Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3795/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 29 tháng 9 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ- CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1252/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 3321/QĐ-UBND ngày 27/8/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa đến đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1996/QĐ-UBND ngày 02/6/2020 và số 2339/QĐ-UBND ngày 22/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán lập Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 7122/TTr-SXD ngày 29/9/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025: Có nội dung Kế hoạch ban hành kèm theo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2 QĐ;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh Thanh Hóa;
- Các đoàn thể cấp tỉnh;
- NH Nhà nước Việt Nam - CN Thanh Hóa;
- Báo TH, Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CN.(Mld127)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Xuân Liêm

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3795/QĐ-UBND ngày 29/09/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Phần I

MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

I. Mục đích

- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh theo Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3321/QĐ-UBND ngày 27/8/2021;

- Xác định tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng đến năm 2025 và năm 2021;

- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở đến năm 2025 và năm 2021;

- Xác định quy mô dự án phát triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở hàng năm trong giai đoạn triển khai kế hoạch.

II. Yêu cầu

- Phù hợp với nhu cầu về nhà ở trong Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 đã được phê duyệt; đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành;

- Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong kế hoạch phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thanh Hóa.

Phần II

NỘI DUNG KẾ HOẠCH

I. Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025

1. Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở

a) Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người: Đến năm 2025, diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 28,6 m2sàn/người (trong đó: tại đô thị đạt 35,0 m2sàn/người, nông thôn đạt 24,3 m2sàn/người).

b) Chỉ tiêu về diện tích nhà ở tối thiểu: 10 m2sàn/người.

c) Chỉ tiêu về tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm:

Tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 19.242.267 m2 sàn (tương ứng với khoảng 193.939 căn nhà ở); trong đó:

- Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư tăng thêm khoảng 10.523.352 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 53,6%);

- Nhà ở xã hội tăng thêm khoảng 502.952 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 2,6%);

- Nhà ở tái định cư tăng thêm khoảng 1.985.409 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 10,1%);

- Nhà ở dân tự xây tăng thêm khoảng 6.630.554 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 33,7%).

Bảng 1. Chỉ tiêu về tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm

Stt

Diện tích sàn nhà ở xây dựng mới

Giai đoạn 2021 - 2025

Diện tích
(m2 sàn)

Số căn
(căn)

1

Nhà ở thương mại

10.523.352

87.695

2

Nhà ở xã hội

502.952

8.383

3

Nhà ở tái định cư

1.985.409

19.854

4

Nhà ở dân tự xây

6.630.554

78.007

 

Tổng cộng

19.642.267

193.939

d) Tỷ lệ nhà ở: Tỷ lệ nhà ở kiên cố và bán kiên cố đạt 97,9%, giảm tỷ lệ nhà ở đơn sơ còn 1,5% trên tổng số nhà ở toàn tỉnh.

e) Nhu cầu về vốn và nguồn vốn phát triển nhà ở:

- Nhu cầu về vốn phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 149.255 tỷ đồng; trong đó:

+ Vốn cho phát triển nhà ở thương mại khoảng 89.557 tỷ đồng;

+ Vốn cho phát triển nhà ở xã hội khoảng 4.997 tỷ đồng;

+ Vốn cho phát triển nhà ở tái định cư khoảng 14.553 tỷ đồng;

+ Vốn phát triển nhà ở riêng lẻ của người dân khoảng 40.148 tỷ đồng.

- Nguồn vốn:

+ Phát triển nhà ở thương mại bằng nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng...;

+ Nhà ở riêng lẻ do người dân tự xây dựng từ nguồn vốn của các hộ gia đình;

+ Phát triển nhà ở nhà ở xã hội từ nguồn vốn của doanh nghiệp; vốn vay các tổ chức tín dụng ưu đãi, Ngân hàng chính sách xã hội; nguồn thu từ các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị...

Bảng 2. Nhu cầu về vốn và nguồn vốn

Stt

Các loại nhà ở

Quy mô
(m2 sàn)

Suất vốn đầu tư
(triệu đồng/m2)

Cơ cấu nguồn vốn 2021 - 2025
(tỷ đồng)

Ngân sách tỉnh

Doanh nghiệp

Người dân

Tổng

1

Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư

10.523.352

8,51

0

89.557

0

89.557

2

Nhà ở xã hội

502.952

9,9

500

4.497

0

4.997

3

Nhà ở tái định cư

992.704

7,3

1.455

0

13.098

14.553

4

Nhà ở dân tự xây

7.623.259

6,1

0

0

40.148

40.148

Tổng cộng

19.642.267

 

1.955

94.054

53.226

149.255

2. Kế hoạch triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn 2021 - 2025

a) Kế hoạch phát triển các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư:

Hoàn thành khoảng 10.523.352 m2 sàn; trong đó:

- Từ các dự án đang đầu tư xây dựng khoảng 9.453.228 m2 sàn;

- Từ các dự án mới khoảng 1.070.124 m2 sàn.

b) Kế hoạch phát triển các dự án nhà ở xã hội:

Hoàn thành khoảng 502.952 m2 sàn nhà ở xã hội; trong đó:

- Từ các dự án đang đầu tư xây dựng khoảng 310.224 m2 sàn;

- Từ các dự án mới khoảng 192.728 m2 sàn.

c) Kế hoạch phát triển các dự án tái định cư:

Hoàn thành khoảng 1.985.409 m2 sàn; trong đó:

- Từ các dự án đang đầu tư xây dựng khoảng 1.291.415 m2 sàn;

- Từ các dự án mới khoảng 693.994 m2 sàn.

d) Kế hoạch phát triển nhà ở dân tự xây: Hoàn thành khoảng 6.630.554 m2 sàn.

Bảng 3. Kế hoạch triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn 2021 - 2025

Stt

Diện tích sàn nhà ở xây dựng mới theo hình thức phát triển

Giai đoạn 2021 - 2025

Diện tích
(m2 sàn)

Số căn
(căn)

I

Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư

10.523.352

87.695

1

Từ dự án đang thực hiện

9.453.228

78.777

2

Từ dự án phát triển mới

1.070.124

8.918

II

Nhà ở xã hội

502.952

8.383

1

Từ dự án đang thực hiện

310.224

5.170

2

Từ dự án phát triển mới

192.728

3.212

III

Dự án tái định cư

1.985.409

19.854

1

Từ dự án đang thực hiện

1.291.415

12.914

2

Từ dự án phát triển mới

693.994

6.940

IV

Nhà ở công vụ

0

0

V

Nhà ở dân tự xây

6.630.554

78.007

1

Từ khu dân cư hiện hữu

6.630.554

78.007

 

Tổng cộng

19.642.267

193.938

3. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở

- Vị trí của các dự án đầu tư xây dựng nhà ở đang thực hiện: Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch;

- Vị trí của các dự án đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn 2021 - 2025: Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch.

II. Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021

1. Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở

a) Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người: Năm 2021, diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 24,8 m2sàn/người (trong đó: tại đô thị đạt 32,5 m2sàn/người, nông thôn đạt 23,4 m2sàn/người).

b) Chỉ tiêu về tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm:

Tổng diện tích xây dựng nhà ở tăng thêm khoảng 3.323.772 m2 sàn; trong đó:

- Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư tăng thêm khoảng 1.565.717 m2 sàn (chiếm chiếm tỷ lệ 47,1%);

- Nhà ở xã hội tăng thêm khoảng 31.022 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 0,9%);

- Nhà ở tái định cư tăng thêm khoảng 400.922 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 12,1%);

- Nhà ở dân tự xây tăng thêm khoảng 1.326.111 m2 sàn (chiếm tỷ lệ 39,9%).

Bảng 4. Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở năm 2021

Stt

Diện tích sàn nhà ở xây dựng mới theo hình thức phát triển

Năm 2021

Diện tích
(m2 sàn)

Số căn
(căn)

I

Nhà ở thương mại, khu dân cư, khu đô thị

1.565.717

13.048

1

Từ dự án đang thực hiện

1.505.717

12.548

2

Từ dự án phát triển mới

60.000

500

II

Nhà ở xã hội

100.590

1.676

1

Từ dự án đang thực hiện

62.045

1.034

2

Từ dự án phát triển mới

38.545

642

III

Dự án tái định cư

400.922

4.009

1

Từ dự án đang thực hiện

262.123

2.621

2

Từ dự án phát triển mới

138.799

1.388

IV

Nhà ở công vụ

0

0

V

Nhà ở dân tự xây

1.326.111

15.601

1

Từ khu dân cư hiện hữu

1.326.111

15.601

 

Tổng cộng

3.393.340

34.334

c) Nhu cầu về vốn và nguồn vốn phát triển nhà ở:

- Nhu cầu về vốn phát triển nhà ở năm 2021 khoảng 25.290,0 tỷ đồng; trong đó:

+ Vốn cho phát triển nhà ở thương mại khoảng 13.325,0 tỷ đồng;

+ Vốn cho phát triển nhà ở xã hội khoảng 996,0 tỷ đồng;

+ Vốn cho phát triển nhà ở tái định cư khoảng 2.939,0 tỷ đồng;

+ Vốn phát triển nhà ở riêng lẻ của người dân khoảng 8.030,0 tỷ đồng.

- Nguồn vốn:

+ Phát triển nhà ở thương mại bằng nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng...;

+ Nhà ở riêng lẻ do người dân tự xây dựng từ nguồn vốn của các hộ gia đình;

+ Phát triển nhà ở nhà ở xã hội từ nguồn vốn của doanh nghiệp; vốn vay các tổ chức tín dụng ưu đãi, Ngân hàng chính sách xã hội; nguồn thu từ các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị...

Bảng 5. Nhu cầu về vốn và nguồn vốn phát triển nhà ở năm 2021

Stt

Các loại nhà ở

Quy mô
(m2 sàn)

Suất vốn đầu tư
(triệu đồng/m2)

Cơ cấu nguồn năm 2021
(tỷ đồng)

Ngân sách tỉnh

Doanh nghiệp

Người dân

Tổng

1

Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư

1.565.717

8,51

0

13.325

0

13.325

2

Nhà ở xã hội

100.590

9,9

0

996

0

996

3

Nhà ở tái định cư

400.922

7,3

0

0

2.939

2.939

4

Nhà ở dân tự xây

1.326.111

6,1

0

0

8.030

8.030

Tổng cộng

3.393.340

 

0

14.321

10.969

25.290

III. Giải pháp thực hiện

1. Giải pháp về chính sách đất đai

- Dành quỹ đất cho việc phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt, trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ đất, quỹ nhà ở để bố trí tái định cư phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị;

- Khi lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong các giai đoạn tiếp theo cần căn cứ nhu cầu quỹ đất để phát triển nhà ở được đề xuất trong Chương trình và Kế hoạch phát triển nhà ở.

2. Giải pháp về chính sách tài chính - tín dụng và thuế, huy động vốn

- Nguồn vốn ngân sách Nhà nước: Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại khu vực đô thị, tạo lập Quỹ phát triển nhà ở để phát triển nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư;

- Nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Khuyến khích các thành phần kinh tế sử dụng vốn chủ sở hữu, vốn vay ngân hàng và nguồn vốn huy động hợp pháp để đầu tư xây dựng nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội và nhà ở thương mại.

3. Giải pháp về quy hoạch xây dựng

- Công tác lập quy hoạch xây dựng phải được quan tâm chú trọng, đi trước một bước trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị. Nâng cao chất lượng lập và quản lý quy hoạch xây dựng trước và trong quá trình triển khai các dự án phát triển nhà ở đảm bảo chất lượng, hiệu quả, tuân thủ quy định về tỷ lệ quỹ đất phát triển nhà ở xã hội;

- Rà soát điều chỉnh các quy hoạch không khả thi, quy hoạch chậm triển khai, rà soát quy hoạch các dự án đã và đang triển khai thực hiện kiểm tra việc tuân thủ quy định về quy hoạch, kiến trúc không gian cảnh quan, bố trí quỹ đất nhà ở xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xã hội;

- Chú trọng nâng cao chất lượng công tác quy hoạch trong tất cả các khâu đảm bảo tính thực tiễn, khai thác quỹ đất hiệu quả, phù hợp với môi trường cảnh quan và bản sắc của từng khu vực, địa phương.

4. Giải pháp hỗ trợ nhà ở cho các nhóm đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

a) Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho công nhân:

- Hoàn chỉnh và sớm triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp, khu chế xuất”, đầu tư xây dựng nhà ở lưu trú cho công nhân, nhà trẻ, siêu thị và các công trình văn hóa, thể thao..., nâng cao đời sống công nhân trong các khu công nghiệp, khu chế xuất;

- Nghiên cứu thí điểm cơ chế thực hiện quy định doanh nghiệp có sử dụng lao động trong các khu công nghiệp phải đóng góp lợi tức để tạo lập quỹ đầu tư xây dựng nhà ở lưu trú cho công nhân;

- Giới thiệu địa điểm, tạo điều kiện trong việc hỗ trợ, bồi thường, GPMB và tái định cư đối với dự án phát triển nhà ở xã hội trong đó có nhà ở công nhân;

Đẩy mạnh tổ chức kiểm tra, hướng dẫn các cơ sở kinh doanh nhà trọ cải tạo, nâng cấp, chỉnh trang nhà trọ đảm bảo các điều kiện tối thiểu về sinh hoạt cho công nhân, người lao động tại các khu công nghiệp.

b) Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho sinh viên:

- Thực hiện xã hội hóa, khuyến khích các cơ sở đào tạo trực tiếp đầu tư và kêu gọi các nhà đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho sinh viên thuê;

- Xem xét mở rộng chính sách hỗ trợ cho vay đối với các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà trọ cho công nhân, người lao động, sinh viên thuê thuê trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn theo quy định;

- Hỗ trợ thông qua việc đầu tư hạ tầng kết nối với các cơ sở đào tạo, các khu nhà ở xã hội cho sinh viên và các khu nhà trọ.

c) Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội dành cho người thu nhập thấp, hộ nghèo tại khu vực đô thị; cán bộ công chức, viên chức; lực lượng vũ trang...:

- Thực hiện đa dạng hóa các phương thức đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp, chủ yếu sử dụng vốn ngoài ngân sách; ưu tiên sử dụng vốn ngân sách để đầu tư xây dựng các nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước để cho thuê;

- Xây dựng cơ chế quy định cụ thể trách nhiệm của chủ đầu tư các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị trong việc bố trí quỹ đất 20% để thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phù hợp với quy định của Luật Nhà ở;

- Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện quy hoạch tổng thể, công năng sử dụng tiêu chuẩn thiết kế... nhằm nâng cao chất lượng nhà ở xã hội;

- Tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ cán bộ công chức, người lao động được tiếp cận nguồn vay ưu đãi từ ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng với lãi suất thấp hơn thị trường, đồng thời kéo dài thời gian vay mua nhà để giảm áp lực trả nợ và tăng số tiền khách hàng được vay.

d) Khuyến khích phát triển loại hình nhà ở nhà ở thương mại giá thấp và nhà ở cho thuê:

- Ưu tiên phát triển nhà ở thương mại giá thấp và nhà ở xã hội cho thuê để đáp ứng nhu cầu rất lớn về nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị, công nhân, người lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh được thuê, thuê mua;

- Ưu tiên, hỗ trợ các chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội được tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi để xây dựng nhà ở xã hội cho thuê;

- Thí điểm các cơ chế cho phép các dự án nhà ở thương mại giá thấp và nhà ở cho thuê được đóng tiền sử dụng đất hàng năm để giảm áp lực tài chính cho chủ đầu tư.

5. Giải pháp trong công tác quản lý nhà nước về nhà ở

- Bố trí đủ nguồn lực, kinh phí để hoàn thành việc xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tại địa phương, bảo đảm kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng theo quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ;

- Cải cách mạnh mẽ thủ tục hành chính: Đơn giản hoá thủ tục, giảm thời gian xét duyệt hồ sơ, thủ tục đầu tư, xây dựng, đất đai. Thực hiện đổi mới quy trình, thủ tục hành chính theo hướng minh bạch hóa quy trình thủ tục, rút ngắn thời gian giải quyết, giảm khối lượng hồ sơ.

6. Giải pháp về công nghệ

- Khuyến khích thiết kế và áp dụng mô hình nhà ở sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo. Xem xét ban hành thiết kế mẫu nhà ở phù hợp với khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng bởi thiên tai, lũ lụt; nhà ở ứng với biến đổi khí hậu;

- Có chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu vật liệu, thiết bị xây dựng nhà ở hiện đại, sử dụng tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường như vật liệu không nung, vật liệu tái chế.

IV. Tổ chức thực hiện

1. Sở Xây dựng:

- Tổ chức triển khai Kế hoạch phát triển nhà ở sau khi được UBND tỉnh phê duyệt; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền; báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền;

- Thường xuyên kiểm tra, rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội thực tế của tỉnh;

- Công bố công khai, minh bạch nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi đất đối với các dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ;

- Phối hợp báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Chủ trì tham mưu chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, bổ sung, cập nhật các chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển nhà vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương;

- Phối hợp với các Sở và đơn vị liên quan tham mưu, lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch;

- Phối hợp báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.

4. Sở Tài chính:

- Phối hợp với Sở Xây dựng thẩm định giá cho thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội;

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc bố trí vốn hàng năm.

5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:

- Phối hợp với Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Thanh Hóa và các đơn vị có liên quan rà soát nhu cầu nhà ở của các hộ chính sách, hộ có công với cách mạng, hộ nghèo cần hỗ trợ nhà ở trình UBND tỉnh phê duyệt;

- Phối hợp với Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan xác định các đối tượng cán bộ, công chức viên chức, người lao động và các đối tượng được ưu tiên thuê, mua, thuê mua nhà ở xã hội.

6. Sở Giao thông vận tải: Phối hợp các Sở, đơn vị có liên quan trong việc phát triển mạng lưới giao thông nhằm thúc đẩy phát triển các dự án nhà ở.

7. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện việc cho vay vốn cho các tổ chức, cá nhân được vay vốn theo quy định pháp luật để đầu tư, mua, xây dựng nhà ở.

8. Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh: Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân làm việc tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp.

9. Liên Đoàn lao động tỉnh: Phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp”.

10. Cục Thuế tỉnh: Phối hợp báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.

11. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

- Tổ chức, chỉ đạo triển khai kế hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn quản lý; tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn theo định kỳ hoặc đột xuất; gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh;

- Rà soát và lựa chọn quỹ đất phù hợp với các quy hoạch liên quan để giới thiệu địa điểm thực hiện các dự án phát triển nhà ở;

- Phối hợp báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.

12. Các đơn vị có liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp, cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan cho các đơn vị được giao chủ trì trong quá trình triển khai thực hiện.

13. Trách nhiệm của Chủ đầu tư các dự án phát triển nhà ở:

- Triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt; xây dựng kế hoạch và lộ trình, tiến độ thực hiện đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan;

- Thực hiện báo cáo tiến độ dự án theo định kỳ hoặc đột xuất làm căn cứ đánh giá kết quả triển khai kế hoạch phát triển nhà ở;

- Báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu báo cáo UBND tỉnh để xem xét, giải quyết./.

 

PHỤ LỤC I

(Kèm theo Quyết định số 3795/QĐ-UBND ngày 29/09/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Bảng 1.1. DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ ĐANG THỰC HIỆN (TIẾP TỤC TRIỂN KHAI TRONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025)

STT

TÊN DỰ ÁN

QUY MÔ ĐẤT TOÀN DỰ ÁN (ha)

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT Ở (m2)

QUY MÔ ĐẦU TƯ

TỔNG QUY MÔ DIỆN TÍCH SÀN NHÀ Ở (m2)

DIỆN TÍCH SÀN HOÀN THÀNH 2021-2025

DIỆN TÍCH SÀN HOÀN THÀNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(m2)

NHÀ RIÊNG LẺ (căn)

LÔ ĐẤT NỀN (lô)

CĂN HỘ CHUNG CƯ (căn hộ)

Trong năm 2021

Trong năm 2022

Trong năm 2023

Trong năm 2024

Trong năm 2025

 

TOÀN TỈNH

3.892

13.065.894

35.984

104.752

204

19.941.995

7.569.772

1.174.194

1.548.584

1.122.891

1.520.248

1.751.911

I

THÀNH PHỐ THANH HÓA

1.226

3.999.155

30.884

16.464

204

6.367.329

1.921.566

164.104

433.969

420.446

387.765

515.309

1.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư thuộc mặt bằng quy hoạch chi tiết khu vực di tích thắng cảnh Mật Sơn

22,11

77.385

774

 

 

116.078

34.823

3.482

6.965

6.965

6.965

10.447

2.

Khu đô thị sinh thái, khu du lịch ven sông Mã

20,00

80.000

377

300

 

143.100

 

0

0

0

0

0

3.

Hạ tầng kỹ thuật Khu xen kẹt tại phường Đông Hương

0,43

1.505

15

 

 

2.258

677

68

135

135

135

203

4.

Khu dân cư phía Tây đường Hải Thượng Lãn Ông

20,4

7.140

71

 

 

10.710

3.213

321

643

643

643

964

5.

Khu nhà ở biệt thự và Khu nhà ở kết hợp thương mại thuộc khu hành chính mới

0,76

2.660

27

 

 

3.990

1.197

120

239

239

239

359

6.

Hạ tầng kỹ thuật Khu công viên cây xanh, hỗn hợp thương mại và Khu chia lô CL18 và CL19 thuộc dự án Khu tái định cư đường vành đai Đông Tây

0,86

3.010

30

 

 

4.515

1.355

135

271

271

271

406

7.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Bắc Cầu Sâng, phường Nam Ngạn

1,70

5.950

60

 

 

8.925

2.678

268

536

536

536

803

8.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phường Quảng Hưng (MBQH 1040/QĐ-UBND ngày 6/3/2013)

2,60

9.100

91

 

 

13.650

4.095

410

819

819

819

1.229

9.

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư phường Đông Thọ (MBQH 2788/QĐ-UBND ngày 7/4/2020)

3,60

12.600

126

 

 

18.900

5.670

567

1.134

1.134

1.134

1.701

10.

Xây dựng khu tái định cư phường Đông Hương

1,80

6.300

63

 

 

9.450

2.835

284

567

567

567

851

11.

Xây dựng khu tái định cư phường Quảng Thành

3,60

12.600

126

 

 

18.900

5.670

567

1.134

1.134

1.134

1.701

12.

Hạ Tầng kỹ thuật khu nhà ở và thương mại Nam Trường SOS thuộc khu đô thị Đông Sơn

21,15

74.025

740

 

 

111.038

33.311

3.331

6.662

6.662

6.662

9.993

13.

Xây dựng khu tái định cư phường Đông Hương

3,60

12.600

126

 

 

18.900

5.670

567

1.134

1.134

1.134

1.701

14.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Quảng Đông

3,81

13.335

133

 

 

20.003

6.001

600

1.200

1.200

1.200

1.800

15.

Khu dân cư Tái định cư các hộ dân đê tả Sông Mã, phường Tào Xuyên

7,35

25.725

257

 

 

38.588

11.576

1.158

2.315

2.315

2.315

3.473

16.

Khu xen cư, xen kẹt trên địa bàn xã Đông Lĩnh, Thiệu Khánh, Thiệu Vân, Hoằng Long, Hoằng Quang, Hoằng Đại, Hoằng Lý

12,72

44.520

445

 

 

66.780

20.034

2.003

4.007

4.007

4.007

6.010

17.

Khu dân cư phường Nam Ngạn

14,80

51.800

518

 

 

77.700

23.310

2.331

4.662

4.662

4.662

6.993

18.

