ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 549/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 24 tháng 3 năm 2023 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ ban hành về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất;
Căn cứ Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;
Theo Công văn số 3933/UBND-ĐTQH ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về nguồn kinh phí xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh;
Theo Công văn so 2046/UBND-TH ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện các thủ tục phục vụ cho công tác khảo sát, xác định giá đất cụ thể để phục vụ công tác bồi thường, đấu giá và thu tiền sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 54/TTr-STNMT ngày 03 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
|
KT. CHỦ TỊCH |
XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hanh kèm theo Quyết đinh số 549/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Mục đích:
Việc định giá đất cụ thể để phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2013.
2. Yêu cầu:
- Việc định giá đất cụ thể phục vụ cho bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; đấu giá quyền sử dụng đất phải bảo đảm các nguyên tắc quy định tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013 và khoản 3 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 44/2014/NĐ-CP) và Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT).
- Nhiệm vụ định giá đất cụ thể là nhiệm vụ thường xuyên để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai, ảnh hưởng đến tiến độ việc thực hiện các công trình, dự án và thu ngân sách trên địa bàn tỉnh. Vì vậy, việc chọn đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn cho nhiệm vụ thường xuyên này thực hiện theo quy định Luật Đấu thầu và Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu thời gian và tiến độ công việc.
1. Các công trình xác định giá đất cụ thể năm 2023:
Tổng cộng 385 công trình, trong đó:
a) Chuyển tiếp trong năm 2022 sang năm 2023: 253 công trình, gồm:
- Phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có 149 công trình.
- Phục vụ thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; đấu giá quyền sử dụng đất có 104 công trình.
(Biểu số 01/KHGĐCT-2023 kèm theo)
b) Đăng ký mới năm 2023: 132 công trình, gồm:
- Phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có 88 công trình.
- Phục vụ thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; đấu giá quyền sử dụng đất có 44 công trình;
(Biểu số 02/KHGĐCT-2023 kèm theo)
c) Ngoài danh mục các công trình nêu trên, trong quá trình thực hiện thủ tục về đất đai, các công trình có giá trị quyền sử dụng đất từ 20 tỷ trở lên (tính theo bảng giá đất):
- Ngoài danh mục các công trình nêu trên thì các công trình tại các quyết định giao, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất; thay đổi hệ số sử dụng đất do thay đổi quy hoạch chi tiết xây dựng; các công trình phải đấu giá đất theo kế hoạch sử dụng đất năm 2023 hoặc dự án bị thu hồi đất phải đưa ra đấu giá đất là 01 phần của Kế hoạch này. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh, huyện và Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức xác định giá đất cụ thể để kịp thời thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để nộp vào ngân sách theo quy định.
- Mỗi công trình xác định giá đất cụ thể có mục đích phục vụ riêng lẻ cho từng công trình bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đấu giá quyền sử dụng đất; thu tiền sử dụng đất; thu tiền thuê đất trong kế hoạch xác định giá đất cụ thể trước đây và kế hoạch này được được xác định là 01 gói thầu.
- Trong thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh chưa phê duyệt kế hoạch giá đất cụ thể năm 2024 thì cơ quan được giao nhiệm vụ xác định giá đất cụ thể (để xác định nghĩa vụ tài chính các công trình dự án thuê đất, giao đất) được phép sử dụng kế hoạch năm 2023 làm cơ sở để thực hiện các thủ tục lựa chọn đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể.
2. Quy trình xác định giá đất cụ thể:
Quy trình luân chuyển hồ sơ xác định giá đất cụ thể trong lĩnh vực bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đấu giá quyền sử dụng đất; thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được quy định cụ thể tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 Quyết định số 2608/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 2251/QĐ-UBND ngày 15/9/202) của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế phối hợp trong công tác xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
3. Cơ quan chủ quản: Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
4. Cơ quan trực tiếp thực hiện (chủ đầu tư):
- Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận: Đối với các công trình xác định giá đất cụ thể để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (đối với khu đất có giá trị theo Bảng giá đất từ 20 tỷ đồng trở lên).
- Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh: Đối với các công trình xác định giá đất cụ thể để phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đấu giá quyền sử dụng đất mà quỹ đất được giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất làm chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện: Đối với các công trình xác định giá đất cụ thể để phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.
Đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể là tổ chức hoạt động tư vấn xác định giá đất có đủ điều kiện quy định tại Điều 20 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 5, khoản 6 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 và Điều 2 Nghị định 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ;
Việc lựa chọn đơn vị tư vấn và ký hợp đồng tư vấn giá đất được quy định tại Điều 34, Điều 35 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT.
Trên cơ sở đề xuất của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; hồ sơ xác định giá đất các đơn vị tư vấn đang thực hiện; số lượng các công trình cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể nêu trên; dự kiến số lượng tổ chức có thể tham gia việc tư vấn xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Thuận trong năm 2023, gồm: Công ty TNHH Thẩm định giá Đất Việt (VLAND); Công ty cổ phần Thẩm định giá Exim (EXIMA); Công ty cổ phần TĐG và GĐ Chất lượng Việt Nam (VIVC); Công ty TNHH Thẩm định giá MHD; Công ty TNHH Thẩm định giá Chuẩn Việt; Công ty TNHH Tư vấn TMS; Công ty cổ phần Thẩm định giá và Đầu tư Sài Gòn Thái Dương... Ngoài ra, trong quá trình thực hiện sẽ tiếp tục lập thủ tục lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định Luật Đấu thầu.
6. Nội dung xác định giá đất cụ thể: Các nội dung xác định giá đất cụ thể được thực hiện theo quy định từ Điều 28 đến Điều 33 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT.
7. Thời gian thực hiện định giá đất cụ thể: Trong năm 2023.
8. Nguồn kinh phí định giá đất cụ thể:
- Đối với các công trình xác định giá đất cụ thể phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: Kinh phí xác định giá đất cụ thể được sử dụng từ nguồn kinh phí 2% tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Công văn số 9806/BTC-QLCS ngày 15 tháng 7 năm 2016 và Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 (đối với các công trình bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất).
- Đối với các công trình xác định giá đất cụ thể phục vụ công tác đấu giá quyền sử dụng đất: Kinh phí xác định giá đất cụ thể thực hiện theo quy định tại Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản.
- Đối với các công trình xác định giá đất cụ thể để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (đối với khu đất có giá trị theo Bảng giá đất từ 20 tỷ đồng trở lên): Kinh phí xác định giá đất cụ thể từ nguồn ngân sách tỉnh (kinh phí chi sự nghiệp kinh tế hàng năm của ngành Tài nguyên và Môi trường) giao cho Chi cục Quản lý đất đai tỉnh thực hiện.
- Mức phí thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể thực hiện theo Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Thuận hoặc chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định pháp luật liên quan đến mức phí thuê đơn vị tư vấn có hiệu lực thi hành.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chỉ đạo Chi cục Quản lý đất đai kiểm tra phương án giá đất do Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện gửi về để Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem xét thẩm định để Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.
- Chỉ đạo Chi cục Quản lý đất đai lập dự toán kinh phí làm giá đất cụ thể đối với các công trình xác định giá đất cụ thể để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (đối với khu đất có giá trị theo Bảng giá đất từ 20 tỷ đồng trở lên) để Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhằm đảm bảo kinh phí kịp thời để định giá đất cụ thể.
- Phối hợp các sở, ngành liên quan thống nhất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ các vướng mắc khó khăn liên quan đến công tác xác định giá đất cụ thể đối với các dự án tính thu tiền thuê đất, tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Sở Xây dựng:
Theo dõi, đôn đốc, phối hợp và chủ động hướng dẫn giải quyết hoặc kịp thời tổng hợp báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết theo thẩm quyền các khó khăn, vướng mắc phát sinh về quy hoạch phân khu xây dựng, nhằm tạo cơ sở pháp lý để đảm bảo các dự án đầu tư được lập quy hoạch chi tiết phục vụ cho công tác xác định giá đất cụ thể; nghiên cứu, hướng dẫn các nội dung chuyên ngành khác thuộc lĩnh vực ngành quản lý.
3. Đối với tổ chức thực hiện bồi thường, tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất:
- Tổ chức trực tiếp thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có trách nhiệm lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định của pháp luật về đấu thầu và hợp đồng để thực hiện xác định giá đất cụ thể cho từng công trình, dự án theo quy định. Kết quả thực hiện nộp hồ sơ về Chi cục Quản lý đất đai tỉnh để kiểm tra, tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định theo quy định hiện hành.
- Đối với các công trình có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được phê duyệt (chưa có trong kế hoạch định giá đất cụ thể, nhưng được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư): Các chủ đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ xác định giá đất cụ thể đến Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện nơi có công trình, dự án để xác định địa chỉ, vị trí, loại đất và gửi về Chi cục Quản lý đất đai tỉnh để tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bổ sung vào kế hoạch trong năm làm giá đất hoặc năm tiếp theo (đối với công trình phát sinh cuối năm) để có cơ sở thực hiện theo quy định.
4. Đơn vị tư vấn định giá đất:
Tổ chức tư vấn định giá đất theo hồ sơ địa chính do Trung tâm Phát triển quỹ đất các huyện, thị xã, thành phố và Chi cục Quản lý đất đai tỉnh đã cung cấp; thực hiện hợp đồng ký kết về tư vấn giá đất theo quy định hiện hành. Đồng thời, có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 115 và Điều 116 Luật Đất đai năm 2013 trong quá trình thực hiện tư vấn giá đất.
5. Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận:
- Phê duyệt hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch, kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu để lựa chọn đơn vị tư vấn đủ năng lực, đáp ứng yêu cầu xác định giá đất cụ thể theo quy định và ký hợp đồng tư vấn xác định giá đất cụ thể đối với các công trình xác định giá đất cụ thể để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (đối với khu đất có giá trị theo Bảng giá đất từ 20 tỷ đồng trở lên); thực hiện nghiệm thu, thanh toán theo quy định.
- Căn cứ khối lượng của từng công trình, Bộ Đơn giá xác định giá đất cụ thể ban hành kèm theo Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2015 để lập dự toán kinh phí tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; đồng thời Chi cục Quản lý đất đai tỉnh thực hiện việc giao đơn vị tư vấn trúng thầu thực hiện công tác khảo sát, định giá đất cụ thể để tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thông qua làm cơ sở cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thực hiện các thủ tục hợp đồng, thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
- Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn đơn vị tư vấn và Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh, huyện xác định giá đất cụ thể đúng quy định, đảm bảo chất lượng, tiến độ. Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất và phương án giá đất do đơn vị tư vấn thực hiện để tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định, để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định theo thẩm quyền.
6. Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh, cấp huyện.
- Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp tỉnh, huyện căn cứ khối lượng của từng công trình, Bộ Đơn giá xác định giá đất cụ thể ban hành kèm theo Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2015, Quyết định số 12/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định khác liên quan để lập dự toán kinh phí theo quy định.
- Trình, thẩm định, phê duyệt kinh phí theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và khoản 1 Điều 3 Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2016 và Quyết định số 12/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phê duyệt hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch, kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu để lựa chọn tư vấn đủ năng lực, đáp ứng yêu cầu xác định giá đất cụ thể theo quy định và ký hợp đồng tư vấn xác định giá đất cụ thể đối với các công trình xác định giá đất cụ thể để phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố; thực hiện nghiệm thu, thanh quyết toán theo quy định.
- Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể đúng quy định, đảm bảo chất lượng, tiến độ. Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất và phương án giá đất do đơn vị tư vấn thực hiện và gửi về Chi cục Quản lý đất đai để tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định, để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định theo thẩm quyền.
