dựng có diện tích sàn (tầng), nếu chiều cao (ký hiệu là h) từ mặt nền đến mặt dưới sàn hoặc từ mặt sàn đến dạ sàn trên tiếp đó hoặc đến phần thấp nhất của mái thì được áp dụng hệ số đơn giá như sau:

a) Nếu h > 3,6m diện tích sàn nhân hệ số 1,0;

b) Nếu 2,5m< h ≤ 3,6m, diện tích sàn nhân hệ số 0,75;

c) Nếu 1,8m < h ≤ 2,5m, diện tích sàn nhân hệ số 0,5;

d) Nếu h < 1,8m, diện tích sàn nhân hệ số 0,35.

3. Trường hợp nhà có mái bê tông cốt thép dán ngói thì diện tích xây dựng được tính toán bằng tổng diện tích xây dựng của từng tầng cộng thêm 75% diện tích sàn mái nhân với giá chuẩn Trường hợp mái bê tông cốt thép thì diện tích xây dựng được tình bằng tổng diện tích xây dựng cộng thêm 50% diện tích sàn mái nhân với giá chuẩn. Nhà có ban công, máng nước bằng bê tông cốt thép thì được cộng thêm 50% diện tích sàn nhân với giá chuẩn.

4. Đối với hệ thống máy móc và các công trình gắn liền với đất khác có thể tháo dỡ và di chuyển được khi Nhà nước thu hồi đất thì được hỗ trợ chi phí vận chuyển, tháo dỡ, di dời và các thiệt hại khi tháo dỡ. Mức hỗ trợ thực tế sẽ do cơ quan, tổ chức thực hiện bồi thường xác định thông qua lập dự toán cho từng trường hợp cụ thể.

5. Trường hợp nhà, công trình xây dựng bị tháo dỡ hoặc phá dỡ một phần nhưng vẫn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì bồi thường phần giá trị nhà và công trình xây dựng bị phá dỡ và chí phí để sửa chữa hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình xây dựng trước khi bị tháo dỡ hoặc phá dỡ thì được bồi thường như sau:

a) Đối với nhà, công trình bằng khung bê tông cốt thép hoặc kết cấu thép thì diện tích sàn xây dựng được bồi thường bổ sung tính từ ranh giải tỏa theo quy hoạch đến khung kết cấu chịu lực gần nhất;

b) Đối với nhà ở và công trình bị giải tỏa phá dỡ một phần mà phần còn lại vẫn đảm bảo về công năng sử dụng, ngoài việc được bồi thường theo quy định thì còn được bồi thường hoàn trả mặt tiền nhà. Diện tích mặt tiền nhà được tính theo diện tích mặt đứng bao gồm cả hệ thống cửa;

c) Đối với nhà ở bị ảnh hưởng một phần do bị giải tỏa phá dỡ quy định tại điểm a, điểm b khoản này ngoài việc được bồi thường theo quy định thì được hỗ trợ thêm chi phí cải tạo, bố trí lại công năng nhà ở. Mức hỗ trợ bằng 25% đơn giá nhà cùng mã hiệu, diện tích hỗ trợ bằng với diện tích bị ảnh hưởng giải tỏa phải phá dỡ.

6. Đối với tài sản gắn liền với đất là phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn theo pháp luật về xây dựng mà đến thời điểm thu hồi đất, giấy phép đã hết thời hạn thì chủ sở hữu tài sản không được bồi thường mà được hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời. Căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định từng trường hợp cụ thể, biện pháp, mức hỗ trợ tháo dỡ, phá dỡ, di dời cho chủ sở hữu công trình cho phù hợp.

7. Trường hợp tại thời điểm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mà giá vật liệu xây dựng, giá nhân công có biến động tăng, giảm từ 10% trở lên so với đơn giá này thì cơ quan, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư kịp thời báo cáo về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 5. Khoản tiền tính bằng tỷ lệ % theo giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng

Khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) để áp dụng cho trường hợp quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 14 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP được tính như sau:

1. Trường hợp giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng còn lại từ 50% trở lên thì khoản tiền được tính thêm bằng 60% giá trị hiện có của nhà và công trình đó.

