ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2018/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 10 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành định mức tạm thời áp dụng cho các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư;
Căn cứ Quyết định số 4013/QĐ-BNN-KHCN ngày 18/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Quy định tạm thời định mức áp dụng trong các chương trình, dự án khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 26/9/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành định mức kinh tế, kỹ thuật áp dụng đối với một số loại cây trồng, vật nuôi chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 21/12/2018 và thay thế Quyết định: số 06/2013/QĐ-UBND ngày 28/01/2013 và số 21/2018/QĐ-UBND ngày 27/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 44/2018/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của
UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản cho người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo quy định của Luật đất đai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
b) Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản.
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản, khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định của Luật Đất đai.
2. Về mật độ cây trồng, vật nuôi là thủy sản
a) Mật độ cây trồng
- Mật độ cây trồng theo quy định là mật độ để tính bồi thường. Trường hợp mật độ trồng cao hơn mật độ quy định trước khi Quyết định này có hiệu lực thì số cây vượt mật độ đến 30% được bồi thường bằng 50% giá trị cây trồng cùng chủng loại; số cây vượt mật độ trên 30% được tính bằng 30% giá trị cây trồng cùng chủng loại. Trường hợp mật độ trồng thấp hơn mật độ quy định thì bồi thường theo số lượng cây thực tế.
- Trường hợp vườn trồng chuyên canh và chỉ trồng 01 loại cây trồng thì giá bồi thường tính theo đơn giá và mật độ quy định tại Quy định này.
- Trường hợp vườn trồng chuyên canh có trồng thêm cây phân tán (tại các bờ thửa, liếp) thì giá bồi thường tính theo giá trị của cây trồng chính (theo đúng mật độ quy định) cộng thêm giá trị của cây phân tán.
- Trường hợp vườn trồng chuyên canh có trồng xen một hoặc nhiều loại cây trồng khác thì tính giá trị cây trồng chính theo đúng mật độ quy định và giá trị cây trồng xen theo mức độ sinh trưởng và khả năng cho hiệu quả kinh tế tại thời điểm thu hồi.
- Trường hợp vườn cây ăn trái, cây lâu năm trồng xen cây trồng hàng năm thì cây ăn trái, cây lâu năm được bồi thường theo mật độ quy định; cây hàng năm được bồi thường theo diện tích cây trồng thực tế bị thiệt hại.
- Trường hợp không phải là vườn chuyên canh (vườn trồng nhiều loại cây, không xác định cây trồng chính, mật độ không theo quy định) thì căn cứ vào từng loại cây để tính giá trị bồi thường, nhưng mật độ chung của toàn bộ các loại cây không được vượt quá mật độ của loại cây có mức quy định cao nhất có tên được trồng trong vườn.
Mức bồi thường do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện, thị xã, thành phố đề xuất phương án bồi thường gửi Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định theo quy định.
b) Mật độ vật nuôi là thủy sản:
Mật độ vật nuôi là thủy sản theo quy định là mật độ để tính bồi thường. Trường hợp mật độ nuôi cao hơn mật độ quy định thì chỉ tính bồi thường theo đúng định mức quy định. Trường hợp mật độ nuôi thấp hơn mật độ quy định thì bồi thường theo số lượng thủy sản thực tế.
3. Trường hợp bồi thường xong, đất đã thu hồi, công trình chưa thi công đến, nhưng chủ hộ được bồi thường chưa kịp thu hoạch có thể thương lượng với chủ đầu tư để thu hoạch với điều kiện không làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công công trình.
4. Các trường hợp không phải bồi thường
a) Vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch.
b) Mọi trường hợp đầu tư nuôi, trồng trên đất sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3. Bảng tính đơn giá để xác định mức bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản
1. Bảng đơn giá để tính mức bồi thường thiệt hại đối với cây trồng lâu năm: Theo quy định tại Phụ lục 01.
2. Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi là thủy sản: Theo quy định tại Phụ lục 02.
Điều 4. Phương pháp xác định giá trị bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản
1. Đối với cây trồng
a) Đối với cây trồng hàng năm
Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất
Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch |
= |
Năng suất vụ cao nhất trong 3 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương |
x |
Giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất |
Căn cứ vào tình hình thực tế của khu vực dự án, số liệu thống kê của Chi cục Thống kê huyện, thị xã, thành phố, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định loại cây trồng chính, năng suất vụ cao nhất, giá bán trung bình tại thời điểm thu hồi đất để làm cơ sở đề nghị mức bồi thường chung cho cả khu vực dự án, gửi Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định.
b) Đối với cây lâu năm (cây ăn trái, cây lâm nghiệp và nhóm cây khác):
Mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất). Giá trị hiện có của vườn cây được tính theo số lượng cây trồng và đơn giá loại cây trồng tương ứng.
