ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 532/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 11 tháng 3 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2021 TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT, ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT, ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT, ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ Trình số 545/TTrSTNMT, ngày 01/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 tỉnh Vĩnh Long
(Đính kèm Kế hoạch số 546/KH-STNMT ngày 01/3/2021 của Sở Tài nguyên và Môi trường).
Điều 2. Căn cứ vào nội dung của Kế hoạch được phê duyệt tại Điều 1 của
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở ban ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
UBND TỈNH VĨNH
LONG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 546/KH-STNMT |
Vĩnh Long, ngày 01 tháng 3 năm 2021 |
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2021 TỈNH VĨNH LONG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Căn cứ Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Thực hiện theo quy định tại Điều 28 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập kế hoạch định giá đất cụ thể; nhu cầu định giá đất cụ thể theo danh mục công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
Sở Tài nguyên và Môi trường lập kế hoạch định giá đất cụ thể cho các dự án, công trình trong kế hoạch sử dụng đất cấp huyện năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kính trình UBND tỉnh phê duyệt với những nội dung chủ yếu sau:
1. Các trường hợp cần định giá đất cụ thể
Các dự án, công trình thuộc trường hợp cần định giá đất cụ thể trong năm 2021 như sau:
a) Dự án, công trình cần định giá đất để thu hồi, bồi thường về đất: thuộc trường hợp do Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh (theo điều 61 Luật Đất đai), cho mục tiêu phát triển KTXH, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng (theo khoản 3 điều 62 Luật Đất đai) có bồi thường về đất, là các dự án, công trình đã thông qua Hội đồng Nhân dân Tỉnh và có trong danh mục công trình kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện cần xác định giá đất theo hệ số điều chỉnh giá đất phục vụ thu hồi, bồi thường về đất;
b) Dự án, công trình có giá trị từ 20 tỉ đồng trở lên cần định giá đất để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho các tổ chức, doanh nghiệp: là trường hợp dự án, công trình có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện với khu đất có giá trị từ 20 tỉ đồng trở lên (tính giá trị đất theo bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 của tỉnh) cần xác định giá đất cụ thể để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho các tổ chức, doanh nghiệp;
c) Dự án, công trình cần định giá để đấu giá quyền sử dụng đất phục vụ giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê: là trường hợp dự án, công trình có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện với khu đất cần định giá đất cụ thể phục vụ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để Nhà nước giao đất có thu tiền, cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê;
d) Các dự án, công trình của doanh nghiệp Nhà nước cần định giá đất để cổ phần hóa doanh nghiệp: là trường hợp các thửa đất, khu đất của doanh nghiệp Nhà nước cần định giá đất cụ thể để tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hoá theo kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong năm 2021 của tỉnh;
e) Các dự án, công trình phát sinh khác có nhu cầu định giá đất cụ thể trong năm 2021 (Cổ phần hóa doanh nghiệp: là trường hợp các thửa đất, khu đất của doanh nghiệp Nhà nước cần định giá đất cụ thể để tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hoá theo kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong năm 2021 của tỉnh, các công trình phát sinh mới, …) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét chỉ đạo.
- Toàn bộ khối lượng công việc định giá đất cụ thể phục vụ cho các mục đích trong năm 2021 sẽ thuê tổ chức có chức năng tư vấn định giá đất để thực hiện;
- Tổ chức tư vấn định giá đất: Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định tại Điều 20 về điều kiện hoạt động của tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất của Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014.
- Hình thức thực hiện: Đề nghị được chỉ định thầu theo quy định tại khoản 3 điều 34 của Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014. Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ đánh giá và lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ năng lực và chức năng thực hiện công tác tư vấn định giá đất cụ thể theo quy định.
- Đơn vị được chỉ định thực hiện: Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Long thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh năm 2021. Ký hợp đồng và thanh quyết toán kết quả định giá đất cụ thể của từng dự án, công trình hoàn thành trong năm.
3. Thời gian và kinh phí thực hiện
a) Thời gian thực hiện: hoàn thành theo tiến độ thực hiện dự án, công trình trong năm 2021. Trong đó ưu tiên định giá đất cho các dự án, công trình do Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, cho mục tiêu phát triển KTXH, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng có bồi thường về đất; dự án, công trình sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ trọng điểm của tỉnh và dự án có vốn đầu tư nước ngoài.