Khu dân cư và tái định cư thôn Quyết Thắng, xã Quảng Thịnh

7,00

24.500

245

 

 

36.750

11.025

1.103

2.205

2.205

2.205

3.308

19.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư số 2 xã Hoằng Long

3,02

10.570

106

 

 

15.855

4.757

476

951

951

951

1.427

20.

HTKT Khu dân cư phố Minh Trại, phường Quảng Thành

2,78

9.730

97

 

 

14.595

4.379

438

876

876

876

1.314

21.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư ngoại đê sông Mã và các hộ dân đồng bào sông nước thôn 7, xã Hoằng Quang

10,17

35.595

356

 

 

53.393

16.018

1.602

3.204

3.204

3.204

4.805

22.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Tây Bắc cầu Quán Nam

8,50

29.750

298

 

 

44.625

13.388

1.339

2.678

2.678

2.678

4.016

23.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phố 5, phường Đông Cương và đường nối với đường vành đai phía Tây

6,40

22.400

224

 

 

33.600

10.080

1.008

2.016

2.016

2.016

3.024

24.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư thôn Phúc Thọ, xã Quảng Tâm

3,7

12.950

130

 

 

19.425

5.828

583

1.166

1.166

1.166

1.748

25.

Hạ tầng kỹ thuật khu xen cư, tái định cư thôn Thanh Kiên, xã Quảng Tâm

2,70

9.450

95

 

 

14.175

4.253

425

851

851

851

1.276

26.

HTKT Khu xen cư phố Thành Yên phường Quảng Thành

0,50

1.750

18

 

 

2.625

788

79

158

158

158

236

27.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư bổ sung quỹ đất ven sông Hạc phường Nam Ngạn

3,50

12.250

123

 

 

18.375

5.513

551

1.103

1.103

1.103

1.654

28.

Công trình: Khu tái định cư phường Nam Ngạn, phục vụ GPMB thực hiện dự án hệ thống tiêu úng Đông Sơn

4,90

17.150

172

 

 

25.725

7.718

772

1.544

1.544

1.544

2.315

29.

Khu tái định cư phường Nam Ngạn

3,31

11.585

116

 

 

17.378

5.213

521

1.043

1.043

1.043

1.564

30.

Hạ tầng khu dân cư thôn Đình Cường xã Quảng Tâm

5,60

19.600

196

 

 

29.400

8.820

882

1.764

1.764

1.764

2.646

31.

Khu xen cư số 03+04 phố Lễ Môn, phường Đông Hải

3,26

11.410

114

 

 

17.115

5.135

513

1.027

1.027

1.027

1.540

32.

Khu nhà ở và thương mại phía Nam trung tâm thương mại siêu thị BigC

1,10

3.850

39

 

 

5.775

1.733

173

347

347

347

520

33.

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư đường Cầu Trại, phường Quảng Thắng

1,39

4.865

49

 

 

7.298

2.189

219

438

438

438

657

34.

Khu dân cư Đông Nam cầu Đông Hương, phường Đông Hương

0,98

3.430

34

 

 

5.145

1.544

154

309

309

309

463

35.

Khu xen cư, xen kẹt xã Hoằng Long, Quảng Phú, Quảng Cát, Quảng Đông, Quảng Tâm, Quảng Phú

15,77

55.195

552

 

 

82.793

24.838

2.484

4.968

4.968

4.968

7.451

36.

Hạ tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn phường An Hưng, Quảng Hưng, Đông Cương

13,33

46.647

466

 

 

69.971

20.991

2.099

4.198

4.198

4.198

6.297

37.

Khu dân cư, tái định cư xã Đông Tân phục vụ GPMB dự án đường vành đai Đông - Tây

5,13

17.955

180

 

 

26.933

8.080

808

1.616

1.616

1.616

2.424

38.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phục vụ di dân vùng lũ xã Thiệu Dương

15,58

54.530

545

 

 

81.795

24.539

2.454

4.908

4.908

4.908

7.362

39.

Dự án: HTKT khu dân cư thôn 5, xã Hoằng Lý

1,05

3.675

37

 

 

5.513

1.654

165

331

331

331

496

40.

Khu dân cư xã Quảng Phú

4,00

14.000

140

 

 

21.000

6.300

630

1.260

1.260

1.260

1.890

41.

Khu dân cư phường Đông Hương

2,26

7.910

79

 

 

11.865

3.560

356

712

712

712

1.068

42.

Khu dân cư phía Đông đường CSEDP thuộc khu dân cư Tây Nam đường Nguyễn Phục, phường Quảng Thắng

17,9

62.650

627

 

 

93.975

28.193

2.819

5.639

5.639

5.639

8.458

43.

Khu dân cư và thương mại dịch vụ xã Quảng Phú

36,7

128.450

1.285

 

 

192.675

57.803

5.780

11.561

11.561

11.561

17.341

44.

Khu nhà ở thương mại xã Đông Tân

3,09

10.815

108

 

 

16.223

 

 

 

 

 

 

45.

Khu đô thị mới tại xã Hoằng Quang và Hoằng Long

175,9

615.650

6.157

 

 

923.475

230.869

23.087

46.174

46.174

46.174

69.261

46.

Khu dân cư kết hợp công viên thể thao Đình Hương

22,9

80.150

802

 

 

120.225

36.068

3.607

7.214

7.214

7.214

10.820

47.

Khu dân cư xã Đông Lĩnh

34,3

120.050

1.201

 

 

180.075

54.023

5.402

10.805

10.805

10.805

16.207

48.

Khu đô thị mới thuộc dự án số 4, khu đô thị mới trung tâm

15,9

55.650

557

 

 

83.475

25.043

2.504

5.009

5.009

5.009

7.513

49.

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, xã Quảng Thắng

32,0

112.000

1.120

 

 

168.000

50.400

5.040

10.080

10.080

10.080

15.120

50.

Công trình hỗn hợp Triều Dương thuộc Khu đô thị Đông Hương

0,45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

51.

Khu dân cư, tái định cư phường Nam Ngạn phục vụ Đề án di dân phòng tránh thiên tai tại phố Tiền Phong, phường Nam Ngạn, phố Tân Hà, phường Đông Hương và phố Xuân Minh, phường Đông Hải

18,02

63.070

631

 

 

94.605

28.382

2.838

5.676

5.676

5.676

8.514

52.

Khu tổ hợp thương mại dịch vụ nhà ở - chung cư tại phường Đông Hương

1,35

4.725

47

 

204

7.088

2.126

213

425

425

425

638

53.

Khu dân cư và dịch vụ thương mại thuộc Khu đô thị Nam cầu Hạc

0,44

1.540

15

 

 

2.310

693

69

139

139

139

208

54.

Khu dân cư An Lộc

1,5

5.250

53

 

 

7.875

2.363

236

473

473

473

709

55.

Khu đô thị mới dọc đại lộ Nam Sông Mã, phường Đông Hải

43,0

150.500

1.505

 

 

225.750

67.725

6.773

13.545

13.545

13.545

20.318

56.

Khu dân cư thuộc dự án Khu đô thị mới Đông Sơn

8,93

31.255

313

 

 

46.883

14.065

1.406

2.813

2.813

2.813

4.219

57.

Hạ tầng kỹ thuật khu ở phía Bắc đường Nguyễn Công Trứ, thành phố Thanh Hóa (MBQH 1114/QĐ-UBND ngày 30/3/2016

7,70

26.950

270

 

 

40.425

16.170

1.617

3.234

3.234

3.234

4.851

58.

MBQH phường Đông Vệ

0,99

3.472

35

21

 

5.208

2.083

208

417

417

417

625

59.

Hạ tầng kỹ thuật khu xen cư, tái định cư xã Quảng Tâm

6,40

22.400

224

76

 

33.600

13.440

1.344

2.688

2.688

2.688

4.032

60.

Hạ tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn xã Quảng Phú

4,95

17.325

173

506

 

25.988

10.395

1.040

2.079

2.079

2.079

3.119

61.

Hạ tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn phường An Hưng

8,93

31.255

313

352

 

46.883

18.753

1.875

3.751

3.751

3.751

5.626

62.

Hạ tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn xã Quảng Cát

3,24

11.340

113

141

 

17.010

6.804

680

1.361

1.361

1.361

2.041

63.

Hạ tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn phường Quảng Hưng

1,12

6.160

58

58

 

12.320

3.696

0

437

850

850

1.559

64.

Hạ tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn phường Đông Cương

3,36

11.760

118

127

 

17.640

7.056

706

1.411

1.411

1.411

2.117

65.

Hạ tầng kỹ thuật các khu xen cư xen kẹt trên địa bàn xã Quảng Đông

2,29

8.772

95

95

 

17.544

5.263

0

853

1.250

1.250

1.910

66.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phố 21, phường Lam Sơn

0,40

1.400

14

21

 

2.100

2.100

210

420

420

420

630

67.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư các hộ dân ngoại đê tả Sông Mã, phường Tào Xuyên

7,35

25.725

257

208

 

38.588

15.435

1.544

3.087

3.087

3.087

4.631

68.

Hạ tầng kỹ thuật khu xen cư, xen kẹt trên địa bàn xã Hoằng Đại, Hoằng Lý, Hoằng Quang, Đông Lĩnh, Thiệu Vân, Thiệu Khánh

11,94

41.790

418

151

 

62.685

25.074

2.507

5.015

5.015

5.015

7.522

69.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Quảng Đông

3,81

13.335

133

135

 

20.003

8.001

800

1.600

1.600

1.600

2.400

70.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Quảng Tâm và xã Quảng Phú

4,85

16.975

170

268

 

25.463

10.185

1.019

2.037

2.037

2.037

3.056

71.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Quảng Hưng

9,01

31.521

315

175

 

47.282

18.913

1.891

3.783

3.783

3.783

5.674

72.

Hạ tầng kỹ thuật khu ở Nam trung tâm xã Đông Hải

6,28

21.991

220

115

 

32.986

13.194

1.319

2.639

2.639

2.639

3.958

73.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư số 2 xã Long Anh (MBQH số 10003/QĐ-UBND ngày 26/11/2020)

1,95

7.005

69

69

 

15.690

7.845

0

500

2.300

2.300

2.745

74.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư số 1 xã Long Anh (MBQH số 10004/QĐ-UBND ngày 26/11/2020)

1,06

4.853

51

51

 

10.870

5.435

0

500

1.500

1.500

1.935

75.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư phường An Hưng

19,08

66.780

667

667

 

149.587

14.959

0

500

3.750

4.500

6.209

76.

Khu dân cư, tái định cư phường An Hưng

42,2

125.715

1.257

1.257

 

251.430

75.429

0

15.086

22.629

22.629

15.086

77.

Khu đô thị mới Đông Cương

65

139.300

1.393

1.393

 

278.600

83.580

0

16.716

25.074

25.074

16.716

78.

Khu dân cư phố 3 phường Quảng Hưng

65,8

98.644

986

986

 

197.289

59.187

0

11.837

17.756

17.756

11.837

79.

Khu phố 6 phường Quảng Phú

5,6

14.463

145

145

 

28.926

8.678

0

1.736

2.603

2.603

1.736

80.

HTKT Quỹ đất xen kẹt tại phường Quảng Tâm (MBQH số 8186/QĐ-UBND ngày 31/8/2021)

0,796

4.635

 

39

 

13.906

13.906

0

13.906

0

0

0

81.

HTKT Quỹ đất xen kẹt tại phường Đông Sơn

0,29

810

 

8

 

2.430

2.430

0

2430,3

0

0

0

82.

HTKT Quỹ đất xen kẹp tại phường Đông Hải

0,52

3.601

 

30

 

10.804

10.804

0

10.804

0

0

0

83.

Khu dân cư Phù Lưu phường Quảng Thắng

7,36

20.763

123

123

 

83.943

83.943

0

51.464

32.478

0

0

84.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư xã Hoằng Đại

6,93

26.940

263

263

 

53.880

16.164

0

3.233

4.849

4.849

3.233

85.

Khu dân cư bắc sông Hạc, phường Đông Thọ (MBQH 5428/QĐ-UBND ngày 20/6/2019)

1,2

3.175

17

17

 

6.352

1.905

0

953

953

0

0

86.

HTKT Khu dân cư phố Nam Sơn, phường An Hưng (MBQH 11648/QĐ-UBND ngày 23/12/2019)

2,94

12.004

120

120

 

24.010

7.203

0

1.441

2.881

2.881

0

87.

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư đường Cầu Trại, phường Quảng Thắng (MBQH số 1409 XD/UB ngày 21/8/2007)

1,16

6.663

56

56

 

13.326

13.326

13.326

0

0

0

0

88.

HTKT Khu dịch vụ thương mại, văn phòng, dân cư thuộc khu đô thị Đông Hương (MBQH số 3241/QĐ-UBND ngày 07/6/2013)

44,38

155.330

 

1.553

 

232.995

69.899

6.990

13.980

13.980

13.980

20.970

89.

Hạ tầng kỹ thuật khuTĐC Phú Sơn, phường Phú Sơn (MBQH số 73/UB-CN ngày 13/06/2005)

25,57

89.495

 

895

 

134.243

40.273

4.027

8.055

8.055

8.055

12.082

90.

Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu ở Nam trung tâm xã Đông Hải (MBQH số 1171XD/UB ngày 13/7/2007)

6,28

21.980

 

220

 

32.970

9.891

989

1.978

1.978

1.978

2.967

91.

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Đại lộ Bắc Nam xã Quảng Hưng (MBQH 204/XD-UB ngày 14/7/2008)

1,59

5.565

 

56

 

8.348

2.504

250

501

501

501

751

92.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Quảng Hưng (MBQH 1329/QĐ-UBND ngày 21/3/2012)

9,006

31.521

 

315

 

47.282

14.184

1.418

2.837

2.837

2.837

4.255

93.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, tái định cư phường Quảng Thắng (MBQH 1821/UBND-QLĐT ngày 20/10/2009)

10,8

37.800

 

378

 

56.700

17.010

1.701

3.402

3.402

3.402

5.103

94.

HTKT Khu dân cư - Tái định cư xã Đông Hải (MBQH số 934/UBND-QLĐT ngày 05/6/2008)

12,49

43.715

 

437

 

65.573

19.672

1.967

3.934

3.934

3.934

5.902

95.

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Đại lộ Bắc Nam xã Quảng Hưng (MBQH 1185/UBND-QLĐT ngày 14/7/2008)

2,92

10.220

 

102

 

15.330

4.599

460

920

920

920

1.380

96.

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư phường Nam Ngạn, TPTH (MBQH 08/UBND-QLĐT)

14,8

51.800

 

518

 

77.700

23.310

2.331

4.662

4.662

4.662

6.993

97.

Hạ tầng kỹ thuật khuTĐC xã Đông Tân phục vụ GPMB dự án đường vành đai phía tây thành phố Thanh Hoá

3,8

13.300

 

133

 

19.950

5.985

599

1.197

1.197

1.197

1.796

98.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Quan Nội 5, xã Hoằng Anh (nay là phường Long Anh), thành phố Thanh Hóa (MBQH kèm theo QĐ số 2983/QĐ-UBND ngày 02/8/2016)

3,86

13.510

 

135

 

20.265

6.080

608

1.216

1.216

1.216

1.824

99.

Dự án Khu dân cư thuộc MBQH 4788/QĐ-UBND ngày 31/5/2019 (điều chỉnh tử MBQH 1130)

24,5

85.750

 

858

 

128.625

38.588

3.859

7.718

7.718

7.718

11.576

100.

MBQH 3446/QĐ-UBND ngày 02/5/2018, phường Quảng Thành

26,7

93.450

 

935

 

140.175

42.053

4.205

8.411

8.411

8.411

12.616

101.

Trụ sở cũ xã Hoằng Long thuộc MBQH 3450/QĐ-UBND ngày 02/05/2018

0,53

1.855

 

19

 

2.783

835

83

167

167

167

250

102.

Khu thương mại dịch vụ phường Quảng Hưng (MBQH 10610/QĐ-UBND, ngày 25/12/2013 (điều chỉnh MBQH 1279)

0,6

2.100

 

21

 

3.150

945

95

189

189

189

284

103.

Khu dân cư phường Phú Sơn (MBQH 73/QĐ-UBND)

5,2

18.200

 

182

 

27.300

8.190

819

1.638

1.638

1.638

2.457

104.

Khu dân cư và TĐC cầu sinh, phường Đông Cương (MBQH 1070/QĐ-UBND, ngày 04/02/2016),

3,50

12.250

 

123

 

18.375

5.513

551

1.103

1.103

1.103

1.654

105.

Khu dân cư thôn Sơn Hà. Xã Hoằng Đại (MBQH 6455/QĐ-UBND ngày 25/7/2016)

2,70

9.450

 

95

 

14.175

4.253

425

851

851

851

1.276

106.

Khu dân cư thôn Kiều Tiến, xã Hoằng Đại (MBQH 6454/QĐ-UBND ngày 25/7/2016)

2,9

10.150

 

102

 

15.225

4.568

457

914

914

914

1.370

107.

Khu dân cư Đồng Chành thôn 6, xã Thiệu Khánh (MBQH 19973/QĐ-UBND, ngày 18/11/2016)

2,2

7.700

 

77

 

11.550

3.465

347

693

693

693

1.040

108.

Các Khu xen cư thôn Đông Vinh, Đông Ngọc (MBQH 5355/QĐ-UBND,ngày 01/7/2016)

0,53

1.855

 

19

 

2.783

835

83

167

167

167

250

109.

MBQH khu dân cư Thôn Đa Sỹ, Thôn Tam Thọ (MBQH số 8913/QĐ-UBND, ngày 29/10/2013), xã Đông Vinh

0,86

3.010

 

30

 

4.515

1.355

135

271

271

271

406

110.

MBQH Khu dân cư thôn Đồng Sâm, xã Đông Vinh (MBQH 8195/QĐ-UBND, ngày 29/10/2013)

2,40

8.400

 

84

 

12.600

3.780

378

756

756

756

1.134

111.

Trường học thuộc MBQH 855/QĐ-UBND

0,92

3.220

 

32

 

4.830

1.449

145

290

290

290

435

112.

Khu xen cư phường Đông Hương, (MBQH số 4020/QĐ-UBND ngày 01/6/2020)

0,43

1.505

 

15

 

2.258

677

68

135

135

135

203

113.

Khu dân cư bắc sông Hạc, phường Đông Thọ (MBQH 5428/QĐ-UBND ngày 20/6/2019)

1,20

4.200

 

42

 

6.300

1.890

189

378

378

378

567

114.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư thôn 1, xã Thiệu Vân, thành phố Thanh Hóa (MBQH 3842/QĐ-UBND)

2,49

8.715

 

87

 

13.073

3.922

392

784

784

784

1.177

115.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phố Nam Sơn, phường An Hưng.

29,38

102.830

 

1.028

 

154.245

46.274

4.627

9.255

9.255

9.255

13.882

II

THÀNH PHỐ SẦM SƠN

992.353

3.947.437

5.165

39.480

0

5.993.915

2.227.171

369.006

428.585

422.825

422.825

582.949

1.

Khu tái định cư Khu phố Bắc Kỳ

2,90

11.600

 

116

 

17.400

5.220

522

1.044

1.044

1.044

1.566

2.

Khu tái định cư Vĩnh Thành

1,86

7.440

 

74

 

11.160

3.348

335

670

670

670

1.004

3.

Khu tái định cư Thân Thiện

2,95

11.800

 

118

 

17.700

5.310

531

1.062

1.062

1.062

1.593

4.

Khu tái định cư Thọ Phú

10,00

40.000

 

400

 

60.000

18.000

1.800

3.600

3.600

3.600

5.400

5.

Khu tái định cư Đồng Côi, Đồng Bến, P. Quảng Châu

8,50

34.000

 

340

 

51.000

15.300

1.530

3.060

3.060

3.060

4.590

6.

Khu tái định cư Đồng Me, P. Quảng Châu

11,02

44.080

 

441

 

66.120

19.836

1.984

3.967

3.967

3.967

5.951

7.

Khu tái định cư Đồng Nhon, P. Quảng Châu

1,50

6.000

 

60

 

9.000

2.700

270

540

540

540

810

8.

Khu tái định cư đồng Lọng, P. Quảng Châu

2,26

9.040

 

90

 

13.560

4.068

407

814

814

814

1.220

9.

Khu tái định cư Đồng Hón, P. Quảng Châu

9,50

38.000

 

380

 

57.000

17.100

1.710

3.420

3.420

3.420

5.130

10.

Khu tái định cư Châu Thành, P. Quảng Châu

11,58

46.320

 

463

 

69.480

20.844

2.084

4.169

4.169

4.169

6.253

11.

Khu tái định cư Châu Chính, P. Quảng Châu

11,90

47.600

 

476

 

71.400

21.420

2.142

4.284

4.284

4.284

6.426

12.

Khu tái định cư Đồng Hạnh, Xã Quảng Hùng

4,70

18.800

 

188

 

28.200

8.460

846

1.692

1.692

1.692

2.538

13.

Khu tái định cư Xuân Phương 3 khu 1, P. Quảng Châu

4,70

18.800

 

188

 

28.200

8.460

846

1.692

1.692

1.692

2.538

14.

Khu tái định cư đồng Bông, đồng Sác, Xã Quảng Đại

10,48

41.920

 

419

 

62.880

18.864

1.886

3.773

3.773

3.773

5.659

15.

Khu tái định cư phía Bắc mặt bằng số 90, Xã Quảng Đại

9,50

38.000

 

380

 

57.000

17.100

1.710

3.420

3.420

3.420

5.130

16.

Khu tái định cư Khanh Tiến

2,2

8.800

 

88

 

13.200

3.960

396

792

792

792

1.188

17.

Khu tái định cư Xuân Phương 3 khu 2

8,5

34.000

 

340

 

51.000

15.300

1.530

3.060

3.060

3.060

4.590

18.

Khu xen cư, tái định cư Tây Bắc sông Rào

2,20

8.800

 

88

 

13.200

3.960

396

792

792

792

1.188

19.

Khu xen cư, tái định cư Đồng Vẹt

2,90

11.600

 

116

 

17.400

5.220

522

1.044

1.044

1.044

1.566

20.

Khu tái định cư Khu phố Công Vinh

4,10

16.400

 

164

 

24.600

7.380

738

1.476

1.476

1.476

2.214

21.

Khu tái định cư Hồng Thắng 4

2,40

9.600

 

96

 

14.400

4.320

432

864

864

864

1.296

22.

Khu xen cư, tái định cư thôn 1 Thống nhất

0,80

3.200

 

32

 

4.800

1.440

144

288

288

288

432

23.

Khu xen cư, tái định cư Đồng Su, xã Quảng Minh

3,10

12.400

 

124

 

18.600

5.580

558

1.116

1.116

1.116

1.674

24.

Khu dân cư, tái định cư Minh Hùng, xã Quảng Minh, Quảng Hùng

10,00

40.000

 

400

 

60.000

18.000

1.800

3.600

3.600

3.600

5.400

25.

Khu Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh, KP Sơn Hải

0,303

1.212

 

12

 

1.818

1.818

 

1.818

0

0

0

26.

Khu xen cư KS Sầm Sơn, khu phố Sơn Hải

0,015

60

 

1

 

90

90

 

90

0

0

0

27.

Khu xen cư khu phố Sơn Hải 2 (sau KS Sầm Sơn)

0,012

48

 

0

 

72

72

 

72

0

0

0

28.

Khu xen cư, tái định cư Nhà văn hóa khu phố Minh Hải (cũ)

0,012

48

 

0

 

72

72

 

72

0

0

0

29.

Khu xen cư, tái định cư trường mầm non Hoa Mai (cũ)

0,089

356

 

4

 

534

534

 

534

0

0

0

30.

Khu xen cư, tái định cư Nhà văn hóa khu phố Khánh Sơn (cũ)

0,013

52

 

1

 

78

78

 

78

0

0

0

31.

