ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2024/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 16 tháng 11 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Điều 108, Điều 146, Điều 147, Điều 148, Điều 149 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Điều 103 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Điều 21 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 252/TTr-SNN ngày 14 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo quy định của Luật Đất đai năm 2024, bao gồm:
a) Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di chuyển được theo Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.
b) Hỗ trợ di dời vật nuôi theo khoản 1 Điều 21 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
c) Những nội dung không quy định trong văn bản này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng.
b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024 là chủ sở hữu tài sản hợp pháp hoặc có quyền sử dụng rừng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi hoặc phải di dời.
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng: Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo.
2. Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi: Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo.
3. Đơn giá bồi thường di chuyển cây trồng: Chi tiết tại Phụ lục số 03 kèm theo.
4. Mức hỗ trợ di dời vật nuôi: Chi tiết tại Phụ lục số 04 kèm theo.
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 2 Quyết định này là căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt phương án, dự toán và thanh quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho các chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi bị thiệt hại, di dời khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối với các loại cây trồng, vật nuôi không có tên trong các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, xem xét vận dụng đơn giá các loại cây trồng, vật nuôi tương đương theo Quyết định này để lập và phê duyệt phương án bồi thường.
3. Khi đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi tại Quyết định này không còn phù hợp với giá thị trường thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đề xuất với Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp với giá thị trường để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 15/2023/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (nhà, công trình xây dựng khác, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
3. Đối với trường hợp chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai từ ngày 01 tháng 8 năm 2024 đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo Quyết định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 43/2024/QĐ-UBND ngày 16/11/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu và quy cách xác định |
Đơn giá (đồng) |
|
||||
1 |
Khoai sọ |
m2 |
|
26.000 |
2 |
Dứa |
m2 |
|
27.000 |
3 |
Dong riềng |
m2 |
|
18.000 |
4 |
Mía |
m2 |
|
7.500 |
5 |
Chuối (Mật độ 2.500cây/ha) |
cây |
Đã có buồng |
60.000 |
Chưa có buồng, cây cao từ 1 m trở lên |
42.000 |
|||
Cây trồng dưới 1 m |
15.000 |
|||
6 |
Sắn dây (Mật độ 2.000 khóm/ha) |
khóm |
|
32.000 |
7 |
Củ mỡ, củ mài (Mật độ 2.000 khóm/ha) |
khóm |
|
20.800 |
8 |
Các loại rau ăn lá (Rau muống, mồng tơi, rau đay, rau dền, cải các loại, súp lơ, bắp cải, xà lách, các loại rau ăn lá khác) |
m2 |
|
10.800 |
9 |
Các loại rau thu củ, quả (Dưa chuột, khoai tây, su hào, đậu đỗ, cà rốt, cà chua, cà các loại và các cây cùng loài khác.) |
m2 |
|
14.400 |
10 |
Các loại rau gia vị (Ớt, tía tô, rau mùi, húng các loại, hành, tỏi, xả, các loại rau gia vị khác) |
m2 |
|
25.000 |
11 |
Bầu, bí, mướp, su su, mướp đắng (mật độ 350 khóm/ha) |
khóm |
Đã có hoa |
192.000 |
Chưa có hoa |
153.600 |
|||
12 |
Dưa hấu, dưa gang, dưa lê (mật độ 5.500 khóm/ha) |
khóm |
|
84.500 |
13 |
Cây trầu không |
khóm |
Diện tích giàn từ 2 m2 trở lên |
75.000 |
Diện tích giàn nhỏ hơn 2 m2 |
45.000 |
|||
14 |
Lạc, vừng, đậu thu hạt các loại |
m2 |
|
5.000 |
15 |
Khoai lang |
m2 |
|
4.500 |
16 |
Mạ |
m2 |
|
35.000 |
17 |
Lúa thuần |
m2 |
|
6.500 |
18 |
Lúa lai |
m2 |
|
7.000 |
19 |
Ngô |
m2 |
|
5.000 |
20 |
Sắn củ |
m2 |
|
5.000 |
21 |
Cỏ trồng làm thức ăn gia súc |
m2 |
|
7.000 |
22 |
Gừng, giềng, nghệ, lá dong |
m2 |
|
13.600 |
23 |
Các loại hoa hồng |
m2 |
|
62.500 |
24 |
Các loại hoa cúc |
m2 |
|
36.000 |
25 |
Các loại hoa khác |
m2 |
|
21.600 |
|
||||
1 |
Vải hạt |
cây |
Đường kính thân từ 40 cm trở lên |
1.175.000 |
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm |
1.036.000 |
|||
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm |
822.000 |
|||
Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm |
620.000 |
|||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 8 cm |
495.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm |
313.000 |
|||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm |
203.000 |
|||
Đường kinh thân dưới 1 cm |
50.000 |
|||
2 |
Vải trồng bằng cành chiết hoặc cây ghép (Mật độ 400 cây/ha) |
cây |
Đường kính tán lá từ 6 m trở lên |
1.378.000 |
Đường kính tán lá từ 5 m đến dưới 6 m |