Thời gian thực hiện từ khi kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được UBND tỉnh phê duyệt và nhu cầu xác định giá đất cụ thể của chủ đầu tư trong năm đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
b) Kinh phí thực hiện:
- Kinh phí thực hiện định giá đất phục vụ công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được bố trí trong từng dự án, công trình: thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long. Kinh phí thực hiện được trích theo tỷ lệ phần trăm (%) tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng công trình, dự án.
- Kinh phí thực hiện định giá đất phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất, thuê đất, xác định đơn giá thuê đất, xác định giá đất để đưa vào giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa được bố trí từ ngân sách nhà nước: Theo qui định của Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất. Thuộc kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường trong năm 2021 (theo qui định tại khoản 4 Điều 21 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ về giá đất). Tổng kinh phí: 469.034.501 đồng (làm tròn: 469.035.000 đồng - Bốn trăm sáu mươi chín triệu, không trăm ba mươi lăm nghìn đồng).
4. Khối lượng công việc cần định giá
Số công trình thực hiện trong kế hoạch định giá đất năm 2021 phục vụ cho các mục đích tổng cộng là 148 công trình, khu đất với tổng diện tích 950,61 ha. Chia ra theo mục đích định giá và phân theo huyện, thị xã, thành phố như sau:
- Theo mục đích định giá:
+ Công trình định giá đất cụ thể phục vụ cho việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư là 137 công trình, dự án với tổng diện tích xác định giá đất là 873,89 ha.
+ Khu đất, thửa đất xác định giá đất cụ thể phục vụ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, đơn giá phục vụ giao đất, cho thuê đất: 11 khu đất với tổng diện tích xác định giá đất là 76,72 ha.
- Phân theo huyện, thị xã, thành phố như sau:
+ TP. Vĩnh Long: có 21 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 31,17 ha và 06 khu đất xác định giá đấu giá, đơn giá phục vụ giao đất cho thuê đất với tổng diện tích định giá đất 29,14 ha.
+ TX. Bình Minh: có 15 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 426,28 ha.
+ Huyện Long Hồ: có 16 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 59,25 ha và 02 khu đất xác định giá đấu giá, đơn giá phục vụ giao đất cho thuê đất với tổng diện tích định giá đất 19,78 ha.
+ Huyện Mang Thít: có 06 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 224,39 ha.
+ Huyện Vũng Liêm: có 25 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 30,74 ha và 01 khu đất xác định giá đấu giá, đơn giá phục vụ giao đất cho thuê đất với tổng diện tích định giá đất 2,86 ha.
+ Huyện Trà Ôn: có 11 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 20,00 ha và 02 khu đất xác định giá đấu giá, đơn giá phục vụ giao đất cho thuê đất với tổng diện tích định giá đất 24,94 ha.
+ Huyện Tam Bình: có 21 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 32,99 ha.
+ Huyện Bình Tân: có 22 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 49,07 ha.