7. Giao các sở, ngành có liên quan, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường có ý kiến chuyên ngành, hướng dẫn trình tự thủ tục các vấn đề thuộc lĩnh vực mình quản lý nhằm hoàn thiện phương án giá đất trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
8. Giao Cục Thuế tỉnh phối hợp, hỗ trợ, cung cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường các hồ sơ, tài liệu có liên quan về báo cáo tài chính các dự án trên địa bàn tỉnh để phục vụ cho công tác xác định giá đất cụ thể theo quy định.
9. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã La Gi, thành phố Phan Thiết phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra, hướng dẫn chủ đầu tư trong việc thực hiện các thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500), cấp Giấy phép xây dựng (kèm bảng vẽ tổng mặt bằng) đối với các dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
10. Yêu cầu các chủ đầu tư khi thực hiện thủ tục xác định giá đất cụ thể cần cung cấp đầy đủ thành phần hồ sơ về quy hoạch xây dựng (đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt), hồ sơ thiết kế dự toán được duyệt và các tài liệu có liên quan phục vụ công tác xác định giá đất cụ thể.
Ngoài những nội dung trên, trong quá trình thực hiện có phát sinh khó khăn vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, giải quyết theo thẩm quyền, trường hợp vượt thẩm quyền thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để giải quyết./.
(Kèm theo Quyết định số 549/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT |
Tên công trình (gói thầu) |
Chủ đầu tư |
Địa điểm |
Diện tích (ha) |
1 |
Dự án: Đầu tư Xây dựng Sân bay quân sự tại Phan Thiết (Hạng mục: Đài dẫn đường, các trận địa phòng không và đường giao thông kết nối) |
BQL DA ĐTXD các CT Giao thông tỉnh |
Xã Hồng Phong, huyện Bắc Bình |
8,47 |
2 |
Dự án đường liên huyện dọc kênh chính qua HTB-BB-TP |
BQL DA ĐTXD các CT NN&PTNT tỉnh |
Các xã Bình An, Phan Hòa, Bình Tân, Sông Bình, Sông Lũy, Phan Lâm, huyện Bắc Bình |
10,43 |
3 |
Dự án Đường trục ven biển Hòa Thắng - Hòa Phú |
BQL DA ĐTXD các CT Giao thông tỉnh |
Xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình |
0,05 |
4 |
Dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 28B đoạn qua tỉnh Bình Thuận |
UBND huyện Bắc Bình |
Các xã Sông Lũy, Lương Sơn, Sông Bình, Phan Lâm, Phan Sơn, huyện Bắc Bình |
39,00 |
5 |
Cải tạo, nâng cấp các công trình thiết yếu đoạn Nha Trang - Sài Gòn, tuyến đường sắt Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh |
BQL DA Đường sắt |
Xã Sông Lũy, huyện Bắc Bình |
1,50 |
6 |
Đường giao thông đô thị Lương Sơn |
UBND huyện Bắc Bình |
Thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình |
2,16 |
7 |
Đường trục chính nội đồng Lương Sơn |
BQL DA ĐTXD Các CT NN&PTNT tỉnh |
Thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình |
4,24 |
8 |
Đầu tư Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Xuân An 2, thị trấn Chợ Lầu |
UBND huyện Bắc Bình |
Thị trấn chợ Lầu, huyện Bắc Bình |
0,06 |
9 |
Cầu qua Sông Luỹ, thôn Bình Liêm, xã Phan Rí Thành |
Thị trấn Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình |
0,20 |
|
10 |
Tuyến Đường vào dự án Khai thác và chế biến đá xây dựng mỏ Núi Dây |
Công ty TNHH khoáng sản Rạng Đông |
Xã Sông Bình, huyện Bắc Bình |
0,90 |
11 |
Dự án cấp nước khu Lê Hồng Phong (hạng mục kênh chính Đông) |
BQL DA ĐTXD Các CT NN&PTNT tỉnh |
thôn Hồng Lâm, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình |
1,80 |
12 |
Hồ chứa nước Sông Lũy |
UBND huyện Bắc Bình |
Các xã Phan Lâm và Phan Sơn, huyện Bắc |
1.725,69 |
13 |
Nạo vét, khơi thông mở rộng 500 m đoạn suối Ma Hý (cuối kênh tiêu KT7) |
BQL DA ĐTXD Các CT NN&PTNT tỉnh |
Các xã Phan Thanh và Sông Bình, huyện Bắc Bình |
2,00 |
14 |
Kênh tiếp nước 812 - Châu Tá |
BQL DA ĐTXD Các CT NN&PTNT tỉnh |
Các xã Bình Tân, Sông Bình, Sông Lũy, Phan Sơn, huyện Bắc Bình |
339,75 |
15 |
Nhà máy điện mặt trời Hồng Phong 1A |
Cty CP Năng lượng Hồng Phong 1 |
Xã Hồng Phong, huyện Bắc Bình |
12,03 |
16 |
Nhà máy điện mặt trời Hồng Phong 1B |
Cty CP Năng lượng Hồng Phong 2 |
Xã Hồng Phong, huyện Bắc Bình |
18,58 |
17 |
Đường dây 110 kV Mũi Né - Hòa Thắng - Lương Sơn |
Điện lực miền nam |
Các xã Lương Sơn; Hòa Thắng; Hồng Phong, huyện Bắc Bình |
0,50 |
18 |
Nhà máy điện gió Thuận Nhiên Phong |
Công ty TNHH Điện Gió Thuận Nhiên Phong 1 |
Xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình |
7,80 |
19 |
Dự án nhà máy điện gió Hòa Thắng 1.2 (Công ty Cổ phần năng lượng Hoà Thắng) |
Công ty CP Năng Lượng Hoà Thắng |
Thị trấn chợ Lầu, huyện Bắc Bình |
7,70 |
20 |
Dự án Nhà máy điện gió Hòa Thắng 2.2 |
Công ty CP Win Energy |
Xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình |
0,13 |
21 |
Dự án Trạm 110kV Sông Bình và đường dây 110kV đấu nối chuyển tiếp trạm Sông Bình vào đường dây 110kV Đại Ninh - Phan Rí |
Điện lực miền nam |
Xã Sông Bình, huyện Bắc Bình |
0,50 |
22 |
Đường dây 110kV mạch 2 Đại Ninh - Phan Rí 2 |
Điện lực miền nam |
Các xã Phan Lâm, Phan Sơn, Bình An, Hải Ninh, Phan Hiệp, Phan Hòa, Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình |
0,70 |
23 |
Đường dây 110 kV mạch 2 Lương Sơn - Phan Rí |
Điện lực miền nam |
Các xã Phan Thanh, Hồng Thái, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Lương Sơn, Chợ Lầu, huyện |
0,70 |
24 |
Di dời hạ tầng kỹ thuật đường dây 500 kV Vĩnh Tân - Sông Mây và đường dây 500 kV Vĩnh Tân - rẽ Sông Mây - Tân Uyên phục vụ công tác giải phóng mặt bằng dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết thuộc dự án một số đoạn đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020 |
UBND huyện Bắc Bình |
Xã Hải Ninh, huyện Bắc Bình |
0,14 |
25 |
Nghĩa trang Hòa Thắng (khu Gò Cà) bao gồm đường giao thông |
UBND huyện Bắc Bình |
Xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình |
15,27 |
26 |
Nhà ở xã hội - công nhân KCN Sông Bình |
UBND huyện Bắc Bình |
Xã Sông Bình, huyện Bắc Bình |
14,70 |
27 |
Khu tái định cư tại thôn Hải Thủy (TDC cao tốc - bồi thường bằng đất cho hộ ông Nguyễn Văn Hiển) |
UBND huyện Bắc Bình |
Xã Hải Ninh, huyện Bắc Bình |
1,70 |
28 |
Mở rộng khu dân cư Hải Thủy |
UBND huyện Bắc Bình |
Xã Hải Ninh, huyện Bắc Bình |
2,06 |
29 |
KDC liền kề khu S11 (Giai đoạn 1) |
UBND huyện Bắc Bình |
Xã Lương Sơn, huyện Bắc Bình |
5,00 |
30 |
Quy hoạch đất ở da beo KDC Xuân An 2 (Xóm Hồ) |
UBND huyện Bắc Bình |
Thị trấn Chợ Lầu, huyện Bắc Bình |
0,02 |
31 |
Đất ở trong KDC phía Nam |
UBND huyện Bắc Bình |
Thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình |
7,51 |
32 |
Khu dân cư Bắc Sơn |
UBND huyện Bắc Bình |
Thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình |
4,50 |
33 |
Cấp đất tái định cư tại thôn Bình Liêm thuộc dự án đường GT xã Phan Rí Thành |
UBND huyện Bắc Bình |
Thị trấn Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình |
0,06 |
34 |
Viện kiểm sát nhân dân huyện Bắc Bình |
UBND huyện Bắc Bình |
Thị trấn Chợ Lầu, huyện Bắc Bình |
0,50 |
35 |
Tiểu dự án Nâng cấp hệ thống tưới Hồ Trà Tân, huyện Đức Linh |
Sở Nông nghiệp &PTNT |
xã Đông Hà, xã Trà Tân, xã Tân Hà, huyện Đức Linh |
7,76 |
36 |
Dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Sơn Mỹ 1 tại xã Sơn Mỹ ,huyện Hàm Tân |
Công ty TNHH Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Sơn Mỹ |
xã Sơn Mỹ, huyện Hàm Tân |
1.070,00 |
37 |
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Sơn Mỹ (giai đoạn 1) |
Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Hàm Tân |
xã Sơn Mỹ, huyện Hàm Tân |
1,438 |
38 |
Dự án Nâng cấp đường vào cụm công nghiệp Thắng Hải huyện Hàm Tân (Hạng mục Mở rộng nút giao thông với Quốc lộ 55 tại xã Thắng Hải huyện Hàm Tân |
Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Hàm Tân |
xã Thắng Hải, huyện Hàm Tân |
0,048 |
39 |
Dự án Di dời, cải tạo đường dây 500kv phục vụ công tác GPMB cho tuyến đường Cao tốc Bắc - Nam, đoạn qua huyện Hàm Tân thuộc dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Phan Thiết - Dầu Giây thuộc dự án xây dựng một số tuyến đường bộ cao tốc trên tuyến đường Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020 |
Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Hàm Tân |
xã Sông Phan, xã Tân Phúc, huyện Hàm Tân |
0,678 |
40 |
Dự án xây dựng công trình Hệ thống thoát nước ngoài hàng rào cụm công nghiệp Nghĩa Hòa, huyện Hàm Tân |
Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Hàm Tân |
Thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân |
0,204 |
41 |
Đường khu trung tâm đô thị Tân Nghĩa (Gói thầu số 08 và 46) |
UBND huyện Hàm Tân |
Thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân |
1,80 |
42 |
Trụ sở làm việc các cơ quan xã Sông Phan, huyện Hàm Tân |
UBND huyện Hàm Tân |
xã Sông Phan, huyện Hàm Tân |
1,90 |
43 |
Khu công nghiệp Sơn Mỹ 2 |
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghiệp Đông Sài Gòn |
xã Sơn Mỹ, huyện Hàm Tân |
540,00 |
44 |
Cụm công nghiệp Thắng Hải 3 |
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển công nghiệp Bảo Thư |
xã Thắng Hải, huyện Hàm Tân |
50,00 |
45 |
Đường dây 110kv Hàm Tân 2 - Tân Đức - Ngãi Giao |
Tổng Công ty Điện lực Miền Nam |
Các xã, huyện Hàm Tân |
1,20 |
46 |
