Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2024/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 28 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các Tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 203/TTr-SNN ngày 25 tháng 10 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2024 và thay thế Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Các Bộ: TNMT, TC, NNPTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-BTP;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn
Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ, tổ chức đoàn thể, CT-XH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo Lạng Sơn, Đài PT-TH tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh, các phòng CM,
 Trung tâm TT,
Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KT (PVĐ).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lương Trọng Quỳnh

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2024/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn theo quy định tại Điều 103 của Luật Đất đai năm 2024 và Điều 21 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

2. Đối tượng áp dụng: Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024 khi Nhà nước thu hồi đất; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; các tổ chức, cá nhân có liên quan khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ

1. Chỉ bồi thường, hỗ trợ cho cây trồng, vật nuôi là tài sản hợp pháp của chủ sở hữu, được tạo lập trước thời điểm thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Riêng đối với cây cảnh không trồng trực tiếp trên đất không được bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di chuyển; đối với cây cảnh trồng trực tiếp trên đất thì được xem xét bồi thường, hỗ trợ.

2. Việc bồi thường, hỗ trợ trên nguyên tắc kiểm đếm thực tế số lượng cây, diện tích cây trồng, diện tích có nuôi trồng thủy sản, số lượng, sản lượng vật nuôi trên diện tích đất bị thu hồi của tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

3. Giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi được tính theo số cây, con (hoặc diện tích) bị thiệt hại được đo đạc, kiểm đếm theo quy định nhân (x) với đơn giá tại Quy định này. 

4. Không bồi thường đối với trường hợp tự ý chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa.

5. Không bồi thường đối với các loại cây trồng, vật nuôi được nuôi, trồng trên đất hành lang bảo vệ an toàn của các loại công trình đã được Nhà nước thu hồi đất. Riêng đối với các trường hợp cây trồng, vật nuôi được nuôi, trồng trên đất hành lang bảo vệ an toàn của các công trình công cộng, quốc phòng, an ninh có hành lang bảo vệ an toàn mà khi xây dựng Nhà nước không thu hồi diện tích đất này thì được bồi thường.

6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh đơn giá bồi thường, hỗ trợ khi chỉ số giá tiêu dùng tăng hoặc giảm trên 20%, liên tục trong thời gian 6 tháng trở lên.

Điều 3. Quy định về mật độ cây trồng, vật nuôi

1. Bảng mật độ cây trồng, vật nuôi quy chuẩn:

TT

LOẠI CÂY

Đơn vị tính

Mật độ trồng qui chuẩn

a

Cây trồng

 

 

I

 Cây lương thực, thực phẩm

 

 

1

Bầu, bí, mướp, gấc, susu

Hốc/ha

8.000

2

Dưa hấu, dưa Lê, dưa Chuột…

Hốc/ha

6.500

3

Cây Chùm ngây

Cây/ha

1.670

II

Cây ăn quả

 

 

1

Cây Cam, Quýt,

Cây/ha

625

2

Quất

Cây/ha

1.200

3

Cây Vải, Nhãn, Mít, Xoài, Khế, Bơ, Hồng Xiêm, Bưởi, Mận, Lê

Cây/ha

400

4

Thanh Long

Trụ/ha

1.100

5

Cây Nhót, Roi, Dâu da, Mác mật, Mơ, Đào ăn quả, Chanh rừng, Dẻ lấy quả

Cây/ha

500

6

Cây Ổi

Cây/ha

1.000

7

Cây Dừa, Hồng, Táo

Cây/ha

600

8

Cây Na, Dâu ăn quả

Cây/ha

1.100

9

Cây Chanh ta

Cây/ha

850

10

Cây Chanh leo

Cây/ha

1.300

11

Cây Quất hồng bì

Cây/ha

900

12

Cây Chuối, Đu đủ, Nho

Cây/ha

2.000

13

Cây Dứa

Cây/ha

60.000

III

Cây công nghiệp

 

 

1

Cà phê

Cây/ha

2.400

2

Chè (phân tán)

Cây/ha

3.300

3

Cây Chè hoa vàng

Cây/ha

2.500

4

Cây hoa hòe

Cây/ha

700

IV

Cây lâm nghiệp

 

 

