ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 553/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 13 tháng 3 năm 2023 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định phương pháp định giá đất; trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 28 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định phương pháp định giá đất; trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 62/TTr-STNMT-CCQLĐĐ ngày 27 tháng 2 năm 2023 về việc phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2023 (theo Kế hoạch định giá đất cụ thể số 668/KH-STNMT ngày 27/02/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường), cụ thể:
1. Số trường hợp cần xác định giá đất cụ thể dự kiến khoảng 365 trường hợp cần xác định giá đất cụ thể, trong đó có 183 trường hợp cần thuê tư vấn xác định giá đất, gồm:
a) Có 110 trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
b) Có 71 trường hợp xác định giá đất để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
c) Có 02 trường hợp xác định giá đất khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Tổng kinh phí ước tính để thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất cụ thể khoảng 8.332.000.000 đồng. Trong đó:
- Thực hiện định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất dự kiến: 4.682.000.000 đồng/110 trường hợp; (trong đó bao gồm các dự án đầu tư công của địa phương)
- Thực hiện định giá đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến: 3.550.000.000 đồng/71 trường hợp;
- Thực hiện định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất dự kiến: 100.000.000 đồng/02 trường hợp.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: ngân sách Nhà nước.
4. Khi triển khai thực hiện Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023; Tùy vào tình hình thực tế của địa phương, UBND tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ động rà soát các trường hợp cấp bách, các dự án đầu tư công thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất, cần phải xác định giá đất cụ thể tính bồi thường, tái định cư trên cơ sở đề nghị của UBND các huyện, thị xã, thành phố và chủ đầu tư dự án, tiến hành xây dựng phương án giá đất cụ thể mà không cần thiết phải thuê đơn vị tư vấn, trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định trước khi trình UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy định.
Các trường hợp có nhu cầu định giá đất cụ thể phát sinh trong năm 2023, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các Sở, ban, ngành có liên quan phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể phù hợp để có cơ sở triển khai thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh, Cam Lâm; thị xã Ninh Hòa; thành phố Cam Ranh và thành phố Nha Trang; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH KHÁNH
HÒA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 668/KH-STNMT |
Khánh Hòa, ngày 27 tháng 02 năm 2023 |
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2023
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
Căn cứ Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính Phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định phương pháp định giá đất; trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 28 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định phương pháp định giá đất; trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Căn cứ dự thảo Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của các huyện: Vạn Ninh, Diên Khánh, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh, Cam Lâm; thị xã Ninh Hòa; thành phố Cam Ranh và thành phố Nha Trang; Văn bản của UBND các huyện, thị xã, thành phố đề nghị nhu cầu cần định giá đất cụ thể năm 2023 (đính kèm);
Sở Tài nguyên và Môi trường lập Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, như sau:
1. Xác định số lượng các trường hợp và quy mô diện tích cần xác định giá đất cụ thể trong năm 2023, các trường hợp phải thuê tư vấn và dự kiến kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể;
2. Làm cơ sở để bố trí nguồn kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể và lựa chọn thuê đơn vị có chức năng định giá đất cụ thể;
3. Đảm bảo thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để triển khai thực hiện các dự án, công trình trong năm 2023; thực hiện kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất và định giá đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp trong năm 2023 và tính toán thực hiện các nghĩa vụ tài chính liên quan trong quản lý, sử dụng đất đai theo quy định.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
1. Phạm vi thực hiện
Định giá đất cụ thể trong phạm vi của từng dự án, công trình (từng trường hợp) trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Đối tượng định giá đất cụ thể
Căn cứ Luật đất đai 2013; Khoản 3 và Khoản 4, Điều 3 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai thì đối tượng định giá đất cụ thể được quy định như sau:
a) Trường hợp giá trị của thửa đất hoặc khu đất từ 20 tỷ đồng trở lên (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) khi xác định giá đất đối với các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối mà phải nộp tiền sử dụng đất;
- Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
- Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;
b) Tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất. Tính tiền sử dụng đất tái định cư đối với các trường hợp đủ điều kiện tái định cư theo quy định.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2023
Trên cơ sở đối tượng, nhu cầu cần định giá đất cụ thể; căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, dự thảo Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của các huyện: Vạn Ninh, Diên Khánh, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh, Cam Lâm, thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh, thành phố Nha Trang và Văn bản đề nghị của UBND các huyện, thị xã, thành phố; kế hoạch cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước và kế hoạch thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2023 để xác định các trường hợp cần định giá đất cụ thể. Cụ thể như sau:
TT |
Mục đích định Địa bàn |
Xác định giá đất tính tiền bồi thường khi thu hồi đất, tính tiền sử dụng đất tái định cư |
Xác định giá đất để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm đấu giá QSD đất |
Số trường hợp thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể |
Dự kiến kinh phí thực hiện (đồng) |
1 |
Vạn Ninh |
24 |
- |
- |
800.000.000 |
2 |
Diên Khánh |
54 |
- |
- |
810.000.000 |
3 |
Khánh Sơn |
29 |
- |
- |
450.000.000 |
4 |
Khánh Vĩnh |
16 |
- |
- |
320.000.000 |
5 |
Cam Lâm |
28 |
- |
- |
520.000.000 |
6 |
Ninh Hòa |
36 |
- |
- |
390.000.000 |
7 |
Cam Ranh |
16 |
- |
- |
450.000.000 |
8 |
Nha Trang |
89 |
- |
- |
942.000.000 |
|
TỔNG CỘNG |
292 |
73 |
183 |
8.332.000.000 |
(kèm theo danh mục các trường hợp cần định giá đất cụ thể và các trường hợp cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể trong năm 2023)
Danh mục các dự án, công trình cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể nêu trên có tính chất dự báo để có kế hoạch chuẩn bị triển khai thực hiện. Các trường hợp cần định giá đất cụ thể và cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể sẽ căn cứ trên cơ sở nhu cầu thực tế chuẩn bị cho việc triển khai thực hiện dự án, công trình; các quyết định giao đất, cho thuê đất, đảm bảo đúng quy định và phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
Đối với các trường hợp tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; các trường hợp cần xác định giá đất cụ thể khác sẽ căn cứ theo yêu cầu thực tế và thời điểm cụ thể để xác định giá đất cụ thể đối với từng trường hợp, đảm bảo phù hợp quy định.
Đối với các dự án đầu tư (gồm cả dự án có vốn đầu tư trong ngân sách và ngoài ngân sách) trước đây đã được phê duyệt giá đất cụ thể tính bồi thường nhưng đến năm 2023 chưa hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có phát sinh các thửa đất cần thu hồi thì tiếp tục tổ chức xác định giá đất cụ thể tính bồi thường, tái định cư theo yêu cầu thực hiện của dự án đảm bảo phù hợp quy định.
Dự kiến có 365 trường hợp cần xác định giá đất cụ thể, trong đó có 183 trường hợp cần thuê tư vấn xác định giá đất, gồm:
a) Có 110 trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường, tiền sử dụng đất tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
b) Có 71 trường hợp xác định giá đất để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
c) Có 02 trường hợp xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất.
Trên cơ sở số lượng các trường hợp cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể nêu trên, dự kiến số lượng tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong năm 2023 có ít nhất 03 tổ chức.
Tùy tình hình thực tế công tác định giá đất cụ thể tại địa phương để đánh giá, lựa chọn bổ sung thêm các đơn vị tư vấn khác tham gia tư vấn định giá đất cụ thể tại địa phương để đảm bảo thời gian, tính chính xác của kết quả tư vấn định giá đất cụ thể theo đúng quy định của pháp luật.
Phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. Các phương pháp được áp dụng phải đảm bảo theo đúng hướng dẫn tại Điều 3, 4, 5, 6 và 7 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Gồm các phương pháp sau:
- Phương pháp so sánh trực tiếp;
- Phương pháp chiết trừ;
- Phương pháp thu nhập;
- Phương pháp thặng dư;
- Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
3. Dự kiến thời gian và kinh phí thực thực hiện định giá đất
a) Thời gian thực hiện: trong năm 2023.
- Đối với việc xác định giá đất để tính bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất: theo tiến độ công tác giải phóng mặt bằng để thu hồi đất, UBND cấp huyện hoặc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng gửi hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức xác định giá đất cụ thể. Việc xây dựng Kế hoạch định giá đất cụ thể để thuê tư vấn áp dụng đối với các trường hợp mà các địa phương không thực hiện được những nội dung theo chỉ đạo của UBND tỉnh khi xác định giá đất cụ thể tính bồi thường, bố trí tái định cư đối với các dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất theo quy định Luật đất đai 2013 (Văn bản số 10271/UBND-XDNĐ ngày 24/10/2022, số 12666/UBND-XDNĐ ngày 20/12/2022 của UBND tỉnh về chủ trương xử lý vướng mắc liên quan đến xác định giá đất cụ thể tính bồi thường khi nhà nước thu hồi đất).
- Đối với việc xác định giá đất để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất: căn cứ Quyết định giao đất, cho thuê đất, phương án đấu giá quyền sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức xác định giá đất cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ theo quy định pháp luật.
b) Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí được bố trí từ ngân sách Nhà nước theo quy định tại Khoản 4, Điều 21, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
c) Dự kiến kinh phí thực hiện
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất; Thông tư 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ về tài nguyên và Môi trường; chi phí vật tư theo đơn giá tính theo đơn giá khảo sát thị trường và mức lương cơ bản tính theo mức lương tối thiểu 1.490.000 đồng/tháng, Sở Tài nguyên và Môi trường khái toán kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể cho 183 trường hợp dự kiến trong năm 2023: 8.332.000.000 đồng. Trong đó:
- Thực hiện định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất dự kiến: 4.682.000.000 đồng/110 trường hợp;
- Thực hiện định giá đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến: 3.550.000.000 đồng/71 trường hợp;
- Thực hiện định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất dự kiến: 100.000.000 đồng/02 trường hợp.
Dự kiến kinh phí thực hiện nêu trên làm cơ sở bố trí nguồn kinh phí và triển khai tổ chức thực hiện việc định giá đất cụ thể trong năm 2023 theo quy định.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Xác định mục đích định giá đất cụ thể và chuẩn bị hồ sơ thửa đất cần định giá và các thông tin liên quan;
- Lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đối với từng trường hợp cần thuê tư vấn xác định giá đất;
- Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất và phương án giá đất, trình Hội đồng thẩm định giá đất và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định giá đất;
- Lưu giữ toàn bộ kết quả định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh; thống kê báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh
Tổ chức thẩm định phương án giá đất; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thẩm định phương án giá đất.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện việc định giá đất cụ thể theo kế hoạch được phê duyệt;
- Tiếp nhận hồ sơ phương án giá đất từ Sở Tài nguyên và Môi trường và giúp Hội đồng thẩm định giá đất tổ chức các cuộc họp để thẩm định phương án giá đất.
4. Các Sở, ngành liên quan
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xác định các dự án, công trình thuộc lĩnh vực quản lý ngành cần xác định giá đất cụ thể, thời gian thực hiện định giá đất cụ thể và chuẩn bị các điều kiện cần thiết có liên quan đến dự án, công trình trong việc xác định giá đất cụ thể.
5. UBND các huyện, thị xã và thành phố
- Chỉ đạo các cơ quan có liên quan việc chuẩn bị các điều kiện cần thiết liên quan đến dự án, công trình cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể (như: xác định các dự án, công trình trên địa bàn cần định giá đất cụ thể, chuẩn bị hồ sơ của thửa đất cần định giá; vị trí, diện tích, loại đất, mục đích và thời hạn sử dụng đất của thửa đất cần định giá, thông tin chuyển nhượng về giá đất tại địa phương...) để có cơ sở cung cấp cho đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể.
- Tổng hợp đầy đủ hồ sơ đề nghị xác định giá đất cụ thể của từng trường hợp cụ thể theo tiến độ của công tác giải phóng mặt bằng và hồ sơ gửi kèm theo văn bản đề nghị xác định giá đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức xác định giá đất.
Trên đây là Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2023; Tùy vào tình hình thực tế của địa phương, UBND tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ động rà soát các trường hợp cấp bách, các dự án đầu tư công thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất, cần phải xác định giá đất cụ thể tính bồi thường, tái định cư trên cơ sở đề nghị của UBND các huyện, thị xã, thành phố và chủ đầu tư dự án, tiến hành xây dựng phương án giá đất cụ thể mà không cần thiết phải thuê đơn vị tư vấn, trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định trước khi trình UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy định.