Mức bồi thường |
= |
Số cây trồng thiệt hại |
x |
Đơn giá cây trồng tương ứng nêu tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này |
c) Đối với nhóm cây kiểng trồng dưới đất và nhóm hoa, kiểng trồng trong chậu:
Bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Mức bồi thường cụ thể do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt căn cứ tình hình thực tế, mức chi phí tại thời điểm thu hồi đất xác định, gửi Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản
a) Bồi thường do phải thu hoạch sớm
Mức bồi thường được tính bằng 100% chi phí đầu tư con giống và 50% chi phí đầu tư thức ăn tính đến thời điểm thu hồi đất.
Mức bồi thường |
= |
100% chi phí đầu tư con giống |
+ |
50% chi phí đầu tư thức ăn |
Trong đó:
- Chi phí đầu tư con giống được tính bằng số lượng con giống thả nuôi và đơn giá con giống tại thời điểm thu hồi đất
Chi phí đầu tư con giống |
= |
Số lượng con giống thả nuôi |
x |
Đơn giá con giống tại thời điểm thu hồi đất |
- Chi phí đầu tư thức ăn được tính bằng số lượng con giống thả nuôi, tỷ lệ sống, hệ số thức ăn (FCR), trọng lượng bình quân/con và đơn giá thức ăn tại thời điểm thu hồi đất.
Chi phí đầu tư thức ăn |
= |
Số lượng con giống thả nuôi |
x |
Tỷ lệ sống |
x |
Hệ số thức ăn |
x |
Trọng lượng bình quân/con tại thời điểm thu hồi đất |
x |
Đơn giá thức ăn tại thời điểm thu hồi đất |
- Tỷ lệ sống là tỷ lệ con giống sống sót trên tổng số lượng con giống thả nuôi sau một chu kỳ nuôi.
- Trọng lượng bình quân/con tại thời điểm thu hồi đất bằng tổng trọng lượng thủy sản tại thời điểm thu hồi đất chia cho số lượng thủy sản tại thời điểm thu hồi đất.
- Hệ số thức ăn là đơn vị đo hiệu quả sử dụng thức ăn của thủy sản
b) Bồi thường di chuyển thủy sản nuôi
Trường hợp có thể di chuyển được thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Mức bồi thường cụ thể do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt căn cứ tình hình thực tế, mức chi phí tại thời điểm thu hồi đất xác định, gửi Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định.
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm đếm, phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ thể.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức, cá nhân có đất bị thu hồi phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn giải quyết hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
BẢNG ĐƠN GIÁ TÍNH BỒI THƯỜNGTHIỆT HẠI TRÊN CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định 44/2018/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của UBND tỉnh)
1. Cây ăn trái
STT |
Loại cây trồng |
Đơn vị tính |
Mức giá (đồng) |
Mật độ |
Ghi chú |
1 |
Thanh long |
|
|
1.000 trụ/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/trụ |
125.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 02 năm |
đồng/trụ |
251.000 |
|
|
|
Từ 02 năm đến dưới 03 năm |
đồng/trụ |
452.000 |
|
|
|
Từ 03 năm đến 10 năm |
đồng/trụ |
907.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ trên 10 năm trở lên |
đồng/trụ |
442.000 |
|
|
2 |
Bưởi da xanh |
|
|
500 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
172.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 02 năm |
đồng/cây |
238.000 |
|
|
|
Từ 02 năm đến dưới 03 năm |
đồng/cây |
355.000 |
|
|
|
Từ 03 năm đến dưới 04 năm |
đồng/cây |
484.000 |
|
|
|
Từ 04 năm đến dưới 20 nămrụ/ha0 1rồngghiệp và PTNT đất đai 2013 và t cứ theo lương thực. loại, cây lương thựcquân, bơ, bưởi long, bưởi đườngi 01 năm c |
đồng/cây |
1.225.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 20 năm trở lên |
đồng/cây |
478.000 |
|
|
3 |
Bưởi 5 roi |
|
|
500 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
172.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 02 năm |
đồng/cây |
238.000 |
|
|
|
Từ 02 năm đến dưới 03 năm |
đồng/cây |
355.000 |
|
|
|
Từ 03 năm đến dưới 04 năm |
