Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2024/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 16 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Điều 108, Điều 146, Điều 147, Điều 148, Điều 149 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Điều 103 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Điều 21 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 252/TTr-SNN ngày 14 tháng 11 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo quy định của Luật Đất đai năm 2024, bao gồm:

a) Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di chuyển được theo Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.

b) Hỗ trợ di dời vật nuôi theo khoản 1 Điều 21 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

c) Những nội dung không quy định trong văn bản này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng.

b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024 là chủ sở hữu tài sản hợp pháp hoặc có quyền sử dụng rừng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi hoặc phải di dời.

c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng: Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo.

2. Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi: Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo.

3. Đơn giá bồi thường di chuyển cây trồng: Chi tiết tại Phụ lục số 03 kèm theo.

4. Mức hỗ trợ di dời vật nuôi: Chi tiết tại Phụ lục số 04 kèm theo.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 2 Quyết định này là căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt phương án, dự toán và thanh quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho các chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi bị thiệt hại, di dời khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

2. Đối với các loại cây trồng, vật nuôi không có tên trong các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, xem xét vận dụng đơn giá các loại cây trồng, vật nuôi tương đương theo Quyết định này để lập và phê duyệt phương án bồi thường.

3. Khi đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi tại Quyết định này không còn phù hợp với giá thị trường thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đề xuất với Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp với giá thị trường để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Bãi bỏ Quyết định số 15/2023/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (nhà, công trình xây dựng khác, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

3. Đối với trường hợp chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai từ ngày 01 tháng 8 năm 2024 đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo Quyết định này.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Nông nghiệp &PTNT (Báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (Báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (Báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (Báo cáo);
- Các Phó CT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- UBMT tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Thường trực huyện ủy, thành ủy;
- HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Như Điều 5.
- Báo Tuyên Quang;
- Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh
- Cơ sở dữ liệu VBQPPL tỉnh (đăng tải);
- Công báo tỉnh
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT. KT(Qkt).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Tuấn

 

PHỤ LỤC SỐ 01

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG
 (Kèm theo Quyết định số 43/2024/QĐ-UBND ngày 16/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

PHẦN I: BẢNG ĐƠN GIÁ

STT

Loại cây

Đơn vị tính

Chỉ tiêu và quy cách xác định

Đơn giá (đồng)

I

ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

 

1

Khoai sọ

m2

 

26.000

2

Dứa

m2

 

27.000

3

Dong riềng

m2

 

18.000

4

Mía

m2

 

7.500

5

Chuối

(Mật độ 2.500cây/ha)

cây

Đã có buồng

60.000

Chưa có buồng, cây cao từ 1 m trở lên

42.000

Cây trồng dưới 1 m

15.000

6

Sắn dây (Mật độ 2.000 khóm/ha)

khóm

 

32.000

7

Củ mỡ, củ mài (Mật độ 2.000 khóm/ha)

khóm

 

20.800

8

Các loại rau ăn lá (Rau muống, mồng tơi, rau đay, rau dền, cải các loại, súp lơ, bắp cải, xà lách, các loại rau ăn lá khác)

m2

 

10.800

9

Các loại rau thu củ, quả (Dưa chuột, khoai tây, su hào, đậu đỗ, cà rốt, cà chua, cà các loại và các cây cùng loài khác.)

m2

 

14.400

10

Các loại rau gia vị (Ớt, tía tô, rau mùi, húng các loại, hành, tỏi, xả, các loại rau gia vị khác)

m2

 

25.000

11

Bầu, bí, mướp, su su, mướp đắng (mật độ 350 khóm/ha)

khóm

Đã có hoa

192.000

Chưa có hoa

153.600

12

Dưa hấu, dưa gang, dưa lê (mật độ 5.500 khóm/ha)

khóm

 

84.500

13

Cây trầu không

khóm

Diện tích giàn từ 2 m2 trở lên

75.000

Diện tích giàn nhỏ hơn 2 m2

45.000

14

Lạc, vừng, đậu thu hạt các loại

m2

 

5.000

15

Khoai lang

m2

 

4.500

16

Mạ

m2

 

35.000

17

Lúa thuần

m2

 

6.500

18

Lúa lai

m2

 

7.000

19

Ngô

m2

 

5.000

20

Sắn củ

m2

 

5.000

21

Cỏ trồng làm thức ăn gia súc

m2

 

7.000

22

Gừng, giềng, nghệ, lá dong

m2

 

13.600

23

Các loại hoa hồng

m2

 

62.500

24

Các loại hoa cúc

m2

 

36.000

25

Các loại hoa khác

m2

 

21.600

II

ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG LÂU NĂM

 