Khi triển khai thực hiện Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023, nếu có phát sinh các trường hợp có nhu cầu định giá đất cụ thể thì UBND các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ban, ngành có liên quan phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể phù hợp với tình hình thực tiễn và có cơ sở triển khai thực hiện đúng quy định./.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
(Kèm theo Kế hoạch số 668/KH-STNMT ngày 27/02/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Hạng mục |
Mã QH |
Diện tích dự án (ha) |
Diện tích đưa vào KHSD đất 2023 |
Địa điểm (đến cấp xã, phường) |
Loại đất thu hồi |
Dự toán kinh phí (đồng) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Nút giao thông Ngọc Hội - đường 23/10 |
DGT |
3,50 |
1,19 |
Ngọc Hiệp |
ODT/SXN |
0 |
|
2 |
Tuyến đường Vành đai 2 thành phố Nha Trang (đoạn từ cầu Bình Tân đến Quốc lộ 1C) |
DGT |
47,17 |
47,17 |
Phước Long, Ngọc Hiệp, Phước Hải, Vĩnh Hải, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Hòa, Vĩnh Thái |
|
0 |
|
3 |
Đường Tỉnh lộ 3 |
|
22,63 |
0,05 |
Phước Đồng, Vĩnh Thái |
|
0 |
|
4 |
Đường D30 kết nối giao thông đường Võ Nguyên Giáp với đường 23 tháng 10 (bổ sung diện tích) |
DGT |
2,95 |
0,05 |
Vĩnh Hiệp, Vĩnh Trung |
ONT/SXN |
0 |
|
5 |
Đập ngăn mặn trên sông Cái |
DTL |
4,29 |
0,50 |
Ngọc Hiệp |
ODT/SXN |
0 |
|
6 |
Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án Nha Trang - Hạng mục: Hồ điều hòa, Trạm bơm chính và các tuyến cống |
SKC |
2,3 |
2,3 |
Vĩnh Hải, Vĩnh Hòa |
|
0 |
|
7 |
Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án Nha Trang - Hạng mục: Nhà máy xử lý nước thải phía Bắc, Trạm bơm nước mưa, Đường Chữ Đồng Tử và mương, Kè phía Bắc sông Cái |
SKC |
12,3 |
12,3 |
Vĩnh Hải, Vĩnh Hòa, Vĩnh Ngọc, Vạn Thắng, Ngọc Hiệp, Vĩnh Phước |
|
0 |
|
8 |
Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án Nha Trang, hạng mục: Kè và đường phía Nam sông Cái |
SKC |
11,6 |
11,6 |
Ngọc Hiệp, Vạn Thắng |
|
0 |
|
9 |
Nâng cấp, mở rộng tràn rọc dài |
DGT |
0,14 |
0,14 |
Vĩnh Thạnh |
ONT/SXN |
0 |
|
10 |
Hệ thống thoát nước mưa khu vực Nam Hòn Khô có 02 hạng mục: - Tuyến đường Đặng Tử Mẫn - Hạng mục tuyến cống hộp đi qua dự án Khu dân cư Nam Vĩnh Hải |
DTL |
0,30 |
0,30 |
Vĩnh Hòa |
ODT/SXN |
0 |
|
11 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang (Trường Đại học Khánh Hòa) |
DGD |
2,00 |
0,63 |
Vĩnh Lương |
ONT/SXN |
0 |
|
12 |
Dự án Khu tái định cư tại xã Vĩnh Thái |
ONT |
9,70 |
9,70 |
Vĩnh Thái |
ONT/SXN |
0 |
|
13 |
Khu tái định cư Ngọc Hiệp |
|
13,45 |
13,45 |
Ngọc Hiệp |
|
0 |
|
14 |
Khu tái định cư Hòn Rớ II |
|
0,82 |
0,62 |
Phước Đồng |
|
0 |
|
15 |
Các tuyến đường, các nút giao thông kết nối Khu sân bay Nha Trang (diện tích đất của Công ty Nhật Tiến) |
DGT |
0,08 |
0,0833 |
|
ODT/SXN |
0 |
|
16 |
Hồ chứa nước Đắc Lộc |
|
71,5 |
71,5 |
Vĩnh Phương |
|
0 |
|
17 |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư tại xã Vĩnh Trung và xã Vĩnh Thái |
ONT |
10,02 |
10,02 |
Vĩnh Trung, Vĩnh Thái |
ONT/SXN |
0 |
|
18 |
Cơ sở hạ tầng khu trường học, đào tạo và dạy nghề Bắc Hòn Ông |
|
14,86 |
14,86 |
Phước Đồng |
|
0 |
|
19 |
Dự án Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Bỉnh Khiêm - Hà Ra, thành phố Nha Trang |
DGT |
0,69 |
0,66 |
Xương Huân, Vạn Thạnh |
ODT/SXN |
0 |
|
20 |
Dự án cầu vượt trên QL1 tại nút giao với QL1C (phần còn lại) |
DGT |
0,60 |
0,23 |
Vĩnh Lương |
ONT/SXN |
0 |
|
21 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng chống ngập lụt, xói lở khu dân cư Mỹ Thanh, xã Cam Thịnh Đông, thành phố Cam Ranh, Kè bờ hữu sông Cái và kè bờ sông Cái qua xã Vĩnh Phương |
- |
7,42 |
7,42 |
Vĩnh Thạnh, Vĩnh Ngọc |
|
0 |
|
22 |
Công trình nòng cốt trong khu sơ tán, khu tập trung bí mật, thao trường huấn luyện cấp xã, phường của lực lượng vũ trang thành phố Nha Trang |
CQP |
37,54 |
37,54 |
Phước Đồng, Vĩnh Trung, Vĩnh Thái |
ONT/SXN |
40.000.000 |
|
23 |
Trụ sở làm việc mới và trung tâm huấn luyện PCCC tỉnh Khánh Hòa (phần còn lại) |
CAN |
7,00 |
0,73 |
Phước Đồng |
ONT/SXN |
30.000.000 |
|
24 |
Đường giao thông đi vào Trung tâm chỉ huy Cảnh sát PCCC (phần còn lại), đã thực hiện 0,10 ha. |
CAN |
0,30 |
0,20 |
Phước Đồng |
ONT/SXN |
30.000.000 |
|
25 |
Điều chỉnh diện tích Làm mới đường Quốc lộ 1 đi cầu Bến Miễu - đoạn QL 1 đến Tiểu đoàn Cảnh sát cơ động E23 |
DGT |
7,20 |
7,20 |
Vĩnh Ngọc, Vĩnh Phương |
ONT/SXN |
30.000.000 |
|
26 |
Cầu Ngọc Thảo |
DGT |
0,16 |
0,16 |
Ngọc Hiệp, Vĩnh Phước |
ODT/SXN |
0 |
|
27 |
Cầu qua sông Kim Bồng |
|
0,40 |
0,40 |
Vạn Thắng, Ngọc Hiệp |
|
0 |
|
28 |
Thu hồi các hộ bị sạt lở núi khu vực chùa Kỳ Viên |
PNK |
0,20 |
0,20 |
Vạn Thạnh |
ODT/SXN |
0 |
|
29 |
Tuyến đường vào dự án tái hiện căn cứ Cách mạng Đồng Bò |
DGT |
0,55 |
0,55 |
Phước Đồng |
ONT/SXN |
0 |
|
30 |
Đường Lê Lợi |
DGT |
0,02 |
0,02 |
Xương Huân |
ODT/SXN |
0 |
|
31 |
Đường Ngô Quyền |
DGT |
0,8 |
0,8 |
Xương Huân |
|
0 |
|
32 |
Đường Phú Đức |
DGT |
|
|
Vĩnh Hòa |
|
0 |
|
33 |
Xây dựng đường dây 220KV Nha Trang - Tháp Chàm |
DNL |
0,21 |
0,21 |
Vĩnh Phương |
ONT/SXN |
0 |
|
34 |
Kè chống sạt lở và đá lăn tại khu vực dự án Khu nhà ở cao cấp Hoàng Phú |
DTL |
0,03 |
0,03 |
Vĩnh Hòa |
|
0 |
|
35 |
Thu hồi các hộ bị sạt lở núi gãy sập nhà tại thôn Phước Lộc |
PNK |
2,76 |
1,91 |
Phước Đồng |
ONT/SXN |
0 |
|
36 |
Treo dây mạch 2 đường dây 220Kv Tuy Hòa - Nha Trang (phần mở rộng đường dây) |
DNL |
|
0,19 |
Vĩnh Lương, Vĩnh Phương |
ONT/SXN |
0 |
|
37 |
Cải tạo, nâng cao khả năng truyền tải đường dây 110kV từ TBA 110kV Nha Trang đi TBA 110kV Ninh Hòa |
DNL |
0,365 |
0,10 |
Vĩnh Phương, Vĩnh Lương |
ONT/SXN |
0 |
|
38 |
Xây dựng trụ sở làm việc của Trường Trung tâm Kỹ thuật miền Trung |
DGD |
14,10 |
14,10 |
Vĩnh Phương |
|
0 |
|
39 |
Khu vực phòng thủ Vĩnh Lương (Hòn Thông) |
|
10,0 |
10,0 |
Vĩnh Lương |
|
0 |
|
40 |
Công trình chiến đấu Vĩnh Nguyên (tổng diện tích là 1 ha, trong đó: hiện trạng có 0,50 ha, mở rộng thêm 0,50 ha) |
|
1,00 |
1,00 |
Vĩnh Nguyên |
|
0 |
|
41 |
Thu hồi đất hộ gia đình, dự án di dời do sạt lở tại Vĩnh Trường |
|
0,07 |
0,07 |
Vĩnh Trường |
|
0 |
|
42 |
Thu hồi đất của dân để hoán đổi 5% thực hiện xây dựng công trình NTM (NVH thôn Trung) |
|
0,17 |
0,17 |
Vĩnh Phương |
|
0 |
|
43 |
Kè chống sạt lở bờ tà cầu Suối Lở thôn Văn Đăng 1 (tổng diện tích là 0,88 ha, trong đó điện tích thu hồi là 0,18 ha) |
DTL |
0,88 |
0,88 |
Vĩnh Lương |
|
0 |
|
44 |
Trụ sở BCH Quân sự tỉnh |
|
5,07 |
5,07 |
Vĩnh Thái |
|
0 |
|
45 |
Nâng cấp đường Đô Lương đoạn còn lại |
|
0,05 |
0,04 |
Phước Hòa |
|
0 |
|
46 |
Kè sông Cái (đoạn còn lại qua các xã Vĩnh Trung, Vĩnh Ngọc, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Phương) |
|
2,70 |
2,70 |
Vĩnh Phương |
|
0 |
|
47 |
Kè chống sạt lở Lương Hòa |
DTL |
2,63 |
2,63 |
Vĩnh Lương |
|
0 |
|
48 |
Kè bờ phường Vĩnh Nguyên |
DTL |
0,02 |
0,02 |
Vĩnh Nguyên |
|
0 |
|
49 |
Trồng cây xanh cách ly cho vùng đệm nhà máy xử lý nước thải phía Nam thành phố Nha Trang |
|
16,65 |
16,65 |
Phước Đồng |
|
0 |
|
50 |
Bãi chôn lấp Lương Hòa |
DRA |
10,26 |
10,23 |
Vĩnh Lương |
|
0 |
|
51 |
Đường dây 220kV Krông Búk - Nha Trang mạch 2 |
DNL |
1,19 |
1,19 |
Vĩnh Lương, Vĩnh Phương |
|
0 |
|
52 |
Dự án Cải tạo ĐZ 110kV Nha Trang - Diên Khánh - Suối Dầu |
DNL |
0,20 |
0,20 |
Vĩnh Phương, Vĩnh Trung |
|
30.000.000 |
|
53 |
Trạm biến áp 110kV Lương Sơn và đấu nối |
DNL |
0,39 |
0,39 |
Vĩnh Lương |
|
30.000.000 |
|
54 |
Xây dựng Đường dây 500kV nhiệt điện Vân Phong - Vĩnh Tân |
DNL |
0,11 |
0,11 |
Vĩnh Lương |
|
30.000.000 |
|
55 |
Đường số 38 Khu dân cư Phước Đồng |
DGT |
0,90 |
0,90 |
Phước Đồng |
|
30.000.000 |
|
56 |
Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Khánh Hòa |
DHL |
0,50 |
0,50 |
Các phường: Vĩnh Hải, Vĩnh Hòa, Phước Hải và các xã: Vĩnh Ngọc, Vĩnh Lương, Vĩnh Thái, Vĩnh Trung |
|
30.000.000 |
|
57 |
Dự án Xây dựng trụ sở mới UBND phường Vĩnh Hải |
TSC |
0,73 |
0,73 |
Vĩnh Hải |
|
0 |
|
58 |
Công trình Nâng cấp đường Vạn Hòa |
DGT |
0,30 |
0,30 |
Vạn Thạnh |
|
0 |
|
59 |
Công trình Nâng cấp đường Châu Văn Liêm |
DGT |
0,20 |
0,20 |
Phước Long |
|
0 |
|
60 |
Công trình Nâng cấp đường Thu Bồn |
DGT |
0,20 |
0,20 |
Vĩnh Lương |
|
0 |
|
61 |
Mở rộng nghĩa trang phía Bắc |
NTD |
3,10 |
3,1 |
Vĩnh Lương |
|
0 |
|
62 |
Tiêu thoát lũ các xã Diên Sơn - Diên Điền - Diên Phú, huyện Diên Khánh (đoạn qua xã Vĩnh Phương, thành phố Nha Trang) |
DTL |
6,20 |
6,20 |
Vĩnh Phương |
|
0 |
|
63 |
Đường số 74 |
DGT |
1,65 |
1,65 |
Phước Đồng |
|
0 |
|
64 |
Xây dựng kè và đường dọc Sông Cái (khu dân cư Cồn Tân Lập) |
DGT |
14,00 |
14,00 |
Vạn Thắng, Ngọc Hiệp, Vĩnh Phước |
|
0 |
|
65 |
Dự án CHAMPARAMA RESORT & SPA (phần còn lại) |
TMD |
45,80 |
0,10 |
Vĩnh Hòa |
|
0 |
|
66 |
Khu dân cư Phước Long - Vĩnh Trường: Phước Long 4,95 ha, Vĩnh Trường 5,7ha (năm 2018 đã thực hiện 0,11 ha) |
ODT |
10,65 |
10,54 |
Phước Long, Vĩnh Trường |
|
30.000.000 |
|
67 |
Khu đô thị sinh thái VCN (bao gồm cả trục đường Bắc - Nam qua khu đô thị và phần diện tích đất nông nghiệp còn lại ngoài ranh dự án nhưng người dân đề nghị thu hồi luôn do không sản xuất được) |
ONT |
71,5 |
76,3 |
Vĩnh Thái |
ONT/TSL |
62.000.000 |
|
68 |
Khu đô thị Mỹ Gia (Phần còn lại) |
ODT |
7,86 |
5,73 |
Vĩnh Thái |
|
30.000.000 |
|
69 |
Khu đô thị mới Phước Long (phần còn lại) |
ODT |
7,00 |