2. Trường hợp giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng còn lại nhỏ hơn 50% trở lên thì khoản tiền được tính thêm bằng 80% giá trị hiện có của nhà và công trình đó.

3. Khoản tiền tính bằng tỷ lệ % quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được quá 100% giá trị xây dựng mới của nhà, công trình xây dựng có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại.

Điều 6. Bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước

1. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ thì người đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu nhà nước và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường 100% chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp.

2. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước có trách nhiệm kê khai, chứng minh các hạng mục đã cải tạo, sửa chữa, nâng cấp. Trên cơ sở đó, đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường phối hợp với đơn vị quản lý vận hành nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và các cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét, xác minh các hạng mục do người thuê nhà ở đã cải tạo, sửa chữa, các hư hỏng để làm căn cứ xem xét hỗ trợ, bồi thường theo quy định.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định này; theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định; tổng hợp các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo quy định.

2. Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan trong phạm vi quản lý nhà nước. Trường hợp có khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện thì phối hợp với Sở Xây dựng xử lý hoặc báo cáo với cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng; Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 8. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2024.

Điều 9. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với trường hợp đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành và đang triển khai thực hiện thì tiếp tục thực hiện theo phương án bồi thường, hỗ trợ đã được phê duyệt.

2. Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất mà do lỗi của cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện phương án, quyết định bồi thường gây ra thì được áp dụng Quyết định này để triển khai thực hiện.

3. Các trường hợp khác phát sinh ngoài các quy định khoản 1, khoản 2 Điều này thì giao tổ chức làm nhiệm vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư kịp thời báo cáo về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho từng trường hợp cụ thể./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, TC, TN&MT (báo cáo);
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học (đăng Cổng);
- Lưu: VT, MT (QĐQPPL)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Hữu Trí

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ NHÀ
(Kèm theo Quyết định Số: 59/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Số Tứ tự

Loại nhà và kết cấu chính

Đơn vị tính

Đơn giá (ngàn đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

I

NHÀ 1 TẦNG

I.1

Nhà ở loại 1: móng BTCT gia cố cừ bê tông cốt thép hoặc cừ tràm; khung sườn BTCT, sàn BTCT, tường bao xây gạch dày 200, vách xây gạch dày 100; hoàn thiện bả bột, sơn nước; trần nhựa hoặc thạch cao; cửa gỗ hoặc nhôm cao cấp; có hệ thống điện, nước, vệ sinh. Niên hạn sử dụng 50 năm.

1

Nền lát gạch bóng kiếng, mái bê tông + dán ngói

m2

7.948

2

Nền lát gạch bóng kiếng, mái bê tông

m2

7.468

3

Nền lát gạch bóng kiếng, mái ngói

m2

7.326

4

Nền lát gạch bóng kiếng, mái tôn lạnh màu

m2

7.134

5

Nền lát gạch ceramic, mái bê tông + dán ngói

m2

7.782

6

Nền lát gạch ceramic, mái bê tông

m2

7.303

7

Nền lát gạch ceramic, mái mái ngói

m2

7.161

8

Nền lát gạch ceramic, mái tôn lạnh màu

m2

6.968

9

Nền lát xi măng hoặc gạch tàu, mái bê tông + dán ngói

m2

7.550

10

Nền lát xi măng hoặc gạch tàu, mái bê tông

m2

7.071

11

Nền lát xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói

m2

6.929

12

Nền lát xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn lạnh màu

m2

6.736

I.2

Nhà ở loại 2: móng BTCT gia cố cừ bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, khung sườn BTCT, sàn BTCT, tường xây gạch hoặc vật liệu mới; hoàn thiện sơn nước; trần nhựa hoặc thạch cao; cửa gỗ, nhôm hoặc inox; có hệ thống điện, nước, vệ sinh. Niên hạn sử dụng 50 năm.

