Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/2024/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 31 tháng 12 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI; MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN; HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi; mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản; hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

b) Chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi bị thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất.

c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Nguyên tắc bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi; hỗ trợ di dời vật nuôi

1. Chỉ bồi thường cho cây trồng, vật nuôi được tạo lập trước thời điểm thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền. Thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi được xác định tại thời điểm đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc điều tra, khảo sát, ghi nhận hiện trạng, đo đạc, kiểm đếm, thống kê trên diện tích đất thu hồi.

2. Cây trồng được bồi thường là cây đang sinh trưởng, phát triển bình thường hoặc đang cho sản phẩm. Không bồi thường đối với cây hàng năm đến thời kỳ thu hoạch, cây hoang dại mọc tự nhiên dạng cây bụi, dây leo.

3. Trường hợp cây trồng, vật nuôi chưa quy định tại Quyết định này, thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư áp dụng đơn giá bồi thường của cây trồng, vật nuôi cùng loại có giá trị tương đương tại Quyết định này. Trường hợp cây trồng, vật nuôi không có và không cùng loại có giá trị tương đương tại Quyết định này thì Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

4. Vật nuôi chỉ được hỗ trợ di dời khi đã thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi trước thời điểm có thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền; phòng chống dịch bệnh động vật theo quy định của Luật Thú y; địa điểm chuyển đến đáp ứng quy định về chăn nuôi theo Điều 55, Điều 56 Luật Chăn nuôi.

Điều 3. Bồi thường thiệt hại đối với cây trồng

1. Mức bồi thường đối với cây trồng hàng năm bằng giá trị sản lượng thu hoạch của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất trong ba năm trước liền kề của cây trồng đó và đơn giá bồi thường.

Năng suất cao nhất trong ba năm trước liền kề của cây trồng đó được xác định theo báo cáo chính thức năm của cơ quan thống kê tại địa phương theo quy định chế độ báo cáo thống kê ngành thống kê. Đối với các cây trồng không có trong báo cáo của cơ quan thống kê thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, đánh giá thực tế hoặc từ các nguồn thông tin hợp pháp khác để xác định năng suất bồi thường.

2. Mức bồi thường đối với cây trồng lâu năm khi Nhà nước thu hồi đất được bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây. Giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây lâu năm để tính bồi thường được xác định như sau:

a) Cây trồng đang ở thời kỳ kiết thiết cơ bản, cây lâu năm loại thu hoạch một lần thì giá trị thiệt hại của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

b) Đối với cây lâu năm là loại cho thu hoạch nhiều lần mà đang trong thời kỳ thu hoạch thì mức bồi thường được tính bằng sản lượng vườn cây còn chưa thu hoạch tương ứng với số năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch và đơn giá bồi thường.

Sản lượng của vườn cây còn chưa thu hoạch tính theo sản lượng bình quân theo báo cáo chính thức năm của cơ quan thống kê tại địa phương theo quy định chế độ báo cáo thống kê ngành thống kê tương ứng với số năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch. Đối với các cây trồng không có trong báo cáo của cơ quan thống kê thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, đánh giá thực tế hoặc từ các nguồn thông tin hợp pháp khác để xác định sản lượng của vườn cây còn chưa thu hoạch.

Số năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch do đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định.

c) Đối với cây lâu năm cho thu hoạch nhiều lần đã hết chu kỳ thu hoạch nhưng vẫn cho năng suất, sản lượng khai thác ổn định thì bồi thường thiệt hại bằng sản lượng của vườn cây (x) giá thị trường tại thời điểm thu hồi đất. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường tính toán, lập phương án xác định giá trị bồi thường.

d) Đối với vườn tạp (trồng từ 02 loại cây trồng khác nhau trở lên): Đơn giá bồi thường của từng loại cây trồng thực tế bằng 70% đơn giá cây trồng cùng loại ban hành kèm theo Quyết định này.