7,00 |
Phước Long |
|
30.000.000 |
|
70 |
Đầu tư Phát triển đảo Hòn Tre |
TMD |
556,59 |
42,56 |
Vĩnh Nguyên |
|
30.000.000 |
|
71 |
Khu tái định cư S1 |
ODT |
3,60 |
3,60 |
Vĩnh Trường |
|
30.000.000 |
|
72 |
Dự án Khu đô thị mới Phúc Khánh 1 và 2 (phần còn lại) |
ODT |
30,10 |
9,03 |
Vĩnh Trung |
|
30.000.000 |
|
73 |
Dự án đường số 1A khu vực phía tây đường Lê Hồng Phong, TP Nha Trang (đoạn từ đường số 23 đi đường số 28), đoạn từ đường số 25 đến đường số 28 -thuộc dự án Khu đô thị VCN - Phước Long II, TP Nha Trang |
ODT |
2,92 |
1,77 |
Phước Long |
TSL |
30.000.000 |
|
74 |
Khu đô thị sinh thái bán đảo Thanh Phong (giai đoạn 1) |
ODT |
39,53 |
15,00 |
Vĩnh Thái |
|
30.000.000 |
|
75 |
Khu đô thị sinh thái bán đảo Thanh Phong (giai đoạn 2) |
ODT |
50,50 |
15,00 |
Vĩnh Thái |
|
30.000.000 |
|
76 |
Dự án KĐT Lê Hồng Phong I (thu hồi bổ sung) |
ODT |
0,27 |
0,27 |
Phước Long |
|
30.000.000 |
|
77 |
Mở rộng đường 18 và 22 Khu đô thị Lê Hồng Phong (lên lộ giới 35m) |
DTGT |
0,35 |
0,35 |
Phước Hải, Phước Long |
|
30.000.000 |
|
78 |
Khu đô thị Lê Hồng Phong 1 |
ODT |
9,93 |
9,93 |
Phước Hải, Phước Long, Vĩnh Thái |
|
30.000.000 |
|
79 |
Khu đô thị Lê Hồng Phong 2 |
ODT |
13,48 |
13,48 |
Phước Hải, Vĩnh Thái |
|
30.000.000 |
|
80 |
Khu đô thị Hoàng Long (phần còn lại 10 ha) |
ODT |
10,00 |
10,00 |
Phước Long |
|
30.000.000 |
|
81 |
Khu đô thị VCN - Phước Long |
ODT |
0,20 |
0,20 |
Phước Long |
|
30.000.000 |
|
82 |
Khu nhà ở Phước Đồng |
ONT |
10,60 |
6,07 |
Phước Đồng |
|
30.000.000 |
|
83 |
Dự án đầu tư xây dựng đường giao thông, bãi đỗ xe tại phường Vĩnh Nguyên, TP Nha Trang |
DGT |
1,07 |
1,07 |
Vĩnh Nguyên |
|
0 |
|
84 |
Khu đô thị Vĩnh Trung |
ODT |
14,00 |
6,27 |
Vĩnh Trung |
|
0 |
|
85 |
Nhà máy sản xuất mộc Mỹ Nghệ |
SKC |
1,70 |
1,70 |
Vĩnh Phương |
|
0 |
|
86 |
Khu đô thị Mipeco (Không bao gồm Trường THCS Bùi Thị Xuân) |
ODT |
16,00 |
16,0 |
Vĩnh Nguyên |
|
30.000.000 |
|
87 |
Khu phức hợp và nhà ở Phước Lợi - Công ty Cổ phần Bất động sản Quang Thanh |
ONT |
6,00 |
1,27 |
Phước Đồng |
|
30.000.000 |
|
88 |
KDC Nam Vĩnh Hải (phần còn lại của giai đoạn 1 và giai đoạn 2) |
ODT |
31,06 |
5,0 |
Vĩnh Hải |
ODT/SXN |
30.000.000 |
|
89 |
Khu đô thị The Forest Hotel và Villas |
ODT |
62,80 |
10,00 |
Vĩnh Trường, Vĩnh Nguyên |
ODT/SXN |
30.000.000 |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
1.392,63 |
616,48 |
|
|
941.999.992 |
|
|
|
|
|
|
|
|
942.000.000 |
|
Ghi chú: số liệu theo danh mục dự án thực hiện năm 2023 của Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Nha Trang phê duyệt tại Quyết định số 3230/QĐ-UBND ngày 28/11/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa; dự thảo kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của UBND thành phố Nha Trang
TỔNG
HỢP NHU CẦU CẦN THUÊ TƯ VẤN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2023 ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG,
TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THUỘC ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CAM RANH
(Kèm theo Kế hoạch số 668/KH-STNMT ngày 27/02/2023 của Sở Tài nguyên và
Môi trường)
STT |
Hạng mục |
Mã QH |
Diện tích (ha) |
Diện tích Kế hoạch 2023 |
Địa điểm (đến cấp xã) |
Loại đất thu hồi |
Dự toán kinh phí (đồng) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Đường Nghĩa Phú (N1 - đoạn từ QL1A đến đường D1) |
DGT |
0,88 |
0,88 |
Phường Cam Nghĩa |
ODT/SXN |
50.000.000 |
|
2 |
Đường Tố Hữu (đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm) |
DGT |
0,65 |
0,65 |
Phường Cam Thuận |
ODT/SXN |
40.000.000 |
|
3 |
Công viên Thống Nhất |
|
2,46 |
2,46 |
Phường Cam Linh, Phường Cam Thuận |
ODT/SXN |
40.000.000 |
|
4 |
Đường Lê Duẩn - đoạn 3 (Từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Lê Lợi (đường C1)) |
DGT |
18,00 |
|
Phường Cam Phú, Cam Phúc Nam, Cam Phúc Bắc |
|
40.000.000 |
|
5 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng chống ngập lụt, xói lở khu dân cư Mỹ Thanh |
|
16,22 |
16,22 |
Xã Cam Thịnh Đông |
|
|
|
6 |
Khắc phục hư hỏng xi phông Hồ Suối Hành, xã Cam Phước Đông, thành phố Cam Ranh. |
|
1,20 |
1,20 |
Xã Cam Phước Đông |
SXN |
|
|
7 |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát kux của 02 hồ chứa nước Suối Hành, Tà Rục |
|
43,06 |
43,06 |
Xã Cam Phước Đông |
|
40.000.000 |
|
8 |
Đường phía bắc sân vận động (đường N3A), (đoạn từ KM0+279.56 - KM0+351,00), phường Cam Nghĩa |
DGT |
0,23 |
|
Phường Cam Nghĩa |
|
40.000.000 |
|
9 |
Trường Mầm non Cam Nghĩa (điểm mới); Hạng mục: Xây mới 08 phòng học, nhà hành chính, san nền, cổng tường rào, nhà trực, phường Cam Nghĩa |
DGD |
0,80 |
|
Phường Cam Nghĩa |
|
40.000.000 |
|
10 |
Xây mới Trường THCS Trà Long |
DGD |
0,48 |
0,48 |
Phường Ba Ngòi |
|
40.000.000 |
|
11 |
Trường Mầm non Cam Phúc Bắc |
DGD |
1,20 |
|
Phường Cam Phúc Bắc |
|
40.000.000 |
|
12 |
Nhà văn hóa Hòa Diêm |
|
0,47 |
0,47 |
Xã Cam Thịnh Đông |
|
40.000.000 |
|
13 |
Kho cảng xăng dầu Cam Ranh |
|
15,08 |
15,08 |
Xã Cam Thịnh Đông |
|
40.000.000 |
|
14 |
Đất Quốc phòng - Mở rộng đất Sư đoàn 377 |
|
22,20 |
22,20 |
Phường Cam Phúc Bắc |
|
|
|
15 |
Khu tái định cư xã Cam Thịnh Tây phục vụ dự án cao tốc Bắc - Nam |
ONT |
4,70 |
4,70 |
Xã Cam Thịnh Tây |
|
|
|
16 |
Khu tái định cư xã Cam Thịnh Tây phục vụ dự án cao tốc Bắc - Nam |
ONT |
2,60 |
2,60 |
Xã Cam Phước Đông |
|
|
|
17 |
Các trường hợp dự kiến bố trí tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án: Khu dân cư, tái định cư đường Phạm Văn Đồng, phường Cam Phú |
ODT |
0,44 |
0,44 |
Phường Cam Phú |
|
|
|
18 |
Thửa đất số 332, 333, 334 tờ bản đồ 19, phường Cam Lộc (trường hợp dự kiến giao cho hộ ông Hoàng Kim Thọ, bà Tô Bội Hường) |
|
0,03 |
0,03 |
Phường Cam Lộc |
|
|
|
19 |
Bán đấu giá đất Công ty xuất nhập khẩu cũ (số 44 Nguyễn Trọng Kỷ, phường Cam Linh) chuyển sang đất TMD |
|
0,42 |
0,42 |
Phường Cam Linh |
|
|
|
20 |
Bán đấu giá đất Cơ sở Hội người mù thành phố (số 16 Nguyễn Trọng Kỷ, phường Cam Linh) chuyển sang đất TMD |
|
0,42 |
0,42 |
Phường Cam Linh |
|
|
|
21 |
Bán đấu giá đất Trụ sở cũ hội nông dân (đường Nguyễn Trọng Kỷ, phường Cam Linh) chuyển sang đất TMD |
|
0,18 |
0,18 |
Phường Cam Linh |
|
|
|
22 |
Bán đấu giá đất Rạp chiếu bóng cũ (số 28 Nguyễn Trọng Kỷ, phường Cam Linh) chuyển sang đất TMD |
|
0,08 |
0,08 |
Phường Cam Linh |
|
|
|
23 |
Đất thương mại, dịch vụ (TMD) xã Cam Lập |
|
712,88 |
|
Xã Cam Lập |
|
|
|
24 |
Bán đấu giá đất Nhà hàng Mỹ Ca, phường Cam Nghĩa (đất TMD) |
|
0,18 |
0,18 |
Phường Cam Nghĩa |
|
|
|
25 |
Đất sân Thế Hải - đất TMD |
|
0,27 |
0,27 |
Phường Ba Ngòi |
|
|
|
26 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (công ty Phúc Bính) (thửa số 101, 102, 108, 111 tờ 29) |
|
8,91 |
8,91 |
Xã Cam Thịnh Đông |
|
|
|
27 |
Đất ở tại nông thôn (thửa số 25, tờ 43 và thửa số 124 tờ 55) |
ODT |
0,04 |
0,04 |
Xã Cam Thịnh Đông |
|
|
|
28 |
Đất ở tại đô thị (Lô số 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 - Khu dân cư Xí nghiệp đường) |
ODT |
0,12 |
0,12 |
Phường Cam Phúc Bắc |
|
|
|
29 |
Giao đất, cho thuê 01 lô đất tại khu tập thể CTCP chế biến gỗ Cam Ranh |
|
0,01 |
0,01 |
Phường Ba Ngòi |
|
|
|
30 |
Bán đấu giá Khu nhà ở tập thể của Công ty thủy tinh Cam Ranh (cũ)-sang đất ODT |
|
0,04 |
0,04 |
Phường Cam Thuận |
|
|
|
31 |
Đất ở tại đô thị (Lô số 8, 9 - Khu quy hoạch phân lô khu nhà ở QL1) |
|
0,05 |
0,05 |
Phường Cam Nghĩa |
|
|
|
32 |
Đất ở tại đô thị (Khu C: Lô số 9,10,11,12,13,14 và Khu F: Lô 11 - Khu dân cư Hòa Do 6A) |
|
0,07 |
0,07 |
Phường Cam Phúc Bắc |
|
|
|
33 |
Bán đấu giá Rạp chiếu bóng Cam Phúc cũ, đường Hùng Vương (sang đất ODT) |
|
0,05 |
0,05 |
Phường Cam Phúc Bắc |
|
|
|
34 |
Đất ở tại đô thị (thửa số 182 tờ 11 và thửa số 59 tờ 23) |
|
0,03 |
0,03 |
Phường Cam Phú |
|
|
|
35 |
Khu nhà ở đường 22/8 - Nguyễn Thái Học: Lô số 23 và số 37 Phan Chu Trinh |
|
0,02 |
0,02 |
Phường Cam Lộc |
|
|
|
36 |
Bán đấu giá đất Đài truyền thanh tiếp hình Cam Ranh (cũ) sang đất ODT |
|
0,16 |
0,16 |
Phường Cam Linh |
|
|
|
37 |
Cho thuê, đấu giá, bố trí tái định cư 0,3 ha (Khu dân cư phía Nam đường Nguyễn Chí Thanh, phường Cam Nghĩa) |
|
0,3 |
0,3 |
Phường Cam Nghĩa |
|
|
|
38 |
Đất ở tại đô thị (Lô đất ông Lê Văn Tập, đường Hùng Vương) |
|
0,01 |
0,01 |
Phường Cam Lợi |
|
|
|
39 |
Đất ở tại đô thị (Khu đất khu dân cư Khóm 2 (nay là TDP Thuận Lợi), Lô số 27 |
|
0,02 |
0,02 |
Phường Cam Thuận |
|
|
|
40 |
Bán đấu giá nhà số 14, đường Tô Văn Ơn, phường Cam Linh (đất ODT) |
|
0,02 |
0,02 |
Phường Cam Linh |
|
|
|
41 |
Đất ở tại đô thị (Diện tích 16,5 m2 tại TDP Linh Thương, Cam Linh (ông Phan Văn Lạc)) |
|
0,0017 |
0,0017 |
Phường Cam Linh |
|
|
|
42 |
Khu điều chỉnh Quy hoạch phân lô khu phố A và Đ Chợ Cam Lộc (thửa số 252 tờ 17) |
|
0,01 |
0,01 |
Phường Cam Lộc |
|
|
|
43 |
Khu Điều chỉnh quy hoạch phân lô TDP Hòa Do 2 (thửa số 210 tờ 51) |
|
0,01 |
0,01 |
Phường Cam Phúc Bắc |
|
|
|
44 |
Lô đất TĐC giao cho hộ ông Nguyễn Đăng Ban |
|
0,01 |
0,01 |
Phường Cam Phú |
|
|
|
45 |
Lô đất TĐC giao cho hộ ông Huỳnh Bộ (lô giao theo giá thị trường) |
|
0,03 |
0,03 |
Phường Cam Phú |
|
|
|
46 |
Lô đất TĐC ông Trần Văn Hướng |
|
0,01 |
0,01 |
Phường Cam Phú |
|
|
|
47 |
Lô đất TĐC giao cho hộ bà Hồ Thị Thu |
|
0,01 |
0,01 |
Phường Ba Ngòi |
|
|
|
48 |
Lô đất TĐC giao cho hộ ông Lê Tây |
|
0,01 |
0,01 |
Phường Ba Ngòi |
|
|
|
49 |