1

Vải hạt
(Mật độ 400 cây/ha)

cây

Đường kính thân từ 40 cm trở lên

1.175.000

Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

1.036.000

Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm

822.000

Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm

620.000

Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 8 cm

495.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm

313.000

Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

203.000

Đường kinh thân dưới 1 cm

50.000

2

Vải trồng bằng cành chiết hoặc cây ghép (Mật độ 400 cây/ha)

cây

Đường kính tán lá từ 6 m trở lên

1.378.000

Đường kính tán lá từ 5 m đến dưới 6 m

1.147.000

Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m

917.000

Đường kính tán lá từ 3 m đến dưới 4 m

860.000

Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

585.000

Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m

313.000

Đường kính tán lá dưới 0,5 m

100.000

3

Nhãn hạt
(Mật độ 400 cây/ha)

cây

Đường kính thân từ 40 cm trở lên

1.850.000

Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

1.486.000

Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm

1.272.000

Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm

995.000

Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 8 cm

688.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm

313.000

Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

203.000

Đường kính thân dưới 1 cm

50.000

4

Nhãn trồng bằng cành chiết hoặc cây ghép (Mật độ 400 cây/ha)

cây

Đường kính tán lá từ 5 m trở lên

1.828.000

Đường kính tán lá từ 4m đến dưới 5 m

1.447.000

Đường kính tán lá từ 3m đến dưới 4 m

1.217.000

Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 3 m

905.000

Đường kính tán lá từ 1m đến dưới 2m

750.000

Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m

415.000

Đường kính tán lá dưới 0,5 m

203.000

5

Các loại hồng
(Mật độ 400 cây/ha)

cây

Đường kính thân từ 25 cm trở lên

905.000

Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 25 cm

695.000

Đường kính thân từ 9 cm đến dưới 15 cm

456.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 9 cm

336.000

Đường kính thân từ 0,5 cm đến dưới 2 cm

150.000

Đường kính thân dưới 0,5 cm

50.000

6

Mít
(Mật độ 250 cây/ha)

cây

Đường kính thân từ 40 cm trở lên

1.188.000

Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

888.000

Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm

591.000

Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm

413.000

Đường kính thân từ 2 đến dưới 8 cm

212.000

Đường kinh thân dưới 2 cm

50.000

7

Xoài, muỗm (Mật độ 500 cây/ha)

cây

Đường kính thân từ 25 cm trở lên

624.000

Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 25 cm

481.000

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

239.500

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

199.000

Đường kính thân từ 2 cm trở xuống

50.000

8

Các loại cam, quýt (Mật độ 500 cây/ha)

cây

Đường đường kính tán lá 4 m trở lên

784.000

Đường kính tán lá từ 3 m đến dưới 4 m

662.000

Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

614.000

Đường kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m

364.000

Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống

182.000

9

Bưởi
(Mật độ 500 cây/ha)

cây

Đường kính tán lá từ 5 m trở lên

1.325.000

Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m

1.153.000

Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m

790.000

Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m

630.000

Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m

432.000

Đường kính tán dưới 0,5 m

182.000

10

Phật thủ
(Mật độ 800 cây/ha)

cây

Đường kính tán lá từ 5 m trở lên

768.000

Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m

653.000

Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m

390.000

Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m

279.000

Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m

206.000

Đường kính tán dưới 0,5 m

70.000

11

Các loại chanh, quất (Mật độ 1100 cây/ha)

cây

Đường kính tán lá từ 3 m trở lên

467.000

Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

260.000

Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m

110.000

Đường tán dưới 0,5 m

50.000

12

Bồ kết (Mật độ 400 cây/ha)

cây

Đường kính thân từ 30 cm trở lên

515.000

Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm

385.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 15 cm

204.000

Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

175.000

Đường kính thân dưới 1 cm

50.000

13

Cà phê
(Mật độ 1100 cây/ha)

cây

Đường kính thân trên 20 cm

349.000

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

253.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

188.500

Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

164.000

Đường kính thân dưới 1 cm

50.000

14

Dừa
(Mật độ 356 cây/ha)

cây

Đã có quả

440.000

Chưa có quả, chiều cao thân từ 2 m trở lên

254.000

Chưa có quả, chiều cao thân từ 1 đến dưới 2 m

173.000

Chiều cao thân dưới 1 m

50.000

15

Cau
(Mật độ 1660 cây/ha)

cây

Đã có quả

552.000

Chưa có quả, chiều cao thân từ 2 m trở lên

171.000

Chưa có quả, chiều cao thân dưới 2 m

50.000

16

Đu đủ
(Mật độ 1600 cây/ha)

cây

Đã có quả, đường kính thân từ 15 cm trở lên

245.000

Đã có quả, đường kính thân từ 8 cm đến 15 cm

208.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 8 cm

80.000

Đường kính thân từ 0,5 đến dưới 2 cm

55.000

Đường kính thân dưới 0,5 cm

20.000

17

Cây chè (Mật độ 23.000 cây/ha + 200 cây che bóng/ha)