đ) Đối với cây trồng là cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, cây giống gốc, cây trội, cây quý hiếm có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền, đang trong thời gian khai thác, đơn giá bồi thường bằng 03 lần đơn giá cây trồng cùng loại ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Đơn giá bồi thường đối với cây trồng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản

1. Đối với vật nuôi là thủy sản, mức bồi thường được xác định bằng sản lượng thủy sản trên diện tích bị thu hồi, thiệt hại thực tế hoặc diện tích thực nuôi bị thu hồi, thiệt hại thực tế nhân với đơn giá bồi thường ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Điều kiện bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản

a) Đối với nuôi thủy sản lồng bè, đối tượng nuôi trồng chủ lực phải có giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.

b) Các cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng theo quy định.

c) Đối với các loại thủy sản là loài động vật, thực vật hoang dã thuộc phụ lục công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) phải được cấp mã số cơ sở nuôi trồng, có sổ theo dõi biến động số lượng đến thời điểm kiểm đếm, có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật.

d) Các loại giấy chứng nhận, giấy xác nhận, cấp mã số cơ sở nuôi trồng quy định tại điểm a, b, c khoản này phải được cấp trước ngày có thông báo thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền.

3. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 5. Hỗ trợ di dời vật nuôi

1. Hỗ trợ 100% cước vận chuyển theo đơn giá quy định tại Quyết định số 51/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 2 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Điện Biên và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

2. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định trọng lượng thực tế để lập phương án di dời vật nuôi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

a) Chỉ đạo đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng kiểm đếm đầy đủ số lượng, chủng loại cây trồng, vật nuôi; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu trong kiểm đếm; xác định và phê duyệt mức bồi thường cụ thể.

b) Chỉ đạo các phòng, đơn vị chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp xã tuyên truyền, hỗ trợ, chi trả kịp thời cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn theo quy định; thường xuyên theo dõi diễn biến giá cả trên địa bàn, báo cáo, đề xuất điều chỉnh, bổ sung đơn giá bồi thường, hỗ trợ cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

2. Sở Tài chính, Sở Công thương

Chủ động theo dõi tình hình biến động của giá cả thị trường các loại mặt hàng thuộc lĩnh vực quản lý; báo cáo tình hình giá cả thì trường hàng tháng theo quy định.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc quá trình tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất.

4. Cục Thống kê tỉnh

Công bố năng suất, sản lượng các loại cây trồng trên địa bàn theo quy định làm căn cứ xác định mức bồi thường khi nhà nước thu hồi đất.

5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Theo dõi, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này.

b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan căn cứ biến động giá thị trường và thực tế sản xuất trên địa bàn tỉnh tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và mức hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên đảm bảo theo quy định.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2025 và thay thế Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quy định mức bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

2. Đối với những dự án, hạng mục dự án chưa có Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ theo quy định tại Quyết định này.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Vụ Pháp chế các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Như khoản 3, Điều 7;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Điện Biên Phủ;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTN, BTCD(TVH).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Thành Đô

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định 58/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)

STT

Loại cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường

Ghi chú

A

CÂY HÀNG NĂM

 

 

 

I

Cây lương thực

 

 

 

1

Lúa nước

Đồng/kg

10.700

 

2

Lúa nương

Đồng/kg

8.900

 

3

Ngô

Đồng/kg

9.700

 

II

Cây có hạt chứa dầu

 

 

 

4

Đậu tương

Đồng/kg

30.200

 

5

Lạc

Đồng/kg

35.400

 

6

Vừng

Đồng/kg

20.500

 

III

Cây lấy củ có bột

 

 

 

7

Khoai lang

Đồng/kg

7.000

 

8

Khoai sọ

Đồng/kg

7.900

 

9

Sắn

Đồng/kg

5.300

 

10

Dong

Đồng/kg

7.100

 

11

Sắn dây

Đồng/kg

7.100

 

12

Cây lấy củ có bột khác

Đồng/kg

4.600

 

IV

Cây rau

 

 

 

13

Bắp cải

Đồng/kg

2.000

 

14

Súp lơ

Đồng/kg

6.200

 

15

Cải ăn lá các loại, rau ngót

Đồng/kg

4.200

 

16

Rau ăn lá khác

Đồng/kg

3.500

 

17

Cà chua

Đồng/kg

3.200

 

18

Dưa lưới, dưa hoàng kim

Đồng/kg

14.500

 

19

Dưa hấu, dưa mèo, dưa xá, dưa bở, dưa lê

Đồng/kg

4.700

 

20

Rau trồng giàn cho hoa, quả (Dưa chuột, mướp, su su, bí xanh, bầu, thiên lý)

Đồng/kg

2.800

 

21

Gấc và các loại rau quả leo giàn khác

Đồng/kg

4.500

 

22

Bí đỏ

Đồng/kg

2.900

 

23

Ớt

Đồng/kg

9.800

 

24

Rau lấy hoa, quả khác

Đồng/kg

3.500

 

25

Khoai tây

Đồng/kg

6.600

 

26

Su hào

Đồng/kg

3.000

 

