ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 10 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở VÀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế công bố, công khai TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 832/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế và thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2715/TTr-SXD ngày 25/11/2016 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nhà ở và Kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở VÀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được công bố mới
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
1 |
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh quy định tại Khoản 5 Điều 9 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP |
|
2 |
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền UBND tỉnh quy định tại Khoản 6 Điều 9 Nghị định số 99/2015/NĐ- CP |
|
3 |
Lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP |
|
4 |
Thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh |
|
5 |
Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh |
|
6 |
Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước |
|
7 |
Cho thuê nhà ở sinh viên thuộc sở hữu nhà nước |
|
8 |
Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước |
|
9 |
Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước |
|
10 |
Cấp mới chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản |
|
11 |
Cấp lại (cấp đổi) chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản: - Do bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng - Do hết hạn (hoặc gần hết hạn) |
|
12 |
Thủ tục thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua |
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
1 |
T-QBI-252419-TT |
Thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại theo hình thức đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư (thủ tục số 01, Phần II, Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày 13/8/2013) |
+ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (thay thế Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ). + Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP. |
2 |
T-QBI-252444-TT |
Thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại theo hình thức chỉ định đầu tư (trường hợp một khu đất chỉ có một nhà đầu tư đăng ký) (thủ tục số 02, Phần II, Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày 13/8/2013) |
|
3 |
T-QBI-252450-TT |
Thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại theo hình thức chỉ định chủ đầu tư (trường hợp nhà đầu tư có quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật đất đai, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở) (thủ tục số 03, Phần II, Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày 13/8/2013) |
|
4 |
T-QBI-252454-TT |
Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách trung ương (trừ trường hợp dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư) (thủ tục số 04, Phần II, Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày 13/8/2013) |
|
5 |
T-QBI-252459-TT |
Thủ tục chấp thuận bổ sung nội dung dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách trung ương (thủ tục số 05, Phần II, Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày 13/8/2013) |
|
6 |
T-QBI-252463-TT |
Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn (trường hợp không phải đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án) (thủ tục số 06, Phần II, Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày 13/8/2013) |
|
7 |
T-QBI-252462-TT |
Thủ tục chấp thuận bổ sung nội dung dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn (thủ tục số 07, Phần II, Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày 13/8/2013) |
|
8 |
T-QBI-25299-TT |
Thủ tục xác nhận phân chia sản phẩm là nhà ở đối với trường hợp huy động vốn mà có thỏa thuận phân chia nhà ở theo Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở (thủ tục số 08, Phần II, Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày 13/8/2013) |
|
9 |
T-QBI-252508-TT |
Thủ tục thuê nhà ở xã hội được xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước (thủ tục số 09, Phần II, Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày 13/8/2013) |
|
10 |
T-QBI-252527-TT |
Thủ tục quy định về bán, cho thuê mua, việc quản lý, sử dụng và các cơ chế ưu đãi đối với người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (thủ tục số 11, Phần II, Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày 13/8/2013) |
|
11 |
T-QBI-252557-TT |
Thủ tục thẩm định và trình phê duyệt dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (thủ tục số 12, Phần II, Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày 13/8/2013) |
|
12 |
T-QBI-252523-TT |
Thủ tục thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội đối với trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngoài ngân sách (thủ tục số 10, Phần II, Quyết định số 1934/QĐ-UBND ngày 13/8/2013) |
Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội |
13 |
|
Thủ tục thu hồi nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thuộc địa phương quản lý (thủ tục số 01, Phần II, Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 19/5/2015) |
+ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở 2014 (thay thế Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013) |
14 |
|
Thủ tục cưỡng chế thu hồi nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thuộc địa phương quản lý (thủ tục số 02, Phần II, Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 19/5/2015) |
|
15 |
|
Thủ tục cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước (thủ tục số 03, Phần II, Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 19/5/2015) |
|
16 |
|
Thủ tục cho thuê nhà ở sinh viên (thủ tục số 04, Phần II, Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 19/5/2015) |
|
17 |
|
Thủ tục cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước (thủ tục số 05, Phần II, Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 19/5/2015) |
|
18 |
|
Thủ tục bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước (thủ tục số 06, Phần II, Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 19/5/2015) |
|
19 |
|
Thủ tục thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp tỉnh (thủ tục số 07, Phần II, Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 19/5/2015) |
|
20 |
|
Thủ tục thu hồi nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp tỉnh (thủ tục số 08, Phần II, Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 19/5/2015) |
|
21 |
|
Thủ tục cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp tỉnh (thủ tục số 09, Phần II, Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 19/5/2015) |
|
22 |
|
Chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng khu công nghiệp (thủ tục số 04, Mục VII, Phần II, Quyết định số 3791/QĐ-UBND ngày 30/12/2009) |
● Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014 (thay thế Luật Kinh doanh bất động sản 2006); ● Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản (thay thế Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007). |
23 |
|
Cấp chứng chỉ môi giới bất động sản (thủ tục số 02, Mục VII, Phần II, Quyết định số 3791/QĐ-UBND ngày 30/12/2009) |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Đề nghị UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP tại Sở Xây dựng nơi có dự án; địa chỉ: 59 Lý Thường Kiệt, phường Đồng Mỹ, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn để chủ đầu tư bổ sung giấy tờ, hoàn thiện hồ sơ một lần.
+ Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan nhà nước có liên quan về dự án. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình liên quan đến dự án gửi Sở Xây dựng.
+ Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có tờ trình gửi Ủy ban nhân dân tỉnh để xin ý kiến Hội đồng nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án; trường hợp không chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Xây dựng và nhà đầu tư biết.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng.
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ pháp lý của đơn vị được giao làm chủ đầu tư, bao gồm giấy tờ chứng minh chức năng kinh doanh bất động sản, tư cách pháp lý, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, kinh nghiệm của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa lựa chọn chủ đầu tư thì có báo cáo về hình thức lựa chọn chủ đầu tư và dự kiến điều kiện lựa chọn chủ đầu tư;
+ Văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương dự án xây dựng nhà ở, trong đó nêu rõ cơ sở pháp lý đề nghị chấp thuận; các nội dung đề xuất chấp thuận quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 99/2015/NĐ-CP; lý do đề nghị chấp thuận và chứng minh sự phù hợp của nội dung dự án với chương trình kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt;
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch kèm theo bản vẽ quy hoạch chi tiết khu vực có dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Nội dung chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt có liên quan đến việc triển khai thực hiện dự án cần chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời gian để Sở Xây dựng xem xét hồ sơ và làm tờ trình gửi UBND tỉnh là 25 ngày làm việc.
+ Thời gian lấy ý kiến các cơ quan liên quan là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
+ Thời gian để UBND tỉnh có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư dự án xây dựng nhà ở.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ quan nhà nước có liên quan dự án.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng gửi Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD;
+ Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án xây dựng nhà ở tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhà ở năm 2014;
+ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
+ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
* Mẫu tờ trình, văn bản kèm theo.
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
SỞ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
………, ngày … tháng …. năm …….. |
TỜ TRÌNH
Đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
Kính gửi: UBND tỉnh, thành phố…
Sở Xây dựng đã chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan lập hồ sơ dự án nhà ở/đã thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án)…….….. số....... ngày … tháng … năm …… của nhà đầu tư………. (phần này áp dụng đối với trường hợp đã có nhà đầu tư)……...............
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác có liên quan………………………………..…………….
Trên cơ sở ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan gồm... (tên các cơ quan có ý kiến và số văn bản góp ý)……....., Sở Xây dựng đã tổ chức thẩm định và báo cáo kết quả như sau:
1. Tên dự án:
2. Tên nhà đầu tư (nếu có):
3. Hình thức đầu tư:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Quy mô dự án, diện tích sử dụng đất của dự án:
7. Ranh giới sử dụng đất:
8. Tính pháp lý của hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư:
9. Tóm tắt những nội dung chính như: Mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, quy mô dân số….
10. Tóm tắt ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan (nếu có):
11. Nhận xét, đánh giá:
a) Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư:
b) Sự phù hợp với quy hoạch phân khu (hoặc quy hoạch chi tiết nếu đã có quy hoạch chi tiết) đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:
c) Sự phù hợp với chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương và phù hợp với danh mục dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có):
d) Tổng số nhà ở, tỷ lệ và số lượng của từng loại nhà ở:
đ) Phương án tiêu thụ sản phẩm (bán, cho thuê, cho thuê mua):
e) Khu vực để xe công cộng và để xe cho hộ gia đình, cá nhân:
g) Các công trình hạ tầng kỹ thuật của khu vực có dự án:
h) Các công trình hạ tầng xã hội, trong đó nêu rõ các công trình do Nhà nước đầu tư và dự kiến thời hạn đầu tư các công trình này:
i) Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở phải dành để làm nhà ở xã hội (nếu có):
k) Dự kiến tổng mức đầu tư của dự án:
l) Thời gian, tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn nếu có):
12. Những đề xuất ưu đãi của chủ đầu tư:
13. Trách nhiệm của nhà đầu tư đối với dự án:
14. Trách nhiệm của chính quyền địa phương đối với dự án:
15. Những kiến nghị cụ thể:
Đề nghị UBND tỉnh, thành phố……….. xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở1 (tên dự án)….../.