Khu xen cư, tái định cư Nhà văn hóa khu phố Lập Công (cũ)

0,04

160

 

2

 

240

240

 

240

0

0

0

32.

Khu xen cư tây nhà VH Quang Giáp

0,014

56

 

1

 

84

84

 

84

0

0

0

33.

Khu xen cư khu phố Xuân Phú

0,03

120

 

1

 

180

180

 

180

0

0

0

34.

03 lô mặt bằng 268 phường Trung Sơn

0,02

80

 

1

 

120

120

 

120

0

0

0

35.

2 lô mặt bằng 312 phường Trung Sơn

0,03

120

 

1

 

180

180

 

180

0

0

0

36.

Khu xen cư NVH khu phố Lương Thiện

0,02

80

 

1

 

120

120

 

120

0

0

0

37.

Khu xen cư Phúc Đức - Bình Tân

0,03

120

 

1

 

180

180

 

180

0

0

0

38.

Khu dân cư, tái định cư cánh đồng Sông Đông

30,00

120.000

 

1.200

 

180.000

45.000

4.500

9.000

9.000

9.000

13.500

39.

Khu xen cư, tái định cư Vườn Gáo

2,6

10.400

 

104

 

15.600

4.680

468

936

936

936

1.404

40.

Khu xen cư khu phố Công Vinh

0,03

120

 

1

 

180

180

 

180

0

0

0

41.

Khu xen cư NVH Hồng Thắng cũ

0,06

240

 

2

 

360

360

 

360

0

0

0

42.

Khu xen cư khu phố Hồng Thắng

0,04

160

 

2

 

240

240

 

240

0

0

0

43.

Khu dân cư tây đường ven biển

7,2

28.400

 

284

 

42.600

12.780

1.278

2.556

2.556

2.556

3.834

44.

Khu xen cư Kiều Đại (khu 1)

0,08

320

 

3

 

480

480

 

480

0

0

0

45.

Khu xen cư Thọ Trúc, P.Quảng Thọ

4,2

16.800

 

168

 

25.200

7.560

756

1.512

1.512

1.512

2.268

46.

Khu xen cư NVH Thọ Kinh (cũ), P.Quảng Thọ

0,035

140

 

1

 

210

210

 

210

0

0

0

47.

Khu xen cư NVH Thọ Đồn (cũ), P.Quảng Thọ

0,046

184

 

2

 

276

276

 

276

0

0

0

48.

Khu xen cư NVH Thọ Vinh (cũ), P.Quảng Thọ

0,041

164

 

2

 

246

246

 

246

0

0

0

49.

Khu xen cư Khu phố Hưng Thông, P.Quảng Thọ

0,3

1.200

 

12

 

1.800

540

54

108

108

108

162

50.

Khu xen cư Khu phố Văn Phú, P.Quảng Thọ

0,5

2.000

 

20

 

3.000

900

90

180

180

180

270

51.

Khu xen cư Đồn Trại, P.Quảng Thọ

0,3

1.200

 

12

 

1.800

540

54

108

108

108

162

52.

Khu dân cư phía Nam trung tâm hành chính (thuộc quy hoạch CT Khu trung tâm hành chính thành phố)

8,3

33.200

 

332

 

49.800

14.940

1.494

2.988

2.988

2.988

4.482

53.

Khu dân cư tây đường 4b (khu phố Phú Khang)

2,5

10.000

 

100

 

15.000

4.500

450

900

900

900

1.350

54.

Khu dân cư KP. Xuân Thượng, Thượng Du

2,6

10.400

 

104

 

15.600

4.680

468

936

936

936

1.404

55.

Khu xen cư NVH thôn 4 cũ, xã Quảng Minh

0,48

1.920

 

19

 

2.880

1.440

144

288

288

288

432

56.

Khu dân cư xã Quảng Hùng

3,72

14.880

 

149

 

22.320

6.696

670

1.339

1.339

1.339

2.009

57.

Khu xen cư, tái định cư Quảng Hùng, xã Quảng Hùng

4,10

16.400

 

164

 

24.600

7.380

738

1.476

1.476

1.476

2.214

58.

Khu xen cư xã Quảng Đại

2,46

9.840

 

98

 

14.760

4.428

443

886

886

886

1.328

59.

Khu dân cư Đồng Xuân, phường Bắc Sơn

18,8

75.200

 

752

 

112.800

33.840

3.384

6.768

6.768

6.768

10.152

60.

Khu đô thị Quảng Trường biển Sầm Sơn (Dự án đối ứng của dự án BT), phường Trung Sơn

65,50

262.000

1.805

2.620

 

393.000

137.550

13.755

27.510

27.510

27.510

41.265

61.

Khu đô thị nghỉ dưỡng và công viên vui chơi giải trí Nam Sông Mã, thành phố Sầm Sơn (Dự án đối ứng của dự án BT)

193,40

773.600

1.056

7.736

 

1.160.400

396.020

39.602

79.204

79.204

79.204

118.806

62.

Khu đô thị sinh thái, nghỉ dưỡng Sông Đơ (Dự án đối ứng của dự án BT),phường Trung Sơn, Bắc Sơn, Trường Sơn và Quảng Châu

262,60

1.050.400

1.969

10.504

 

1.575.600

551.460

55.146

110.292

110.292

110.292

165.438

63.

Khu đô thị sinh thái Biển Đông Á, phường Trường Sơn, Quảng Vinh

60,40

241.600

285

2.416

 

362.400

144.960

14.496

28.992

28.992

28.992

43.488

64.

Khu thương mại dịch vụ và dân cư Minh Cát, phường Quảng Cư

3,30

13.200

 

132

 

19.800

7.920

792

1.584

1.584

1.584

2.376

65.

Khu dân cư Trung Tiến (khu1), phường Quảng Tiến

6,10

24.400

20

244

 

36.600

14.640

1.464

2.928

2.928

2.928

4.392

66.

Khu dân cư phía Nam trung tâm hành chính (thuộc quy hoạch CT khu trung tâm hành chính thành phố), phường Quảng Thọ

8,30

33.200

30

332

 

49.800

19.920

1.992

3.984

3.984

3.984

5.976

67.

Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại, phường Quảng Thọ

2,40

9.600

 

96

 

14.400

5.760

576

1.152

1.152

1.152

1.728

68.

Khu dân cư Thọ Phúc, phường Quảng Thọ

55,00

220.000

 

2.200

 

330.000

132.000

13.200

26.400

26.400

26.400

39.600

69.

Khu xen cư phường Trường Sơn

0,14

540

 

5

 

810

810

810

0

0

0

0

70.

Khu xen cư phường Bắc Sơn

0,38

1.520

 

15

 

2.280

2.280

2.280

0

0

0

0

71.

NVH khu phố Hợp Thành, phường Bắc Sơn

0,04

160

 

2

 

240

240

240

0

0

0

0

72.

Khu xen cư phường Quảng Cư

3,49

13.960

 

140

 

20.940

20.940

20.940

0

0

0

0

73.

Khu xen cư phường Quảng Châu

6,52

26.080

 

261

 

39.120

15.648

1.565

3.130

3.130

3.130

4.694

74.

Dự án Tây đường Trần Hưng Đạo (khu 1), phường Quảng Tiến

0,30

1.200

 

12

 

1.800

1.800

1.800

0

0

0

0

75.

Dự án khu xen cư TĐC Trung Tiến II, phường Quảng Tiến

7,00

28.000

 

280

 

42.000

16.800

1.680

3.360

3.360

3.360

5.040

76.

Khu xen cư phường Quảng Thọ

17,73

70.904

 

709

 

106.356

106.356

106.356

0

0

0

0

77.

Khu xen cư thôn Thọ Phúc (dân cư, tái định cư), phường Quảng Thọ

10,00

40.000

 

400

 

60.000

24.000

2.400

4.800

4.800

4.800

7.200

78.

Khu xen cư phường Quảng Vinh

1,86

7.440

 

74

 

11.160

11.160

11.160

0

0

0

0

79.

Khu xen cư phía Tây nhà văn hóa thôn 2 Thống Nhất

0,70

2.200

 

27

 

2.800

2.800

1.800

0

0

0

0

80.

Khu dân cư thôn 3 Thanh Minh

0,76

3.040

 

30

 

4.560

4.560

4.560

0

0

0

0

81.

Khu xen cư NVH khu phố Thanh Minh 2 (cũ)

0,03

116

 

1

 

174

174

174

0

0

0

0

82.

Khu xen cư NVH khu phố Đông Đức 1 (cũ)

0,06

236

 

2

 

354

354

354

0

0

0

0

83.

Khu xen cư khu phố Nam Hải, Xuân Phú, Lương Thiện, Sơn Thắng, Quang Giáp, Sơn Lợi, Sơn Hải

0,23

920

 

9

 

1.380

1.380

1.380

0

0

0

0

84.

Khu xen cư Nác Nác (Tây chợ)

1,00

4.000

 

40

 

6.000

2.400

240

480

480

480

720

85.

Khu xen cư Rọc ông Sùng

1,00

4.000

 

40

 

6.000

2.400

240

480

480

480

720

86.

Khu xen cư Tây Chợ, X. Quảng Đại

0,15

600

 

6

 

900

900

900

0

0

0

0

87.

Khu xen cư Nam NVH thôn Huệ Nghiêm

0,31

1.240

 

12

 

1.860

1.860

1.860

0

0

0

0

88.

Khu dân cư, tái định cư xã Quảng Hùng

6,46

25.840

 

258

 

38.760

15.504

1.550

3.101

3.101

3.101

4.651

89.

Khu xen cư xã Quảng Hùng

3,68

14.720

 

147

 

22.080

22.080

22.080

0

0

0

0

90.

Khu dân cư - tái định cư xã Quảng Minh

2,60

10.400

 

104

 

15.600

6.240

624

1.248

1.248

1.248

1.872

91.

Khu xen cư xã Quảng Minh

0,48

1.920

 

19

 

2.880

2.880

2.880

0

0

0

0

92.

Khu xen cư Bứa (Đấu giá lần 2),P. Quảng Tiến

0,49

1.715

 

17

 

3.430

1.715

 

515

515

515

172

93.

Khu xen cư Kiều Đại 3 (MB62B), P. Quảng Châu

0,25

875

 

9

 

1.750

875

 

263

263

263

88

94.

Khu xen cư MB 92F, Quảng Hùng

0,06

210

 

2

 

420

210

 

63

63

63

21

95.

Trụ sở UBND phường Bắc Sơn (cũ)

0,07

245

 

2

 

490

245

 

74

74

74

25

96.

Khu xen cư khu phố Khang Phú - Dũng Liên, P. Quảng Tiến và P. Trung Sơn

0,09

315

 

3

 

630

315

 

95

95

95

32

97.

Khu xen cư Kp Châu An 1, P. Quảng Châu

2,6

9.100

 

91

 

18.200

9.100

 

2.730

2.730

2.730

910

98.

Khu xen cư Thọ Văn, P. Quảng Thọ

0,99

3.465

 

35

 

6.930

3.465

 

1.040

1.040

1.040

347

99.

Khu xen cư KP Thọ Trại, P. Quảng Thọ

0,30

1.050

 

11

 

2.100

1.050

 

315

315

315

105

100.

Khu xen cư Thôn 5, xã Quảng Hùng

6,53

22.855

 

229

 

45.710

22.855

 

6.857

6.857

6.857

2.286

101.

Khu xen cư, TĐC Thôn 6, xã Quảng Minh

0,05

175

 

2

 

350

175

 

53

53

53

18

102.

Khu dân cư, tái định cư Thu Thanh Trung, P. Quảng Cư

4,9

17.150

 

172

 

34.300

17.150

 

5.145

5.145

5.145

1.715

103.

Khu dân cư, tái định cư Đồn Trại 2, phường Quảng Thọ

4,40

15.400

 

154

 

30.800

15.400

 

4.620

4.620

4.620

1.540

104.

Khu dân cư, tái định cư Kinh Trung 1

2,48

8.680

 

87

 

17.360

8.680

 

2.604

2.604

2.604

868

105.

Khu dân cư, tái định cư Kinh Trung 2

1,3

4.550

 

46

 

9.100

4.550

 

1.365

1.365

1.365

455

106.

Khu dân cư, tái định cư Thắng Phú 2, phường Quảng Vinh

3,00

10.500

 

105

 

21.000

10.500

 

3.150

3.150

3.150

1.050

107.

Khu dân cư, tái định cư Văn Phú 1

2,78

9.730

 

97

 

19.460

9.730

 

2.919

2.919

2.919

973

108.

Khu dân cư, tái định cư Văn Phú 2

2

7.000

 

70

 

14.000

7.000

 

2.100

2.100

2.100

700

109.

Khu dân cư, tái định cư Quảng Đại

2,1

7.350

 

74

 

14.700

7.350

 

2.205

2.205

2.205

735

110.

Khu dân cư, tái định cư Hùng Đại

3

10.500

 

105

 

21.000

10.500

 

3.150

3.150

3.150

1.050

111.

Khu xen cư khu phố Sơn Hải (mầm non cũ), P Trường Sơn

0,1

350

 

4

 

700

350

 

105

105

105

35

112.

Khu xen cư Bình Tân, Quảng Tiến

0,2

700

 

7

 

1.400

700

 

210

210

210

70

113.

Khu xen cư khu phố Thành Ngọc

0,02

70

 

1

 

140

70

 

21

21

21

7

114.

Khu xen cư khu phố Thành Ngọc (UBND phường Trường Sơn cũ)

0,03

105

 

1

 

210

105

 

32

32

32

11

115.

Khu xen cư khu phố Thành Ngọc (C.A phường Trường Sơn)

0,023

81

 

1

 

161

81

 

24

24

24

8

116.

Khu xen cư Yên Trạch (Hợp nhất của 06 dự án xen cư: Yên Trạch 1, Yên Trạch 2, Yên Trạch 3, Yên Trạch 4, Yên Trạch 5, Yên Trạch 6)

2,1

7.350

 

74

 

14.700

7.350

 

2.205

2.205

2.205

735

117.

Khu dân cư Chợ Hồng (hợp nhất các khu xen cư phía Tây đường 4B (cồn nương đền),Khu dân cư phía Bắc chợ Hồng, Khu dân cư phía Đông chợ Hồng và Khu dân cư phía Nam chợ Hồng)

2,00

7.000

 

70

 

14.000

7.000

 

2.100

2.100

2.100

700

III

THỊ XÃ BỈM SƠN

282,20

987.700

501

9.877

-

1.481.550

397.215

40.509

79.443

79.443

79.443

118.377

1.

Khu đô thị mới Nam thị xã Bỉm Sơn

130,00

455.000

 

4.550

 

682.500

177.450

17.745

35.490

35.490

35.490

53.235

2.

Khu dân cư Nam Đồi Bỉm, xã Quang Trung

8,70

30.450

 

305

 

45.675

13.703

1.370

2.741

2.741

2.741

4.111

3.

Khu đô thị mới phía Đông đường Lý Thường Kiệt

76,00

266.000

 

2.660

 

399.000

99.750

9.975

19.950

19.950

19.950

29.925

4.

Khu Trung tâm thương mại kết hợp khu ở Lam Sơn

1,00

3.500

 

35

 

5.250

1.575

158

315

315

315

473

5.

Khu dân cư Kiều Lê

7,60

26.600

 

266

 

39.900

11.970

1.197

2.394

2.394

2.394

3.591

6.

Khu xen cư phía Nam đường Minh Khai, phường Đông Sơn

1,60

5.600

 

56

 

8.400

2.520

252

504

504

504

756

7.

Khu dân cư Đông QL1A thuộc khu phố 4, phường Bắc Sơn

1,70

5.950

21

60

 

8.925

2.678

268

536

536

536

803

8.

Khu dân cư phố chợ tại khu nội thị số 1, Tây QL1A

24,60

86.100

198

861

 

129.150

38.745

3.875

7.749

7.749

7.749

11.624

9.

Khu dân cư Nam Cổ Đam

26,00

91.000

282

910

 

136.500

40.950

4.095

8.190

8.190

8.190

12.285

10.

Khu xen cư phía nam đường Minh khai phường Đông Sơn

3,50

12.250

 

123

 

18.375

5.513

1103

1103

1103

1103

1103

11.

Khu xen cư bắc khu phố 2, phường Ba Đình

1,50

5.250

 

53

 

7.875

2.363

473

473

473

473

473

IV

THỊ XÃ NGHI SƠN

170,27

681.080

-

6.811

-

1.021.620

324.776

45.983

64.955

64.955

64.955

83.927

1.

Khu nhà ở thuộc khu tái định cư xã Hải Yến tại xã Nguyên Bình

14,95

59.800

 

598

 

89.700

26.910

2.691

5.382

5.382

5.382

8.073

2.

Khu dân cư mới xã Nguyên Bình

11,00

44.000

 

440

 

66.000

26.400

2.640

5.280

5.280

5.280

7.920

3.

Khu dân cư phía Nam đô thị trung tâm vùng huyện Tĩnh Gia

18,46

73.840

 

738

 

110.760

33.228

3.323

6.646

6.646

6.646

9.968

4.

Khu nhà ở đô thị tại xã Nguyên Bình

14,83

59.320

 

593

 

88.980

27.584

2.758

5.517

5.517

5.517

8.275

5.

Khu dân cư và đường cứu hộ, cứu nạn tại xã Nghi Sơn

36,00

144.000

 

1.440

 

216.000

75.600

7.560

15.120

15.120

15.120

22.680

6.

Dự án Khu dân cư và đường cứu hộ, cứu nạn tại đảo Nghi Sơn

36,32

145.280

 

1.453

 

217.920

65.376

13.075

13.075

13.075

13.075

13.075

7.

Khu dân cư mới thôn Đông Tiến, Phú Minh, Phường Bình Minh

10,65

42.600

 

426

 

63.900

19.170

3834

3834

3834

3834

3834

8.

Khu dân cư mới thôn Đại Thắng, phường Hải Lĩnh

3,91

15.640

 

156

 

23.460

7.038

1408

1408

1408

1408

1408

9.

Khu dân cư tại các xã Ninh Hải, Hải Ninh, Hải Thanh, Nguyên Bình, Hải Nhân

17,78

71.120

 

711

 

106.680

32.004

6401

6401

6401

6401

6401

10.

Khu dân cư Đồng Chợ tiểu khu 4, TT Tĩnh Gia

6,37

25.480

 

255

 

38.220

11.466

2293

2293

2293

2293

2293

V

HUYỆN ĐÔNG SƠN

98,15

368.850

0

3.693

0

553.275

194.517

30.870

38.908

38.908

38.908

46.947

1.

Khu dân cư thôn Triệu Tiền I

1,9

6.650

 

67

 

9.975

2.993

299

599

599

599

898

2.

Khu dân cư trường mầm non Đông Tiến

0,6

2.100

 

21

 

3.150

945

95

189

189

189

284

3.

Khu dân cư thôn Hiệp Khởi (giáp thị trấn Rừng Thông)

1,3

4.550

 

46

 

6.825

2.048

205

410

410

410

614

4.

Khu dân cư nông thôn (đối diện Công ty Thái Long)

2,1

7.350

 

74

 

11.025

3.308

331

662

662

662

992

5.

Điểm dân cư Yên Thành

4,9

17.150

 

172

 

25.725

7.718

772

1.544

1.544

1.544

2.315

6.

Điểm dân cư Yên Doãn 2

4,9

17.150

 

172

 

25.725

7.718

772

1.544

1.544

1.544

2.315

7.

Điểm dân cư thôn Chiếu Thượng

1,4

4.900

 

49

 

7.350

2.205

221

441

441

441

662

8.

Điểm dân cư thôn Phú Bình

1,7

5.950

 

60

 

8.925

2.678

268

536

536

536

803

9.

Điểm dân cư nông thôn thôn 4, xã Đông Anh

2,2

7.700

 

77

 

11.550

3.465

347

693

693

693

1.040

10.

Điểm dân cư Đông Anh (sau doanh nghiệp Ngọc Ân)

1,3

4.550

 

46

 

6.825

2.048

205

410

410

410

614

11.

Điểm dân cư Đông Anh (cạnh khu dân cư Cồn U, Đông Anh)

1,6

5.600

 

56

 

8.400

2.520

252

504

504

504

756

12.

Điểm dân cư cạnh trường mầm non Đông Anh

1,1

3.850

 

39

 

5.775

1.733

173

347

347

347

520

13.

Khu dân cư thị tứ xã Đông Khê (giai đoạn 2)

4,6

16.100

 

161

 

24.150

7.245

725

1.449

1.449

1.449

2.174

14.

Khu dân cư Đồng Xin, Đông Khê

2,2

7.700

 

77

 

11.550

3.465

347

693

693

693

1.040

15.

Điểm dân cư thôn Đà Ninh Đông Thịnh

1,8

6.300

 

63

 

9.450

2.835

284

567

567

567

851

16.

Điểm dân cư phía Bắc thôn Đà Ninh Đông Thịnh

2,2

7.700

 

77

 

11.550

3.465

347

693

693

693

1.040

17.

Điểm dân cư xã Đông Thịnh (phía Nam trường mầm non Đông Thịnh)

2,2

7.700

 

77

 

11.550

3.465

347

693

693

693

1.040

18.

Điểm dân cư Đông Thịnh (giáp khu dân cư phía Nam Quốc lộ 47)

2,3

8.050

 

81

 

12.075

3.623

362

725

725

725

1.087

19.

Điểm dân cư xã Đông Thịnh (giáp trường THCS xã Đông Thịnh)

2,2

7.700

 

77

 

11.550

3.465

347

693

693

693

1.040

20.

Khu dân cư mới tại thị trấn Rừng Thông (tại lô đất OM-27, OM28, OM47)

5,0

17.500

 

175

 

26.250

7.875

788

1.575

1.575

1.575

2.363

21.

Khu dân cư thôn Đà Ninh, xã Đông Thịnh, huyện Đông Sơn

3,10

12.400

 

124

 

18.600

5.580

558

1.116

1.116

1.116

1.674

22.

Điểm dân cư OM -16

5,12

20.480

 

205

 

30.720

12.288

2.458

2.458

2.458

2.458

2.458

23.

Khu dân cư mới HH-16 (trước bệnh viện )

2,52

10.080

 

101

 

15.120

6.048

1.210

1.210

1.210

1.210

1.210

24.

Khu dân cư OM42,OM43,0M44

7,76

31.040

 

310

 

46.560

18.624

3.725

3.725

3.725

3.725

3.725

25.

Khu dân cư Đồng Nhưng

2,00

8.000

 

80

 

12.000

4.800

960

960

960

960

960

26.

Điểm dân cư thị trấn Rừng Thông giáp trường cấp III (HH17)

5,00

20.000

 

200

 

30.000

12.000

2.400

2.400

2.400

2.400

2.400

27.

Điểm dân cư dọc đường trung tâm huyện (giáp khu công nghiệp) OM-39 +OM-40

4,50

18.000

 

180

 

27.000

10.800

2.160

2.160

2.160

2.160

2.160

28.

Điểm dân cư Dọc đường trung tâm huyện (OM- 04)+OM-11

4,30

17.200

 

172

 

25.800

10.320

2.064

2.064

2.064

2.064

2.064

29.

Các khu dân cư mới OM 14

15,60

62.400

 

624

 

93.600

37.440

7.488

7.488

7.488

7.488

7.488

30.

Khu tái định cư đường trục chính thị trấn Đông Sơn (OM15)

0,75

3.000

 

30

 

4.500

1.800

360

360

360

360

360

VI

HUYỆN QUẢNG XƯƠNG

61,20

244.800

-

2.448

-

367.200

110.160

19.494

22.032

22.032

22.032

24.570

1.

Khu dân cư mới Lộc Tại, xã Tiên Trang

14,10

56.400

 

564

 

84.600

25.380

2.538

5.076

5.076

5.076

7.614

2.