27

Cà rốt, cải củ

Đồng/kg

4.500

 

28

Củ đậu

Đồng/kg

3.200

 

29

Tỏi

Đồng/kg

7.700

 

30

Các loại rau gia vị

Đồng/kg

7.200

 

31

Đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ

Đồng/kg

30.600

 

V

Cây Hoa

 

 

 

32

Hoa Hồng (mật độ 50.000 cây/ha)

Đồng/cây

3.700

 

33

Hoa Cúc (mật độ 350.000 cây/ha)

Đồng/cây

1.200

 

34

Hoa Lily (mật độ 200.000 cây/ha)

Đồng/cây

8.700

 

35

Hoa lay ơn (mật độ 120.000 củ/ha)

Đồng/cây

6.000

 

36

Hoa đồng tiền (mật độ 50.000 cây/ha)

Đồng/cây

8.200

 

37

Các loại hoa khác

Đồng/cây

1.000

 

B

CÂY LÂU NĂM

 

 

 

I

CÂY ĂN QUẢ

 

 

 

1

Cây bưởi (mật độ 500 cây/ha)

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

144.000

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

391.100

 

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

461.900

 

-

Giai đoạn kinh doanh

Đồng/kg

11.000

Chu kỳ thu hoạch 23 năm

2

Chanh, cam, quýt (mật độ 625 cây/ha)

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

128.400

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

181.700

 

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

237.800

 

-

Giai đoạn kinh doanh

Đồng/kg

10.700

Chu kỳ thu hoạch 12 năm

3

Cây Xoài (mật độ 400 cây/ha)

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

197.100

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

265.200

 

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

337.300

 

-

Giai đoạn kinh doanh

Đồng/kg

5.800

Chu kỳ thu hoạch 17 năm

4

Cây Nhãn, Vải (mật độ 400 cây/ha)

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

152.100

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

219.200

 

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

290.600

 

-

Giai đoạn kinh doanh

Đồng/kg

7.300

Chu kỳ thu hoạch 32 năm

5

Cây Na, Mãng cầu (mật độ 1.100 cây/ha)

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

84.200

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

114.200

 

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

145.500

 

-

Giai đoạn kinh doanh

Đồng/kg

18.800

Chu kỳ thu hoạch 7 năm

6

Cây Bơ (mật độ 200 cây/ha)

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

233.300

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

365.300

 

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

524.000

 

-

Giai đoạn kinh doanh

Đồng/kg

10.600

Chu kỳ thu hoạch 27 năm

7

Cây Lê, mắc coọc (mật độ 400 cây/ha)

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

141.700

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

206.000

 

-

Năm thứ 3

Đồng/cây

252.100

 

-

Giai đoạn kinh doanh

Đồng/kg

9.800

Chu kỳ thu hoạch 17 năm

8

Cây Táo, Đào, Mận, Mơ (mật độ 500 cây/ha)

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

141.400

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

202.900

 

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

271.100

 

-

Giai đoạn kinh doanh

đồng/kg

10.800

Chu kỳ thu hoạch:

- Táo 7 năm;

- Đào, Mận, Mơ 17 năm.

9

Cây Hồng các loại (mật độ 600 cây/ha)

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

138.900

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

205.400

 

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

251.800

 

-

Giai đoạn kinh doanh

đồng/kg

4.600

Chu kỳ thu hoạch 22 năm

10

Cây Mít (mật độ 400 cây/ha)

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

157.600

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

225.800

 

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

297.200

 

-

Giai đoạn kinh doanh

Đồng/kg

10.600

Chu kỳ thu hoạch 12 năm

11

Cây Nho (mật độ 2.000 cây/ha)

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

179.400

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

212.700

 

-

Giai đoạn kinh doanh

Đồng/kg

111.700

Chu kỳ thu hoạch 12 năm

12

Cây Thanh long (mật độ 4.400 cây/ha)

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

46.200

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

55.700

 

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

64.800

 

-

Giai đoạn kinh doanh

Đồng/kg

15.700

Chu kỳ thu hoạch 5 năm

13

Cây ổi (mật độ 1.100 cây/ha)

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

64.200

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

102.700

 

-

Giai đoạn kinh doanh

Đồng/kg

15.400

Chu kỳ thu hoạch 12 năm

14

Quất hồng bì, Dâu da xoan, Me, Nhót, Lựu, Thị, Muỗm, khế, cóc, trứng gà (mật độ 400 cây/ha)

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

80.100

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

122.100

 

