ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4630/2006/QĐ-UBND |
Vũng Tàu, ngày 20 tháng 12 năm 2006 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về việc phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 80/2005/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc tổ chức mạng lưới thống kê và điều tra, khảo sát giá đất, thống kê báo cáo giá các loại đất theo quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ văn bản số 496/CV-TT.HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Liên ngành: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên - Môi trường, Cục Thuế tại Tờ trình số 2561/TTrLN-TC-TNMT-CT ngày 24 tháng 11 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để làm cơ sở:
1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
5. Làm giá tối thiểu để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của Pháp luật;
Điều 2. Trường hợp giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất không áp dụng theo quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007. Quyết định này thay thế Quyết định số 4836/2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA
- VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4630/2006/QĐ-UBND ngày 20
tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Khái niệm: Nhóm đất nông nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ, cụ thể:
- Đất sản xuất nông nghiệp bao gồm: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm.
- Đất lâm nghiệp bao gồm : đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
- Đất nuôi trồng thuỷ sản
- Đất làm muối
- Đất nông nghiệp khác
2. Hạng đất để xác định giá đất: Căn cứ theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Riêng đất làm muối được xác định theo 03 vị trí như sau:
- Vị trí 1: 500 m đầu kể từ đường giao thông chính
- Vị trí 2: Sau mét thứ 500 của vị trí 1 đến mét thứ 1.000 tính từ đường giao thông chính hoặc 500m đầu tính từ đường liên thôn, liên xã.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.
3. Cách xác định giá đất các loại đất nông nghiệp khác:
Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng căn cứ vào giá đất rừng sản xuất để xác định giá đất (theo từng hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp)
Đối với các loại đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ, căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng vùng để xác định giá đất (theo từng hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp)
Điều 2. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn:
1. Đất ở tại nông thôn :
a) Khái niệm:
Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
b) Phân loại khu vực: Đất ở nông thôn: có 3 khu vực bao gồm:
b.1) Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn, cụ thể:
- Đất có mặt tiền trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, bến xe) với bán kính là 200 m tính từ Ủy ban nhân dân xã hoặc cụm xã.
- Đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (với bán kính là 200 m tính từ Ủy ban nhân dân xã hoặc cụm xã)
- Đất có mặt tiền trục đường giao thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp.
- Đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp.
- Đất thuộc khu vực chợ nông thôn, bến xe (với bán kính là 200m tính từ trung tâm chợ, bến xe).
Đất thuộc khu vực trung tâm xã (với bán kính là 200m tính từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã).
- Đất có mặt tiền đường giao thông chính không nằm tại trung tâm xã (hoặc cụm xã), không giáp khu thương mại – du lịch, khu công nghiệp; đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính không nằm tại trung tâm xã ( hoặc cụm xã ), không giáp khu thương mại – du lịch, khu công nghiệp… áp dụng đơn giá đất vị trí 2.
b.2) Khu vực 2: Đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất, cụ thể:
- Đất có mặt tiền giáp khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã)
- Đất có mặt tiền giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp (trong khoảng cách 200m kể từ ranh giới khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp ).
- Đất nằm giáp khu chợ nông thôn, bến xe (sau mét thứ 200 kể từ trung tâm chợ, bến xe).
- Đất có mặt tiền các đường giao thông liên thôn giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại dịch vụ, khu du lịch (sau mét thứ 200 kể từ trung tâm chợ, bến xe, trụ sở Ủy ban nhân dân xã hoặc sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp).
- Đất có vị trí tiếp giáp với vị trí 4 của Khu vực 1.
b.3) Khu vực 3: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã, cụ thể:
- Đất nằm tách biệt trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 400 kể từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã); khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp (sau mét thứ 400 kể từ ranh giới khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch); khu vực chợ, bến xe ( sau mét thứ 400 kể từ trung tâm chợ, bến xe).
- Đất có vị trí tiếp giáp vị trí 4 của khu vực 2.