Nơi nhận: |
GĐ Sở Xây
dựng |
__________
1 Trường hợp dự án thuộc diện Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư thì ghi rõ đề nghị UBND cấp tỉnh xem xét, có văn bản đề nghị Bộ Xây dựng thẩm định để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận.
PHỤ LỤC 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
UBND tỉnh,
thành phố |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............ |
........, ngày … tháng … năm ….. |
Kính gửi2:..................
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ ý kiến của Hội đồng nhân dân (trường hợp phải lấy ý kiến HĐND cùng cấp)................... ;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số.... ngày … tháng … năm ...... đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án).....................................................
UBND tỉnh, thành phố….…... chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng dự án (tên dự án).................... với các nội dung sau đây:
1. Tên dự án:…………..
2. Hình thức đầu tư:
3. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
4. Địa điểm xây dựng:
5. Quy mô dự án:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Ranh giới sử dụng đất:
8. Quy mô dân số:
9. Mật độ xây dựng:
10. Hệ số sử dụng đất:
11. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:
Tổng số lượng là:....... căn, tổng diện tích sàn xây dựng là:........ m2 và tỷ lệ các loại nhà ở trong dự án (bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự, căn hộ chung cư), cụ thể như sau:..............................
12. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
13. Khu vực để xe công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:
14. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
15. Các công trình hạ tầng xã hội, gồm:
- Công trình hạ tầng xã hội do chủ đầu tư xây dựng:
- Công trình hạ tầng xã hội do chính quyền chịu trách nhiệm xây dựng và dự kiến thời gian phải hoàn thành việc xây dựng:
16. Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở dành để làm nhà ở xã hội.........m2 (nếu có):
17. Thời gian và tiến độ thực hiện:
18. Ưu đãi của Nhà nước (nếu có):
19. Trách nhiệm của chủ đầu tư đối với dự án:
20. Trách nhiệm của chính quyền địa phương:
21. Những vấn đề liên quan khác:
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư này có hiệu lực trong............., kể từ ngày ký văn bản.
Đề nghị ……………..3 căn cứ vào nội dung của văn bản này để tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: |
TM.
UBND.............. |
2. Thủ tục Đề nghị UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 9 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP tại Sở Xây dựng nơi có dự án; địa chỉ: 59 Lý Thường Kiệt, phường Đồng Mỹ, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn để chủ đầu tư bổ sung giấy tờ, hoàn thiện hồ sơ một lần.
+ Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan nhà nước có liên quan về dự án. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình liên quan đến dự án gửi Sở Xây dựng.
+ Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có tờ trình kèm theo hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án;
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình kèm theo hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án; trường hợp không chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Xây dựng và nhà đầu tư biết.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng.
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ pháp lý của đơn vị được giao làm chủ đầu tư, bao gồm giấy tờ chứng minh chức năng kinh doanh bất động sản, tư cách pháp lý, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, kinh nghiệm của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa lựa chọn chủ đầu tư thì có báo cáo về hình thức lựa chọn chủ đầu tư và dự kiến điều kiện lựa chọn chủ đầu tư;
+ Văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương dự án xây dựng nhà ở, trong đó nêu rõ cơ sở pháp lý đề nghị chấp thuận; các nội dung đề xuất chấp thuận quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 99; lý do đề nghị chấp thuận và chứng minh sự phù hợp của nội dung dự án với chương trình kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt;
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch kèm theo bản vẽ quy hoạch chi tiết khu vực có dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Nội dung chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt có liên quan đến việc triển khai thực hiện dự án cần chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời gian để Sở Xây dựng xem xét hồ sơ và làm tờ trình gửi UBND tỉnh là 25 ngày làm việc.
+ Thời gian lấy ý kiến các cơ quan liên quan là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
+ Thời gian để UBND tỉnh có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình kèm hồ sơ của Sở Xây dựng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư dự án xây dựng nhà ở.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ quan nhà nước có liên quan dự án.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ trình của Sở Xây dựng gửi Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD;
+ Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án xây dựng nhà ở tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhà ở năm 2014.
+ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
+ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
* Mẫu tờ trình, văn bản kèm theo.
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
SỞ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
………, ngày … tháng …. năm …….. |
TỜ TRÌNH
Đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
Kính gửi: UBND tỉnh, thành phố………..
Sở Xây dựng đã chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan lập hồ sơ dự án nhà ở/đã thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án)…….….. số......... ngày … tháng … năm ..… của nhà đầu tư…. (phần này áp dụng đối với trường hợp đã có nhà đầu tư)……...............
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác có liên quan……………………………………………….
Trên cơ sở ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan gồm... (tên các cơ quan có ý kiến và số văn bản góp ý)……....., Sở Xây dựng đã tổ chức thẩm định và báo cáo kết quả như sau:
1. Tên dự án:
2. Tên nhà đầu tư (nếu có):
3. Hình thức đầu tư:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Quy mô dự án, diện tích sử dụng đất của dự án:
7. Ranh giới sử dụng đất:
8. Tính pháp lý của hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư:
9. Tóm tắt những nội dung chính như: Mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, quy mô dân số….
10. Tóm tắt ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan (nếu có):
11. Nhận xét, đánh giá:
a) Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư:
b) Sự phù hợp với quy hoạch phân khu (hoặc quy hoạch chi tiết nếu đã có quy hoạch chi tiết) đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:
c) Sự phù hợp với chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương và phù hợp với danh mục dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có):
d) Tổng số nhà ở, tỷ lệ và số lượng của từng loại nhà ở:
đ) Phương án tiêu thụ sản phẩm (bán, cho thuê, cho thuê mua):
e) Khu vực để xe công cộng và để xe cho hộ gia đình, cá nhân:
g) Các công trình hạ tầng kỹ thuật của khu vực có dự án:
h) Các công trình hạ tầng xã hội, trong đó nêu rõ các công trình do Nhà nước đầu tư và dự kiến thời hạn đầu tư các công trình này:
i) Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở phải dành để làm nhà ở xã hội (nếu có):
k) Dự kiến tổng mức đầu tư của dự án:
l) Thời gian, tiến độ thực hiện (phân theo giai đoạn nếu có):
12. Những đề xuất ưu đãi của chủ đầu tư:
13. Trách nhiệm của nhà đầu tư đối với dự án:
14. Trách nhiệm của chính quyền địa phương đối với dự án:
15. Những kiến nghị cụ thể:
Đề nghị UBND tỉnh, thành phố………..xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở1 (tên dự án)…./.
Nơi nhận: |
GĐ Sở Xây
dựng |
___________________
1 Trường hợp dự án thuộc diện Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư thì ghi rõ đề nghị UBND cấp tỉnh xem xét, có văn bản đề nghị Bộ Xây dựng thẩm định để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận.
PHỤ LỤC 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
UBND tỉnh,
thành phố |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........ |
........, ngày ... tháng ... năm….. |
Kính gửi2:..................
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ ý kiến của Hội đồng nhân dân (trường hợp phải lấy ý kiến HĐND cùng cấp)................... ;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số.... ngày … tháng … năm ...... đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án)..................................
UBND tỉnh, thành phố………... chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng dự án (tên dự án).................... với các nội dung sau đây:
1. Tên dự án:…………..
2. Hình thức đầu tư:
3. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
4. Địa điểm xây dựng:
5. Quy mô dự án:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Ranh giới sử dụng đất:
8. Quy mô dân số:
9. Mật độ xây dựng:
10. Hệ số sử dụng đất:
11. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:
Tổng số lượng là:.......căn, tổng diện tích sàn xây dựng là:........ m2 và tỷ lệ các loại nhà ở trong dự án (bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự, căn hộ chung cư), cụ thể như sau:..............................
12. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
13. Khu vực để xe công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:
14. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
15. Các công trình hạ tầng xã hội, gồm:
- Công trình hạ tầng xã hội do chủ đầu tư xây dựng:
- Công trình hạ tầng xã hội do chính quyền chịu trách nhiệm xây dựng và dự kiến thời gian phải hoàn thành việc xây dựng:
16. Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở dành để làm nhà ở xã hội......... m2 (nếu có):
17. Thời gian và tiến độ thực hiện:
18. Ưu đãi của Nhà nước (nếu có):
19. Trách nhiệm của chủ đầu tư đối với dự án:
20. Trách nhiệm của chính quyền địa phương:
21. Những vấn đề liên quan khác:
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư này có hiệu lực trong............., kể từ ngày ký văn bản.