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

164.200

 

-

Giai đoạn kinh doanh

đồng/kg

3.100

Chu kỳ thu hoạch 12 năm

15

Cây hồng xiêm (mật độ 400 cây/ha)

 

-

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

140.900

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

215.200

 

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

291.000

 

-

Giai đoạn kinh doanh

Đồng/kg

12.000

Chu kỳ thu hoạch 12 năm

16

Cây vú sữa (mật độ 270 cây/ha)

 

-

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

160.100

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

189.200

 

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

226.700

 

-

Giai đoạn kinh doanh

Đồng/kg

9.000

Chu kỳ thu hoạch 12 năm

17

Dâu lấy quả, roi (mật độ 600 cây/ha)

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

77.300

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

122.300

 

-

Giai đoạn kinh doanh

Đồng/kg

8.200

Chu kỳ thu hoạch:

- Dâu lấy quả 5 năm;

- Roi 12 năm.

II

Cây Công nghiệp

 

 

 

18

Cây Chè Shan tuyết (mật độ 8.000 cây/ha)

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

11.000

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

22.000

 

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

28.900

 

-

Giai đoạn kinh doanh

Đồng/kg

16.700

Chu kỳ thu hoạch 28 năm

19

Cây Chè khác

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

6.600

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

13.200

 

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

17.400

 

-

Giai đoạn kinh doanh

Đồng/kg

10.000

Chu kỳ thu hoạch 28 năm

20

Cây Cà Phê (mật độ 3.500 cây/ha)

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/cây

20.400

 

-

Năm thứ hai

Đồng/cây

31.800

 

-

Năm thứ ba

Đồng/cây

44.200

 

-

Giai đoạn kinh doanh

Đồng/kg

9.600

Chu kỳ thu hoạch 18 năm

C

CÂY KHÁC

 

 

 

1

Cây mía (mật độ 35.000 cây/ha)

Đồng/kg

2.300

 

2

Đu Đủ (mật độ 1.200 cây/ha)

Đồng/kg

6.600

 

3

Dứa (mật độ 50.000 cây/ha)

Đồng/kg

7.600

 

4

Chanh Leo (mật độ 625 cây/ha)

Đồng/kg

22.200

 

5

Dâu tây (mật độ 40.000 cây/ha)

Đồng/kg

10.600

 

6

Chuối các loại (mật độ 2.000 cây/ha)

Đồng/kg

6.200

 

7

Cây Trầu Không

 

 

 

-

Cây trồng dưới 1 năm

Đồng/cây (khóm)

83.500

 

-

Cây cho thu hoạch

Đồng/giàn (khóm)

153.000

 

8

Nghệ, gừng, riềng

Đồng/kg

19.200

 

9

Sả

Đồng/kg

4.400

 

10

Hương nhu, xạ đen, chè đắng (mật độ 20.000 cây/ha)

Đồng/kg

4.200

 

11

Măng tây (mật độ 18.500 cây/ha)

Đồng/kg

10.000

 

12

Cây cau (mật độ 700 cây/ha)

 

 

 

-

Năm 1 đến năm thứ 3

Đồng/cây

92.800

 

-

Từ năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

386.000

 

13

Cây dừa (mật độ 256 cây/ha)

 

 

 

-

Năm thứ 1

Đồng/cây

202.900

 

-

Năm thứ 2

Đồng/cây

322.340

 

-

Năm thứ 3

Đồng/cây

452.850

 

-

Giai đoạn có quả cây cao từ 3m đến <5m

Đồng/cây

1.800.000

 

-

Giai đoạn có quả cây cao 5m

Đồng/cây

2.700.000

 

14

Cây Dâu tằm (mật độ 40.000 cây/ha)

Đồng/cây

11.200

 

15

Đinh lăng (mật độ 25.000 cây/ha)

 

 

 

-

Năm thứ 1

Đồng/cây

13.800

 

-

Năm thứ 2

Đồng/cây

15.100

 

-

Năm thứ 3 trở đi

Đồng/kg

9.300

 

16

Bồ kết (mật độ 400 cây/ha)

 

 

 

-

Năm thứ 1

Đồng/cây

59.300

 

-

Năm thứ 2

Đồng/cây

85.500

 

-

Năm thứ 3

Đồng/cây

111.700

 

-

Từ năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

250.000

 

17

Cây cao su (mật độ 571 cây/ha)

 

 

 

-

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

+

Cây trồng năm thứ 1

Đồng/cây

124.400

 