Khu dân cư tại các xã Quảng Tân, Quảng Thịnh, Quảng Lưu, Quảng Trường, Quảng Ngọc, Quảng Lưu, Quảng Thạch

27,24

108.960

 

1.090

 

163.440

49.032

9.806

9.806

9.806

9.806

9.806

3.

Khu dân cư tại các xã Quảng Trạch, Quảng Định, Quảng Xương

19,86

79.440

 

794

 

119.160

35.748

7.150

7.150

7.150

7.150

7.150

VII

HUYỆN HOẰNG HÓA

68,30

273.200

-

2.732

-

409.800

155.520

28.584

31.104

31.104

31.104

33.624

1.

Khu dân cư mới xã Hoằng Đồng, huyện Hoằng Hóa

14,00

56.000

 

560

 

84.000

25.200

2.520

5.040

5.040

5.040

7.560

2.

Mặt bằng đất ở nông thôn

54,30

217.200

 

2.172

 

325.800

130.320

26064

26064

26064

26064

26064

VIII

HUYỆN HẬU LỘC

193,8

678.300

0

6.783

0

1.017.450

305.235

30.526

61.047

61.047

61.047

91.573

1.

Khu dân cư mới phía Tây Bắc Quốc lộ 10 xã Hòa Lộc

24,00

84.000

 

840

 

126.000

37.800

3.780

7.560

7.560

7.560

11.340

2.

Khu dân cư mới xã Hải Lộc

7,60

26.600

 

266

 

39.900

11.970

1.197

2.394

2.394

2.394

3.591

3.

Khu dân cư mới xã Thành Lộc

4,20

14.700

 

147

 

22.050

6.615

662

1.323

1.323

1.323

1.985

4.

Khu dân cư mới Tiến Lộc

25,00

87.500

 

875

 

131.250

39.375

3.938

7.875

7.875

7.875

11.813

5.

Khu dân cư Hòa Lộc

24,00

84.000

 

840

 

126.000

37.800

3.780

7.560

7.560

7.560

11.340

6.

Khu dân cư Triệu Lộc

15,00

52.500

 

525

 

78.750

23.625

2.363

4.725

4.725

4.725

7.088

7.

Khu dân cư mới Đa Lộc

20,00

70.000

 

700

 

105.000

31.500

3.150

6.300

6.300

6.300

9.450

8.

Khu dân cư mới Hưng Lộc

15,00

52.500

 

525

 

78.750

23.625

2.363

4.725

4.725

4.725

7.088

9.

Khu dân cư mới Minh Lộc

15,00

52.500

 

525

 

78.750

23.625

2.363

4.725

4.725

4.725

7.088

10.

Khu dân cư mới Phú Lộc

4,00

14.000

 

140

 

21.000

6.300

630

1.260

1.260

1.260

1.890

11.

Khu dân cư Thuần Lộc

10,00

35.000

 

350

 

52.500

15.750

1.575

3.150

3.150

3.150

4.725

12.

Khu dân cư và đô thị trấn Hậu Lộc

20,00

70.000

 

700

 

105.000

31.500

3.150

6.300

6.300

6.300

9.450

13.

Khu dân cư Liên Lộc

10,00

35.000

 

350

 

52.500

15.750

1.575

3.150

3.150

3.150

4.725

14.

Khu dân cư Đại Lộc

5,00

17.500

 

175

 

26.250

7.875

788

1.575

1.575

1.575

2.363

IX

HUYỆN HÀ TRUNG

117,50

470.000

-

4.416

-

662.260

269.638

52.205

53.928

53.928

53.928

55.650

1.

Khu dân cư phía Đông thị trấn Hà Trung

9,57

38.280

 

383

 

57.420

17.226

1.723

3.445

3.445

3.445

5.168

2.

Măt bằng đất ở dân cư khu Mạ Sú Thôn Song Nga

1,13

4.520

 

45

 

6.780

4.068

814

814

814

814

814

3.

Măt bằng đất ở các khu dân cư

17,52

70.080

 

701

 

105.120

42.048

8410

8410

8410

8410

8410

4.

mặt bằng đất ở các xã Yên Sơn, Hà Lai, Hà Lĩnh

6,75

27.000

 

270

 

40.500

24.300

4860

4860

4860

4860

4860

5.

mặt bằng đất ở khu trung tâm thương mại

7,56

30.240

 

302

 

45.360

27.216

5443

5443

5443

5443

5443

6.

Khu dân cư các xã Lĩnh Toại, Hải Hà, Hà Thái, Hà Châu, Hà Bắc, Hà Long, Hà Tân, Hà Tiến, Hà Đông, Hà Trung

11,77

47.080

 

471

 

70.620

1.200

240

240

240

240

240

7.

Dự án các khu dân cư xã Yên Dương

15,68

62.720

 

627

 

94.080

45.500

9100

9100

9100

9100

9100

8.

Khu dân cư TTVH xã cũ xã Hà Bình

18,40

73.600

 

736

 

110.400

40.000

8000

8000

8000

8000

8000

9.

Các khu dân cư xã Hà Sơn

20,53

82.120

 

821

 

123.180

58.830

11766

11766

11766

11766

11766

10.

Dự án khu dân cư TTTM Hà Ninh

7,56

30.240

 

19

 

3500

3.500

700

700

700

700

700

11.

Khu dân cư Vân Cẩm đường Thanh Niên xã Hoạt Giang

1,03

4.120

 

41

 

5300

5.750

1150

1150

1150

1150

1150

X

HUYỆN NGA SƠN

88,02

344.214

444

2.775

0

482.610

234.198

43.940

46.839

46.839

46.839

49.740

1.

Khu dân cư Bắc trường THPT Ba Đình

18,76

66.874

444

 

 

66.600

26.640

2.664

5.328

5.328

5.328

7.992

2.

Khu dân cư trường THCS Chu Văn An cũ

0,3

1.500

 

15

 

2.250

1.350

135

270

270

270

405

3.

Khu dân cư đường Từ Thức

0,34

1.360

 

14

 

2.040

612

61

122

122

122

184

4.

Khu dân cư phía Đông sân vận động

0,22

880

 

9

 

1.320

396

40

79

79

79

119

5.

Khu dân cư phía đồng đường chi nhánh điện

12,69

50.760

 

508

 

76.140

38.070

7.614

7.614

7.614

7.614

7.614

6.

Hạ tầng khu dân cư đường Từ Thức kéo dài

9,90

39.600

 

396

 

59.400

29.700

5.940

5.940

5.940

5940

5.940

7.

Hạ tầng khu Tây hành chính thị trấn Nga Sơn

10,74

42.960

 

430

 

64.440

32.220

6.444

6.444

6.444

6.444

6.444

8.

Hạ tầng Khu dân cư Cống Kho Giáp Thổ xã Nga Thạch

1,80

7.200

 

72

 

10.800

5.400

1080

1.080

1.080

1.080

1.080

9.

Hạ tầng khu dân cư Tây nhà máy may Winner vina xã Nga Văn huyện Nga Sơn

8,20

32.800

 

328

 

49.200

24.600

4.920

4.920

4.920

4.920

4.920

10.

Hạ tầng khu dân cư Tuấn Phương đi ngã năm hạnh (GDD2)

2,90

11.600

 

116

 

17.400

8700

1740

1740

1740

1740

1740

11.

Khu dân cư khu Kỳ Tại xã Nga liên

17,77

71.080

 

711

 

106.620

53.310

10.662

10.662

10.662

10.662

10.662

12.

Khu dân cư phía Đông trạm y tế xã Nga Yên

4,40

17.600

 

176

 

26.400

13.200

2.640

2.640

2.640

2.640

2.640

XI

HUYỆN THIỆU HÓA

64,25

257.000

-

2.570

-

385.500

169.482

76.525

21.812

21.812

21.812

7.520

1.

Khu đô thị phía Tây Bắc thị trấn Vạn Hà (thị trấn Thiệu Hóa) - Giai đoạn 2.

25,17

100.680

 

1.007

 

151.020

45.306

4.531

9.061

9.061

9.061

13.592

2.

Khu dân cư đường vào BV Thiệu Hóa (xã Thiệu Đô cũ)

1,04

4.160

 

42

 

6.240

1.872

187

374

374

374

562

3.

Khu dân cư phía Đông xã Thiệu Đô ( giai đoạn 2)

5,50

22.000

 

220

 

33.000

9.900

990

1.980

1.980

1.980

2.970

4.

Đấu giá QSD đất các nhà văn hóa Tk 5; TK 7; TK9; TK 10; TK 11 (thị trấn Vạn Hà cũ)

0,08

320

 

3

 

480

192

38

38

38

38

38

5.

Khu dân cư đô thị

9,53

38.120

 

381

 

57.180

57180

57180

0

0

0

0

6.

Các khu dân cư trên địa bàn huyện

5,20

20.800

 

208

 

31.200

12480

2496

2496

2496

2496

2496

7.

Khu dân cư dọc đường 515B

2,00

8.000

 

80

 

12.000

4800

960

960

960

960

960

8.

Khu dân cư các thôn Giao Sơn, Liên Minh, Đại Đồng, Đồng Tâm, Tân Bình 2, Tân Sơn, Chuẩn Xuyên 1, Thiệu Phong, Mật Thôn, Hoạch Phúc, Quang Trung 1, Phúc Lộc 2, Quang Trung 3, Đỉnh Tân, Đồng Miên, Xử Nhân, Chấn Long, Dân Ái

11,38

45.520

 

455

 

68.280

27312

5462

5462

5462

5462

5462

9.

Khu dân cư các xã Thiệu Công, Thiệu Công, Thiệu Quang

1,35

5.400

 

54

 

8.100

3240

3240

0

0

0

0

10.

Khu dân cư thôn Xuân Quan, Thiệu Công, lam Đạt, Cẩm Vân, Nguyên Tiến, Trung Thôn

3,00

12.000

 

120

 

18.000

7200

1440

1440

1440

1440

1440

XII

HUYỆN TRIỆU SƠN

104,62

418.467

-

4.185

-

627.701

348.401

65.522

69.680

69.680

69.680

73.838

1.

Khu dân cư kết hợp thương mại dịch vụ tổng hợp tại thị trấn Nưa

23,10

92.400

 

924

 

138.600

41.580

4.158

8.316

8.316

8.316

12.474

2.

Khu đô thị mới Sao Mai, xã Minh Sơn và thị trấn Triệu Sơn

43,40

173.600

 

1.736

 

260.400

78.120

15.624

15.624

15.624

15.624

15.624

3.

Khu dân cư các xã Hợp Thắng, Xuân Lộc, Thọ Phú, Xuân Thịnh, Thọ Tiến, Nông Trường, Đồng Lợi, Dân Lực, Tiến Nông, Thọ Dần, Vân Sơn, Thọ Sơn, Thọ Vực, Xuân Lộc, Tiến Nông, Hợp Tiến, Đồng Tiến

30,88

123.520

 

1.235

 

185.280

185.280

37.056

37.056

37.056

37.056

37.056

4.

Khu dân cư mới thị trấn Nưa

7,24

28.947

 

289

 

43.421

43.421

8.684

8.684

8.684

8.684

8.684

XIII

HUYỆN YÊN ĐỊNH

151,69

530.915

400

4.294

0

784.123

462.062

64.413

92.413

113.413

113.413

78.413

1.

Khu dân cư nông thôn các xã Yên Lạc, Định Liên, Định Công, Định Hải, Định Hòa, Định Hưng, Định Long, Định Tân

36,38

127.330

 

1.273

 

190.995

95.498

19.100

19.100

19.100

19.100

19.100

2.

Khu dân cư thị trấn Thống Nhất

8,09

28.315

 

283

 

42.473

21.236

4.247

4.247

4.247

4.247

4.247

3.

Khu dân cư nông thôn các xã Định Tăng, Định Thành, Định Tiến, Định Tường, Quý Lộc, Yên Lâm, Yên Tâm, Yên Bái, Yên Giang, Yên Hùng

33,46

117.110

 

1.171

 

175.665

87.833

17.567

17.567

17.567

17.567

17.567

4.

Khu dân cư nông thôn các xã Yên Ninh, Yên Phong, Yên Phú, Yên Thái, Yên Thịnh, Yên Thọ, Yên Trung, Yên Trường, Bình Định, Yên Lạc

31,40

109.900

 

1.099

 

164.850

82.425

16.485

16.485

16.485

16.485

16.485

5.

Khu dân cư nông thôn

13,36

46.760

 

468

 

70.140

35.070

7.014

7.014

7.014

7.014

7.014

6.

Khu dân cư thôn mới Vệ Thôn, xã Định Hưng

29,00

101.500

400

 

 

140.000

140.000

 

28.000

49.000

49.000

14.000

XIV

HUYỆN NÔNG CỐNG

128,26

513.040

20

5.130

-

769.560

530.748

101.056

106.150

106.150

106.150

11.244

1.

Khu dân cư mới phía Đông đường Lam Sơn, thị trấn Nông Cống

22,20

88.800

 

888

 

133.200

39.960

3.996

7.992

7.992

7.992

11.988

2.

Khu dân cư phía Tây đường Bà Triệu, thị trấn Nông Cống

6,10

24.400

 

244

 

36.600

10.980

1.098

2.196

2.196

2.196

3.294

3.

Khu dân cư ngã ba Chuối, thị trấn Nông Cống

1,60

6.400

20

64

 

9.600

7.680

1.536

1.536

1.536

1.536

1.536

4.

Khu dân cư các xã Yên Mỹ, Công Chinh, Tượng Sơn, Công Liêm, Tân Thọ, Tế Lợi, Tế Nông, Tế Thắng, Trung Chính, Trung Thành, Trường Minh, Trường Trung, Vạn Hoa, Vạn Thiện,

24,31

97.240

 

972

 

145.860

116.688

23.338

23.338

23.338

23.338

23.338

5.

Khu dân cư Thái Hòa 2,Thị trấn Nông Cống

1,56

6.240

 

62

 

9.360

7.488

1.498

1.498

1.498

1.498

1.498

6.

Khu dân cư Trung tâm Minh Thọ, Thị trấn Nông Cống

37,29

149.160

 

1.492

 

223.740

178.992

35.798

35.798

35.798

35.798

35.798

7.

Khu dân cư Nam thị trấn, Thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống

32,56

130.240

 

1.302

 

195.360

156.288

31.258

31.258

31.258

31.258

31.258

8.

Khu dân cư Bái Đa, Thị trấn Nông Cống

2,64

10.560

 

106

 

15.840

12.672

2.534

2.534

2.534

2.534

2.534

XV

NGỌC LẶC

17,22

60.276

 

471

 

70.650

56.520

11.304

11.304

11.304

11.304

11.304

1.

27 khu dân cư trên địa bàn huyện

17,22

60.276

471

 

70.650

56.520

11.304

11.304

11.304

11.304

11.304

11.304

XVI

HUYỆN CẨM THỦY

13,91

55.640

-

556

-

83.460

50.076

10.015

10.015

10.015

10.015

10.015

1.

Điểm dân cư các xã Cẩm, Cẩm Bình, Cẩm Giang, Cẩm Ngọc, Cẩm Long, Cẩm Thạch,, Cẩm Châu, Cẩm Sơn, Cẩm Phú

13,91

55.640

 

556

 

83.460

50.076

10.015

10.015

10.015

10.015

10.015

XVII

HUYỆN THẠCH THÀNH

2,18

8.720

 

87

 

13.080

5232

1.046

1.046

1.046

1.046

1.046

1.

Khu phố 3 TT Kim Tân GĐ2

2,18

8.720

 

87

 

13.080

5232

1.046

1.046

1.046

1.046

1.046

XVIII

HUYỆN VĨNH LỘC

9,46

37.839

-

378

-

56.759

45.407

9.081

9.081

9.081

9.081

9.081

1.

Khu dân cư các thôn Nghĩa Kỳ Vĩnh Hòa, Phù Lưu Vĩnh Yên, Mỹ Xuyên Vĩnh Yên

1,33

5.339

 

53

 

8.009

6.407

1.281

1.281

1.281

1.281

1.281

2.

Khu dân cư các xã Vĩnh Hưng, Vĩnh An, Minh Tân, Vĩnh Quang, Vĩnh Tiến, Ninh Khang

7,59

30.340

 

303

 

45.510

36.408

7.282

7.282

7.282

7.282

7.282

3.

Khu dân cư TT Vĩnh Lộc

0,54

2.160

 

22

 

3.240

2.592

518

518

518

518

518

XIX

HUYỆN THỌ XUÂN

149,9

449.700

0

4.497

0

674.550

337.275

67.455

67.455

67.455

67.455

67.455

1.

Khu đô thị thị trấn Lam Sơn (giai đoạn 1)

14,90

44.700

 

447

 

67.050

33.525

6.705

6.705

6.705

6.705

6.705

2.

Khu đô thị thị trấn Lam Sơn (giai đoạn 2)

135,00

405.000

 

4.050

 

607.500

303.750

60.750

60.750

60.750

60.750

60.750

XX

HUYỆN NHƯ THANH

31,28

125.127

-

1.251

-

187.690

66.605

9.235

13.321

13.321

13.321

17.407

1.

Khu dân cư Thung Ổi, thị trấn Bến Sung

7,70

30.800

 

308

 

46.200

13.860

1.386

2.772

2.772

2.772

4.158

2.

Khu đô thị mới Hải Vân

15,00

60.000

 

600

 

90.000

27.000

2.700

5.400

5.400

5.400

8.100

3.

Quy hoạch điểm dân cư thôn Hải Hòa xã Hải Long

0,66

2.640

 

26

 

3.960

1980

396

396

396

396

396

4.

Mặt bằng QH dân cư thị trấn Bến Sung

3,01

12.040

 

120

 

18.060

9030

1806

1806

1806

1806

1806

5.

Đấu giá QSD đất xã Xuân Thái

0,78

3.120

 

31

 

4.680

2340

468

468

468

468

468

6.

Khu dân cư các xã Xuân Khang, Các Khê, Yên Thọ, Xuân Du, Phượng Nghi

3,16

12.620

 

126

 

18.930

9465

1893

1893

1893

1893

1893

7.

Điểm dân cư các xã Xuân Phúc, Phú Nhuận

0,98

3.907

 

39

 

5.860

2930

586

586

586

586

586

XXI

HUYỆN NHƯ XUÂN

7,55

33.532

-

335

-

50.298

25.149

5.030

5.030

5.030

5.030

5.030

1.

Điểm dân cư xã Thanh Lâm, Hóa Quỳ, Cát Tân, Yên Lễ

2,31

9.249

 

92

 

13.873

6.937

1.387

1.387

1.387

1.387

1.387

2.

Khu dân cư khu phố Thăng Bình, thị trấn Yên Cát

1,01

6.135

 

61

 

9.203

4.601

920

920

920

920

920

3.

Khu dân cư đô thị thị trấn Yên Cát

4,23

18.148

 

181

 

27.222

13.611

2.722

2.722

2.722

2.722

2.722

XXII

HUYỆN THƯỜNG XUÂN

59,21

236.840

0

2.085

0

312.520

129.122

23.721

25.824

25.824

25.824

27.929

1.

Khu dân cư mới các xã Luận Thành, Thọ Thành

2,46

9.840

 

98

 

14.760

4.428

443

886

886

886

1.328

2.

Khu dân cư thôn Chiềng, Vành, Xuân Minh, Cạn, Quyết Thắng,

2,12

8.480

 

85

 

12.720

3.816

382

763

763

763

1.145

3.

Khu dân cư phía Bắc trung tâm huyện Thường Xuân

6,27

25.080

 

251

 

37.620

11.286

1.129

2.257

2.257

2.257

3.386

4.

Điểm xen cư Trạm Y tế cũ

0,09

360

 

4

 

540

162

16

32

32

32

49

5.

Khu dân cư đường Tổ Rồng

0,75

3.000

 

30

 

4.500

1.350

135

270

270

270

405

6.

Khu dân cư TTVH xã cũ xã Hà Bình

18,40

73.600

 

736

 

110.400

40.000

8000

8000

8000

8000

8000

7.

Các khu dân cư xã Hà Sơn

20,53

82.120

 

821

 

123.180

58.830

11766

11766

11766

11766

11766

8.

Dự án khu dân cư TTTM Hà Ninh

7,56

30.240

 

19

 

3500

3.500

700

700

700

700

700

9.

Khu dân cư Vân Cẩm đường Thanh Niên xã Hoạt Giang

1,03

4.120

 

41

 

5300

5.750

1150

1150

1150

1150

1150

XXIII

HUYỆN LANG CHÁNH

17,76

71.024

-

710

-

106.536

33.725

3.624

6.745

6.745

6.745

9.865

1.

Nhà ở tái định cư bản Lọng

5,70

22.800

 

228

 

34.200

10.260

1.026

2.052

2.052

2.052

3.078

2.

Khu dân cư khu Ngàm - Pốc

0,42

1.680

 

17

 

2.520

756

76

151

151

151

227

3.

Khu dân cư các thôn Tân Phong, Phống, Tân Thủy

0,85

3.400

 

34

 

5.100

1.530

153

306

306

306

459

4.

Khu dân cư các bản Ngàm, Giàng, Pọng, Vần Ngoài

0,80

3.200

 

32

 

4.800

1.440

144

288

288

288

432

5.

Khu dân cư thị trấn Lang Chánh

0,06

224

 

2

 

336

101

10

20

20

20

30

6.

Khu dân cư thôn Tân Thủy

0,51

2.040

 

20

 

3.060

918

92

184

184

184

275

XXIV

HUYỆN BÁ THƯỚC

21,77

87.080

-

871

-

130.620

43.290

5.150

8.658

8.658

8.658

12.166

1.

Đấu giá QSD đất

5,77

23.080

 

231

 

34.620

10.386

1.039

2.077

2.077

2.077

3.116

2.

DCP thị trấn Cành Nàng

13,72

54.880

 

549

 

82.320

24.696

2.470

4.939

4.939

4.939

7.409

3.

Đấu giá QSD đất Thị trấn Cành Nàng

0,18

720

 

7

 

1.080

648

130

130

130

130

130

4.

Đấu giá QSD đất xã Điền Lư

0,07

280

 

3

 

420

252

50

50

50

50

50

5.

Đấu giá QSD đất xã Điền Trung

1,95

7.800

 

78

 

11.700

7020

1404

1404

1404

1404

1404

6.

Đấu giá QSD đất xã Lương Nội

0,08

320

 

3

 

480

288

58

58

58

58

58

XXV

HUYỆN QUAN HÓA

8,5

33.920

-

339

-

30.528

15.768

3.154

3.154

3.154

3.154

3.154

1.

Quy hoạch khu dân cư Khu phố 2

2,0

8.000

 

80

 

7.200

3.600

720

720

720

720

720

2.

Quy hoạch khu dân cư Khu 5

2,7

10.800

 

108

 

9.720

4.860

972

972

972

972

972

3.

Khu dân cư bản chiềng xã Trung Thành

1,5

6.000

 

60

 

5.400

2.700

540

540

540

540

540

4.

Khu dân cư bản Ken II xã Nam Tiến

0,3

1.120

 

11

 

1.008

1.008

202

202

202

202

202

5.

Khu dân cư bản Co Me xã Trung Sơn

2,0

8.000

 

80

 

7.200

3.600

720

720

720

720

720

XXVI

HUYỆN QUAN SƠN

9,51

39.269

-

381

-

59.498

30.049

6.010

6.010

6.010

6.010

6.010

1.

Đấu giá, giao đất ở xen cư đô thị

0,25

1.019

 

10

 

1.528

764

153

153

153

153

153

2.

Đấu giá, giao đất ở xen cư nông thôn tại xã Mường Mìn

0,2

2.000

 

08

 

3.595

1.798

360

360

360

360

360

3.