đồng/cây |
484.000 |
|
|
|
Từ 04 năm đến dưới 20 nămrụ/ha0 1rồngghiệp và PTNT đất đai 2013 và t cứ theo lương thực. loại, cây lương thựcquân, bơ, bưởi long, bưởi đườngi 01 năm c |
đồng/cây |
715.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 20 năm trở lên |
đồng/cây |
371.000 |
|
|
4 |
Bưởi long, Bưởi đường |
|
|
500 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
85.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 02 năm |
đồng/cây |
150.000 |
|
|
|
Từ 02 năm đến dưới 03 năm |
đồng/cây |
240.000 |
|
|
|
Từ 03 năm đến dưới 04 năm |
đồng/cây |
305.000 |
|
|
|
Từ 04 năm đến dưới 20 nămrụ/ha0 1rồngghiệp và PTNT đất đai 2013 và t cứ theo lương thực. loại, cây lương thựcquân, bơ, bưởi long, bưởi đườngi 01 năm c |
đồng/cây |
605.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 20 năm trở lên |
đồng/cây |
315.000 |
|
|
5 |
Dừa các loại |
|
|
280 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
130.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 02 năm |
đồng/cây |
230.000 |
|
|
|
Từ 02 năm đến dưới 03 năm |
đồng/cây |
340.000 |
|
|
|
Từ năm thứ 03 đến dưới 07 năm |
đồng/cây |
750.000 |
|
|
|
Từ 07 năm đến dưới 25 nămrụ/ha0 1rồngghiệp và PTNT đất đai 2013 và t cứ theo lương thực. loại, cây lương thựcquân, bơ, bưởi long, bưởi đườngi 01 năm c |
đồng/cây |
1.220.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 25 năm trở lên |
đồng/cây |
680.000 |
|
|
6 |
Sầu riêng các loại |
|
|
200 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
110.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 02 năm |
đồng/cây |
220.000 |
|
|
|
Từ 02 năm đến dưới 03 năm |
đồng/cây |
325.000 |
|
|
|
Từ năm thứ 03 đến dưới 07 năm |
đồng/cây |
1.020.000 |
|
|
|
Từ 07 năm đến dưới 25 nămrụ/ha0 1rồngghiệp và PTNT đất đai 2013 và t cứ theo lương thực. loại, cây lương thựcquân, bơ, bưởi long, bưởi đườngi 01 năm c |
đồng/cây |
1.900.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 25 năm trở lên |
đồng/cây |
1.080.000 |
|
|
7 |
Măng cụt |
|
|
200 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
110.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 02 năm |
đồng/cây |
200.000 |
|
|
|
Từ 02 năm đến dưới 03 năm |
đồng/cây |
290.000 |
|
|
|
Từ năm thứ 03 đến dưới 07 năm |
đồng/cây |
1.380.000 |
|
|
|
Từ 07 năm đến dưới 25 nămrụ/ha0 1rồngghiệp và PTNT đất đai 2013 và t cứ theo lương thực. loại, cây lương thựcquân, bơ, bưởi long, bưởi đườngi 01 năm c |
đồng/cây |
2.000.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 25 năm trở lên |
đồng/cây |
1.280.000 |
|
|
8 |
Chôm chôm các loại |
|
|
200 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
120.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 02 năm |
đồng/cây |
180.000 |
|
|
|
Từ 02 năm đến dưới 03 năm |
đồng/cây |
240.000 |
|
|
|
Từ năm thứ 03 đến dưới 07 năm |
đồng/cây |
670.000 |
|
|
|
Từ 07 năm đến dưới 25 nămrụ/ha0 1rồngghiệp và PTNT đất đai 2013 và t cứ theo lương thực. loại, cây lương thựcquân, bơ, bưởi long, bưởi đườngi 01 năm c |
đồng/cây |
860.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 25 năm trở lên |
đồng/cây |
620.000 |
|
|
9 |
Xoài các loại |
|
|
300 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
120.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 02 năm |
đồng/cây |
220.000 |
|
|
|
Từ 02 năm đến dưới 04 năm |
đồng/cây |
345.000 |
|
|
|
Từ năm thứ 04 đến dưới 07 năm |
đồng/cây |
645.000 |
|
|
|
Từ 07 năm đến dưới 25 nămrụ/ha0 1rồngghiệp và PTNT đất đai 2013 và t cứ theo lương thực. loại, cây lương thựcquân, bơ, bưởi long, bưởi đườngi 01 năm c |
đồng/cây |
1.040.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 25 năm trở lên |
đồng/cây |
630.000 |
|
|
10 |
Vú sữa |
|
|
250 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
100.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 04 năm |
đồng/cây |
160.000 |