1.147.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m |
917.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 3 m đến dưới 4 m |
860.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m |
585.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m |
313.000 |
|||
Đường kính tán lá dưới 0,5 m |
100.000 |
|||
3 |
Nhãn hạt |
cây |
Đường kính thân từ 40 cm trở lên |
1.850.000 |
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm |
1.486.000 |
|||
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm |
1.272.000 |
|||
Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm |
995.000 |
|||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 8 cm |
688.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm |
313.000 |
|||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm |
203.000 |
|||
Đường kính thân dưới 1 cm |
50.000 |
|||
4 |
Nhãn trồng bằng cành chiết hoặc cây ghép (Mật độ 400 cây/ha) |
cây |
Đường kính tán lá từ 5 m trở lên |
1.828.000 |
Đường kính tán lá từ 4m đến dưới 5 m |
1.447.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 3m đến dưới 4 m |
1.217.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 3 m |
905.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 1m đến dưới 2m |
750.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m |
415.000 |
|||
Đường kính tán lá dưới 0,5 m |
203.000 |
|||
5 |
Các loại hồng |
cây |
Đường kính thân từ 25 cm trở lên |
905.000 |
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 25 cm |
695.000 |
|||
Đường kính thân từ 9 cm đến dưới 15 cm |
456.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 9 cm |
336.000 |
|||
Đường kính thân từ 0,5 cm đến dưới 2 cm |
150.000 |
|||
Đường kính thân dưới 0,5 cm |
50.000 |
|||
6 |
Mít |
cây |
Đường kính thân từ 40 cm trở lên |
1.188.000 |
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm |
888.000 |
|||
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm |
591.000 |
|||
Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm |
413.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 đến dưới 8 cm |
212.000 |
|||
Đường kinh thân dưới 2 cm |
50.000 |
|||
7 |
Xoài, muỗm (Mật độ 500 cây/ha) |
cây |
Đường kính thân từ 25 cm trở lên |
624.000 |
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 25 cm |
481.000 |
|||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
239.500 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm |
199.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm trở xuống |
50.000 |
|||
8 |
Các loại cam, quýt (Mật độ 500 cây/ha) |
cây |
Đường đường kính tán lá 4 m trở lên |
784.000 |
Đường kính tán lá từ 3 m đến dưới 4 m |
662.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m |
614.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m |
364.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống |
182.000 |
|||
9 |
Bưởi |
cây |
Đường kính tán lá từ 5 m trở lên |
1.325.000 |
Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m |
1.153.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m |
790.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m |
630.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m |
432.000 |
|||
Đường kính tán dưới 0,5 m |
182.000 |
|||
10 |
Phật thủ |
cây |
Đường kính tán lá từ 5 m trở lên |
768.000 |
Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m |
653.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m |
390.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m |
279.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m |
206.000 |
|||
Đường kính tán dưới 0,5 m |
70.000 |
|||
11 |
Các loại chanh, quất (Mật độ 1100 cây/ha) |
cây |
Đường kính tán lá từ 3 m trở lên |
467.000 |
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m |
260.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m |
110.000 |
|||
Đường tán dưới 0,5 m |
50.000 |
|||
12 |
Bồ kết (Mật độ 400 cây/ha) |
cây |
Đường kính thân từ 30 cm trở lên |
515.000 |
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm |
385.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 15 cm |
204.000 |
|||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm |
175.000 |
|||
Đường kính thân dưới 1 cm |
50.000 |
|||
13 |
Cà phê |
cây |
Đường kính thân trên 20 cm |
349.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
253.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm |
188.500 |
|||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm |
164.000 |
|||
Đường kính thân dưới 1 cm |
50.000 |
|||
14 |
Dừa |
cây |
Đã có quả |
440.000 |
Chưa có quả, chiều cao thân từ 2 m trở lên |
254.000 |
|||
Chưa có quả, chiều cao thân từ 1 đến dưới 2 m |
173.000 |
|||
Chiều cao thân dưới 1 m |
50.000 |
|||
15 |
Cau |
cây |
Đã có quả |
552.000 |
Chưa có quả, chiều cao thân từ 2 m trở lên |
171.000 |
|||
Chưa có quả, chiều cao thân dưới 2 m |
50.000 |
|||
16 |
Đu đủ |
cây |
Đã có quả, đường kính thân từ 15 cm trở lên |
245.000 |
Đã có quả, đường kính thân từ 8 cm đến 15 cm |
208.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 8 cm |
80.000 |
|||
Đường kính thân từ 0,5 đến dưới 2 cm |
55.000 |
|||
Đường kính thân dưới 0,5 cm |
20.000 |
|||
17 |
Cây chè (Mật độ 23.000 cây/ha + 200 cây che bóng/ha) |