- Đất không thuộc các khu vực 1 và khu vực 2.
Trong mỗi khu vực được chia thành 4 vị trí tính theo đường giao thông.
c) Cách xác định vị trí đất của 3 khu vực:
Đất ở tại nông thôn, xác định từ đường giao thông lấy chiều sâu 200 m tính từ lộ giới hiện hữu hợp pháp, cụ thể :
- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của Quốc lộ : từ chân đường trở ra mỗi bên là 20 m.
- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của Tỉnh lộ : từ chân đường trở ra mỗi bên là 10 m.
- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của đường liên xã, liên thôn: từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất trở vào.
Vị trí đất được xác định theo bản đồ địa chính, sơ đồ bản vẽ đã được lập và đang sử dụng ở địa phương, có 4 vị trí như sau:
* Áp dụng đối với thửa đất nằm ở đường giao thông chính, ven đầu mối giao thông:
- Vị trí 1: 50m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của đường giao thông chính, ven đầu mối giao thông, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp trở vào.
- Vị trí 2 : Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100.
- Vị trí 3 : Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150.
- Vị trí 4 : Sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200
* Áp dụng đối với thửa đất thuộc khu vực chợ nông thôn, bến xe, trung tâm xã:
- Vị trí 1 : 50m đầu tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất.
- Vị trí 2 : Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100.
- Vị trí 3 : Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150.
- Vị trí 4 : Sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200.
Trường hợp thửa đất có 2,3 mặt tiền đường trở lên thì giá đất được xác định theo giá đất của đường nào có tổng giá trị của thửa đất lớn nhất.
2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn:
a) Khái niệm:
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn bao gồm: Đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
b) Phân loại khu vực:
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn cũng được chia làm 3 khu vực và mỗi khu vực có 4 vị trí. Cách phân loại khu vực tương tự như đất ở tại nông thôn nêu trên.
c) Cách xác định vị trí đất của 3 khu vực:
Cách xác định vị trí của đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn được xác định tương tự như đất ở tại nông thôn nêu trên.
3. Cách xác định giá đất một số loại đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn:
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp, căn cứ vào giá đất ở tại nông thôn liền kề để xác định (tương ứng với 03 khu vực và mỗi khu vực được chia 4 vị trí).
b) Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định của Chính phủ; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ (tại Tiết e Mục 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai). Căn cứ mức giá cụ thể mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã quy định đối với giá các loại đất liền kề để định giá các loại đất trên, cụ thể là:
+ Trường hợp các loại đất trên chỉ liền kề đất ở thì căn cứ giá đất ở hoặc chỉ liền kề đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; nếu không có những loại đất liền kề nêu trên thì căn cứ vào giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để định giá.
+ Trường hợp các loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất.
c) Đối với nhóm đất chưa sử dụng:
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng bao gồm: Đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây, khi cần phải có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật loại đất này, thì căn cứ vào giá của các loại đất liền kề để xác định giá của những loại đất này. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, thì căn cứ vào khung giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng do Chính phủ quy định để xác định giá đất.
Điều 3. Đất phi nông nghiệp tại đô thị:
1. Đất ở tại đô thị :
a) Khái niệm:
Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
b) Đất ở thuộc đô thị được chia theo 3 loại đô thị:
- Đô thị loại 2: Bao gồm các phường thuộc thành phố Vũng Tàu trừ xã Long Sơn
- Đô thị loại 4: Bao gồm các phường thuộc thị xã Bà Rịa.
- Đô thị loại 5: Các thị trấn còn lại: thị trấn Phú Mỹ huyện Tân Thành, thị trấn Long Điền, thị trấn Long Hải huyện Long Điền, thị trấn Ngãi Giao huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc.
c) Phân loại đường phố và cách xác định vị trí đất ở thuộc đô thị:
c.1) Đường phố , hẻm , hẻm của hẻm trong đô thị:
- Đường phố chính được hiểu là những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong danh mục ban hành kèm theo quyết định này. Những đường phố không được liệt kê trong danh mục này được coi là hẻm.