|
|
|
Từ 04 năm đến dưới 07 năm |
đồng/cây |
645.000 |
|
|
|
Từ 07 năm đến dưới 25 nămrụ/ha0 1rồngghiệp và PTNT đất đai 2013 và t cứ theo lương thực. loại, cây lương thựcquân, bơ, bưởi long, bưởi đườngi 01 năm c |
đồng/cây |
870.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 25 năm trở lên |
đồng/cây |
650.000 |
|
|
11 |
Bòn bon |
|
|
500 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
40.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 04 năm |
đồng/cây |
65.000 |
|
|
|
Từ 04 năm đến dưới 07 năm |
đồng/cây |
695.000 |
|
|
|
Từ 07 năm đến dưới 25 nămrụ/ha0 1rồngghiệp và PTNT đất đai 2013 và t cứ theo lương thực. loại, cây lương thựcquân, bơ, bưởi long, bưởi đườngi 01 năm c |
đồng/cây |
1.000.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 25 năm trở lên |
đồng/cây |
630.000 |
|
|
12 |
Nhãn các loại |
|
|
300 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
115.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 03 năm |
đồng/cây |
210.000 |
|
|
|
Từ 03 năm đến dưới 05 năm |
đồng/cây |
395.000 |
|
|
|
Từ 05 năm đến dưới 20 nămrụ/ha0 1rồngghiệp và PTNT đất đai 2013 và t cứ theo lương thực. loại, cây lương thựcquân, bơ, bưởi long, bưởi đườngi 01 năm c |
đồng/cây |
620.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 20 năm trở lên |
đồng/cây |
450.000 |
|
|
13 |
Cam các loại |
|
|
3.700 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
40.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 02 năm |
đồng/cây |
50.000 |
|
|
|
Từ 02 năm đến dưới 10 năm |
đồng/cây |
215.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 10 năm trở lên |
đồng/cây |
70.000 |
|
|
14 |
Quýt |
|
|
1.200 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
60.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 02 năm |
đồng/cây |
100.000 |
|
|
|
Từ 02 năm đến dưới 10 năm |
đồng/cây |
430.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 10 năm trở lên |
đồng/cây |
320.000 |
|
|
15 |
Mít các loại |
|
|
300 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
120.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 02 năm |
đồng/cây |
395.000 |
|
|
|
Từ 02 năm đến dưới 10 năm |
đồng/cây |
520.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 10 năm trở lên |
đồng/cây |
400.000 |
|
|
16 |
Ca cao |
|
|
1.000 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
50.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 02 năm |
đồng/cây |
65.000 |
|
|
|
Từ 02 năm đến dưới 03 năm |
đồng/cây |
80.000 |
|
|
|
Từ 03 năm đến dưới 04 năm |
đồng/cây |
105.000 |
|
|
|
Từ 04 năm đến dưới 10 nămrụ/ha0 1rồngghiệp và PTNT đất đai 2013 và t cứ theo lương thực. loại, cây lương thựcquân, bơ, bưởi long, bưởi đườngi 01 năm c |
đồng/cây |
220.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 10 năm trở lên |
đồng/cây |
110.000 |
|
|
17 |
Me các loại |
|
|
250 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
45.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 04 năm |
đồng/cây |
110.000 |
|
|
|
Từ 04 năm đến dưới 07 năm |
đồng/cây |
525.000 |
|
|
|
Từ 07 năm đến dưới 25 nămrụ/ha0 1rồngghiệp và PTNT đất đai 2013 và t cứ theo lương thực. loại, cây lương thựcquân, bơ, bưởi long, bưởi đườngi 01 năm c |
đồng/cây |
740.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 25 năm trở lên |
đồng/cây |
590.000 |
|
|
18 |
Dâu |
|
|
500 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
80.000 |
|
|
|
Từ năm 01 đếndưới 05 năm |
đồng/cây |
145.000 |
|
|
|
Từ 05 năm đến dưới 20 năm rụ/ha0 1rồngghiệp và PTNT đất đai 2013 và t cứ theo lương thực. loại, cây lương thựcquân, bơ, bưởi long, bưởi đườngi 01 năm c |
đồng/cây |
670.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 20 năm trở lên |
đồng/cây |
416.000 |
|
|
19 |
Điều, Ô môi |
|
|
250 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