+

Cây trồng năm thứ 2

Đồng/cây

207.400

 

+

Cây trồng năm thứ 3

Đồng/cây

268.000

 

+

Cây trồng năm thứ 4

Đồng/cây

316.800

 

+

Cây trồng năm thứ 5

Đồng/cây

367.100

 

+

Cây trồng năm thứ 6

Đồng/cây

390.000

 

+

Cây trồng năm thứ 7

Đồng/cây

420.200

 

+

Cây trồng năm thứ 8

Đồng/cây

433.200

 

-

Thời kỳ khai thác

 

 

 

+

Cây trồng năm thứ 9 đến năm thứ 12

Đồng/cây

453.900

 

+

Cây trồng năm thứ 13 đến năm thứ 17

Đồng/cây

378.500

 

+

Cây trồng năm thứ 18 đến năm thứ 22

Đồng/cây

273.500

 

+

Cây trồng năm thứ 23 đến năm thứ 28

Đồng/cây

125.600

 

18

Cây núc nắc, cây mắc mật, cây vối

 

 

 

-

Cây trồng mới

Đồng/cây

5.500

 

-

Đường kính thân < 5 cm

Đồng/cây

30.000

 

-

Đường kính thân từ 5 cm đến < 10 cm

Đồng/cây

50.000

 

-

Đường kính thân từ 10 cm đến < 20 cm

Đồng/cây

65.000

 

-

Đường kính thân 20 cm

Đồng/cây

75.000

 

19

Cây cảnh quan, bóng mát: cây bằng, cây bằng lăng, cây phượng, cây hoa hòe, cây sấu, cây hoa sữa, cây trứng cá, cây long não, cây hoa ban, cây hoa đào, cây hoa anh đào, sung, vả.

 

 

 

-

Cây trồng mới

Đồng/cây

5.500

 

-

Đường kính thân < 5 cm

Đồng/cây

32.000

 

-

Đường kính thân từ 5 cm đến < 10 cm

Đồng/cây

54.000

 

-

Đường kính thân từ 10 cm đến < 20 cm

Đồng/cây

75.000

 

-

Đường kính thân từ 20 cm đến < 30 cm

Đồng/cây

129.000

 

-

Đường kính thân ≥ 30 cm

Đồng/cây

161.000

 

D

CÂY LÂM NGHIỆP

 

 

 

I

Cây trồng phân tán

 

 

 

1

Thời kì kiến thiết cơ bản

 

 

 

-

Cây dưới 01 năm (hoặc đường kính gốc < 1 cm)

Đồng/cây

18.000

 


-

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm (hoặc đường kính gốc 1 cm < 3 cm)

Đồng/cây

28.000

 

-

Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm (đường kính thân 3 cm < 5 cm)

Đồng/cây

37.000

 

-

Cây trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm (đường kính thân 5 < 7 cm)

Đồng/cây

39.000

 

2

Thời kì cho sản lượng

 

 

 

2.1

Gỗ nhóm I đến nhóm III

 

 

 

-

Đường kính thân 7 đến < 10 cm

Đồng/cây

85.000

 

-

Đường kính thân 10 đến < 20 cm

Đồng/cây

190.000

 

-

Đường kính thân ≥ 20 cm

Đồng/cây

280.000

 

2.2

Gỗ nhóm IV đến nhóm VIII

 

 

 

-

Đường kính thân 7 đến < 10 cm

Đồng/cây

65.000

 

-

Đường kính thân 10 đến < 20 cm

Đồng/cây

125.000

 

-

Đường kính thân ≥ 20 cm

Đồng/cây

160.000

 

II

Rừng trồng:

- Áp dụng theo Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

- Đối với các diện tích rừng trồng được đầu tư, hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, mức bồi thường cho người trồng rừng được tính bằng đơn giá này trừ đi số tiền nhà nước đã đầu tư, hỗ trợ trồng rừng.