Lô đất TĐC giao cho hộ ông Nông Lạo |
|
0,01 |
0,01 |
Phường Cam Lộc |
|
|
|
50 |
Lô đất TĐC cho ông Đoàn Văn Thạnh (dự kiến) |
|
0,02 |
0,02 |
Phường Cam Phúc Bắc |
|
|
|
51 |
Lô đất TĐC ông Nguyễn Văn Hoa, bà Võ Thị Phương (dự kiến) |
|
0,02 |
0,02 |
Phường Cam Phúc Bắc |
|
|
|
52 |
Lô đất giao cho bà Lê Thị Hồng Thủy (dự kiến) |
0,02 |
0,02 |
phường Cam Nghĩa |
|
|
|
|
53 |
Lô đất giao cho bà Nguyễn Thị Thanh Hà (dự kiến) |
|
0,01 |
0,01 |
Phường Cam Nghĩa |
|
|
|
54 |
Cho thuê mặt bằng khu đất số 115 Nguyễn Trọng Kỷ (thửa 3, 39 tờ 24 và thửa 180, 181 tờ 21) |
|
0,75 |
0,75 |
Phường Cam Linh |
|
|
|
55 |
Giao đất cho bà Nguyễn Thị Phúc Hảo (dự kiến) |
ONT |
0,02 |
0,02 |
Xã Cam Thành Nam |
|
|
|
56 |
Giao đất cho Ông Lê Thanh Thưởng (dự kiến) |
|
0,03 |
0,03 |
Xã Cam Phước Đông |
|
|
|
57 |
Đất ở tại đô thị (thửa số 719, tờ 72) |
|
0,02 |
0,02 |
Phường Cam Nghĩa |
|
|
|
58 |
Giao đất cho hộ ông Nguyễn Oai (dự kiến) |
|
0,02 |
0,02 |
Xã Cam Thành Nam |
|
|
|
59 |
Giao đất cho hộ bà Đỗ Thị Liên (dự kiến) |
|
0,02 |
0,02 |
Phường Cam Phúc Bắc |
|
|
|
60 |
Cho thuê đất 5% thông qua đấu giá |
|
65,11 |
65,11 |
Xã Cam Thịnh Đông |
|
|
|
61 |
Cho thuê đất 5% thông qua đấu giá |
|
40,74 |
40,74 |
Xã Cam Phước Đông |
|
|
|
62 |
Cho thuê đất 5% thông qua đấu giá |
|
10,59 |
10,59 |
Xã Cam Thành Nam |
|
|
|
63 |
Cho thuê đất 5% thông qua đấu giá |
|
2,62 |
2,62 |
Phường Cam Nghĩa |
|
|
|
64 |
Cho thuê đất 5% thông qua đấu giá |
|
19,56 |
19,56 |
Phường Cam Phúc Nam |
|
|
|
65 |
Cho thuê đất 5% thông qua đấu giá |
|
9,75 |
9,75 |
Phường Cam Phúc Bắc |
|
|
|
66 |
Cho thuê mặt bằng làm bãi chứa đá thành phẩm của Công ty TNHH Đá Hóa An 1 |
|
11,86 |
11,86 |
Xã Cam Thịnh Đông |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
1016,24 |
283,13 |
|
|
450.000.000 |
|
Ghi chú: số liệu theo danh mục dự án thực hiện năm 2022 của Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Cam Ranh phê duyệt tại Quyết định số 2577/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa và dự thảo kế hoạch sử dụng đất 2023 của UBND thành phố Cam Ranh
(Kèm theo Kế hoạch số 668/KH-STNMT ngày 27/02/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Hạng mục |
Mã QH |
Diện tích (ha) |
Diện tích Kế hoạch 2023 |
Địa điểm (đến cấp xã) |
Loại đất thu hồi |
Dự toán kinh phí (đồng) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Đường quy hoạch giao thông TĐ 16 |
DGT |
1,45 |
1,45 |
xã Ninh Sim |
|
30.000.000 |
|
2 |
Đường gom thôn Lệ Cam - Tân Thủy |
DGT |
1,28 |
1,28 |
Xã Ninh Lộc |
SXN |
30.000.000 |
|
3 |
Đường từ nhà ông Trịnh Tiến Khoa đến Tỉnh lộ 1A (đoạn từ tỉnh lộ 1A đến Lạch cầu Treo) |
DGT |
1,06 |
1,06 |
Phường Ninh Diêm |
SXN |
30.000.000 |
|
4 |
Đường H thuộc khu QH Trung tâm hành chính xã Ninh Thọ |
DGT |
0,52 |
0,52 |
Xã Ninh Thọ |
|
|
|
5 |
Dự án Gia cố các hầm yếu kết hợp mở mới các ga và cải tạo kiến trúc tầng trên đoạn Vinh - Nha Trang |
DGT |
0,43 |
0,43 |
Phường Ninh Hiệp, xã Ninh Bình |
|
|
|
6 |
Trường THPT Ninh Sim |
DGD |
2,04 |
2,04 |
Xã Ninh Sim |
|
|
|
7 |
Xây dựng sân banh Ninh Phú |
|
0,75 |
0,75 |
Xã Ninh Phú |
|
|
|
8 |
Công viên nghĩa trang Ninh Hòa |
|
25,77 |
25,77 |
xã Ninh An |
|
|
|
9 |
Khu dân cư Ninh Long (chuyển tiếp thu hồi 1 phần) giai đoạn 1, 2 và 3 của dự án 432,53ha) |
|
432,53 |
432,53 |
Phường Ninh Đa, xã Ninh Thọ, phường Ninh Diêm |
|
30.000.000 |
|
10 |
Khu dân cư Ninh Thủy |
|
74,83 |
74,83 |
Phường Ninh Thủy |
|
30.000.000 |
|
11 |
Trung tâm hành chính phường Ninh Diêm |
|
1,10 |
1,10 |
Phường Ninh Diêm |
|
|
|
12 |
Tuyến đường dây đấu nối dự án Điện mặt trời Long Sơn |
DNL |
0,30 |
0,3 |
xã Ninh Sơn, xã Ninh An, thị xã Ninh Hòa |
|
|
|
13 |
Dự án XDKD cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Ninh Thủy (trong tổng diện tích 190ha thì còn lại 3,4ha chưa phê duyệt phương án) |
|
2,05 |
2,05 |
Tổ dân phố Mỹ Á, phường Ninh Thủy, thị xã Ninh Hòa |
|
30.000.000 |
|
14 |
Khu du lịch Dốc Lết Phương Mai |
|
55,70 |
55,7 |
Phường Ninh Hải, thị xã Ninh Hòa |
|
30.000.000 |
|
15 |
Khu trung tâm thể thao phường Ninh Hiệp |
|
0,80 |
0,8 |
TDP 18 phường Ninh Hiệp |
|
|
|
16 |
Đường C2 nối dài (Đường vào Trung tâm Hành chính đến đường Lạc Ninh, xã Ninh Thọ) |
|
1,38 |
1,38 |
xã Ninh Thọ |
|
|
|
17 |
Quảng trường 2/4 thị xã Ninh Hòa |
|
2,41 |
2,41 |
Phường Ninh Hiệp |
|
30.000.000 |
|
18 |
Trường mầm non Ninh Sim |
|
0,86 |
0,86 |
xã Ninh Sơn |
|
|
|
19 |
Đường Minh Mạng (giai đoạn 2) |
|
5,0 |
5,0 |
Phường Ninh Hiệp |
|
|
|
20 |
Khu tái định cư Minh Mạng |
|
2,44 |
2,44 |
|
|
30.000.000 |
|
21 |
Khu tái định cư Trần Quý Cáp Ninh Hòa |
|
3,21 |
3,21 |
Phường Ninh Hiệp |
|
30.000.000 |
|
22 |
Dự án xây dựng Cầu Sấu |
|
0,4 |
0,4 |
xã Ninh Quang, xã Ninh Hưng |
|
|
|
23 |
Đê kè chống xói lở 2 bờ sông, lạch Cầu treo và khơi thông dòng chảy (đoạn cầu Bá Hà đến Cầu treo) |
|
13,3 |
13,3 |
Phường Ninh Diêm, phường Ninh Thủy |
|
|
|
24 |
Kè, đập ngăn mặn Sông Đá Hàn |
|
16,6 |
16,6 |
Phường Ninh Đa, xã Ninh Phú |
|
30.000.000 |
|
25 |
Đường vào nghĩa trang Liệt sỹ Ninh Hòa-Vạn Ninh |
|
0,3 |
0,3 |
xã Ninh An |
|
|
|
26 |
Nâng cấp mở rộng đường Ninh Hiệp-Ninh Bình, đoạn từ đường Trần Quý Cáp đến giáp đường liên xã Bình-Quang-Hưng |
|
0,44 |
0,44 |
Phường Ninh Hiệp, xã Ninh Bình |
|
|
|
27 |
Đường cơ động và bến cập tàu xã Ninh Vân |
|
10,08 |
10,08 |
xã Ninh Vân |
|
30.000.000 |
|
28 |
Trạm biến áp 220kV Vân Phong (bổ sung 2000m2 mở rộng đường dân sinh) |
|
0,2 |
0,2 |
Xã Ninh An |
|
|
|
29 |
Kè khắc phục sạt lỡ bờ sông Tân Lâm |
|
1,8 |
1,8 |
xã Ninh Thân |
|
|
|
30 |
Mở rộng hố chôn rác thải sinh hoạt tại Bãi rác Hòn Rọ, thôn Ninh Ích, xã Ninh An, thị xã Ninh Hòa |
|
3,02 |
3,02 |
Xã Ninh An |
|
|
|
32 |
Đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột giai đoạn 1 |
|
345,2 |
345,2 |
phường Ninh Đa, các xã Ninh Đông, Ninh Trung, Ninh Thân, Ninh Thượng, Ninh Xuân, Ninh Sim, Ninh Tây |
|
|
|
33 |
Dự án thành phần đoạn Vân Phong - Nha Trang thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025 (đoạn đi qua địa bàn thị xã Ninh Hòa) |
|
199,30 |
199,30 |
xã Ninh An, Ninh Sơn, Ninh Trung, Ninh Thân, Ninh Xuân, Ninh Bình, Ninh Quang, Ninh Tân |
|
|
|
34 |
Nâng cấp mở rộng tuyến đường ĐT652B và ĐT 652D (đoạn từ đường ĐT 652 đến Quốc lộ 26 B), |
|
24,30 |
24,30 |
phường Ninh Hải, Ninh Diêm, Ninh Thủy |
|
|
|
35 |
Nâng cấp cải tạo QL 26 các đoạn còn lại chưa đầu tư trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà (đoạn Km 15+350 đến Km 31+255), qua xã Ninh Sim và Ninh Tây; Diện tích: 29,48 h |
|
29,50 |
29,50 |
Xã Ninh Sim, Ninh Tây |
|
|
|
36 |
Khu tái định cư Hà Thanh |
|
11,50 |
11,50 |
phường Ninh Đa |
|
30.000.000 |
|
37 |
Bán đấu giá Khu dân cư Thanh Châu 2, phường Ninh Giang (26 lô) |
ODT |
0,41022 |
0,41022 |
phường Ninh Giang |
|
|
|
38 |
Bán đấu giá Khu quy hoạch phân lô chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu dân cư phường Ninh Diêm (06 lô) |
ODT |
0,10498 |
0,10498 |
phường Ninh Diêm |
|
|
|
39 |
Bán đấu giá Khu dân cư Thanh Châu 2, phường Ninh Giang (14 lô) |
ODT |
0,23906 |
0,23906 |
phường Ninh Giang |
|
|
|
40 |
Bán đấu giá Khu quy hoạch phân lô chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu dân cư thôn Vĩnh Thạnh khu 1, xã Ninh Trung (Vĩnh Thạnh 24 lô) |
ODT |
0,50579 |
0,50579 |
xã Ninh Trung |
|
|
|
41 |
Bán đấu giá Khu quy hoạch phân lô chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu dân cư thôn Vĩnh Thạnh khu 2, xã Ninh Trung (Vĩnh Thạnh - 06 lô) |
ODT |
0,16 |
0,16 |
xã Ninh Trung |
|
|
|
42 |
Bán Đấu giá Khu Quy hoạch phân lô chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu dân cư xã Ninh Phụng (20 lô) (thôn Xuân Hòa 1) |
ODT |
0,3772 |
0,3772 |
xã Ninh Phụng |
|
|
|
43 |
Bán Đấu giá khu Quy hoạch phân lô chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu dân cư xã Ninh Quang (Thôn Phú Hòa khu 4; Thôn Thạnh Mỹ khu 7; Thạch Thành khu 9; Phước lộc khu 14 |
ODT |
0,5249 |
0,5249 |
xã Ninh Quang |
|
|
|
44 |
Bán Đấu giá khu Quy hoạch phân lô chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu dân cư thôn Ngọc Điểm, xã Ninh Ích (30 lô) |
ODT |
0,60680 |
0,60680 |
xã Ninh ích |
|
|
|
45 |
Bán Đấu giá khu quy hoạch phân lô chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu dân cư tổ DP Vạn Thiện, Phước Đa 1, Mỹ Lệ, phường Ninh Đa (80 lô) |
ODT |
0,49369 |
0,49369 |
phường Ninh Đa |
|
|
|
46 |
Bán Đấu giá khu quy hoạch phân lô chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu dân cư thôn Tân Phong, xã Ninh Xuân (Tân Phong - 24 lô) |
ODT |
0,84829 |
0,84829 |
xã Ninh Xuân |
|
|
|
47 |
Bán Đấu giá khu quy hoạch phân lô chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu dân cư tổ DP 3, phường Ninh Hiệp (09 lô) |
ODT |
0,12143 |
0,12143 |
phường Ninh Hiệp |
|
|
|
48 |
Bán Đấu giá khu quy hoạch phân lô chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu dân cư thôn Tân Khê, xã Ninh Lộc (Tân Khê - 22 lô) |
ODT |
0,36126 |
0,36126 |
xã Ninh Lộc |
|
|
|
49 |
Bán đấu giá khu quy hoạch phân lô chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu dân cư Phú Thạnh-24 lô |
ODT |
1,11 |
1,11 |
phường Ninh Thủy |
|
|
|
50 |
Xây giá bán đấu giá 06 lô đất dôi dư trên địa bàn phường Ninh Hiệp |
ODT |
0,1100 |
0,1100 |
phường Ninh Hiệp |
|
|
|
51 |
Các lô đất dôi dư (tỷ lệ 1/500) tại phường Ninh Hiệp và Ninh Diêm |
ODT |
0,07 |
0,07 |