1

Hồi, Sến, Nghiến

Cây/ha

500

2

Trẩu, Sở

Cây/ha

2.000

3

Lát hoa

Cây/ha

1.000

4

Mỡ

Cây/ha

2.500

5

Thông, Sa mộc, Keo

Cây/ha

2.000

6

Trám, Muồng, Vối thuốc

Cây/ha

800

7

Bạch đàn, Sưa, Tếch

Cây/ha

1.660

8

Trai lý

Cây/ha

660

9

Xoan

Cây/ha

1.650

10

Quế

Cây/ha

4.444

11

Cây Mắc ca

Cây/ha

280

12

Hoàng đàn, Hông, Lim xẹt

Cây/ha

1.100

13

Đinh, Lim xanh

Cây/ha

600

14

Long não

Cây/ha

350

15

Xà cừ

Cây/ha

555

V

Cây cảnh

 

 

1

Đào cảnh

Cây/ha

5.500

VI

Cây dược liệu

 

 

1

Cây Cát sâm

Cây/ha

5.000

2

Ba Kích

Cây/ha

2.000

b

Vật Nuôi

 

 

1

 Nuôi Baba

Con/m2

02

V

Vườn cung cấp hom

 

 

1

Keo

cây/ha

55.555

2

Bạch đàn

cây/ha

55.555

Đối với các loài cây trồng để tạo bóng mát, cây cảnh và các loài cây (Thị, Thìu lịu, Tai chua, Bồ quân, Quéo, Trứng gà, Cóc, Bồ kết) trồng phân tán thì không quy định mật độ trồng, thực hiện bồi thường toàn bộ số cây kiểm đếm thực tế.

2. Đối với nuôi, trồng chuyên canh hoặc thuần loài (chỉ có 01 loại cây trồng, vật nuôi) thì việc xác định mật độ theo quy định sau:

a) Trường hợp mật độ cây trồng, vật nuôi thấp hơn mật độ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì tính bồi thường theo mật độ thực tế tại thời điểm kiểm đếm.

b) Trường hợp mật độ cây trồng, vật nuôi vượt mật độ theo quy định tại khoản 1 Điều này, thì số lượng cây trồng, vật nuôi nằm trong mật độ quy chuẩn được bồi thường 100% giá trị theo bảng đơn giá quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này.

Đối với số lượng cây trồng, vật nuôi vượt mật độ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì số lượng cây trồng, vật nuôi được hỗ trợ theo thực tế kiểm đếm nhưng tối đa không vượt quá 50% mật độ cây trồng, vật nuôi quy định. Mức giá hỗ trợ bằng 50% theo đơn giá bồi thường của từng loại cây trồng, vật nuôi quy định.

3. Đối với cây trồng đơn lẻ hoặc trồng xen kẽ nhiều loại cây thì việc xác định mật độ theo quy định sau:

a) Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau khi quy diện tích mà không vượt mật độ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì bồi thường theo thực tế kiểm đếm.

b) Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau khi quy diện tích mà vượt mật độ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì lựa chọn cây có đơn giá từ cao đến thấp để tính mật độ quy chuẩn, được xác định theo quy định sau:

- Số lượng cây sau quy diện tích nằm trong mật độ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì được bồi thường 100% giá trị theo bảng đơn giá quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này.

- Số lượng cây sau khi quy diện tích nằm ngoài mật độ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì được hỗ trợ bằng 30% giá trị đơn giá của loại cây trồng đó quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này.

Điều 4. Quy định phương pháp xác định đường kính gốc để tính bồi thường, hỗ trợ

1. Đối với cây ăn quả: đo đường kính gốc tại vị trí cách mặt đất 20cm. Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được xác định bằng đường kính của từng thân cây cộng lại.

2. Đối với cây lâm nghiệp, cây công nghiệp lâu năm (Bồ kết, Hoa hoè, Cà phê, Sở, Mắc ca): đo đường kính gốc cây tại vị trí cách mặt đất 50 cm. Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được xác định bằng đường kính của từng thân cây cộng lại.