45.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đếndưới 04 năm |
đồng/cây |
110.000 |
|
|
|
Từ 04 năm đến dưới 08 năm |
đồng/cây |
205.000 |
|
|
|
Từ 08 năm đến dưới 25 nămrụ/ha0 1rồngghiệp và PTNT đất đai 2013 và t cứ theo lương thực. loại, cây lương thựcquân, bơ, bưởi long, bưởi đườngi 01 năm c |
đồng/cây |
280.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 25 năm trở lên |
đồng/cây |
190.000 |
|
|
20 |
Ổi, Lựu |
|
|
2.000 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
35.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 02 năm |
đồng/cây |
110.000 |
|
|
|
Từ 02 năm đến dưới 10 năm rụ/ha0 1rồngghiệp và PTNT đất đai 2013 và t cứ theo lương thực. loại, cây lương thựcquân, bơ, bưởi long, bưởi đườngi 01 năm c |
đồng/cây |
160.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 10 năm trở lên |
đồng/cây |
110.000 |
|
|
21 |
Đu đủ |
|
|
2.000 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
35.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 02 năm |
đồng/cây |
105.000 |
|
|
|
Từ 02 năm đến dưới 05 nămrụ/ha0 1rồngghiệp và PTNT đất đai 2013 và t cứ theo lương thực. loại, cây lương thựcquân, bơ, bưởi long, bưởi đườngi 01 năm c |
đồng/cây |
145.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 05 năm trở lên |
đồng/cây |
80.000 |
|
|
22 |
Chuối |
đồng/cây |
40.000 |
2.000 cây/ha |
Cây gồm: 01 cây mẹ và từ 01-03 cây con |
23 |
Cây mận các loại |
|
|
500 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
50.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 03 năm |
đồng/cây |
150.000 |
|
|
|
Từ 03 năm đến dưới 10 nămrụ/ha0 1rồngghiệp và PTNT đất đai 2013 và t cứ theo lương thực. loại, cây lương thựcquân, bơ, bưởi long, bưởi đườngi 01 năm c |
đồng/cây |
265.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 10 năm trở lên |
đồng/cây |
180.000 |
|
|
24 |
Sơ ri, Táo |
|
|
2.700 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
25.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 03 năm |
đồng/cây |
110.000 |
|
|
|
Từ 03 năm đến dưới 10 nămrụ/ha0 1rồngghiệp và PTNT đất đai 2013 và t cứ theo lương thực. loại, cây lương thựcquân, bơ, bưởi long, bưởi đườngi 01 năm c |
đồng/cây |
210.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 10 năm trở lên |
đồng/cây |
150.000 |
|
|
25 |
Mãng cầu các loại |
|
|
1.000 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
55.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 02 năm |
đồng/cây |
90.000 |
|
|
|
Từ 02 năm đến dưới 04 năm |
đồng/cây |
220.000 |
|
|
|
Từ 04 năm đến dưới 10 n ăm |
đồng/cây |
315.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 10 năm trở lên |
đồng/cây |
220.000 |
|
|
26 |
Sapoche |
|
|
500 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
80.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 05 năm |
đồng/cây |
140.000 |
|
|
|
Từ 05 năm đến dưới 10 nămrụ/ha0 1rồngghiệp và PTNT đất đai 2013 và t cứ theo lương thực. loại, cây lương thựcquân, bơ, bưởi long, bưởi đườngi 01 năm c |
đồng/cây |
490.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 10 năm trở lên |
đồng/cây |
235.000 |
|
|
27 |
Cóc |
|
|
500 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
60.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 04 năm |
đồng/cây |
260.000 |
|
|
|
Từ 04 năm đến dưới 10 nămrụ/ha0 1rồngghiệp và PTNT đất đai 2013 và t cứ theo lương thực. loại, cây lương thựcquân, bơ, bưởi long, bưởi đườngi 01 năm c |
đồng/cây |
360.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 10 năm trở lên |
đồng/cây |
270.000 |
|
|
28 |
Chanh, Tắc |
|
|
1.000 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
40.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 04 năm |
đồng/cây |
170.000 |
|
|
|
Từ 04 năm đến dưới 10 nămrụ/ha0 1rồngghiệp và PTNT đất đai 2013 và t cứ theo lương thực. loại, cây lương thựcquân, bơ, bưởi long, bưởi đườngi 01 năm c |