1

Nền lát gạch bóng kiếng, mái bê tông + dán ngói

m2

7.280

2

Nền lát gạch bóng kiếng, mái bê tông

m2

6.785

3

Nền lát gạch bóng kiếng, mái ngói

m2

6.676

4

Nền lát gạch bóng kiếng, mái tôn lạnh màu

m2

6.161

5

Nền lát gạch ceramic, mái bê tông + dán ngói

m2

7.114

6

Nền lát gạch ceramic, mái bê tông

m2

6.620

7

Nền lát gạch ceramic, mái mái ngói

m2

6.510

8

Nền lát gạch ceramic, mái tôn lạnh màu

m2

5.995

9

Nền lát xi măng hoặc gạch tàu, mái bê tông + dán ngói

m2

6.882

10

Nền lát xi măng hoặc gạch tàu, mái bê tông

m2

6.388

11

Nền lát xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói

m2

6.278

12

Nền lát xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn lạnh màu

m2

5.763

I.3

Nhà ở loại 3: Nhà trệt hoặc có gác bằng ván, hoặc vật liệu nhẹ, móng BTCT, xây gạch hoặc đá hộc; khung sườn BTCT, vách xây gạch hoặc vật liệu mới; hoàn thiện bả bột, sơn nước; trần nhựa hoặc thạch cao; có hệ thống điện, nước, vệ sinh. Niên hạn sử dụng 50 năm.

1

Nền lát gạch bóng kiếng, mái ngói

m2

6.310

2

Nền lát gạch bóng kiếng, mái tôn lạnh màu

m2

6.120

3

Nền lát gạch bóng kiếng, mái Fibrociment

m2

6.038

4

Nền lát gạch ceramic, mái mái ngói

m2

6.129

5

Nền lát gạch ceramic, mái tôn lạnh màu

m2

5.939

6

Nền lát gạch ceramic, mái Fibrociment

m2

5.857

7

Nền lát xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói

m2

6.042

8

Nền lát xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn lạnh màu

m2

5.852

9

Nền lát xi măng hoặc gạch tàu, mái mái Fibrociment

m2

5.770

I.4

Nhà ở loại 4: Nhà móng, cột gạch, tường ngăn, tường bao che xây gạch, hoàn thiện sơn nước, trần nhựa hoặc ván ép; cửa gỗ hoặc nhôm; có hệ thống điện, nước, vệ sinh. Niên hạn sử dụng 25 năm.

1

Nền lát gạch ceramic, mái ngói

m2

4.265

2

Nền lát gạch ceramic, mái tôn lạnh màu

m2

4.007

3

Nền lát gạch ceramic, mái fibrôximăng

m2

3.927

4

Nền lát gạch bông, mái ngói

m2

4.175

5

Nền lát gạch bông, mái tôn lạnh màu

m2

3.917

6

Nền lát gạch bông, mái fibrôximăng

m2

3.837

7

Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói

m2

3.994

8

Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn lạnh màu

m2

3.737

9

Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fibrôximăng

m2

3.656

10

Nền đất, mái lợp lá

m2

3.274

I.5

Nhà ở loại 5: Nhà tạm cột gỗ tạp, thép, xây gạch, bê tông cốt thép đúc sẵn hoặc cột cặm; vách gỗ tạp, xây gạch, tôn, ván ép hoặc lá. Niên hạn sử dụng 25 năm.

1

Nền lát gạch ceramic, mái ngói

m2

3.254

2

Nền lát gạch ceramic, mái tôn lạnh màu

m2

2.995

3

Nền lát gạch ceramic, mái fibrôximăng

m2

2.906

4

Nền lát gạch bông, mái ngói

m2

3.164

5

Nền lát gạch bông, mái tôn lạnh màu

m2

2.905

6

Nền lát gạch bông, mái fibrôximăng

m2

2.816

7

Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói

m2

3.083

8

Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn lạnh màu

m2

2.824

9

Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fibrôximăng

m2

2.735

10

Nền đất, mái lợp lá

m2

2.399

II

NHÀ 2 HOẶC NHIỀU TẦNG

 

Nhà 2 hoặc nhiều tầng: Khung, sàn BTCT, móng cọc BTCT; Tường xây gạch; hoàn thiện bả bột, sơn nước; trần nhựa hoặc thạch cao; cửa gỗ hoặc nhôm cao cấp; có hệ thống điện, nước, vệ sinh. Niên hạn sử dụng 50 năm.