Phường Ninh Hiệp - Ninh Diêm |
|
|
|
52 |
Các lô đất dôi dư (tỷ lệ 1/500) của dự án đường Bắc Nam (GĐ II) |
ODT |
0,05 |
0,05 |
Phường Ninh Hiệp |
|
|
|
53 |
Các lô đất dôi dư (tỷ lệ 1/500) của dự án đường Sông Cạn |
ODT |
0,14 |
0,14 |
Phường Ninh Hiệp |
|
|
|
54 |
Cho thuê đất thông qua đấu giá |
SKC |
0,0831 |
0,0831 |
Phường Ninh Hiệp |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
1.278,2 |
1.278,2 |
|
|
390.000.000 |
|
Ghi chú: số liệu theo danh mục dự án thực hiện năm 2022 của Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thị xã Ninh Hòa phê duyệt tại Quyết định số 2529/QĐ-UBND ngày 09/9/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa; dự thảo kế hoạch sử dụng đất 2023 Thị xã Ninh Hòa
(Kèm theo Kế hoạch số 668/KH-STNMT ngày 27/02/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Hạng mục |
Mã QH |
Diện tích (ha) |
Diện tích Kế hoạch 2023 |
Địa điểm (đến cấp xã) |
Loại đất thu hồi |
Dự toán kinh phí (đồng) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Nâng cấp kênh tiêu Bầu Máng |
DTL |
8,15 |
8,15 |
xã Diên Điền, xã Diên Phú và TT. Diên Khánh |
đất nông nghiệp |
30.000.000 |
|
2 |
Đường từ QL1A đến cầu Hội Xương |
DGT |
0,63 |
0,63 |
Suối Hiệp |
đất ở/đất nông nghiệp |
|
|
3 |
Nút giao phía Nam cầu Sông Chò |
DGT |
0,20 |
0,20 |
xã Diên Xuân |
đất ở/đất nông nghiệp |
|
|
4 |
Đường Trần Quang Khải |
DGT |
0,55 |
0,55 |
TT. Diên Khánh |
đất ở/đất nông nghiệp |
30.000.000 |
|
5 |
Mở rộng Hương lộ 5 (từ Tỉnh lộ 8 - Am Chúa) |
DGT |
8,82 |
8,82 |
xã Diên Điền, Diên Sơn |
đất ở/đất nông nghiệp |
|
|
6 |
Tiêu thoát lũ các xã Diên Sơn- Diên Điền- Diên Phú, huyện Diên Khánh |
DTL |
25,56 |
25,56 |
xã Diên Sơn, xã Diên Điền, xã Diên Phú |
đất nông nghiệp |
|
|
7 |
Khu tái định cư xã Diên Phú |
ONT |
1,66 |
1,66 |
xã Diên Phú |
đất nông nghiệp |
|
|
8 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu tái định cư xã Bình Lộc |
ONT |
0,86 |
0,86 |
xã Bình Lộc |
đất nông nghiệp |
|
|
9 |
Cầu Mương Quan, xã Diên Phú |
DGT |
1,80 |
1,80 |
xã Diên Phú |
đất ở/đất nông nghiệp |
|
|
10 |
Đường D1 (từ tỉnh lộ 2 - Quốc lộ 27C) |
DGT |
3,86 |
3,86 |
xã Diên Lạc |
đất nông nghiệp |
|
|
11 |
Đường nối Diên Lộc- Diên Bình |
DGT |
7,64 |
7,64 |
xã Bình Lộc |
đất ở/đất nông nghiệp |
30.000.000 |
|
12 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu tái định cư xã Diên Lạc |
ONT |
1,20 |
1,20 |
xã Diên Lạc |
đất ở/đất nông nghiệp |
30.000.000 |
|
13 |
Khai thác Granite làm ốp lát tại khu vực Hòn Chuông, xã Suối Tiên |
SKS |
9,55 |
9,55 |
xã Suối Tiên |
đất nông nghiệp |
30.000.000 |
|
14 |
Khu dân cư và tái định cư Diên An (trong đó có Trung tâm dịch vụ và thương mại) |
ONT |
11,50 |
11,50 |
xã Diên An |
đất ở/đất nông nghiệp |
30.000.000 |
|
15 |
Cụm công nghiệp Diên Thọ |
SKN |
22,20 |
22,20 |
xã Diên Thọ |
đất ở/đất nông nghiệp |
30.000.000 |
|
16 |
Đường bộ cao tốc Đường cao tốc Bắc Nam (đoạn Vân Phong - Nha Trang thuộc dự án xây dựng Công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía đông giai đoạn 2021-2025 (đoạn đi qua địa bàn huyện Diên khánh) |
DGT |
124,02 |
124,02 |
xã Diên Thọ, xã Diên Đồng và Diên Xuân |
đất ở/đất nông nghiệp |
|
|
17 |
Hạng mục: Điều chỉnh, bổ sung cắm cọc GPMB phạm vi cầu Suối Tiên Km11+630.78, Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Nha Trang - Cam Lâm thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam giai đoạn 2017-2020 |
DGT |
0,34 |
0,34 |
xã Suối Tiên |
|
|
|
18 |
Hạng mục: Điều chỉnh cắm cọc GPMB nút giao QL27C, Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Nha Trang - Cam Lâm thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam giai đoạn 2017-2020 |
DGT |
2,69 |
2,69 |
xã Diên Thọ |
|
|
|
19 |
Hạng mục: Xử lý giao chéo đường dây 110kV Sông Giang (VT56- VT57) với đường bộ cao tốc Bắc - Nam đoạn Vân Phong - Nha Trang |
DGT |
0,04 |
0,04 |
xã Diên Thọ |
|
|
|
20 |
Hạng mục: Xử lý giao chéo đường dây 220kV Nha Trang - Tháp Chàm với đường bộ cao tốc Bắc - Nam đoạn Vân Phong - Nha Trang |
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Hạng mục: Xử lý giao chéo đường dây 110kV Sông Giang (VT89- VT80) tại nhánh nút giao QL27C đoạn Nha Trang - Cam Lâm |
DGT |
0,02 |
0,02 |
xã Diên Thọ |
|
|
|
22 |
Khai thác đá Granite làm ốp lát |
SKS |
18,80 |
18,80 |
xã Diên Tân |
đất nông nghiệp |
30.000.000 |
|
23 |
Kè và đường dọc bờ nam sông Cái, đoạn qua xã Diên An, huyện Diên Khánh |
DGT |
9,90 |
9,90 |
xã Diên An, TT Diên Khánh |
đất ở/đất nông nghiệp |
|
|
24 |
Đường Trần Bình Trọng |
DGT |
0,65 |
0,65 |
TT. Diên Khánh |
đất ở/đất nông nghiệp |
30.000.000 |
|
25 |
Đường Huỳnh Thúc Kháng (đoạn từ QL1A qua tuyến tránh đến đường Võ Nguyên Giáp) |
DGT |
3,48 |
3,48 |
xã Diên An, xã Diên Toàn |
|
|
|
26 |
Kè và đường dọc sông Nhánh nối sông Cái và sông Đồng Đen (gđ 2) |
DGT |
10,16 |
10,16 |
xã Diên An, xã Diên Toàn |
đất ở/đất nông nghiệp |
30.000.000 |
|
27 |
Đường từ chợ Hội Xương đến sông Kinh, xã Suối Hiệp |
DGT |
0,61 |
0,61 |
xã Suối Hiệp |
đất ở/đất nông nghiệp |
30.000.000 |
|
28 |
Đường số 10 (từ đường tỉnh lộ 2 đến đường Hương lộ 39). |
DGT |
5,71 |
5,71 |
xã Diên Phước |
đất ở/đất nông nghiệp |
|
|
29 |
Đường số 11 (từ đường Tỉnh lộ 2 đến đường số 01). |
DGT |
1,97 |
1,97 |
xã Diên Phước |
đất ở/đất nông nghiệp |
|
|
30 |
Đường nội đồng giáp Cụm công nghiệp Diên Phú |
DGT |
0,22 |
0,22 |
xã Diên Phú |
|
30.000.000 |
|
31 |
Đường số 3 (đường An Định - tỉnh lộ 2) |
DGT |
1,80 |
1,80 |
xã Diên Phước |
|
|
|
32 |
Cải tạo đường dây 110kV Nha Trang - Diên Khánh - Suối Dầu |
DNL |
0,43 |
0,43 |
xã Diên Phú, xã Diên An, xã Diên Toàn, xã Diên Thạnh, xã Suối Hiệp |
đất nông nghiệp |
|
|
33 |
Di dời kênh mương tưới tiêu (bổ sung diện tích) |
DTL |
0,30 |
0,30 |
xã Diên Phú, xã Diên Điền |
đất nông nghiệp |
|
|
34 |
Nhà máy nước Sơn Thạnh (công trình thu và trạm bơm nước thô; nhà máy nước) |
DTL |
5,54 |
5,54 |
xã Diên Thọ |
đất ở/đất nông nghiệp |
|
|
35 |
Trường trung cấp nghề Diên Khánh (đã bổ sung đường giao thông) |
DGD |
2,27 |
2,27 |
xã Diên Lạc, xã Diên Thạnh |
đất nông nghiệp |
30.000.000 |
|
36 |
Trùng tu Thành cổ Diên Khánh |
DDT |
17,00 |
17,00 |
TT. Diên Khánh |
đất ở/đất nông nghiệp |
|
|
37 |
Mở rộng nghĩa trang thôn Xuân Trung |
NTD |
0,50 |
0,50 |
xã Diên Xuân |
đất nông nghiệp |
|
|
38 |
Bãi rác thôn Xuân Trung |
DRA |
0,30 |
0,30 |
xã Diên Xuân |
đất nông nghiệp |
|
|
39 |
Công viên Văn Miếu |
DKV |
1,10 |
1,10 |
TT. Diên Khánh |
đất nông nghiệp |
|
|
40 |
Khu tái định cư xã Diên Sơn |
ONT |
1,50 |
1,50 |
xã Diên Sơn |
đất nông nghiệp |
|
|
41 |
Khu tái định cư xã Diên An |
ONT |
2,30 |
2,30 |
xã Diên An |
đất nông nghiệp |
30.000.000 |
|
42 |
Khu tái định cư xã Diên Toàn |
ONT |
1,50 |
1,50 |
xã Diên Toàn |
đất nông nghiệp |
30.000.000 |
|
43 |
Khu tái định cư đường N3 |
ONT |
0,25 |
0,25 |
xã Diên Lạc |
|
30.000.000 |
|
44 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư xã Diên Đồng |
ONT |
1,37 |
1,37 |
xã Diên Đồng |
|
30.000.000 |
|
45 |
Khai thác đá Granit làm ốp lát khu vực Cây Sung 3, xã Diên Tân, huyện Diên Khánh |
SKS |
19,55 |
19,55 |
xã Diên Tân |
|
|
|
46 |
Đầu tư xây dựng công trình khai thác đá Granit làm ốp lát tại khu vực thôn Đảnh Thạnh, xã Bình Lộc, huyện Diên Khánh |
SKS |
15,63 |
15,63 |
xã Bình Lộc |
|
|
|
47 |
Mỏ đá san lấp xã Diên Thọ (dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam) |
SKX |
15,00 |
15,00 |
xã Diên Thọ |
|
|
|
48 |
Mỏ đá san lấp xã Diên Đồng (dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam) |
SKX |
12,00 |
12,00 |
xã Diên Đồng |
|
|
|
49 |
Mỏ đá san lấp xã Diên Đồng (dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam) |
SKX |
8,30 |
8,30 |
xã Diên Xuân |
|
|
|
50 |
Nâng cấp đường qua UBND xã Diên Sơn (Đoạn tỉnh lộ 8 - Ngã tư Nhà Vuông - cầu Đồng Lội |
DGT |
3,02 |
3,02 |
xã Diên Sơn |
Đất ở/đất nông nghiệp |
|
|
51 |
Hệ thống kênh tưới nội đồng vùng ruộng Tràng Găng |
DTL |
2,88 |
2,88 |
Xã Diên Sơn |
Đất ở/đất nông nghiệp |
30.000.000 |
|
52 |
Nâng cấp kênh tưới B14 |
DTL |
1,60 |
1,60 |
xã Suối Tiên, xã Bình Lộc |
Đất ở/đất nông nghiệp |
30.000.000 |
|
53 |
Trường Tiểu học Suối Hiệp |
DGD |
1,58 |
1,58 |
xã Suối Hiệp |
Đất ở/đất nông nghiệp |
30.000.000 |
|
54 |
Đường tỉnh lộ 2 (ĐT.653), đoạn từ cầu Hà Dừa đến Cầu đôi |
DGT |
0,02 |
0,02 |
xã Diên Lạc |
|
30.000.000 |
|
55 |
Đấu giá giao quyền sử dụng đất ở xã Diên Sơn (thửa số 3, 4, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 138, 139, 140, 141, 142, 143, 144, 145, 165, 709, 688 tờ bđ 17; 926, 927 tờ bđ số 13; 444 tờ bđ số 16) |
ONT |
3,56 |
3,56 |
xã Diên Sơn |
|
|
|
56 |
Đấu giá giao quyền sử dụng đất ở khu đồng Cây Me, xã Diên Hòa (thừa 92, 93, 96, 97, 98, 99, 100,101, 142, 143,144, 145, 642 tờ BĐ 14) |
ONT |
0,34 |
0,34 |
xã Diên Hòa |
|
|
|
57 |
Đấu giá đất ở có thu tiền xen kẽ trong KDC thôn Hội Phước và thôn Nghiệp Thành, xã Bình Lộc (thửa 89, 90, 91, 92, 445 ,446 tờ BĐ 5 (16) |
ONT |
0,24 |
0,24 |
xã Bình Lộc |
|
|
|
58 |
Đấu giá đất ở phân lô có thu tiền khu Lò gạch, thôn Lương Phước, xã Bình Lộc (thửa 799, 800, 801, 802, 809 -> 821, 823, 889->897, tờ BĐ 5 (16) |
ONT |
1,98 |
1,98 |
xã Bình Lộc |
|
|
|
59 |
Đấu giá đất ở có thu tiền xen kẽ trong khu dân cư thôn Mỹ Lộc và thôn Đảnh Thạnh, xã Bình Lộc (thửa 523->527,529->531, 641,376 tờ BĐ 3; thửa 732 tờ BĐ 03) |
ONT |
0,68 |
0,68 |