Chương II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI

Điều 5. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng

TT

LOẠI CÂY TRỒNG

ĐVT

Đơn giá

(VNĐ)

I

Cây lương thực, thực phẩm

 

 

1

Sắn

m2

5.500

2

Khoai lang

m2

5.500

3

Ngô

m2

6.500

4

Lúa các loại

m2

7.500

5

Mạ

m2

13.000

6

Các loại khoai khác, cây lấy củ, quả khác

m2

9.000

7

Cây Sả, Riềng, Gừng, Nghệ

m2

14.000

8

Cây Dưa hấu, Dưa chuột, Dưa lê...

 

 

 

- Mới trồng đến chiều dài thân cây dưới 100cm

Hốc

7.500

 

- Chiều dài thân cây từ 100 cm trở lên

Hốc

15.500

9

Rau xanh các loại:

 

 

9.1

Rau Cải ngồng, Cải làn, Đỗ Cô ve, Đỗ Hà lan

m2

18.500

9.2

Rau Bò khai

m2

25.000

9.3

Chùm ngây

cây

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

21.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm

Cây

 52.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

72.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 cm đến 15 cm

Cây

92.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 15 cm

Cây

112.000

9.4

Các loại rau khác

m2

9.500

10

Cây Bầu, Bí, Mướp, Gấc, Susu

 

 

 

- Mới trồng đến chiều dài thân cây dưới 100cm

Hốc

10.000

 

- Chiều dài thân cây từ 100 cm trở lên.

Hốc

30.500

11

Cây ớt

m2

18.000

12

Măng tây

m2

49.000

13

Cà gai leo

m2

18.000

II

Cây công nghiệp ngắn ngày

 

 

1

Cây Đỗ các loại

m2

6.500

2

Cây Thuốc lá, Thuốc lào, Thạch đen

m2

7.500

3

Cây Lạc, Vừng

m2

8.500

4

Cây Mía

 

 

 

- Mới trồng đến dưới 3 tháng

m2

15.500

 

- Trồng trên 3 tháng

m2

28.000

 

- Đã thu hoạch (gốc ủ chờ khai thác vụ sau)

m2

11.000

III

Cây ăn quả

 

 

1

Cây Nhãn, Vải

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây 

64.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.

Cây

156.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

791.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

1.256.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm

Cây

1.550.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 20 đến 30 cm

Cây

1.912.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 30 cm

Cây

2.355.000

2

Cây Hồng, Hồng xiêm, Xoài, Bơ

 

 

2.1

Cây Hồng

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

71.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.

Cây

161.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

842.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

1.409.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm

Cây

1.906.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 20 cm

Cây

2.359.000

2.2

Cây Hồng Xiêm, Xoài, Bơ

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

 59.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.

Cây

134.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

701.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

1.174.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm

Cây

1.588.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 20 cm

Cây

1.966.000

3

Cây Cam, Quýt, Na, Chanh ta, Quất, Chanh rừng

 

 

3.1

Cây Cam, Quýt, Na

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

61.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm

Cây

171.000

 

- Cây trồng đường kính gốc >5 đến 7cm

Cây

651.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 7 đến 10 cm

Cây

1.111.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 cm

Cây

1.554.000

3.2

Cây Chanh ta, Quất, Chanh rừng

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

51.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm

Cây

142.000

 

- Cây trồng đường kính gốc >5 đến 7cm

Cây

542.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 7 đến 10 cm

Cây

925.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 cm

Cây

1.494.000

4

Cây Lê, Mác mật, Quất hồng bì

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

53.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.

Cây

129.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

332.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

706.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm

Cây

996.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 20cm

Cây

1.281.000

5

Cây Mít

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

53.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm

Cây

112.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

462.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

627.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm

Cây

900.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 20 đến 25 cm

Cây

1.157.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 25 cm

Cây

1.261.000

6

Cây Quéo, Muỗng, Khế, Dọc, Trứng gà, Cóc

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

30.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm

Cây

113.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

560.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

749.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 25 cm

Cây

1.035.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 25 cm

Cây

1.262.000

7

Cây Táo, Mận, Mơ, Đào ăn quả, Đào cảnh, Bưởi

 

 

7.1

Cây Táo, Mận, Bưởi

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

66.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm

Cây

182.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

681.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

1.104.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 15 cm

Cây

1.188.000

7.2

Cây Mơ, Đào ăn quả, Đào cảnh

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

55.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm

Cây

152.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

568.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

920.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 15 cm

Cây

990.000

8

Cây Cau lấy quả, Dừa lấy quả

 