 

 

III

Nhóm cây Lâm sản ngoài gỗ

 

 

 

1

Cây Mắc ca (mật độ 278 cây/ha)

 

 

 

1.1

Giai đoạn chưa cho thu hoạch

 

 

 

 

Cây trồng năm thứ 1 (đường kính gốc 1cm; chiều cao 50cm)

Đồng/cây

204.000

 

 

Cây trồng năm thứ 2

Đồng/cây

282.000

 

 

Cây trồng năm thứ 3

Đồng/cây

377.000

 

 

Cây trồng năm thứ 4

Đồng/cây

472.000

 

1.2

Giai đoạn cho thu hoạch

 

 

 

 

Cây trồng năm thứ 5

Đồng/cây

586.000

 

 

Cây trồng năm thứ 6

Đồng/cây

831.000

 

 

Cây trồng năm thứ 7 trở đi

Đồng/cây

946.000

 

2

Cây Sơn tra (mật độ 1.660 cây/ha)

 

 

 

2.1

Giai đoạn chưa cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây trồng năm thứ 1 (mới trồng đường kính gốc 0,4 cm đến < 1 cm)

Đồng/cây

17.000

 

-

Cây trồng năm thứ 2,3 (đường kính gốc từ 1cm đến < 4 cm)

Đồng/cây

33.000

 

2.2

Giai đoạn cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây trồng năm thứ 4,5 (đường kính gốc từ 4 cm đến <6 cm)

Đồng/cây

123.000

 

-

Cây trồng năm thứ 6 trở đi (đường kính thân 6 cm)

Đồng/cây

237.000

 

3

Cây Mắc khén (mật độ 400 cây/ha)

 

 

 

3.1

Giai đoạn chưa cho thu hoạch

 

 

 

 

Năm thứ 1

Đồng/cây

76.000

 


 

Năm thứ 2,3

Đồng/cây

122.000

 

3.2

Giai đoạn cho thu hoạch

 

 

 

 

Năm thứ 4

Đồng/cây

209.000

 

 

Năm thứ 5 trở đi

Đồng/cây

267.000

 

4

Cây Thảo quả (mật độ 1.660 cây/ha)

 

 

 

4.1

Giai đoạn chưa cho thu hoạch

 

 

 

 

Năm thứ 1

Đồng/cây

20.000

 

 

Năm thứ 2

Đồng/cây

32.000

 

 

Năm thứ 3

Đồng/cây

41.000

 

4.2

Giai đoạn cho thu hoạch

 

 

 

 

Năm thứ 4 trở đi (giai đoạn thu hoạch quả)

Đồng/khóm

43.000

 

5

Cây Sa nhân (mật độ 2.000 cây/ha)

 

 

 

5.1

Giai đoạn chưa cho thu hoạch

 

 

 

 

Năm thứ 1

Đồng/cây

18.000

 

 

Năm thứ 2

Đồng/cây

29.000

 

 

Năm thứ 3

Đồng/cây

37.000

 

5.2

Giai đoạn cho thu hoạch

 

 

 

 

Năm thứ 4 trở đi (giai đoạn thu hoạch quả)

Đồng/khóm

40.000

 

6

Giổi xanh (ăn hạt) (mật độ 833 cây/ha)

 

 

 

6.1

Giai đoạn chưa cho thu hoạch

 

 

 

-

Năm thứ 1 (mới trồng đường kính gốc từ 0,4 cm đến < 1 cm)

Đồng/cây

19.000

 

-

Năm thứ 2 đến năm thứ 4 (đường kính gốc từ 1 cm đến < 5 cm)

Đồng/cây

38.000

 

6.2

Giai đoạn cho thu hoạch

 

 

 

-

Năm thứ 5,6 (đường kính thân từ 5 đến < 10 cm)

Đồng/cây

443.000

 

-

Năm thứ 7 trở đi (đường kính thân > 10 cm)

Đồng/cây

642.000

 

7

Cây Trám đen, Trám trắng (lấy quả) (mật độ 830 cây/ha)

 

 

 

7.1

Giai đoạn chưa cho thu hoạch

 

 

 

-

Năm thứ 1 (mới trồng đường kính gốc < 1 cm)

Đồng/cây

24.000

 

-

Năm thứ 2,3,4 (đường kính gốc từ 1cm đến < 5 cm)

Đồng/cây

54.000

 

7.2

Giai đoạn cho thu hoạch

 

 

 

-

Năm thứ 5 (đường kính thân từ 5 cm đến < 8 cm)

Đồng/cây

270.000

 

-

Năm thứ 6 đến năm thứ 9 (đường kính thân từ 8 cm đến < 15 cm)

Đồng/cây

522.000

 

-

Năm thứ 10 trở đi (đường kính thân 15 cm)

Đồng/cây

977.000

 

8

Cây Tre, Luồng lấy măng (mật độ 500 khóm/ha)

 

 

 

-

Năm thứ 1

Đồng/khóm

38.000

 

-

Năm thứ 2

Đồng/khóm

64.000

 

-

Năm thứ 3

Đồng/khóm

88.000

 

-

Trồng năm thứ 4 trở đi (giai đoạn thu hoạch)