|
|
|
17.1 |
Chè kiến thiết cơ bản |
100 m2 |
Mới trồng dưới 1 năm |
1.546.000 |
Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
1.998.000 |
|||
17.2 |
Chè bắt đầu kinh doanh |
|
|
|
a |
Tuổi chè dưới 10 tuổi |
100 m2 |
Năng suất dưới 05 tấn |
2.003.000 |
Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn |
2.128.000 |
|||
Năng suất từ 10 tấn dưới 15 tấn |
2.322.000 |
|||
Năng suất từ 15 tấn trở lên |
2.512.000 |
|||
b |
Tuổi chè từ 10 tuổi đến 20 tuổi |
100 m2 |
Năng suất dưới 05 tấn |
1.226.000 |
Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn |
1.351.000 |
|||
Năng suất từ 10 tấn đến dưới 15 tấn |
1.545.000 |
|||
Năng suất từ 15 tấn đến dưới 20 tấn |
1.735.000 |
|||
Năng suất từ 20 tấn đến 25 tấn |
1.976.000 |
|||
Năng suất từ 25 tấn trở lên |
2.131.000 |
|||
c |
Tuổi chè trên 20 tuổi |
100 m2 |
Năng suất dưới 05 tấn |
1.070.000 |
Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn |
1.196.000 |
|||
Năng suất từ 10 tấn dưới 15 tấn |
1.390.000 |
|||
Năng suất từ 15 tấn đến dưới 20 tấn |
1.579.000 |
|||
Năng suất từ 20 tấn trở lên |
1.958.000 |
|||
18 |
Cây Thanh Long |
Trụ |
Mới trồng dưới 1 năm |
243.000 |
Mới trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm |
360.000 |
|||
Từ 3 năm đến dưới 5 năm |
381.000 |
|||
Từ 5 năm đến dưới 10 năm |
388.000 |
|||
Từ 10 năm trở lên |
396.000 |
|||
19 |
Táo, mơ, mận. lê, bơ |
cây |
Đường kính thân từ 20 cm trở lên |
828.000 |
Đường kính thân từ trên 10 cm đến dưới 20 cm |
518.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm |
331.000 |
|||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm |
289.000 |
|||
Đường kính thân dưới 1 cm |
50.000 |
|||
20 |
Na, lựu (Mật độ 1660 cây/ha) |
cây |
Đường kính thân từ 15 cm trở lên |
414.000 |
Đường kính thân từ trên 10 cm đến dưới 15 cm |
295.000 |
|||
Đường kính thân từ trên 2 cm đến dưới 10 cm |
185.000 |
|||
Đường kính thân từ 1 đến dưới 2 cm |
95.000 |
|||
Đường kính thân dưới 1 cm |
50.000 |
|||
21 |
Vối (Mật độ 500 cây/ha) |
cây |
Đường kính thân từ 40 cm trở lên |
422.000 |
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 40 cm |
285.000 |
|||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
197.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm |
160.000 |
|||
Đường kính thân dưới 2 cm |
50.000 |
|||
22 |
Ổi (Mật độ 1600 cây/ha) |
cây |
Đường kính thân từ 20 cm trở lên |
330.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
274.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm |
174.000 |
|||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm |
97.000 |
|||
Đường kính thân dưới 1 cm |
50.000 |
|||
23 |
Dâu da, thị, doi (Mật độ 500 cây/ha) |
cây |
Đường kính thân từ 20 cm |
410.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
319.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm |
215.000 |
|||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm |
170.000 |
|||
Đường kính thân dưới 1 cm |
50.000 |
|||
24 |
Khế, chay, bứa, vú sữa, dọc,
tai chua, trứng gà |
cây |
Đường kính thân từ 20 cm trở lên |
497.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
329.000 |
|||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm |
267.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm |
170.000 |
|||
Đường kinh thân dưới 2 cm |
50.000 |
|||
25 |
Quất hồng bì (Mật độ 500 cây/ha) |
cây |
Đường kính thân từ 20 cm trở lên |
408.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
317.000 |
|||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm |
214.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm |
170.000 |
|||
Đường kinh thân dưới 2 cm |
50.000 |
|||
26 |
Hoa hoè (Mật độ 600 cây/ha) |
cây |
Đường kính tán lá từ 3 m trở lên |
207.000 |
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m |
158.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m |
150.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống |
50.000 |
|||
27 |
Dâu ăn quả (Mật độ 2000 cây/ha) |
cây |
Đường kính tán lá từ 3m trở lên |
100.000 |
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m |
85.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m |
67.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống |
25.000 |
|||
28 |
Nhót, chanh dây (Mật độ 625 cây/ha) |
cây |
Đường kính tán lá từ 3m trở lên |
229.000 |
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m |
174.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m |
127.000 |
|||
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống |
60.000 |
|||
29 |
Trám đen, trám trắng, sấu trồng thu quả (Mật độ 500 cây/ha) |
cây |
Đường kính thân từ 70 cm trở lên |
2.335.000 |
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 70 cm |
1.772.000 |
|||
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm |
1.299.000 |
|||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm |
945.000 |
|||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm |
450.000 |
|||
Đường kính thân dưới 2 cm |
70.000 |
|||
31 |
Cây gấc (Mật độ 350 cây/ha) |
khóm |
Đang cho thu hoạch quả |
346.000 |
Chưa cho thu hoạch quả |
293.000 |
|||
|
||||
1 |
Vầu, diễn, hóp, nứa ngộ |
Cây |
Đường kính thân từ 8 cm trở lên |
16.000 |