 

 

- Mới trồng, chiều cao cây <50cm

Cây

33.000

 

- Cây trồng chiều cao >50 cm đến 100cm, chưa cho hái quả

Cây

86.000

 

- Cây trồng chiều cao > 100cm, chưa cho hái quả

Cây

120.000

 

- Cây đang có quả

Cây

352.000

9

Cây ổi, Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thìu lịu, Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, Me

 

 

9.1

Cây ổi

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

40.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm

Cây

107.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

253.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

322.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 15 cm

Cây

400.000

9.2

Cây Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thìu lịu, Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, Me

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

33.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm

Cây

89.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

211.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

268.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 15 cm

Cây

333.000

10

Cây Nho, Thanh Long (Nho đơn vị tính là cây; Thanh long đơn vị tính là trụ)

 

 

 

- Mới trồng, chiều dài thân chính ≤ 200cm

Cây; trụ

51.000

 

- Thân chính dài trên 200 cm, chưa có quả

Cây; trụ

175.000

 

- Cây đang cho quả

Cây; trụ

524.000

11

Cây Đu đủ

 

 

 

- Mới trồng, chưa có quả

Cây

18.000

 

- Đang có quả

Cây

234.000

 

- Cây trồng đã thu hái quả

Cây

150.000

12

 Chuối tiêu, Chuối tây

 

 

 

- Mới trồng đến dưới 1 năm

Cây

16.000

 

- Trồng từ trên 1 năm, chưa ra hoa

Cây

27.000

 

- Đang ra hoa, có quả

Cây

103.000

 

- Đã chặt buồng có cây con mọc xung quanh (kiểm đếm bồi thường theo số lượng cây con thực tế mọc xung quanh)

Cây

12.000

13

Các loại chuối khác (chuối hột, chuối lá…)

 

 

 

- Mới trồng đến dưới 1 năm

Cây

11.000

 

- Trồng từ trên 1 năm, chưa ra hoa

Cây

18.000

 

- Đang ra hoa, có quả

Cây

59.000

 

- Đã chặt buồng có cây con mọc xung quanh (kiểm đếm bồi thường theo số lượng cây con thực tế mọc xung quanh)

Cây

7.000

14

Cây Dứa

 

 

 

- Mới trồng

Cây

3.800

 

- Đang có quả

Cây

5.500

 

- Đã hái quả (kiểm đếm theo cây chính đã cho quả, không tính cây con)

Cây

2.700

15

Cây Chanh leo

 

 

 

- Cây mới trồng đến trước khi ra quả

Cây

34.000

 

- Cây mới cho quả

Cây

108.000

 

- Cây cho quả ổn định

Cây

246.000

IV

Cây công nghiệp lâu năm

 

 

1

Cây Bồ kết

 

 

 

- Mới trồng, đường kính <3cm

Cây

42.000

 

- Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm

Cây

189.000

 

- Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm

Cây

630.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm

Cây

735.000

2

Cây Hoa Hoè

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <3cm

Cây

16.000

 

- Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm

Cây

105.000

 

- Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm

Cây

315.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm

Cây

367.500

3

Cây Cà phê

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <2cm

Cây

4.000

 

- Đường kính gốc từ 2cm đến 5 cm

Cây

16.000

 

- Đường kính gốc > 5 cm đến 10 cm

Cây

121.000

 

- Đường kính gốc > 10 cm

Cây

173.500

4

 Cây Chè

 

 

4.1

Cây Chè trồng phân tán

 

 

 

- Mới trồng đến dưới 1 năm

Cây

2.650

 

- Trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm chưa cho thu hoạch (thời kỳ chăm sóc)

Cây

10.500

 

- Trồng từ 3 năm trở lên và đã cho thu hoạch từ 1-5 năm

Cây

93.500

 

- Cho thu hoạch trên 5 năm

Cây

115.500

4.2

Cây Chè trồng chuyên canh thành luống dài

 

 

 

- Mới trồng đến dưới 1 năm

m dài/luống

10.500

 

- Trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm chưa cho thu hoạch (thời kỳ chăm sóc)

m dài/luống

21.000

 

- Trồng từ 3 năm trở lên và đã cho thu hoạch từ 1-5 năm

m dài/luống

52.500

 

- Cho thu hoạch trên 5 năm

m dài/luống

58.000

4.3

Cây Chè hoa vàng

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

50.000

 

- Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm

Cây

71.000

 

- Đường kính gốc từ >5cm đến 10cm

Cây

496.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 15cm

Cây

690.000

 

- Đường kính gốc > 15 cm đến 20cm

Cây

884.000

 

- Đường kính gốc trên 20cm

Cây

1.076.000

V

Cây lâm nghiệp

 

 

V.1

 Cây lấy gỗ

 

 

1

 Cây thuộc gỗ nhóm I: Lát Hoa

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

28.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

67.000

 

- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm

Cây

149.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm

Cây

253.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

607.000

2

Nhóm cây nguy cấp, quý, hiếm và cây bản địa nhóm II

 

 

2.1.

Nhóm IA - Nguy cấp, quý, hiếm (Cây Hoàng đàn Hữu liên)

 

 

 

 - Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

300.000

 

 - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

400.000

 

 - Đường kính gốc >10 cm đến 15cm

Cây

800.000

 

- Đường kính gốc >15 cm đến 20cm

Cây

1.200.000

 

- Đường kính gốc >20 cm đến 25cm

Cây

1.800.000

 

- Đường kính gốc >25cm đến 30cm

Cây

2.500.000

 

- Đường kính gốc >30 cm

Cây

3.000.000

2.2

Nhóm II - Nguy cấp, quý, hiếm (Cây Sưa, Đinh, Nghiến)

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

 70.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

 80.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 15cm

Cây

 254.000

 

- Đường kính gốc >15 cm đến 20cm

Cây

 500.000

 

- Đường kính gốc >20 cm đến 25cm

Cây

 900.000

 

- Đường kính gốc >25 cm đến 30cm

Cây

 1.700.000

 

- Đường kính gốc >30 cm

Cây

2.000.000

2.3

Nhóm II - Cây Bản địa (Lim xanh, Sến, Lý)

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5 cm

Cây

 60.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10 cm

Cây

 70.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 15 cm

Cây

 254.000

 

- Đường kính gốc >15 cm đến 20 cm

Cây

 485.000

 

- Đường kính gốc >20 cm đến 25 cm

Cây

 725.000

 

- Đường kính gốc >25 cm đến 30cm

Cây

 1.500.000

 

- Đường kính gốc >30 cm

Cây

 1.800.000

3

Cây thuộc gỗ nhóm III: Tếch

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5 cm

Cây

11.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10 cm

Cây

33.000

 

- Đường kính gốc > 10 cm đến 20 cm

Cây

96.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Cây

192.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

400.000

4

Cây thuộc gỗ nhóm IV: Long não, Mỡ

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5 cm

Cây

13.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10 cm

Cây

22.000

 

- Đường kính gốc > 10 cm đến 20 cm

Cây

75.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Cây

155.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

380.000

5

Cây thuộc gỗ nhóm V: Thông, Xà cừ, Sa mộc, lim xẹt

 

 

5.1

Cây Thông

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5 cm

Cây

18.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10 cm

Cây

28.000

 

- Đường kính gốc > 10 cm đến 20 cm

Cây

81.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Cây

135.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

293.000

5.2

Cây Xà cừ, Sa mộc, Lim xẹt

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

16.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

24.000

 

- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm

Cây

70.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Cây

117.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

255.000

6

Cây thuộc gỗ nhóm VI: Bạch đàn, Keo, Vối thuốc, Xoan, Hông

 

 

6.1

Cây Bạch đàn, Keo

 

 

 

- Cây mới trồng, cây có đường kính gốc < 2 cm

Cây

15.000

 

- Đường kính gốc từ 2 đến 5cm

Cây

30.000

 

- Đường kính gốc > 5 cm đến 10 cm

Cây

70.000

 

- Đường kính gốc > 10 cm đến 20 cm

Cây

100.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Cây

160.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

300.000

6.2

Vối thuốc, Xoan, Hông

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

8.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

24.000

 