Đề nghị ……………..3 căn cứ vào nội dung của văn bản này để tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: |
TM.
UBND.............. |
3. Thủ tục Lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại đối với trường hợp chỉ định chủ đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 19/2016/TT-BXD tại Sở Xây dựng nơi có dự án; địa chỉ: 59 Lý Thường Kiệt, phường Đồng Mỹ, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn để chủ đầu tư bổ sung giấy tờ, hoàn thiện hồ sơ một lần.
+ Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng tổ chức họp Tổ chuyên gia (do UBND tỉnh thành lập) để xem xét, đánh giá năng lực của nhà đầu tư; nếu nhà đầu tư đủ điều kiện làm chủ đầu tư dự án thì Sở Xây dựng có văn bản kèm theo biên bản họp Tổ chuyên gia và hồ sơ pháp lý của nhà đầu tư gửi Ủy ban nhân dân tỉnh để công nhận nhà đầu tư làm chủ đầu tư dự án theo Mẫu hướng dẫn tham khảo tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD; nếu nhà đầu tư không đủ điều kiện làm chủ đầu tư dự án thì Sở Xây dựng có văn bản thông báo để nhà đầu tư biết rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký làm chủ đầu tư dự án của nhà đầu tư, bao gồm các nội dung: Tên, địa chỉ nhà đầu tư, các đề xuất của nhà đầu tư, dự kiến tiến độ thực hiện dự án.
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo giấy tờ chứng minh có đủ số vốn được hoạt động kinh doanh bất động sản (vốn điều lệ) theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
+ Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của chủ đầu tư áp dụng như quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 12 của Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
+ Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất ở hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký làm chủ đầu tư.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư xây dựng dự án nhà ở thương mại.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công nhận chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản công nhận chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
+ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
* Mẫu văn bản kèm theo.
PHỤ LỤC SỐ 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
UBND tỉnh,
thành phố |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........ |
………, ngày … tháng …. năm …….. |
Kính gửi4:..................
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số............ hoặc đề nghị của cơ quan phê duyệt kết quả đấu giá (đối với trường hợp cơ quan phê duyệt kết quả đấu giá không phải là UBND cấp tỉnh) kèm theo hồ sơ đề nghị công nhận chủ đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.
UBND tỉnh, thành phố….........……... công nhận (tên nhà đầu tư)...................... được làm chủ đầu tư dự án (tên dự án)....................
Văn bản công nhận này có hiệu lực trong ....., kể từ ngày ký văn bản. Quá thời hạn này mà chủ đầu tư không triển khai thực hiện dự án thì thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật liên quan.
Đề nghị …………………… (ghi tên nhà đầu tư được công nhận làm chủ đầu tư dự án) tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận: |
TM.
UBND.............. |
___________________
4 Ghi tên nhà đầu tư được công nhận làm chủ đầu tư dự án.
4. Thủ tục Thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ đầu tư xây dựng giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do mình đầu tư xây dựng nộp Sở Xây dựng để tổ chức thẩm định, trường hợp chủ đầu tư đã hoàn thành xong việc xây dựng nhà ở xã hội và đã được kiểm toán về chi phí của dự án theo quy định thì Sở Xây dựng có thể căn cứ vào báo cáo kiểm toán để thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội của dự án.
Địa chỉ nhận hồ sơ: 59 Lý Thường Kiệt, phường Đồng Mỹ, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn để chủ đầu tư bổ sung giấy tờ, hoàn thiện hồ sơ một lần.
+ Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đề nghị thẩm định giá của chủ đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức thẩm định và có văn bản thông báo kết quả thẩm định cho chủ đầu tư, trong đó nêu rõ các nội dung đồng ý và nội dung cần chỉnh sửa (nếu có).
+ Bước 3: Căn cứ văn bản thông báo kết quả thẩm định, chủ đầu tư ban hành giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội của dự án trên nguyên tắc không được cao hơn giá đã được thẩm định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tham khảo hồ sơ thẩm định giá theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá, bao gồm:
+ Công văn đề nghị định giá, điều chỉnh giá;
+ Phương án giá;
+ Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan liên quan, đính kèm bản sao ý kiến của các cơ quan theo quy định (nếu có);
+ Văn bản thẩm định phương án giá của các cơ quan có chức năng thẩm định theo quy định;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan thực hiện và có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
+ Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
5. Thủ tục Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ kiểm tra, lập danh sách kèm theo đơn và gửi văn bản đăng ký đến cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định cho thuê nhà ở công vụ theo quy định như sau:
Đối với nhà ở công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý thì cơ quan, tổ chức đang quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ đăng ký thuê nhà ở công vụ tại Sở Xây dựng; địa chỉ: 59 Lý Thường Kiệt, phường Đồng Mỹ, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Đối với quỹ nhà ở công vụ mà Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quản lý thì đăng ký thuê nhà ở công vụ với Phòng Kinh tế - Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý Đô thị thành phố, thị xã.
+ Bước 2: Căn cứ quỹ nhà ở công vụ hiện có và tiêu chuẩn nhà ở công vụ, trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ, cơ quan có thẩm quyền quyết định cho thuê nhà ở công vụ có trách nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều kiện cho thuê nhà ở công vụ thì ban hành quyết định cho thuê nhà ở công vụ; trường hợp không đủ điều kiện thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
+ Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền quyết định cho thuê nhà ở công vụ gửi quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ, cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê và người được thuê nhà ở công vụ (mỗi nơi 01 bản) để phối hợp trong việc quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ.
+ Bước 4: Căn cứ quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ của cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan quản lý nhà ở công vụ có văn bản (kèm theo danh sách người được bố trí thuê nhà ở) đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ trực tiếp với người thuê theo quy định sau:
Hai bên trực tiếp trao đổi và ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định có hiệu lực thi hành.
Đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ có trách nhiệm gửi hợp đồng đã được hai bên ký kết cho cơ quan quản lý nhà ở công vụ và cơ quan quản lý người thuê, mỗi đơn vị 01 bản chính.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng hoặc Phòng Kinh tế - Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý Đô thị thành phố, thị xã.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký thuê nhà ở công vụ của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ;
+ Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ đã có xác nhận của cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức về thực trạng nhà ở;
+ Bản sao quyết định bổ nhiệm, điều động, luân chuyển công tác có xác nhận của cơ quan ra quyết định hoặc cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cán bộ công chức thuộc diện được ở nhà công vụ của UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan quản lý nhà ở công vụ (Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà cấp huyện); đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ;
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư số 09/2015/TT-BXD.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cán bộ thuê nhà ở công vụ phải chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 15m2/người.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
+ Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ (Điều 9 Khoản 3).
* Mẫu đơn kèm theo:
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BXD)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
Kính gửi: UBND tỉnh
Tên tôi là:.................................................................................................................
Năm sinh.......................... Quê quán.......................................................................
CMND số......................... cấp ngày …/…/…… tại…………….…………...........
Chỗ ở hiện nay:…………………………………..……………………………….
Đang ở thuê Đang ở nhà khách
Đang ở nhờ
Hiện đang công tác tại:.............................................................................................
Chức vụ:.................................................. ; phụ cấp chức vụ:..................................
Điện thoại:................................ Email.....................................................................
Hiện nay tôi chưa có nhà ở (chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội) tại nơi đến công tác.
Tôi làm đơn này đề nghị cơ quan........ xem xét cho tôi được thuê nhà ở công vụ và cam đoan chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về thuê, sử dụng nhà ở công vụ (số thành viên trong gia đình ở cùng là:............người).
Kèm theo đơn này là bản sao Quyết định số..... ngày …/…/..... của ............... về việc bổ nhiệm hoặc/và điều động, luân chuyển công tác.
Tôi cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình trước pháp luật./.
Xác nhận của cơ quan quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ |
........., ngày … tháng … năm ..… |
6. Thủ tục Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người có nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước nộp 02 bộ hồ sơ tại đơn vị được giao quản lý vận hành nhà ở hoặc tại Sở Xây dựng nơi có nhà ở, địa chỉ: 59 Lý Thường Kiệt, phường Đồng Mỹ, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra và phân loại hồ sơ; nếu hồ sơ không có đủ các giấy tờ theo quy định thì phải trả lời ngay để người nộp đơn bổ sung giấy tờ. Trường hợp đơn vị quản lý vận hành nhà ở tiếp nhận hồ sơ thì sau khi kiểm tra và phân loại hồ sơ, đơn vị này phải có báo cáo danh sách người đủ điều kiện thuê, thuê mua nhà ở kèm theo hồ sơ hợp lệ gửi Sở Xây dựng xem xét, kiểm tra.
+ Bước 2: Trên cơ sở danh sách người đủ điều kiện thuê, thuê mua nhà ở kèm theo hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng trực tiếp xét duyệt hoặc thành lập Hội đồng xét duyệt hồ sơ để thực hiện xét duyệt từng hồ sơ đăng ký, xác định đối tượng đủ điều kiện hoặc chấm điểm xét chọn đối tượng ưu tiên (nếu có).