Đường dây 110kv mạch 2 trạm Phước Thuận - Xuyên Mộc - 220kv Hàm Tân 2 |
Tổng Công ty Điện lực Miền Nam |
Các xã, huyện Hàm Tân |
0,50 |
47 |
Trạm biến áp 110kv Sơn Mỹ và đường dây đấu nối |
Tổng Công ty Điện lực Miền Nam |
xã Sơn Mỹ, huyện Hàm Tân |
0,62 |
48 |
Chợ Tân Nghĩa |
UBND thị trấn Tân Nghĩa |
Thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân |
0,59 |
49 |
Công trình đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Tân Đức |
Công ty Cổ phần Sonadezi Bình Thuận |
xã Tân Đức, huyện Hàm Tân |
300,00 |
50 |
Cầu qua kè sông Cái, thị trấn Ma Lâm |
Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Hàm Thuận Bắc |
Thị trấn Ma Lâm, Hàm Thuận Bắc |
3,91 |
51 |
Trường Mẫu Giáo Hàm Trí, huyện Hàm Thuận Bắc |
UBND huyện Hàm Thuận Bắc |
Xã Hàm Trí, Hàm Thuận Bắc |
0,41 |
52 |
Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Vĩnh Hảo-Phan Thiết, qua huyện Hàm Thuận Bắc hạng mục bổ sung đường gom dân sinh, bố trí hệ thống Tuynel/Hào kỹ thuật và điều chỉnh thiết kế các cầu vượt ĐT 711. |
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Hàm Thuận Bắc |
xã Hồng Liêm, xã Hàm Trí, xã Thuận Minh, thị trấn Ma Lâm, Hàm Thuận Bắc |
5,78 |
53 |
Di dời, xử lý các điểm giao chéo đường dây 500 KV & 220 KV, phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng Dự án Thành phần đầu tư xây dựng đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 |
Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Hàm Thuận Bắc |
Xã Thuận Minh, xã Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc |
0,267 |
54 |
Nâng cao độ võng đường dây 110 KV Hàm Thuận - Phan Thiết 2 và Hàm Thuận - Ma Lâm, phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng Dự án Thành phần đầu tư xây dựng đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 |
Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Hàm Thuận Bắc |
Xã Thuận Minh, Hàm Thuận Bắc |
0,023 |
55 |
Dự án Đền bù giải tỏa và rà phá bom mìn, vật liệu nổ đối với các cầu dân sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận thuộc Dự án LRAMP thuộc xã Hàm Trí, xã Hàm Phú, huyện Hàm Thuận Bắc |
BQLDA ĐTXD huyện công trình Giao thông Bình Thuận |
Xã Hàm Trí, Hàm Phú Hàm Thuận Bắc |
2,30 |
56 |
Nâng cấp, cải tạo Bia chiến tích xã Hàm Liêm |
UBND huyện Hàm Thuận Bắc |
Xã Hàm Liêm huyện Hàm Thuận Bắc |
0,60 |
57 |
Nhà làm việc UBND xã Đông Giang |
Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Hàm Thuận Bắc |
Xã Đông Giang, Hàm Thuận Bắc |
0,17 |
58 |
Đài dẫn đường, trận địa phòng không và đường giao thông kết nối dự án đầu tư xây dựng sân bay quân sự tại Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận |
BQLDA ĐTXD Công trình giao thông Bình Thuận |
Xã Hồng Sơn, Xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc |
9,20 |
59 |
Di dời đường dây 220kV nằm trong phạm vi giải phóng mặt bằng dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết và đoạn Phan Thiết - Dầu Giây thuộc dự án cao tốc Bắc - Nam |
UBND huyện Hàm Thuận Nam |
Xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam |
0,10 |
60 |
Di dời đường dây 220kV nằm trong phạm vi giải phóng mặt bằng dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết và đoạn Phan Thiết - Dầu Giây thuộc dự án cao tốc Bắc - Nam |
UBND huyện Hàm Thuận Nam |
Xã Hàm Cường, huyện Hàm Thuận Nam |
0,10 |
61 |
Thu hồi bổ sung đường gom dân sinh và thu hồi nhỏ lẻ thuộc dự án cao tốc Bắc - Nam đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết và đoạn Phan Thiết - Dầu Giây |
UBND huyện Hàm Thuận Nam |
Các xã Tân Lập, Hàm Minh, Hàm Cường, Hàm Kiệm, Mương Mán, Hàm Thạnh, huyện Hàm Thuận Nam |
5,00 |
62 |
Trường Tiểu học Hàm Kiệm 2 |
UBND huyện Hàm Thuận Nam |
Xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam |
1,50 |
63 |
Kênh tưới Đu Đủ - Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam |
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT |
Thị trấn Thuận Nam, xã Tân Lập, Tân Thuận, Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam |
36,00 |
64 |
Hồ chứa nước Kapét huyện Hàm Thuận Nam |
UBND tỉnh Bình Thuận |
Xã Mỹ Thạnh, Hàm Cần, huyện Hàm Thuận Nam |
19,00 |
65 |
Cải tạo nâng cấp đường ĐT 718 đoạn từ ga Bình Thuận đến xã Hàm Cần |
Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông tỉnh Bình Thuận |
Xã Mương Mán, Hàm Thạnh, Hàm Cần, huyện Hàm Thuận Nam |
12,3 |
66 |
Trục ven biển ĐT 719B đoạn Hòn Lan - Tân Hải |
Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông tỉnh Bình Thuận |
Xã Tân Thành, Tân Thuận, huyện Hàm |
41,00 |
67 |
Đường khu Trung tâm hành chính huyện đi Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Qúy |
UBND huyện Hàm Thuận Nam |
Thị trấn Thuận Nam, xã Hàm Minh, huyện Hàm Thuận Nam |
20,00 |
68 |
Qũy đất 02 bên đường ĐT.719B |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
Xã Thuận Qúy, Tân Thành, Hàm Mỹ, huyện Hàm Thuận Nam và xã Tiến Thành, thành phố Phan Thiết |
205,00 |
69 |
Hệ thống Trạm Bom cấp nước từ hồ Ba Bàu tại xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam |
Công ty TNHH Delta - Valley Bình Thuận |
Xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam |
1,99 |
70 |
Khu đô thị mới Tây Tân Thiện |
Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Bình Thuận |
Phường Tân Thiện, thị xã La Gi |
48,40 |
71 |
Khu đô thị mới Đông Tân Thiện |
Công ty Cổ phần Đâu tư Ân Phú |
Phường Tân Thiện, thị xã La Gi |
49,97 |
72 |
Nghĩa trang Tân Hải - Tân Tiến (giai đoạn 1) |
BQL CTCC thị xã La Gi |
Xã Tân Hải, thị xã La Gi |
2,00 |
73 |
Khu đô thị mới Phước Hội |
Công ty TNHH MTV GPC Phước Hội |
Phường Phước Hội, thị xã La Gi |
9,99 |
74 |
Trường Mẫu giáo Tân Tiến |
Ban QLDA ĐTXD thị xã La Gi |
Xã Tân Tiến, thị xã La Gi |
0,10 |
75 |
Khu đô thị mới Tân Thiện |
Công ty TNHH MTV GPC Tân Thiện |
Phường Tân Thiện và phường Phước Hội, thị xã La Gi |
6,63 |
76 |
Hoàn thiện kè bảo vệ bờ sông Dinh |
Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT Bình Thuận |
Phường Tân Thiện và phường Bình Tân, thị xã La Gi |
3,67 |
77 |
Khu tái định cư Tân Lý 2 |
Chi cục Phát triển nông thôn Bình Thuận |
Xã Tân Bình, thị xã La Gi |
10,00 |
78 |
Chỉnh trang khu vực cuối đường Trưng Trắc |
UBND thành phố Phan Thiết |
Phường Đức Thắng, thành phố Phan Thiết |
0,12 |
79 |
Chung cư sông Cà Ty |
UBND thành phố Phan Thiết |
Phường Phú Tài, thành phố Phan Thiết |
6,39 |
80 |
Kè sông Cà Ty (đoạn từ cầu Dục Thanh đến đường Ung Văn Khiêm) |
UBND thành phố Phan Thiết |
Phường Phú Trinh, thành phố Phan Thiết |
3,75 |
81 |
Dự án Xử lý nước thải tập trung khu du lịch quốc gia Mũi Né |
UBND thành phố Phan Thiết |
Các phường Hàm Tiến, Mũi Né, thành phố Phan Thiết |
2,03 |
82 |
Dự án Sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Đình Chiểu và đường Huỳnh Thúc Kháng (đoạn từ Khu du lịch Hoàng Ngọc đến ngã ba Làng Chài) |
UBND thành phố Phan Thiết |
Các phường Hàm Tiến, Mũi Né, thành phố Phan Thiết |
8,59 |
83 |
Dự án Khu dân cư phía Nam đường Lê Duẩn (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Võ Văn Tần), thành phố Phan Thiết |
UBND thành phố Phan Thiết |
Phường Phú Trinh, thành phố Phan Thiết |
4,97 |
84 |
Nâng cấp, sửa chữa đường Lương Văn Năm nối Khu dân cư Phú Trinh - Phú Tài |
UBND thành phố Phan Thiết |
Phường Phú Tài, thành phố Phan Thiết |
0,07 |
85 |
Dự án Đền thờ liệt sỹ thành phố |
UBND thành phố |
Phường Xuân An, thành phố Phan Thiết |
0,02 |
86 |
Nâng cấp đường Trần Quý Cáp |
Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng thành phố Phan Thiết |
Phường Đức Long, Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết |
6,72 |
87 |
Mở rộng đường Nguyễn Văn Linh, đoạn từ đường Ký Con đến đường 19/4 |
UBND thành phố |
Phường Xuân An, thành phố Phan Thiết |
0,21 |
88 |
Nâng cấp đường Từ Văn Tư, thành phố Phan Thiết |
UBND thành phố |
Phường Phú Trinh, thành phố Phan Thiết |
1,40 |
89 |
Tuyến đường số 2, Khu dịch vụ - công viên - Tái định cư Hưng Long |
UBND thành phố |
Phường Hưng Long, thành phố Phan Thiết |
0,32 |
90 |
Dự án Trường Tiểu học Phú Trinh 1, thành phố Phan Thiết |
UBND thành phố |
Phường Phú Trinh, thành phố Phan Thiết |
0,71 |
91 |
Dự án Trường THCS Phú Tài (giai đoạn 1), thành phố Phan Thiết |
UBND thành phố |
Phường Phú Tài, thành phố Phan Thiết |
1,22 |
92 |
Sân bay Quân sự Phan Thiết |
Sở Giao thông vận tải |
Xã Thiện Nghiệp, thành phố Phan Thiết |
30,00 |
93 |
Đường phía đông UBND xã Long Hải nối hồ chứa nước số 02 đến đường Lê Hồng Phong ra biển, huyện Phú Quý. |
UBND huyện Phú Quý |
Xã Long Hải, huyện Phú Quý |
1,373 |
94 |
Đường từ miếu Công Chúa Bàn Tranh đến đường Tôn Đức Thắng |
UBND huyện Phú Quý |
Xã Long Hải, huyện Phú Quý |
1,148 |
95 |
Nâng cấp sân bay Phú Quý |
Bộ Tư lệnh phòng không - không quân |
Xa Ngũ Phụng, huyện Phú Quý |
2,5011 |
96 |
Trận địa Trạm Rada 55 |
Sư đoàn 377 |
Xã Tam Thanh, huyện Phú Quý |
1,3782 |
97 |
Trận địa tên lửa C-125 |
Sư đoàn 377 |
Xã Ngũ Phụng, huyện Phú Quý |
5,7034 |
98 |
Trận địa pháo phòng không 37mm |
Sư đoàn 377 |
Xã Long Hải, huyện Phú Quý |
1,9243 |
99 |
Trận địa pháo phòng không 37mm |
Sư đoàn 377 |
Xã Tam Thanh, huyện Phú Quý |
1,90 |
100 |
Khu dân cư thôn 4, xã Gia Huynh, huyện Tánh Linh |