(Đính kèm danh mục công trình trong kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021)
Sở Tài nguyên và Môi trường kính trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn tỉnh./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRONG KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
NĂM 2021 - TỈNH VĨNH LONG
(Đính kèm Kế hoạch số 546/KH-STNMT ngày 01 tháng 3 năm 2021)
STT |
Công trình, dự án định giá đất cụ thể |
Diện tích sử dụng (m2) |
Địa điểm công trình, dự án |
Tổng chi phí dự toán (đồng) |
|
Xã, phường, thị trấn |
Huyện, thị xã, thành phố |
||||
|
Tổng |
9.506.126 |
|
|
469.034.501 |
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ PHỤC VỤ THU HỒI, BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT |
8.738.928 |
|
|
|
|
1 |
Mở rộng Trụ sở làm việc Công an thị xã Bình Minh |
10.000 |
Phường Thành Phước |
TX. Bình Minh |
Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
2 |
Trạm tuần tra kiểm soát giao thông 19.1 Bình Minh |
2.400 |
Xã Thuận An |
TX. Bình Minh |
|
3 |
Công an phường Tân Ngãi |
2.000 |
phường Tân Ngãi |
TP. Vĩnh Long |
|
4 |
Công an phường Tân Hòa |
2.034 |
phường Tân Hòa |
TP. Vĩnh Long |
|
5 |
Công an phường Tân Hội |
1.632 |
phường Tân Hội |
TP. Vĩnh Long |
|
6 |
Công an phường Trường An |
1.395 |
phường Trường An |
TP. Vĩnh Long |
|
7 |
Cải tạo, mở rộng Đồn Công an khu công nghiệp Hòa Phú |
3.529 |
Xã Hòa Phú |
Long Hồ |
|
8 |
Trạm 110KV Trà Ôn và đường dây đấu nối |
5.175 |
xã Thiện Mỹ |
Trà Ôn |
|
9 |
Công trình nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3 trong khu vực thu nhập thấp (khu LIA 4) thuộc dự án " Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam" |
31.880 |
Phường 3 |
TP. Vĩnh Long |
|
10 |
Đường Bờ Kênh phường 3 (Bổ sung 03 tuyến cửa xả thoát nước) |
4.344 |
Phường 3, Phường 4 |
TP. Vĩnh Long |
|
11 |
Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (Đường dây 110KV: 667,2 m2 ; Đường dây 220KV: 647,8 m2) |
1.315 |
phường Tân Hòa |
TP. Vĩnh Long |
|
12 |
Trạm 110kV Bình Tân và đường dây đấu nối, tỉnh Vĩnh Long |
4.800 |
TT Tân Quới |
Bình Tân |
|
13 |
Khu công nghiệp An Định |
2.000.000 |
An Phước |
Mang Thít |
|
14 |
Khu công nghiệp Đông Bình |
3.500.000 |
Xã Đông Bình, Xã Đông Thành |
TX. Bình Minh |
|
15 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình Đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (Đường dây 110KV) |
200 |
Xã Thuận An |
TX. Bình Minh |
|
16 |
Cụm dân cư vùng ngập lũ khóm 2, phường Cái Vồn (giai đoạn 2 kéo dài) |
56.700 |
Phường Cái Vồn |
TX. Bình Minh |
Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
17 |
Cụm dân cư vùng ngập lũ khóm 4-5, phường Thành Phước (giai đoạn 2 kéo dài) |
48.600 |
Phường Thành Phước |
TX. Bình Minh |
|
18 |
Phân pha dây dẫn đường dây 110kV Vũng Liêm - Trà Vinh 2 |
2.936 |
Xã Hiếu Phụng, xã Trung Ngãi, xã Trung Nghĩa, xã Trung Hiếu, xã Trung Thành |
Vũng Liêm |
|
19 |
Tuyến đường dây 22kV cấp điện thi công - tự dùng, đường dây 110kv đấu nối Nhà máy điện mặt trời VNECO - Vĩnh Long |
900 |
Trung Nghĩa |
Vũng Liêm |
|
20 |
Đường dây 110kV Vĩnh Long 2- Phước Hòa, tỉnh Vĩnh Long (Đường dây 110kV Vĩnh Long 2- Hòa Phú, tỉnh Vĩnh Long) |