- Đường kính gốc > 10cm đến 20cm

Cây

66.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Cây

117.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

210.000

7

Cây thuộc gỗ nhóm VII: Phượng vĩ

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

16.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

33.000

 

- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm

Cây

66.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Cây

117.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

188.000

8

Cây thuộc gỗ nhóm VIII: Dâu da xoan, Muồng

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

13.000

 

- Đường kính gốc từ 5cm đến 10cm

Cây

22.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm

Cây

44.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Cây

117.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

145.000

V.2

Cây lâm nghiệp cho sản phẩm quả, vỏ: Dẻ lấy quả, Mắc ca, Trám, Sấu, Quế, Trẩu, Sở, Hồi

 

 

1

Dẻ lấy quả, Mắc ca

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <5 cm

Cây

 80.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

 634.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm

Cây

 1.730.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm

Cây

 2.184.000

 

- Đường kính gốc > 30cm

Cây

 2.637.000

2

Cây Trám

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <2 cm

Cây

 55.000

 

- Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm

Cây

 130.000

 

- Đường kính gốc từ >5cm đến 10cm

Cây

 230.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 15cm

Cây

 660.000

 

- Đường kính gốc > 15 cm đến 20cm

Cây

 1.070.000

 

- Đường kính gốc > 20cm đến 25cm

Cây

 1.230.000

 

- Đường kính gốc > 25cm đến 30cm

Cây

 1.560.000

 

- Đường kính gốc > 30cm

Cây

 1.900.000

3

Sấu, Quế, Trẩu, Sở

 

 

3.1

Sấu, Trẩu, Sở

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <5 cm

Cây

38.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

110.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm

Cây

423.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm

Cây

533.000

 

- Đường kính gốc > 30cm

Cây

643.000

3.2

Quế

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <2 cm

Cây

20.000

 

- Đường kính gốc từ 2 cm đến 5 cm

Cây

56.000

 

- Đường kính gốc từ >5 cm đến 10cm

Cây

127.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm

Cây

316.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm

Cây

443.000

 

- Đường kính gốc > 30cm

Cây

569.000

3.3

Cây Hồi

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <2cm

Cây

115.000

 

- Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm

Cây

288.000

 

- Đường kính gốc >5cm đến 10cm

Cây

863.000

 

- Đường kính gốc >10cm đến 15cm

Cây

1.266.000

 

- Đường kính gốc >15cm đến 20cm

Cây

1.668.000

 

- Đường kính gốc >20cm đến 25cm

Cây

2.013.000

 

- Đường kính gốc >25cm đến 30cm

Cây

2.186.000

 

- Đường kính gốc > 30cm

Cây

2.358.000

V.3

Cây Tre, Trúc

 

 

1

Cây Mai

 

 

 

- Cây Mai (đã ra lá, cành)

Cây

18.500

 

- Măng (Chưa có lá, cành; còn mo)

Cây

6.500

2

Cây Tre

 

 

 

- Cây Tre (đã ra lá, cành)

Cây

10.500

 

- Măng (Chưa có lá, cành; còn mo)

Cây

4.500

3

Cây Mạy Pì, cây Hóp

 

 

 

- Cây Mạy Pì, cây Hóp (đã ra lá, cành)

Cây

7.500

 

- Măng (Chưa có lá, cành; còn mo)

Cây

2.500

4

Cây Vầu

 

 

 

- cây Vầu (đã ra lá, cành)

Cây

4.500

 

- Măng (Chưa có lá, cành;còn mo)

Cây

3.500

5

Cây Trúc, cây Dóc

 

 

 

- Cây Trúc, cây Dóc (đã ra lá, cành)

Cây

5.500

 

- Măng (Chưa có lá, cành; còn mo)

Cây

4.000

V.4

Vườn giống cung cấp hom

 

 

1

Cây Keo

Cây

 

 

Năm trồng thứ nhất

Cây

21.000

 

Năm trồng thứ 2

Cây

24.000

 

Năm trồng thứ 3

Cây

28.500

2

Cây Bạch đàn

Cây

 

 

Năm trồng thứ nhất

Cây

23.000

 

Năm trồng thứ 2

Cây

27.500

 

Năm trồng thứ 3

Cây

32.500

V.5

Vườn ươm cây giống

 

 

 

Bồi thường chi phí di chuyển.