Ban QLDA ĐTXD các Công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh |
Xã Gia Huynh, huyện Tánh Linh |
18,20 |
101 |
Mở rộng Kênh Chính Bắc |
Công ty TNHH MTV Khai thác CT thủy lợi Bình Thuận |
Liên xã, huyện Tánh Linh |
6,94 |
102 |
Kênh N13 |
Công ty TNHH MTV Khai thác CT thủy lợi Bình Thuận |
Liên xã, huyện Tánh Linh |
0,33 |
103 |
Kênh tiêu Kênh Chính Bắc |
Công ty TNHH MTV Khai thác CT thủy lợi Bình Thuận |
Các xã Đồng Kho, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Măng Tố, Nghị Đức, Đức Phú, huyện Tánh |
5,27 |
104 |
Kênh N23 - Kênh Chính Nam |
Ban QLDA ĐTXD các Công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh |
Xã Gia An, huyện Tánh Linh |
1,30 |
105 |
Kênh N1B - Kênh Chính Nam |
Ban QLDA ĐTXD các Công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh |
Xã Gia An, huyện Tánh Linh |
1,50 |
106 |
Kênh BN18 |
Công ty TNHH MTV Khai thác CT thủy lợi Bình Thuận |
Xã Huy Khiêm, huyện Tánh Linh |
8,20 |
107 |
Dự án khai thác, chế biến đá xây dựng mỏ Núi Kiết tại xã Suối Kiết, huyện Tánh Linh |
Công ty TNHH một thành viên đá Suối Kiết |
Xã Suối Kiết, huyện Tánh Linh |
45,0 |
108 |
Đường N26 |
UBND huyện Tánh Linh (Ban quản lý Dự án Đầu tư - Xây dựng) |
Thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh |
4,00 |
109 |
Cầu qua kênh tiếp nước Biển Lạc - Hàm Tân, huyện Tánh Linh |
Ban QLDA ĐTXD các Công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh |
Xã Gia Huynh, huyện Tánh Linh |
1,20 |
110 |
Kênh tiếp nước Biển Lạc - Hàm Tân, huyện Tánh Linh |
Ban QLDA ĐTXD các Công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh |
Các xã Gia Huynh và Suối Kiết, huyện Tánh Linh |
1,40 |
111 |
Nâng cấp đường vào khu dân cư Suối Sâu, xã Suối Kiết, huyện Tánh Linh |
Ban QLDA ĐTXD các Công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh |
Xã Suối Kiết, huyện Tánh Linh |
13,95 |
112 |
Trạm bơm Tà Pao, huyện Tánh Linh |
Ban QLDA ĐTXD các Công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh |
Các xã Đồng Kho, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Măng Tố, Nghị Đức, Đức Phú, huyện Tánh Linh |
52,85 |
113 |
Đập dâng Sông Phan, huyện Hàm Tân |
Ban QLDA ĐTXD các Công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh |
Xã Suối Kiết, huyện Tánh Linh |
42,00 |
114 |
Cải tạo kênh tiêu Suối Chùa (T4-2), huyện Tánh Linh |
UBND huyện Tánh Linh (Ban quản lý Dự án Đầu tư - Xây dựng) |
Xã Nghị Đức, huyện Tánh Linh |
7,40 |
115 |
Nạo vét, cải tạo hệ thống thoát nước, điện chiếu sáng và hoa viên, cây xanh các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh |
UBND huyện Tánh Linh (Ban quản lý Dự án Đầu tư - Xây dựng) |
Thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh |
0,10 |
116 |
Hoàn chỉnh khu tưới hệ thống thủy lợi Tà Pao giai đoạn 1 |
Ban QLDA ĐTXD các Công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh |
Các xã Đồng Kho, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Măng Tố, Nghị Đức, Đức Phú, La Ngâu, Đức Thuận, Đức Bình, Gia An huyện Tánh Linh |
9,95 |
117 |
Di dời đường dây 110kV phục vụ GPMB Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020 |
UBND huyện Tuy Phong |
Xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong |
0,03 |
118 |
Xử lý di dời các đường dây 220kV, 500kV phục vụ GPMB Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020 |
UBND huyện Tuy Phong |
Xã Vĩnh Hảo, xã Phú Lạc, huyện Tuy Phong |
0,63 |
119 |
Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Cam Lâm - Vĩnh Hảo thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020, đi qua địa bàn huyện Tuy Phong (Phần thu hồi bổ sung). |
UBND huyện Tuy Phong |
Xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong |
0,15 |
120 |
Đường liên huyện dọc kênh chính qua huyện Hàm Thuận Bắc, Bắc Bình, Tuy Phong (đoạn qua địa phận huyện Tuy Phong). |
Ban quản lý dự án ĐTXD các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh |
Xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong |
0,02 |
121 |
Hạ tầng khu công nghiệp Tuy Phong |
Công ty TNHH xây dựng và thương mại Tân Đại Tiền Bình Thuận |
Xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong |
0,08 |
122 |
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư A3, xã Chí Công |
Ban quản lý dự án ĐTXD các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh |
Xã Chí Công, huyện Tuy Phong |
0,85 |
123 |
Khu dân cư cầu Sông Luỹ, thị trấn Phan Rí Cửa |
Công ty TNHH xây lắp Hoàng Vũ |
Thị trấn Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong |
14,33 |
124 |
Cấp nước Trung tâm nhiệt điện Vĩnh Tân - Hạng mục: Nâng cấp hồ Đá Bạc |
Ban quản lý dự án ĐTXD các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh |
Xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong |
1,50 |
125 |
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Vĩnh Tân (Phần ống thoát nước) |
Ban quản lý Dự án ĐTXD huyện |
Xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong |
0,27 |
126 |
Kênh tưới xã Vĩnh Tân |
Công ty TNHH MTV Khai Thác - Công trình - Thủy lợi Bình Thuận |
Xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong |
22,30 |
127 |
Đường dây mạch 2 Ninh Phước - Tuy Phong - Phan Rí, tỉnh Bình Thuận - Ninh Thuận, qua địa bàn huyện Tuy Phong |
Ban Quản lý Dự án Lưới điện Miền nam |
Các xã Vĩnh Tân, Vĩnh Hảo, Phú Lạc, Phong Phú, Chí Công, Hòa Minh, huyện Tuy Phong |
1,66 |
128 |
Trạm biến áp 220kV Vĩnh Hảo và hướng tuyến đường dây điện 220kV đấu nối vào trạm tại xã Vĩnh Hảo |
Ban quản lý Dự án Điện 2 |
Xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong |
1,39 |
129 |
Khu dân cư Phú Tài - Phú Trinh |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
Phường Phú Tài - Phú Trinh, thành phố Phan Thiết |
1,09 |
130 |
Khu dân cư Văn Thánh 3A |
Ban QLDA thành phố Phan Thiết |
Phường Phú Tài, thành phố Phan Thiết |
0,03 |
131 |
Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh |
Sở Lao Động-TB-XH tỉnh |
Phường Phú Tài, thành phố Phan Thiết |
0,26 |
132 |
Khu dân cư Tam Biên |
Công ty Cổ Phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Bình Thuận |
Phường Phú Thuỷ, thành phố Phan Thiết |
0,01 |
133 |
Chợ Bình Tân, huyện Bắc Bình |
Công ty TNHH Đầu tư kinh doanh BĐS Phú Thịnh |
Xã Bình Tân, huyện Bắc Bình |
2,09 |
134 |
Trường Tiểu học Phú Trinh 1 |
Ban QLDA Tp.Phan Thiết |
Phường Phú Trinh, thành phố Phan Thiết |
0,01 |
135 |
Mở rộng đường Lương Văn Năm |
Công ty Cổ Phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Bình Thuận |
Phường Phú Tài, Tp. Phan Thiết |
0,18 |
136 |
Khu Liên hợp thể thao tỉnh |
Sở VH-TT và Du lịch tỉnh |
Xã Hàm Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc và phường Xuân An, thành phố Phan Thiết |
20,00 |
137 |
Quỹ đất 02 bên đường vào Sân bay Phan Thiết |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
Xã Thiện Nghiệp, thành phố Phan Thiết |
491,27 |
138 |
Bảo tàng Tổng hợp tỉnh và Khu đất ở kết hợp thương mại dịch vụ (mặt tiền đường Hùng Vương) |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
Phường Phú Thủy, thành phố Phan Thiết |
3,56 |
139 |
Nhà Tang lễ tỉnh |
Ban QLDA ĐTXD CTDD và CN tỉnh |
Xã Phong Nẫm, thành phố Phan Thiết |
1,67 |
140 |
Kênh thoát lũ đoạn từ Địa chỉ đỏ đến ngã ba cầu Sở Muối- Bến Lội (Gói 2C) |
Ban QLDA ĐTXD CTDD và CN tỉnh |
Phường Xuân An, thành phố Phan Thiết |
0,07 |
141 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu nhà ở xã hội tại xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết |
Ban QLDA ĐTXD CTDD và CN tỉnh |
Xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết |
0,13 |
142 |
Mở rộng Khu dân cư Bắc Xuân An |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
Xã Hàm Thắng, huyện Hàm Thuận Bắc và phường Phú Thủy, Xuân An, thành phố Phan Thiết |
32,00 |
143 |
Khu dân cư Hùng Vương II-2a (đoạn 2) |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
Phường Phú Thủy, thành phố Phan Thiết |
0,90 |
144 |
Khu dân cư Bắc Xuân An |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
Phường Xuân An, thành phố Phan Thiết |
0,50 |
145 |
Khu dân cư Đại lộ Hùng Vương giai đoạn 1 |
Công ty CP VLXD&KS Bình Thuận |
Phường Phú Thủy, thành phố Phan Thiết |
1,10 |
146 |
Khu dân cư Hùng Vương giai đoạn II (KV 4+5) |
Ban QLDA ĐTXD CTDD và CN tỉnh |
Phường Phú Thủy và phường Thanh Hải, thành phố Phan Thiết |
32,00 |
147 |
Quỹ đất 02 bên đường ĐT.719B |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
Xã Tiến Thành ,thành phố Phan Thiết, và các xã Thuận Quý, Tân Thành, Hàm Mỹ, huyện Hàm Thuận Nam |
205,00 |
148 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Bắc Xuân An |
Trung tâm Phát triển quỹ đất Tỉnh |
Phường Phú Thủy, thành phố Phan Thiết |
8,00 |
149 |
Mở rộng Khu dân cư Bắc Xuân An 1,1 ha tại phường Xuân An |
Trung tâm Phát triển quỹ đất Tỉnh |
Phường Xuân An, thành phố Phan Thiết |
1,10 |
Phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2023 |
||||
1 |
Đấu giá đất ở tại đô thị (Khu P1 - KDC dọc TD4) |
UBND huyện Bắc Bình |
Thị trấn Chợ Lầu, huyện Bắc Bình |
2,00 |
2 |
Đấu giá đất ở tại đô thị (Khu B1 - KDC dọc TD4) |
UBND huyện Bắc Bình |
Thị trấn Chợ Lầu, huyện Bắc Bình |
2,70 |
3 |
Khu dân cư Hòa Bình, Sông Lũy |
UBND huyện Bắc Bình |
Thị trấn Sông Lũy, huyện Bắc Bình |
5,80 |
4 |