 

 

 

17.1

Chè kiến thiết cơ bản

100 m2

Mới trồng dưới 1 năm

1.546.000

Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

1.998.000

17.2

Chè bắt đầu kinh doanh

 

 

 

a

Tuổi chè dưới 10 tuổi

100 m2

Năng suất dưới 05 tấn

2.003.000

Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn

2.128.000

Năng suất từ 10 tấn dưới 15 tấn

2.322.000

Năng suất từ 15 tấn trở lên

2.512.000

b

Tuổi chè từ 10 tuổi đến 20 tuổi

100 m2

Năng suất dưới 05 tấn

1.226.000

Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn

1.351.000

Năng suất từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

1.545.000

Năng suất từ 15 tấn đến dưới 20 tấn

1.735.000

Năng suất từ 20 tấn đến 25 tấn

1.976.000

Năng suất từ 25 tấn trở lên

2.131.000

c

Tuổi chè trên 20 tuổi

100 m2

Năng suất dưới 05 tấn

1.070.000

Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn

1.196.000

Năng suất từ 10 tấn dưới 15 tấn

1.390.000

Năng suất từ 15 tấn đến dưới 20 tấn

1.579.000

Năng suất từ 20 tấn trở lên

1.958.000

18

Cây Thanh Long
(Mật độ 1.200 trụ/ha)

Trụ
(khóm)

Mới trồng dưới 1 năm

243.000

Mới trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm

360.000

Từ 3 năm đến dưới 5 năm

381.000

Từ 5 năm đến dưới 10 năm

388.000

Từ 10 năm trở lên

396.000

19

Táo, mơ, mận. lê, bơ
(Mật độ 200 cây/ha)

cây

Đường kính thân từ 20 cm trở lên

828.000

Đường kính thân từ trên 10 cm đến dưới 20 cm

518.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

331.000

Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

289.000

Đường kính thân dưới 1 cm

50.000

20

Na, lựu (Mật độ 1660 cây/ha)

cây

Đường kính thân từ 15 cm trở lên

414.000

Đường kính thân từ trên 10 cm đến dưới 15 cm

295.000

Đường kính thân từ trên 2 cm đến dưới 10 cm

185.000

Đường kính thân từ 1 đến dưới 2 cm

95.000

Đường kính thân dưới 1 cm

50.000

21

Vối (Mật độ 500 cây/ha)

cây

Đường kính thân từ 40 cm trở lên

422.000

Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 40 cm

285.000

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

197.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

160.000

Đường kính thân dưới 2 cm

50.000

22

Ổi (Mật độ 1600 cây/ha)

cây

Đường kính thân từ 20 cm trở lên

330.000

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

274.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

174.000

Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

97.000

Đường kính thân dưới 1 cm

50.000

23

Dâu da, thị, doi (Mật độ 500 cây/ha)

cây

Đường kính thân từ 20 cm

410.000

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

319.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

215.000

Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

170.000

Đường kính thân dưới 1 cm

50.000

24

Khế, chay, bứa, vú sữa, dọc, tai chua, trứng gà
(Mật độ 500 cây/ha)

cây

Đường kính thân từ 20 cm trở lên

497.000

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

329.000

Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm

267.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm

170.000

Đường kinh thân dưới 2 cm

50.000

25

Quất hồng bì (Mật độ 500 cây/ha)

cây

Đường kính thân từ 20 cm trở lên

408.000

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

317.000

Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm

214.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm

170.000

Đường kinh thân dưới 2 cm

50.000

26

Hoa hoè (Mật độ 600 cây/ha)

cây

Đường kính tán lá từ 3 m trở lên

207.000

Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

158.000

Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m

150.000

Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống

50.000

27

Dâu ăn quả (Mật độ 2000 cây/ha)

cây

Đường kính tán lá từ 3m trở lên

100.000

Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

85.000

Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m

67.000

Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống

25.000

28

Nhót, chanh dây (Mật độ 625 cây/ha)

cây

Đường kính tán lá từ 3m trở lên

229.000

Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

174.000

Đường kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m

127.000

Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống

60.000

29

Trám đen, trám trắng, sấu trồng thu quả (Mật độ 500 cây/ha)

cây

Đường kính thân từ 70 cm trở lên

2.335.000

Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 70 cm

1.772.000

Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm

1.299.000

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

945.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

450.000

Đường kính thân dưới 2 cm

70.000

31

Cây gấc (Mật độ 350 cây/ha)

khóm

Đang cho thu hoạch quả

346.000

Chưa cho thu hoạch quả

293.000

III

ĐƠN GIÁ CÂY LÂM NGHIỆP

 

1

Vầu, diễn, hóp, nứa ngộ

Cây

Đường kính thân từ 8 cm trở lên

16.000

Cây còn non (măng)