- Hẻm chính được hiểu là một nhánh nối trực tiếp vào đường phố chính và chưa được liệt kê trong danh mục loại đường phố kèm theo quyết định này.
- Hẻm phụ hay hẻm của hẻm được hiểu là : một nhánh nối vào hẻm chính
(không phải là hẻm chính kéo dài ngoằn ngèo, gấp khúc).
c.2) Mỗi loại đô thị được chia từ 1 đến 4 loại đường phố:
- Đường phố loại I: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế cao nhất.
- Đường phố loại II: Là nơi có điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại I .
- Đường phố loại III: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại II .
- Đường phố loại IV: Là các đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại III.
c.3) Mỗi loại đường phố được chia từ 1 đến 4 loại vị trí khác nhau:
- Vị trí 1: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường phố chính có chiều sâu tối đa 50m tính từ lộ giới hợp pháp, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp trở vào.
- Vị trí 2: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 4m trở lên và kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị trí 3 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 4 được tính sau mét thứ 150.
+ Trường hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng từ 3,5m trở lên, thì thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 3 trong đoạn 80m kể từ hẻm chính, sau mét thứ 80 tính theo vị trí 4.
+ Trường hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng nhỏ hơn 3,5m, thì thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 4.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính có chiều rộng lớn hơn 1,5m và nhỏ hơn 4m, kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính, sau mét thứ 80 trở đi được tính vị trí 4.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 1,5m trở xuống và các trường hợp còn lại (hẻm chính, hẻm phụ) không thuộc vị trí 1, 2, 3 đã quy định trên đây.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị:
a) Khái niệm:
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị bao gồm: Đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
b) Cách xác định vị trí:
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị được xác định vị trí tương tự như đất ở tại đô thị nêu trên.
3. Cách xác định giá đất một số loại đất phi nông nghiệp khác tại đô thị:
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp, căn cứ vào giá đất ở tại đô thị liền kề để xác định.
b) Đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định của Chính phủ; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ (tại Tiết e Mục 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai). Căn cứ mức giá cụ thể mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã quy định đối với giá các loại đất liền kề để định giá các loại đất trên, cụ thể là:
+ Trường hợp các loại đất trên chỉ liền kề đất ở thì căn cứ giá đất ở hoặc chỉ liền kề đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; nếu không có những loại đất liền kề nêu trên thì căn cứ vào giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để định giá.
+ Trường hợp các loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất.
c) Đối với nhóm đất chưa sử dụng:
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng bao gồm: Đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây, khi cần phải có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật loại đất này, thì căn cứ vào giá của các loại đất liền kề để xác định giá của những loại đất này. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, thì căn cứ vào mục đích sử dụng do Chính phủ quy định để xác định giá đất.