Khu đất đã được thu hồi thuộc Dự án trồng rừng, trồng cây công nghiệp của Công ty TNHH Bảo Huy |
UBND huyện Bắc Bình |
Thị trấn Sông Lũy, huyện Bắc Bình |
72,61 |
5 |
Khu dân cư thôn 5, xã Mê Pu |
UBND huyện Đức Linh |
xã Mê Pu, huyện Đức Linh |
1,60 |
6 |
Các lô đất còn lại thuộc các khu dân cư trên địa bàn thị trấn Võ Xu, huyện Đức Linh |
UBND huyện Đức Linh |
thị trấn Võ Xu, huyện Đức Linh |
0,10 |
7 |
Khu đất Trạm bảo vệ rừng MêPu tại thôn 8, xã MêPu |
UBND huyện Đức Linh |
xã Mê Pu, huyện Đức Linh |
0,35 |
8 |
Khu thương mại và dịch vụ nhà ở |
UBND huyện Đức Linh |
thị trấn Võ Xu, huyện Đức Linh |
10,90 |
9 |
Khu đất Trường THPT Đức Linh (cơ sở cũ) |
UBND huyện Đức Linh |
thị trấn Võ Xu, huyện Đức Linh |
2,00 |
10 |
Các lô đất còn lại thuộc các khu dân cư trên địa bàn thị trấn Đức Tài, huyện Đức Linh |
UBND huyện Đức Linh |
thị trấn Đức Tài, huyện Đức Linh |
0,09 |
11 |
Khu thương mại kết hợp nhà ở ven chợ Đức Hạnh, huyện Đức Linh |
UBND huyện Đức Linh |
xã Đức Hạnh, huyện Đức Linh |
0,80 |
12 |
Khu dân cư tập trung xã Tân Đức (giai đoạn 2), huyện Hàm Tân |
Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Hàm Tân |
xã Tân Đức, huyện Hàm Tân |
2,00 |
13 |
Khu xen cư chợ cũ Hàm Trí (lô số 1) |
UBND huyện Hàm Thuận Bắc |
Xã Hàm Trí, Hàm Thuận Bắc |
0,028 |
14 |
Khu xen cư thôn 6, Hàm Đức (lô số 2) |
UBND huyện Hàm Thuận Bắc |
Xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc |
0,014 |
15 |
Khu xen cư thôn Thắng Thuận (lô số 1, 2 và lô số 4) |
UBND huyện Hàm Thuận Bắc |
Xã Hàm Thắng, Hàm Thuận Bắc |
0,08 |
16 |
Khu xen cư thôn Đại lộc |
UBND huyện Hàm Thuận Bắc |
Xã Hàm Hiệp, Hàm Thuận Bắc |
0,06 |
17 |
KDC Gia Le - Bình Lễ |
UBND huyện Hàm Thuận Bắc |
Xã Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc |
0,22 |
18 |
Khu xen cư khu phố Phú Cường (06 lô) |
UBND huyện Hàm Thuận Bắc |
Thị trấn Phú Long, Hàm Thuận Bắc |
0,10 |
19 |
Khu xen cư thôn Thắng Hiệp (Đường Lại An-Cây Trôm) |
UBND huyện Hàm Thuận Bắc |
Xã Hàm Thắng, Hàm Thuận Bắc |
0,06 |
20 |
Khu xen cư thôn Liêm An |
UBND huyện Hàm Thuận Bắc |
Xã Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc |
0,40 |
21 |
Khu đất trụ sở Công ty Thuận Phước |
UBND huyện Hàm Thuận Bắc |
Xã Hàm Hiệp, Hàm Thuận Bắc |
0,61 |
22 |
Dọc kênh thoát lũ Tây Bến Lội - Lại An (63 lô) |
UBND huyện Hàm Thuận Bắc |
Xã Hàm Thắng, Hàm Thuận Bắc |
0,63 |
23 |
Đấu giá dự án Khu du lịch Phương Loan |
UBND huyện Hàm Thuận Nam |
Xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam |
2,01 |
24 |
Đấu giá khu đất thương mại dịch vụ (Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ du lịch Thành Tuân) |
UBND huyện Hàm Thuận Nam |
Thị trấn Thuận Nam, huyện Hàm Thuận Nam |
1,09 |
25 |
Khu dân cư thôn Dân Bình, xã Hàm Kiệm |
UBND huyện Hàm Thuận Nam |
Xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam |
6,00 |
26 |
Các thửa đất nhỏ lẻ trên địa bàn huyện |
UBND huyện Hàm Thuận Nam |
Các xã trên địa bàn huyện Hàm Thuận Nam |
1,00 |
30 |
Khu đất đấu giá |
Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố |
Phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết |
0,48 |
31 |
Khu đất đấu giá |
Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố |
Phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết |
2,869 |
32 |
Khu đất đấu giá |
Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố |
Phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết |
8,204 |
33 |
Chợ huyện Phú Quý |
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Phú Quý |
Xã Ngũ Phụng, huyện Phú Quý |
1,21 |
34 |
Điểm dân cư nông thôn xã Đức Thuận |
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Tánh Linh |
Xã Đức Thuận, huyện Tánh Linh |
2,28 |
35 |
Khu dân cư Tum Le, thị trấn Lạc Tánh |
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Tánh Linh |
Thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh |
0,70 |
36 |
Các lô đất nhỏ lẻ trên địa bàn thị trấn Lạc Tánh |
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Tánh Linh |
Thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh |
0,10 |
37 |
Khu đất thương mại dịch vụ tại xã Đức Phú, huyện Tánh Linh |
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Tánh Linh |
Xã Đức Phú, huyện Tánh Linh |
0,91 |
38 |
Khu đất thương mại dịch vụ tại thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh |
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Tánh Linh |
Thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh |
0,30 |
39 |
Các thửa đất nhỏ lẽ tại các xã |
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Tánh Linh |
Các xã Đồng Kho, Huy Khiêm, Măng Tố, Nghị Đức, Đức Phú, Gia An, Gia Huynh, huyện Tánh Linh. |
1,60 |
40 |
Các thửa đất còn lại tại điểm dân cư nông thôn thôn 7, xã Gia An, huyện Tánh Linh |
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Tánh Linh |
Xã Gia An, huyện Tánh Linh |
0,60 |
41 |
Các lô đất ở đô thị dọc tuyến đường Liên Hương - Bình Thạnh (đường Võ Thị Sáu) |
UBND huyện Tuy Phong |
Thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong |
0,30 |
42 |
Khu hậu cần Du lịch Chùa Cổ Thạch, xã Bình Thạnh |
UBND huyện Tuy Phong |
Xã Bình Thạnh, huyện Tuy Phong |
0,90 |
43 |
Khu đất giáp Đồn Biên phòng Hòa Minh |
UBND huyện Tuy Phong |
Xã Hòa Minh, huyện Tuy Phong |
0,40 |
44 |
Các lô đất còn trống tại khu dân cư A2, thị trấn Liên Hương |
UBND huyện Tuy Phong |
Thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong |
0,40 |
45 |
Nhà ở và nhà sinh hoạt phục vụ xây dựng Nhiệt điện Vĩnh Tân 2, huyện Tuy Phong |
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Tuy Phong |
Xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong |
2,84 |
46 |
Nhà máy chế biến hải sản đông lạnh Phan Rí tại xã Chí Công |
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Tuy Phong |
Xã Chí Công, huyện Tuy Phong |
0,50 |
47 |
Khu dịch vụ - thương mại du lịch tại xã Chí Công thu hồi doanh nghiệp Thanh Hiền |
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Tuy Phong |
Xã Chí Công, huyện Tuy Phong |
0,14 |
48 |
Khu nông nghiệp công nghệ cao tại xã Phong Phú, huyện Tuy Phong |
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Tuy Phong |
Xã Phong Phú, huyện Tuy Phong |
5,00 |
49 |
Khu đất thu hồi của Công ty Cổ phần Tập đoàn Muối Miền Nam |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
Phường Xuân An, thành phố Phan Thiết |
0,06 |
50 |
Khu đất thu hồi của Công ty Cổ phần Lương thực Nam Trung Bộ |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
Phường Phú Trinh, thành phố Phan Thiết |
0,30 |
51 |
Đấu giá các lô đất thuộc quỹ đất hai bên đường 706B (từ lô số 24 đến lô số 29) |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
Phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết |
17,64 |
19,26 |
||||
Phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết |
7,32 |
|||
10,02 |
||||
16,31 |
||||
52 |
Quỹ đất hai bên đường 706B (khoảng 211 ha) |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
phường Phú Hài, phường Hàm Tiến và xã Thiện Nghiệp, TP. Phan Thiết |
211,00 |
53 |
Khu đất thu hồi của Hợp tác xã Cơ khí Tiền Phong |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
phường Phú Trinh, TP. Phan Thiết. |
0,39 |
54 |
Khu đất 3.818,5m2 tại phường Đức Long, thành phố Phan Thiết |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
phường Đức Long, TP. Phan Thiết |
0,38 |
55 |
Đấu giá Khu đất Mỏ Gò Đình |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
xã Tân Thuận, huyện Hàm Thuận Nam và xã Tân Hải, thị xã La Gi |
50,00 |
56 |
Đấu giá Khu đất Hải Lâm Viên |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
xã Tân Tiến, thị xã La Gi |
12,85 |
57 |
18 lô đất hai mặt tiền tại Khu dân cư A&E |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
phường Thanh Hải, thành phố Phan Thiết |
0,18 |
58 |
Khu đất thương mại dịch vụ có diện tích 5.430,55m2 tại Khu dân cư A&E |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
phường Thanh Hải, thành phố Phan Thiết |
0,54 |
59 |
08 lô đất hai mặt tiền tại Khu dân cư Suối Bà Tiên |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
phường Xuân An và Phú Trinh, thành phố Phan Thiết |
0,08 |
60 |
Khu đất có diện tích 88.462,2 m2 tại phường Mũi Né (khu công viên nước, phố ẩm thực Sailing Bay của Công ty Cổ phần Đầu tư Địa ốc Du lịch Sài Gòn - Phan Thiết) |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết |
8,84 |
61 |
Khu đất có diện tích khoảng 2,5 ha tại Khu vực Bàu Ron |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
xã Thiện Nghiệp, thành phố Phan Thiết |
2,39 |
62 |
Khu đất có diện tích 23,9 m2 (Phương Hưng) |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
phường Phú Thuỷ, thành phố Phan Thiết |
0,002 |
63 |
Thửa đất 745,5 m2 tại thị trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
thị trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc |
0,07 |
64 |
Khu đất có diện tích 4.797,33m2 thu hồi của Công ty Cổ phần Bệnh viện Nghỉ dưỡng Du lịch Việt Nam |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
phường Phú Trinh, thành phố Phan Thiết |
0,47 |
65 |
Khu du lịch Làng Việt |
Công ty Cổ phần Tân Địa Cầu |
phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết |
4,17 |
66 |
Khu du lịch Ngọc Khánh |
Công ty TNHH Du lịch Ngọc Khánh |
phường Mũi Né, thành phố Phan Thiế |
2,78 |
67 |
Khu du lịch Hải Việt |
Công ty Cổ phần Du lịch Hải Việt |
xã Tiến Thành, thành phố Phan Thiết |
10,99 |
68 |
Khu du lịch Thành Đạt |
Công ty TNHH Du lịch Thành Đạt |
xã Tân Phước, thị xã |
12,50 |
69 |
Khu du lịch Hòn Giồ |
Công ty Cổ phần Hoàng Khang Bình Thuận |
xã Tiến Thành, thành phố Phan Thiết |
7,53 |
70 |
Cảng vận tải Phan Thiết |
Công ty TNHH Thép Trung Nguyên và Công ty Cổ phần Khai thác khoáng sản và Sản xuất vật liệu xây dựng Trung Nguyên |
phường Đức Long, phường Lạc Đạo, thành phố Phan Thiết |
5,03 |
71 |
Dự án khu trung tâm thương mại dịch vụ và biệt thự, căn hộ Aloha Beach Village |
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Dịch vụ Việt Úc |
xã Thuận Quý, huyện Hàm Thuận Nam |
14,50 |
72 |
Dự án khai thác các khoáng sản vật nặng titan - Zircon tại khu vực Long Sơn - Suối Nước |
Công ty TNHH Phú Hiệp |
Phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết |
138,00 |
73 |
Mở rộng KDL Sài Gòn - Mũi Né |
Công ty Cổ phần Du lịch Khách sạn Sài Gòn Mũi Né |
phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết |
0,37 |
74 |
Dự án nạo vét luồng lạch Sông Dinh |
Công ty TNHH Thương mại Tuấn Tâm |
phường Bình Tân, phường Phước Lộc, phường Phước Hội, Thị xã La Gi |
39,60 |
75 |
Khu Công nghiệp Phan Thiết giai đoạn I |
Công ty CP vật liệu xây dựng và khoáng sản Bình Thuận |
xã Phong Nẫm, thành phố Phan Thiết |
69,20 |
76 |
Khu công nghiệp hàm Kiệm II |
Công ty Cổ phần Đầu tư Bình Tân |
xã Hàm Kiệm; xã Hàm Mỹ, huyện Hàm Thuận Nam |
402,00 |
77 |
Công ty cổ phần NDMREAL tại phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết (chuyển sang thuê đất trả tiền 01 lần) |
Công ty Cổ phần NDMREAL |
phường Phú Hài, tp Phan Thiết |
4,76 |
78 |
Khu du lịch Xuân Quỳnh |
Công ty cổ phần Rạng Đông |
phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết |
2,47 |
79 |
Khu du lịch Nguyên Sa |
Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Sài Gòn |
phường Mũi Né, Thành phố Phan Thiết |
2,28 |
80 |
Dự án đầu tư Trung tâm Logistics Bình Thuận |
Công ty TNHH Vitaco |
xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong |
11,32 |
81 |
Khu du lịch Vạn Phúc Thịnh |
Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Dịch vụ Địa ốc Vạn Phúc Thịnh |
xã Hoà Minh, huyện Tuy phong |
9,89 |
82 |
Khu du lịch Suối Hồng |
Công ty TNHH Du lịch Suối Hồng |
phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết |
4,91 |
83 |
Goldsand Hill Villa - giá đất nông nghiệp |
Công ty TNHH Lộc Tú |
phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết |
8,97 |
84 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp Hải An |
Công ty Cổ phần Đầu tư Hải An |
xã Tiến Thành, thành phố Phan Thiết |
52,47 |
85 |
Mở rộng khu du lịch Eagles Beach |
Công ty TNHH Mũi Né Xanh |
Phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết |
1,71 |
86 |
Khu du lịch Honey Beach |
Công ty TNHH Thương mại du lịch Đại Lộc |
xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam |
12,30 |
87 |
Làng nghỉ dưỡng Hoa Sen |
Công ty Cổ phần Phát triển Nhân lực Du lịch và Thương mại Việt Nam |
phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết |
5,00 |
88 |
Khu du lịch vui chơi biệt thự nghỉ dưỡng Royal Ruby Villa Mũi Né |
Công ty Cổ phần Huỳnh Gia Huy |
xã Thiện Nghiệp, phường Hàm Tiến và phường Mũi Né, tp Phan |
39,93 |
89 |
Khu du lịch Thành Hưng |
Công ty TNHH Xây dựng và Kinh doanh nhà Thành Hưng |
Phường Mũi Né, Tp Phan Thiết |
3,81 |
90 |
Khu du lịch sinh thái Whale Hill |
Công ty TNHH May và In AD.V |
xã Tân Bình, thị xã Lagi |
7,96 |
91 |
Khu nghĩ dưỡng cao cấp kết hợp Khu dân cư De La Gi |
Công ty Cổ phần Đầu tư Năm Bảy Bảy |
xã Tân Phước, thị xã La Gi |
14,42 |
92 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng và biệt thự cao cấp Golden Sea |
Công ty TNHH Phú Quê Hương |
Xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình |
6,77 |
93 |
Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng Đức Phú Gia |
Công ty Cổ phần Đức Phú Gia Bình Thuận |
thị trấn Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong |
38,41 |
94 |
Nhà nghỉ và biệt thự sân golf Sơn Mỹ |
Công ty Cổ phần Cảnh Viên |
xã Sơn Mỹ, huyện Hàm Tân |
13,87 |
95 |
Dự án Tổ hợp du lịch Thung lũng Đại dương |
Công ty TNHH Delta - Valley Bình Thuận |
xã Tiến Thành, tp Phan Thiết |
984,73 |
96 |
Dự án Khu tổ hợp khách sạn cao cấp Utisys |
Công ty TNHH Utisys Việt Nam |
xã Bình Thạnh, huyện Tuy Phong |
4,58 |
97 |
Khu đô thị du lịch biển Phan Thiết (điều chỉnh quy hoạch chi tiết) |
Công ty TNHH Khu đô thị du lịch biển Phan Thiết |
phường Phú Thủy, thành phố Phan Thiết |
64,56 |
98 |
Dự án khai thác khoáng sản đá xây dựng |
Công ty Cổ phần khai thác khoáng sản Đông Dương |
xã Tân Lập, huyện Hàm Tân |
6,99 |
99 |
Dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu Công nghiệp Tuy Phong |
Công ty TNHH Tân Đại Tiền |
xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong |
12,37 |
100 |
Dự án khu công nghiệp Hàm Kiệm 1 |
Công ty Cổ phần Tư vấn Thương mại Dịch vụ Địa ốc Hoàng Quân |
xã Hàm Mỹ, huyện Hàm Thuận Nam |
66,43 |
101 |
Khu du lịch Hàm Tân Xanh |
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại dịch vụ Xuất nhập khẩu Xây dựng Chính & Phương |
xã Tân Tiến, thị xã Lagi |
2,97 |
102 |
Khu công nghiệp Phan Thiết giai đoạn II |
Công ty TNHH Thép Trung Nguyên |
xã Hàm Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc |
2,01 |
103 |
Dự án trồng cây lâu năm |
Công ty TNHH Đông Giang |
xã Đông Giang, huyện Hàm Thuận Bắc |
26,79 |
104 |
Dự án khai thác mỏ Titan - Zicon Nam Suối Nhum (đợt 6,7,8) |
Công ty TNHH Thương mại Tân Quang Cường |
xã Tân Thành và xã Thuận Quý, huyện Hàm Thuận Nam |
97,09 |
BIỂU TỔNG HỢP DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO KẾ HOẠCH NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 549/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
STT |
Tên công trình (gói thầu) |
Chủ đầu tư |
Địa điểm |
Diện tích (ha) |
1 |
Trường Mẫu giáo Phan Thanh |
UBND huyện Bắc Bình |
xã Phan Thanh, huyện Bắc Bình |
0,0240 |
2 |
Khu quy hoạch 51 lô thôn Hồng Thắng (thu hồi đất của hộ ông Phan Thanh Cho) |
UBND huyện Bắc Bình |
xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình |
0,19 |
3 |
Diện tích còn lại không thể tiếp tục sản xuất nông nghiệp thuộc dự án xây dựng đường Cao tốc Bắc Nam |
UBND huyện Bắc Bình |
xã Phan Thanh, huyện Bắc Bình |
0,10 |
xã Hải Ninh, huyện Bắc Bình |
0,43 |
|||
xã Bình Tân, huyện Bắc Bình |
0,20 |
|||
xã Phan Hòa, huyện Bắc Bình |
1,60 |
|||
xã Phan Hiệp, huyện Bắc Bình |
0,027 |
|||
xã Sông Bình, huyện Bắc Bình |
0,45 |
|||
4 |
Bổ sung đường gom dân sinh trên tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam, phía đông giai đoạn 2017-2020, đoạn qua địa bàn huyện Bắc Bình (đoạn từ Km 190+133 đến Km 190+500, đoạn từ Km 190+100 đến Km 190+190) |
UBND huyện Bắc Bình |
xã Bình Tân, huyện Bắc Bình |
0,50 |
5 |
Bổ sung đường gom dân sinh trên tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam, phía đông giai đoạn 2017-2020, đoạn qua địa bàn huyện Bắc Bình (đoạn từ Km 181+300 đến Km 182+400) |
UBND huyện Bắc Bình |
xã Sông Bình, huyện Bắc Bình |
0,99 |
6 |
Đường gom bổ sung từ Km161+600 - Km161+982,5 (trái tuyến); Km162+522 - đầu nhánh 3 (nút giao Chợ Lầu); Km163+822 - Km 164+950 (trái tuyến); Nút giao Chợ Lầu phạm vi cuối nhánh 1 (phải tuyến, trái tuyến) phạm vi Gói thầu XL02, Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết |
UBND huyện Bắc Bình |
xã Hải Ninh, huyện Bắc Bình |
2,74 |
7 |
Dự án Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 (Phần diện tích đất ở sau khi thu hồi còn lại nhỏ hơn diện tích tách thửa theo quy định của UBND tỉnh) |
UBND huyện Bắc Bình |
xã Hải Ninh, huyện Bắc Bình |
0,30 |
8 |
Đường dọc kênh phát triển KTXH vùng Chiến khu Lê Hồng Phong |
UBND huyện Bắc Bình |
Các xã Bình Tân, Sông Lũy, Lương Sơn, Hòa Thắng, Hồng Phong, huyện Bắc Bình |
2,00 |
9 |
Đầu tư Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư da beo Xuân An 2, thị trấn chợ lầu |
UBND huyện Bắc Bình |
Thị trấn Chợ Lầu, huyện Bắc Bình |
0,0245 |
10 |
Nâng cấp đường GT và thoát nước hẻm Lê Hồng Phong, hẻm Võ Hữu và hẻm Âu Dương Lân |
UBND thị trấn Chợ Lầu |
Thị trấn Chợ Lầu, huyện Bắc Bình |
0,02 |
11 |
Nâng cấp, mở rộng đường giao thông xã Phan Rí Thành |
UBND huyện Bắc Bình |
Thị trấn Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình |
0,02 |
12 |
Bổ sung đường dân sinh và bố trí hệ thống tuynel/hào kỹ thuật thuộc dự án thánh phần đầu tư xây dựng Vĩnh Hảo - |
UBND huyện Bắc Bình |
xã Sông Bình, huyện Bắc Bình |
5,095 |
xã Bình Tân, huyện Bắc Bình |
0,90 |
|||
13 |
Nhà máy điện gió Hồng Phong 2 (bao gồm hướng tuyến đường dây 110kV và trạm biến áp) |
Cty CP Năng lượng Hồng Phong 2 |
xã Hồng Phong, huyện Bắc Bình |
7,00 |
14 |
Dự án: Đầu tư Xây dựng Sân bay quân sự tại Phan Thiết. Hạng mục: Di dời các công trình để để đảm bảo tĩnh không (di dời đường điện Cao thế 220kV) |
BQL DA ĐTXD các CT Giao thông tỉnh |
xã Hồng Phong, huyện Bắc Bình |
0,23 |
15 |
Đường dây 110kV nhà máy điện mặt trời Hồng Phong 5.2 |