xã Bình Lộc |
|
|
|
60 |
Đấu giá đất ở có thu tiền vùng ruộng Thao Càng thôn Mỹ Lộc, xã Bình Lộc (thửa số 1->5, 64->78, 149 tờ BĐ 3) |
ONT |
1,17 |
1,17 |
xã Bình Lộc |
|
|
|
61 |
Đấu giá QSDĐ khu dân cư Gò Mã Đông, Thôn 4, xã Diên Phú (thửa số 274 tờ BĐ 6) |
ONT |
0,13 |
0,13 |
xã Diên Phú |
|
|
|
62 |
Đấu giá QSDĐ khu đất ao ông Chính, Thôn 4, xã Diên Phú (thửa số 538, 553 tờ BĐ 6) |
ONT |
0,12 |
0,12 |
xã Diên Phú |
|
|
|
63 |
Đấu giá QSDĐ khu đất trường Tiểu học Phú Ân Bắc B cũ, thôn 2, xã Diên Phú (thửa số 772,773 tờ BĐ 7) |
ONT |
0,17 |
0,17 |
xã Diên Phú |
|
|
|
64 |
Đấu giá QSDĐ Mẫu giáo cũ, thôn Hội Xương, xã Suối Hiệp (thửa 42 tờ bản đồ 44 thôn Hội Xương) |
ONT |
0,03 |
0,03 |
xã Suối Hiệp |
|
|
|
65 |
Khu dân cư phân lô xã Suối Hiệp (thửa số 395 tờ bản đồ 5 thôn Thủy Xương) |
ONT |
0,15 |
0,15 |
xã Suối Hiệp |
|
|
|
66 |
Khu dân cư phân lô Sân bóng cũ thôn Cư Thạnh, xã Suối Hiệp (thửa số 354 tờ bản đồ 27) |
ONT |
0,68 |
0,68 |
xã Suối Hiệp |
|
|
|
67 |
Đấu giá QSDĐ khu phân lô Phan Ba, ông Đông, xã Diên Toàn (thửa 1510, 1553 tờ 01) |
ONT |
0,03 |
0,03 |
xã Diên Toàn |
|
|
|
68 |
Khu tái định cư Diên Toàn (dự án mở rộng Quốc lộ 1A) |
ONT |
0,045 |
0,045 |
xã Diên Toàn |
|
|
|
69 |
Khu tái định cư Phú Lộc Đông 2 (dự án Kè chống sạt lở bờ bắc Sông Cái) |
ODT |
0,14 |
0,14 |
TT. Diên Khánh |
|
|
|
70 |
Khu tái định cư Bầu Gáo (thuộc dự án Kè chống Sạt lở bờ Bắc thị trấn Diên Khánh) |
ODT |
1,4 |
1,4 |
TT. Diên Khánh |
|
|
|
71 |
Khu tái định cư đường D6 tỷ lệ 1/500 (thuộc dự án đường D6 đoạn tỉnh lộ 2 - Quốc lộ 27C) |
ONT |
0,1 |
0,1 |
xã Diên Lạc |
|
|
|
72 |
Khu tái định cư xã Diên Lạc 1/500 (dự án đường tỉnh lộ 2) |
ONT |
0,16 |
0,16 |
xã Diên Lạc |
|
|
|
73 |
Khu tái định cư xã Diên Phước 1/500 (dự án đường Tỉnh lộ 2) |
ONT |
0,17 |
0,17 |
xã Diên Phước |
|
|
|
74 |
Khu tái định cư Diên Hòa (dự án: Nâng cấp đường Hương lộ 39, xã Diên Hòa) |
ONT |
0,13 |
0,13 |
xã Diên Hòa |
|
|
|
75 |
Khu tái định cư xã Suối Tiên (dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam) |
ONT |
0,33 |
0,33 |
xã Suối Tiên |
|
|
|
76 |
Khu dân cư và tái định cư Nam Sông Cái |
ODT |
1,18 |
1,18 |
TT. Diên Khánh |
|
30.000.000 |
|
77 |
Khu tái định cư Phú Ân Nam 2 thuộc dự án khu dân cư và dịch vụ Diên An theo bản đồ quy hoạch 1/500 xã Diên An |
ONT |
0,025 |
0,025 |
xã Diên An |
|
30.000.000 |
|
78 |
Khu tái định cư thuộc dự án khu dân cư và dịch vụ Diên An theo bản đồ quy hoạch 1/500 xã Diên An |
ONT |
0,76 |
0,76 |
xã Diên An |
|
30.000.000 |
|
79 |
Khu tái định cư Sân Bóng Cầu Mới (thuộc dự án cầu Phú Lộc qua sông Cái) tỷ lệ 1/500 |
ODT |
0,064 |
0,064 |
TT. Diên Khánh |
|
30.000.000 |
|
80 |
Khu tái định cư xã Suối Hiệp (mở rộng Quốc lộ 1A) |
ONT |
0,13 |
0,13 |
xã Suối Hiệp |
|
30.000.000 |
|
81 |
Khu tái định cư Thành cổ Diên Khánh |
ONT |
0,6 |
0,6 |
xã Diên Toàn |
|
30.000.000 |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
413,04 |
413,04 |
|
|
810.000.000 |
|
Ghi chú: Số liệu theo danh mục dự án thực hiện năm 2022 của Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Diên Khánh phê duyệt tại Quyết định số 2530/QĐ-UBND ngày 09/9/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa; Dự thảo Kế hoạch sử dụng đất 2023 huyện Diên Khánh
(Kèm theo Kế hoạch số 668/KH-STNMT ngày 27/02/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Hạng mục |
Mã QH |
Diện tích (ha) |
Diện tích Kế hoạch 2023 (ha) |
Địa điểm (đến cấp xã) |
Loại đất thu hồi |
Dự toán kinh phí (đồng) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Đường tỉnh lộ 3 |
DGT |
7,60 |
7,60 |
xã Suối Cát, Suối Tân |
|
|
|
2 |
Khu dân cư và tái định cư N4 |
|
3,00 |
3,00 |
xã Cam Hải Đông |
|
40.000.000 |
|
3 |
Hoàn vốn cho dự án BT hệ thống thoát nước mưa |
|
29,11 |
29,11 |
xã Cam Hải Đông |
|
40.000.000 |
|
4 |
Hoàn vốn cho dự án BT hệ thống đường nhánh |
|
96,30 |
96,30 |
xã Cam Hải Đông |
|
40.000.000 |
|
5 |
Nhà nghỉ dưỡng 378 - Bộ Công an |
|
1,40 |
1,40 |
xã Cam Hải Đông |
|
40.000.000 |
|
6 |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
DGT |
0,69 |
0,69 |
thị trấn Cam Đức |
|
|
|
7 |
Cụm Công nghiệp Trảng É (cụm 2) giai đoạn 2 |
|
19,20 |
19,20 |
xã Suối Cát, Suối Tân |
|
|
|
8 |
Khu nghỉ mát Hoàng Gia |
|
60,50 |
60,50 |
xã Cam Hải Đông |
|
40.000.000 |
|
9 |
Nhà máy điện mặt trời điện lực miền Trung |
DNL |
2,75 |
2,75 |
xã Cam An Bắc |
|
40.000.000 |
|
10 |
Tuyến đường dây 110 kv đấu nối Nhà máy điện mặt trời Trung Sơn |
DNL |
0,25 |
0,25 |
Các xã Cam An Bắc, Cam An Nam, Cam Thành Bắc |
|
40.000.000 |
|
11 |
Di dời lưới điện cao thế 110KV thuộc dự án Đường cao tốc Bắc - Nam |
|
0,16 |
0,16 |
thị trấn Cam Đức, xã Suối Cát |
|
40.000.000 |
|
12 |
Di dời lưới điện cao thế 220KV thuộc dự án Đường cao tốc Bắc - Nam |
|
0,10 |
0,10 |
xã Suối Tân, Cam Tân |
|
40.000.000 |
|
13 |
Đường dây 110kV thuộc Nhà máy điện mặt trời KN Cam Lâm |
DNL |
0,38 |
0,38 |
Các xã Cam Thành Bắc, Cam An Bắc, Cam An Nam, Cam Hiệp Nam |
|
40.000.000 |
|
14 |
Hệ thống kênh chính thuộc Hồ chứa nước Tà Rục |
|
0,27 |
0,27 |
xã Cam An Bắc, Cam Phước Tây |
|
40.000.000 |
|
15 |
Xây dựng dải cây xanh và phục vụ mục đích công cộng (phía Tây) |
|
0,42 |
0,42 |
xã Cam Hải Đông |
|
40.000.000 |
|
16 |
Đường dây 220kV Nha Trang - Tháp Chàm |
DNL |
0,28 |
0,28 |
Các xã Cam Phước Tây, Cam An Bắc, Suối Cát |
|
|
|
17 |
Trạm biến áp 220kV Cam Ranh và đường dây 220kv đấu nối |
DNL |
0,27 |
0,27 |
xã Cam Hiệp Nam, Cam An Bắc |
|
|
|
18 |
Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110kV Suối Dầu - Cam Ranh |
|
0,04 |
0,04 |
xã Suối Tân, Cam Hòa, Cam Hải Tây |
|
|
|
19 |
Di dời lưới điện trung hạ áp thuộc dự án Đường Cao tốc Bắc - Nam đoạn qua huyện Cam Lâm |
|
0,13 |
0,13 |
Các xã Cam Phước Tây, Cam Hòa, Cam Tân, Suối Tân, Suối Cát, thị trấn Cam Đức |
|
|
|
20 |
Mở rộng, cải tạo một số vị trí đường cong nằm trên đường đèo Khánh Sơn (đường tỉnh lộ 9) |
|
1,28 |
1,28 |
xã Cam Phước Tây |
|
40.000.000 |
|
21 |
Cải tạo đường dây 110kV Nha Trang - Diên Khánh - Suối Dầu |
|
0,24 |
0,24 |
xã Suối Tân, Suối Cát |
|
|
|
22 |
Đường cao tốc Bắc Nam (phía đông) |
DGT |
0,11 |
0,11 |
xã Cam An Bắc, Cam Phước Tây |
|
|
|
23 |
Giá đất TĐC tại thửa 65,66 tờ bản đồ số 23 |
ONT |
0,0381 |
0,0381 |
xã Suối Cát |
|
|
|
24 |
Giá đất tái định cư tại Khu dân cư và tái định cư N3 cho dự án Đường Cao tốc Bắc Nam |
ONT |
0,16 |
0,16 |
xã Cam Hải Đông |
|
|
|
25 |
Giá đất tái định cư tại Khu dân cư và tái định cư N3 cho dự án tại khu bắc bán đảo Cam Ranh, xã Cam Hải Đông |
ONT |
0,1587 |
0,1587 |
xã Cam Hải Đông |
|
|
|
26 |
Giá đất tái định Bãi Giếng 1, thị trấn Cam Đức |
ODT |
0,14 |
0,14 |
thị trấn Cam Đức |
|
|
|
27 |
Giá đất tái định cư thôn Đồng Cau, xã Suối Tân |
ONT |
0,62122 |
0,62122 |
xã Suối Tân |
|
|
|
28 |
Giá đất tái định cư thôn Tân Lập, xã Cam Phước Tây |
ONT |
1,57345 |
1,57345 |
xã Cam Phước Tây |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
227,15 |
227,15 |
|
|
520.000.000 |
|
Ghi chú: số liệu theo danh mục dự án thực hiện năm 2022 của Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Cam Lâm phê duyệt tại Quyết định số 2733/QĐ-UBND ngày 03/10/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa; dự thảo kế hoạch sử dụng đất 2023 của huyện Cam Lâm
(Kèm theo Kế hoạch số 668/KH-STNMT ngày 27/02/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Hạng mục |
Mã QH |
Diện tích (ha) |
Diện tích Kế hoạch 2023 (ha) |
Địa điểm (đến cấp xã) |
Loại đất thu hồi |
Dự toán kinh phí (đồng) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025 đoạn Vân Phong - Nha Trang (gồm đường cao tốc và các Công trình liên quan) |
DGT |
256,89 |
256,89 |
Vạn Hưng, Vạn Lương, Vạn Phú, Vạn Bình, Vạn Thắng, Vạn Khánh, Vạn Phước, Vạn Thọ |
LUC, LUK, HNK, CLN, RSX, NTS, PNN, CSD |
|
|
2 |
Khu TĐC đường 2-9 Vạn Phước (GĐ1 phục vụ Cao Tốc Bắc - Nam) |
ONT |
3,50 |
3,50 |
Xã Vạn Phước |
LUC, CLN, ONT |
|
|
3 |
Khu tái định cư ruộng Vong - Trắc Tre (Phục vụ Cao Tốc Bắc - Nam) |
ONT |
9,23 |
9,23 |
xã Vạn Phú |
LUC, CLN, DTL, ONT |
|
|
4 |
Khu TĐC Ninh Mã - Vạn Thọ (GĐ1 Phục vụ Cao Tốc Bắc - Nam) |
ONT |
6,69 |
6,69 |
xã Vạn Thọ |
LUC, LUK, HNK |
|
|
5 |
Đường Hà Huy Tập (Đoạn từ chợ đến Lê Hồng Phong đoạn 4) LG 16m |
DGT J |
0,49 |
0,49 |
Vạn Giã |
ODT, SXN |
50.000.000 |
|
6 |
Đường ĐX1 (đoạn từ Hải Thượng Lãn ông đến đường Lê Lợi và đoạn từ đường quy hoạch Huỳnh Thúc Kháng đến Phan Bội Châu) |
DGT |
0,58 |
0,58 |
Vạn Giã |
ODT, SXN |
50.000.000 |
|
7 |
Đường Hải Thượng Lãn Ông (nối tiếp đường BT nhựa đến đường Lý Thái Tổ) |
DGT |
0,25 |
0,25 |
Vạn Giã |
ODT, SXN |
50.000.000 |
|
8 |
Kè bờ biển thị trấn Vạn Giã (giai đoạn 2) |
DTL |
6,20 |
6,20 |
Vạn Giã |
ODT, SXN |
50.000.000 |
|
9 |
Xây dựng cầu Huyện 2 và đường dẫn |
DGT |
3,19 |
3,19 |
Vạn Giã, Vạn Thắng |
ODT, SXN |
50.000.000 |
|
10 |
Kè chắn sóng bờ biển bảo vệ Khu dân cư Phú Hội 2, xã Vạn Thắng |
DTL |
1,38 |
1,38 |
Vạn Thắng |
ODT, SXN |
50.000.000 |
|
11 |
Kè bờ tả, hữu sông Tô Giang đoạn từ Quốc lộ 1A đến đập Hải Triều, xã Vạn Phước |
DTL |
0,90 |
0,90 |
Vạn Phước, Vạn Long |
ONT, CLN, HNK |
50.000.000 |
|
12 |
Trường THPT Bắc Vạn Ninh |
DGD |
1,99 |
1,99 |
Vạn Thọ |
ONT, CLN, HNK, LUK |
50.000.000 |
|
13 |
Mở rộng diện tích trụ sở UBND xã Đại Lãnh |
TSC |
0,01 |
0,01 |
Đại Lãnh |
ONT |
|
|
14 |
