Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2014/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 30 tháng 9 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 360/TTr-STNMT, ngày 12 tháng 9 năm 2014 về việc ban hành Quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Ý kiến của Sở Tư pháp tại công văn số: 385/STP-KSTTHC, ngày 29 tháng 8 năm 2014 và số 408/STP-XDVB, ngày 12 tháng 9 năm 2014 về việc thẩm định văn bản quy phạm pháp luật,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục, trình tự, thời gian thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy trình thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Nguyên.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, cộng đồng dân cư và hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Dương Ngọc Long

 

QUY ĐỊNH

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 43 /2014 /QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên).

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Văn bản này quy định một số nội dung do Luật Đất đai 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể về việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

2. Các nội dung không quy định tại quy định này thì thực hiện theo Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lý Nhà nước về tài nguyên và môi trường, các cơ quan quản lý Nhà nước khác có liên quan.

2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai.

Điều 3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

1. Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư, nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

2. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3. Trường hợp người xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, quy định tại Khoản 1, 2 của Điều này ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.

4. Thời gian thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Điều 4. Mẫu hồ sơ, thành phần hồ sơ

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT

Điều 5. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Trong thời gian không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất.

2. Trong thời gian không quá 02 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất;

3. Trong thời gian không quá 02 ngày, sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất, Văn phòng đăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin địa chính cho Cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Cục Thuế có trách nhiệm thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được số liệu địa chính.

4. Trong thời gian không quá 02 ngày kể từ ngày xác định xong nghĩa vụ tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.

5. Trong thời gian không quá 03 ngày kể từ ngày người được giao đất, cho thuê đất nộp tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, nộp tiền thuê đất đối với trường hợp cho thuê đất, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận;

6. Trong thời gian không quá 03 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng nhận;

7. Trong thời gian không quá 03 ngày Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người được giao đất, cho thuê đất; chỉ đạo Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Điều 6. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Trong thời gian không quá 01 ngày, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường để thẩm định;

2. Trong thời gian không quá 05 ngày, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất.

3. Trong thời gian không quá 02 ngày, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất;

4. Trong thời gian không quá 02 ngày, sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin địa chính cho Chi cục Thuế để thực hiện xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Chi cục thuế Thuế có trách nhiệm thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được số liệu địa chính.

5. Trong thời gian không quá 02 ngày kể từ ngày xác định xong nghĩa vụ tài chính, Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký hợp đồng thuê đất;

6. Trong thời gian không quá 03 ngày kể từ ngày người được giao đất, cho thuê đất nộp tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, nộp tiền thuê đất đối với trường hợp cho thuê đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận;

7. Trong thời gian không quá 02 ngày, Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận;

8. Trong thời gian không quá 03 ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người được giao đất, cho thuê đất; chỉ đạo Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Chương III

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 7. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Trong thời gian không quá 05 ngày, cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

2. Trong thời gian không quá 02 ngày, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

3. Trong thời gian không quá 02 ngày, sau khi có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cơ quan tài nguyên và môi trường cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được số liệu địa chính.

4. Trong thời gian không quá 03 ngày kể từ ngày người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan tài nguyên và môi trường chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chỉnh lý giấy chứng nhận hoặc viết giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận.

5. Trong thời gian không quá 02 ngày, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ký giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận.

6. Trong thời gian không quá 01 ngày, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo và trả kết quả cho người sử dụng đất. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cập nhật chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Trách nhiệm của các Sở, ngành, UBND cấp huyện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh về công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

2. Các Sở, ngành có liên quan trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện tốt trình tự, thời gian, thủ tục giải quyết hồ sơ tại quy định này.

3. Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phân công nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm cho các phòng, ban và cán bộ, công chức, viên chức liên quan thực hiện nội dung quy định này.

Điều 9. Trách nhiệm của người sử dụng đất

1. Tuân thủ trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ tại quy định này;

2. Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền trong việc giải quyết thủ tục hành chính quy định tại quy định này;

Điều 10. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức

Cán bộ, công chức, viên chức có liên quan đến nhiệm vụ thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất có trách nhiệm nghiên cứu, nắm vững nội dung quy định này; nếu vì động cơ cá nhân, tư lợi, thiếu tinh thần trách nhiệm làm sai lệch hồ sơ, vi phạm trình tự, thời gian giải quyết thủ tục hành chính quy định tại quy định này thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị nhắc nhở, đánh giá chất lượng cán bộ, công chức viên chức, xử lý hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Tổ chức thực hiện

Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu phát sinh vướng mắc, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, các Sở, Ban, ngành có trách nhiệm phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh./.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Số hiệu: 43/2014/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
Người ký: Dương Ngọc Long
Ngày ban hành: 30/09/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Văn bản liên quan cùng nội dung - [11]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…