ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2024/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 27 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC NỘP TIỀN KHI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH PHI NÔNG NGHIỆP TỪ ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Điều 12 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 94/TTr-STC ngày 30 tháng 10 năm 2024 về dự thảo Quyết định quy định mức nộp tiền khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức nộp tiền khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất và đối tượng khác có liên quan đến việc sử dụng đất vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Mức nộp tiền
Mức nộp tiền của người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa như sau:
Mức nộp tiền bằng (=) Tỷ lệ % x số tiền được xác định theo diện tích đất chuyên trồng lúa phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp nhân với giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất. Trong đó:
1. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa thành đất ở; đất dịch vụ, thương mại: tỷ lệ là 80%.
2. Các trường hợp còn lại: tỷ lệ là 50%.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 21 ngày 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về quy định việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hết hiệu lực thi hành kể từ ngày quyết định này có hiệu lực.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ tướng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Quyết định 39/2024/QĐ-UBND quy định mức nộp tiền khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 39/2024/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký: | Nguyễn Công Vinh |
Ngày ban hành: | 27/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 39/2024/QĐ-UBND quy định mức nộp tiền khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Chưa có Video