Cây

125

VI

Các loại cây khác

 

 

VI.1

Cây dược liệu

 

 

1

Cây Cát sâm

 

 

 

Cây mới trồng, dưới 1 năm

Cây

21.000

 

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm

Cây

40.000

 

Cây trồng từ 3 năm trở đi

Cây

59.000

2

Cây Ba kích

 

 

 

Cây trồng dưới 1 năm

Cây

32.000

 

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm

Cây

48.000

 

Cây trồng từ 3 năm trở lên

Cây

67.000

3

Sa nhân tím

 

 

 

Khóm trồng dưới 1 năm

m2

14.000

 

Khóm trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm

m2

21.000

 

Khóm trồng từ 3 năm đên dưới 5 năm

m2

28.000

 

Khóm trồng từ 5 năm trở lên

m2

42.000

4

Xạ đen

m2

30.000

5

Các loại cây thuốc nam khác

 

 

 

 - Các loại cây dùng làm thuốc nam, bắc...

Khóm

24.000

VI.2

Cây hoa các loại

 

 

 

- Hoa Ly, Lan, Đỗ quyên, Cẩm tú cầu

 

 

 

+ Trồng trên đất theo luống

m2

55.000

 

+ Trồng trong chậu (hỗ trợ chi phí di chuyển)

Cây

22.000

 

- Các loài hoa khác

 

 

 

+ Trồng trên đất theo luống

m2

24.000

 

+ Trồng trong chậu (hỗ trợ chi phí di chuyển)

Cây

2.500

VI.3

Cây trồng làm hàng rào

 

 

 

- Cây Râm bụt, Găng, Xương rồng, Cúc tần...

m.dài

12.000

VI.4

Cây trồng lấy lá

 

 

 

- Cây Dâu chăn tằm, Lá dong, Lá gai, Lá cẩm...

m2

4.500

 

- Cây cỏ trồng chăn nuôi gia súc

m2

1.650

VI.5

Cây trồng lấy sợi

 

 

 

Cây gai xanh

m2

8.800

VI.6

Cây bóng mát, cây cảnh

 

 

1

Cây cảnh: Cây Xanh, Si, Đa, Sung, Lộc vừng, Hoa Đại, Hải đường, Cau cảnh

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

40.000

 

- Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm

Cây

63.000

 

- Đường kính gốc từ >5cm đến 10cm

Cây

118.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 15cm

Cây

200.000

 

- Đường kính gốc > 15 cm đến 25cm

Cây

264.000

 

- Đường kính gốc >25 cm đến 35 cm

Cây

326.000

 

Cây có đường kính gốc > 35 cm

Cây

622.000

2

Cây bóng mát: Cây Bàng, Mề Gà, Bằng Lăng, Hoa sữa, Trứng cá, Hoa ban

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

5.500

 

- Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm

Cây

32.000

 

- Đường kính gốc từ >5cm đến 10cm

Cây

54.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm

Cây

75.000

 

- Đường kính gốc >20 cm đến 30 cm

Cây

129.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

161.000

3

Cây Tùng, Trắc Bách diệp

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

100.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

200.000

 

- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm

Cây

300.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm

Cây

400.000

 

 

 

 

 

Điều 6. Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi

TT

LOẠI VẬT NUÔI (NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN)

ĐVT

Đơn giá

(VNĐ)

1

Nuôi cá thịt (trôi, trắm, chép, mè...)

đồng/m2

8.000

2

Tôm, Cua, Ốc, Ếch nuôi chuyên canh

đồng/m2

22.500

3

Nuôi thuỷ sản đặc sản chuyên canh (baba):

 

 

 

- Mới nuôi, trọng lượng đến dưới 100g/con.

đồng/con

50.000

 

- Trọng lượng từ 100-250g/con.

đồng/con

80.000

 

- Trọng lượng trên 250g/con, hỗ trợ chi phí khai thác.