Khu dân cư các xã Na Mèo, Sơn Thủy, Sơn Điện, Tam Thanh, Tam Lư, Sơn Hà, Trung Thượng, Trung Tiến, Trung Hạ, Trung Xuân

8,47

33.882

 

339

 

50.822

25.411

5.082

5.082

5.082

5.082

5.082

4.

Khu dân cư UBND huyện

0,49

1.968

 

20

 

2.953

1.476

295

295

295

295

295

5.

Khu dân cư Bến Xe

0,1

400

 

4

 

600

600

120

120

120

120

120

XXVII

HUYỆN MƯỜNG LÁT

2,51

10.040

-

100

-

15.060

4.560

510

900

900

900

1.350

1.

Khu dân cư thị trấn Mường Lát

1,60

6.400

 

64

 

9.600

2.880

288

576

576

576

864

2.

Đấu giá quyền sử dụng đất ở tại thị trấn Mường Lát, xã Pù Nhi, xã Mường Lý

0,90

3.600

 

36

 

5.400

1.620

162

324

324

324

486

3.

Thửa đất số 73 tờ BĐ số 10

0,01

40

 

0

 

60

60

60

 

 

 

 

Bảng 1.2. DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐANG THỰC HIỆN

STT

TÊN DỰ ÁN

QUY MÔ ĐẤT TOÀN DỰ ÁN (ha)

QUY MÔ ĐẤT Ở (m2)

SỐ CĂN HỘ CHUNG CƯ (căn hộ)

TỔNG QUY MÔ DIỆN TÍCH SÀN NHÀ Ở (m2)

DIỆN TÍCH SÀN HOÀN THÀNH 2020- 2025

DIỆN TÍCH SÀN HOÀN THÀNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (m2)

Trong năm 2021

Trong năm 2022

Trong năm 2023

Trong năm 2024

Trong năm 2025

 

Toàn tỉnh

14,1

141.036

4.742

310.224

310.224

31.022

62.045

62.045

62.045

93.067

I

Thành Phố Thanh Hóa

14,1

141.036

4.742

310.224

310.224

31.022

62.045

62.045

62.045

93.067

1

Nhà ở xã hội tại số 81 Trường Thi, thành phố Thanh Hóa

0,4

3.687

200

13.200

13.200

1.320

2.640

2.640

2.640

3.960

2

Nhà ở xã hội tại phố Bào Ngoại

1,1

10.847

532

32.000

32.000

3.200

6.400

6.400

6.400

9.600

3

Nhà ở xã hội cán bộ chiến sỹ Công an tỉnh Thanh Hóa

0,2

1.589

180

13.720

13.720

1.372

2.744

2.744

2.744

4.116

4

Nhà ở xã hội tại phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa

2,5

24.693

960

57.600

57.600

5.760

11.520

11.520

11.520

17.280

5

Khu nhà ở xã hội AMC I

2,2

22.300

900

54.000

54.000

5.400

10.800

10.800

10.800

16.200

6

Nhà ở xã hội tại phường Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa

1,0

9.700

300

15.500

15.500

1.550

3.100

3.100

3.100

4.650

7

Nhà ở xã hội tại khu dân cư Đông Nam, khu đô thị Đông Phát, thành phố Thanh Hóa

1,5

14.773

180

10.000

10.000

1.000

2.000

2.000

2.000

3.000

8

Nhà ở xã hội tại phường Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa (Khu dân cư Tân Thành ECO3)

1,7

16.995

630

56.250

56.250

5.625

11.250

11.250

11.250

16.875

9

Nhà ở công nhân Khu công nghiệp và đô thị Hoàng Long, thành phố Thanh Hóa

1,9

19.335

360

18.750

18.750

1.875

3.750

3.750

3.750

5.625

10

Nhà ở xã hội tại phường Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa

1,7

17.117

500

39.204

39.204

3.920

7.841

7.841

7.841

11.761

Bảng 1.3. DANH MỤC DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ ĐANG THỰC HIỆN

STT

TÊN DỰ ÁN

QUY MÔ ĐẤT TOÀN DỰ ÁN (ha)

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT Ở (M2)

QUY MÔ ĐẦU TƯ

TỔNG QUY MÔ DIỆN TÍCH SÀN NHÀ Ở (m2)

DIỆN TÍCH SÀN HOÀN THÀNH 2021-2025

DIỆN TÍCH SÀN HOÀN THÀNH GIAI ĐOẠN 2020- 2025 (m2)

SỐ CĂN NHÀ RIÊNG LẺ (căn)

SỐ LÔ ĐẤT NỀN (lô)

Trong năm 2021

Trong năm 2022

Trong năm 2023

Trong năm 2024

Trong năm 2025

 

TOÀN TỈNH

527

1.744.709

1.539

14.104

2.709.640

1.291.415

262.123

257.323

257.323

257.323

257.323

I

Thành phố Thanh Hóa

154

247.359

-

2.891

637.460

254.984

50.997

50.997

50.997

50.997

50.997

1.

Hạ tầng kỹ thuật khu ở phía Bắc đường Nguyễn Công Trứ (MBQH 1114/QĐ-UBND ngày 30/3/2016)

7,7

17.384

 

183

36.600

14.640

2.928

2.928

2.928

2.928

2.928

2.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư ngoại đê sông Mã và các hộ dân đồng bào sông nước thôn 7, xã Hoằng Quang, (MBQH Số 3938/QĐ-UBND ngày 27/4/2017)

10,17

19.065

 

18

3.660

1.464

293

293

293

293

293

3.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Tây Bắc cầu Quán Nam

8,50

5.000

 

50

10.000

4.000

800

800

800

800

800

4.

Khu tái định cư phường Quảng Thành (MBQH 3446 điều chỉnh MBQH 1820 ngày 02/5/2018)

11,70

23.933

 

80

16.000

6.400

1.280

1.280

1.280

1.280

1.280

5.

Công trình: Khu tái định cư phường Nam Ngạn, phục vụ GPMB thực hiện dự án hệ thống tiêu úng Đông Sơn (MBQH 5186/QĐ-UBND ngày 26/6/2015)

4,90

20.682

 

280

56.000

22.400

4.480

4.480

4.480

4.480

4.480

6.

Khu tái định cư phường Nam Ngạn (MBQH 9101 điều chỉnh MBQH 1474) ngày 24/10/2018)

3,31

10.114

 

134

26.800

10.720

2.144

2.144

2.144

2.144

2.144

7.

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư phường Đông Hương (MB 217)

1,7984

7.095

 

49

9.800

3.920

784

784

784

784

784

8.

Khu dân cư Tái định cư Cầu Sinh

3,5

6650

 

70

14.000

5.600

1.120

1.120

1.120

1.120

1.120

9.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư hai bên đường Quốc Lộ 1A đoạn từ cầu Hoàng Long đến tượng đài Thanh niên Xung Phong thành phố Thanh Hóa(MBQH số:1130UBND-QLĐT ngày 6/7/2010

24,5

2.700

 

30

6.000

2.400

480

480

480

480

480

10.

Khu dân cư, tái định cư xã Đông Tân phục vụ GPMB dự án đường vành đai Đông - Tây, thành phố Thanh Hóa

5,13

9.000

 

100

20.000

8.000

1.600

1.600

1.600

1.600

1.600

11.

MBQH 931

3,27

8669,41

 

116

23.200

9.280

1.856

1.856

1.856

1.856

1.856

12.

MBQH 790

9,0

5310,4

 

61

12.200

4.880

976

976

976

976

976

13.

MBQH 1606

35,97

24234,3

 

335

67.000

26.800

5.360

5.360

5.360

5.360

5.360

14.

HTKT Khu dân cư - tái định cư xã Đông Hải (MBQH số 934/UBND-QLĐT ngày 05/6/2008)

12,49

24.574

 

328

65.600

26.240

5.248

5.248

5.248

5.248

5.248

15.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Quảng Hưng, (MBQH 1329/QĐ-UBND ngày 21/3/2012)

9,006

7.657

 

86

17.200

6.880

1.376

1.376

1.376

1.376

1.376

16.

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Đại lộ Bắc Nam xã Quảng Hưng(MBQH 1185/UBND-QLĐT ngày 14/7/2008)

2,92

11.534

 

124

24.800

9.920

1.984

1.984

1.984

1.984

1.984

17.

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Đại lộ Bắc Nam xã Quảng Hưng(MBQH 204/XD-UB ngày 14/7/2008)

1,592

6.657

 

59

11.800

4.720

944

944

944

944

944

18.

Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu ở Nam trung tâm xã Đông Hải, thành phố Thanh Hóa (MBQH số 1171XD/UB ngày 13/7/2007)

6,283

6.500

 

65

13.000

5.200

1.040

1.040

1.040

1.040

1.040

19.

HTKT Khu dịch vụ thương mại, văn phòng, dân cư thuộc khu đô thị Đông Hương (MBQH số 4091/QĐ-UBND ngày 12/9/2011)

44,38

26.311

 

316

63.200

25.280

5.056

5.056

5.056

5.056

5.056

20.

Cải tạo chỉnh trang khu Điện cơ cũ, TPTH (MBQH 2346/UBND-QLĐT ngày 08/12/2008)

0,754

3.990

 

70

14.000

5.600

1.120

1.120

1.120

1.120

1.120

21.

Hạ tầng kỹ thuật khuTĐC Phú Sơn, phường Phú Sơn (MBQH số 73/UB-CN ngày 13/06/2005)

25,57

33.841

 

461

92.200

36.880

7.376

7.376

7.376

7.376

7.376

22.

Hạ tầng kỹ thuật khuTĐC xã Đông Tân phục vụ GPMB dự án đường vành đai phía tây thành phố Thanh Hoá

3,8

18.417

 

172

34.400

13.760

2.752

2.752

2.752

2.752

2.752

II

Thành phố Sầm Sơn

214,05

811.074

30

7.512

1.126.230

495.276

102.895

98.095

98.095

98.095

98.095

1.

Khu dân cư, tái định cư cánh đồng Sông Đông, phường Quảng Cư

30

42.063

30

84

12.000

4.800

960

960

960

960

960

2.

Khu tái định cư đồng Bông, đồng Sác, xã Quảng Đại

10,5

50.800

 

127

19.050

7.620

1.524

1.524

1.524

1.524

1.524

3.

Các khu xen cư, tái định cư phường Bắc Sơn

0,154

2.200

 

24

3.600

2.880

576

576

576

576

576

4.

Khu xen cư, tái định cư Vườn Giáo, phường Quảng Cư

2,6

8.000

 

80

12.000

4.800

960

960

960

960

960

5.

Các khu dân cư, tái định cư phường Quảng Châu

1,55

7.550

 

75

11.250

9.000

1.800

1.800

1.800

1.800

1.800

6.

Các khu dân cư, tái định cư xã Quảng Hùng

5,52

22.080

 

221

33.120

13.248

2.650

2.650

2.650

2.650

2.650

7.

Quy hoạch khu dân cư - tái định cư Đồng Nhè, Đồng Bình, đồng Ao, xã Quảng Minh

2,6

9.794

 

84

12.600

5.040

1.008

1.008

1.008

1.008

1.008

8.

Khu tái định cư khu phố Công Vinh, phường Quảng Cư

4,1

12.600

 

126

18.900

7.560

1.512

1.512

1.512

1.512

1.512

9.

Khu tái định cư Hồng Thắng 4, phường Quảng Cư

2,4

10.000

 

100

15.000

6.000

1.200

1.200

1.200

1.200

1.200

10.

Khu tái định cư Đồng Táng, Đồng Đục, phường Quảng Châu

10,46

36.800

 

368

55.200

22.080

4.416

4.416

4.416

4.416

4.416

11.

Khu tái định cư Đồng Me, phường Quảng Châu

11,02

44.500

 

445

66.750

26.700

5.340

5.340

5.340

5.340

5.340

12.

Khu tái định cư đồng Lọng, phường Quảng Châu

2,26

10.000

 

100

15.000

12.000

2.400

2.400

2.400

2.400

2.400

13.

Khu tại định cư Châu Thành, phường Quảng Châu

11,58

45.000

 

450

67.500

27.000

5.400

5.400

5.400

5.400

5.400

14.

Khu tái định cư Châu Chính, phường Quảng Châu

11,9

39.300

 

393

58.950

23.580

4.716

4.716

4.716

4.716

4.716

15.

Khu tái định cư thuộc khu đô thị nghỉ dưỡng và công viên vui chơi giải trí Nam Sông Mã

4,9

24.583

 

279

41.850

16.740

3.348

3.348

3.348

3.348

3.348

16.

Khu xen cư, tái định cư thôn Thọ Phúc, phường Quảng Thọ

10

40.000

 

400

60.000

24.000

4.800

4.800

4.800

4.800

4.800

17.

Khu tái định cư Thọ Phú, phường Quảng Thọ

10

34.400

 

344

51.600

20.640

4.128

4.128

4.128

4.128

4.128

18.

Khu xen cư, tái định cư Tây Bắc sông Rào, phường Quảng Vinh

2,2

12.000

 

120

18.000

7.200

1.440

1.440

1.440

1.440

1.440

19.

Khu xen cư, tái định cư Đồng Vẹt, phường Quảng Vinh

2,9

23.000

 

230

34.500

13.800

2.760

2.760

2.760

2.760

2.760

20.

Khu xen cư, tái định cư thôn 1 Thống Nhất, phường Quảng Vinh

0,8

4.000

 

40

6.000

4.800

4.800

-

-

-

-

21.

Các khu dân cư, tái định cư phường Trung Sơn

9,66

38.640

 

386

57.960

46.368

9.274

9.274

9.274

9.274

9.274

22.

Khu tái định cư Thân Thiện (khu 2)

2,5

10.100

 

101

15.150

12.120

2.424

2.424

2.424

2.424

2.424

23.

Khu tái định cư Thân Thiện (khu 3)

0,45

2.000

 

20

3.000

2.400

480

480

480

480

480

24.

Khu tái định cư thuộc khu đô thị Quảng trường biển Sầm Sơn

17,2

85.922

 

987

148.050

59.220

11.844

11.844

11.844

11.844

11.844

25.

Khu tái định cư Đồng Nắp, Đồng Eo, phường Trường Sơn

19,5

71.542

 

686

102.900

41.160

8.232

8.232

8.232

8.232

8.232

26.

Khu tái định cư Phía Bắc mặt bằng 90, xã Quảng Đại

9,5

33.000

 

330

49.500

19.800

3.960

3.960

3.960

3.960

3.960

27.

Khu tái định cư Đồng Hạnh, xã Quảng Hùng

4,7

20.600

 

206

30.900

12.360

2.472

2.472

2.472

2.472

2.472

28.

Khu xen cư, tái định cư Đồng Su, xã Quảng Minh

3,1

30.600

 

306

45.900

18.360

3.672

3.672

3.672

3.672

3.672

29.

Khu dân cư, tái định cư Minh Hùng, xã Quảng Minh, Quảng Hùng

10

40.000

 

400

60.000

24.000

4.800

4.800

4.800

4.800

4.800

III

Huyện Nông Cống

9,83

68.421

-

463

92.600

55.560

11.112

11.112

11.112

11.112

11.112

1.

Khu Tái định cư đường cao tốc Bắc Nam đoạn xã Tân Phúc

1,64

13160

 

70

14.000

8.400

1.680

1.680

1.680

1.680

1.680

2.

Khu Tái định cư đường cao tốc Bắc Nam đoạn xã Tân Khang

0,16

1120

 

7

1.400

840

168

168

168

168

168

3.

Khu Tái định cư đường cao tốc Bắc Nam đoạn xã Trung Chính

1,59

9455

 

61

12.200

7.320

1.464

1.464

1.464

1.464

1.464

4.

Khu Tái định cư đường cao tốc Bắc Nam đoạn xã Trung Thành

0,61

4500

 

30

6.000

3.600

720

720

720

720

720

5.

Khu Tái định cư đường cao tốc Bắc Nam đoạn xã Tế Lợi

1,00

7452

 

54

10.800

6.480

1.296

1.296

1.296

1.296

1.296

6.

Khu Tái định cư đường cao tốc Bắc Nam đoạn xã Minh Nghĩa

0,61

3510

 

30

6.000

3.600

720

720

720

720

720

7.

Khu Tái định cư đường cao tốc Bắc Nam đoạn xã Vạn Thiện

0,92

6660

 

37

7.400

4.440

888

888

888

888

888

8.

Khu Tái định cư đường cao tốc Bắc Nam đoạn xã Công Liêm

0,68

3500

 

35

7.000

4.200

840

840

840

840

840

9.

Khu Tái định cư đường cao tốc Bắc Nam đoạn xã Công Chính

1,05

7744

 

44

8.800

5.280

1.056

1.056

1.056

1.056

1.056

10.

Khu Tái định cư đường cao tốc Bắc Nam đoạn xã Yên Mỹ

0,58

4200

 

28

5.600

3.360

672

672

672

672

672

11.

Khu tái định cư dự án tiêu úng Vùng III - huyện Nông Cống

0,31

1820

 

14

2.800

1.680

336

336

336

336

336

12.

Khu tái định cư các hộ dân khu Mỏ Secphentin, các hộ dự án cao tốc Bắc Nam, xã Tế Lợi

0,68

5300

 

53

10.600

6.360

1.272

1.272

1.272

1.272

1.272

IV

Huyện Hà Trung

18,05

100.114

-

733

109.950

54.975

10.995

10.995

10.995

10.995

10.995

1.

Tái định cư Lăng Miếu Triệu Tường

6,05

29.500

 

368

55.200

27.600

5.520

5.520

5.520

5.520

5.520

2.

Tái định cư Hà Lĩnh

3

18.800

 

109

16.350

8.175

1.635

1.635

1.635

1.635

1.635

3.

Tái định cư Hà Long

3,5

19.814

 

124

18.600

9.300

1.860

1.860

1.860

1.860

1.860

4.

Tái định cư Hà Tiến

2

10.000

 

60

9.000

4.500

900

900

900

900

900

5.

Tái định cư Hà Sơn

3,5

22.000

 

72

10.800

5.400

1.080

1.080

1.080

1.080

1.080

VI

Huyện Thiệu Hóa

3,60

19.000

-

100

15.000

7.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1

Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư tái định cư Đồng Ao Kho, xã Tân Châu

3,6

19.000

 

100

15.000

7.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

V

Thị xã Nghi Sơn

27,78

117.311

-

928

139.200

69.600

13.920

13.920

13.920

13.920

13.920

1.

Khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng dự án Khu đô thị du lịch sinh thái Tân Dân

4,00

23074

 

192

28.800

14.400

2.880

2.880

2.880

2.880

2.880

2.

Khu tái định cư phục vụ di dân xã hải Thượng huyện Tĩnh Gia (Giai đoạn 1) để GPMB xây dựng khu công nghiệp luyện kim

11,00

42350

 

353

52.950

26.475

5.295

5.295

5.295

5.295

5.295

3.

Khu tái định cư xã Phú Lâm, phục vụ đường cao tốc Bắc Nam

0,69

3451,8

 

23

3.450

1.725

345

345

345

345

345

4.

Khu tái định cư xã Phú Sơn, phục vụ đường cao tốc Bắc Nam

0,58

2550

 

17

2.550

1.275

255

255

255

255

255

5.

Khu tái định cư xã Tân Trường, phục vụ đường cao tốc Bắc Nam

2,16

9562

 

64

9.600

4.800

960

960

960

960

960

6.

Khu tái định cư xã Trường Lâm, phục vụ đường cao tốc Bắc Nam

1,24

5691

 

38

5.700

2.850

570

570

570

570

570

7.

Khu Tái định cư xã Trường Lâm phục vụ công tác GPMB công trình đường dây 500Kv đấu nối nhà máy Nhiệt điện Nghi Sơn 2 vào hệ thống điện quốc gia

1,87

7332

 

49

7.350

3.675

735

735

735

735

735

8.

Khu tái định cư thôn Đức Thành phường Ninh Hải thuộc dự án phát triển tổng hợp đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia

2,20

1200

 

48

7.200

3.600

720

720

720

720

720

9.

Khu tái định cư thôn Nhân Hưng phường Hải Hòa thuộc dự án phát triển tổng hợp đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia

1,00

6000

 

46

6.900

3.450

690

690

690

690

690

10.

Khu tái định cư thôn Cao Thắng 3 phường Nguyên Bình thuộc dự án phát triển tổng hợp đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia

0,50

3500

 

16

2.400

1.200

240

240

240

240

240

11.

Khu tái định cư thôn Vạn Xuân phường Xuân Lâm thuộc dự án phát triển tổng hợp đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia

0,54

3600

 

17

2.550

1.275

255

255

255

255

255

12.

Khu Tái định cư thôn Yên Cầu phường Bình Minh Lâm thuộc dự án phát triển tổng hợp đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh GiA

2,00

9000

 

65

9.750

4.875

975

975

975

975

975

VI

Huyện Vĩnh Lộc

5,99

28.189

 

156

23.400

14.040

2.808

2.808

2.808

2.808

2.808

1.

Khu tái định cư phục vụ GPMB dự án Tôn tạo Khu di tích Phủ Trịnh tại xã Vĩnh Hùng

5,99

28.189

 

156

23.400

14.040

2.808

2.808

2.808

2.808

2.808

VII

Huyện Bá Thước

1,52

6.081

0

44

8.800

5.280

1.056

1.056

1.056

1.056

1.056

1.

Dự án xử lý khẩn cấp Khu tái định cư xen kẽ tại thôn Bố, xã Lũng Cao, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa

1,52

6.081

 

44

8.800

5.280

1.056

1.056

1.056

1.056

1.056

VIII

Huyện Lang Chánh

5,75

30.946

0

62

12.400

7.440

1.488

1.488

1.488

1.488

1.488

1.

Khu dân cư bản Long

3,83

19.964

 

40

8.000

4.800

960

960

960

960

960

2.

khu dân cư bản căm

1,92

10.982

 

22

4.400

2.640

528

528

528

528

528

IX

Huyện Hậu Lộc

3,268

13072

0

98

19.600

11.760

2.352

2.352

2.352

2.352

2.352

1

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư xã Minh Lộc

3,268

13072

 

98

19.600

11.760

2.352

2.352

2.352

2.352

2.352

X

Huyện Hoằng Hóa

17

69.853

8

692

140.000

84.000

16.800

16.800

16.800

16.800

16.800

1.

Dự án khu dân cư thương mại và chợ Vực

9,78

34.985

 

361

72.200

43.320

8.664

8.664

8.664

8.664

8.664

2.

Dự án khu dân cư Phú - Quý, huyện Hoằng Hóa

7,2

34.868

8,00

331

67.800

40.680

8.136

8.136

8.136

8.136

8.136

XI

Huyện Mường Lát

19,50

23.100

-

154

30.800

18.480

3.696

3.696

3.696

3.696

3.696

1.

Khu Tái định cư bản Xim, xã Quang Chiểu

5,5

7.200

 

48,00

9.600

5.760

1.152

1.152

1.152

1.152

1.152

2.

Khu Tái định cư bản Nà Ón, xã Trung Lý

6,5

8.100

 

54,00

10.800

6.480

1.296

1.296

1.296

1.296

1.296

3.

Khu Tái định cư bản Chim (bản Pá Hộc), xã Nhi Sơn

7,5

7.800

 

52,00

10.400

6.240

1.248

1.248

1.248

1.248

1.248

XII

Huyện Quảng Xương

43,83

191189,5

1501

170

334.200

200.520

40.104

40.104

40.104

40.104

40.104

1.

Hạ tầng khu tái định cư, dân cư phục vụ giải phóng mặt bằng dự án đường giao thông nối TP Sầm Sơn với khu Kinh tế Nghi Sơn đoạn qua xã Quảng Thái (VT2)

6,8

20225

200

30

46.000

27.600

5.520

5.520

5.520

5.520

5.520

2.