6.500 |
Xã Hòa Phú |
Long Hồ |
|
21 |
Đường dây 110kV Phước Hòa - Bình Minh |
2.900 |
Xã Hòa Phú |
Long Hồ |
|
22 |
Mở rộng nhà máy nước Trường An |
5.683 |
Phường Tân Ngãi |
TP. Vĩnh Long |
|
23 |
Cầu và Đường đến trung tâm xã Thành Trung, huyện Bình Tân |
36.848 |
xã Thành Trung, Mỹ Thuận |
Bình Tân |
|
24 |
Bến xe Vĩnh Long |
22.193 |
Phường 8 |
TP. Vĩnh Long |
|
25 |
Cầu và Đường đến trung tâm xã Nhơn Bình, huyện Trà Ôn |
42.600 |
xã Trà Côn, Thới Hòa |
Trà Ôn |
|
26 |
Hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp khu vực Bình Ninh-Ngãi Tứ-Loan Mỹ, huyện Tam Bình (Bến Trung chuyển hàng hóa: 5000m2; Cầu So Pha: 30m x 80m = 2.400m2) |
7.400 |
xã Ngãi Tứ, Bình Ninh |
Tam Bình |
|
27 |
Đầu tư hạ tầng phục vụ sản xuất Nông nghiệp khu vực TX.Bình Minh và huyện Tam Bình (cầu Ông Bảy) |
450 |
xã Tân Phú |
Tam Bình |
|
28 |
Hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp khu vực Tân Quới-Tân Thành- Tân Hưng - Tân Lược- Tân An Thạnh (Cầu giao thông (02 cầu): 30m x 80m = 2.400m2/cầu x 2 cầu = 4.800m2 (cầu Thầy Ban; cầu Bảy Ái)) |
4.800 |
xã Tân Thành |
Bình Tân |
|
29 |
Hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp khu vực Tân Quới-Tân Thành- Tân Hưng - Tân Lược- Tân An Thạnh (Hạng muc: Bến tập kết hàng hóa (02 bến): 5000m2/bến x 2 bến = 10.000m2) |
10.000 |
TT. Tân Quới, xã Tân Thành |
Bình Tân |
|
30 |
Đường Rạch Ngay - Bờ Sao |
16.300 |
xã Trung Hiệp, Tân An Luông |
Vũng Liêm |
|
31 |
Đầu tư hạ tầng phục vụ sản xuất Nông nghiệp khu vực TX.Bình Minh và huyện Tam Bình (cống Mù U 2) |
5.600 |
xã Mỹ Thuận |
Bình Tân |
Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
32 |
Đê bao sông Mang Thít tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2) (đường dẫn cống hở Ngọc Sơn Quang 490 m2, 02 đường dẫn xã Tân An Hội 2800 m2 và Kè thị trấn Cái Nhum (Bổ sung) 13600 m2) |
6.100 |
TT. Cái Nhum, xã Tân An Hội |
Mang Thít |
|
33 |
Sửa chữa đê bao sông số 9 - Vòi Voi (Cống hở Rạch Giồng 1 và Cống hở Rạch Giồng 2) |
12.000 |
xã Nhơn Phú |
Mang Thít |
|
34 |
Hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp khu vực Tân Quới-Tân Thành- Tân Hưng - Tân Lược- Tân An Thạnh (Hạng muc: Cống ≥ 4m: 70m x 80m = 5.600m2 (cống hở Bà Chính)) |
5.600 |
TT. Tân Quới, xã Tân Thành |
Bình Tân |
|
35 |
Hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp khu vực Bình Ninh-Ngãi Tứ-Loan Mỹ, huyện Tam Bình (Cống ≥ 3,5m: 50m x 90m = 4.500m2 (cống hở Cơi Tư)) |
4.500 |
xã Bình Ninh |
Tam Bình |
|
36 |
Kè chống sạt lở bờ sông Tiền (đoạn từ sông Cái Đôi đến Bến Phà Mỹ Thuận cũ) |
94.000 |
Phường Tân Hòa |
TP. Vĩnh Long |
|
37 |
Đê bao dọc Sông Hậu (cống Mương Điều; cống Rạch Tra, cống Rạch Chiếc, cống Bang Chang) |
29.600 |
xã Tích Thiện, Thiện Mỹ |
Trà Ôn |
|
38 |
Kè chống sạt lở bờ sông Mang Thít - khu vực 10B, thị trấn Trà Ôn, huyện trà Ôn (Đoạn từ bến phà An thới đến chân cầu Trà Ôn), tỉnh Vĩnh Long (thu hồi bổ sung: Đoạn tiếp giáp Tỉnh lộ 904 với khu tái định cư: 567,6m2; Thanh tra giao thông (bến phà): 245,4m2) |
813 |
TT. Trà Ôn |
Trà Ôn |
|
39 |
Kè chống sạt lở bờ sông Rạch vồn, khu vực phường Cái vồn, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long |