 

 

 

 

Từ 2 - 5 cây/khóm

Đồng/khóm

138.000

 

 

Từ > 5 cây/khóm

Đồng/khóm

230.000

 

9

Tre, Trúc lấy thân

 

 

 


 

Đường kính thân < 5 cm

Đồng/cây

15.000

 

 

Đường kính thân từ 5 cm đến < 10 cm

Đồng/cây

20.000

 

 

Đường kính thân 10 cm

Đồng/cây

30.000

 

10

Cây Mây, cây Song (mật độ 2.200 cây/ha)

 

 

 

 

Năm thứ 1

Đồng/khóm

35.300

 

 

Năm thứ 2

Đồng/khóm

46.700

 

 

Năm thứ 3

Đồng/khóm

55.000

 

 

Năm thứ 4

Đồng/khóm

56.600

 

 

Từ năm thứ 5 trở đi

Đồng/khóm

109.500

 

11

Cây Sặt các loại

 

 

 

 

Giai đoạn chưa cho thu hoạch (mật độ trồng 500 khóm/ha; 1 khóm từ 4-6 cây)

Đồng/khóm

1.000

Cây mới trồng chưa mọc lan phân bố đều trên toàn bộ diện tích

 

Giai đoạn cho thu hoạch (cây đã mọc lan phân bố đều trên toàn bộ diện tích)

Đồng/m2

2.000

Số cây có đường kính thân từ 1,5 cm trở lên đạt 25 cây/m2

12

Cây Nứa

 

 

 

 

Đường kính thân < 3 cm

Đồng/cây

5.000

 

 

Đường kính thân 3 cm

Đồng/cây

11.000

 

13

Cây Cánh kiến (Cọ khiết) (mật độ 1.000 cây/ha)

 

 

 

-

Năm thứ 1

Đồng/cây

21.000

 

-

Năm thứ 2

Đồng/cây

37.000

 

-

Năm thứ 3

Đồng/cây

50.000

 

-

Năm thứ 4 trở đi

Đồng/cây

121.000

 

14

Cây Quế

 

 

 

-

Giai đoạn chưa thu sản phẩm:

Cây Quế trồng theo mật độ trồng tập trung thuần loài và trồng nông lâm kết hợp theo quy định tại Quyết định số 14/QĐ-BNN-TCLN ngày 05 tháng 01 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành hướng dẫn kỹ thuật gieo ươm trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, khai thác, sơ chế và bảo quản sản phẩm Quế, mức bồi thường được tính bằng mức bồi thường/cây nhân với mật độ trồng theo quy định.

 

 

 

Năm thứ 1 (mới trồng đường kính gốc từ 0,4 cm đến < 1cm)

Đồng/cây

16.000

 

 

Từ năm thứ 2 đến năm 4 (đường kính gốc từ 1 cm đến < 4 cm)

Đồng/cây

32.000

 

-

Giai đoạn kinh doanh: Từ năm thứ 5 trở đi (đối với trồng tập trung thuần loài và nông lâm kết hợp) chỉ tính mật độ cây Quế còn lại sau khi tỉa thưa theo quy định tại Quyết định số 14/QĐ-BNN-TCLN ngày 05 tháng 01 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 

 

 

Năm thứ 5 (đường kính thân từ 4 cm đến < 6cm)

Đồng/cây

54.000

 


 

Từ năm thứ 6 đến năm thứ 8 (đường kính thân từ 6 cm đến < 8 cm)

Đồng/cây

100.000

 

 

Từ năm thứ 9 đến năm thứ 10 (đường kính thân từ 8cm đến <10 cm)

Đồng/cây

147.000

 

 

Từ năm thứ 11 trở đi (đường kính thân 10cm)

Đồng/cây

185.000

 

Đ

DI CHUYỂN CÂY GIỐNG VÀ CÂY HOA, CÂY CẢNH

 

 

 

1

Di chuyển cây ươm trong bầu

(hỗ trợ di chuyển với cự ly từ 100m trở đi)

 

 

 

-

Đường kính bầu < 6cm

Đồng/cây

450

 

-

Đường kính bầu từ 6 cm đến < 10 cm

Đồng/cây

900

 

-

Đường kính bầu 10cm

Đồng/cây

1.800

 

2

Di chuyển cây đang ươm, trồng dưới đất

(hỗ trợ di chuyển với cự ly từ 100 m trở đi)

 

 

 

 

Cây đang giâm cành (chưa có rễ)

Đồng/cây

500

 