Cây còn non (măng) |
21.000 |
|||
Bụi |
Mới trồng |
59.000 |
||
2 |
Tre mai, luồng |
Cây |
Đường kính thân từ 8 cm trở lên |
21.000 |
Cây còn non (măng) |
28.000 |
|||
Bụi |
Mới trồng |
59.000 |
||
3 |
Lộc ngộc, bương, tre gai |
Cây |
Đường kính thân từ 8 cm trở lên |
22.000 |
Cây còn non (măng) |
28.000 |
|||
Bụi |
Mới trồng |
59.000 |
||
4 |
Nứa |
Cây |
Đường kính ≥ 5 cm |
5.000 |
Cây còn non (măng) |
7.000 |
|||
Bụi |
Mới trồng |
59.000 |
||
5 |
Cây lấy gỗ |
|
|
|
5.1 |
Keo: Keo tai tượng, keo lai, keo lá tràm (Mật độ 1.660 cây/ha) |
Cây |
Trồng mới (rừng trồng năm 1) |
24.000 |
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng năm 2) |
34.000 |
|||
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng từ năm 3 trở lên) |
37.000 |
|||
Đường kính thân từ 6 cm đến 10 cm |
41.000 |
|||
Đường kính thân từ trên 10 cm đến 20 cm |
56.000 |
|||
Đường kính thân từ trên 20 cm đến 30 cm |
94.000 |
|||
Đường kính thân từ trên 30 cm đến 40 cm |
135.000 |
|||
Đường kính thân trên 40 cm |
161.000 |
|||
5.2 |
Bồ đề |
Cây |
Trồng mới (rừng trồng năm 1) |
21.000 |
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng năm 2) |
28.000 |
|||
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng từ năm 3 trở lên) |
31.000 |
|||
Đường kính thân từ 6 cm đến 10 cm |
35.000 |
|||
Đường kính thân từ trên 10 cm đến 20 cm |
53.000 |
|||
Đường kính thân từ trên 20 cm đến 30 cm |
100.000 |
|||
Đường kính thân từ trên 30 cm đến 40 cm |
151.000 |
|||
Đường kính thân trên 40 cm |
184.000 |
|||
5.3 |
Bạch đàn |
Cây |
Trồng mới (rừng trồng năm 1) |
25.000 |
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng năm 2) |
35.000 |
|||
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng từ năm 3 trở lên) |
38.000 |
|||
Đường kính thân từ 6 cm đến 10 cm |
42.000 |
|||
Đường kính thân từ trên 10 cm đến 20 cm |
59.000 |
|||
Đường kính thân từ trên 20 cm đến 30 cm |
113.000 |
|||
Đường kính thân từ trên 30 cm đến 40 cm |
147.000 |
|||
Đường kính thân trên 40 cm |
177.000 |
|||
5.4 |
Mỡ |
Cây |
Trồng mới (rừng trồng năm 1) |
19.000 |
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng năm 2) |
26.000 |
|||
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng từ năm 3 trở lên) |
29.000 |
|||
Đường kính từ 6 cm đến 10 cm |
33.000 |
|||
Đường kính thân từ trên 10 cm đến 20 cm |
50.000 |
|||
Đường kính thân từ trên 20 cm đến 30 cm |
99.000 |
|||
Đường kính thân từ trên 30 cm đến 40 cm |
166.000 |
|||
Đường kính thân trên 40 cm |
204.000 |
|||
5.5 |
Cây quế (Mật độ 2.500 cây/ha) |
Cây |
Trồng mới (rừng trồng năm 1) |
31.000 |
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng năm 2) |
37.000 |
|||
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng năm 3) |
44.000 |
|||
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng từ năm 4 trở lên) |
50.000 |
|||
Đường kính thân từ 6 cm đến 10 cm |
56.000 |
|||
Đường kính thân từ trên 10 cm đến 20 cm |
79.000 |
|||
Đường kính thân từ trên 20 cm đến 30 cm |
140.000 |
|||
Đường kính thân từ trên 30 cm đến 40 cm |
224.000 |
|||
Đường kính thân trên 40 cm |
269.000 |
|||
5.6 |
Lát hoa và các loài cây lấy gỗ khác (Mật độ 1.660 cây/ha) |
Cây |
Trồng mới (rừng trồng năm 1) |
24.000 |
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng năm 2) |
34.000 |
|||
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng năm 3) |
39.000 |
|||
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng năm 4) |
42.000 |
|||
Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng từ năm 5 trở lên) |
45.000 |
|||
Đường kính thân từ 6 cm đến 10 cm |
52.000 |
|||
Đường kính thân từ trên 10 cm đến 20 cm |
74.000 |
|||
Đường kính thân từ trên 20 cm đến 30 cm |
136.000 |
|||
Đường kính thân từ trên 30 cm đến 40 cm |
219.000 |
|||
Đường kính thân từ trên 40 cm đến 50 cm |
265.000 |
|||
Đường kính thân trên 50 cm |
327.000 |
|||
6 |
Các loài cây trồng trên đất lâm nghiệp thuộc họ cau (cọ, báng, móc, đao và cây cùng loài khác) |
Cây |
Từ dưới 25 tháng tuổi trở xuống |
50.000 |
Từ 25 tháng tuổi đến 60 tháng tuổi |
128.000 |
|||
Từ 60 tháng tuổi trở lên |
200.000 |
|||
Cây già cỗi |
30.000 |
|||
6 |
Mây, song (Mật độ 2.500 cụm, khóm/ha) |
Cụm, (khóm) |
Mới trồng đến dưới 1 năm |
38.000 |
Trồng dưới 2 năm |
48.000 |
|||
Trồng dưới 3 năm |
57.000 |
|||
Trồng dưới 4 năm |
61.000 |
|||
Trồng dưới 5 năm |
65.000 |
|||
Từ 5 năm trở lên |
113.000 |
|||
7 |
Vườn cây cung cấp vật liệu nhân giống vô tính (hom, mô) sản xuất giống cây lâm nghiệp |
Cây |
Mới trồng đến dưới 5 tháng tuổi |
15.000 |
Từ 5 tháng tuổi đến dưới 12 tháng tuổi |
35.000 |
|||
Từ 12 tháng tuổi trở lên |
47.000 |
|||
8 |
Cây dược liệu (Mật độ 6.000 cây/ha) |
Cây |
Mới trồng < 3 năm |
4.000 |
Trồng từ 3 năm trở lên |
17.000 |
PHẦN II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ
1. Làm tròn số kiểm kê
a) Đơn vị đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao, bề rộng tán cây, đường kính tán cây được tính là mét, được làm tròn tới 0,1 m;
b) Đơn vị đo đường kính thân cây được tính là cm, làm tròn tới cm;
c) Đơn vị đo diện tích là m2, được làm tròn số tới 0,1m2;
d) Đơn vị đo thời gian để tính tuổi cây trồng được làm tròn tới tháng.