Cty CP Năng lượng Thiên Niên Kỷ |
xã Hồng Phong, huyện Bắc Bình |
0,06 |
16 |
Hạng mục mương thoát nước khu tái định cư thôn Hải Thủy dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết thuộc dự án đầu tư xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía đông giai đoạn 2017-2020 |
UBND huyện Bắc Bình |
xã Hải Ninh, huyện Bắc Bình |
0,22 |
17 |
Kênh Tà mú - Suối Măng |
BQL DA ĐTXD Các CT NN&PTNT tỉnh |
Các xã Bình An, Phan Điền, Hải Ninh, Phan Hòa, huyện Bắc |
7,80 |
18 |
Đường vào thôn Tân Hòa |
UBND huyện Bắc Bình |
xã Sông Bình, huyện Bắc Bình |
2,42 |
19 |
Nâng cấp đường GT Bình Tân đi Phan Tiến |
UBND huyện Bắc Bình |
xã Bình Tân, huyện Bắc Bình |
2,30 |
20 |
Nhà văn hóa thị trấn Lương Sơn |
UBND huyện Bắc Bình |
Thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình |
1,36 |
21 |
Phòng khám Đa khoa khu vực Lương Sơn |
UBND huyện Bắc Bình |
Thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình |
4,28 |
22 |
Nhà làm việc UBND thị trấn Lương Sơn |
UBND huyện Bắc Bình |
Thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình |
1,32 |
23 |
Trường Mẫu giáo Bình Tân |
UBND huyện Bắc Bình |
xã Bình Tân, huyện Bắc Bình |
0,30 |
24 |
Nhà văn hóa xã Bình Tân |
UBND huyện Bắc Bình |
xã Bình Tân, huyện Bắc Bình |
0,21 |
25 |
Điểm dân cư tập trung xã Phan Hiệp |
UBND huyện Bắc Bình |
xã Phan Hiệp, huyện Bắc Bình |
3,00 |
26 |
Đường Đông Hà - Gia Huynh |
UBND huyện Đức Linh |
xã Đông Hà, huyện Đức Linh |
0,76 |
27 |
Thủy điện Đức Hạnh |
Công ty CP Thủy điện Đức Hạnh |
xã Đức Hạnh, xã Đức Tín, huyện Đức Linh |
85,00 |
28 |
Hệ thống đấu nối 110KV Thủy điện Đức Hạnh |
Công ty CP Thủy điện Đức |
xã Đức Hạnh, xã Tân Hà |
0,17 |
29 |
Cụm Công nghiệp Tân Hà |
Công ty CP PNJ |
xã Tân Hà, huyện Đức Linh |
74,00 |
30 |
Cụm Công nghiệp Tân Hà 3 (Cụm chế biến mủ cao su) |
Công ty TNHH Đầu tư Thái Quốc Bảo |
xã Tân Hà, huyện Đức Linh |
13,60 |
31 |
Dự án đền bù giải tỏa và rà phá bom mìn, vật liệu nổ đối với các mố cầu dân sinh (dự án LRAMP) |
UBND huyện Đức Linh |
xã ĐaKai, xã Vũ Hòa, xã Đông Hà, huyện Đức Linh |
0,50 |
32 |
Trạm bơm vượt cấp tại xã Mê Pu |
UBND huyện Đức Linh |
xã Mê Pu, huyện Đức Linh |
1,75 |
33 |
Đường D9, thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân |
UBND huyện Hàm Tân |
thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân |
0,75 |
34 |
Hồ chứa nước Sông Dinh 3 (giai đoạn 2), huyện Hàm Tân |
UBND huyện Hàm Tân |
xã Tân Phúc - Tân Hà - Tân Xuân và thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân |
353,30 |
35 |
Đường từ thị trấn Tân Minh đi Sơn Mỹ, huyện Hàm Tân |
Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Hàm Tân |
Thị trấn Tân Minh, xã Tân Hà, xã Tân Xuân, xã Sơn Mỹ, huyện Hàm Tân |
63,77 |
36 |
Hệ thống kênh tiếp nước liên huyện phía Nam tỉnh Bình Thuận |
Ban quản lý dự án các công trình nông nghiệp và phát triển nông |
xã Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, huyện Hàm Tân |
109,36 |
37 |
Đường gom dân sinh thuộc dự án đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông qua địa bàn tỉnh Bình Thuận (đoạn Phan Thiết - Dầu Giây) |
Ban quản lý dự án Thăng Long |
xã Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, huyện Hàm Tân |
5,20 |
38 |
Trụ sở làm việc các cơ quan xã Sông Phan |
Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Hàm Tân |
xã Sông Phan, huyện Hàm Tân |
3,20 |
39 |
Nhà văn hóa xã Sông Phan |
Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Hàm Tân |
xã Sông Phan, huyện Hàm Tân |
0,30 |
40 |
Dự án thành phần giải phóng mặt bằng đầu tư xây dựng đoạn Phan Thiết - Dầu Giây thuộc Dự án đầu tư xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 đoạn đi qua địa bàn huyện Hàm |
UBND huyện Hàm Tân |
xã Sông Phan, huyện Hàm Tân |
0,10 |
41 |
Đường Ma Lâm - Núi xã Thô |
Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Hàm Thuận Bắc |
Tân Đức, huyện Hàm Tân |
3,85 |
42 |
Khu dân cư chợ Sa Ra (mới) |
Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Hàm Thuận Bắc |
xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc |
6,50 |
43 |
Trận địa pháo phòng không và đường giao thông kết nối |
BQLDA ĐTXD Công trình giao thông Bình Thuận |
xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc |
4,43 |
44 |
Chỉnh trang Khu trung tâm xã Đông Tiến |
Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Hàm Thuận Bắc |
xã Đông Tiến, Hàm Thuận Bắc |
0,59 |
45 |
Công viên Nam chợ Ma Lâm |
Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Hàm Thuận Bắc |
Thị trấn Ma Lâm, Hàm Thuận Bắc |
0,20 |
46 |
Đài dẫn đường xa K2, K3 |
BQLDA ĐTXD Công trình giao thông Bình Thuận |
xã Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc |
1,00 |
47 |
Đường từ trung tâm huyện đi Quốc lộ 1A |
Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Hàm Thuận Bắc |
Thị trấn Ma Lâm, xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc |
18,80 |
48 |
Làm mới đường ĐT 719B (đoạn Phan Thiết - Kê Gà) (Nút giao giữa đường ĐT 719 và đường ĐT 719B) |
Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông tỉnh Bình |
xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam |
0,26 |
49 |
Kênh tưới nước Hàm Thạnh |
UBND huyện Hàm Thuận Nam |
xã Hàm Thạnh, huyện Hàm Thuận Nam |
1,61 |
50 |
Đường Hàm Kiệm đi Tiến Thành |
Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông tỉnh Bình Thuận |
xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam |
25,04 |
51 |
Khai thác mỏ titan - zircon Nam Suối Nhum tại xã Thuận Qúy, huyện Hàm Thuận Nam - Đợt 9 |
Công ty TNHH Thương mại Tân Quang Cường |
xã Thuận Qúy, huyện Hàm Thuận Nam |
12,19 |
52 |
Đường dây 110kV Tân Thành - Trạm 220 kV Hàm Tân |
Tổng Công ty Điện lực Miền Nam |
xã Tân Thuận, Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam |
0,43 |
53 |
Nâng cấp đường vào khu dân cư Lò To, xã Hàm Cần |
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT |
xã Hàm Cần, huyện Hàm Thuận Nam |
1,44 |
54 |
Đường Mỹ Thạnh đi Đông Giang |
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT |
xã Mỹ Thạnh, huyện Hàm Thuận Nam |
8,63 |
55 |
Đập ngăn mặn sông Phan |
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT |
xã Tân Thuận, huyện Hàm Thuận Nam |
1,00 |
56 |
Hệ thống cấp nước xã Tân Lập |
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT |
xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam |
1,60 |
57 |
Hoàn chỉnh hệ thống kênh hồ chứa nước Sông Móng |
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT |
Các xã Hàm Thạnh, Hàm Cương, Hàm Minh, huyện Hàm Thuận Nam |
12,00 |
58 |
Đập Hàm Cần |
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT |
xã Hàm Cần, huyện Hàm Thuận Nam |
13,10 |
59 |
Dự án thủy điện Thác Ba |
Công ty TNHH MTV nhà máy Thủy điện Thác Ba |
xã Mỹ Thạnh, huyện Hàm Thuận Nam |
20,08 |
60 |
Hạng mục Di dời đường dây điện cao thế 110kV thuộc dự án Làm mới trục đường ven biển ĐT 719B đoạn Phan Thiết - Kê Gà |
Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông tỉnh Bình Thuận |
xã Thuận Qúy, Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam |
0,08 |
61 |
Hạng mục : Di dời đường dây điện cao thế 110kV thuộc dự án Đường Hàm Kiệm đi Tiến Thành (đoạn QL1 đến đường ĐT 719B). |
Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông tỉnh Bình Thuận |
xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam |
0,03 |
62 |
Trục ven biển 719B đoạn Hòn Lan - Tân Hải |
Sở Giao thông vận tải Bình Thuận |
xã Tân Hải, thị xã La Gi |
6,75 |
63 |
Sửa chữa, nâng cấp đường Cách mạng tháng Tám, phường Bình Tân, thị xã La Gi |
Ban QLDA đầu tư xây dựng thị xã La Gi |
Phường Bình Tân, thị xã La Gi |
2,20 |
64 |
Khu nghỉ dưỡng cao cấp kết hợp khu dân cư De La Gi (thu tiền sử dụng đất tái định cư) |
Công ty CP Đầu tư Năm Bảy Bảy |
xã Tân Phước, thị xã La Gi |
2,50 |
65 |
Dự án Công viên Thương Chánh |
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình dân dụng và Công nghiệp tỉnh |
Phường Hưng Long, thành phố Phan Thiết |
3,32 |
66 |
Dự án nhà máy điện gió Đại Phong |
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đại Phong |
Các phường Mũi Né, Thiện Nghiệp, thành phố Phan Thiết |
10,67 |
67 |
Dự án Mở rộng Công viên sau Bảo tàng Hồ Chí Minh - Chi nhánh tỉnh Bình Thuận |
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình dân dụng và Công nghiệp tỉnh |
Phường Đức Nghĩa, thành phố Phan Thiết |
0,00068 |
68 |
Dự án Đường dây 110kV đấu nối nhà máy điện Thuận Nhiên Phong |
Ban Quản lý dự án Điện Thuận Nhiên Phong |
Phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết |
10,67 |
69 |
Dự án Nhà máy điện gió Thuận Nam (Hàm Cường 2) |
Công ty Cổ phần đầu tư HD |
xã Tiến Thành, Phan Thiết |
12.031,10 |
70 |
Dự án Cầu Văn Thánh |
Ban QLDA ĐTXD các CTGT tỉnh Bình Thuận |
Các phường Phú Tài và Đức Long, thành phố Phan Thiết |
16607,30 |
71 |
Dự án Đường chuyển tải nước |
Công ty Cổ phần Bình Hiệp |
xã Phong Nẫm, thành phố Phan Thiết |
0,535 |
72 |
Nâng cấp đường từ Trung tâm xã Thiện Nghiệp đi khu phố 1, phường Hàm Tiến |
Ban QLDA đầu tư xây dựng thành phố Phan Thiết |
xã Thiện Nghiệp, thành phố Phan Thiết |
2,70 |
73 |
Đường Hà Huy Tập |
Ban QLDA đầu tư xây dựng thành phố Phan Thiết |