Hạ tầng khu tái định cư, dân cư phục vụ giải phóng mặt bằng dự án đường giao thông nối TP Sầm Sơn với khu Kinh tế Nghi Sơn đoạn qua xã Quảng Thạch

9,2

44350

289

25

62.800

37.680

7.536

7.536

7.536

7.536

7.536

3.

Hạ tầng khu tái định cư, dân cư phục vụ giải phóng mặt bằng dự án đường giao thông nối TP Sầm Sơn với khu Kinh tế Nghi Sơn đoạn qua xã Quảng Thái (VT1)

2,87

11614,4

86

20

21.200

12.720

2.544

2.544

2.544

2.544

2.544

4.

Hạ tầng khu tái định cư, dân cư phục vụ giải phóng mặt bằng dự án đường giao thông nối TP Sầm Sơn với khu Kinh tế Nghi Sơn đoạn qua xã Quảng Lợi

6,85

25626,7

256

15

54.200

32.520

6.504

6.504

6.504

6.504

6.504

5.

Hạ tầng khu tái định cư, dân cư phục vụ giải phóng mặt bằng dự án đường giao thông nối TP Sầm Sơn với khu Kinh tế Nghi Sơn đoạn qua xã Quảng Hải

10,7

53326,9

410

40

90.000

54.000

10.800

10.800

10.800

10.800

10.800

6.

Hạ tầng kỹ thuật MBQH khu dân cư tái định cư thôn 14 xã Quảng Lưu phục vụ GPMB đường giao thông Quảng Bình - Quảng Thái huyện Quảng Xương

2,91

12635

90

15

21.000

12.600

2.520

2.520

2.520

2.520

2.520

7.

Hạ tầng kỹ thuật MBQH khu dân cư, tái định cư thôn 15 xã Quảng Lưu phục vụ GPMB đường giao thông Quảng Bình - Quảng Thái, huyện Quảng Xương.

1,4

6266

52

7

11.800

7.080

1.416

1.416

1.416

1.416

1.416

8.

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư và dân cư thôn Trung Đình xã Quảng Định, huyện Quảng Xương;

3,1

17145,5

118

18

27.200

16.320

3.264

3.264

3.264

3.264

3.264

XIII

Huyện Triệu Sơn

3,6

19000

0

100

20.000

12.000

2.400

2.400

2.400

2.400

2.400

1.

Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư tái định cư Đồng Ao Kho, xã Tân Châu

3,6

19000

 

100

20.000

12.000

2.400

2.400

2.400

2.400

2.400

 

PHỤ LỤC II

(Kèm theo Quyết định số 3795/QĐ-UBND ngày 29/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Bảng 2.1. DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ

STT

TÊN DỰ ÁN

QUY MÔ
(ha)

 

TOÀN TỈNH

12.752,79

I

Thành phố Thanh Hóa

4.241,85

1.

Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa và phường Quảng Thọ

18,50

2.

Khu dân cư, tái định cư phía Tây Khu công nghiệp Tây Bắc Ga, thành phố Thanh Hóa

58,00

3.

Khu đô thị Mật Sơn 1 thuộc khu vực di tích thắng cảnh Mật Sơn, thành phố Thanh Hóa

20,0

4.

Khu đô thị Mật Sơn 2 thuộc khu vực di tích thắng cảnh Mật Sơn, thành phố Thanh Hóa

16,5

5.

Khu dân, tái định cư thuộc khu di tích thắng cảnh Mật Sơn, thành phố Thanh Hóa

23,0

6.

Khu đô thị mới Khu vực Hồ Thành, thành phố Thanh Hóa

13,5

7.

Cải tạo, chỉnh trang đô thị và khai thác quỹ đất khu vực Hồ Thành, thành phố Thanh Hóa

43,3

8.

Khu Đông ga đường sắt cao tốc Bắc Nam đến phường Phú Sơn

2,30

9.

Khu đất trụ sở UBND phường Ngọc Trạo cũ

0,30

10.

Khu đất chợ cầu Đống cũ

0,20

11.

MBQH 575 Cây Xanh thôn Quyết Thắng

4,00

12.

Khu đô thị mới Đông Lĩnh

50,00

13.

Khu đô thị Bắc Sông Mã

61,00

14.

Khu đô thị Đông Nam Đại học Hồng Đức

21,00

15.

Khu đô thị cửa ngõ phía Đông Bắc thành phố Thanh Hóa

93,5

16.

Khu đô thị An Hưng

25,00

17.

Khu đô thị mới phía Đông

85,0

18.

Khu đô thị mới thuộc khu vực trường Chính trị và các lô đất lân cận, xã Quảng Thắng

46,76

19.

Khu đô thị mới phía Đông đường vành đai phía Tây, xã Đông Lĩnh

33,00

20.

Khu đô thị Phú Sơn - Khu đô thị mới Tây Ga

29,70

21.

Khu đô thị mới Đông Cương, thành phố Thanh Hóa

44,00

22.

Khu dân cư Đông Cương, thành phố Thanh Hóa

16,0

23.

Các khu xen cư, xen kẹt trên địa bàn phường Quảng Thắng

4,00

24.

Hạ tầng kỹ thuật khu xen cư phố Quang Trung

0,21

25.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư số 01 Trần Phú, phường Điện Biên

0,60

26.

Hạ tầng kỹ thuật khu xen kẹt phường Đông Hương

0,43

27.

Khu dân cư phố Nam Sơn, phường An Hưng

3,00

28.

Khu dân cư Đồng Chộp giai đoạn 2, xã Đông Lĩnh

2,40

29.

Khu xen cư phố Thành Yên, phường Quảng Thành

1,24

30.

Khu xen cư phố 5, phường Quảng Hưng

0,68

31.

Khu xen cư số 02 phố Đông Lễ, phường Đông Hải

0,61

32.

Khu xen cư đường Vành Đai Đông Tây phường Phú Sơn

0,68

33.

Khu dân cư Ái Sơn, phường Đông Hải

7,50

34.

Khu dân cư đường Lê Hoàn

0,89

35.

Khu dân cư Bắc sông Hạc, phường Đông Thọ

1,20

36.

Khu dân cư Tiến Thành, xã Quảng Tâm

21,50

37.

Khu dân cư thôn 9, xã Quảng Tâm

6,00

38.

Khu dân cư phố 5, phường Quảng Hưng

65,8

39.

Khu dân cư chợ và dịch vụ tổng hợp Tân An, phường Ngọc Trạo

1,65

40.

Khu dân cư, tái định cư xã Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa

37,6

41.

Khu dân cư tái định cư xã Đông Hưng (nay là phường An Hưng)

26,00

42.

Khu dân cư, tái định cư các xã Đông Vinh, Hoằng Lý, Hoằng Đại, Đông Tân, Hoằng Quang,

291,00

43.

Khu dân cư, tái định cư phường An Hưng

7,00

44.

Khu dân cư, tái định cư phường Đông Cương

58,5

45.

Khu dân cư phường Quảng Hưng

0,5

46.

MBQH 5950 phường Đông Vệ

3,71

47.

MBQH 790 phường Đông Vệ

9,0

48.

MBQH 2125 phường Đông Vệ

55,6

49.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư hai bên đường Quốc lộ 1A đoạn từ cầu Hoàng Long đến tượng đài Thanh niên Xung Phong

24,5

50.

Khu xen cư tại đường Minh Không, Khu đô thị Đông Bắc Ga, Phường Đông Thọ

0,05

51.

Xen cư Ngõ 118, đường Thành Thái, thuộc MBQH 4973/QĐ-UBND ngày 20/6/2018.

0,08

52.

MBQH 939

0,1

53.

Tòa nhà hỗn hợp (40 Lê Hoàn)

0,2

54.

Khu đô thị Hưng Hải, thành phố Thanh Hóa

42,0

55.

Khu dân cư, tái định cư xã Hoằng Anh, thành phố Thanh Hóa

37,0

56.

Khu dân cư, tái định cư số 1, phường Đông Tân

8,5

57.

Khu dân cư Gốm Quyết Thắng, phường Đông Hương

0,9

58.

Khu dân cư, tái định cư số 02 xã Hoằng Đại

42,0

59.

Khu dân cư, tái định cư phía Tây Khu công nghiệp Tây Bắc Ga

14,1

60.

Khu dân cư, tái định cư Quảng Cát, phường Quảng Cát, thành phố Thanh Hóa

33,5

61.

Khu dân cư, tái định cư xã Đông Hưng, thành phố Thanh Hóa

42,0

62.

Khu dân cư, tái định cư Đông Vinh

72,0

63.

Khu dân cư, tái định xã Hoằng Lý

60,0

64.

Khu dân cư, tái định cư số 01 xã Hoằng Đại

65,0

65.

Khu dân cư, tái định cư số 01 Phường An Hưng

3,5

66.

Khu dân cư, tái định cư số 02 Phường An Hưng

3,5

67.

Khu dân cư, tái định cư tại xã Hoằng Quang và Long Anh, thành phố Thanh Hóa

86,0

68.

Khu dân cư, tái định cư số 02 xã Đông Tân

6,5

69.

Khu dân cư mới phường Thiệu Khánh, thành phố Thanh Hóa

20,5

70.

Khu xen cư phường Đông Hải, thành phố Thanh Hóa

0,7

71.

Khu xen cư phố Phúc Cường, phường Quảng Tâm

0,8

72.

Khu xen cư phố Quang Trung, phường Đông Hương

0,1

73.

Khu xen cư phố Đồng Lễ, phường Đông Hải, phường Đông Hải

0,6

74.

Khu dân cư khu phố 3, phường Quảng Hưng, thành phố Thanh Hóa

23,3

75.

Khu dân cư tái định cư xã Hoằng Đại

7,5

76.

Khu dân cư, tái định cư phục vụ GPMB đường từ trung tâm thành phố Thanh Hóa nối đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi khu kinh tế Nghi Sơn.

13,0

77.

Khu dân cư, xen cư thôn Trần (Vị trí số 1); thôn Tiến Toản (Vị trí số 2); thôn Toản (Vị trí số 3); thôn Trần (vị trí số 4), phường An Hưng, Tp Thanh Hoá

8,93

78.

Khu dân cư thôn Quang Trung, xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa

3,5

79.

Khu xen cư phố Cốc Hạ, phường Đông Hương (MBQH kèm theo QĐ số 4020/QĐ-UBND ngày 01/6/2020)

1,2

80.

Khu dân cư, tái định cư Quảng Thịnh, phường Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa

8,5

81.

Khu dân cư Đông Tân, xã Đông Tân, thành phố Thanh Hóa

30,0

82.

Khu dân cư phía Tây đường Hải Thượng Lãn Ông, phường Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa

30,0

83.

Khu dân cư phía Tây Nam đường vành đai Đông Tây thuộc quy hoạch khu vực Đông Ga đường sắt cao tốc Bắc Nam, thành phố Thanh Hóa

47,8

84.

Khu dân cư, tái định cư thôn Gia Lộc 1, xã Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hoá (MBQH số 6193/QĐ-UBND ngày 22/7/2015)

14,0

85.

Khu dân cư, tái định cư xã Đông Tân, thành phố Thanh Hóa giai đoạn 2 (MBQH kèm theo Quyết định số 5303/QĐ-UBND ngày 15/12/2015)

8,5

86.

Khu đô thị mới Thiệu Dương, Thiệu Khánh, thành phố Thanh Hóa

221,0

87.

Khu đô thị dịch vụ thể thao, thành phố Thanh Hóa

100,0

88.

Các dự án thành phần thuộc Quy hoạch khu đô thị Đông Nam, thành phố Thanh Hóa

1.367,7

89.

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa - giai đoạn 2,3

15,0

90.

Khu dân cư xã Đông Hưng, thành phố Thanh Hóa

19,0

91.

Quy hoạch chi tiết 1/500 Quỹ đất xen cư, xen kẹt trên địa bàn xã Đông Lĩnh, thành phố Thanh Hóa

1,4

92.

Quy hoạch chi tiết 1/500 Quỹ đất xen cư, xen kẹt trên địa bàn xã Thiệu Khánh, thành phố Thanh Hóa

2,3

93.

Quy hoạch chi tiết 1/500 Quỹ đất xen cư, xen kẹt trên địa bàn xã Thiệu Vân, thành phố Thanh Hóa

2,3

94.

Quy hoạch chi tiết 1/500 Quỹ đất xen cư, xen kẹt trên địa bàn xã Hoằng Long, thành phố Thanh Hóa

0,8

95.

Quy hoạch chi tiết 1/500 Quỹ đất xen cư, xen kẹt trên địa bàn xã Hoằng Quang, thành phố Thanh Hóa

0,97

96.

Quy hoạch chi tiết 1/500 Quỹ đất xen cư, xen kẹt trên địa bàn xã Hoằng Đại, thành phố Thanh Hóa

3,92

97.

Quy hoạch chi tiết 1/500 Quỹ đất xen cư, xen kẹt trên địa bàn xã Hoằng Lý (nay là phường Tào Xuyên), thành phố Thanh Hóa

1,03

98.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư số 1 xã Hoằng Long, thành phố Thanh Hóa (MBQH số 3450/QĐ-UBND ngày 02/5/2018)

0,7

99.

Khu dân cư trung tâm xã Đông Tân, thành phố Thanh Hóa

40,5

100.

Khu đô thị Đông Quang, phường Hàm Rồng, thành phố Thanh Hóa

20,0

101.

Khu dân cư Thiệu Khánh, thành phố Thanh Hóa

20,5

102.

Khu xen cư Nam đại học Hồng Đức, phường Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa

1,5

103.

Khu xen cư Thinh Tăng, phường Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa

1,8

104.

Khu xen cư Tiến Thọ, phường Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa

3,0

105.

Khu dân cư Tân Hạnh, phường Đông Tân, thành phố Thanh Hóa. (thuộc quy hoạch khu di tích núi Nhồi)

10,0

106.

Khu dân cư Lai Thành, phường Đông Hương, thành phố Thanh Hóa (thuộc quy hoạch khu Quảng trường văn hóa tỉnh)

7,0

107.

Công viên nước Đông Hương, thành phố Thanh Hóa

29,8

108.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phục vụ di dân vùng lũ xã Thiệu Dương

15,58

109.

Khu dân cư xã Đông Tân phục vụ GPMB đường Vành đai Đông Tây, thành phố Thanh Hóa

5,13

110.

HTKT khu xen cư NVH phố Quang Trung 3, thành phố Thanh Hóa (MBQH số 939/XD -UB ngày 01/6/2007)

0,1

111.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư thôn Gia Lộc II, xã Quảng Thịnh

2,7

112.

Trung tâm thương mại hỗn hợp khu đô thị mới trung tâm thành phố Thanh Hóa

2,0

113.

Khu Chung cư cao cấp Ruby (bảo tàng cổ vật Hoàng Long điều chỉnh)

1,37

114.

Công trình hỗn hợp Triều Dương thuộc Khu đô thị Đông Hương, thành phố Thanh Hóa

0,45

115.

Khu đô thị mới tại xã Hoằng Quang, thành phố Thanh Hóa và xã Hoằng Thịnh, Hoằng Lộc, huyện Hoằng Hóa

45,00

116.

Khu dân cư tại phường Quảng Thọ, thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm

16,44

117.

Khu dân cư và thương mại phía Đông khu công nghiệp Lễ Môn

8,21

118.

Khu dân cư Tây Nam Đại lộ Nam sông Mã 1, phường Quảng Hưng

28,4

119.

Khu dân cư Tây Nam Đại lộ Nam sông Mã 2, phường Quảng Hưng

8,9

120.

Khu xen cư tại phường Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa

0,15

121.

Khu dân cư tại xã Thiệu Khánh, thành phố Thanh Hóa (khu đất thu hồi của CN Công ty CP Đầu tư thương mại Bắc Hà)

3,2

122.

Khu dân cư trung tâm xã Đông Tân, thành phố Thanh Hóa

40,5

123.

Khu đô thị VICENZA, phường Quảng Hưng, thành phố Thanh Hóa

46,2

124.

Khu dân cư đô thị Tây Nam đường CSEDP, phường Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa

43,0

125.

Nhà ở khu đất hỗn hợp B.HH thuộc khu đô thị Đông Hải, phường Đông Hải, thành phố Thanh Hóa

4,59

126.

Nhà ở khu đất hỗn hợp E.HH thuộc khu đô thị Đông Hải, phường Đông Hải, thành phố Thanh Hóa

1,16

127.

Cơ sở nhà, đất kho lưu trữ của nhà nước Thanh Hóa

0,023

128.

Cơ sở nhà, đất là trụ sở (cũ) BHXH tỉnh Thanh Hóa, cơ sở 2 (Số 01 Cao Thắng , phường Điện Biên)

0,103

129.

Khu dân cư Đông Nam đô thị Đông Phát (Đợt 2)

0,38

130.

Khu dân cư dọc hai bên đường dự án CSEDP

18,32

131.

Khu chung cư thuộc MBQH 7180 Khu dân cư Tây Nam chợ Quảng Thắng thành phố Thanh Hóa

0,82

132.

Khu dân cư HD-02 thuộc dự án Khu dân cư Trường Đại học Hồng Đức

2,68

133.

Khu đô thị mới Đông Hương, thành phố Thanh Hóa

4,0

II

Thành phố Sầm Sơn

603,92

1.

Khu dân cư đô thị và trung tâm thương mại Sầm Sơn, P. Trường Sơn

1,37

2.

Khu nhà ở thấp tầng 773, P. Quảng Cư

11,86

3.

Khu đô thị sinh thái, khu du lịch ven sông Mã thành phố Sầm Sơn, P. Quảng Cư

20,0

4.

Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng Nam núi Trường Lệ (Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng Quảng Vinh; Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng Nam núi Trường Lệ)

162,4

5.

Khu đô thị sinh thái du lịch ven Sông Mã, thành phố Sầm Sơn

117

6.

Khu dân cư, tái định cư Yên Trạch, P. Quảng Châu

8,5

7.

Trung tâm hành chính thành phố Sầm Sơn (Khu dân cư đô thị Trung tâm Hành chính thành phố Sầm Sơn)

26,7

8.

Khu đô thị sinh thái Châu Lộc, P. Quảng Châu

26,1

9.

Khu đô thị, TMHH Vinh Phúc, P. Quảng Thọ

2,54

10.

Khu dân cư, TĐC Đài Trúc 2, P. Quảng Thọ

9,0

11.

Khu dân cư, tái định cư Văn Phú 3, P. Quảng Thọ

6,9

12.

Khu dân cư, TĐC Thắng Phú 1, P. Quảng Vinh

12,0

13.

Khu dân cư , TĐC Quảng Minh

4,95

14.

Khu dân cư, TĐC Minh Vinh, P. Quảng Vinh, X. Quảng Minh

7,2

15.

Khu dân cư, TĐC DVTM Minh Vinh, P. Quảng Vinh, X. Quảng Minh

12,9

16.

Khu dân cư, tái định cư Phúc Quang, P. Quảng Vinh

3,0

17.

Các khu đô thị hai bên đường ven biển, P. Quảng Vinh, X. Quảng Minh, X. Quảng Hùng, X. Quảng Đại

86,0

18.

Khu dân cư Đồn Trại, phường Quảng Thọ

11,0

19.

Khu dân cư Thọ Phúc, phường Quảng Thọ

55,0

20.

Khu dân cư Đông trung tâm hành chính (Khu dân cư khu phố Châu Bình), phường Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh

11,5

21.

Khu dân cư Tây đường Lý Tự Trọng (Khu dân cư khu phố Bình Sơn)

8,0

III

Thị xã Bỉm Sơn

707,70

1.

Khu dân cư Kiều Lê

7,55

2.

Khu đô thị mới Nam Bỉm Sơn (không bao gồm TĐC)

129,0

3.

Khu đô thị phía Tây đường Bà Triệu (không bao gồm TĐC và NOXH)

51,2

4.

Khu dân cư Nam Đồi Bỉm xã Quang Trung thị xã Bỉm Sơn (không bao gồm TĐC và nhà ở xã hội)

6,0

5.

Khu đô thị phía Đông đường Lý Thường Kiệt (không bao gồm TĐC và nhà ở xã hội)

26,0

6.

Khu dân cư mới khu nhà máy gạch Viglacera cũ

14,1

7.

Khu đô thị phía Bắc sông Tống, xã Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn

40,0

8.

Khu đô thị sinh thái Ba Đình, phường Ba Đình, phường Bắc Sơn, TX. Bỉm Sơn

120,0

9.

Khu đô thị mới Nam đường Hai Bà Trưng, thuộc phường Phú Sơn, xã Quang Trung, thị xã Bim Sơn

50,0

10.

Khu đô thị mới phía Đông Nam xã Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn

60,0

11.

Khu đô thị mới ven sông Tam Điệp, phường Lam Sơn (phía Nam nhà máy gạch Viglcera cũ, phía Đông đường Lê Lợi)

25,0

12.

Khu đô thị mới phía Đông khu dân cư Nam Cổ Đam

25,0

13.

Khu đô thị mới phía Nam Quốc lộ 217B nối dài

19,5

14.

Khu dân cư phía Bắc đường Thanh Niên, xã Quang Trung.

11,0

15.

Khu đô thị phía Tây kênh KT-2, xã Quang Trung

18,0

16.

Khu dân cư phía Đông đường Bắc Sơn theo QH, thuộc phường Ngọc Trạo và Bắc Sơn (tây bãi chiếu phim cũ)

4,8

17.

Khu dân cư phía Bắc đường Nguyễn Văn Cừ, KP14, phường Ngọc Trạo.

3,7

18.

Khu dân cư mới khu Bắc Trường Trung cấp xây dựng.

5,5

19.

Khu dân cư phía Tây trường Tiểu học Bắc Sơn, phường Bắc Sơn

3,5

20.

Khu dân cư đông đường Nguyễn Đức Cảnh, phường Ba Đình

3,5

21.

Khu dân cư đường Hàm Nghi, phường Lam Sơn

3,5

22.

Khu dân cư tây đường Yết Kiêu, phường Lam Sơn

4,9

23.

Khu dân cư đông bắc cầu vượt xã Quang Trung

3,2

24.

Khu xen cư KP3, p. Bắc Sơn

0,1

25.

KDC Khu lẻ Trường Tiểu học, phường Ngọc Trạo

0,25

26.

Khu xen cư đường Lê Chân, phường Ba Đình

1,0

27.

HTKT điểm xen cư phía Bắc đường Hoàng Diệu,p. Bắc Sơn

1,00

28.

Khu dân cư phía Đông trụ sở UBND xã Quang Trung

3,00

29.

Khu đô thị dọc tuyến đường từ KCN Bỉm Sơn đi đường ven biển

25

30.

Khu đô thị mới phía Đông đường Tôn Thất Thuyết, phường Ba Đình

14,0

31.

Khu dân cư xưởng mộc cũ, phường Ngọc Trạo

2,0

32.

Khu Dân cư Đông đường Đặng Dung, kp 4, p. Phú Sơn

1,50

33.

Khu dân cư khu phố 8, phường Đông Sơn

4,9

34.

Khu dân cư phía Nam đường Trần Hưng Đạo, phường Ba Đình

10,0

35.

Các khu xen kẹt nhỏ lẻ khác tại các xã phường có quy mô dưới 0,5ha

10,0

IV

Thị xã Nghi Sơn

746,43

1.

Khu dân cư đô thị tại phường Hải Hòa, phường Ninh Hải và xã Hải Nhân, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

58,0

2.

Khu dân cư đô thị tại phường Xuân Lâm, Nguyên Bình thị xã Nghi Sơn

30,5

3.

Khu dân cư đô thị mới kết hợp tái định cư tại phường Hải Bình, thị xã Nghi Sơn

20,48

4.