+ Bước 3: Trường hợp đủ điều kiện hoặc được ưu tiên xét duyệt thuê, thuê mua nhà ở thì Sở Xây dựng có tờ trình kèm theo danh sách và biên bản xét duyệt hoặc biên bản chấm điểm báo cáo UBND tỉnh quyết định; trường hợp không đủ điều kiện hoặc chưa được xét duyệt thì Sở Xây dựng có văn bản thông báo cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để trả lời cho người nộp đơn biết.
+ Bước 4: Trên cơ sở báo cáo của Sở Xây dựng, UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê duyệt danh sách người được thuê, thuê mua nhà ở và gửi quyết định này cho Sở Xây dựng để ký hợp đồng thuê mua với người được thuê mua hoặc gửi cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để ký hợp đồng thuê nhà với người được thuê nhà ở.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại đơn vị quản lý vận hành hoặc Sở Xây dựng nơi có nhà ở.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước;
+ Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và có đủ điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập;
+ Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và 01 bộ chuyển cho Sở Xây dựng) (nếu đơn vị quản lý vận hành là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) hoặc 01 bộ chuyển cho đơn vị quản lý vận hành (nếu Sở Xây dựng là cơ quan tiếp nhận hồ sơ).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhà ở nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp phải xét duyệt, tổ chức chấm điểm thì thời hạn giải quyết là không quá 60 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng, đơn vị quản lý vận hành nhà ở.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt danh sách người được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD;
+ Mẫu xác nhận đối tượng, thực trạng về nhà ở theo Phụ lục số 13, 14, 15, 16 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD;
+ Mẫu kê khai về thu nhập theo Phụ lục số 17, 18 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở bao gồm:
1. Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
2. Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
3. Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
4. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
5. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
6. Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ;
7. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở đáp ứng các điều kiện sau:
* Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, trường hợp đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình thì phải có diện tích bình quân trong hộ gia đình dưới 10m2 sàn/người.
* Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này.
* Đối với các đối tượng (2), (3), (4), (5) nêu trên thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhà ở năm 2014;
+ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
+ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
* Mẫu đơn, tờ khai kèm theo.
PHỤ LỤC SỐ 09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Hình thức đăng ký5 Thuê □ Thuê mua □
Kính gửi6:...........................................................................
Họ và tên người viết đơn:........................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số......................... cấp ngày …/…/….. tại………………...............................................
Nghề nghiệp7:..........................................................................................................
Nơi làm việc8:..........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:..........................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số..................... tại:..........................................
Thuộc đối tượng9:....................................................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình10........................người, bao gồm:
1. Họ và tên:.................................... CMND số................................. là:.................
Nghề nghiệp.................................... Tên cơ quan (đơn vị)......................................
2. Họ và tên: ................................... CMND số................................. là:..................
Nghề nghiệp.................................... Tên cơ quan (đơn vị)......................................
3. Họ và tên: .................................. CMND số................................. là:..................
Nghề nghiệp.................................... Tên cơ quan (đơn vị)......................................
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào (không áp dụng đối với trường hợp tái định cư và trường hợp trả lại nhà ở công vụ).
Tình trạng nhà ở của hộ gia đình hiện nay như sau11: (Có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân kèm theo đơn này).
Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình |
□ |
Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người |
□ |
Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái) |
□ |
Đã có đất ở nhưng diện tích khuôn viên đất ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND tỉnh. |
□ |
Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất |
□ |
Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác. |
□ |
Tôi đã trả lại nhà ở công vụ, hiện nay chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở công vụ |
□ |
- Khó khăn về nhà ở khác12 (ghi rõ nội dung).........................................................
Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết 01 căn hộ (căn nhà) theo hình thức.............................. tại dự án:.....................................................................................
+ Mong muốn được giải quyết căn hộ (căn nhà) số...............................................
+ Diện tích sàn sử dụng căn hộ........................... m2 (đối với nhà chung cư);
+ Diện tích sàn xây dựng.................................... m2 (đối với nhà liền kề);
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai. Khi được giải quyết13.
.............................. nhà ở xã hội. Tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở xã hội./.
|
..........,
ngày … tháng … năm ….. |
___________________
5 Đánh dấu vào ô mà người viết đơn có nhu cầu mua, thuê, thuê mua nhà ở.
6 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở xã hội hoặc đơn vị quản lý vận hành nhà ở xã hội.
7 Nếu đang làm việc tại cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động tự do thì ghi là lao động tự do, nếu đã nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu…
8 Nếu đang làm việc thì mới ghi vào Mục này.
9 Ghi rõ người viết đơn thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (ví dụ như là cán bộ công chức, viên chức …).
10 Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn.
11 Người viết đơn đánh dấu vào ô phù hợp với hiện trạng thực tế nhà ở của hộ gia đình.
12 Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
13 Ghi rõ nhu cầu mua, thuê, thuê mua.
PHỤ LỤC SỐ 13
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp xã 14:....................................................
Họ và tên người đề nghị xác nhận:..........................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số............ cấp ngày …/…/….. tại…………………………………………………….....................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số.....................tại:..........................................
Là đối tượng có công với cách mạng (bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ chứng minh về đối tượng kèm theo)
Thực trạng về nhà ở hiện nay như sau15:
Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình |
□ |
|
Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người |
□ |
|
Có nhà ở nhưng đã bị hư hỏng khung, tường, mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh |
□ |
|
Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái) |
□ |
|
Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất |
□ |
|
Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác. |
□ |
|
Khó khăn về nhà ở khác16 (ghi rõ nội dung)........................... |
□ |
|
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
|
……. Ngày …
tháng … năm ….. |
Xác nhận của UBND cấp xã17 ……………………về:
1. Ông/Bà là đối tượng có công với cách mạng
2. Về tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình:.................................................
3. Ông/Bà chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở của Nhà nước
(Ký tên, đóng dấu)
___________________
14 Ghi tên UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
15 Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 6 ô cho phù hợp.
16 Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
17 UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
PHỤ LỤC SỐ 14
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạn phúc
--------------
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG, THỰC TRẠNG NHÀ Ở VÀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi18:..........................................
Họ và tên người đề nghị:.........................................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số............. cấp ngày …/…/….. tại.....................................................................................................
Nghề nghiệp……….................................................................................................
Nơi làm việc19:……….............................................................................................
Nơi ở hiện tại:..........................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại20:……….......................................
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú)............................... nơi cấp..................... Số thành viên trong hộ gia đình............... người.
Thuộc đối tượng21:...................................................................................................
.................................................................................................................................
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình tôi như sau22:
Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình |
□ |
Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người |
□ |
Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái) |
□ |
Có nhà ở nhưng bị hư hỏng khung, tường và mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh. |
□ |
Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất |
□ |
Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác. |
□ |
Khó khăn về nhà ở khác23 (ghi rõ nội dung)..................... |
□ |
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi và hộ gia đình của tôi hiện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
.........., ngày
… tháng … năm ….. |
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc lãnh đạo UBND cấp xã24 của người đề nghị.
1. Ông/Bà thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở
2. Về tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình25:.......................................
Là đối tượng không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên
(Ký tên, đóng dấu)
___________________
18 Gửi cơ quan, đơn vị của người đề nghị xác nhận (nếu hộ gia đình có 02 người trở lên là đối tượng thuộc 02 cơ quan, tổ chức thì phải gửi đề nghị đến các cơ quan, tổ chức để được xác nhận). Trường hợp người đề nghị xác nhận đã nghỉ việc hoặc hành nghề tự do thì UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên chỉ xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở, không phải xác nhận về điều kiện thu nhập.
19 Nếu đang làm việc thì mới ghi vào Mục này.
20 Ghi địa chỉ theo sổ hộ khẩu thường trú hoặc ghi địa chỉ nơi đăng ký tạm trú của người đề nghị.
21 Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định (ví dụ như là cán bộ công chức, viên chức …).
22 Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 6 ô cho phù hợp.
23 Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
24 Trường hợp người đề nghị xác nhận đã nghỉ việc hoặc hành nghề tự do thì UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên chỉ xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở, không phải xác nhận về điều kiện thu nhập.
25 Cơ quan phải xác nhận rõ thực trạng của nhà ở là thuộc 1 trong 7 nội dung khó khăn về nhà ở mà người đề nghị xác nhận đã khai.
PHỤ LỤC SỐ 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ
ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi26:.....................................................................
Họ và tên người đề nghị xác nhận:........................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số.......... cấp ngày........./........../...........tại.....................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................
Chức vụ:..................................................................................................................
Nơi làm việc27:.......................................................................................................
Nơi ở hiện tại28:…..................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại:.......................................... ...........
.................................................................................................................................
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú)................ nơi cấp....................................