Điều 4. Bảng giá đất nông nghiệp:
1. Bảng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:
a) Áp dung đối với Thành phố Vũng Tàu:
HẠNG ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đơn giá (đ/m2) |
90.000 |
54.000 |
38.000 |
26.000 |
19.000 |
13.000 |
b) Áp dụng đối với Thị xã Bà Rịa:
HẠNG ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đơn giá (đ/m2) |
63.000 |
38.000 |
26.000 |
19.000 |
13.000 |
10.000 |
c) Áp dụng đối với các Huyện: Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Xuyên Mộc:
HẠNG ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đơn giá (đ/m2) |
50.000 |
30.000 |
21.000 |
15.000 |
10.000 |
8.000 |
d) Áp dụng đối với Huyện Đất Đỏ:
HẠNG ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đơn giá (đ/m2) |
44.000 |
26.000 |
20.000 |
15.000 |
9.500 |
7.000 |
e) Áp dụng đối với Huyện Côn Đảo:
HẠNG ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đơn giá (đ/m2) |
38.000 |
25.000 |
20.000 |
15.000 |
9.500 |
6.000 |
2. Bảng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:
a) Áp dung đối với thành phố Vũng Tàu:
HẠNG ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đơn giá (đ/m2) |
105.000 |
63.000 |
44.000 |
30.000 |
22.000 |
b) Áp dụng đối với thị xã Bà Rịa:
HẠNG ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đơn giá (đ/m2) |
74.000 |
44.000 |
31.000 |
21.000 |
15.000 |
c) Áp dụng đối với các Huyện: Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Xuyên Mộc:
HẠNG ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đơn giá (đ/m2) |
60.000 |
36.000 |
25.000 |
17.000 |
12.000 |
d) Áp dụng đối với huyện Đất Đỏ:
HẠNG ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đơn giá (đ/m2) |
52.000 |
31.000 |
22.000 |
15.000 |
11.000 |
e) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo:
HẠNG ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đơn giá (đ/m2) |
44.000 |
27.000 |
19.000 |
13.000 |
9.000 |
3. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:
a) Áp dung đối với thành phố Vũng Tàu:
HẠNG ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đơn giá (đ/m2) |
40.000 |
24.000 |
17.000 |
12.000 |
8.000 |
b) Áp dụng đối với thị xã Bà Rịa:
HẠNG ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đơn giá (đ/m2) |
28.000 |
18.000 |
13.000 |
8.000 |
6.000 |
c) Áp dụng đối với các huyện: Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Xuyên Mộc:
HẠNG ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đơn giá (đ/m2) |
22.000 |
18.000 |
13.000 |
7.000 |
5.000 |
d) Áp dụng đối với Huyện Đất Đỏ:
HẠNG ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đơn giá (đ/m2) |
21.000 |
18.000 |
13.000 |
6.500 |
4.000 |
e) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo:
HẠNG ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đơn giá (đ/m2) |
21.000 |
18.000 |
13.000 |
6.500 |
4.000 |
4. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản:
a) Áp dung đối với thành phố Vũng Tàu:
HẠNG ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đơn giá (đ/m2) |
90.000 |
54.000 |
38.000 |
26.000 |
19.000 |
13.000 |
b) Áp dụng đối với Thị xã Bà Rịa:
HẠNG ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đơn giá (đ/m2) |
63.000 |
38.000 |
26.000 |
19.000 |
13.000 |
10.000 |
c) Áp dụng đối với các huyện: Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Xuyên Mộc:
HẠNG ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đơn giá (đ/m2) |
50.000 |
30.000 |
21.000 |
15.000 |
10.000 |
8.000 |
d) Áp dụng đối với huyện Đất Đỏ:
HẠNG ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đơn giá (đ/m2) |
44.000 |
26.000 |
20.000 |
15.000 |
9.500 |
7.000 |
e) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo:
HẠNG ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đơn giá (đ/m2) |
38.000 |
25.000 |
20.000 |
15.000 |
9.500 |
6.000 |
5. Bảng giá đất làm muối:
a) Áp dung đối với thành phố Vũng Tàu:
VỊ TRÍ ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
Đơn giá (đ/m2) |
41.000 |
25.000 |
19.500 |
b) Áp dụng đối với thị xã Bà Rịa và các huyện: Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Côn Đảo:
VỊ TRÍ ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
Đơn giá (đ/m2) |
29.000 |
25.000 |
19.500 |
Điều 5: Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn:
1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại nông thôn:
a) Áp dụng đối với xã Long Sơn của thành phố Vũng Tàu:
Khu vực 1:
VỊ TRÍ ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đơn giá (đ/m2) |
1.000.000 |
600.000 |
420.000 |
294.000 |
Khu vực 2:
VỊ TRÍ ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đơn giá (đ/m2) |
235.000 |
141.000 |
100.000 |
70.000 |
Khu vực 3:
VỊ TRÍ ĐẤT |
1 |
Đơn giá (đ/m2) |
56.000 |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 1 của khu vực 3 được tính là: 56.000đ/m2
b) Áp dụng đối với thị xã Bà Rịa:
Khu vực 1:
VỊ TRÍ ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đơn giá (đ/m2) |
1.250.000 |
750.000 |
525.000 |
368.000 |
Khu vực 2:
VỊ TRÍ ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đơn giá (đ/m2) |
320.000 |
192.000 |
134.000 |
94.000 |
Khu vực 3:
VỊ TRÍ ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
Đơn giá (đ/m2) |
75.000 |
45.000 |
32.000 |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 3 khu vực 3 được tính là: 32.000đ/m2
c) Áp dụng đối với các huyện: Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Xuyên Mộc:
Khu vực 1:
VỊ TRÍ ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đơn giá (đ/m2) |
1.000.000 |
600.000 |
420.000 |
294.000 |
Khu vực 2:
VỊ TRÍ ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đơn giá (đ/m2) |
235.000 |
141.000 |
100.000 |
70.000 |
Khu vực 3:
VỊ TRÍ ĐẤT |
1 |
2 |
Đơn giá (đ/m2) |
56.000 |
33.000 |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 33.000đ/m2
d) Áp dụng đối với Huyện Đất Đỏ:
Khu vực 1:
VỊ TRÍ ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đơn giá (đ/m2) |
750.000 |
450.000 |
315.000 |
220.000 |
Khu vực 2:
VỊ TRÍ ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đơn giá (đ/m2) |
176.000 |
105.000 |
74.000 |
52.000 |
Khu vực 3:
VỊ TRÍ ĐẤT |
1 |
2 |
Đơn giá (đ/m2) |
42.000 |
25.000 |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 25.000đ/m2
e) Huyện Côn Đảo:
Đơn vị tính: đ/m2
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 |
250.000 180.000 120.000 |
180.000 150.000 100.000 |
130.000 100.000 70.000 |
80.000 60.000 40.000 |
- Vị trí 1 : 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất.
- Vị trí 2 : Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100.
- Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150.
- Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200.
* Riêng tuyến đường Cỏ Ống:
- Đoạn từ cầu Suối Ớt Cỏ Ống đến sân bay Côn Sơn thuộc đường loại 2, đơn giá đất được xác định như sau:
+ Vị trí 1: 180.000 đ/m2
+ Vị trí 2 : 150.000 đ/m2
+ Vị trí 3: 100.000 đ/m2
+ Vị trí 4: 60.000 đ/m2
- Các đoạn còn lại của tuyến đường Cỏ Ống áp dụng như sau:
+ Vị trí 1: Chiều sâu 50m tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất, đơn giá là: 30.000 đ/m2.
+ Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1, đơn giá là: 15.000 đ/m2
2. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn:
a) Áp dụng đối với xã Long Sơn của thành phố Vũng Tàu:
Khu vực 1:
VỊ TRÍ ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đơn giá (đ/m2) |
500.000 |
300.000 |
210.000 |
147.000 |
Khu vực 2:
VỊ TRÍ ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đơn giá (đ/m2) |
118.000 |
70.000 |
50.000 |
35.000 |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 của khu vực 2 được tính là: 35.000đ/m2
b) Áp dụng đối với Thị xã Bà Rịa:
Khu vực 1:
VỊ TRÍ ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đơn giá (đ/m2) |
625.000 |
375.000 |
262.000 |
184.000 |
Khu vực 2:
VỊ TRÍ ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đơn giá (đ/m2) |
147.000 |
88.000 |
62.000 |
43.000 |
Khu vực 3:
VỊ TRÍ ĐẤT |
1 |
Đơn giá (đ/m2) |
35.000 |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 1 khu vực 3 được tính là: 35.000đ/m2
c) Áp dụng đối với các huyện: Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Xuyên Mộc:
Khu vực 1:
VỊ TRÍ ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đơn giá (đ/m2) |
500.000 |
300.000 |
210.000 |
147.000 |
Khu vực 2:
VỊ TRÍ ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đơn giá (đ/m2) |
118.000 |
70.000 |
50.000 |
35.000 |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 khu vực 2 được tính là: 35.000đ/m2
d) Áp dụng đối với huyện Đất Đỏ:
Khu vực 1:
VỊ TRÍ ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đơn giá (đ/m2) |
375.000 |
225.000 |
157.000 |
110.000 |
Khu vực 2:
VỊ TRÍ ĐẤT |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đơn giá (đ/m2) |
88.000 |
53.000 |
37.000 |
26.000 |
Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 khu vực 2 được tính là: 26.000đ/m2
e) Huyện Côn Đảo:
Đơn vị tính: đ/m2
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 |
125.000 90.000 60.000 |
90.000 75.000 50.000 |
65.000 50.000 35.000 |
40.000 30.000 20.000 |
- Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất.
- Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100.
- Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150.
- Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200.
Riêng tuyến đường Cỏ Ống:
- Đoạn từ cầu Suối Ớt Cỏ Ống đến sân bay Côn Sơn thuộc đường loại 2, đơn giá đất được xác định như sau:
+ Vị trí 1: 90.000 đ/m2
+ Vị trí 2: 75.000 đ/m2
+ Vị trí 3: 50.000 đ/m2
+ Vị trí 4: 30.000 đ/m2
- Các đoạn còn lại của tuyến đường Cỏ Ống áp dụng như sau:
+ Vị trí 1: Chiều sâu 50m tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất, đơn giá là: 15.000 đ/m2
+ Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1, đơn giá là: 8.000 đ/m2
Điều 6. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị:
1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị:
a) Áp dụng đối với đất ở thuộc các phường của thành phố Vũng Tàu: (đô thị loại 2).
Đơn vị tính: đ/m2
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 |
8.000.000 4.800.000 2.880.000 1.750.000 |
4.800.000 2.880.000 1.750.000 1.050.000 |
3.360.000 2.000.000 1.200.000 750.000 |
2.350.000 1.400.000 850.000 500.000 |
b) Áp dụng đối với đất ở thuộc các Phường của Thị xã Bà Rịa: (đô thị loại 4)
Đơn vị tính: đ/m2
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 |
5.600.000 3.360.000 2.000.000 1.200.000 |
3.360.000 2.000.000 1.200.000 750.000 |
2.350.000 1.400.000 850.000 500.000 |
1.650.000 1.000.000 600.000 360.000 |
c) Áp dụng đối với đất ở thuộc các thị trấn của các huyện: Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Xuyên Mộc:(đô thị loại 5)
Đơn vị tính: đ/m2
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 |
2.240.000 1.350.000 800.000 |
1.350.000 800.000 500.000 |
950.000 560.000 350.000 |
650.000 400.000 250.000 |
d) Áp dụng đối với đất ở tại một số tuyến đường của huyện Đất Đỏ:
Đơn vị tính : đ/m2
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 |
1.750.000 1.200.000 600.000 |
960.000 640.000 320.000 |
470.000 300.000 180.000 |
350.000 200.000 120.000 |
2. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị:
a) Áp dụng đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc các phường của thành phố Vũng Tàu: (đô thị loại 2)
Đơn vị tính: đ/m2
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 |
4.000.000 2.400.000 1.440.000 875.000 |
2.400.000 1.440.000 875.000 525.000 |
1.680.000 1.000.000 600.000 375.000 |
1.175.000 700.000 425.000 250.000 |
b) Áp dụng đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc các phường của thị xã Bà Rịa: (đô thị loại 4)
Đơn vị tính: đ/m2
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 |
2.800.000 1.680.000 1.000.000 600.000 |
1.680.000 1.000.000 600.000 375.000 |
1.175.000 700.000 425.000 250.000 |
825.000 500.000 300.000 180.000 |
c) Áp dụng đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc các Thị trấn của các Huyện: Tân Thành, Long Điền, Châu Đức, Xuyên Mộc: (đô thị loại 5)
Đơn vị tính: đ/m2
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 |
1.120.000 675.000 400.000 |
675.000 400.000 250.000 |
475.000 280.000 175.000 |
325.000 200.000 125.000 |
d) Áp dụng đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại một số tuyến đường của huyện Đất Đỏ:
Đơn vị tính: đ/m2
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 |
875.000 600.000 300.000 |
480.000 320.000 160.000 |
235.000 150.000 90.000 |
175.000 100.000 60.000 |
Điều 7: Xử lý về giá một số trường hợp cụ thể:
1. Thửa đất có chiều dài lớn hơn 50m được xác định như sau:
- Thửa đất có mặt tiền đường phố chính thì vị trí 1 (VT1) lấy độ dài đến 50m; sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 được tính vị trí2(VT2); sau mét thứ 100 đến mét thứ 150 tính vị trí 3(VT3); sau mét thứ 150 tính theo vị trí 4.