Các phường Đức Thắng, Đức Long, Lạc Đạo |
0,91 |
74 |
Đường kè Cao Đài đến trước UBND huyện Phú Quý |
UBND huyện Phú Quý |
xã Ngũ Phụng, Huyện Phú Quý |
0,0082 |
75 |
Công viên xã Long Hải |
UBND huyện Phú Quý |
xã Long Hải, huyện Phú Quý |
1,2908 |
76 |
Khu dân cư Trại Cá giai đoạn 2 (đợt 02) |
Công ty TNHH xây lắp và trồng rừng Tạo Lập |
Thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh |
0,10 |
77 |
Cải tạo kênh tiêu Sông Cát huyện Tánh Linh |
UBND huyện Tánh Linh (Ban quản lý Dự án Đầu tư - Xây dựng) |
Thị trấn Lạc Tánh, Đức Thuận, huyện Tánh Linh |
11,80 |
78 |
Công trình Khu dân cư Rừng Sến, xã Gia Huynh, huyện Tánh Linh (đợt 03). |
Ban QLDA ĐTXD các Công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh |
xã Gia Huynh, huyện Tánh Linh |
9,04 |
79 |
Công trình Nâng cấp hệ thống nước Măng Tố, huyện Tánh Linh. |
Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bình Thuận |
xã Bắc Ruộng, huyện Tánh Linh |
2,00 |
80 |
Đường vào xóm 1C, xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong |
UBND huyện Tuy Phong |
xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong |
2,24 |
81 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Nguyễn Thị Minh Khai, thị trấn Liên Hương |
UBND huyện Tuy Phong |
Thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong |
1,18 |
82 |
Nâng cấp đường giao thông N4 và D9.1 thị trấn Liên Hương (Đường giao thông thị trấn Liên Hương) |
UBND huyện Tuy Phong |
Thị trấn Liên Hương |
3,64 |
83 |
Đường giao thông dọc kênh thoát lũ Hòa Minh |
Ban quản lý Dự án ĐTXD huyện Tuy Phong |
xã Hòa Minh, huyện Tuy Phong |
1,30 |
84 |
Nâng cấp, mở rộng đường Trần Quý Cáp, thị trấn Liên Hương |
Ban quản lý Dự án ĐTXD huyện Tuy Phong |
Thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong |
2,40 |
85 |
Hồ chứa nước Phan Dũng (Hạng mục: Khai hoang đồng ruộng và hệ thống kênh nội đồng giai đoạn 2016-2020), huyện Tuy Phong |
UBND huyện Tuy Phong |
xã Phan Dũng, huyện Tuy Phong |
3,80 |
86 |
Nâng cấp mở rộng hạ tầng Khu dân cư A3 Liên Hương 4,9ha |
Ban quản lý Dự án ĐTXD huyện Tuy Phong |
Thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong |
0,38 |
87 |
Khu dân cư mở rộng Tuy Phong (Giai đoạn 2) |
Ban quản lý Dự án ĐTXD huyện Tuy Phong |
xã Phú Lạc, huyện Tuy Phong |
6,00 |
88 |
Công viên cây xanh khu phố 14, thị trấn Liên Hương |
Ban quản lý Dự án ĐTXD huyện Tuy Phong |
Thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong |
2,62 |
Phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2023 |
||||
1 |
Khu dân cư dọc TD4 (P7; P9) |
UBND huyện Bắc Bình |
Thị trấn Chợ Lầu, huyện Bắc Bình |
0,0938 |
2 |
Khu da beo Xuân An 2 |
UBND huyện Bắc Bình |
Thị trấn Chợ Lầu, huyện Bắc Bình |
0,6940 |
3 |
Khu TĐC Quốc Lộ 1A (P4) |
UBND huyện Bắc Bình |
Thị trấn Chợ Lầu, huyện Bắc Bình |
0,07 |
4 |
Khu TĐC Quốc Lộ 1A (P6) |
UBND huyện Bắc Bình |
Thị trấn Chợ Lầu, huyện Bắc Bình |
0,02 |
5 |
Khu TĐC Quốc Lộ 1A (KHU C) |
UBND huyện Bắc Bình |
Thị trấn Chợ Lầu, huyện Bắc Bình |
0,58 |
6 |
Khu TĐC Quốc Lộ Bắc Sơn |
UBND huyện Bắc Bình |
Thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình |
0,80 |
7 |
Khu TĐC Cầu Nam |
UBND huyện Bắc Bình |
Thị trấn Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình |
0,90 |
8 |
Khu TĐC S11 |
UBND huyện Bắc Bình |
Thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình |
0,09 |
9 |
Khu TĐC C1 |
UBND huyện Bắc Bình |
xã Bình An, huyện Bắc Bình |
12,40 |
10 |
Khu TĐC C2 |
UBND huyện Bắc Bình |
xã Phan Lâm, huyện Bắc Bình |
11,80 |
11 |
Khu TĐC C5 |
UBND huyện Bắc Bình |
xã Sông Bình, huyện Bắc Bình |
0,05 |
12 |
Khu dân cư tập trung Vùng SX Cà Giây |
UBND huyện Bắc Bình |
xã Bình An, huyện Bắc Bình |
3,92 |
13 |
Khu dân cư Hồng Chính 3 |
UBND huyện Bắc Bình |
xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình |
3,30 |
14 |
Khu đất đã được thu hồi để thực hiện Dự án khu du lịch Sinh Thái Trương Hoàng tại xã Hồng Phong |
UBND huyện Bắc Bình |
xã Hồng Phong, huyện Bắc Bình |
66,14 |
15 |
Khu dân cư sân vận động Seagame cũ, khu phố 1, thị trấn Võ Xu |
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Đức Linh |
thị trấn Võ Xu, huyện Đức Linh |
0,18 |
16 |
Khu D khu dân cư thôn 5, xã Mê Pu |
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Đức Linh |
xã Mê Pu, huyện Đức Linh |
0,13 |
17 |
Khu xen cư thôn 4 (làng giáo viên) |
UBND huyện Hàm Thuận Bắc |
xã Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc |
0,17 |
18 |
Khu xen cư chợ Đa Mi cũ |
UBND huyện Hàm Thuận Bắc |
xã Đa Mi, Hàm Thuận Bắc |
0,35 |
19 |
Đất thương mại - dịch vụ |
Trung tâm Phát triển quỹ đất thị xã La Gi |
Các phường Tân Bình, Tân Tiến, Tân Phước, thị xã La Gi |
35,00 |
20 |
Đất cơ sở văn hóa (đất Thư viện cũ) |
Trung tâm Phát triển quỹ đất thị xã La Gi |
Phường Tân An, thị xã La Gi |
0,04905 |
21 |
Khu dân cư Tum Le, thị trấn Lạc Tánh |
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Tánh Linh |
Thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh |
0,50 |
22 |
Các thửa đất nhỏ lẻ nằm trong khu dân cư thị trấn Lạc Tánh |
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Tánh Linh |
Thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh |
0,40 |
23 |
Các thửa đất nhỏ lẻ nằm trong khu dân cư trên địa bàn huyện Tánh Linh |
Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Tánh Linh |
Các xã Đức Phú, Nghị Đức, Bắc Ruộng, Đồng Kho, Măng Tố, Gia An, Gia Huynh, Suối Kiết, huyện Tánh Linh |
2,25 |
24 |
Khu dân cư Thôn 2 mở rộng, xã Phước Thể |
Ban quản lý Dự án ĐTXD huyện Tuy Phong |
xã Phước Thể, huyện Tuy Phong |
1,00 |
25 |
Khu dân cư xóm 3 mở rộng, thôn Lạc Trị, xã Phú Lạc |
Ban quản lý Dự án ĐTXD huyện Tuy Phong |
xã Phú Lạc, huyện Tuy Phong |
3,51 |
26 |
Khu dân cư xóm 6 xã Vĩnh Hảo |
Ban quản lý Dự án ĐTXD huyện Tuy Phong |
xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong |
1,02 |
27 |
Khu dân cư da beo khu phố 5, thị trấn Liên Hương (Trước Phòng Tài chính - Kế hoạch) |
Ban quản lý Dự án ĐTXD huyện Tuy Phong |
Thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong |
1,50 |
28 |
Khu dân cư da beo khu phố 5, thị trấn Liên Hương (Trường Tiểu học Liên Hương 4) |
Ban quản lý Dự án ĐTXD huyện Tuy Phong |
Thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong |
3,30 |
29 |
Khu dân cư xóm 5A xã Hòa Phú (nay là thị trấn Phan Rí Cửa) |
UBND huyện Tuy Phong |
Thị trấn Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong |
4,61 |
30 |
Khu dân cư Thôn 1, xã Bình Thạnh |
Ban quản lý Dự án ĐTXD huyện Tuy Phong |
xã Bình Thạnh, huyện Tuy Phong |
1,30 |
31 |
Khu dân cư 3ha Phú Hoà, Phan Rí Cửa |
Ban quản lý Dự án ĐTXD huyện Tuy Phong |
Thị trấn Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong |
3,00 |
32 |
Các lô đất Khu trung tâm cụm xã - Phong Phú |
UBND huyện Tuy Phong |
xã Phong Phú, huyện Tuy Phong |
2,68 |
33 |
Dự án Khu đô thị dịch vụ du lịch |
Công ty TNHH Đầu tư Hưng Lộc Phát |
phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết |
31,50 |
34 |
Dự án khu nông lâm nghiệp Đàn Hương Tân Lập |
Công ty TNHH Đàn Hương Tân Lập |
xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam |
42,23 |
35 |
Dự án Khai thác khoáng sản mỏ đá xây dựng |
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Sa Phát |
xã Hồng Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc |
38,44 |
36 |
Dự án Khu Trung tâm thương mại Dịch vụ và dân cư Tân Việt Phát (bổ sung phần diện tích 02 ha) |
Công ty Cổ phần Tân Việt Phát 1 |
phường Phú Hài, Thành phố Phan Thiết |
2,00 |
37 |
Dự án Đầu tư xây dựng và Kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Sơn Mỹ I, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận |
Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và Kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Sơn Mỹ |
xã Sơn Mỹ, huyện Hàm Tân |
76,78 |
38 |
Khu du lịch Bãi Biển Mặt Trời |
Công ty TNHH Bãi Biển Mặt Trời |
phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết |
1,50 |
39 |
Khai thác khoáng sản mỏ đá xây dựng Chóp Vung 4 |
Công ty Cổ phần TàZon |
xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam |
18,41 |
40 |
Khu dân cư Trại Cá giai đoạn 2 |
Công ty TNHH Xây lắp và trồng rừng Tạo Lập |
thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh |
6,16 |
41 |
Khu dân cư Nam Hà 2 |
Công ty TNHH Nam Hà - Đức Linh |
xã Đông Hà, huyện Đức Linh |
21,09 |
42 |
Khu dân cư Nam Hà 3 |
Công ty TNHH Nam Hà - Đức Linh |
xã Đông Hà, huyện Đức Linh |
10,50 |
43 |
Dự án Dịch vụ Du lịch Gành Mũi Né |
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Gành Mũi Né |
phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết |
2,33 |
44 |
Dự án Khu nhà ở Phú Hài |
Công ty TNHH Một thành viên Hải Phát - Bình Thuận |
phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết |
5,68 |
Quyết định 549/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch xác định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 549/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký: | Phan Văn Đăng |
Ngày ban hành: | 24/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 549/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch xác định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Chưa có Video