đồng/cây |
290.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 10 năm trở lên |
đồng/cây |
180.000 |
|
|
29 |
Khế, Chùm ruột |
|
|
800 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
25.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 03 năm |
đồng/cây |
50.000 |
|
|
|
Từ 03 năm đến dưới04 năm |
đồng/cây |
100.000 |
|
|
|
Từ năm thứ 05 trở lên |
đồng/cây |
150.000 |
|
|
30 |
Sa kê, Lêkima, Quách |
|
|
500 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
50.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 03 năm |
đồng/cây |
100.000 |
|
|
|
Từ 03 năm đến dưới 04 năm |
đồng/cây |
150.000 |
|
|
|
Từ năm thứ 04 trở lên |
đồng/cây |
200.000 |
|
|
31 |
Gấc |
|
|
400 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
175.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 03 năm |
đồng/cây |
225.000 |
|
|
|
Từ 03 năm đến dưới 10 năm |
đồng/cây |
280.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 10 năm trở lên |
đồng/cây |
225.000 |
|
|
32 |
Lài |
|
|
2.000 cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
25.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 02 năm |
đồng/cây |
50.000 |
|
|
|
Từ 02 năm đến dưới 10 năm |
đồng/cây |
100.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 10 năm trở lên |
đồng/cây |
80.000 |
|
|
33 |
Tiêu |
|
|
2.700cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
35.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 02 năm |
đồng/cây |
70.000 |
|
|
|
Từ 02 năm đến dưới 04 năm |
đồng/cây |
170.000 |
|
|
|
Từ 04 năm đến dưới 10 năm |
đồng/cây |
230.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 10 năm trở lên |
đồng/cây |
170.000 |
|
|
34 |
Trầu |
|
|
2.700cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
15.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 02 năm |
đồng/cây |
30.000 |
|
|
|
Từ 02 năm đến dưới 03 năm |
đồng/cây |
80.000 |
|
|
|
Từ 03 năm đến dưới 10 năm |
đồng/cây |
110.000 |
|
|
|
Cây lão hóa từ 10 năm trở lên |
đồng/cây |
80.000 |
|
|
35 |
Cau |
|
|
1.000cây/ha |
|
|
Từ mới trồng đến dưới 01 năm |
đồng/cây |
15.000 |
|
|
|
Từ 01 năm đến dưới 02 năm |
đồng/cây |
30.000 |
|
|
|
Từ 02 năm đến dưới 03 năm |
đồng/cây |
80.000 |
|
|
|
Từ năm thứ 04 trở lên |
đồng/cây |
120.000 |
|
|
2. Cây lâm nghiệp
STT |
Loại cây trồng |
Đơn vị tính |
Mức giá (đồng) |
Mật độ |
Ghi chú |
1 |
Bằng lăng cườm; Cẩm liên; Muồng đen (Lành canh) |
|
|
1.660 cây/ha |
|
|
Loại A: Ø< 2,5 cm |
đồng/cây |
12.000 |
|
(Ø là đường kính gốc đo tại vị trí cổ rể của cây ) |
|
Loại B: 2,5 cm ≤Ø< 3,5 cm |
đồng/cây |
17.000 |
|
|
|
Loại C: 3,5 cm ≤Ø< 4,5 cm |
đồng/cây |
20.000 |
|
|
|
Loại D: 4,5 cm ≤Ø< 06 cm |
đồng/cây |
25.000 |
|
|
2 |
Sao đen (Sao dòng) |
|
|
550 cây/ha |
|
|
Loại A: Ø< 2,5 cm |
đồng/cây |
27.000 |
|
(Ø là đường kính gốc đo tại vị trí cổ rể của cây ) |
|
Loại B: 2,5 cm ≤Ø< 3,5 cm |
đồng/cây |
40.000 |
|
|
|
Loại C: 3,5 cm ≤Ø< 4,5 cm |
đồng/cây |
50.000 |
|
|
|
Loại D: 4,5 cm ≤Ø< 06 cm |
đồng/cây |
60.000 |
|
|
3 |
Bằng lăng nước; Bằng lăng tía; Bằng lăng ổi; Săng lẻ; Bình linh (Giá dòng, cây Năm lá, cây Ba lá); Dâu vàng (Dâu rừng); Tếch (Giá tỵ); Quăng gai; Quăng nghệ; Bàng gai; Đinh lá bẹ |
|
|
1.100 cây/ha |
|
|
Loại A: Ø< 2,5 cm |
đồng/cây |
15.000 |
|
(Ø là đường kính gốc đo tại vị trí cổ rể của cây ) |
|
Loại B: 2,5 cm ≤Ø< 3,5 cm |
đồng/cây |
20.000 |
|
|
|
Loại C: 3,5 cm ≤Ø< 4,5 cm |
đồng/cây |
25.000 |
|
|
|
Loại D: 4,5 cm ≤Ø< 06 cm |
đồng/cây |
30.000 |
|
|
4 |
Bời lời nhớt; Bời lời vàng; Dầu song nàng; Gội nếp; Gội dầu; Long não (Dạ hương); Viết (Sến xanh); Bời lời giấy; Cồng (họ Mù u); Nhạc ngựa (Dái ngựa); Dầu rái (Dầu dòng); Gội tẻ (Gội gác); Lim vang (Lim xẹt, Phượng vàng); Nhãn rừng; Phi lao; Trâm; Xà cừ; Xoài rừng (Ngoéo); Me tây (Còng); Trạch quạch (Sống rắn hạt đỏ, Muồng cườm). |
|
|
1.100 cây/ha |
|
|
Loại A: Ø< 2,5 cm |