21.000

Bụi

Mới trồng

59.000

2

Tre mai, luồng

Cây

Đường kính thân từ 8 cm trở lên

21.000

Cây còn non (măng)

28.000

Bụi

Mới trồng

59.000

3

Lộc ngộc, bương, tre gai

Cây

Đường kính thân từ 8 cm trở lên

22.000

Cây còn non (măng)

28.000

Bụi

Mới trồng

59.000

4

Nứa

Cây

Đường kính ≥ 5 cm

5.000

Cây còn non (măng)

7.000

Bụi

Mới trồng

59.000

5

Cây lấy gỗ

 

 

 

5.1

Keo: Keo tai tượng, keo lai, keo lá tràm (Mật độ 1.660 cây/ha)

Cây

Trồng mới (rừng trồng năm 1)

24.000

Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng năm 2)

34.000

Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng từ năm 3 trở lên)

37.000

Đường kính thân từ 6 cm đến 10 cm

41.000

Đường kính thân từ trên 10 cm đến 20 cm

56.000

Đường kính thân từ trên 20 cm đến 30 cm

94.000

Đường kính thân từ trên 30 cm đến 40 cm

135.000

Đường kính thân trên 40 cm

161.000

5.2

Bồ đề
(Mật độ 2.500 cây/ha)

Cây

Trồng mới (rừng trồng năm 1)

21.000

Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng năm 2)

28.000

Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng từ năm 3 trở lên)

31.000

Đường kính thân từ 6 cm đến 10 cm

35.000

Đường kính thân từ trên 10 cm đến 20 cm

53.000

Đường kính thân từ trên 20 cm đến 30 cm

100.000

Đường kính thân từ trên 30 cm đến 40 cm

151.000

Đường kính thân trên 40 cm

184.000

5.3

Bạch đàn
(Mật độ 1.660 cây/ha)

Cây

Trồng mới (rừng trồng năm 1)

25.000

Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng năm 2)

35.000

Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng từ năm 3 trở lên)

38.000

Đường kính thân từ 6 cm đến 10 cm

42.000

Đường kính thân từ trên 10 cm đến 20 cm

59.000

Đường kính thân từ trên 20 cm đến 30 cm

113.000

Đường kính thân từ trên 30 cm đến 40 cm

147.000

Đường kính thân trên 40 cm

177.000

5.4

Mỡ
(Mật độ 2.500 cây/ha)

Cây

Trồng mới (rừng trồng năm 1)

19.000

Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng năm 2)

26.000

Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng từ năm 3 trở lên)

29.000

Đường kính từ 6 cm đến 10 cm

33.000

Đường kính thân từ trên 10 cm đến 20 cm

50.000

Đường kính thân từ trên 20 cm đến 30 cm

99.000

Đường kính thân từ trên 30 cm đến 40 cm

166.000

Đường kính thân trên 40 cm

204.000

5.5

Cây quế (Mật độ 2.500 cây/ha)

Cây

Trồng mới (rừng trồng năm 1)

31.000

Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng năm 2)

37.000

Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng năm 3)

44.000

Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng từ năm 4 trở lên)

50.000

Đường kính thân từ 6 cm đến 10 cm

56.000

Đường kính thân từ trên 10 cm đến 20 cm

79.000

Đường kính thân từ trên 20 cm đến 30 cm

140.000

Đường kính thân từ trên 30 cm đến 40 cm

224.000

Đường kính thân trên 40 cm

269.000

5.6

Lát hoa và các loài cây lấy gỗ khác (Mật độ 1.660 cây/ha)

Cây

Trồng mới (rừng trồng năm 1)

24.000

Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng năm 2)

34.000

Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng năm 3)

39.000

Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng năm 4)

42.000

Đường kính thân ≤ 5 cm (hoặc rừng trồng từ năm 5 trở lên)

45.000

Đường kính thân từ 6 cm đến 10 cm

52.000

Đường kính thân từ trên 10 cm đến 20 cm

74.000

Đường kính thân từ trên 20 cm đến 30 cm

136.000

Đường kính thân từ trên 30 cm đến 40 cm

219.000

Đường kính thân từ trên 40 cm đến 50 cm

265.000

Đường kính thân trên 50 cm

327.000

6

Các loài cây trồng trên đất lâm nghiệp thuộc họ cau (cọ, báng, móc, đao và cây cùng loài khác)

Cây

Từ dưới 25 tháng tuổi trở xuống

50.000

Từ 25 tháng tuổi đến 60 tháng tuổi

128.000

Từ 60 tháng tuổi trở lên

200.000

Cây già cỗi

30.000

6

Mây, song (Mật độ 2.500 cụm, khóm/ha)

Cụm, (khóm)