1

Nền lát gạch bóng kiếng, mái bê tông + dán ngói

m2

8.266

2

Nền lát gạch bóng kiếng, mái bê tông.

m2

7.748

3

Nền lát gạch bóng kiếng, mái ngói

m2

7.456

4

Nền lát gạch bóng kiếng, mái tôn lạnh màu

m2

7.342

5

Nền lát gạch ceramic, mái bê tông + dán ngói

m2

8.122

6

Nền lát gạch ceramic, mái bê tông.

m2

7.604

7

Nền lát gạch ceramic, mái ngói

m2

7.311

8

Nền lát gạch ceramic, mái tôn lạnh màu

m2

7.198

9

Nền xi măng, mái bê tông + dán ngói

m2

7.903

10

Nền xi măng, mái bê tông

m2

7.385

11

Nền xi măng, mái ngói

m2

7.093

12

Nền xi măng, mái tôn lạnh màu

m2

6.979

III

NHÀ BIỆT THỰ

 

Nhà biệt thự một hoặc nhiều tầng: Khung, sàn BTCT, móng cọc BTCT; nền lát gạch cao cấp; tường ốp gạch cao cấp hoặc ốp gỗ; hoàn thiện bả bột, sơn nước; trần thạch cao có hoa văn trang trí, trần hộp kim, trần gỗ; cửa gỗ hoặc nhôm cao cấp; có hệ thống điện, nước, vệ sinh. Niên hạn sử dụng 50 năm.

1

Mái bê tông cốt thép + dán ngói

m2

8.558

2

Mái bê tông cốt thép + tôn giả ngói

m2

8.408

3

Mái bê tông cốt thép

m2

8.062

4

Mái ngói

m2

7.861

5

Mái tôn giả ngói

m2

7.711

IV

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỂ SỬA CHỮA HOÀN THIỆN MẶT TIỀN VÀ MẶT SAU NHÀ Ở

IV.1

Đối với mặt trước nhà:

1

Nhà ở quy định tại mục I.1, I.2 và I.3

m2

3.572

2

Nhà ở quy định tại mục I.4 và I.5

m2

2.848

3

Nhà ở quy định tại mục II, III

m2

4.127

4

Nhà xưởng, nhà kho, cơ sở sản xuất hộ gia đình

m2

1.548

IV.2

Đối với mặt sau nhà:

1

Nhà ở quy định tại mục I.1, I.2 và I.3

m2

2.117

2

Nhà ở quy định tại mục I.4 và I.5

m2

1.871

3

Nhà ở quy định tại mục II, III

m2

3.315

4

Nhà xưởng, nhà kho, cơ sở sản xuất hộ gia đình

m2

1.363

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định Số: 59/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Số Tứ tự

Loại nhà và kết cấu chính

Đơn vị tính

Đơn giá (ngàn đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

I

NHÀ XƯỞNG, NHÀ KHO, CHUỒNG TRẠI, CƠ SỞ SẢN XUẤT HỘ GIA ĐÌNH (NHÀ BAO CHE)

I.1

Kết cấu khung cột, vì kèo thép hoặc cột bê tông cốt thép, mái tole hoặc fibrociment.