 

Cây đang giâm cành (đã ra rễ)

Đồng/cây

1.500

 

 

Đường kính tán lá rộng < 50 cm

Đồng/cây

15.000

 

 

Đường kính tán lá từ 50 cm đến < 100 cm

Đồng/cây

25.000

 

 

Đường kính tán lá từ 100 cm đến < 150 cm

Đồng/cây

40.000

 

 

Đường kính tán lá 150 cm

Đồng/cây

50.000

 

3

Di chuyển cây hoa, cây cảnh trồng dưới đất

(hỗ trợ di chuyển với cự ly từ 100 m trở đi)

 

 

 

-

Cây có chiều cao < 1 m

Đồng/cây

21.670

 

-

Cây có chiều cao từ 1 m đến < 3 m

Đồng/cây

118.750

 

-

Cây có chiều cao 3 m

Đồng/cây

290.000

 

4

Di chuyển cây hoa, cây cảnh trồng trong chậu/ang/khay

(hỗ trợ di chuyển với cự ly từ 100 m trở đi)

 

 

 

-

Chậu/ang/khay có chu vi < 50 cm

Đồng/

(chậu/ang/khay)

2.500

 

-

Chậu/ang/khay có chu vi từ 50 cm đến < 100 cm

Đồng/

(chậu/ang/khay)

9.000

 

-

Chậu/ang/khay có chu vi từ 100 cm đến < 200 cm

Đồng/

(chậu/ang/khay)

30.000

 

-

Chậu/ang/khay có chu vi 200 cm

Đồng/

(chậu/ang/khay)

45.000

 

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)

STT

Đối tượng

ĐVT

Đơn giá bồi thường (đồng)

I

NUÔI THƯƠNG PHẨM

 

 

1

Nuôi đơn các loài thủy sản thông thường (cá trắm cỏ, cá mè, cá trôi, cá chép, rô phi, ...) hoặc nuôi hỗn hợp các loài thủy sản

Đồng/m2

16.000

2

Nuôi đơn các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao

 

 

-

Tôm càng xanh

Đồng/m2

25.000

-

Cá trắm đen

Đồng/m2

32.000

-

Cá lóc

Đồng/m2

38.000

-

Cá rô phi đơn tính/diêu hồng

Đồng/m2

23.000

-

Cá trê

Đồng/m2

20.000

-

Cá lăng

Đồng/m2

45.000

-

Ốc nhồi (bươu đen)

Đồng/m2

25.000

-

Ếch

Đồng/m2

65.000

-

Lươn

Đồng/m2

88.000

-

Cá hồi, cá tầm

Đồng/m2

134.000

3

Nuôi đơn ba ba

 

 

-

Ba ba trơn (có trọng lượng đến 1,1 kg/con; mật độ nuôi tối đa 1,4 con/m2)

Đồng/kg

350.000

-

Ba ba gai (có trọng lượng đến 1,1 kg/con, mật độ nuôi tối đa 1,4 con/ m2)

Đồng/kg

450.000

II

SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN

Đồng/m2

25.000

Ghi chú:

1. Đơn giá bồi thường không bao gồm giá trị đầu tư cho môi trường, công cụ, dụng cụ nuôi.

2. Đối với nuôi đơn Ba ba:

- Sản lượng Ba ba được tính bồi thường tương ứng với mật độ nuôi tối đa là 1,4 con/m2, Ba ba có trọng lượng/kích thước ≤ 1,1kg/con.

- Các trường hợp không được tính bồi thường về sản lượng Ba ba:

+ Trường hợp Ba ba có trọng lượng/kích thước > 1,1kg/con.

+ Trường hợp Ba ba có trọng lượng/kích thước ≤ 1,1kg/con nhưng mật độ nuôi vượt quá 1,4 con/m2 thì phần sản lượng vượt mật độ 1,4 con/m2 không được tính bồi thường (chỉ bồi thường sản lượng tương ứng với mật độ nuôi ≤ 1,4 con/m2).

- Trường hợp không thể xác định được sản lượng, mật độ nuôi thì mức bồi thường được tính như nuôi đơn các loài thủy sản thông thường trong ao, hồ (cá trắm cỏ, cá mè, cá trôi, cá chép, rô phi, ...) hoặc nuôi hỗn hợp các loài thủy sản./.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 58/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi; mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản; hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên

Số hiệu: 58/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
Người ký: Lê Thành Đô
Ngày ban hành: 31/12/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [11]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 58/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi; mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản; hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…