Mới trồng đến dưới 1 năm

38.000

Trồng dưới 2 năm

48.000

Trồng dưới 3 năm

57.000

Trồng dưới 4 năm

61.000

Trồng dưới 5 năm

65.000

Từ 5 năm trở lên

113.000

7

Vườn cây cung cấp vật liệu nhân giống vô tính (hom, mô) sản xuất giống cây lâm nghiệp

Cây

Mới trồng đến dưới 5 tháng tuổi

15.000

Từ 5 tháng tuổi đến dưới 12 tháng tuổi

35.000

Từ 12 tháng tuổi trở lên

47.000

8

Cây dược liệu (Mật độ 6.000 cây/ha)

Cây

Mới trồng < 3 năm

4.000

Trồng từ 3 năm trở lên

17.000

 

PHẦN II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ

1. Làm tròn số kiểm kê

a) Đơn vị đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao, bề rộng tán cây, đường kính tán cây được tính là mét, được làm tròn tới 0,1 m;

b) Đơn vị đo đường kính thân cây được tính là cm, làm tròn tới cm;

c) Đơn vị đo diện tích là m2, được làm tròn số tới 0,1m2;

d) Đơn vị đo thời gian để tính tuổi cây trồng được làm tròn tới tháng.

2. Trường hợp các số đo vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá.

3. Trường hợp cây trồng đáp ứng mật độ tại Phụ lục số 01 trên, giai đoạn kiến thiết cơ bản có trồng xen canh các loại cây ngắn ngày như: ngô, đậu tương, lạc, vừng, khoai lang, sắn, gừng, nghệ và các loài cây ngắn ngày khác thì hỗ trợ thêm 50% giá trị cây trồng xen theo bảng đơn giá. Trường hợp cây trồng vượt mật độ tại Phụ lục số 01 trên thì được hỗ trợ thêm 10% giá trị cây trồng xen theo bảng đơn giá.

4. Cách xác định đường kính thân cây

a) Vị trí đo đối với cây trồng lâu năm

- Đối với cây trồng bằng hạt hoặc cành chiết: Đường kính gốc của cây được đo sát phía trên phần rễ nổi (cổ rễ), nếu cây không có rễ nổi đo sát mặt đất.

- Đối với cây trồng bằng cành ghép: Đường kính gốc của cây đo trên điểm ghép 05 cm.

- Trường hợp cây có từ 2 thân trở lên mọc trên một gốc sát mặt đất thì đo đường kính của từng thân cây cộng lại. Đo cách điểm chia thân 15 cm.

b) Vị trí đo cây lâm nghiệp

- Cây có chiều cao < 3 m: Đo đường kính thân cây tại vị trí cách mặt đất 0,2 m. Đối với cây tái sinh chồi: Xác định đường kính tại vị trí cách mặt đất 0,2 m của 2 thân cây lớn nhất trên cùng một gốc cây cộng lại.

- Cây có chiều cao ≥ 3 m: Đo đường kính thân cây tại vị trí cách mặt đất 1,3 m. Đối với cây tái sinh chồi: Đo đường kính tại vị trí cách mặt đất 1,3 m của 2 thân cây lớn nhất trên cùng một gốc cây cộng lại. Đối với cây có từ 02 thân trở lên (vị trí chia thân cách mặt đất < 1,3m): Đo đường kính thân cây bằng đường kính đo tại vị trí cách mặt đất 1,3 m của các thân cây trên cùng một gốc cây cộng lại.

c) Cách đo

- Dùng thước dây đo chu vi thân sau đó chia cho 3,14.

- Dùng thước kẹp kính chuyên dùng để đo.

5. Cách xác định đường kính tán cây

a) Vị trí đo: Đo hình chiếu vuông góc của tán cây với mặt đất.

b) Cách đo: Dùng thước đo khoảng cách lớn nhất (R1) và nhỏ nhất (R2) từ thân cây đến mép của hình chiếu tán cây. Tổng hai khoảng cách (D) là đường kính tán cây (D = R1+R2).

6. Cách xác định chiều cao cây: Chiều cao của cây được tính từ mặt đất đến hết ngọn của cây trồng đó.

7. Tuổi cây: Đơn vị để xác định tuổi cây là tháng tuổi và năm tuổi trong đó tháng có 30 ngày, năm có 12 tháng.

 

PHỤ LỤC SỐ 02

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VẬT NUÔI
 (Kèm theo Quyết định số 43/2024/QĐ-UBND ngày 16/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

PHẦN 1: BẢNG ĐƠN GIÁ

TT

Danh mục

ĐVT

Thờigiannuôi /vụ (tháng)

Đơn giá (đồng)

I

NUÔI BÁN THÂM CANH

 

 

 