13.065 |
Phường Cái Vồn |
TX. Bình Minh |
|
40 |
Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên (Đoạn từ đầu cù lao An Bình đến phà An Bình), xã An Bình, huyện Long Hồ |
298.400 |
xã An Bình |
Long Hồ |
|
41 |
Hệ thống thủy lợi phục vụ nông thôn mới xã Loan Mỹ, huyện Tam Bình (Cống hở ấp Giữa 2 (80mx100m)) |
7.000 |
xã Loan Mỹ, Mỹ Thạnh Trung |
Tam Bình |
|
42 |
Đầu tư hạ tầng phục vụ sản xuất Nông nghiệp khu vực TX.Bình Minh và huyện Tam Bình (cống Mù U 1) |
7.200 |
xã Phú Thịnh, Tân Phú |
Tam Bình |
|
43 |
Đê bao sông Măng Thít tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2) (Kè thị trấn Tam Bình) |
1.937 |
TT. Tam Bình |
Tam Bình |
|
44 |
Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình - Quới Thiện, gồm: * Các cống hở ( 7 cống hở): 19.000 m2 x 7 cống = 133.000 m2 (Cống Rạch Vọp, cống vàm Phước Thành, cống vàm Phước Lý Nhất, cống Vàm Kênh Đào, cống vàm Khém Bà Mai, cống Vàm Rạch Sâu 1 và Vàm Rạch Sâu 2). |
133.000 |
Xã Thanh Bình, Quới Thiện |
Vũng Liêm |
|
45 |
Đê bao sông Măng Thít tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2): - Hạng mục: Kè chợ Tân An Luông: 40m x 209m = 8.360 m2 |
8.360 |
Xã Tân An Luông |
Vũng Liêm |
Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
46 |
Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, tiếp ngọt khu vực huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long, gồm: * Các cống hở: - Cống Mỹ Đào (Cống ≥ 5m: 70m x 80m = 5.600 m2). - Cống Tổng Phi, cống Lái Hòn (Cống ≥ 7,5 m : 80m x 90m =7.200 m2 x 2 cống = 14.400 m2). - Cống Mây Phốp; cống Mướp sát; cống Ruột Ngựa (Cống 10m: 80m x 100m = 8.000 m2 x 3 cống = 24.000 m2). |
44.000 |
Xã Trung Hiệp, Trung Hiếu, Trung An, Hiếu Thuận |
Vũng Liêm |
|
47 |
Mở rộng cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Vĩnh Long |
49.365 |
xã Tường Lộc |
Tam Bình |
|
48 |
Nhà thi đấu đa năng tỉnh Vĩnh Long |
24.900 |
Phường 2 |
TP. Vĩnh Long |
|
49 |
Phục dựng di tích chùa Minh Sư |
642 |
Phường 2 |
TP. Vĩnh Long |
|
50 |
Tái định cư Khu công nghiệp An Định |
221.800 |
xã An Phước |
Mang Thít |
|
51 |
Tái định cư Khu công nghiệp Đông Bình |
266.285 |
xã Đông Bình |
TX. Bình Minh |
|
52 |
Chi cục thuế huyện Trà Ôn |
4.000 |
TT. Trà Ôn |
Trà Ôn |
|
53 |
Xây dựng trụ sở làm việc Đảng bộ khối các cơ quan, Doanh nghiệp và Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
2.959 |
Phường 9 |
TP. Vĩnh Long |
|
54 |
Đường liên ấp An Thới - An Thạnh, xã Tân An Thạnh, huyện Bình Tân |
20.000 |
xã Tân An Thạnh |
Bình Tân |
|
55 |
Đường liên ấp An Thới - An Phước, xã Tân An Thạnh, huyện Bình Tân |
25.000 |
xã Tân An Thạnh |
Bình Tân |
|
56 |
Đường liên ấp Thành Trí - Thành Nghĩa - Thành Đức, xã Thành Lợi, huyện Bình Tân |
32.400 |
xã Thành Lợi |
Bình Tân |
|
57 |
Đường từ đường tỉnh 908 - cây xăng Ngã Năm, xã Tân Thành, huyện Bình Tân |
19.500 |
xã Tân Thành |
Bình Tân |
|
58 |
Đường kênh Lung Cái, xã Tân Hưng, huyện Bình Tân |
10.800 |
xã Tân Hưng |
Bình Tân |
|
59 |
Đường liên ấp Hưng An - Hưng Nghĩa, xã Tân Hưng, huyện Bình Tân |
18.200 |
xã Tân Hưng |
Bình Tân |
|
60 |
Đường từ đường tỉnh 908 - ranh xã Tân Bình |
56.388 |
xã Tân Thành, Tân Bình |