2. Trường hợp các số đo vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá.
3. Trường hợp cây trồng đáp ứng mật độ tại Phụ lục số 01 trên, giai đoạn kiến thiết cơ bản có trồng xen canh các loại cây ngắn ngày như: ngô, đậu tương, lạc, vừng, khoai lang, sắn, gừng, nghệ và các loài cây ngắn ngày khác thì hỗ trợ thêm 50% giá trị cây trồng xen theo bảng đơn giá. Trường hợp cây trồng vượt mật độ tại Phụ lục số 01 trên thì được hỗ trợ thêm 10% giá trị cây trồng xen theo bảng đơn giá.
4. Cách xác định đường kính thân cây
a) Vị trí đo đối với cây trồng lâu năm
- Đối với cây trồng bằng hạt hoặc cành chiết: Đường kính gốc của cây được đo sát phía trên phần rễ nổi (cổ rễ), nếu cây không có rễ nổi đo sát mặt đất.
- Đối với cây trồng bằng cành ghép: Đường kính gốc của cây đo trên điểm ghép 05 cm.
- Trường hợp cây có từ 2 thân trở lên mọc trên một gốc sát mặt đất thì đo đường kính của từng thân cây cộng lại. Đo cách điểm chia thân 15 cm.
b) Vị trí đo cây lâm nghiệp
- Cây có chiều cao < 3 m: Đo đường kính thân cây tại vị trí cách mặt đất 0,2 m. Đối với cây tái sinh chồi: Xác định đường kính tại vị trí cách mặt đất 0,2 m của 2 thân cây lớn nhất trên cùng một gốc cây cộng lại.
- Cây có chiều cao ≥ 3 m: Đo đường kính thân cây tại vị trí cách mặt đất 1,3 m. Đối với cây tái sinh chồi: Đo đường kính tại vị trí cách mặt đất 1,3 m của 2 thân cây lớn nhất trên cùng một gốc cây cộng lại. Đối với cây có từ 02 thân trở lên (vị trí chia thân cách mặt đất < 1,3m): Đo đường kính thân cây bằng đường kính đo tại vị trí cách mặt đất 1,3 m của các thân cây trên cùng một gốc cây cộng lại.
c) Cách đo
- Dùng thước dây đo chu vi thân sau đó chia cho 3,14.
- Dùng thước kẹp kính chuyên dùng để đo.
5. Cách xác định đường kính tán cây
a) Vị trí đo: Đo hình chiếu vuông góc của tán cây với mặt đất.
b) Cách đo: Dùng thước đo khoảng cách lớn nhất (R1) và nhỏ nhất (R2) từ thân cây đến mép của hình chiếu tán cây. Tổng hai khoảng cách (D) là đường kính tán cây (D = R1+R2).