Số thành viên trong hộ gia đình............... người.
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình tôi như sau:
- Tôi đã trả lại nhà ở công vụ tại29..........................................................................
- Hiện tại chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở công vụ.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
..........,
ngày … tháng … năm ….. |
___________________
26 Gửi cơ quan, đơn vị nơi người đề nghị xác nhận đang làm việc hoặc làm việc trước khi nghỉ hưu và cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở công vụ của người đề nghị.
27 Nếu đang làm việc thì mới ghi vào Mục này.
28 Nơi cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
29 Ghi rõ địa chỉ nhà ở công vụ đã trả.
PHỤ LỤC SỐ 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
MẪU GIẤY XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VỀ VIỆC CHƯA ĐƯỢC NHÀ NƯỚC BỒI THƯỜNG ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi30:.........................................................
Họ và tên người đề nghị được xác nhận31:..............................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số............ cấp ngày …/…/….. tại…………………………………………………….....................
Nơi ở hiện tại:..........................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số..................... tại:..........................................
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình tôi như sau32:
Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất |
□ |
Có đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác. |
□ |
Tôi (hoặc hộ gia đình) có nhà, đất bị thu hồi tại địa chỉ................... chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định cư. |
□ |
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
.........., ngày
… tháng … năm ….. |
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện……………. về việc người bị thu hồi nhà, đất chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở hoặc đất ở tái định cư
(Ký tên, đóng dấu)
___________________
30 Gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà, đất bị thu hồi.
31 Tên người đề nghị xác nhận đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
32 Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 2 ô cho phù hợp.
PHỤ LỤC SỐ 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
MẪU GIẤY KÊ KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP33
Họ và tên người kê khai:. .......................................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số............. cấp ngày …/…/….. tại………………………………………………….........................
Nơi ở hiện tại34:……...............................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại35:...................................................
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú)......................... nơi cấp...........................
Số thành viên trong hộ gia đình36........................ người, bao gồm:
1. Họ và tên:........................................ CMND số................................. là:.............
Nghề nghiệp........................................ Tên cơ quan (đơn vị)..................................
2. Họ và tên: ....................................... CMND số................................. là:.............
Nghề nghiệp........................................ Tên cơ quan (đơn vị)..................................
3. Họ và tên: ....................................... CMND số................................. là:.............
Nghề nghiệp........................................ Tên cơ quan (đơn vị)..................................
4. Họ và tên: ....................................... CMND số................................. là:.............
Nghề nghiệp........................................ Tên cơ quan (đơn vị)..................................
Thuộc đối tượng37:..................................................................................................
Hộ gia đình của tôi có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
.........., ngày
… tháng … năm ….. |
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi người đề nghị đang làm việc Ông/Bà là đối tượng không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên
(Ký tên, đóng dấu)
___________________
33 Mẫu này chỉ áp dụng đối với trường hợp người kê khai đã được xác nhận về đối tượng và điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội trước ngày Thông tư 19/2016/TT-BXD có hiệu lực thi hành nhưng chưa có xác nhận về điều kiện thu nhập.
34 Ghi địa chỉ nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
35 Ghi địa chỉ theo sổ hộ khẩu thường trú hoặc ghi địa chỉ nơi đăng ký tạm trú của người kê khai.
36 Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người kê khai.
37 Ghi rõ người kê khai thuộc đối tượng theo quy định được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (ví dụ như là công chức, viên chức…).
PHỤ LỤC SỐ 18
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
MẪU GIẤY TỰ KHAI38 VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP
Họ và tên người kê khai:…….........................................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số.................... cấp ngày …/…/….. tại……………………………………………………....................
Nơi ở hiện tại39:…….......................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại40:...........................................................
.........................................................................................................................................
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú)............................. nơi cấp............................... Số thành viên trong hộ gia đình41........................người, bao gồm:
1. Họ và tên:……...................................... CMND số................................. là:...............
Nghề nghiệp............................................. Tên cơ quan (đơn vị).....................................
2. Họ và tên: ............................................. CMND số................................. là:...............
Nghề nghiệp............................................. Tên cơ quan (đơn vị).....................................
3. Họ và tên: ............................................ CMND số................................. là:................
Nghề nghiệp............................................. Tên cơ quan (đơn vị).....................................
4. .....................................................................................................................................
Thuộc đối tượng42:...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hộ gia đình của tôi có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
.........., ngày
… tháng … năm ….. |
___________
38 Trong trường hợp cần thiết Sở Xây dựng liên hệ với Cục Thuế địa phương để xác minh.
39 Ghi địa chỉ nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
40 Ghi địa chỉ theo sổ hộ khẩu thường trú của người kê khai hoặc ghi địa chỉ nơi đăng ký tạm trú.
41 Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người kê khai.
42 Ghi rõ người kê khai thuộc đối tượng theo quy định được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (ví dụ như là công chức, viên chức…).
7. Thủ tục Cho thuê nhà ở sinh viên thuộc sở hữu nhà nước
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sinh viên có nhu cầu thuê nhà ở nộp đơn đề nghị thuê nhà theo Mẫu hướng dẫn tham khảo tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD kèm theo bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) theo một trong các hình thức sau đây:
● Nộp tại cơ sở giáo dục, đào tạo đang theo học; cơ sở giáo dục, đào tạo có trách nhiệm tiếp nhận đơn, kiểm tra, lập danh sách sinh viên và gửi cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên xem xét, quyết định.
● Nộp tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên sau khi có xác nhận của cơ sở giáo dục, đào tạo để được xem xét, quyết định.
+ Bước 2: Trên cơ sở danh sách sinh viên nộp đơn đề nghị thuê nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên có trách nhiệm kiểm tra và căn cứ vào số lượng nhà ở hiện có để quyết định đối tượng sinh viên được thuê theo thứ tự ưu tiên quy định tại Khoản 1 Điều 52 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
Trường hợp sinh viên không đủ điều kiện thuê nhà ở hoặc cơ sở giáo dục, đào tạo hoặc đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên không có đủ nhà ở cho sinh viên thuê thì có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho sinh viên biết.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc tại cơ sở giáo dục đào tạo tại nơi sinh viên theo học.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thuê nhà ở sinh viên.
+ Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Học sinh, sinh viên theo học tại các cơ sở giáo dục đào tạo.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng thuê nhà ở sinh viên.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị thuê nhà ở sinh viên theo Mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD;
+ Hợp đồng thuê nhà ở sinh viên theo Mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 20 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Là học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục đào tạo.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhà ở năm 2014;
+ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
+ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
● Mẫu đơn, tờ khai kèm theo.
PHỤ LỤC SỐ 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN
Kính gửi43:..........................................................
Họ và tên người đăng ký:……........................................................................................
Số thẻ sinh viên hoặc CMND hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân số................. cấp ngày …/…/….. tại…………………………………………………….....................
Hiện tôi đang học tập tại cơ sở đào tạo:.........................................................................
Địa chỉ của cơ sở đào tạo:………....................................................................................
Niên khóa học:.................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị44:.……xét duyệt cho tôi được thuê nhà ở tại………… trong thời gian…………….......................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
.........., ngày
… tháng … năm ….. |
Xác
nhận của Thủ trưởng cơ sở đào tạo của người đề nghị
(Ký tên, đóng dấu)
___________________
43 Gửi cơ sở đào tạo nơi người đăng ký thuê nhà ở sinh viên đang học tập.
44 Ghi tên cơ sở đào tạo.
8. Thủ tục Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
- Trình tự thực hiện:
Trình tự, thủ tục thuê nhà ở cũ đối với trường hợp đang thực tế sử dụng nhà ở, không có hợp đồng thuê nhà ở nhưng có quyết định, văn bản phân phối, bố trí nhà ở và có tên trong quyết định, văn bản này (quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 57 Nghị định 99/2015/NĐ-CP) thì thực hiện như sau:
+ Bước 1: Người đề nghị thuê nhà ở nộp 02 bộ hồ sơ tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc tại Sở Xây dựng (do UBND tỉnh quyết định).
+ Bước 2: Trường hợp Sở Xây dựng nhận hồ sơ thì Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, viết giấy biên nhận hồ sơ; trường hợp người nộp đơn không thuộc đối tượng được thuê nhà ở cũ thì phải có văn bản thông báo cho người hộp hồ sơ biết rõ lý do; nếu hồ sơ còn thiếu giấy tờ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung giấy tờ; trường hợp đơn vị quản lý vận hành nhà ở tiếp nhận hồ sơ thì phải báo cáo Sở Xây dựng xem xét.
+ Bước 3: Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, lập tờ trình kèm theo dự thảo quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ trình UBND tỉnh quyết định;
+ Bước 4: UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ và gửi quyết định này cho Sở Xây dựng để thông báo cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực hiện ký kết hợp đồng thuê nhà ở.