1

Cá Rô phi xanh/Rô phi vằn/Diêu hồng

m2

8

36.000

2

Cá Chép

m2

10

35.000

3

Cá Trôi Ấn Độ/Trôi mrigal/Trôi ta/Trôi Trường Giang

m2

12

27.000

4

Cá Trắm cỏ

m2

10

37.000

5

Cá Mè hoa/Mè trắng Hoa Nam/Mè trắng Việt Nam

m2

12

27.000

6

Cá Chim

m2

10

50.000

7

Cá Trê ta/Trê phi

m2

6

202.000

8

Cá Rô đồng

m2

8

24.000

9

Cá Trắm đen

m2

12

29.000

10

Nuôi xen canh Chạch đồng và Cua đồng trong ruộng lúa (tỷ lệ Chạch 80%)

m2

10

40.000

11

Cá Lăng chấm

m2

12

66.000

12

Cá Tầm Xibêri/ Tầm Sterlet/ Tầm Nga/Tầm Beluga

m2

18

860.000

13

Cá Hồi vân

m2

12

891.000

14

Ba ba gai/ba ba Nam Bộ/ba ba trơn

m2

18

242.000

15

Lươn

m2

10

1.151.000

16

Ếch đồng/ếch Thái Lan

m2

6

468.000

17

Nuôi Trai nước ngọt lấy ngọc

m2

24

25.000

18

Tôm càng xanh

m2

6

24.000

19

Nuôi Ghép nhiều loài thuỷ sản

m2

10

37.000

20

Ốc nhồi

m2

5

53.000

II

NUÔI THÂM CANH

 

 

 

1

Cá Rô phi xanh/Rô phi vằn/Diêu hồng

m2

8

61.000

2

Cá Chép

m2

10

54.000

3

Cá Trôi Ấn Độ/Trôi mrigal/Trôi ta/Trôi Trường Giang

m2

10

40.000

4

Cá Trắm cỏ

m2

10

58.000

5

Cá Mè hoa/Mè trắng Hoa Nam/Mè trắng Việt Nam

m2

10

39.000

6

Cá Chim

m2

10

106.000

7

Cá Trê ta/Trê phi

m2

6

474.000

8

Cá Rô đồng

m2

8

34.000

9

Cá Trắm đen

m2

12

50.000

10

Nuôi xen canh Chạch đồng và Cua đồng trong ruộng lúa (tỷ lệ Chạch 90%)

m2

6

62.000

11

Cá Chình trong bể

m2

12

1.641.000

12

Cá Lăng chấm

m2

12

102.000

13

Cá Tầm Xibêri/ Tầm Sterlet/ Tầm Nga/Tầm Beluga

m2

18

1.280.000

14

Cá Hồi vân

m2

12

1.205.000

15

Ba ba gai/ba ba Nam Bộ/ba ba trơn

m2

18

378.000

16

Lươn

m2

10

1.569.000

17

Ếch đồng/ếch Thái Lan

m2

6

615.000

18

Nuôi Trai nước ngọt lấy ngọc

m2

24

29.000

19

Tôm càng xanh

m2

6

44.000

20

Nuôi ghép nhiều loài thuỷ sản

m2

10

58.000

21

Ốc nhồi

m2

5

53.000

III

NUÔI CÁ LỒNG/BÈ/BỂ

 

 

 

1

Cá Rô phi xanh/Rô phi vằn/Diêu hồng

m3

7

1.823.000

2

Cá Trắm cỏ

m3

10

1.942.000

3

Cá Lăng nha

m3

11

1.409.000

4

Cá Nheo Mỹ (Lăng đen)

m3

12

807.000

5

Cá Lăng chấm

m3

11

2.122.000

6

Cá Chiên

m3

12

2.136.000

7

Cá Bỗng

m3

24

1.588.000

8

Cá Chình

m3

12

3.314.000

9

Cá Tầm Xibêri/ Tầm Sterlet/ Tầm Nga/Tầm Beluga

m3

 

1.615.000

10

Cá Lóc bông (cá Lóc đầu nhím, cá Quả)

m3

10

6.047.000

11

Cá Trắm đen

m3

12

3.059.000

12

Nuôi các loài thuỷ sản khác

m3

11

808.000

IV

ƯƠNG NUÔI CÁ GIỐNG

 

 

 

1

Ương nuôi từ cá bột lên cá hương

m2

 

 

1.1

Cá Trắm cỏ

m2

0,83

6.000

1.2

Cá Trôi Ấn Độ/Trôi mrigal/Trôi ta/Trôi Trường Giang

m2

0,83

6.000

1.3

Cá Mè hoa/Mè trắng Hoa Nam/Mè trắng Việt Nam

m2

0,83

6.000

1.4

Cá Chép

m2

1

4.000

1.5

Cá Rô phi xanh/Rô phi vằn/Diêu hồng

m2

0,83

21.000

1.6

Các loài thuỷ sản khác

m2

0,83

28.000

2

Ương nuôi từ cá hương lên cá giống

 