6. Cách xác định chiều cao cây: Chiều cao của cây được tính từ mặt đất đến hết ngọn của cây trồng đó.
7. Tuổi cây: Đơn vị để xác định tuổi cây là tháng tuổi và năm tuổi trong đó tháng có 30 ngày, năm có 12 tháng.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VẬT NUÔI
(Kèm theo Quyết định số 43/2024/QĐ-UBND ngày 16/11/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thờigiannuôi /vụ (tháng) |
Đơn giá (đồng) |
I |
NUÔI BÁN THÂM CANH |
|
|
|
1 |
Cá Rô phi xanh/Rô phi vằn/Diêu hồng |
m2 |
8 |
36.000 |
2 |
Cá Chép |
m2 |
10 |
35.000 |
3 |
Cá Trôi Ấn Độ/Trôi mrigal/Trôi ta/Trôi Trường Giang |
m2 |
12 |
27.000 |
4 |
Cá Trắm cỏ |
m2 |
10 |
37.000 |
5 |
Cá Mè hoa/Mè trắng Hoa Nam/Mè trắng Việt Nam |
m2 |
12 |
27.000 |
6 |
Cá Chim |
m2 |
10 |
50.000 |
7 |
Cá Trê ta/Trê phi |
m2 |
6 |
202.000 |
8 |
Cá Rô đồng |
m2 |
8 |
24.000 |
9 |
Cá Trắm đen |
m2 |
12 |
29.000 |
10 |
Nuôi xen canh Chạch đồng và Cua đồng trong ruộng lúa (tỷ lệ Chạch 80%) |
m2 |
10 |
40.000 |
11 |
Cá Lăng chấm |
m2 |
12 |
66.000 |
12 |
Cá Tầm Xibêri/ Tầm Sterlet/ Tầm Nga/Tầm Beluga |
m2 |
18 |
860.000 |
13 |
Cá Hồi vân |
m2 |
12 |
891.000 |
14 |
Ba ba gai/ba ba Nam Bộ/ba ba trơn |
m2 |
18 |
242.000 |
15 |
Lươn |
m2 |
10 |
1.151.000 |
16 |
Ếch đồng/ếch Thái Lan |
m2 |
6 |
468.000 |
17 |
Nuôi Trai nước ngọt lấy ngọc |
m2 |
24 |
25.000 |
18 |
Tôm càng xanh |
m2 |
6 |
24.000 |
19 |
Nuôi Ghép nhiều loài thuỷ sản |
m2 |
10 |
37.000 |
20 |
Ốc nhồi |
m2 |
5 |
53.000 |
II |
NUÔI THÂM CANH |
|
|
|
1 |
Cá Rô phi xanh/Rô phi vằn/Diêu hồng |
m2 |
8 |
61.000 |
2 |
Cá Chép |
m2 |
10 |
54.000 |
3 |
Cá Trôi Ấn Độ/Trôi mrigal/Trôi ta/Trôi Trường Giang |
m2 |
10 |
40.000 |
4 |
Cá Trắm cỏ |
m2 |
10 |
58.000 |
5 |
Cá Mè hoa/Mè trắng Hoa Nam/Mè trắng Việt Nam |
m2 |
10 |
39.000 |
6 |
Cá Chim |
m2 |
10 |
106.000 |
7 |
Cá Trê ta/Trê phi |
m2 |
6 |
474.000 |
8 |
Cá Rô đồng |
m2 |
8 |
34.000 |
9 |
Cá Trắm đen |
m2 |
12 |
50.000 |
10 |
Nuôi xen canh Chạch đồng và Cua đồng trong ruộng lúa (tỷ lệ Chạch 90%) |
m2 |
6 |
62.000 |
11 |
Cá Chình trong bể |
m2 |
12 |
1.641.000 |
12 |
Cá Lăng chấm |
m2 |
12 |
102.000 |
13 |
Cá Tầm Xibêri/ Tầm Sterlet/ Tầm Nga/Tầm Beluga |
m2 |
18 |
1.280.000 |
14 |
Cá Hồi vân |
m2 |
12 |
1.205.000 |
15 |
Ba ba gai/ba ba Nam Bộ/ba ba trơn |
m2 |
18 |
378.000 |
16 |
Lươn |
m2 |
10 |
1.569.000 |
17 |
Ếch đồng/ếch Thái Lan |
m2 |
6 |
615.000 |
18 |
Nuôi Trai nước ngọt lấy ngọc |
m2 |
24 |
29.000 |
19 |
Tôm càng xanh |
m2 |
6 |
44.000 |
20 |
Nuôi ghép nhiều loài thuỷ sản |
m2 |
10 |
58.000 |
21 |
Ốc nhồi |
m2 |
5 |
53.000 |
III |
NUÔI CÁ LỒNG/BÈ/BỂ |
|
|
|
1 |
Cá Rô phi xanh/Rô phi vằn/Diêu hồng |
m3 |
7 |
1.823.000 |
2 |
Cá Trắm cỏ |
m3 |
10 |
1.942.000 |
3 |
Cá Lăng nha |
m3 |
11 |
1.409.000 |
4 |
Cá Nheo Mỹ (Lăng đen) |
m3 |
12 |
807.000 |
5 |
Cá Lăng chấm |
m3 |
11 |
2.122.000 |
6 |
Cá Chiên |
m3 |
12 |
2.136.000 |
7 |
Cá Bỗng |
m3 |
24 |
1.588.000 |
8 |
Cá Chình |
m3 |
12 |
3.314.000 |
9 |
Cá Tầm Xibêri/ Tầm Sterlet/ Tầm Nga/Tầm Beluga |
m3 |
|
1.615.000 |
10 |
Cá Lóc bông (cá Lóc đầu nhím, cá Quả) |
m3 |
10 |
6.047.000 |
11 |
Cá Trắm đen |
m3 |
12 |
3.059.000 |
12 |
Nuôi các loài thuỷ sản khác |
m3 |
11 |
808.000 |
IV |
ƯƠNG NUÔI CÁ GIỐNG |
|
|
|
1 |
Ương nuôi từ cá bột lên cá hương |
m2 |
|
|
1.1 |
Cá Trắm cỏ |
m2 |
0,83 |
6.000 |
1.2 |
Cá Trôi Ấn Độ/Trôi mrigal/Trôi ta/Trôi Trường Giang |
m2 |
0,83 |
6.000 |
1.3 |
Cá Mè hoa/Mè trắng Hoa Nam/Mè trắng Việt Nam |
m2 |
0,83 |
6.000 |
1.4 |
Cá Chép |
m2 |
1 |
4.000 |
1.5 |
Cá Rô phi xanh/Rô phi vằn/Diêu hồng |
m2 |
0,83 |
21.000 |
1.6 |
Các loài thuỷ sản khác |
m2 |
0,83 |
28.000 |
2 |
Ương nuôi từ cá hương lên cá giống |
|
|
|
2.1 |
Cá Trắm cỏ |