đồng/cây |
18.000 |
|
(Ø là đường kính gốc đo tại vị trí cổ rể của cây ) |
|
Loại B: 2,5 cm ≤Ø< 3,5 cm |
đồng/cây |
25.000 |
|
|
|
Loại C: 3,5 cm ≤Ø< 4,5 cm |
đồng/cây |
30.000 |
|
|
|
Loại D: 4,5 cm ≤Ø< 06 cm |
đồng/cây |
42.000 |
|
|
5 |
Bạch đàn (Khuynh diệp, Xuân diệp); Bứa; Bồ húc; Bồ kết giả (Bồ kết tây, Sống rắn hạt nâu); Đước; Dà; Su; Vẹt; Mã tiền (Củ chi); Máu chó; Mắm; Mù u; Nhọ nồi; Quao; Sấu tía; Thị rừng; Xoan ta (Sầu đâu); Cám; Gáo vàng; Hồng rừng; Hồng quân (Bồ quân, Quần quân); Mò cua (Sữa); Thừng mực (Lòng mức); Điệp phèo heo; Me keo (Cù quanh); Nhọc; Chiếc; Vừng nước; Bàng nhớt; Gõ nước (Gõ nước mặn); Cò ke; Tra nhớt; Sảng; Trâm bầu, Tràm |
|
|
2.000 cây/ha |
|
|
Loại A: Ø< 2,5 cm |
đồng/cây |
18.000 |
|
(Ø là đường kính gốc đo tại vị trí cổ rể của cây ) |
|
Loại B: 2,5 cm ≤Ø< 3,5 cm |
đồng/cây |
23.000 |
|
|
|
Loại C: 3,5 cm ≤Ø< 4,5 cm |
đồng/cây |
26.000 |
|
|
|
Loại D: 4,5 cm ≤Ø< 06 cm |
đồng/cây |
30.000 |
|
|
6 |
Bồ đề; Da (Đa; Gừa); Sung; Bồ hòn; Bồ kết; Duối rừng; Gáo trắng; Gạo; Gòn; Núc nác; Ngọc lan tây; So đũa; Thanh thất; Trôm; Vông (Dong nem); Bã đậu; Trứng cá; Giá (Giá nước mặn, Giá mủ); Cà ri; Ngâu; Keo dậu (Bình linh) |
|
|
1.100 cây/ha |
|
|
Loại A: Ø< 2,5 cm |
đồng/cây |
25.000 |
|
(Ø là đường kính gốc đo tại vị trí cổ rể của cây ) |
|
Loại B: 2,5 cm ≤Ø< 3,5 cm |
đồng/cây |
38.000 |
|
|
|
Loại C: 3,5 cm ≤Ø< 4,5 cm |
đồng/cây |
47.000 |
|
|
|
Loại D: 4,5 cm ≤Ø< 06 cm |
đồng/cây |
55.000 |
|
|
7 |
Tra Bồ đề (Tra lâm vồ) |
|
|
1.660 cây/ha |
|
|
Loại A: Ø< 2,5 cm |
đồng/cây |
18.000 |
|
(Ø là đường kính gốc đo tại vị trí cổ rể của cây ) |
|
Loại B: 2,5 cm ≤Ø< 3,5 cm |
đồng/cây |
25.000 |
|
|
|
Loại C: 3,5 cm ≤Ø< 4,5 cm |
đồng/cây |
30.000 |
|
|
|
Loại D: 4,5 cm ≤Ø< 06 cm |
đồng/cây |
32.000 |
|
|
8 |
Keo Chịu hạn |
|
|
1.100 cây/ha |
|
|
Loại A: Ø< 2,5 cm |
đồng/cây |
15.000 |
|
(Ø là đường kính gốc đo tại vị trí cổ rể của cây ) |
|
Loại B: 2,5 cm ≤Ø< 3,5 cm |
đồng/cây |
20.000 |
|
|
|
Loại C: 3,5 cm ≤Ø< 4,5 cm |
đồng/cây |
25.000 |
|
|
|
Loại D: 4,5 cm ≤Ø< 06 cm |
đồng/cây |
30.000 |
|
|
9 |
Keo lai |
|
|
5.000 cây/ha |
|
|
Loại A: Ø< 2,5 cm |
đồng/cây |
15.000 |
|
(Ø là đường kính gốc đo tại vị trí cổ rể của cây ) |
|
Loại B: 2,5 cm ≤Ø< 3,5 cm |
đồng/cây |
20.000 |
|
|
|
Loại C: 3,5 cm ≤Ø< 4,5 cm |
đồng/cây |
22.000 |
|
|
|
Loại D: 4,5 cm ≤Ø< 06 cm |
đồng/cây |
25.000 |
|
|
10 |
Bần |
|
|
2.000 cây/ha |
|
|
Loại A: Ø< 2,5 cm |
đồng/cây |
30.000 |
|
(Ø là đường kính gốc đo tại vị trí cổ rể của cây ) |
|
Loại B: 2,5 cm ≤Ø< 3,5 cm |
đồng/cây |
35.000 |
|
|
|
Loại C: 3,5 cm ≤Ø< 4,5 cm |
đồng/cây |
38.000 |
|
|
|
Loại D: 4,5 cm ≤Ø< 06 cm |
đồng/cây |
40.000 |
|
|
11 |
Cóc ( Cóc nước mặn) |
|
|
4.400 cây/ha |
|
|
Loại A: Ø< 2,5 cm |
đồng/cây |
22.000 |
|
(Ø là đường kính gốc đo tại vị trí cổ rể của cây ) |
|
Loại B: 2,5 cm ≤Ø< 3,5 cm |
đồng/cây |
26.000 |
|
|
|
Loại C: 3,5 cm ≤Ø< 4,5 cm |
đồng/cây |
28.000 |
|
|
|
Loại D: 4,5 cm ≤Ø< 06 cm |
đồng/cây |
30.000 |
|
|
12 |
Đưng |
|
|
3.300 cây/ha |
|
|
Loại A: Ø< 2,5 cm |
đồng/cây |
32.000 |
|
(Ø là đường kính gốc đo tại vị trí cổ rể của cây ) |
|
Loại B: 2,5 cm ≤Ø< 3,5 cm |
đồng/cây |
37.000 |
|
|
|
Loại C: 3,5 cm ≤Ø< 4,5 cm |
đồng/cây |
40.000 |
|
|
|
Loại D: 4,5 cm ≤Ø< 06 cm |
đồng/cây |
42.000 |
|
* Ghi chú: Đối với những loại cây lâm nghiệp có đường kính gốc lớn hơn đường kính gốc của loại D thì quy thành mét khối gỗ để bồi thường theo giá trị sử dụng và giá tại thời điểm.
* Cách quy thành mét khối gỗ dựa vào công thức tính như sau:
M = d2 x h x 0,785 x 0,5
Trong đó:
- M: Là mét khối gỗ được quy đổi(được tính bằng m3).
- d: Là đường kính thân cây tại vị trí cách mặt đất 1,3 m (được tính bằng mét)
- h: Là chiều cao vút ngọn của cây (đo từ gốc đến đỉnh ngọn cây, được tính bằng mét).
- 0.7854 = Là π/4.
- 0,5: Hình số độ thon của cây (F1.3 = 0,5).