 

 

2.1

Cá Trắm cỏ

m2

3,67

14.000

2.2

Cá Trôi Ấn Độ/Trôi mrigal/Trôi ta/Trôi Trường Giang

m2

3,67

9.000

2.3

Cá Mè hoa/Mè trắng Hoa Nam/Mè trắng Việt Nam

m2

3

8.000

2.4

Cá Chép

m2

2

6.000

2.5

Cá Rô phi xanh/Rô phi vằn/Diêu hồng

m2

2

8.000

2.6

Các loài thuỷ sản khác

m2

2

56.000

V

NUÔI CÁ BỐ MẸ

 

 

 

1

Cá Rô phi xanh/Rô phi vằn/Diêu hồng

m2

36

213.000

2

Cá Trắm cỏ

m2

60

198.000

3

Cá Mè hoa/Mè trắng Hoa Nam/Mè trắng Việt Nam

m2

60

99.000

4

Cá Trôi Ấn Độ/Trôi mrigal/Trôi ta/Trôi Trường Giang

m2

60

93.000

5

Cá Chép

m2

60

193.000

 

PHẦN II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ

1. Làm tròn số kiểm kê

a) Đơn vị đo độ sâu mặt nước, đo thể tích lồng nuôi được tính là mét, được làm tròn tới 0,1 m.

b) Đơn vị đo diện tích là m2, thể tích là m3, được làm tròn số tới 0,1.

c) Đơn vị đo thời gian để tính tuổi vật nuôi được tính bằng tháng (Trường hợp không xác định được thời gian thả nuôi thực tế, thì tại thời điểm thống kê, kiểm đếm thời gian thả nuôi thực tế tính là một tháng).

2. Trường hợp các số đo vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá.

3. Xác định hình thức nuôi thâm canh, bán thâm canh

Theo quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 3 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuỷ sản:

a) Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh là nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được một phần quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy sản nuôi phụ thuộc vào nguồn thức ăn tự nhiên và thức ăn thủy sản.

b) Nuôi trồng thủy sản thâm canh là nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy sản nuôi phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn thủy sản.

Trường hợp không xác định được nuôi thâm canh, nuôi bán thâm canh, loài thủy sản thả nuôi thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường lấy đơn giá nuôi ghép nhiều loài thuỷ sản của nuôi bán thâm canh để tính đơn giá bồi thường.

4. Xác định diện tích, thể tích nuôi trồng thuỷ sản

a) Xác định diện tích: Diện tích bị thu hồi theo kết quả đo đạc bản đồ thu hồi đất.

b) Xác định thể tích bể nuôi: Bể nuôi thuỷ sản có một phần hoặc toàn bộ nằm trong diện tích đất bị thu hồi thì xác định 100% thể tích bể nuôi thuỷ sản thực tế bằng đo trực tiếp.

c) Xác định thể tích lồng nuôi: Xác định thể tích lồng nuôi thuỷ sản bị thiệt hại do không thể di dời bằng đo trực tiếp.

d) Đối với nuôi trồng thủy sản mà thời điểm kiểm kê chưa đến thời kỳ thu hoạch (đối tượng thiệt hại do phải thu hoạch sớm): Kiểm kê diện tích, thể tích lồng nuôi để áp đơn giá bồi thường.

đ) Đối với nuôi trồng thủy sản mà thời điểm kiểm kê đã đến thời kỳ thu hoạch: Chủ sở hữu vật nuôi tự thu hồi vật nuôi trước khi bàn giao lại đất cho Nhà nước theo quy định tại khoản 5 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.

5. Xác định mực nước ao, hồ: Mức nước ao hồ là số đo trung bình chiều cao vuông góc từ đáy ao, hồ lên mặt nước tại 5 điểm đại diện.

6. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản

Mức bồi thường thiệt hại với vật nuôi là thủy sản được tính như sau:

M =

S(V) x ĐG

x t

T

Trong đó:

M: Mức bồi thường (đồng).

S: Diện tích nuôi trồng thuỷ sản bị thiệt hại do thu hồi (m2) (trừ nuôi lồng bè, bể).

V: Thể tích lồng bè, bể thực nuôi thuỷ sản bị thiệt hại (m3).

ĐG: Đơn giá bồi thường thiệt hại.

T: Thời gian nuôi/vụ.

t: Thời gian nuôi thực tế.

Dấu x: Phép nhân; dấu gạch ngang: Phép chia; dấu ( ): Hoặc.

Trường hợp thời gian nuôi thực tế (t) lớn hơn thời gian nuôi/vụ nuôi (T) thì tính thời gian nuôi thực tế tối đa tính bằng thời gian nuôi/vụ (t=T).