1

Xây tường gạch, nền BTCT, gạch ceramic

m2

3.720

2

Xây tường gạch, nền BTCT, láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu

m2

3.461

3

Xây tường gạch, nền đất

m2

3.199

4

Xây tường lửng < 2m, nền BTCT, gạch ceramic

m2

3.456

5

Xây tường lửng < 2m, nền BTCT, láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu

m2

3.195

6

Xây tường lửng < 2m, nền đất

m2

2.940

7

Vách đóng tole hoặc các loại vật liệu khác có độ cứng tương đương, nền BTCT, gạch ceramic

m2

3.184

8

Vách đóng tole hoặc các loại vật liệu khác có độ cứng tương đương, nền BTCT, láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu

m2

2.924

9

Vách đóng tole hoặc các loại vật liệu khác có độ cứng tương đương, nền đất

m2

2.663

I.2

Kết cấu khung cột gỗ xây dựng hoặc cột BTCT đúc sẵn, mái tole hoặc fibrocement hoặc mái lá

1

Xây tường gạch, nền BTCT, gạch ceramic

m2

2.347

2

Xây tường gạch, nền BTCT, láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu

m2

1.998

3

Xây tường gạch, nền đất

m2

1.833

4

Vách đóng tole hoặc các loại vật liệu khác có độ cứng tương đương, nền BTCT, gạch ceramic

m2

2.052

5

Vách đóng tole hoặc các loại vật liệu khác có độ cứng tương đương, nền BTCT, láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu

m2

1.703

6

Vách đóng tole hoặc các loại vật liệu khác có độ cứng tương đương, nền đất

m2

1.538

I.3

Kết cấu khung cột chôn chân, gỗ địa phương

1

Mái tôn hoặc mái lá, vách tôn, nền gạch ceramic

m2

1.862

2

Mái tôn hoặc mái lá, vách tôn, nền BTCT

m2

1.513

3

Mái tôn hoặc mái lá, vách tôn, nền đất

m2

1.348

4

Mái tôn hoặc mái lá, vách fibrociment hoặc lá, nền gạch ceramic

m2

1.480

5

Mái tôn hoặc mái lá, vách fibrociment hoặc lá, nền láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu

m2

1.242

6

Mái tôn hoặc mái lá, vách fibrociment hoặc lá, nền đất

m2

966

II

NHÀ VỆ SINH

II.1

Nhà vệ sinh: khung BTCT, gỗ xây dựng hoặc sắt; mái tôn; vách xây gạch quét vôi hoặc sơn không bả hoặc vách tôn; không có hầm tự hoại.

1

Nền láng xi măng, vách tôn

m2

4.008

2

Nền láng xi măng, tường xây gạch

m2

4.973

3

Nền lát gạch ceramic, tường xây gạch

m2

5.178

4

Nền lát gạch ceramic, tường ốp gạch

m2

5.361

5

Dạng thô sơ (gỗ tạp, tre, lá) nền láng xi măng

Cái

3.750

II.2

Nhà vệ sinh: khung BTCT; sàn mái BTCT hoặc tôn các loại; tường xây gạch, sơn hoàn thiện; có hầm tự hoại.

1

Nền láng xi măng, tường xây gạch

m2

7.241

2

Nền lát gạch ceramic, tường xây gạch

m2

7.504

3

Nền lát gạch ceramic, tường ốp gạch ceramic

m2

7.996

4

Nhà vệ sinh tạm có hầm tự hoại (lu, ống cống)

Cái

7.000

III

HÀNG RÀO

1

Móng trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 10cm hoặc lam BTCT

m2

1.441

2

Móng trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 20cm

m2

1.681

3

Móng trụ, đà bê tông cốt thép, xây tường cao 0.4m đến 0.8m trên Inox

m2

2.805

4

Móng trụ, đà bê tông cốt thép, xây tường cao 0.4m đến 0.8m, phía trên song sắt

m2

2.186

5

Móng trụ, đà bê tông cốt thép, xây tường cao 0.4m đến 0.8m, phía trên tường lắp khung thép hình

m2

1.620

6

Móng trụ, đà bê tông cốt thép, xây tường cao 0.4m đến 0.8m, phía trên tường lắp khung lưới B40