Trình tự, thủ tục ký hợp đồng thuê nhà ở đối với trường hợp đang thực tế sử dụng nhà ở, có hợp đồng thuê nhà ở nhưng không có tên trong hợp đồng này và nhà ở này không có tranh chấp, khiếu kiện và trường hợp đang thực tế sử dụng nhà ở, có quyết định, văn bản phân phối, bố trí nhà ở nhưng không có tên trong quyết định, văn bản này và nhà ở này không có tranh chấp, khiếu kiện (quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 2 Điều 57 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP) được thực hiện như sau:
+ Bước 1: Trường hợp người đang sử dụng nhà ở nhận chuyển quyền thuê nhà ở trước ngày 06/6/2013, là ngày Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước có hiệu lực thi hành thì người đề nghị thuê nhà ở nộp 02 bộ hồ sơ tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc tại Sở Xây dựng (do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định). Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ hợp lệ thì đăng tải 03 lần liên tục thông tin về nhà ở cho thuê trên báo của địa phương và trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị mình; trường hợp Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ thì chuyển cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để thực hiện việc đăng tin.
+ Bước 2: Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng tin lần cuối, nếu không có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở cho thuê thì đơn vị quản lý vận hành nhà ở ký hợp đồng với người thuê và báo cáo Sở Xây dựng biết để theo dõi, quản lý; nếu có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở này thì chỉ thực hiện ký hợp đồng thuê sau khi đã giải quyết xong tranh chấp, khiếu kiện;
Trường hợp người đang sử dụng nhà ở là người nhận chuyển quyền thuê nhà ở từ ngày 06/6/2013 thì thực hiện như sau:
+ Bước 1: Người đề nghị thuê nhà ở nộp 02 bộ hồ sơ quy định tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc tại Sở Xây dựng (do UBND tỉnh quyết định).
+ Bước 2: Trường hợp Sở Xây dựng nhận hồ sơ thì Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, nếu nhà ở không có tranh chấp, khiếu kiện thì có văn bản đồng ý về việc chuyển nhượng quyền thuê và gửi văn bản này kèm theo bản sao hồ sơ đề nghị thuê nhà cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để thực hiện ký hợp đồng với người thuê; Trường hợp đơn vị quản lý vận hành tiếp nhận hồ sơ thì đơn vị quản lý vận hành nhà ở có trách nhiệm kiểm tra và báo cáo Sở Xây dựng xem xét kiểm tra để có văn bản đồng ý việc chuyển nhượng quyền thuê trước khi thực hiện ký kết hợp đồng; trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời rõ lý do cho người đề nghị thuê nhà ở biết.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc Sở Xây dựng nơi có nhà ở.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ;
+ Giấy tờ chứng minh việc sử dụng nhà ở;
+ Bản sao Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người có đơn đề nghị thuê nhà ở; trường hợp là vợ chồng phải có thêm bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn;
+ Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người thuê nhà ở cũ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng, đơn vị quản lý vận hành nhà ở.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo Mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước là người đang thực tế sử dụng nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở, không chiếm dụng nhà ở trái pháp luật, bao gồm các đối tượng được bố trí sử dụng nhà ở từ trước ngày 27/11/1992 và các đối tượng sau:
+ Người được phân phối thuê nhà ở đối với nhà ở được cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước từ trước ngày 27/11/1992 nhưng từ ngày 27/11/1992 mới hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng.
+ Người đang thuê nhà ở trước ngày 27/11/1992 nhưng thuộc diện phải điều chuyển công tác và Nhà nước yêu cầu phải trả lại nhà ở đang thuê, sau đó được cơ quan nhà nước bố trí cho thuê nhà ở khác sau ngày 27/11/1992.
+ Người được bố trí sử dụng nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày 27/11/1992 đến trước ngày 05/7/1994.
+ Người được bố trí sử dụng nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày 05/7/1994 đến trước ngày 19/01/2007.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhà ở năm 2014;
+ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
+ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Mẫu đơn kèm theo:
PHỤ LỤC SỐ 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
MẪU GIẤY TỰ KHAI38 VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP
Họ và tên người kê khai:…….........................................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số..................... cấp ngày …/…/….. tại.....................................................................................................
Nơi ở hiện tại39:…….......................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại40:……....................................................
.........................................................................................................................................
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú)............................. nơi cấp.....................
Số thành viên trong hộ gia đình41........................người, bao gồm:
1. Họ và tên:.................................... CMND số................................. là:.........................
Nghề nghiệp.................................... Tên cơ quan (đơn vị)..............................................
2. Họ và tên: ................................... CMND số................................. là:.........................
Nghề nghiệp................................... Tên cơ quan (đơn vị)...............................................
3. Họ và tên: .................................. CMND số................................. là:..........................
Nghề nghiệp................................... Tên cơ quan (đơn vị)...............................................
4………...........................................................................................................................
Thuộc đối tượng42:...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hộ gia đình của tôi có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
..........,
ngày … tháng … năm ….. |
___________________
38 Trong trường hợp cần thiết Sở Xây dựng liên hệ với Cục Thuế địa phương để xác minh.
39 Ghi địa chỉ nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
40 Ghi địa chỉ theo sổ hộ khẩu thường trú của người kê khai hoặc ghi địa chỉ nơi đăng ký tạm trú.
41 Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người kê khai.
42 Ghi rõ người kê khai thuộc đối tượng theo quy định được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (ví dụ như là công chức, viên chức…).
9. Thủ tục Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người mua nhà ở phải nộp hồ sơ đề nghị mua nhà tại đơn vị đang quản lý vận hành nhà ở hoặc tại Sở Xây dựng (do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định);
+ Bước 2: Trường hợp Sở Xây dựng nhận hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, ghi giấy biên nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và lập danh sách người mua nhà ở. Trên cơ sở hồ sơ đề nghị mua nhà ở cũ, Sở Xây dựng tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để xác định giá bán nhà ở, quyền sử dụng đất; sau khi Hội đồng xác định giá bán nhà ở xác định giá bán nhà ở, quyền sử dụng đất, Sở Xây dựng lập danh sách đối tượng được mua nhà ở kèm theo văn bản xác định giá bán nhà ở của Hội đồng xác định giá bán nhà ở trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Đối với nhà ở do Bộ Quốc phòng đang quản lý thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị Hội đồng xác định giá bán nhà ở họp để xác định giá; sau đó trình Bộ Quốc phòng ban hành quyết định bán nhà ở cũ;
+ Bước 3: Căn cứ vào báo cáo của Sở Xây dựng, UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định bán nhà ở cũ, trong đó nêu rõ đối tượng được mua nhà ở, địa chỉ nhà ở được bán, giá bán nhà ở cũ và giá chuyển quyền sử dụng đất và gửi quyết định này cho Sở Xây dựng, đơn vị quản lý vận hành nhà ở biết để phối hợp thực hiện ký kết hợp đồng mua bán nhà ở;
+ Bước 4: Sau khi nhận quyết định bán nhà ở cũ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở thông báo cho người mua nhà biết thời gian cụ thể để ký kết hợp đồng mua bán nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở cũ hoặc Sở Xây dựng (do UBND tỉnh quyết định).
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị mua nhà ở cũ.
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao có chứng thực hộ khẩu gia đình hoặc Giấy đăng ký kết hôn.
+ Hợp đồng thuê nhà ở được lập hợp pháp; giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê nhà ở và chi phí quản lý vận hành nhà ở đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mua nhà ở.
+ Trường hợp người có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã xuất cảnh ra nước ngoài thì phải có văn bản ủy quyền (có xác nhận của cơ quan công chứng hoặc chứng thực theo quy định) cho các thành viên khác đứng tên mua nhà ở; nếu có thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã chết thì phải có giấy chứng tử kèm theo.
+ Trong trường hợp có thành viên thuê nhà ở khước từ quyền mua và đứng tên trong Giấy chứng nhận thì phải có văn bản khước từ quyền mua, không đứng tên trong Giấy chứng nhận và cam kết không có tranh chấp, khiếu kiện về việc mua bán nhà ở này.
+ Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người đang thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan quản lý nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đối tượng được mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu, điều kiện 1:
Người đề nghị mua nhà ở cũ phải thuộc các đối tượng được bố trí nhà ở từ trước ngày 27/11/1992 và các đối tượng sau:
+ Người được phân phối thuê nhà ở đối với nhà ở được cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước từ trước ngày 27/11/1992 nhưng từ ngày 27/11/1992 mới hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng.
+ Người đang thuê nhà ở trước ngày 27/11/1992 nhưng thuộc diện phải điều chuyển công tác và Nhà nước yêu cầu phải trả lại nhà ở đang thuê, sau đó được cơ quan nhà nước bố trí cho thuê nhà ở khác sau ngày 27/11/1992.
+ Người được bố trí sử dụng nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày 27/11/1992 đến trước ngày 05/7/1994.