Bình Tân |
Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
61 |
Đường vào Trường Mầm Non 3, phường 3 |
2.510 |
Phường 3 |
TP. Vĩnh Long |
|
62 |
Hệ thống thoát nước, vỉa hè, cây xanh, hệ thống điện chiếu sáng đường Trần Phú |
12.000 |
Phường 4 |
TP. Vĩnh Long |
|
63 |
Mở rộng Hương lộ 18 đến cụm Công nghiệp thành phố Vĩnh Long |
19.800 |
phường Tân Hội |
TP. Vĩnh Long |
|
64 |
Đường liên khóm 4-5, Phường 8 (đoạn từ cầu hai Minh đến giáp cầu Mười Láng) |
3.606 |
Phường 8 |
TP. Vĩnh Long |
|
65 |
Đường vào Khu du lịch Trường An, phường Tân Ngãi |
372 |
phường Tân Ngãi |
TP. Vĩnh Long |
|
66 |
Cầu sông Mỹ Thuận, xã Thuận An, thị xã Bình Minh |
5.300 |
Xã Thuận An |
TX. Bình Minh |
|
67 |
Đường liên xã Phú Quới-Thạnh Quới huyện Long Hồ |
87.520 |
xã Thạnh Quới, Phú Quới |
Long Hồ |
|
68 |
Cầu Phú Thạnh |
350 |
xã Phú Quới |
Long Hồ |
|
69 |
Nâng cấp Hương lộ Cái Ngang (Đoạn từ Quốc lộ 1A đến cầu Cái Ngang nhỏ) |
24.500 |
xã Song Phú, Phú Lộc |
Tam Bình |
|
70 |
Nâng cấp Hương Lộ Cái Ngang (Đoạn từ Tỉnh lộ 904 đến chợ Cái Ngang) |
18.200 |
xã Hòa Lộc, Mỹ Lộc, Mỹ Thạnh Trung |
Tam Bình |
|
71 |
Đường liên ấp Phú Hưng - Phú Hữu Tây |
23.100 |
xã Phú Thịnh |
Tam Bình |
|
72 |
Đường liên ấp Phú An - Phú Hoà |
21.500 |
xã Phú Thịnh |
Tam Bình |
|
73 |
Cầu Bình Phú |
2.000 |
xã Ngãi Tứ |
Tam Bình |
|
74 |
Nâng cấp Hương lộ 26/3, huyện Tam Bình |
24.200 |
xã Long Phú, Ngãi Tứ |
Tam Bình |
|
75 |
Đường liên ấp Phú Sơn B - Phú Thạnh - ấp Bình Ninh (xã Ngãi Tứ) |
17.500 |
xã Long Phú |
Tam Bình |
|
76 |
Xây dựng đường nội ô số 4 thị trấn Vũng Liêm (đoạn đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa- Phong Thới) |
3.945 |
TT. Vũng Liêm |
Vũng Liêm |
|
77 |
Đường Rạch Trúc |
13.240 |
TT. Vũng Liêm |
Vũng Liêm |
|
78 |
Đường liên xóm Lộ kinh |
413 |
xã Trung Nghĩa |
Vũng Liêm |
|
79 |
Đường liên ấp Hiếu Xuân - Hiếu Liên |
4.218 |
xã Hiếu Thành |
Vũng Liêm |
|
80 |
Đường liên ấp Hiếu Bình - Hiếu Xuân Tây |
7.982 |
xã Hiếu Thành |
Vũng Liêm |
Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
81 |
Đường liên ấp Trung Hậu Trường Thọ |
2.911 |
xã Trung Thành Tây |
Vũng Liêm |
|
82 |
Đường liên ấp Phước Lý Nhì - Phước Bình |
6.864 |
Quới Thiện |
Vũng Liêm |
|
83 |
Đường liên ấp Rạch Vọp - Rạch Sâu |
13.228 |
Quới Thiện |
Vũng Liêm |
|
84 |
Đường liên ấp Phú Thới - Phước Thạnh |
3.531 |
Quới Thiện |
Vũng Liêm |
|
85 |
Đường liên xã Thanh Bình - Quới Thiện |
5.722 |
Quới Thiện |
Vũng Liêm |
|
86 |
Lộ nhựa Phú Cường |
5.000 |
Hiếu Thuận |
Vũng Liêm |
|
87 |
Đường liên xóm Hiếu Xuân Tây |
1.800 |
Hiếu Thành |
Vũng Liêm |
|
88 |
Đường cơ giới Kênh Nổi (đoạn từ ĐH.62 đến giáp xã Trung An, đoạn từ ĐH.62 đến HTTL Mây Phớp ấp An Điền 1) |
17.850 |
Trung Hiếu |
Vũng Liêm |
|
89 |
Mở rộng đường nội ô số 4 thị trấn Vũng Liêm (đoạn từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến Rạch Trúc) |
4.000 |
Thị trấn Vũng Liêm |
Vũng Liêm |
|
90 |
Trung tâm Văn hóa- Thể thao truyền hình thị xã Bình Minh |
26.260 |
Xã Mỹ Hòa |
TX. Bình Minh |
|
91 |
Trung tâm văn hóa - Thể thao truyền hình huyện Bình Tân |
25.680 |
TT. Tân Quới |
Bình Tân |
|
92 |