7. Đối với vật nuôi là thủy sản bị thiệt hại (nằm ngoài phạm vi diện tích thu hồi) do việc thi công các công trình gây ra (nếu có), tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng xác định thủy sản bị thiệt hại để bồi thường đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

 

PHỤ LỤC SỐ 03

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 43/2024/QĐ-UBND ngày 16/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

PHẦN 1: BẢNG ĐƠN GIÁ

STT

Loại cây

Đơn vị tính

Chỉ tiêu và quy cách xác định

Đơn giá (đồng)

1

Cây chưa cho thu hoạch, cây cảnh trồng dưới đất có thể di chuyển

Cây

Đường kính thân từ 25 cm trở lên

420.000

Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 25 cm

188.000

Đường kính thân nhỏ hơn 15 cm

82.000

2

Cây cảnh trồng trong chậu

Chậu

Cây trồng trong chậu có đường kính chậu hoặc trung bình cạnh mặt chậu trên 200cm

2.456.000

Cây trồng trong chậu có đường kính chậu hoặc trung bình cạnh mặt chậu từ 150cm đến 200cm

1.858.000

Cây trồng trong chậu có đường kính chậu hoặc trung bình cạnh mặt chậu từ 100cm đến dưới 150cm

827.000

Cây trồng trong chậu có đường kính chậu hoặc trung bình cạnh mặt chậu từ 70cm đến dưới 100cm

367.000

Cây trồng trong chậu có đường kính chậu hoặc trung bình cạnh mặt chậu từ 50 cm đến dưới 70cm

168.000

Cây trồng trong chậu có đường kính chậu hoặc trung bình cạnh mặt chậu từ 20 cm đến dưới 50 cm

49.000

3

Vườn ươm cây giống

m2

Cây trong bầu

13.000

 

PHẦN II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ

1. Làm tròn số kiểm kê: Theo mục 1 phần II Phụ lục số 01 Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng.

2. Cách xác định đường kính thân cây: Theo tiểu mục a mục 4 phần II Phụ lục số 01 Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng.

3. Đối với cây cảnh trồng trong chậu: Trường hợp không có trong đơn giá tại Phụ lục số 03 thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng căn cứ các định mức, đơn giá tương tự theo quy định để lập dự toán làm cơ sở xác định giá trị để bồi thường đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

 

PHỤ LỤC SỐ 04

MỨC HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI
(Kèm theo Quyết định số 43/2024/QĐ-UBND ngày 16/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

PHẦN 1: BẢNG MỨC HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI

STT

Loại vật nuôi

Đơn vị tính

Chi phí hỗ trợ di dời (đồng)

1

Lợn

tấn

934.000

2

Gà, vịt, ngan, ngỗng

tấn

1.728.000

3

Chim cút

tấn

2.408.000

4

Bồ câu

tấn

2.188.000

5

Đà điểu

tấn

1.134.000

6

Trâu, nghé, bò, bê, ngựa, dê, cừu, hươu sao, thỏ, chó nuôi kinh doanh

tấn

1.134.000

7

Dông, rồng đất

tấn

2.274.000

8

Nhím

tấn

1.274.000

9

Sóc đất, sóc nhỏ

tấn

1.534.000

10

Rắn (Rắn ráo, rắn hổ mang rắn cạp nong…)

tấn

1.334.000

11

Cầy (Cầy hương, cầy vòi mốc…)

tấn

1.434.000

12

Trĩ đỏ khoang cổ

tấn

1.374.000

13

Dúi, Dúi má đào…

tấn

1.334.000

14

Rùa (rùa sa nhân, rùa câm, rùa 4 mắt…)

tấn

1.254.000

15

Công Ấn Độ

tấn

1.434.000

16

Don

tấn

1.434.000

17

Vật nuôi khác (Được phép chăn nuôi)

tấn

934.000

18

Dế, Bò cạp, Giun quế

m2

974

19

Tằm

kg

934

20

Ong mật

Thùng/ Đàn

2.335

 

PHẦN II. HƯỚNG DẪN BẢNG MỨC HỖ TRỢ

Công thức tính mức hỗ trợ di dời vật nuôi: M = N x C x L

- M: Là mức hỗ trợ di dời.

- N: Là tổng trọng lượng/diện tích/số thùng, đàn kiểm kê thực tế phải di dời.

- C: Là chi phí hỗ trợ tương ứng với loài vật nuôi theo Phụ lục số 04.

- L: Là khoảng cách di chuyển:

+ Khoản cách di dời <10km: L=1.

+ Khoảng cách di dời từ 10 km đến 20 km: L=1,5.

+ Khoảng cách di dời > 20 km: L=2.

- Dấu “x” : Là phép tính nhân.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 43/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Số hiệu: 43/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
Người ký: Nguyễn Mạnh Tuấn
Ngày ban hành: 16/11/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [7]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 43/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…