Khu đô thị mới Còng, thị xã Nghi Sơn

42,0

5.

Khu đô thị trung tâm thuộc quy hoạch phân khu số 2, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

160,0

6.

Khu đô thị mới Hải Hòa, thị xã Nghi Sơn

54,0

7.

Khu tái định cư xã Hải Yến thuộc Khu kinh tế Nghi Sơn tại phường Nguyên Bình

11,5

8.

Khu đô thị mới tại phường Bình Minh, Xuân Lâm và Nguyên Bình, thị xã Nghi Sơn

28,9

9.

Khu đô thị mới tại phường Trúc Lâm và Xuân Lâm, thị xã Nghi Sơn

72,0

10.

Khu dân cư tổ dân phố Đức Thành, phường Ninh Hải

4,96

11.

Khu dân cư tổ dân phố Trung Chính, phường Hải Hòa

11,62

12.

Khu dân cư tổ dân phố Vạn Thắng 1, phường Nguyên Bình (phía Nam đường từ QL1A vào UBND phường)

2,98

13.

Khu dân cư mới thôn Hồng Phong, phường Hải Ninh

18,24

14.

Khu dân cư mới tổ dân phố Hồng Kỳ, phường Hải Ninh

8,10

15.

Khu dân cư mới thôn Thanh Bình, Hòa Bình, phường Hải Châu

1,88

16.

Khu dân cư mới thôn Đông Thành, xã Thanh Sơn, thị xã Nghi Sơn

1,40

17.

Khu dân cư mới thôn Trung Sơn - Sơn Thượng, xã Thanh Sơn thị xã Nghi Sơn

0,80

18.

Khu dân cư tổ dân phố Đoan Hùng phường Hải Bình

2,03

19.

Khu dân cư tổ dân phố Quý Hải phường Bình Minh

0,96

20.

Khu dân cư mới tổ dân phố 1 và tổ dân phố 2 phường Hải An

6,32

21.

Khu dân cư mới tổ dân phố 3 phường Hải An

2,15

22.

Khu dân cư mới thôn Nhật Tân xã Thanh Thủy

3,55

23.

Khu dân cư mới tổ dân phố Hồng Phong phường Hải Ninh (khu số 1)

3,93

24.

Khu dân cư mới tổ dân phố Hồng Phong phường Hải Ninh (khu số 2)

10,27

25.

Khu dân cư mới tổ dân phố Nam Thành phường Hải Ninh

2,46

26.

Khu dân cư mới tổ dân phố Sơn Hải phường Bình Minh

4,13

27.

Khu dân cư mới thôn Trường Sơn xã Tùng Lâm

4,45

28.

Khu dân cư mới thôn Đại Đồng xã Phú Lâm

6,30

29.

Khu dân cư thôn Thượng Nam và Đồng Tâm xã Hải Nhân

5,60

30.

Khu dân cư Vườn Thiên TDP Trung Chính, phường Hải Hòa

10,11

31.

Khu dân cư tổ dân phố Vạn Thắng 1, phường Nguyên Bình (phía Bắc đường từ QL1A vào UBND phường)

1,30

32.

Khu dân cư thôn 13 xã Ngọc Lĩnh

0,70

33.

Khu dân cư mới tổ dân phố Thanh Khánh phường Bình Minh

10,00

34.

Các công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu và xen cư xã Nghi Sơn

1,90

35.

Khu dân cư tổ dân phố Liên Vinh phường Tĩnh Hải

4,5

36.

Khu dân cư tổ dân phố Hồ Trung phường Tân Dân

3,1

37.

Khu dân cư tổ dân phố Hồ Thịnh phường Tân Dân

3,2

38.

Khu dân cư thôn Thượng Nam xã Hải Nhân

6,5

39.

Khu dân cư thôn Đồng Tâm và thôn Khánh Vân xã Hải Nhân

10,0

40.

Khu dân cư thôn Trường An xã Trường Lâm

3,2

41.

Khu xen cư tổ dân phố Phú Thịnh, phường Hải Lĩnh

0,21

42.

Các khu xen cư xã Các Sơn

0,71

43.

Các khu xen cư xã Định Hải

0,75

44.

Các khu dân cư Yên Tôn, Xuân Thắng, Cổ Trinh xã Anh Sơn

3,95

45.

Khu dân cư thôn Đông, thôn Trương Sơn, thôn Các, thôn Quế Lam, thôn Song, thôn Kiêm sơn xã Các Sơn

3,01

46.

Khu dân cư tổ dân phố 1, 3, 4,5 phường Hải An

7,49

47.

Các khu xen cư phường Hải Châu

8,25

48.

Khu dân cư phường Hải Hòa

3,30

49.

Khu dân cư Rọc Cạn, Phú Đông, Đại Quang phường Hải Lĩnh

6,00

50.

Khu xen cư xã Hải Nhân

5,03

51.

Khu dân cư phường Hải Ninh (Rọc Lách, Tây Yên, phía Tây nhà thờ họ Hoàng)

5,00

52.

Khu dân cư xã Nghi Sơn

0,41

53.

Khu dân cư xã Ngọc Lĩnh

3,60

54.

Khu dân cư xã Định Hải (Hồng Phong, Hồng Kỳ, thôn 8, Hồng Quang)

10,20

55.

Khu dân cư tổ dân phố Đại Tiến, Văn Sơn phường Ninh Hải

2,15

56.

Khu dân cư phường Tân Dân

4,60

57.

Khu dân cư xã Tân Trường

3,50

58.

Khu dân cư xã Thanh Sơn

8,22

59.

Khu dân cư xã Thanh Thủy

12,44

60.

Khu dân cư tổ dân phố Đại Thủy phường Trúc Lâm

7,70

61.

Khu dân cư phường Xuân Lâm

5,30

62.

Khu dân cư phường Nguyên Bình

4,70

63.

Khu dân cư xã Tùng Lâm

5,40

64.

Khu dân cư xã Phú Sơn

0,29

65.

Khu dân cư phường Hải Bình

0,20

V

Huyện Đông Sơn

530,72

1.

Khu dân cư mới HH-16 (trước bệnh viện )

4,43

2.

Khu dân cư mới OM 14

0,65

3.

Khu dân cư mới OM-7 (OM-17, CX7)

8,83

4.

Điểm dân cư đồng chìa khu phố Thống nhất thị trấn Rừng Thông

0,50

5.

Điểm dân cư nông thôn thôn 4 xã Đông Anh phía sau cây xăng Minh Hương

9,90

6.

Đấu giá QSDĐ tại Đông Khê

9,96

7.

Khu dân cư Đông Xỉn Đông Khê

9,60

8.

Khu dân cư tại Đồng Nếp Chúc, xã Đông Khê

4,60

9.

Điểm dân cư Đông Anh sau doanh nghiệp Ngọc Ấn

5,00

10.

Điểm dân cư Cồn U thôn 2 Đông Anh

2,20

11.

Điểm dân cư canh trường mầm non Đông Anh

3,69

12.

Đấu giá QSDĐ tại thôn Hoàng học (Thôn 4)

8,74

13.

Điểm dân cư Đồng Trặt Thôn Thọ Phật(thôn 3)

4,24

14.

Điểm dân cư thôn Đà Ninh Đông Thịnh

3,10

15.

Điểm dân cư xã Đông Thịnh

21,80

16.

Các điểm dân cư xã Đông Phú, Đông Yên

24,27

17.

Khu dân cư trường mầm non xã Đông Tiến, Đông Quang

3,20

18.

Khu dân cư nông thôn đối diện công ty Thái Long

9,90

19.

Điểm dân cư vùng 7, vùng 8 thôn Phú Minh

2,80

20.

Điểm dân cư nông thôn Đồng Vọn, Đồng Bái Nội, Đồng Bến, Đồng Xin

18,71

21.

Điểm dân cư nông thôn Cạnh nhà văn hóa TT thôn 1

1,62

22.

Điểm dân cư nông thôn các xã Đông Thanh, Đông Ngô, Đông Hòa, Đông Văn, Đông Phú,

24,88

23.

Khu dân cư mới Đối diện Công ty Thái Long

7,60

24.

Điểm dân cư nông thôn Đồng Ná, thôn Văn Bắc

5,28

25.

Điểm dân cư nông thôn Đồng Chạn, thôn Văn Thắng

2,04

26.

Điểm dân cư nông thôn thôn Phú Bình

9,68

27.

Đồng Đa Giác, thôn 1 Đức Thắng

3,44

28.

Điểm dân cư nông thôn Đồng Mạ, thôn Văn Ba

3,92

29.

Điểm dân cư nông thôn xã Đông Nam

11,84

30.

Đấu giá QSDĐ tại khu mở rộng Mặt bằng Nhuệ Sâm

6,50

31.

Đấu giá quyền sử dụng đất tại ổ Kha thôn Văn Thắng

1,40

32.

Đấu giá Quyền sử dụng đất tại Đồng Xỉn, thôn 1, Đông Minh

4,70

33.

Đấu giá Quyền sử dụng đất tại Đồng Miếu, thôn 1,2, Đông Khê

2,70

34.

Đấu giá QSDĐ tại Ngọc Lậu xã Đông Thịnh giáp Mặt bằng Nhuệ Sâm (Phía Tây)

5,80

35.

Đấu giá QSDĐ tại khu dọc 2 bên đường nối từ khu dân cư Nhuệ Sâm đi tỉnh lộ 517 (Phần phía Đông)

6,90

36.

Khu dân cư mới xã Đông Khê, Đông Ninh

10,0

37.

Khu đô thị nông nghiệp sinh thái tại khu vực phía Đông tuyến đường cao tốc Bắc Nam

100,0

38.

Khu dân cư Tây Nam đường vành đai phía Tây tại xã Đông Văn, huyện Đông Sơn (khu số 1)

49,0

39.

Khu dân cư Tây Nam đường sắt cao tốc Bắc Nam tại xã Đông Văn, huyện Đông Sơn (khu số 4)

40,4

40.

Khu dân cư hai bên đường từ trung tâm thành phố Thanh Hóa đến đường Sao Vàng - Nghi Sơn (xã Đông Văn)

41,2

41.

Khu dân cư Tây Bắc đường vành đai phía Tây tại xã Đông Thịnh, huyện Đông Sơn và phường Đông Tân, thành phố Thanh Hóa

35,7

XII

Huyện Quảng Xương

702,13

1.

Khu đô thị nghỉ dưỡng khoáng nóng tại xã Quảng Yên

99,5

2.

Khu dân cư thôn Hồng Phong xã Tiên Trang

14,51

3.

Khu dân cư thôn Tiên Phong xã Tiên Trang

12,61

4.

Khu dân cư mới Lộc Tại xã Tiên Trang

14,5

5.

Khu dân cư mới Thủ Lộc xã Tiên Trang

6

6.

Khu dân cư Ước Ngoại thị trấn Tân Phong

10,8

7.

Khu dân cư đô thị mới tại xã Quảng Định

78

8.

Khu đô thị mới Đông Tân Phong thị trấn Tân Phong và xã Quảng Đức

22,8

9.

Khu dân cư mới kết hợp thương mại dịch vụ tổng hợp phía Tây thị trấn Tân Phong

25

10.

Khu dân cư mới tại Thị trấn Tân Phong

45,7

11.

Khu đô thị mới phía Đông Bắc thị trấn Tân Phong

62

12.

Khu dân cư Thị trấn Tân Phong dọc QL1A (VT1)

0,4

13.

Khu dân cư Thị trấn Tân Phong dọc QL1A (VT2)

0,18

14.

Khu dân cư Thị trấn Tân Phong dọc QL1A (VT3)

0,54

15.

Khu dân cư phía Bắc Thị trấn Tân Phong (đối diện trường Y tá quốc tế)

8

16.

Khu dân cư thị trấn Tân Phong (cạnh Sân vận động thị trấn Tân Phong)

8

17.

Đô thị du dịch sinh thái biển Tiên Trang xã Tiên Trang

16,63

18.

Khu dân cư thôn Bái Môn (Vị trí 1) xã Quảng Văn

0,22

19.

Khu dân cư thôn Bái Môn (vị trí 2) xã Quảng Văn

1,61

20.

Khu dân cư thôn Yên Hưng (Vị trí 1) xã Quảng Văn

1,11

21.

Khu dân cư thôn Yên Hưng (vị trí 2) xã Quảng Văn

1,45

22.

Khu dân cư mới Nam đường Thanh Niên thôn 4 xã Quảng Giao

1,39

23.

Khu dân cư mới Nam đường Giao Đại thôn 5 xã Quảng Giao

0,98

24.

Khu dân cư mới 2 bên đường Thanh Niên thôn 4 Quảng Giao

4,26

25.

Khu dân cư phía Tây Bắc trường mầm non Quảng Lộc

7,3

26.

Khu dân cư từ đường Triều Công đến đường Lĩnh Thái (Quảng Lộc)

2

27.

Khu dân cư mới thôn Phúc Tâm (Quảng Phúc)

4,7

28.

Khu dân cư thôn Mỹ Trạch xã Quảng Trạch

5,2

29.

Khu dân cư thôn Xuân Mọc xã Quảng Ngọc

0,2

30.

Khu dân cư thôn Gia Yên xã Quảng Ngọc

1,27

31.

Khu dân cư thôn Bất Động xã Quảng Ngọc

1,95

32.

Khu dân cư mới xã Quảng Ngọc

6,4

33.

Khu dân cư thôn Hà Trung (Quảng Đức)

1,18

34.

Khu xen cư thôn Quang Tiền xã Quảng Đức

0,84

35.

Khu xen cư thôn Phú Đa xã Quảng Đức

0,45

36.

Khu xen cư thôn Tiền Thịnh xã Quảng Đức

0,41

37.

Khu dân cư Đông kênh B28 thôn An Toàn (Quảng Đức)

4,5

38.

Khu dân cư Tây thôn Tiền Thịnh VT1 (Quảng Đức)

6,3

39.

Khu dân cư Tây thôn Tiền Thịnh VT2 (Quảng Đức)

6,7

40.

Khu dân cư thôn Thượng Đình 1 xã Quảng Định

2,15

41.

Khu dân cư thôn Tiên Vệ (Vị trí 2) (Quảng Định)

2,08

42.

Khu dân cư thôn Trung Đình (Vị trí 3) xã Quảng Định

2,18

43.

Khu dân cư mới đồng Bái Cương xã Quảng Định

2,75

44.

Khu dân cư mới đồng Nổ Đó xã Quảng Định

2,48

45.

Khu dân cư thôn 3 xã Quảng Nhân

0,32

46.

Khu dân cư thôn 3 (VT2) xã Quảng Nhân

4,27

47.

Khu dân cư thôn 4 xã Quảng Nhân

0,95

48.

Khu dân cư thôn 6 xã Quảng Nhân

1,33

49.

Khu dân cư thôn 1 Nam bờ sông Lý xã Quảng Hòa

1,1

50.

Khu dân cư thôn 1 và thôn 2 xã Quảng Hòa

2

51.

Khu dân cư phía Đông Quốc lộ 1A xã Quảng Bình, huyện Quảng Xương

9

52.

Khu dân cư mới Xa Thư xã Quảng Bình

11,8

53.

Khu dân cư thôn Long Đông Thành xã Quảng Long

0,42

54.

Khu dân cư thôn Lộc Xá xã Quảng Long

0,18

55.

Khu dân cư thôn Xuân Tiến xã Quảng Long

0,51

56.

Khu dân cư thôn Ước Thành xã Quảng Ninh

1,99

57.

Khu dân cư thôn Thọ Thái xã Quảng Ninh

1,33

58.

Khu dân cư thôn Yên Vực xã Quảng Yên

0,34

59.

Khu dân cư thôn Trung Đào xã Quảng Yên

3,3

60.

Khu dân cư đường Bà Chây xã Quảng Khê

7

61.

Khu dân cư Kỳ Khôi xã Quảng Khê

1,67

62.

Khu dân cư thôn 1 xã Quảng Thái

1,19

63.

Khu dân cư thôn 2 xã Quảng Thái

2,94

64.

Khu dân cư thôn 5 xã Quảng Thái

2,5

65.

Khu dân cư mới xã Quảng Thái

7

66.

Khu dân cư thôn Bình Danh

0,48

67.

Khu dân cư thôn Phương Cơ

0,99

68.

MBQH phía Nam đường Tri Hòa, thị trấn Tân Phong

1,95

69.

Khu dân cư Đồng Hai thôn 5 xã Quảng Hòa

0,21

70.

Khu dân cư Đồng Cồn Hỏng thôn 4 xã Quảng Hòa

0,72

71.

MBQH thôn 4 xã Quảng Giao

3

72.

MBQH khu dân cư thôn Câu Đồng xã Quảng Trạch

1,97

73.

MBQH khu dân cư thôn Mỹ Khê xã Quảng Trạch

5,91

74.

MBQH khu dân cư Đồng Láng thôn Thạch Tiến

1,86

75.

MBQH khu dân cư thôn Đoài Đông - Yên Cảnh

2,74

76.

MBQH khu dân cư thôn 5 xã Tiên Trang

0,39

77.

MBQH khu dân cư thôn 3 xã Tiên Trang

0,92

78.

Khu dân cư mới thôn Phú Cường, Châu Sơn xã Quảng Trường

3,5

79.

Quy hoạch khu dân cư thôn Phú Cường xã Quảng Trường

7

80.

Quy hoạch đất ở mới thôn 7 xã Quảng Giao

1,21

81.

MBQH thôn Ngọc Nhị đi thôn Ngọc Bình xã Quảng Phúc

4,4

82.

Khu dân cư mới (đồng xen Canh Quảng Lộc, Quảng Bình

7,7

83.

Khu dân cư mới xã Quảng Trung

2,8

84.

Xây dựng khu dân cư mới thôn Thạch Tiến

3

85.

Quy hoạch đất ở mới Bắc Lưu Bình xã Quảng Bình

15

86.

Quy hoạch đất ở mới Nam Lưu Bình xã Quảng Bình

13

87.

Khu dân cư trung tâm xã Quảng Ninh

3,68

88.

Khu dân cư mới thôn Ước Thành xã Quảng Ninh

7,2

89.

KDC mới thôn Mỹ Khê ( Mỹ Khê - Sông Tân Trạch 2) xã Quảng Trạch

6

90.

KDC mới dọc Sông Tân Trạch 2 xã Quảng Trạch

3

91.

KDC thôn Cầu Đồng vị trí 4 xã Quảng Trạch

5

92.

Khu dân cư mới thôn Đa Phú

8,8

93.

Khu dân cư mới đường Lĩnh Thái xã Quảng Lộc

8,5

94.

Khu dân cư tại Khua Vi từ thôn Lê Hương đến thôn Nga Linh

8

95.

Khu dân cư mới xã Quảng Hải - phía Đông đường ven biển

4,33

96.

Quy hoạch khu dân cư thôn Giang Đông (2 bên đường Thái Bình) xã Quảng Lưu

4

97.

Quy hoạch đất ở mới xã Quảng Chính

6,5

IX

Huyện Hoằng Hóa

657,62

1.

Khu dân cư thương mại và chợ Vực

9,78

2.

Khu dân cư Phú Quý

7,40

3.

Khu đô thị Newhouse city

230,00

4.

Khu trung tâm thương mại

0,50

5.

Dự án Linh Trường Xanh

19,70

6.

Dự án Linh trường B

4,50

7.

Mặt bằng đất ở nông thôn

227,44

8.

Khu đô thị mới Sunrise City Hoằng Hóa

48,0

9.

Khu đô thị sinh thái ven sông Hoằng Hóa (Aqua City Hoằng Hóa)

48,9

10.

Khu dân cư đô thị số 1 tại xã Hoằng Đồng

11,9

11.

Khu dân cư đô thị số 2 tại xã Hoằng Đồng

49,5

X

Huyện Hậu Lộc

287,64

1.

Khu dân cư mới ven hồ Trưng Phát, xã Hòa Lộc

12,63

2.

Khu dân cư tập trung xã Thành Lộc

4,2

3.

Khu dân cư Minh Thịnh

1,99

4.

Khu dân cư mới đô thị Diêm Phố

20,8

5.

Khu dân cư Lộc Tân, thị trấn Hậu Lộc (giai đoạn 1)

10,53

6.

Khu dân cư Lộc Tân, thị trấn Hậu Lộc (giai đoạn 2)

15,5

7.

Khu dân cư mới phía Nam đường Quốc lộ 10 tại xã Mỹ Lộc

11,3

8.

Khu dân cư mới tại xã Hòa Lộc, huyện Hậu Lộc

11,0

9.

Khu dân cư trung tâm thị trấn Hậu Lộc, huyện Hậu Lộc.

103,0

10.

Khu dân cư mới Hoa - Phú Lộc, huyện Hậu Lộc

9,69

11.

Khu dân cư thôn Ngọ xã, Tiến Lộc, huyện Hậu Lộc (giai đoạn 1)

10,0

12.

Khu phố dân cư mới đô thị Diêm Phố

30,0

13.

Khu dân cư thôn Minh Hai, Minh Đức xã Minh Lộc.

8,0

14.

Đất dự kiến kế hoạch

30,0

VII

Huyện Hà Trung

750,13

1.

Các khu dân cư thị trấn Hà Trung

67,79

2.

Quy hoạch đất ở Khu đô thị phía đông bắc mở rộng thị trấn Hà Trung

9,80

3.

Quy hoạch đất ở Khu dân cư mới phía đông thị trấn Hà Trung

33,00

4.

Quy hoạch chi tiết đất ở khu dân cư Gia Phát

1,42

5.

Mặt bằng quy hoạch đất ở chợ thôn Quan Tương

0,36

6.

Mặt bằng quy hoạch đất ở khu bia làng

0,41

7.

Mặt bằng quy hoạch đất ở khu trung tâm xã

1,80

8.

Mặt bằng quy hoạch đất ở khu dân cư đồng ông Xém

0,90

9.

Mặt bằng đất ở khu dân cư đồng Đá mặt

1,10

10.

Mặt bằng quy hoạch đất ở khu dân cư đồng Đường Cây

1,00

11.

Mặt bằng quy hoạch khu dân cư đồng Phần trăm

1,50

12.

Mặt bằng quy hoạch khu dân cư xã Hà Yên cũ

13,20

13.

Mặt bằng quy hoạch khu dân cư xã Yên Dương cũ

5,76

14.

Các khu dân cư xã Hà Tiến

5,49

15.

Mặt bằng quy hoạch khu dân cư Đồng Hàng TK4

1,60

16.

Mặt bằng quy hoạch khu dân cư lăng dưới TK4

1,20

17.

Mặt bằng quy hoạch khu hác thôn Trang Các

0,40

18.

mặt bằng quy hoạch đất ở khu bản thôn Phang Vận

0,40

19.

Mặt bằng quy hoạch đất ở xen cư khu VHTT huyện

0,03

20.

Mặt bằng quy hoạch đất ở xen cư khu trạm điện TK6

0,08

21.

Các khu dân cư xã Yến Sơn

64,54

22.

Các khu dân cư các xã Hà Hải, Hà Thái, Hà Lai, Hà Bắc, Hà Long, Hà Giang

26,19

23.

Khu dân cư giáo trung tâm văn hóa xã Hòa Châu

1,16

24.

Khu dân cư Tam Quy 3 xã Hà Tân

0,48

25.

Các khu dân cư xã Hà Bình, Yên Dương, Hà Sơn, Hà Lĩnh, Hà Ngọc, Hoạt Giang

167,06

26.

Khu dân đương trung tâm văn hóa thị trấn Hà Trung

3,02

27.

Các khu dân cư các xã Hà Đông, Lĩnh Toại, Hà Hải, Hà Thái, Hà Lai, Hà Châu, Hà Bắc, Hà Long, Hà Tân

98,71

28.

KDC Hói Lỗ - Đìa La - Cổ Ngựa xã Hà Vinh

6,73

29.