m2 |
3,67 |
14.000 |
2.2 |
Cá Trôi Ấn Độ/Trôi mrigal/Trôi ta/Trôi Trường Giang |
m2 |
3,67 |
9.000 |
2.3 |
Cá Mè hoa/Mè trắng Hoa Nam/Mè trắng Việt Nam |
m2 |
3 |
8.000 |
2.4 |
Cá Chép |
m2 |
2 |
6.000 |
2.5 |
Cá Rô phi xanh/Rô phi vằn/Diêu hồng |
m2 |
2 |
8.000 |
2.6 |
Các loài thuỷ sản khác |
m2 |
2 |
56.000 |
V |
NUÔI CÁ BỐ MẸ |
|
|
|
1 |
Cá Rô phi xanh/Rô phi vằn/Diêu hồng |
m2 |
36 |
213.000 |
2 |
Cá Trắm cỏ |
m2 |
60 |
198.000 |
3 |
Cá Mè hoa/Mè trắng Hoa Nam/Mè trắng Việt Nam |
m2 |
60 |
99.000 |
4 |
Cá Trôi Ấn Độ/Trôi mrigal/Trôi ta/Trôi Trường Giang |
m2 |
60 |
93.000 |
5 |
Cá Chép |
m2 |
60 |
193.000 |
PHẦN II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ
1. Làm tròn số kiểm kê
a) Đơn vị đo độ sâu mặt nước, đo thể tích lồng nuôi được tính là mét, được làm tròn tới 0,1 m.
b) Đơn vị đo diện tích là m2, thể tích là m3, được làm tròn số tới 0,1.
c) Đơn vị đo thời gian để tính tuổi vật nuôi được tính bằng tháng (Trường hợp không xác định được thời gian thả nuôi thực tế, thì tại thời điểm thống kê, kiểm đếm thời gian thả nuôi thực tế tính là một tháng).
2. Trường hợp các số đo vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá.
3. Xác định hình thức nuôi thâm canh, bán thâm canh
Theo quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 3 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuỷ sản:
a) Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh là nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được một phần quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy sản nuôi phụ thuộc vào nguồn thức ăn tự nhiên và thức ăn thủy sản.
b) Nuôi trồng thủy sản thâm canh là nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy sản nuôi phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn thủy sản.
Trường hợp không xác định được nuôi thâm canh, nuôi bán thâm canh, loài thủy sản thả nuôi thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường lấy đơn giá nuôi ghép nhiều loài thuỷ sản của nuôi bán thâm canh để tính đơn giá bồi thường.
4. Xác định diện tích, thể tích nuôi trồng thuỷ sản
a) Xác định diện tích: Diện tích bị thu hồi theo kết quả đo đạc bản đồ thu hồi đất.
b) Xác định thể tích bể nuôi: Bể nuôi thuỷ sản có một phần hoặc toàn bộ nằm trong diện tích đất bị thu hồi thì xác định 100% thể tích bể nuôi thuỷ sản thực tế bằng đo trực tiếp.
c) Xác định thể tích lồng nuôi: Xác định thể tích lồng nuôi thuỷ sản bị thiệt hại do không thể di dời bằng đo trực tiếp.
d) Đối với nuôi trồng thủy sản mà thời điểm kiểm kê chưa đến thời kỳ thu hoạch (đối tượng thiệt hại do phải thu hoạch sớm): Kiểm kê diện tích, thể tích lồng nuôi để áp đơn giá bồi thường.
đ) Đối với nuôi trồng thủy sản mà thời điểm kiểm kê đã đến thời kỳ thu hoạch: Chủ sở hữu vật nuôi tự thu hồi vật nuôi trước khi bàn giao lại đất cho Nhà nước theo quy định tại khoản 5 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.
5. Xác định mực nước ao, hồ: Mức nước ao hồ là số đo trung bình chiều cao vuông góc từ đáy ao, hồ lên mặt nước tại 5 điểm đại diện.
6. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản
Mức bồi thường thiệt hại với vật nuôi là thủy sản được tính như sau:
M = |
S(V) x ĐG |
x t |
T |
Trong đó:
M: Mức bồi thường (đồng).
S: Diện tích nuôi trồng thuỷ sản bị thiệt hại do thu hồi (m2) (trừ nuôi lồng bè, bể).
V: Thể tích lồng bè, bể thực nuôi thuỷ sản bị thiệt hại (m3).
ĐG: Đơn giá bồi thường thiệt hại.
T: Thời gian nuôi/vụ.
t: Thời gian nuôi thực tế.
Dấu x: Phép nhân; dấu gạch ngang: Phép chia; dấu ( ): Hoặc.
Trường hợp thời gian nuôi thực tế (t) lớn hơn thời gian nuôi/vụ nuôi (T) thì tính thời gian nuôi thực tế tối đa tính bằng thời gian nuôi/vụ (t=T).