+ Người được bố trí sử dụng nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày 05/7/1994 đến trước ngày 19/01/2007.
b) Yêu cầu, điều kiện 2:
+ Người mua nhà ở cũ có hợp đồng thuê và có tên trong hợp đồng thuê nhà ở này, trường hợp có nhiều thành viên cùng đứng tên trong hợp đồng thì các thành viên này phải thỏa thuận cử người đại diện đứng tên để ký hợp đồng mua nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở;
+ Đã đóng tiền thuê nhà đầy đủ theo quy định trong hợp đồng thuê nhà ở và đóng đầy đủ các chi phí quản lý vận hành nhà ở tính đến thời điểm ký hợp đồng mua bán nhà ở;
+ Phải có đơn đề nghị mua nhà ở cũ;
+ Nhà ở không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu kiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhà ở năm 2014;
+ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
+ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Mẫu đơn, tờ khai kèm theo.
PHỤ LỤC SỐ 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi57:...............................................................................................................
Họ và tên người đề nghị 58 là:..................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số.................. cấp ngày …/…/…… tại…………………………………...............................................
Nơi ở hiện tại:..........................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số.....................tại:..........................................
Và vợ (chồng) là59:............................... CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số.................. cấp ngày …/…/….. tại..............................................
Hộ khẩu thường trú tại:.........................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị .............. (ghi tên cơ quan quản lý nhà ở) giải quyết cho tôi mua nhà ở tại địa chỉ..................................................................................................
- Hợp đồng thuê nhà ở số................. ký ngày …/…/….. với diện tích cụ thể sau:
- Tổng diện tích nhà ở đang sử dụng:......................... m2, trong đó:
+ Diện tích theo hợp đồng thuê nhà: DT nhà.............. m2; DT đất...............m2
+ Diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà: DT nhà.......................................m2;
DT đất ................................ m2 (nếu có)
Diện tích nhà, đất ngoài hợp đồng này tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu kiện, hiện nay đã xây dựng, cải tạo sử dụng với hiện trạng:60 ..................................................................................................................
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan như sau61:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
Hộ gia đình tôi (bao gồm các thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở từ đủ 18 tuổi trở lên) thống nhất cử ông (bà)...................................................,
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số...................................................cấp
Ngày …/…/….. tại................................là đại diện các thành viên trong hộ gia đình để ký hợp đồng mua bán nhà ở. Sau khi hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở, đề nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông (bà)........................................... số CMND........................ là..........................
Ông (bà)........................................... số CMND........................ là..........................
Ông (bà)........................................... số CMND........................ là..........................
.................................................................................................................................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về mua bán nhà ở và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
(Ghi rõ kèm theo đơn này là bản vẽ sơ đồ, vị trí nhà ở, đất ở đề nghị mua)
Các thành viên trong hộ gia đình có tên trong hợp đồng thuê nhà ký và ghi rõ họ tên62 |
.........., ngày … tháng … năm ….. |
___________________
57 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.
58 Ghi tên người đại diện thay mặt các thành viên thuê nhà ở đứng tên ký kết hợp đồng mua bán nhà ở.
59 Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).
60 Ghi rõ thực trạng sử dụng của phần diện tích ngoài hợp đồng (như đã cải tạo, xây dựng thành nhà hai tầng....) (nếu có).
61 Ghi rõ bản sao giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân; bản sao có chứng thực hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn; hợp đồng thuê nhà; giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê nhà; giấy tờ chứng minh đối tượng miễn, giảm tiền mua nhà….
62 Trường hợp các thành viên trong gia đình có tên trong hợp đồng thuê nhà đã có văn bản thỏa thuận riêng về việc cử người đại diện ký hợp đồng mua bán nhà ở và danh sách những người được ghi tên vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất thì không nhất thiết tất cả các thành viên trong gia đình phải ký tên vào đơn này.
Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở kèm theo đơn đề nghị mua nhà ở cũ
Ví dụ 1: Trường hợp người mua nhà ở chỉ có diện tích theo hợp đồng thuê nhà ở
Diện tích nhà ở theo hợp đồng
|
|
Xác nhận của
Bên cho thuê nhà ở |
Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà ở có cả diện tích theo hợp đồng thuê và có diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê
Sơ đồ Diện tích nhà ở theo hợp đồng thuê |
Sơ đồ Diện tích nhà ở nằm ngoài hợp đồng thuê |
Xác nhận của Bên cho thuê đối với diện tích theo hợp đồng thuê |
Chữ ký của các hộ liền kề đối với diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà ở |
||
|
Xác nhận của UBND cấp xã ................................................. Diện tích nằm ngoài hợp đồng mà ông (bà)...... ........................................................................... đang sử dụng tại địa chỉ số................................ ....................................................................hiện nay là không có tranh chấp, khiếu kiện trong sử dụng nhà ở, đất ở, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
|
Ghi chú:
- Trong trường hợp người mua chỉ có diện tích nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở thì chỉ sử dụng bản vẽ sơ đồ nhà ở theo ví dụ 1 và chỉ cần có đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
- Trong trường hợp người mua có cả diện tích ngoài hợp đồng thuê nhà ở thì lập sơ đồ theo ví dụ 2, trong đó phải thể hiện rõ cả diện tích theo hợp đồng và diện tích ngoài hợp đồng. Bên cho thuê nhà ở đóng dấu xác nhận đối với diện tích theo hợp đồng; đối với diện tích ngoài hợp đồng thì có chữ ký xác nhận của các hộ liền kề và có xác nhận của UBND cấp xã nơi có nhà ở về diện tích nằm ngoài hợp đồng là không có tranh chấp, khiếu kiện.
10. Thủ tục Cấp mới chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ dự thi tại Sở Xây dựng, địa chỉ: 59 Lý Thường Kiệt, phường Đồng Mỹ, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn để cá nhân bổ sung giấy tờ, hoàn thiện hồ sơ một lần.
+ Bước 2: Chủ tịch Hội đồng thi (do Giám đốc Sở Xây dựng quyết định thành lập cho từng kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản) báo cáo Giám đốc Sở Xây dựng về quá trình tổ chức kỳ thi và phê duyệt kết quả thi theo đề nghị của đơn vị tổ chức kỳ thi.
+ Bước 3: Trên cơ sở báo cáo của Chủ tịch hội đồng thi và kết quả thi do Chủ tịch Hội đồng thi phê duyệt, Giám đốc Sở Xây dựng phê duyệt danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức in và ký phát hành chứng chỉ.
Sở Xây dựng có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ của người được cấp chứng chỉ trong thời hạn 10 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng.
- Thành phần hồ sơ:
+ 01 đơn đăng ký dự thi có dán ảnh mầu cỡ 4 x 6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi;
+ 01 bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài (hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu);
+ 01 bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản (nếu có);
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp từ Trung học phổ thông (hoặc tương đương) trở lên;
+ 02 ảnh mầu cỡ 4 x 6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 02 phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ người nhận;
+ Bản sao và bản dịch có chứng thực chứng chỉ do nước ngoài cấp (đối với người nước ngoài và người Việt Nam có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do nước ngoài cấp đang còn giá trị);
+ Kết quả bài thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản với phần kiến thức cơ sở đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100); phần kiến thức chuyên môn đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
- Phí, lệ phí: Do Giám đốc Sở Xây dựng quy định cho từng kỳ thi tùy thuộc vào số thí sinh đăng ký dự thi để chi cho việc tổ chức kỳ thi, trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thi (quy định tại Điểm b, Khoản 6, Điều 3, Mục 1, Chương II Thông tư 11/2015/TT-BXD).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (theo Mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng).
+ Mẫu quyết định về việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (theo Mẫu tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng).
+ Mẫu chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (theo Mẫu tại Phụ lục 4a ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Yêu cầu điều kiện 1:
Người xin cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
+ Yêu cầu điều kiện 2:
Người xin cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản phải có trình độ từ Trung học phổ thông trở lên.
+ Yêu cầu điều kiện 3:
Đã nộp hồ sơ đăng ký dự thi và kinh phí dự thi cho đơn vị tổ chức kỳ thi.
+ Yêu cầu điều kiện 4:
Người xin cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản phải có bài thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản với phần kiến thức cơ sở đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100); phần kiến thức chuyên môn đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014.
+ Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
* Mẫu đơn, quyết định, chứng chỉ kèm theo.
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD)
(Ảnh 4 x 6)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày … tháng …. năm …….. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi: ……………………………………………………..
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Quốc tịch:
Số chứng minh thư (hoặc hộ chiếu):
Địa chỉ thường trú:
Điện thoại liên hệ:
Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp: (Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên) .....................................................................................................................