m2

1.398

7

Móng trụ xây gạch bằng 70% móng trụ bê tông

8

Lưới B40 loại 1.2, khung bao sắt, cọc sắt

md

1.924

9

Lưới B40 loại 1.5, khung bao sắt, cọc sắt

md

2.166

10

Lưới B40 loại 1.8, khung bao sắt, cọc sắt

md

2.450

11

Lưới B40 loại 1.2, cọc gỗ

md

435

12

Lưới B40 loại 1.5, cọc gỗ

md

533

13

Lưới B40 loại 1.8, cọc gỗ

md

612

14

Lưới B40 loại 1.2, cọc BTCT

md

695

15

Lưới B40 loại 1.5, cọc BTCT

md

815

16

Lưới B40 loại 1.8, cọc BTCT

md

938

17

Không móng, trụ bê tông chôn, trụ sắt các loại kéo thép gai

m2

352

18

Không móng, trụ gỗ tạp các loại kéo thép gai

m2

159

IV

CỔNG HÀNG RÀO

1

Móng, trụ BTCT, trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng khung lnox, song Inox

m2

4.664

2

Móng, trụ BTCT, trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng khung sắt và song bằng sắt

m2

3.236

3

Móng, trụ BTCT, trụ sơn nước; cửa cổng bằng khung sắt và song bằng sắt

m2

3.075

4

Móng, trụ BTCT, trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng lưới B40 khung bao bằng sắt

m2

2.488

5

Móng, trụ BTCT, trụ sơn nước; cửa cổng lưới B40 khung bao bằng sắt

m2

2.401

6

Móng trụ xây gạch bằng 70% móng trụ bê tông

7

Móng trụ sắt hoặc gỗ xây dựng bằng 40% móng trụ bê tông

V

HỒ NƯỚC

1

Hồ nước thành, đáy bê tông cốt thép

m3

3.281

2

Thành xây gạch dày 20cm, đáy bê tông cốt thép xây âm dưới đất

m3

3.115

3

Thành xây gạch dày 20cm, đáy bê tông cốt thép xây trên mặt đất

m3

2.707

4

Thành xây gạch dày 10cm, đáy bê tông cốt thép xây âm dưới đất

m3

2.604

5

Thành xây gạch dày 10cm, đáy bê tông cốt thép xây trên mặt đất

m3

2.222

6

Dale lắp ghép

m3

4.190

7

Đáy và thành hồ đổ BTCT dày 20cm

m3

3.131

8

Đáy và thành hồ đổ BTCT dày 10cm

m3

2.928

9

Đáy đổ BTCT, thành hồ xây gạch thẻ dày 10cm

m3

2.903

10

Đáy đổ BTCT, thành hồ xây gạch thẻ dày 20cm

m3

2.161

11

Hồ ươm có đáy, thành hồ và giằng BTCT dày 10cm có gia cố cừ

m3

2.822

12

Hồ ươm có đáy, thành hồ và giằng BTCT dày 20cm có gia cố cừ

m3

4.003

VI

CÂY NƯỚC

1

Cây nước ống nhựa phi 49

Cây

42.536

2

Cây nước ống tráng kẽm phi 49

Cây

54.685

3

Cây nước ống nhựa phi 60

Cây

43.424

4

Cây nước ống tráng kẽm phi 60

Cây

68.574

5

Cây nước ống nhựa ống phi 90

Cây

45.664

6

Cây nước ống tráng kẽm phi 90

Cây

90.887

VII

SÂN ĐƯỜNG

1

Bê tông nhựa dày 7cm

m2

628

2

Nền lót dal BTCT hoặc gạch tàu

m2

452

3

Nền bê tông cốt thép

m2

426

4

Nền bê tông không cốt thép

m2

233

5

Lát gạch ceramic

m2

280

6

Láng xi măng (bên dưới có BT đá 4x6 hoặc gạch vỡ)

m2

261

7

Lát gạch xi măng tự chèn

m2

195

8

Trải đá 4x6, đá 0x4, đá 1x2 (dày 20cm)