3. Nhóm cây khác
STT |
Loại cây trồng |
Đơn vị tính |
Mức giá (đồng) |
Ghi chú |
1 |
Tre các loại |
|
|
|
|
Chiều cao cây < 2 m |
đồng/cây |
6.000 |
|
|
Chiều cao cây từ 2 m đến 4 m |
đồng/cây |
16.000 |
|
|
Chiều cao cây > 4 m – 6 m |
đồng/cây |
32.000 |
|
|
Chiều cao cây > 6 m |
đồng/cây |
40.000 |
|
2 |
Tầm vong, Trúc, Nứa, Lồ ồ |
|
|
|
|
Chiều cao cây < 2 m |
đồng/cây |
2.000 |
|
|
Chiều cao cây từ 2 m đến 4 m |
đồng/cây |
7.000 |
|
|
Chiều cao cây > 4 m – 6 m |
đồng/cây |
10.000 |
|
|
Chiều cao cây > 6 m |
đồng/cây |
15.000 |
|
3 |
Dừa nước |
|
|
|
|
Chiều cao cây < 1 m |
đồng/m2 |
5.000 |
|
|
Chiều cao cây từ 1m đến 3 m |
đồng/m2 |
10.000 |
|
|
Chiều cao cây từ > 3 m |
đồng/m2 |
15.000 |
|
BẢNG TÍNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CHO VẬT NUÔI LÀ
THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định 44/2018/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của UBND tỉnh)
STT |
Loại thủy sản |
Mật độ (con/m2) |
Hệ số thức ăn (FCR) |
Tỷ lệ sống (%) |
Thời gian nuôi (tháng) |
Cở thu hoạch (kg/con) |
Năng suất (tấn/ha) |
Ghi chú |
I |
Hình thức nuôi siêu thâm canh |
|
|
|
|
|||
1 |
Tôm thẻ chân trắng siêu thâm canh (PL 12) |
100-300 |
1,2 |
80 |
≤ 4 |
0,014 |
32-96 |
Giá thức ăn và con giống tính tại thời điểm thu hồi đất |
2 |
Tôm sú siêu thâm canh (PL 15) |
40-100 |
1,5 |
70 |
5 |
0,03 |
8,4-21 |
|
II |
Hình thức nuôi thâm canh |
|
|
|
|
|
||
1 |
Cá tra |
30 |
1,7 |
80 |
7 |
1 |
240 |
Giá thức ăn và con giống tính tại thời điểm thu hồi đất |
2 |
Cá lóc |
10-30 |
1,3 |
70 |
7 |
0,5 |
100 |
|
3 |
Cá rô đồng |
15-50 |
1,5 |
85 |
6 |
0,08 |
30 |
|
4 |
Cá trê vàng |
15-20 |
1,7 |
60 |
4 |
0,25 |
22-30 |
|
5 |
Cá chạch |
30-50 |
1,4 |
65 |
3 |
0,03 |
6-11 |
|
6 |
Cá kèo |
60 |
2,0 |
65 |
5 |
0,025 |
9,75 |
|
7 |
Lươn |
60-150 |
4,0 |
70 |
8 |
0,25 |
25 kg/m2 |
|
8 |
Ếch |
60 |
1,8 |
60 |
4 |
0,2 |
70 |
|
9 |
Tôm sú (PL 15) |
≥25 |
1,5 |
70 |
6 |
0,03 |
≥ 5 |
|
10 |
Tôm thẻ chân trắng (PL 12) |
≤ 120 |
1,2 |
80 |
≤4 |
0,012 |
≥ 9 |
|
11 |
Tôm càng xanh |
20 |
2,0 |
50 |
7 |
0,03 |
≥ 3 |
|
12 |
Tôm càng xanh toàn đực |
20-40 |
2,0 |
50 |
7 |
0,05 |
5-10 |
|
III |
Hình thức nuôi: Bán thâm canh |
|
|
|
|
|||
1 |
Cá thát lát |
10 |
2,5 |
60 |
12 |
0,25 |
15 |
Giá thức ăn và con giống tính tại thời điểm thu hồi đất |
2 |
Cá sặc rằn |
≥20 |
2,0 |
65 |
8 |
0,08 |
10,4 |
|
3 |
Tôm sú (PL 15) |
15-24 |
1,5 |
70 |
6 |
0,03 |
≥ 2,0 |
|
4 |
Tôm càng xanh toàn đực |
10-19 |
2,0 |
50 |
7 |
0,05 |
2,5-4,7 |
|
IV |
Hình thức nuôi: Quảng canh cải tiến |
|
|
|
||||
1 |
Cá nâu |
5-7 |
3,0 |
50 |
8 |
0,2 |
5-7 |
Giá thức ăn và con giống tính tại thời điểm thu hồi đất |
2 |
Cá Bông Lau |
2-4 |
2,0 |
80 |
12 |
0,8 |
12-26 |
|
3 |
Cá:Rô phi, điêu hồng, cá hường |
4 |
1,8 |
70 |
7 |
0,5 |
14 |
|
4 |
Nuôi ghép đối tượng cá tra ≥50% |
3 |
1,7 |
80 |
8 |
1 |
10 |
|
5 |
Cá bớp |
1 |
2,0 |
60 |
18 |
5 |
30 |
|
6 |
Tôm sú (PL15) |
10 |
0,5 |
30 |
6 |
0,025 |
0,75 |
|
7 |
Cua biển |
1 |
5,0 |
40 |
6 |
0,3 |
1,2 |
|
8 |
Ba ba |
2 |
10 |
70 |
15 |
1,2 |
16,8 |
Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 44/2018/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Trần Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 10/12/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Chưa có Video