- Thửa đất có mặt tiền hẻm chính, hẻm phụ thì vị trí đầu lấy độ dài đến 50 m; sau mét thứ 50( toàn bộ phần đất còn lại) được tính theo vị trí liền kề thấp hơn; nhưng không áp dụng đối với trường hợp thửa đất có vị trí đầu là VT4.
2. Thửa đất có một mặt tiếp giáp đường phố chính: Giá đất được tính theo đường phố chính đó.
3.Thửa đất có 2,3 mặt tiếp giáp đường phố chính: Giá đất được tính theo đường phố chính nào có tổng trị giá của thửa đất lớn nhất.
4. Thửa đất thuộc đô thị toạ lạc trong hẻm nối ra nhiều đường phố chính thì giá đất xác định như sau:
- Trường hợp thửa đất thuộc khu vực chưa được cấp số nhà thì giá đất được tính theo hẻm nào nối ra đường phố chính gần nhất.
- Trường hợp thửa đất thuộc khu vực đã được cấp số nhà thì giá đất được xác định theo hẻm của đường phố đã được cấp số nhà.
5. Giá đất tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh :
5.1. Trường hợp giao đất, tính tiền thuê đất, chuyển mục đích, hợp thức hoá quyền sử dụng đất của các tổ chức, đơn vị kinh tế, hộ gia đình, cá nhân mà thửa đất toạ lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh được xác định như sau:
- Đối với những tuyến đường, đọan đường đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường(hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tập hợp xác định loại đường đề xuất ngay để Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên - Môi trường, Sở Xây dựng xem xét điều chỉnh hoặc bổ sung loại đường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cho phù hợp.
- Đất toạ lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) quy hoạch nhưng chưa thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng tại thời điểm xác định giá, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường phố.
5.2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển quyền, nộp lệ phí trước bạ được áp dụng như sau:
- Đất toạ lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) quy hoạch chưa thi công hoặc đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường phố.
6. Cách xác định giá đất của thửa đất liền khối với nhau cùng một chủ sử dụng.
Đối với những thửa đất trong cùng một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, của cùng một chủ sử dụng đất liền khối với nhau tọa lạc tại mặt tiền đường hoặc hẻm thì giá đất được tính theo đất liền khối.
Điều 8: Cơ quan Tài nguyên - Môi trường các cấp chịu trách nhiệm xác định vị trí đất và lập bản đồ hiện trạng thực tế của các thửa đất, thể hiện đầy đủ trong bản vẽ các nội dung có liên quan như: độ rộng, độ dài tuyến đường vào, khu vực, vị trí liên hệ với tên đường mà thửa đất nêu trên sẽ được cấp số nhà và chịu trách nhiệm về cách thể hiện vị trí này để có cơ sở pháp lý thực hiện. Đối với thửa đất tiếp giáp từ 02 mặt đường trở lên thì phải thể hiện đầy đủ đường vào thửa đất.
Điều 9: Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến để Sở Tài chính nghiên cứu hướng dẫn hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 4630/2006/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 4630/2006/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký: | Trần Minh Sanh |
Ngày ban hành: | 20/12/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 4630/2006/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Chưa có Video