Nhà Văn hóa thể thao ấp Tân An A - Tân An B - An Hòa A - An Hòa B - Chánh Hòa, xã Chánh An, huyện Mang Thít |
1.466 |
xã Chánh An |
Mang Thít |
|
93 |
Nhà văn hoá - khu thể thao cụm ấp Vĩnh Lợi - La Ghì - Vĩnh Tiến |
2.900 |
xã Vĩnh Xuân |
Trà Ôn |
|
94 |
Công viên thể thao truyền hình, huyện Long Hồ (QH Trung tâm văn hóa, công viên đô thị) |
49.800 |
TT. Long Hồ |
Long Hồ |
|
95 |
Trung tâm văn hóa - thể thao xã Phú Thịnh |
1.500 |
xã Phú Thịnh |
Tam Bình |
|
96 |
Nhà văn hoá thể thao cụm ấp Mỹ Hưng - Cây Bàng - Mỹ Quới - Mỹ Trung 1 |
1.500 |
xã Mỹ Thạnh Trung |
Tam Bình |
|
97 |
Nhà văn hoá thể thao cụm ấp Phú Hưng - Phú Hữu Tây |
1.500 |
xã Phú Thịnh |
Tam Bình |
|
98 |
Nhà văn hoá thể thao cụm ấp Rạch Sâu - Phước Lý Nhì |
1.000 |
xã Quới Thiện |
Vũng Liêm |
|
99 |
Trường tiểu học Tân An Thạnh B |
1.403 |
xã Tân An Thạnh |
Bình Tân |
|
100 |
Trường tiểu học Tân An Thạnh B (điểm phụ) |
1.200 |
xã Tân An Thạnh |
Bình Tân |
Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
101 |
Trường tiểu học Tân An Thạnh A |
8.425 |
xã Tân An Thạnh |
Bình Tân |
|
102 |
Trường trung học cơ sở Tân An Thạnh |
8.173 |
xã Tân An Thạnh |
Bình Tân |
|
103 |
Trường Tiểu học Mỹ An A, xã Mỹ An |
2.514 |
xã Mỹ An |
Mang Thít |
|
104 |
Trường THCS Cao Thắng, Phường 5 |
8.500 |
Phường 5 |
TP. Vĩnh Long |
|
105 |
THCS Lục Sĩ Thành |
6.710 |
xã Lục Sĩ Thành |
Trà Ôn |
|
106 |
Trường THCS Vĩnh Xuân |
10.029 |
xã Vĩnh Xuân |
Trà Ôn |
|
107 |
Mở rộng Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi |
1.700 |
xã Đông Thành |
TX. Bình Minh |
|
108 |
Trường mầm non Họa Mi |
3.729 |
TT. Long Hồ |
Long Hồ |
|
109 |
Trường Tiểu học Phú Quới C |
3.000 |
xã Phú Quới |
Long Hồ |
|
110 |
Trường Mầm non An Bình |
3.000 |
xã An Bình |
Long Hồ |
|
111 |
Trường Trung học cơ sở An Bình |
2.000 |
xã An Bình |
Long Hồ |
|
112 |
Mở rộng trường Mầm non Hồng Ân |
2.090 |
xã Lộc Hòa |
Long Hồ |
|
113 |
Trường tiểu học Phú Thịnh A |
8.100 |
xã Phú Thịnh |
Tam Bình |
|
114 |
Trường mầm non Hoa Đào (điểm ấp Phú Hữu Đông và điểm ấp Phú Hữu Tây) |
2.000 |
xã Phú Thịnh |
Tam Bình |
|
115 |
Chợ Quới An |
6.853 |
Xã Quới An |
Vũng Liêm |
|
116 |
Khu tái định cư cho đường Cao tốc Mỹ Thuận – Cần Thơ (địa bàn thị xã Bình Minh) |
48.600 |
Xã Thuận An |
TX. Bình Minh |
|
117 |
Khu tái định cư dân cư thị xã Bình Minh |
149.939 |
Xã Mỹ Hòa |
TX. Bình Minh |
|
118 |
Khu tái định cư cho dự án đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ (địa bàn huyện Bình Tân) |
30.000 |
Xã Nguyễn Văn Thảnh |
Bình Tân |
|
119 |
Khu tái định cư tại ấp Thành Tâm, xã Thành Lợi (nay là khóm Thành Tâm, thị trấn Tân Quới) |
29.135 |
TT. Tân Quới |
Bình Tân |
|
120 |
Khu tái định cư cho dự án đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ (địa bàn thành phố Vĩnh Long) |
49.900 |
Phường Trường An |
TP. Vĩnh Long |
|
121 |
Bố trí tái định cư cho các hộ dân (thuộc Dự án quy hoạch Trung tâm văn hóa, công viên đô thị) |
1.000 |
TT. Long Hồ |
Long Hồ |
Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
122 |
Trung tâm Hành chính xã Nhơn Bình, huyện Trà Ôn |
7.500 |
xã Nhơn Bình |
Trà Ôn |
|
123 |
Trung tâm hành chính xã Tân An Luông |
2.312 |
xã Tân An Luông |