7. Đối với vật nuôi là thủy sản bị thiệt hại (nằm ngoài phạm vi diện tích thu hồi) do việc thi công các công trình gây ra (nếu có), tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng xác định thủy sản bị thiệt hại để bồi thường đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 43/2024/QĐ-UBND ngày 16/11/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN 1: BẢNG ĐƠN GIÁ
STT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu và quy cách xác định |
Đơn giá (đồng) |
1 |
Cây chưa cho thu hoạch, cây cảnh trồng dưới đất có thể di chuyển |
Cây |
Đường kính thân từ 25 cm trở lên |
420.000 |
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 25 cm |
188.000 |
|||
Đường kính thân nhỏ hơn 15 cm |
82.000 |
|||
2 |
Cây cảnh trồng trong chậu |
Chậu |
Cây trồng trong chậu có đường kính chậu hoặc trung bình cạnh mặt chậu trên 200cm |
2.456.000 |
Cây trồng trong chậu có đường kính chậu hoặc trung bình cạnh mặt chậu từ 150cm đến 200cm |
1.858.000 |
|||
Cây trồng trong chậu có đường kính chậu hoặc trung bình cạnh mặt chậu từ 100cm đến dưới 150cm |
827.000 |
|||
Cây trồng trong chậu có đường kính chậu hoặc trung bình cạnh mặt chậu từ 70cm đến dưới 100cm |
367.000 |
|||
Cây trồng trong chậu có đường kính chậu hoặc trung bình cạnh mặt chậu từ 50 cm đến dưới 70cm |
168.000 |
|||
Cây trồng trong chậu có đường kính chậu hoặc trung bình cạnh mặt chậu từ 20 cm đến dưới 50 cm |
49.000 |
|||
3 |
Vườn ươm cây giống |
m2 |
Cây trong bầu |
13.000 |
PHẦN II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ
1. Làm tròn số kiểm kê: Theo mục 1 phần II Phụ lục số 01 Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng.
2. Cách xác định đường kính thân cây: Theo tiểu mục a mục 4 phần II Phụ lục số 01 Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng.
3. Đối với cây cảnh trồng trong chậu: Trường hợp không có trong đơn giá tại Phụ lục số 03 thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng căn cứ các định mức, đơn giá tương tự theo quy định để lập dự toán làm cơ sở xác định giá trị để bồi thường đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
MỨC HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI
(Kèm theo Quyết định số 43/2024/QĐ-UBND ngày 16/11/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN 1: BẢNG MỨC HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI
STT |
Loại vật nuôi |
Đơn vị tính |
Chi phí hỗ trợ di dời (đồng) |
1 |
Lợn |
tấn |
934.000 |
2 |
Gà, vịt, ngan, ngỗng |
tấn |
1.728.000 |
3 |
Chim cút |
tấn |
2.408.000 |
4 |
Bồ câu |
tấn |
2.188.000 |
5 |
Đà điểu |
tấn |
1.134.000 |
6 |
Trâu, nghé, bò, bê, ngựa, dê, cừu, hươu sao, thỏ, chó nuôi kinh doanh |
tấn |
1.134.000 |
7 |
Dông, rồng đất |
tấn |
2.274.000 |
8 |
Nhím |
tấn |
1.274.000 |
9 |
Sóc đất, sóc nhỏ |
tấn |
1.534.000 |
10 |
Rắn (Rắn ráo, rắn hổ mang rắn cạp nong…) |
tấn |
1.334.000 |
11 |
Cầy (Cầy hương, cầy vòi mốc…) |
tấn |
1.434.000 |
12 |
Trĩ đỏ khoang cổ |
tấn |
1.374.000 |
13 |
Dúi, Dúi má đào… |
tấn |
1.334.000 |
14 |
Rùa (rùa sa nhân, rùa câm, rùa 4 mắt…) |
tấn |
1.254.000 |
15 |
Công Ấn Độ |
tấn |
1.434.000 |
16 |
Don |
tấn |
1.434.000 |
17 |
Vật nuôi khác (Được phép chăn nuôi) |
tấn |
934.000 |
18 |
Dế, Bò cạp, Giun quế |
m2 |
974 |
19 |
Tằm |
kg |
934 |
20 |
Ong mật |
Thùng/ Đàn |
2.335 |
PHẦN II. HƯỚNG DẪN BẢNG MỨC HỖ TRỢ
Công thức tính mức hỗ trợ di dời vật nuôi: M = N x C x L
- M: Là mức hỗ trợ di dời.
- N: Là tổng trọng lượng/diện tích/số thùng, đàn kiểm kê thực tế phải di dời.
- C: Là chi phí hỗ trợ tương ứng với loài vật nuôi theo Phụ lục số 04.
- L: Là khoảng cách di chuyển:
+ Khoản cách di dời <10km: L=1.
+ Khoảng cách di dời từ 10 km đến 20 km: L=1,5.
+ Khoảng cách di dời > 20 km: L=2.
- Dấu “x” : Là phép tính nhân.
Quyết định 43/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 43/2024/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Nguyễn Mạnh Tuấn |
Ngày ban hành: | 16/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 43/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Chưa có Video