ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2011/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 29 tháng 08 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TỶ LỆ ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRẢ TIỀN HÀNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1648/TTr-STC ngày 29 tháng 8 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ đơn giá thuê đất và giá cho thuê mặt nước để tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trả tiền hàng năm khi Nhà nước cho thuê đất, cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
STT |
Nhóm |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Nhóm 1: Các loại đất thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông và khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt (sinh lợi cao) trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ. |
3,00 |
2 |
Nhóm 2: Các loại đất thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ (không thuộc nhóm 1). |
2,50 |
3 |
Nhóm 3: Các loại đất còn lại ngoài nhóm 1 và nhóm 2 thuộc khu vực đô thị tại thành phố Bảo Lộc, Đà Lạt và các huyện. |
2,00 |
4 |
Nhóm 4: Các loại đất thuộc khu vực nông thôn tại thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các huyện. |
1,50 |
5 |
Nhóm 5: Đất thuộc vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; Các loại đất thuộc khu vực nông thôn tại thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các huyện sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư. |
1,25 |
6 |
Nhóm 6: Đối với các dự án đầu tư vào địa bàn thuộc vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư. |
0,75 |
2. Giá cho thuê mặt nước:
STT |
Địa điểm (khu vực) |
Giá cho thuê mặt nước (đồng/km2) |
|
Mặt nước cố định |
Mặt nước không cố định |
||
I |
Nhóm 1 |
|
|
1 |
Địa bàn Đà Lạt |
100.000.000 |
200.000.000 |
2 |
Địa bàn Bảo Lộc |
||
3 |
Địa bàn Đức Trọng |
||
II |
Nhóm 2 |
|
|
1 |
Địa bàn Bảo Lâm |
75.000.000 |
150.000.000 |
2 |
Địa bàn Di Linh |
||
3 |
Địa bàn Lâm Hà |
||
III |
Nhóm 3 |
|
|
1 |
Địa bàn Đơn Dương |
50.000.000 |
100.000.000 |
2 |
Địa bàn Lạc Dương |
||
3 |
Địa bàn Đạ Huoai |
||
IV |
Nhóm 4 |
|
|
1 |
Địa bàn Cát Tiên |
25.000.000 |
50.000.000 |
2 |
Địa bàn Đạ Tẻh |
||
3 |
Địa bàn Đam Rông |
3. Đối với các công trình ngầm không gắn với công trình xây dựng trên đất (không sử dụng phần đất trên bề mặt) hoặc công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền thuê đất thì đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm tính bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng với công trình ngầm.
Điều 2.
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và UBND các huyện, thành phố căn cứ vào tỷ lệ đơn giá thuê đất, giá cho thuê mặt nước trả tiền hàng năm nêu trên để hướng dẫn, tổ chức thực hiện.
2. Giám đốc Sở Tài chính quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 44/2006/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về khung tỷ lệ đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Bảo Lộc, Đà Lạt và Thủ trưởng các đơn vị; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ đơn giá thuê đất, mặt nước trả tiền hàng năm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: | 50/2011/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Huỳnh Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 29/08/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ đơn giá thuê đất, mặt nước trả tiền hàng năm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Chưa có Video