Vũng Liêm |
|
124 |
Mở rộng trung tâm hành chính xã Hiếu Nghĩa |
500 |
xã Hiếu Nghĩa |
Vũng Liêm |
|
125 |
Công viên truyền hình thị xã Bình Minh |
33.740 |
Xã Mỹ Hòa |
TX. Bình Minh |
|
126 |
Công Viên truyền hình huyện Bình Tân |
39.820 |
TT. Tân Quới |
Bình Tân |
|
127 |
Công viên quảng trường huyện Tam Bình |
33.000 |
TT. Tam Bình |
Tam Bình |
|
128 |
Dự án chỉnh trang đô thị: Trung tâm thương mại dịch vụ khóm 1, thị trấn Long Hồ, huyện Long Hồ |
31.000 |
TT. Long Hồ |
Long Hồ |
|
129 |
Nhà lưu niệm ông Nguyễn Văn Nhung và bà Nguyễn Thị Nhỏ |
671 |
TT. Long Hồ |
Long Hồ |
|
130 |
Nghĩa trang nhân dân tỉnh Vĩnh Long |
20.000 |
phường Tân Hòa |
TP. Vĩnh Long |
|
131 |
Mở rộng, nâng cấp đường vào nhà máy điện mặt trời VNECO-Vĩnh Long |
586 |
xã Trung Nghĩa |
Vũng Liêm |
|
132 |
Khu dân cư đô thị mới thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn |
37.426 |
xã Thiện Mỹ |
Trà Ôn |
|
133 |
Khu dân cư đô thị mới thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn |
53.278 |
TT. Trà Ôn |
Trà Ôn |
|
134 |
Khu đô thị mới khóm Thành Nhân, TT Tân Quới, huyện Bình Tân |
97.000 |
TT. Tân Quới |
Bình Tân |
|
135 |
Khu dân cư đô thị mới thị trấn Long Hồ, huyện Long Hồ |
97.000 |
TT. Long Hồ, xã Phú Đức |
Long Hồ |
|
136 |
Công viên nghĩa trang thị xã Bình Minh |
100.000 |
Xã Đông Thành |
TX. Bình Minh |
|
137 |
Hoa viên Nghĩa trang nhân dân huyện Tam Bình |
73.400 |
xã Mỹ Thạnh Trung |
Tam Bình |
|
767.198 |
|
|
469.034.501 |
||
1 |
Đấu giá đất thương mại dịch vụ (tờ 18, thửa 491) |
6.276 |
TT Trà Ôn |
Trà Ôn |
30.364.587 |
2 |
Khu đất xã Phú Thành, huyện Trà Ôn (đấu giá) |
243.103 |
xã Phú Thành |
Trà Ôn |
70.987.720 |
3 |
Đấu giá Khu đất diện tích 10.987,6 m2 tại Phường 8, thành phố Vĩnh Long (đất do Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Vĩnh Long quản lý trước đây) |
21.975 |
Phường 8 |
TP. Vĩnh Long |
37.748.850 |
4 |
Đấu giá khu đất Cơ Khí Cửu Long tại Phường 8, thành phố Vĩnh Long |
27.953 |
Phường 8 |
TP. Vĩnh Long |
39.391.453 |
5 |
Đấu giá Khu đất tại phường Trường An |
155.406 |
phường Trường An |
TP. Vĩnh Long |
66.505.944 |
6 |
Đấu giá quyền sử dụng đất (trong khu Hành chính) |
68.948 |
Phường 9 |
TP. Vĩnh Long |
55.111.685 |
7 |
Đấu giá thửa đất trụ sở Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật tỉnh Vĩnh Long (thửa đất 47, tờ bản đồ số 5) |
15.422 |
Phường 1 |
TP. Vĩnh Long |
35.948.127 |
8 |
Đấu giá khu đất tại Phường 4, TPVL (Tòa án nhân dân TPVL) |
1.704 |
Phường 4 |
TP. Vĩnh Long |
19.930.899 |
9 |
Đấu giá khu đất cồn ấp Phú Thạnh 4 (18,37ha) |
183.700 |
Xã Đồng Phú |
Long Hồ |
44.703.541 |
10 |
Đấu giá quyền sử dụng đất khu đất Trường quân sự địa phương |
14.111 |
TT. Long Hồ |
Long Hồ |
35.587.751 |
11 |
Đấu giá quyền sử dụng đất thửa số 63, tờ bản đồ số 24 |
28.600 |
Trung Thành |
Vũng Liêm |
32.753.944 |
Quyết đinh 532/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 532/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Lê Quang Trung |
Ngày ban hành: | 11/03/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết đinh 532/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 tỉnh Vĩnh Long
Chưa có Video