Nghĩa địa Bắc Vân Phong (thực hiện 01 phần phục vụ giải tỏa thi công đường Cao tốc phía Đông đoạn Nha Trang - Vân Phong) |
NTD |
3,00 |
3,00 |
Xã Vạn Khánh |
LUC; RSX; CSD |
|
|
15 |
Di dời và tái định cư khu vực phía Đông đường Trần Hưng Đạo, thị trấn Vạn Giã: |
ODT ONT |
5,60 |
5,60 |
|
|
50.000.000 |
|
Khu 1 : Khu dân cư phía Tây Nam thị trấn Vạn Giã |
ODT |
4,80 |
4,80 |
TT Vạn Giã |
LUK, CLN, NTS, DGT, ODT |
|
|
|
Khu 2: Khu dân cư đìa Ông Cừ, xã Vạn Thắng |
ONT |
0,80 |
0,80 |
xã Vạn Thắng |
NTS |
|
|
|
16 |
Kè chống sạt lở hai bên sông Tô Giang (đoạn từ hạ lưu kè Tân Phước đến đập Hải Triều) |
DTL |
2,20 |
2,20 |
xã Vạn Phước |
HNK, DGT, SON |
50.000.000 |
|
17 |
Khu công nghiệp Dốc Đá Trắng (tổng diện tích 300 ha nằm trên ranh giới huyện Vạn Ninh và thị xã Ninh Hòa) |
SKK |
242,90 |
242,90 |
Xã Vạn Hưng |
HNK,CLN, RSX, ONT |
50.000.000 |
|
18 |
Đường giao thông ngoài Cảng trung chuyển quốc tế Vân Phong (Phần thu hồi bổ sung) - Tổng diện tích 30 ha |
DGT |
5,95 |
5,95 |
xã Vạn Thạnh |
CSD, ONT, BHK, RSX, SKS |
50.000.000 |
|
19 |
Cầu Huyện từ Vạn Giã đi Vạn Thắng (trên trục đường Nguyễn Huệ) |
DGT |
0,40 |
0,40 |
xã Vạn Thắng, TT Vạn Giã |
ONT, CLN, NTS |
50.000.000 |
|
20 |
TBA 110kV Vạn Ninh 2 và đấu nối |
DNL |
0,84 |
0,84 |
Xã Vạn Hưng |
ONT, RSX, CLN, HNK |
|
|
21 |
Hệ thống cấp nước xã Đại Lãnh |
DTL |
0,97 |
0,97 |
Xã Đại Lãnh |
ONT, CLN |
|
|
22 |
Đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ granit tảng lăn làm ốp lát tại khu vực Tân Dân 2, xã Vạn Khánh (Tổng ranh dự án 22,22 ha) |
SKX |
20,03 |
20,03 |
xã Vạn Khánh |
SKX SKC |
50.000.000 |
|
23 |
Dự án đầu tư khai thác mỏ đá granit tảng lăn làm ốp lát tại khu Tân Dân, xã Vạn Thắng, huyện Vạn Ninh (Tổng ranh dự án 24,82 ha) |
SKX |
22,28 |
22,28 |
xã Vạn Thắng |
RSX; CSD; HNK; CLN |
50.000.000 |
|
24 |
Tuyến đường dây đấu nối 110KV KN Vạn Ninh - Nhà máy điện mặt trời KN Vạn Ninh |
DNL |
0,02 |
0,02 |
xã Vạn Hưng |
RSX |
50.000.000 |
|
|
TỔNG CỘNG |
601,09 |
601,09 |
|
|
800.000.000 |
|
|
Ghi chú: số liệu theo danh mục dự án thực hiện năm 2022 của Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Vạn Ninh phê duyệt tại Quyết định số 2578/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa; dự thảo kế hoạch sử dụng đất 2023 huyện Vạn Ninh
(Kèm theo Kế hoạch số 668/KH-STNMT ngày 27/02/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Hạng mục |
Mã QH |
Diện tích (ha) |
Diện tích Kế hoạch 2023 (ha) |
Địa điểm (đến cấp xã) |
Loại đất thu hồi |
Dự toán kinh phí (đồng) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Đường từ cầu tràn Suối Lớn xã Ba Cụm Nam đến xã Ba Cụm Bắc |
DGT |
8,5 |
8,5 |
xã Ba Cụm Bắc, xã Ba Cụm Nam |
|
30.000.000 |
|
2 |
Đường Đinh Tiên Hoàng |
DGT |
6,0 |
6,0 |
Thị trấn Tô Hạp |
|
30.000.000 |
|
3 |
Đường Bo Bo Dương đến mộng suối Sóc |
DGT |
0,26 |
0,26 |
xã Sơn Bình |
|
|
|
4 |
Đường vào khu sản xuất Apa II |
DGT |
0,21 |
0,21 |
xã Thành Sơn |
|
30.000.000 |
|
5 |
Đường BTXM từ nhà ông Huỳnh Thanh Y đi tới rẫy ông Mấu Xét (GDD1) |
DGT |
0,54 |
0,54 |
xã Ba Cụm Nam |
|
|
|
6 |
Nâng cấp mở rộng đường ven sông Tô Hạp (GDD1) |
DGT |
1,00 |
1,00 |
Thị trấn Tô Hạp |
|
30.000.000 |
|
7 |
Nâng cấp đường Trần Bình Trọng |
DGT |
2,50 |
2,50 |
Thị trấn Tô Hạp |
|
30.000.000 |
|
8 |
Bến xe huyện Khánh Sơn |
|
1,50 |
1,50 |
xã Ba Cụm Bắc |
|
30.000.000 |
|
9 |
Đường vào Khu sản xuất suối Đầu Bò |
DGT |
0,34 |
0,34 |
xã Ba Cụm Nam |
|
|
|
10 |
Làm mới đường trục thôn (LG 6m)(Cầu tràn Suối Lớn-Cầu Hòn Gầm) |
DGT |
0,15 |
0,15 |
xã Ba Cụm Nam |
|
|
|
11 |
Đường nội đồng thôn Ka Tơ (LG 6m) (Nhà ông Vĩnh - Khu SX thôn Ka Tơ) |
DGT |
0,12 |
0,12 |
xã Ba Cụm Nam |
|
|
|
12 |
Sân vận động huyện Khánh Sơn |
DTT |
4,00 |
4,00 |
xã Sơn Trung |
|
30.000.000 |
|
13 |
Khu tái định cư thôn Tà Lương |
ODT |
6,00 |
6,00 |
Thị trấn Tô Hạp |
|
30.000.000 |
|
14 |
Nhà thiếu nhi huyện Khánh Sơn |
DVH |
2,00 |
2,00 |
Thị trấn Tô Hạp |
|
|
|
15 |
Nâng cấp, mở rộng đường liên xã Sơn Bình đi xã Sơn Hiệp |
DGT |
5,50 |
5,50 |
Xã Sơn Bình, xã Sơn Hiệp |
|
30.000.000 |
|
16 |
Xây dựng Tuyến đường từ thôn Tha Mang xã Ba Cụm Bắc đi thôn Tà Lương thị trấn Tô Hạp |
DGT |
10,00 |
10,00 |
xã Ba Cụm Bắc, TT Tô Hạp |
|
|
|
17 |
Đường bên phải cầu Ko Róa (gần nhà bà Tâm) đi khu sản xuất |
DGT |
1,20 |
1,20 |
Xã Sơn Lâm |
|
|
|
18 |
Đường bên trái cầu Ko Róa (gần nhà bà Tâm) đi khu sản xuất Cao Thanh Minh |
DGT |
1,20 |
1,20 |
Xã Sơn Lâm |
|
|
|
19 |
Đường BTXM vào đồng ruộng xóm có đến cầu suối sóc |
DGT |
0,39 |
0,39 |
Xã Sơn Bình |
|
|
|
20 |
Xây dựng tuyến đường từ thôn Dốc Gạo thị trấn Tô Hạp đi thôn xóm Cỏ xã Sơn Bình |
DGT |
7,77 |
7,77 |
Thị trấn Tô Hạp, xã Sơn Hiệp, xã Sơn Bình |
|
|
|
21 |
Xây dựng tuyến đường từ thị trấn Tô Hạp đi thôn Hòn Dung, xã Sơn Hiệp |
DGT |
4,11 |
4,11 |
Thị trấn Tô Hạp, xã Sơn Hiệp |
|
30.000.000 |
|
22 |
Nâng cấp, mở rộng đường liên xã Sơn Trung đi Ba Cụm Bắc |
DGT |
2,42 |
2,42 |
Xã Sơn Trung, xã Đa Cụm Đắc |
|
30.000.000 |
|
23 |
Xây dựng cầu Hợp tác xã Ba Cụm Bắc |
DGT |
|
|
Xã Ba Cụm Bắc |
|
|
|
24 |
Đường liên xã Sơn Lâm đi xã Thành Sơn |
DGT |
|
|
Xã Sơn Lâm, xã Thành Sơn |
|
30.000.000 |
|
25 |
Duy tu bảo dưỡng đường liên xã Sơn Bình đi xã Sơn Lâm |
DGT |
|
|
Xã Sơn Bình, xã Sơn Lâm |
|
|
|
26 |
Kè chống sạt lở sông Tô Hạp, đoạn qua xã Sơn Lâm và xã Thành Sơn |
DTL |
4,50 |
4,50 |
Xã Sơn Lâm, xã Thành Sơn |
|
30.000.000 |
|
27 |
Kè chống sạt lở sông Tô Hạp, đoạn qua xã Ba Cụm Bắc, thị trấn Tô Hạp và xã Sơn Trung |
DTL |
5,50 |
5,50 |
Thị trấn Tô Hạp, Xã Ba Cụm Bắc, xã Sơn Trung |
|
|
|
28 |
Đập dâng Tô Hạp 1 |
DTL |
2,00 |
2,00 |
xã Sơn Trung, thị trấn Tô Hạp |
|
30.000.000 |
|
29 |
Trường Mầm non Sao Mai |
|
0,60 |
0,60 |
xã Ba Cụm Bắc |
|
30.000.000 |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
78,31 |
78,31 |
|
|
450.000.000 |
|
Ghi chú: số liệu theo danh mục dự án thực hiện năm 2022 của Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Khánh Sơn phê duyệt tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 09/9/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa và Dự thảo kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Khánh Sơn;
(Kèm theo Kế hoạch số 668/KH-STNMT ngày 27/02/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Hạng mục |
Mã QH |
Diện tích (ha) |
Diện tích Kế hoạch 2023 (ha) |
Địa điểm (đến cấp xã) |
Loại đất thu hồi |
Dự toán kinh phí (đồng) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Đất trường bắn, thao trường huấn luyện của LLVT tỉnh Khánh Hòa |
|
4,00 |
4,00 |
xã Khánh Hiệp |
|
30.000.000 |
|
2 |
Khu sơ tán gần huyện |
|
5,00 |
5,00 |
xã Khánh Nam |
|
30.000.000 |
|
3 |
Trụ sở công an các xã |
|
2,42 |
2,42 |
UBND các xã |
|
|
|
4 |
Cầu Sông Trang |
|
1,82 |
1,82 |
xã Liên Sang, xã Giang Ly, xã Khánh Thượng |
|
30.000.000 |
|
5 |
Đường cao tốc Bắc Nam (đoạn Vân Phong - Nha Trang thuộc dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía đông giai đoạn 2021-2025 (đoạn đi qua địa bàn huyện Khánh Vĩnh) |
|
76,16 |
76,16 |
Xã Khánh Bình, xã Khánh Đông |
|
|
|
6 |
Đường Bùi Thị Xuân và Hệ Thống thoát nước từ đường Ngô Gia Tự ra Sông Khế |
|
0,15 |
0,15 |
thị trấn Khánh Vĩnh |
|
30.000.000 |
|
7 |
Đường Trần Nguyên Hãn |
|
0,60 |
0,60 |
thị trấn Khánh Vĩnh |
|
30.000.000 |
|
8 |
Hệ thống dẫn nước Hồ Sông Chò 1 |
|
30,69 |
30,69 |
các xã |
|
|
|
9 |
Bê tông nhựa đường số 3 xã Liên Sang. |
|
2,00 |
2,00 |
xã Liên Sang |
|
|
|
10 |
Đập dâng, hệ thống kênh, đường ống cấp nước cho khu tưới thị xã Ninh Hòa và khu tưới huyện Khánh Vĩnh; địa điểm xây dựng: thị xã Ninh Hòa, huyện Khánh Vĩnh |
|
84,99 |
84,99 |
các xã |
|
30.000.000 |
|
11 |
Bãi đổ thải vật liệu phục vụ đường bộ cao tốc Bắc-Nam (vị trí 1) |
|
15,00 |
15,00 |
xã Khánh Bình |
|
30.000.000 |
|
12 |
Bãi đổ thải vật liệu phục vụ đường bộ cao tốc Bắc-Nam (vị trí 2) |
|
5,00 |
5,00 |
xã Khánh Đông |
|
|
|
13 |
Hoàn thiện lưới điện xuất tuyến 471-F6C Khu vực Khánh Vĩnh (Hạng mục: Xây dựng mới mạch liên lạc giữa 2 xuất tuyến 471-F6C và 473- F6B) |
|
4,52 |
4,52 |
xã Khánh Bình |
|
30.000.000 |
|
14 |
Khu đô thị sinh thái Núi Sông Cầu |
|
466,00 |
466,00 |
xã Sông Cầu |
|
50.000.000 |
|
15 |
Mỏ đất san lấp phục vụ đường bộ cao tốc Bắc-Nam (mỏ 1) |
|
8,00 |
8,00 |
xã Khánh Bình |
|
|
|
16 |
Mỏ đất san lấp phục vụ đường bộ cao tốc Bắc-Nam (mỏ 2) |
|
7,00 |
7,00 |
Xã Khánh Bình, xã Khánh Đông |
|
30.000.000 |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
713,3 |
713,3 |
|
|
320.000.000 |
|
Ghi chú: số liệu theo danh mục dự án thực hiện năm 2022 của Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Khánh Vĩnh phê duyệt tại Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 09/9/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa và dự thảo kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Khánh Vĩnh
(Kèm theo Kế hoạch số 668/KH-STNMT ngày 27/02/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Hạng mục |
Quyết định giao đất, cho thuê đất |
Địa điểm |
Diện tích (ha) |
Loại đất xác định giá |
Ghi chú |
1 |
Dự án tại số 01 Trần Hưng Đạo |
135/QĐ-UBND ngày 11/01/2019 |
Lộc Thọ, Nha Trang |
0,74 |
ODT |
báo cáo BTV Tỉnh ủy, TƯ để không xác định lại giá đất có bản án của Tòa án ND tỉnh rồi |
2 |
Dự án số 02 Yersin |
3911/QĐ-UBND ngày 14/12/2018 |
Xương Huân, Nha Trang |
0,99 |
TMD |
|
3 |
Dự án Mở rộng khu dân cư Đất Lành (Đợt 3) |
516/QĐ-UBND ngày 12/02/2018 |
Vĩnh Thái, Nha Trang |