đồng/con

4.000

4

Chuyên canh ươm, nuôi cá giống

 

 

 

- Cá Hương (kích thước <3cm/con)

đồng/m2

28.000

 

- Cá giống (kích thước >3cm/con)

đồng/m2

15.000

Điều 7. Mức hỗ trợ di dời đối với vật nuôi

1. Hỗ trợ di dời gia súc, gia cầm và động vật khác được phép chăn nuôi (theo quy định tại khoản 5, khoản 8 Điều 2 Luật Chăn nuôi) đang được chăn nuôi trên diện tích đất thu hồi được di dời tới vị trí chăn nuôi mới.

2. Biện pháp di dời vật nuôi để hỗ trợ phù hợp với thực tiễn và theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-100:2012/BNNPTNT được ban hành theo Thông tư số 30/2012/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 7 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Mức hỗ trợ di dời

TT

Loại vật nuôi

ĐVT

Đơn giá

(VNĐ)

1

Gia súc, gia cầm và động vật khác được phép chăn nuôi

1 Tấn

1.000.000

2

Ong mật

Thùng đang nuôi

25.000

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Xử lý một số trường hợp đặc biệt

1. Đối với các loại cây trồng, vật nuôi không có tên trong bảng giá quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này, khi lập phương án bồi thường tuỳ từng trường hợp cụ thể vận dụng áp giá bồi thường theo giá của loại cây cùng nhóm, cùng họ có giá trị tương đương. Trường hợp đặc biệt (không có nhóm cây trồng tương tự) thì lập đơn giá riêng trình thẩm định và phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Đối với cây lâm nghiệp khi kiểm đếm thực tế xuất hiện những cây trồng chưa có trong bảng đơn giá thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào Quyết định số 2198-CNR ngày 26 tháng 11 năm 1977 của Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước; Quyết định số 334/CNR ngày 10/5/1988 của Bộ Lâm nghiệp về việc điều chỉnh phân loại xếp hạng một số chủng loại gỗ sử dụng; Nghị định số 06/2019/NQ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp và Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp để xác định cây ở nhóm gỗ nào thì xem xét áp dụng đơn giá bồi thường ở nhóm gỗ đó.

2. Trường hợp các hộ gia đình, cá nhân bị trưng dụng (không phải thu hồi) đất trồng cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp ngắn ngày, đất nuôi trồng thuỷ sản làm ảnh hưởng đến sản xuất thì được bồi thường số vụ thiệt hại không sản xuất được tính từ khi Nhà nước trưng dụng đất đến thời điểm trả lại đất nhân (x) với diện tích nuôi, trồng bị ảnh hưởng và đơn giá tại Quy định này.

3. Trường hợp trồng xen kẽ giữa cây lâu năm với cây hàng năm, cây dược liệu:

a) Cây lâu năm được tính bồi thường theo quy định tại Điều 3, Điều 5 Quy định này.

b) Cây hàng năm, cây dược liệu trồng xen kẽ: tính giá trị bồi thường bằng 60% giá trị của cây trồng đó trong bảng đơn giá theo quy định tại Điều 3, Điều 5 Quy định này.

4. Đơn giá cây vườn cây giống cung cấp hom tại Điều 5 Quy định này chỉ áp dụng khi vườn cây đó được cơ quan chức năng cấp chứng nhận là vườn giống. Đối với cây rừng giống cung cấp hạt áp giá theo cây sản xuất với mục đích lấy gỗ, sản phẩm ngoài gỗ cùng loại.

5. Đối với nhóm Cây cảnh không trồng trực tiếp trên đất khi giải phóng mặt bằng phải di chuyển thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hỗ trợ riêng trình thẩm định và phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

6. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ bằng 50% đơn giá cây cùng loại, cùng nhóm hoặc có giá trị tương đương.

Điều 9. Điều khoản thi hành

1. Các nội dung không có trong Quy định này thì thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành khi Nhà nước thu hồi đất.

2. Trường hợp các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.

Đối với các phương án bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này; đối với cây trồng, vật nuôi có quy định mật độ giảm so với Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, đã được kiểm đếm, lập phương án bồi thường, hỗ trợ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì được áp dụng tính mật độ theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời gửi văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, kịp thời điều chỉnh, bổ sung./.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 42/2024/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Số hiệu: 42/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
Người ký: Lương Trọng Quỳnh
Ngày ban hành: 28/10/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 42/2024/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…