m2

121

9

Rải gạch vỡ, đá

m2

86

VIII

BỜ KÈ TƯỜNG CHẮN

1

Kè xây đá hộc

m2

2.537

2

Tường chắn BTCT

m2

2.363

3

Tường chắn dale BTCT, giằng BTCT

m2

3.677

4

Tường chắn cọc gỗ, cừ và các loại vật liệu tạm khác

m2

1.760

IX

CẦU GIAO THÔNG

1

Mặt cầu, mố, trụ, đà bê tông cốt thép

m2/mặt

4.993

2

Mặt gỗ; mố, trụ, đà bê tông cốt thép, thép hoặc gỗ

m2/mặt

4.409

3

Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu > 10m2

m2/mặt

1.788

4

Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu > 5m2 - ≤ 10m2

m2/mặt

1.136

5

Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu ≤ 5m2

m2/mặt

715

6

Cầu khỉ

md

750

7

Có nhịp giữa rời bằng sắt, mặt cầu bê tông, bề rộng B<2m

m2/mặt

5.280

8

Có nhịp giữa rời bằng sắt, mặt cầu lót ván, bề rộng B<2m

m2/mặt

4.996

9

Cầu thanh niên rộng B<2m

m2/mặt

4.170

10

Cầu thanh niên rộng B≥2m

m2/mặt

3.515

11

Cầu tạm phục vụ cho quá trình thi công cầu mới kiên cố

m2/mặt

5.342

X

MÁI CHE

1

Khung sườn bằng gỗ địa phương, mái lá hoặc fibrociment

m2

280

2

Khung sườn bằng gỗ địa phương, mái tôn

m2

311

3

Khung sườn bằng gỗ xây dựng, BT đúc sẵn hoặc thép tiền chế; mái lá hoặc fibrociment

m2

464

4

Khung sườn bằng gỗ xây dựng, BT đúc sẵn hoặc thép tiền chế; mái tôn

m2

542

5

Khung sườn cột thép ống, vì kèo thép, mái lá hoặc fibrociment

m2

733

6

Khung sườn cột thép ống, vì kèo thép, mái tôn

m2

811

XI

MƯƠNG, CỐNG

1

Cống hộp bằng BTCT

m3

8.209

2

Cống hộp đáy bằng BTCT, thành xây gạch thẻ d.100

m3

2.868

3

Cống hộp gỗ ván xây dựng, miệng cống B<1m

md

3.566

4

Cống hộp gỗ ván địa phương, miệng cống B<1m

md

2.648

5

Cống hộp gỗ ván xây dựng, miệng cóng 1m<B<2m

md

7.409

6

Cống hộp gỗ ván địa phương, miệng cống 1m<B<2m

md

5.385

7

Cống tròn BTCT, fi.300

md

982

8

Cống tròn BTCT, fi.500

md

1.276

9

Cống tròn BTCT, fi.1000

md

2.802

10

Cống tròn BTCT, fi.1200

md

2.942

XII

TRẠM, CHÒI CANH, LOẠI CÔNG TRÌNH TẠM, KHUNG CỘT GỖ ĐỊA PHƯƠNG CÓ CHIỀU CAO THẤP NHẤT 1,8M ≤ 2M

1

Mái tole thiếc hoặc fibrociment, vách tole, nền đất

m2

975

2

Mái tole thiếc hoặc fibrociment, vách lá, nền đất

m2

858

3

Mái lá, vách tole, nền đất

m2

928

4

Mái lá, vách lá, nền đất

m2

368

XIII

CÔNG TRÌNH KHÁC

1

Bàn thờ ông thiên ngoài trời xây gạch hoặc bê tông

cái

1.707

2

Bàn thờ ông thiên ngoài trời bằng cây gỗ

cái

424

3

Nhà sàn khung BTCT, sàn BTCT, mái tole

m2

7.408

4

Nhà sàn khung BTCT, sàn ván gỗ, mái tole

m2

7.200

5

Miếu thờ

m2

6.907

6

Trụ điện

trụ

6.001

 

PHỤ LỤC III

ĐƠN GIÁ CÁC CẤU KIỆN, CÔNG TÁC XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định Số: 59/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Số Tứ tự

Loại nhà và kết cấu chính

Đơn vị tính

Đơn giá (ngàn đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

 