1,67 |
ODT+TMD |
|
4 |
Dự án Làng Biệt thự sinh thái Giáng Hương |
2225/QĐ-UBND ngày 06/8/2018; 2226/QĐ-UBND ngày 06/8/2018; 2255/QĐ-UBND ngày 08/8/2018 |
Vĩnh Thái, Nha Trang |
8,92 |
ODT+TMD |
|
5 |
Biệt thự sông núi Vĩnh Trung |
1329/QĐ-UBND ngày 17/5/2018; 1330/QĐ-UBND ngày 17/5/2018 |
Vĩnh Thái, Nha Trang |
6,81 |
ODT+TMD |
|
6 |
Khu đô thị Phúc Khánh 2 |
1695/QĐ-UBND ngày 14/6/2016; 2035/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 |
Diên An, Diên Khánh và Vĩnh Trung, Nha Trang |
6,13 |
ODT+TMD |
|
7 |
Tổ hợp Khách sạn và Resort cao cấp |
2823/QĐ-UBND ngày 07/10/2015 |
Cam Hải Đông, huyện Cam Lâm |
10,14 |
TMD |
|
8 |
Golden Gate 28E Trần Phú |
|
Vĩnh Nguyên, Nha Trang |
|
|
|
9 |
Xưởng Chế biến Thủy sản- Công ty F17 |
1313/QĐ-UBND ngày 07/5/2019 |
Vĩnh Hòa, Nha Trang |
15,62 |
SKC, TMD |
|
10 |
Dự án The Arena |
2327/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 |
Cam Nghĩa, Cam Ranh |
29,29 |
SKC, TMD |
|
11 |
Khu đô thị Thanh Phong |
879/QĐ-UBND ngày 4/4/2018 |
Vĩnh Thái, Nha Trang |
7,73 |
ONT+TMD |
|
12 |
Khu Biệt thự Đồi Xanh |
2581/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 |
Vĩnh Ngọc, Nha Trang |
3,32 |
TMD |
|
13 |
Dự án Tropicara Resort |
396/QĐ-UBND ngày 29/11/2018 |
Cam Hải Đông, Cam Lâm |
19,50 |
TMD |
|
14 |
Dự án khu đô thị Hưng Thịnh |
3049/QĐ-UBND, 3051/QĐ-UBND, 3052/QĐ-UBND, 3053/QĐ-UBND, 3054/QĐ-UBND, 3055/QĐ-UBND, 3050/QĐ-UBND ngày 12/10/2018; 265/QĐ-UBND, 264/QĐ-UBND ngày 24/01/2019 |
Cam Hải Đông, Cam Lâm |
|
ONT+TMD |
|
15 |
Dự án khu du lịch sinh thái Prime Cam Lâm |
3537/QĐ-QĐUB ngày 23/11/2017 |
Cam Hải Đông, Cam Lâm |
7,78 |
TMD |
|
16 |
Dự án Ana Mandara |
127/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 |
Cam Hải Đông, Cam Lâm |
3,11 |
TMD |
|
18 |
Khu Đô thị Lê Hồng Phong 1 (điều chỉnh QH) và tính tiền thuê đất năm 2016 |
3680/QĐ-UBND ngày 29/11/2016 |
Phước Hải, Nha Trang |
17,30 |
ODT+TMD |
|
19 |
Khu đô thị VCN Phước Long (điều chỉnh QH) |
3026/QĐ-UBND ngày 13/10/2017 |
Phước Hải, Phước Long, Nha Trang |
5,06 |
ODT+TMD |
|
20 |
Số 4 Nguyễn Thiện Thuật |
1844/QĐ-UBND ngày 12/6/2019 |
Lộc Thọ, Nha Trang |
0,37 |
ODT |
|
21 |
Khu vực 1-Khu đô thị Công viên hành chính mới tỉnh Khánh Hòa |
2707/QĐ-UBND ngày 20/8/2019 |
Phước Đồng, Nha Trang |
0,22 |
ODT |
|
22 |
Dự án khu đô thị mới Phước Long (điều chỉnh QH), giao đất, cho thuê đất bổ sung |
2572/QĐ-UBND ngày 08/8/2019; 2573/QĐ-UBND ngày 08/8/2019 |
Phước Long, Nha Trang |
19,50 |
ODT+TMD |
|
23 |
Dự án Khu đô thị Lê Hồng Phong 2 |
2121 /QĐ-UBND ngày 21/7/2016 |
Phước Hải, Nha Trang |
51,11 |
ODT+TMD |
|
24 |
Dự án Khu dân cư Cồn Tân Lập |
(chưa có QĐ điều chỉnh quy hoạch) |
Xương Huân, Nha Trang |
7,93 |
ODT+TMD |
|
25 |
Dự án Trung tâm Bến du thuyền Hoàng Gia |
1780/QĐ-UBND ngày 22/6/2017 |
Vĩnh Hòa, Nha Trang |
2,79 |
ODT+TMD |
|
26 |
Dự án Khu nhà ở gia đình quân đội K98-NT |
3047/QĐ-UBND ngày 02/10/2019 đ/c quy hoạch XD |
Phước Hòa, Nha Trang |
3,99 |
ODT+TMD |
|
27 |
Khu đô thị Hoàng Long (điều chỉnh QH) |
1222/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 |
Phước Long, Nha Trang |
6,70 |
ODT+TMD |
|
30 |
Trung tâm đô thị - dịch vụ-Tài chính - Du lịch Nha Trang |
xác định giá đất |
Lộc Thọ, Tân Lập, Phước Hòa |
62,00 |
ODT+TMD |
theo KL của Trung ương/báo cáo xin ý kiến thực hiện |
31 |
Giá khởi điểm các lô biệt thự Hòn Rớ II |
(chưa có phương án đấu giá) |
Phước Đồng, Nha Trang |
1,94 |
ODT |
|
32 |
Giá khởi điểm đấu giá, kho cảng Bình Tân - 01A Phước Long |
(chưa có phương án đấu giá) |
Vĩnh Nguyên, Nha Trang |
3,50 |
ODT |
|
33 |
Khu căn hộ dịch vụ 16 Phước Long (điều chỉnh QH) |
2027/QĐ-UBND ngày 07/8/2020 |
Phước Long, Nha Trang |
1,01 |
ODT+TMD |
Đã trình HĐTĐ |
34 |
Khu du lịch Mỹ Mỹ Resort (điều chỉnh QH) |
1649/QĐ-UBND ngày 08/7/2020 |
Cam Hải Đông, Cam Lâm |
22,62 |
TMD |
|
35 |
Công viên Bến du thuyền quốc tế |
2764/QĐ-UBND ngày 01/11/2013 |
Vĩnh Hòa, Nha Trang |
87,90 |
SKC |
|
36 |
CT hỗn hợp dịch vụ TM Chung cư 89 Trần Phú |
xác định lại giá đất |
Vĩnh Nguyên, Nha Trang |
0,25 |
ODT |
|
37 |
Khu đất 25-26 Phạm Văn Đồng (điều chỉnh QH) |
năm 2017 có QĐ điều chỉnh QH của tỉnh |
Vĩnh Hải, Nha Trang |
0,70 |
ODT |
Đã trình HĐTĐ |
38 |
Cảng Nha Trang phần thuê bổ sung |
QĐ 730/QĐ-UBND ngày 26/3/2021 |
Vĩnh Nguyên, Nha Trang |
1,90 |
SKC |
|
39 |
Khu đô thị An Bình Tân |
xác định giá đất đợt 3, 4, và điều chỉnh QH |
Phước Long Nha Trang |
|
ODT, TMD |
|
40 |
Khu du lịch Hòn Một |
xác định giá đất lần đầu |
Nha Trang |
|
TMD |
|
41 |
Khu đất 25-26 Nguyễn Đình Chiểu (điều chỉnh QH) |
năm 2017 có điều chỉnh QH |
Vĩnh Phước Nha Trang |
|
ODT |
|
42 |
Khu đất 39-41 Nguyễn Thị Minh Khai (điều chỉnh QH) |
xđ giá đất do đc QH tại thời điểm đc QH |
Lộc Thọ Nha Trang |
|
ODT+SKC |
|
43 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
|
|
|
|
|
44 |
Câu lạc bộ du thuyền và khu nghỉ dưỡng Cam Ranh |
định giá đất để khắc phục |
TP Cam Ranh |
|
TMD |
theo KL của Trung ương |
45 |
Khu liên hợp KS TM căn hộ du lịch VP cho thuê Luna 18 Trần Hưng Đạo |
định giá đất để khắc phục |
TP Nha Trang |
|
TMD |
theo KL của Trung ương |
46 |
The Hotel Horizon Nha Trang |
định giá đất để khắc phục |
TP Nha Trang |
|
TMD |
theo KL của Trung ương |
47 |
Tổ hợp KS căn hộ cao cấp Mường Thanh Nha Trang |
định giá đất để khắc phục |
TP Nha Trang |
|
TMD |
theo KL của Trung ương |
48 |
Cao Ốc văn phòng KS CatTiger |
định giá đất để khắc phục |
TP Nha Trang |
|
TMD |
theo KL của Trung ương |
49 |
Khu nhà ở cao cấp Hoàng Phú |
định giá đất để khắc phục |
TP Nha Trang |
|
ODT+TMD |
theo KL của Trung ương |
50 |
Sân golf và biệt thự sinh thái Cam Ranh |
|
Cam Lâm |
|
ONT+TMD |
theo KL của Trung ương/báo cáo xin ý kiến thực hiện |
51 |
Khu du lịch Green Hotel - D12b Bắc Bán đảo Cam Ranh |
định giá đất để khắc phục |
Cam Lâm |
|
TMD |
theo KL của Trung ương |
52 |
Trung tâm điện ảnh văn hóa Sao Việt |
định giá đất để khắc phục |
TP Nha Trang |
|
SKC, TMD |
theo KL của Trung ương |
53 |
Khu nghỉ dưỡng Bảo Đại |
định giá đất để khắc phục |
TP Nha Trang |
|
ONT+TMD |
theo KL của Trung ương |
54 |
Xưởng Sản xuất chế biến mây xuất khẩu (01 Huỳnh Tịnh Của) |
TP Nha Trang |
|
TMD |
|
phát sinh QĐ gia hạn cho thuê đất của UBND tỉnh năm 2022 |
55 |
Khu căn hộ cao cấp Oceanus (Thiên Triều) |
|
TP Nha Trang |
|
TMD |
theo KL của Trung ương/báo cáo xin ý kiến thực hiện |
56 |
KS Starcity - 74 Trần Phú |
định giá đất để khắc phục |
TP Nha Trang |
|
TMD |
theo KL của Trung ương |
57 |
Cty CP Nha Trang Seafood F17 |
|
TP Nha Trang |
|
TMD |
theo KL của Trung ương |
58 |
Khu nhà ở Incomex Sài gòn |
định giá đất để khắc phục |
TP Nha Trang |
|
ODT+TMD |
theo KL của Trung ương |
59 |
|
|
|
|
ODT+TMD |
theo KL của Trung ương |
60 |
Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng cao cấp Eurowindow Nha Trang |
định giá đất để khắc phục |
Cam Lâm |
|
TMD |
theo KL của Trung ương |
61 |
Dự án khu du lịch Sài Gòn - Cam Ranh |
định giá đất để khắc phục |
Cam Lâm |
|
TMD |
theo KL của Trung ương |
62 |
Nhà văn phòng và trưng bày giới thiệu sản phẩm Quốc Di |
định giá đất để khắc phục |
TP Nha Trang |
|
TMD |
theo KL của Trung ương |
63 |
Trung tâm thương mại Khánh Hòa (nay là Siêu thị Co.op Mart) |
định giá đất để khắc phục |
TP Nha Trang |
|
TMD |
theo KL của Trung ương |
64 |
Khách sạn Xanh - Nha Trang 2 |
định giá đất để khắc phục |
TP Nha Trang |
|
TMD |
theo KL của Trung ương |
65 |
Cao ốc khách sạn - thương mại Khatoco |
định giá đất để khắc phục |
TP Nha Trang |
|
TMD |
theo KL của Trung ương |
66 |
Khu phức hợp Thương mại - Khách sạn- Căn hộ du lịch Tropicana |
định giá đất để khắc phục |
TP Nha Trang |
|
TMD |
theo KL của Trung ương |
67 |
Khu đô thị mới Mỹ Gia |
định giá đất để khắc phục |
TP Nha Trang |
|
ODT+TMD |
theo KL của Trung ương |
68 |
Khu sinh thái tâm linh Cửu Long Sơn Tự |
|
TP Nha Trang |
|
|
báo cáo BTV Tỉnh ủy, TƯ để không xác định lại giá đất có bản án của Tòa án ND tỉnh rồi |
69 |
Biệt thự Sông núi Vĩnh Trung |
|
TP Nha Trang |
|
|
báo cáo BTV Tỉnh ủy, TƯ để không xác định lại giá đất có bản án của Tòa án ND tỉnh rồi |
70 |
Công viên văn hóa VinWonders Nha Trang |
|
TP Nha Trang |
|
TMD/SKC |
theo QĐ của UB tỉnh |
71 |
Khu nhà ở Phước Đồng |
|
TP Nha Trang |
|
ODT+TMD |
QĐ của UB tỉnh/trước đây chưa xđ giá |
72 |
Khu dân cư nhà vườn Phước Thượng |
|
TP Nha Trang |
|
ONT+ TMD |
QĐ của UB tỉnh/trước đây chưa xđ giá |
73 |
Các trường hợp giao đất, cho thuê đất phát sinh trong năm 2023 |
|
khoảng 15 trường hợp |
|
ODT/TMD/S KC |
theo QĐ của UBND tỉnh năm 2023 |
|
TỔNG CỘNG |
73 trường hợp |
|
|
|
Kinh phí dự kiến 3.650 triệu đồng |
Ghi chú: Trong kỳ thực hiện năm 2023 nếu có phát sinh trường hợp, sẽ bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể để triển khai thực hiện.
|
Dự kiến kinh phí thuê tư vấn đối với 01 trường hợp khoảng |
50 triệu đồng |
3650 |
|
KP dự kiến |
8.332 |
triệu đồng |
4682 |
|
BT TĐC |
292 |
thu tiền đất |
|
|
tổng |
365 |
trường hợp |
|
|
dự kiến thuê |
50% của 365 |
183 TH |
|
Quyết định 553/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2023
Số hiệu: | 553/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Lê Hữu Hoàng |
Ngày ban hành: | 13/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 553/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2023
Chưa có Video