Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2023/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 29 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC TRÍCH KINH PHÍ BẢO ĐẢM, TỶ LỆ PHÂN CHIA VÀ MỨC CHI KINH PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị quyết số 57/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh quy định một số mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 279/TTr-STC ngày 06 tháng 12 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định mức trích kinh phí bảo đảm, tỷ lệ phân chia và mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường).

2. Các đối tượng khác có liên quan tới việc lập, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Mức trích kinh phí bảo đảm cho tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất

1. Mức trích kinh phí bảo đảm cho tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh thực hiện theo Điều 3 Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (Thông tư số 61/2022/TT-BTC).

2. Mức trích tối thiểu đối với các dự án, tiểu dự án không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 61/2022/TT-BTC mà không phải thực hiện cưỡng chế kiểm đếm theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là 15.000.000 đồng/phương án.

Điều 4. Tỷ lệ phân chia kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất

Số kinh phí được trích lại tại Điều 1 Quyết định này được quy thành 100% và phân chia tỷ lệ sử dụng như sau:

1. Cơ quan thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được hưởng 5% để phục vụ công tác thẩm định và trình duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Mức trích tối đa 20.000.000 đồng/phương án và mức trích tối thiểu 2.000.000 đồng/phương án. Trong đó:

a) Trường hợp cơ quan thẩm định phương án (Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường) mà phương án không có bồi thường, hỗ trợ về đất thì cơ quan thẩm định hưởng 100% kinh phí được trích;

b) Trường hợp Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định phương án, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định giá bồi thường: Phòng Tài nguyên và Môi trường hưởng 50%; Sở Tài nguyên và Môi trường hưởng 50% nếu phương án không có bồi thường, hỗ trợ về đất. Nếu phương án có bồi thường, hỗ trợ về đất phải trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh: Sở Tài nguyên và Môi trường hưởng 25% kinh phí được trích, Hội đồng thẩm định giá đất cấp tỉnh hưởng 15% kinh phí được trích, Tổ chuyên viên giúp việc Hội đồng thẩm định giá đất hưởng 10% kinh phí được trích; Phòng Tài nguyên và Môi trường hưởng 50% kinh phí được trích.

c) Trường hợp phương án có bồi thường, hỗ trợ về đất phải trình Hội đồng thẩm định giá đất huyện: Phòng Tài nguyên và Môi trường hưởng 75% kinh phí được trích, Hội đồng thẩm định giá đất cấp huyện hưởng 15% kinh phí được trích, Tổ chuyên viên giúp việc Hội đồng thẩm định giá đất hưởng 10% kinh phí được trích.

2. Cơ quan thẩm định dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (Sở Tài chính hoặc Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố): 1% trên kinh phí được trích tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để phục vụ công tác thẩm định dự toán chi tiết nội dung và số tiền tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Mức trích tối thiểu 1.000.000 đồng/phương án.

3. Ban chỉ đạo bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc Ban giải phóng mặt bằng tỉnh hoặc huyện, thành phố (nếu có): 1% trên kinh phí được trích tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, để phục vụ cho công tác chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện các chính sách bồi thường, giải quyết những vướng mắc trong công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Mức trích tối thiểu 2.000.000 đồng/phương án.

4. Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư sử dụng phần kinh phí còn lại để thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và được sử dụng, thanh, quyết toán kinh phí theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Thông tư số 61/2021/TT-BTC.

Điều 5. Mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất

Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 61/2021/TT-BTC và Điều 3 Nghị quyết số 57/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh quy định một số mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 01 năm 2024 và thay thế Quyết định số 18/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức trích, kinh phí dự phòng, tỷ lệ phân chia và mức chi kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- Như Điều 5;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Tây Ninh;
- Trung tâm CBTH tỉnh, Phòng. KT;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Chiến

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 44/2023/QĐ-UBND về Quy định mức trích kinh phí bảo đảm, tỷ lệ phân chia và mức chi kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

Số hiệu: 44/2023/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
Người ký: Trần Văn Chiến
Ngày ban hành: 29/12/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 44/2023/QĐ-UBND về Quy định mức trích kinh phí bảo đảm, tỷ lệ phân chia và mức chi kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…