VẬT KIẾN TRÚC

1

Trụ, đà, giằng, cấu kiện bê tông cốt thép thành phẩm

m3

5.525

2

Gạch ceramic ốp tường, trụ, cột

m2

441

3

Gạch bóng kiểng ốp tường, trụ, cột

m2

604

4

Ốp, lát đá hoa cương, granit

m2

2.343

5

Tường xây gạch ống 8x8x19 d.100, không tô

m2

226

6

Tường xây gạch ống 8x8x19 d.100, tô 1 mặt

m2

337

7

Tường xây gạch ống 8x8x19 d. 100, tô 2 mặt

m2

427

8

Tường xây gạch ống 8x8x19 d.200, không tô

m2

408

9

Tường xây gạch ống 8x8x19 d.200, tô 1 mặt

m2

519

10

Tường xây gạch ống 8x8x19 d.200, tô 2 mặt

m2

609

11

Tường xây gạch thẻ 4x8x19 d.100, không tô

m2

383

12

Tường xây gạch thẻ 4x8x19 d.100, tô 1 mặt

m2

493

13

Tường xây gạch thẻ 4x8x19 d.100, tô 2 mặt

m2

584

14

Tường xây gạch thẻ 4x8x19 d.200, không tô

m2

689

15

Tường xây gạch thẻ 4x8x19 d.200, tô 1 mặt

m2

799

16

Tường xây gạch thẻ 4x8x19 d.200, lô 2 mặt

m2

890

17

Trát tường ngoài vữa xi măng

m2

110

18

Trát trụ, cột vữa xi măng

m2

199

19

Bả matit tường

m2

38

20

Bả matit cột

m2

45

21

Sơn nước vào tường, cột

m2

55

22

Trần nhựa hoặc ván ép

m2

173

23

Trần thạch cao

m2

337

24

Đồng hồ điện

cái

1.401

25

Đồng hồ nước

cái

1.598

26

Đồng hồ điện chia hơi (chi phí lắp đặt)

cái

273

27

Đường dây điện (chi phí tháo dỡ, lắp đặt)

100m

3.826

28

Điện thoại (chi phí lắp đặt)

cái

1.945

29

Đường dây mạng Internet (chi phí lắp đặt)

100m

2.644

30

San lấp mặt bằng vật liệu bằng đất san lấp

m3

289

31

Đào đắp đất kênh mương bằng thủ công

m3

394

32

Đào đắp đất nền nhà, sân, đường đi vào nhà

m3

254

 

PHỤ LỤC IV

TỈ TRỌNG NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định Số: 59/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

SỐ THỨ TỰ

LOẠI NHÀ Ở

BẢNG TỈ TRỌNG CÁC BỘ PHẬN (%)

Tổng cộng

Phần móng

Phần khung (khung, cột, vách, trát)

Phần sàn, nền

Phần hoàn thiện (sơn, bả)

Phần trần, mái

Phần khác (cửa, điện, nước ...)

 

I

Nhà 1 tầng

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà loại 1

22,88%

24,47%

16,61%

7,82%

7,63%

20,59%

100,00%

2

Nhà loại 2

24,94%

23,08%

18,11%

7,23%

8,32%

18,32%

100,00%

3

Nhà loại 3

18,02%

23,18%

15,86%

10,09%

9,84%

23,01%

100,00%

4

Nhà loại 4

25,66%

27,40%

12,02%

8,68%

15,92%

10,32%

100,00%

5

Nhà loại 5

9,65%

49,27%

12,97%

0,00%

21,21%

6,90%

100,00%

II

Nhà 2 hoặc nhiều tầng

17,01%

34,86%

21,75%

9,58%

3,89%

12,91%

100,00%

III

Nhà biệt thự

19,28%

27,30%

19,85%

8,60%

5,82%

19,15%

100,00%

IV

Công trình xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà xưởng, nhà kho

16,81%

35,00%

18,84%

7,04%

17,54%

4,77%

100,00%

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 59/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

Số hiệu: 59/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
Người ký: Huỳnh Hữu Trí
Ngày ban hành: 05/12/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [13]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 59/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…