Tôi xin đăng ký dự thi sát hạch để được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
|
Người làm đơn |
PHỤ LỤC SỐ 03A
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD)
UBND
TỈNH/TP ..... |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-SXD |
………, ngày … tháng …. năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014;
Căn cứ Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản cho các cá nhân đã đủ điều kiện cấp chứng chỉ tại kỳ thi sát hạch do …… tổ chức ngày ... tháng … năm ..... (có Danh sách kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chủ tịch Hội đồng thi và cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC SỐ 4a
MẪU CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2015/TT-BXD)
Ghi chú: Số chứng chỉ ghi theo địa phương (ví dụ: HN-0001, HCM-0001)
11. Thủ tục Cấp lại (cấp đổi) chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng hoặc cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do hết hạn (hoặc gần hết hạn)
* Trường hợp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng:
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân xin cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng khác nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng đã cấp chứng chỉ.
+ Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Thông tư số 11/2015/TT-BXD, Sở Xây dựng đã cấp chứng chỉ có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ và cấp lại chứng chỉ (ghi rõ cấp lại vào chứng chỉ).
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp tại Sở Xây dựng.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp lại chứng chỉ có dán ảnh;
+ 02 ảnh cỡ 4 x 6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
+ Chứng chỉ cũ (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (ghi rõ cấp lại).
- Phí, Lệ phí: 200.000 đồng (hai trăm nghìn đồng chẵn) (quy định tại Khoản 4, Điều 16, Mục 2, Thông tư số 11/2015/TT-BXD).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (theo Mẫu tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD).
+ Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (ghi rõ cấp lại) (theo Mẫu tại Phụ lục 4b ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Yêu cầu điều kiện: Đã được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản nhưng bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng khác thì được cấp lại chứng chỉ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014.
+ Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
* Trường hợp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do hết hạn (hoặc gần hết hạn)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân có chứng chỉ hết hạn, hoặc gần hết hạn nếu muốn cấp lại chứng chỉ thì phải nộp đơn đăng ký dự thi và phải thi sát hạch theo quy định sau:
● Trường hợp đăng ký dự thi lại tại Sở Xây dựng đã cấp chứng chỉ thì chỉ phải thi phần kiến thức cơ sở theo quy định tại Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng để được cấp lại chứng chỉ, số chứng chỉ theo số cũ, chứng chỉ ghi rõ trên trang 01 là cấp lần thứ nhất, lần thứ hai, lần thứ ba.
● Trường hợp đăng ký dự thi ở địa phương khác thì phải thực hiện thủ tục thi sát hạch như cấp chứng chỉ mới nhưng chỉ phải thi phần kiến thức cơ sở.
+ Bước 2: Sở Xây dựng tổ chức thi sát hạch phần kiến thức cơ sở theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 11/2015/TT-BXD.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức in và ký phát hành chứng chỉ (ghi rõ cấp lần thứ hai, lần thứ ba…)
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ về Sở Xây dựng.
- Thành phần hồ sơ:
+ 01 đơn đăng ký dự thi có dán ảnh mầu cỡ 4 x 6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi (theo Mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng).;
+ 01 bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài (hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu);
+ 01 bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản (nếu có);
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp từ Trung học phổ thông (hoặc tương đương) trở lên;
+ 02 ảnh mầu cỡ 4 x 6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 02 phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ người nhận;
+ Bản sao và bản dịch có chứng thực chứng chỉ do nước ngoài cấp (đối với người nước ngoài và người Việt Nam có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do nước ngoài cấp đang còn giá trị);
+ Chứng chỉ cũ (bản gốc) đối với trường hợp đã hết hạn, hoặc bản sao có chứng thực đối với trường hợp chứng chỉ chưa hết hạn;
+ Kết quả bài thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản với phần kiến thức cơ sở đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản ghi rõ cấp lại lần thứ nhất, lần thứ hai, lần thứ ba.
- Phí, Lệ phí: 200.000 đồng (hai trăm nghìn đồng chẵn) (quy định tại Khoản 4, Điều 16, Mục 2, Thông tư số 11/2015/TT-BXD).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký dự thi có dán ảnh mầu cỡ 4 x 6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi (theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD).
+ Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (ghi rõ cấp lần thứ nhất, lần thứ hai, lần thứ ba) (theo Mẫu tại Phụ lục 4b, 4c ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD).
-Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Yêu cầu điều kiện 1:
Người xin cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
+ Yêu cầu điều kiện 2:
Người xin cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản phải có trình độ từ Trung học phổ thông trở lên.
+ Yêu cầu điều kiện 3:
Đã nộp hồ sơ đăng ký dự thi và kinh phí dự thi cho đơn vị tổ chức kỳ thi.
+ Yêu cầu điều kiện 4:
Người xin cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản phải có bài thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản với phần kiến thức cơ sở đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014.
+ Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
* Mẫu đơn, chứng chỉ kèm theo.
PHỤ LỤC SỐ 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN XIN CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi:.............................................
1. Họ và tên:............................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................
3. Số CMND hoặc Hộ chiếu: ....................... cấp ngày:............. Nơi cấp:……......
4. Đăng ký thường trú tại:……...............................................................................
5. Nơi ở hiện nay:....................................................................................................
6. Đơn vị công tác:..................................................................................................
7. Điện thoại:...........................................................................................................
8. Lý do đề nghị cấp lại: Tôi đã được cấp Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản số..... ngày … tháng … năm ......
Người làm đơn nêu rõ nguyên nhân đề nghị cấp lại Chứng chỉ
.................................................................................................................................
Tôi cam đoan mọi thông tin nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Tôi làm đơn này kính đề nghị Sở Xây dựng cấp lại Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
Tôi xin gửi kèm theo:
- 02 ảnh (4 x 6cm);
- Chứng chỉ cũ (nếu có).
Tôi xin trân trọng cám ơn!
|
......,
ngày … tháng … năm ..... |
PHỤ LỤC SỐ 4b
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD)
Ghi chú: Số chứng chỉ ghi theo địa phương (ví dụ: HN-0001, HCM-0001).
(*) Chứng chỉ cấp lại, cấp đổi có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ cũ.
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………, ngày … tháng …. năm …….. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi:……………………………………………………..
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Quốc tịch:
Số chứng minh thư (hoặc hộ chiếu):
Địa chỉ thường trú:
Điện thoại liên hệ:
Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp: (Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên) .....................................................................................................................
Tôi xin đăng ký dự thi sát hạch để được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
|
Người
làm đơn |
PHỤ LỤC SỐ 4c
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD)
85mm
Ghi chú: Số chứng chỉ ghi theo địa phương (ví dụ: HN-0001, HCM-0001)
12. Thủ tục Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, thuê mua
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Sở Xây dựng nơi có nhà ở; địa chỉ: 59 Lý Thường Kiệt, phường Đồng Mỹ, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
+ Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của chủ đầu tư, Sở Xây dựng phải kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ có đủ giấy tờ theo quy định thì Sở Xây dựng phải có văn bản thông báo nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua gửi chủ đầu tư; nếu hồ sơ chưa có đủ giấy tờ theo quy định thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
Trường hợp chủ đầu tư đã gửi hồ sơ nhưng quá thời hạn quy định mà Sở Xây dựng không có văn bản thông báo và nhà ở đó đã đủ điều kiện được bán, cho thuê mua thì chủ đầu tư được quyền ký hợp đồng mua bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai nhưng phải chịu trách nhiệm về việc bán, cho thuê mua nhà ở này; Sở Xây dựng phải chịu trách nhiệm về việc thông báo hoặc không có văn bản thông báo nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của chủ đầu tư.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ đến Sở Xây dựng.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản gửi Sở Xây dựng đề nghị thông báo nhà ở đủ điều kiện bán, cho thuê mua;
+ Các giấy tờ chứng minh bao gồm:
* Giấy tờ về quyền sử dụng đất, hồ sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải có Giấy phép xây dựng, giấy tờ về nghiệm thu việc hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ; trường hợp là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở hình thành trong tương lai thì phải có biên bản nghiệm thu hoàn thành xong phần móng của tòa nhà đó;
* Trường hợp có thế chấp dự án đầu tư xây dựng hoặc thế chấp nhà ở sẽ bán, cho thuê mua thì chủ đầu tư phải gửi kèm theo giấy tờ chứng minh đã giải chấp hoặc biên bản thống nhất của bên mua, bên thuê mua nhà ở và bên nhận thế chấp về việc không phải giải chấp và được mua bán, thuê mua nhà ở đó; trường hợp không có thế chấp dự án hoặc thế chấp nhà ở sẽ bán, cho thuê mua thì chủ đầu tư phải ghi rõ cam kết chịu trách nhiệm trong văn bản gửi Sở Xây dựng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày Sở Xây dựng nhận đủ hồ sơ của chủ đầu tư.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư nhà ở.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định và trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo nhà ở đủ điều kiện bán, cho thuê mua.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhà ở năm 2014;
+ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nhà ở và Kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 48/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Nguyễn Tiến Hoàng |
Ngày ban hành: | 10/01/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nhà ở và Kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình
Chưa có Video