Khu dân cư, tái định cư, nhà ở xã hội và thương mại dịch vụ Hà Long

65,0

30.

Khu đô thị mới Yên Sơn, xã Yến Sơn

102 ,0

31.

Khu đô thị mới Hà Long, xã Hà Long

32,0

32.

Khu đô thị Phú Vinh, xã Hà Bình

2,1

33.

Khu đô thị Phú Sơn, thị trấn Hà Trung

26,5

34.

Khu đô thị Bình Sơn, thị trấn Hà Trung

9,4

VI

Huyện Nga Sơn

324,03

1.

Khu dân cư Mỹ Hưng, huyện Nga Sơn

25,68

2.

Khu dân cư xã Ba Đình, Nga Vịnh, Nga Văn, Nga Thiện, Nga Tiến, Nga Phượng, Nga Trung, Nga Bạch

62,15

3.

Khu dân cư xã Nga Thanh, Nga Yên, Nga Giáp, Nga Hải, Nga Thành, Nga An, Nga Phú, Nga Điền

60,90

4.

Khu dân cư xã Nga Tân, Nga Thủy, Nga Liên, Nga Thái, Nga Thạch, Nga Thắng, Nga Trường, Nga Sơn

94,30

5.

Khu dân cư Bắc sông Hưng Long (phía Đông khu Trại cá)

46,00

6.

Khu dân cư Mậu Tài (Đông Thượng)

15,00

7.

Khu dân cư Mỹ Văn

10,00

8.

Khu dân cư Bắc trường mầm non xã Nga Yên

10,00

XXI

Huyện Thiệu Hóa

597,37

1.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư mới (Phía Bắc đường vào bệnh viện Đa khoa huyện Thiệu Hóa).

2,74

2.

Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Tây Bắc Thị Trấn Thiệu Hóa, huyện Thiệu Hoá, giai đoạn 2

9,40

3.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư mới xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa (giai đoạn 2)

5,00

4.

Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư dọc đường từ Quốc lộ 45 đi thôn Đỉnh Tân, xã Thiệu Phú

2,00

5.

Điểm dân cư Cồn Gai, thôn Toán Thắng, xã Thiệu Toán

0,81

6.

Điểm dân cư Mã Cáo, thôn Toán Phúc, xã Thiệu Toán

0,05

7.

Khu dân cư Đồng Cái Ngoài, thôn Toán Tỵ, Thiệu Toán

2,70

8.

Điểm dân cư đồng Dinh Cao, thôn Dân Chính, xã Thiệu Chính

0,34

9.

Khu dân cư Cồn Quy, thôn Dân Quý, xã Thiệu Chính

2,81

10.

Khu dân cư Đất San, thôn Đồng Thanh, xã Minh Tâm

1,15

11.

Khu dân cư Rọc Quả, thôn Đồng Tiến, xã Minh Tâm

2,10

12.

Điểm dân cư nông thôn Đình Đọt đến Cồn Cáo, xã Thiệu Hòa

1,69

13.

Điểm dân cư nông, Cồ Quán, Hàng Dứa đến khu SXKD, thôn Thái Khang, xã Thiệu Hòa

1,02

14.

Điểm dân cư Nổ viễn, Thiệu Viên

1,82

15.

Khu dân cư Đồng Băng, thôn 2, Thiệu Lý

1,16

16.

Khu dân cư Nổ Dọc, Tây đường vào thôn 3, Thiệu Lý

1,40

17.

Khu dân cư Ngõ Ao thôn Lạc Đô, xã Thiệu Vận

2,25

18.

Khu dân cư Đường Tắt, thôn 1

1,43

19.

Khu dân cư theo dự án BT Đồng Sú và tái định cư thôn 6

6,05

20.

Khu dân cư khu Ao Tàn, thôn Thọ Sơn 2, xã Tân Châu

1,10

21.

Khu dân cư trại khu vực Ao Tàn Cửa Phủ, xã Tân Châu

2,32

22.

Khu dân cư đồng Cửa Đình, thôn Giao Sơn, xã Thiệu Giao

3,04

23.

Khu dân cư đồng Cửa, thôn Đồng Tâm, thôn Liên Minh, xã Thiệu Giao

3,77

24.

Điểm dân cư Gốc Sữa Bá Chăn, xã Thiệu Ngọc

4,00

25.

Khu dân cư gốc Sữa, Thưởng, Trối Sâu thôn Tân Bình, xã Thiệu Ngọc

2,50

26.

Điểm dân cư Nhã Cua, Cần Bưởi, thôn Phúc Lộc 2

0,66

27.

Điểm dân cư Đồng Bái, thôn Mật Thôn, xã Thiệu Phúc

3,10

28.

Điểm dân cư thôn Nguyên Tiến, xã Thiệu Nguyên

0,80

29.

Điểm dân cư thôn Nguyên Thắng, xã Thiệu Nguyên

0,28

30.

Khu dân cư thôn Nguyên Tiến Nguyên Hưng, xã Thiệu Nguyên

0,13

31.

Điểm dân cư đường cái trong, thôn Thành Thượng, xã Thiệu Thành

0,84

32.

Điểm dân cư thôn Thành Đông, xã Thiệu Thành

0,58

33.

Điểm dân cư thôn Thành Thiện, xã Thiệu Thành

0,60

34.

Điểm dân cư thôn Thành Thượng, xã Thiệu Thành

0,29

35.

Điểm dân cư Dọc Bún, thôn Vĩnh Điện, xã Thiệu Phú

0,32

36.

Điểm dân cư đồng Sau Dưới, thôn Vĩnh Điện, xã Thiệu Phú

0,30

37.

Điểm dân cư Đồng trước -Cây Đa, thôn Đỉnh Tân, xã Thiệu Phú

0,95

38.

(KH) Điểm dân cư đấu giá thôn thôn Minh Đức, xã Thiệu Long

0,65

39.

Điểm dân cư Ác Te - Phú Lai, xã Thiệu Long

0,19

40.

Khu dân cư khu đồng Ắc Te + Đồng cầu thôn Phú Lai, xã Thiệu Long

3,29

41.

Điểm dân cư khu vực Đa Núi, thôn Đông Mỹ, xã Thiệu Duy

0,32

42.

Điểm dân cư khu vực đồng 14 Mẫu thôn Đông Hòa, xã Thiệu Duy

0,65

43.

Điểm dân cư thôn Đông Mỹ khu vực đồng Trau, xã Thiệu Duy

1,00

44.

Điểm dân cư thôn Khánh Hội khu vực đồng Hàng Và, xã Thiệu Duy

0,86

45.

Điểm dân cư thôn Trung Thôn

0,27

46.

Khu dân cư thôn 6

1,74

47.

Điểm dân cư khu Nấp mới, Cạm Màu thôn Chí Cường 2

0,90

48.

Điểm dân cư khu vực Đồng Bầu, (Trước trường THCS), xã Thiệu Hợp

0,77

49.

Khu dân cư thôn Chấn Long, xã Thiệu Hợp

1,93

50.

Khu dân cư Bái Đồng Gia, thôn Quyết Thắng, xã Thiệu Thịnh

1,75

51.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư mới Cổ Đô, Thị trấn Thiệu Hóa

13,30

52.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư mới Vĩnh Điện

2,22

53.

Điểm dân cư Cồn Gai dưới, xã Thiệu Toán

0,50

54.

Điểm dân cư Cồn Quy thôn Dân Quý, xã Thiệu Chính

1,40

55.

Điểm dân cư Đồng Sâu thôn Dân Quyền, xã Thiệu Chính

0,80

56.

Điểm dân cư Đồng Hà thôn Dân Tài, xã Thiệu Chính

0,68

57.

Khu dân cư mỏ phượng thôn Thái Bình, xã Minh Tâm

1,24

58.

Điểm dân cư Rọc Quả thôn Đồng Tiến, xã Minh Tâm

0,91

59.

Khu dân cư Phía bắc thôn Đồng Thanh +đường giao thông + công viên, xã Minh Tâm

8,16

60.

Điểm dân cư Đình Đọt - Cồn Cáo, xã Thiệu Hòa

1,60

61.

Điểm dân cư Cống Cao - Khổ Lô, xã Thiệu Hòa

0,78

62.

Điểm dân cư Đồng Trào thôn 7, Thiệu Viên

1,50

63.

Điểm dân cư Đồng Trào thôn 1, Thiệu Viên

1,95

64.

Điểm dân cư phía tây đường vào thôn 3, Thiệu Lý

0,97

65.

Điểm dân cư lô 2 đường 515, thôn 1, xã Thiệu Vận

1,38

66.

Điểm dân cư Đồng Sâu thôn 4, xã Thiệu Vận

1,50

67.

Khu dân cư mới khu vực đường tắt thôn 1, Thiệu Trung

1,43

68.

Điểm dân cư thôn Đắc Châu 1

0,81

69.

Khu dân cư đất làng mới đông thôn Giao Thành, xã Thiệu Giao

2,50

70.

Điểm dân cư Cồn Trâng, xã Thiệu Ngọc

1,42

71.

Điểm dân cư Kẻ vó, Thiệu Vũ

8,37

72.

Điểm dân cư QT1, xã Thiệu Tiến

1,46

73.

Điểm dân cư cần Bưởi, xã Thiệu Tiến

0,81

74.

Điểm dân cư Mật Chính Ông Hảo đi cầu đất, xã Thiệu Phúc

0,66

75.

Điểm dân cư đường cái thôn Thành Thượng, xã Thiệu Thành

1,13

76.

Điểm dân cư Cấy dứa xuôi thôn Thành Đông, xã Thiệu Thành

0,52

77.

Điểm dân cư Đồng Le thôn Nguyên Thắng

0,60

78.

Điểm dân cư Đồng Le, Nguyên Thắng

0,80

79.

Điểm dân cư Đồng Trước - Cây Đa thôn Đỉnh Tân, xã Thiệu Phú

0,95

80.

Điểm dân cư Nước Mạ thôn Vĩnh Điện, xã Thiệu Phú

0,59

81.

Điểm dân cư Hồ đằn Minh Đức, xã Thiệu Long

0,52

82.

Điểm dân cư Nhà trường Minh Đức, xã Thiệu Long

0,74

83.

Điểm dân cư Khu vưc 14 Mẫu, Đông Hòa, xã Thiệu Duy

0,50

84.

Điểm dân cư Khu vưc Nấp Ma thôn Khánh Hội, xã Thiệu Duy

0,63

85.

Điểm dân cư Ngang Đồng Thôn 6, xã Thiệu Giang

1,70

86.

Điểm dân cư Nấp mới, Cạm màu thôn Chí Cường 2, xã Thiệu Quang

3,93

87.

Điểm dân cư Eo Cuồng Chí Cường 2, xã Thiệu Quang

0,95

88.

Điểm dân cư Phía đông nhà VH Nam Bằng 2, Đồng vả Bắc Bằng, xã Thiệu Hợp

1,94

89.

Điểm dân cư Gốc cáo + Nhà Máy , xã Thiệu Hợp

1,30

90.

Điểm dân cư dân cư thôn Đương Phong, Thiệu Thịnh

1,10

91.

Hạ tầng khu Đồng Sim thôn Dân Chính, xã Thiệu Chính

0,36

92.

Điểm dân cư bến quan Hoạch Phúc, xã Thiệu Phúc

0,18

93.

Điểm dân cư Ao đình Vĩ Thôn, xã Thiệu Phúc

0,20

94.

Hạ tầng khu Dinh Cao thôn Dân Chính, xã Thiệu Chính

0,34

95.

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư Bái Áng thôn Thiện Phong, xã Thiệu Ngọc

0,29

96.

Hạ tầng kỹ thuật khu Cửa Chùa thôn Trung Thôn, xã Thiệu Giang

0,45

97.

Nhà máy, hộc nước má, , nền nhà, xã Thiệu Hợp

0,18

98.

Điểm dân cư dọc Kênh thôn Hoạch phúc, xã Thiệu Phúc

0,11

99.

Điểm dân cư đồng dáng vĩ thôn, xã Thiệu Phúc

0,25

100.

Điểm dân cư đồng bông Mật Thôn, xã Thiệu Phúc

0,30

101.

Điểm dân cư đồng bái Mật Thôn, xã Thiệu Phúc

0,30

102.

Hạ tầng khu Cồ Quyết, Nguyên Thắng, xã Thiệu Nguyên

0,40

103.

Hạ tầng khu Cồ Bản thôn Nguyên Tiến, xã Thiệu Nguyên

0,40

104.

Hạ tầng : Điểm dân cư Dọc xuôi, thôn 4, xã Thiệu Lý

0,34

105.

Hạ tầng : Điểm dân cư đầu cầu thôn 2, xã Thiệu Lý

0,30

106.

Hạ tầng khu Ao Minh Đức, xã Thiệu Long

0,08

107.

Hạ tầng khu cửa nghè Phú Hưng, xã Thiệu Long

0,30

108.

Bản trào Minh Đức, xã Thiệu Long

0,15

109.

Điểm dân cư Bù Bà thôn Đồng Bào, xã Minh Tâm

0,37

110.

Điểm dân cư Đồng Bảy thôn Đồng Minh, xã Minh Tâm

0,41

111.

Hạ tầng khu đồng Sau Dưới thôn Vĩnh Điện, xã Thiệu Phú

0,30

112.

Hạ tầng khu Ruộng Thịt thôn Ngọc Tĩnh, xã Thiệu Phú

0,20

113.

Hạ tầng khu Dọc Bún thôn Vĩnh Điện, xã Thiệu Phú

0,32

114.

Hạ tầng khu Nổ Kênh thôn Phú Thịnh, xã Thiệu Phú

0,02

115.

Hạ tầng khu Đồng Bờ Lũy thôn Thuận Tôn, xã Thiệu Phú

0,18

116.

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư dđồng Mới thành Đức, xã Thiệu Thành

0,31

117.

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư 10% thôn Thành Thiện, xã Thiệu Thành

0,32

118.

Xây dượng điểm dân cư thôn thành Bảo, xã Thiệu Thành

0,32

119.

Hạ tầng khu Cồn Gai, Thiệu Toán

0,31

120.

Điểm dân cư xen kẽ, Thiệu Toán

0,05

121.

Đất mạ cổng bến, Thiệu Toán

0,42

122.

Hạ tầng khu Đồng Ải , thôn Qui Xá, xã Thiệu Vận

0,41

123.

Hạ tầng khu NVH cũ thôn Qui Xá, xã Thiệu Vận

0,20

124.

Hạ tầng khu Đồng Ngán thôn 4, xã Thiệu Vận

0,16

125.

Hạ tầng khu NVH thôn 4 cũ, xã Thiệu Vận

0,04

126.

Xây dựng khu dân cư mới khu vực Mã Nhiên thôn 1 xã Thiệu Trung, huyện Thiệu Hóa

0,30

127.

Hồ Ngõ Nạy Nhân Cao 1, xã Thiệu Quang

0,17

128.

Điểm dân cư Đu 1, thôn Quyết Thắng, xã Thiệu Thịnh

0,02

129.

Khu Nấp Ma thôn Khánh Hội, xã Thiệu Duy

0,46

130.

Khu vưc Đồng Trau, Đông Mỹ, xã Thiệu Duy

0,44

131.

Khu vưc 14 Mẫu, Đông Hòa, xã Thiệu Duy

0,35

132.

Đầu Lũy, xã Thiệu Vũ

0,48

133.

Khu D.C Lam Đạt, xã Thiệu Vũ

0,20

134.

Xây dựng hạ tầng điểm dân cư Ao Tàn, xã Tân Châu

0,31

135.

Xây dựng hạ tầng điểm dân cư nước Mạ thôn Phú Văn, xã Tân Châu

0,49

136.

Xây dựng hạ tầng điểm dân cư khu Ao Tàn thôn Thọ Sơn 2, xã Tân Châu

0,40

137.

Điểm dân cư Đa kíp trong, xã Thiệu Công

0,25

138.

Điểm dân cư Mổng Cốt, xã Thiệu Công

0,23

139.

Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Phú Hưng, thị trấn Thiệu Hóa

143,20

140.

Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Đông Đô, thị trấn Thiệu Hóa

80,40

141.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Dương Đình Nghệ, thị trấn Thiệu Hóa

2,14

142.

Khu dân cư Cồn Phớn, Gốc Cáo thôn Đồng Tiến, xã Minh Tâm

0,90

143.

Điểm dân cư gốc vả đồng tiến Khu 1, xã Minh Tâm

0,50

144.

Điểm dân cư gốc vả đồng tiến Khu 2, xã Minh Tâm

2,10

145.

Khu dân cư thôn đồng chí - Đồng Minh Mùa cua+ cụt dưới, xã Minh Tâm

1,90

146.

Điểm dân cư Cổng làng Thái Hòa đi Dân Lực, xã Thiệu Hòa

1,40

147.

Điểm dân cư Đồng Sũng, thôn Dân Hòa, xã Thiệu Hòa

0,50

148.

Điểm dân cư Chậu thưa, Thiệu Viên

0,91

149.

Điểm dân cư Đồng Nổ Dọc, rẽ đị NVH thôn 3, Thiệu Lý

0,60

150.

Điểm dân cư Đồng Cách Trên, thôn 3, Thiệu Lý

1,00

151.

Điểm dân cư Đồng Lỗ thôn 4, xã Thiệu Vận

1,79

152.

Điểm dân cư Đồng Trũng thôn 1, xã Thiệu Vận

0,99

153.

Khu dân cư mới khu vực dẫy vối thôn 1 , Thiệu Trung

1,90

154.

Khu dân cư đập đu bái trám thôn Giao Sơn, xã Thiệu Giao

3,00

155.

Điểm dân cư Đồng Thang, Thiệu Vũ

0,53

156.

Điểm dân cư Nạp bờ sông PL1, xã Thiệu Tiến

3,75

157.

Điểm dân cư đồng bông Mật Thôn, xã Thiệu Phúc

0,70

158.

Điểm dân cư thôn Thành Đông, xã Thiệu Thành

1,21

159.

Điểm dân cư Thôn Thành Sơn, xã Thiệu Thành

0,74

160.

Điểm dân cư Đồng Dưa, thôn Nguyên Thịnh, Thiệu Nguyên

3,20

161.

Điểm dân cư Đồng Le, Nguyên Thắng, Thiệu Nguyên

0,80

162.

Điểm dân cư đồng Lưỡi Liềm thôn Đỉnh Tân, xã Thiệu Phú

0,58

163.

Điểm dân cư Đồng Sau Nghè thôn Thuận Tôn, xã Thiệu Phú

1,27

164.

Điểm dân cư Khu vưc Đồng Trau, Đông Mỹ, xã Thiệu Duy

0,58

165.

Điểm dân cư Khu vưc 14 Mẫu, Đông Hòa, xã Thiệu Duy

0,56

166.

Điểm dân cư Chửng Thuyền Thôn 6, xã Thiệu Giang

1,00

167.

Điểm dân cư vực 4 mẫu 6 Trung Thôn, xã Thiệu Giang

1,00

168.

Điểm dân cư vực Minh Minh Thôn Trung Thôn, xã Thiệu Giang

1,20

169.

Điểm dân cư Cửa Nàng Chí Cường 1, xã Thiệu Quang

3,31

170.

Điểm dân cư Cồn Me Nhân Cao 2, xã Thiệu Quang

0,79

171.

Điểm dân cư Gốc cáo +Nhà Máy , xã Thiệu Hợp

1,61

172.

Điểm dân cư Giáp đường trục G Đồng, xã Thiệu Hợp

1,57

173.

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư Thành Thượng, xã Thiệu Thành

0,23

174.

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư Đồng Rập thôn Thành thượng, xã Thiệu Thành

0,45

175.

Điểm dân cư Mổng Cốt, xã Thiệu Công

0,17

176.

Điểm dân cư Bản Chùa, xã Thiệu Công

0,12

177.

Khu dân cư Nhà Chay, xã Thiệu Công

0,50

178.

Khu dân cư Đa con, xã Thiệu Công

0,17

179.

Khu dân cư Sau Ô. Đàm, xã Thiệu Công

0,12

180.

Khu dân cư Lũy Cụt, xã Thiệu Công

0,29

181.

Khu dân cư Ao ông Tuyển, xã Thiệu Công

0,11

182.

Điểm dân cư Mương Điện Số 2, xã Thiệu Công

0,24

183.

Điểm dân cư Kênh Nam, xã Thiệu Công

0,03

184.

Khu dân cư Sống Đồng Hải, xã Thiệu Công

0,21

185.

Khu dân cư Sống Đồng Hải, xã Thiệu Công

0,02

186.

Khu Nấp Ma thôn Khánh Hội, xã Thiệu Duy

0,49

187.

Khu vưc Đồng Trau, Đông Mỹ, xã Thiệu Duy

0,45

188.

Khu nhà văn hóa cũ đông Hòa, xã Thiệu Duy

0,03

189.

Khu trường mầm non cũ Đông Hòa, xã Thiệu Duy

0,09

190.

Đồng thướng, xã Thiệu Vũ

0,22

191.

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư 10% thôn Thành Thiện, xã Thiệu Thành

0,03

192.

Điểm dân cư Đồng Trào thôn Dân Tiến, xã Thiệu Chính

1,00

193.

Điểm dân cư đồng Băng 2, thôn 2, Thiệu Lý

3,72

194.

Hạ tầng khu Cồn Đu thôn Tra Thôn, xã Thiệu Phú

0,40

195.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư mới số 23, thị trấn Thiệu Hóa

0,58

196.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư mới số 19, thị trấn Thiệu Hóa

4,90

197.

Điểm dân cư Đồng Ấp thôn Dân Quý, xã Thiệu Chính

0,82

198.

khu dân cư cồn lau gốc cáo thôn đồng tiến khu 1, xã Minh Tâm

2,20

199.

khu dân cư cồn lau gốc cáo thôn đồng tiến khu 1, xã Minh Tâm

1,10

200.

Điểm dân cư Cồn Lau, thôn Thái Hanh, xã Thiệu Hòa

1,20

201.

Điểm dân cư Đồng cụt, Thiệu Viên

1,82

202.

Khu dân cư Đồng Xếp Đá, thôn 7, Thiệu Lý

2,72

203.

Điểm dân cư Đồng Sâu thôn 3, xã Thiệu Vận

2,25

204.

Khu dân cư mới khu vực đồng suông thôn 1, Thiệu Trung

4,50

205.

Khu dân cư đa tán ba lồ cồn sim, xã Thiệu Giao

3,00

206.

Điểm dân cư Đồng Nẩn, Thiệu Vũ

1,26

207.

Điểm dân cư Bên tràng QT3, xã Thiệu Tiến

2,29

208.

Điểm dân cư đồng Dáng thôn Vĩ Thôn, xã Thiệu Phúc

0,50

209.

Điểm dân cư Thôn Thành Tiến, xã Thiệu Thành

0,85

210.

Điểm dân cư Thành Đức, xã Thiệu Thành

0,95

211.

Điểm dân cư Đồng Nhạ thôn Nguyên Sơn

0,80

212.

Điểm dân cư Đồng Trước - Bà Mẹ thôn Đỉnh Tân, xã Thiệu Phú

0,91

213.

Điểm dân cư Dọc Cao Ngoài thôn Vĩnh Điện, xã Thiệu Phú

1,47

214.

Điểm dân cư Nhà trường; Đồng trổ Minh Đức, xã Thiệu Long

2,13

215.

Điểm dân cư Mau đồng Thành Đạt, xã Thiệu Long

0,50

216.

Điểm dân cư Khu Đồng Mắc Xử Nhân 1, xã Thiệu Duy

0,88

217.

Điểm dân cư Khu Vực Đồng Dọc, Vọ thôn Xử Nhân 2, xã Thiệu Duy

0,60

218.

Điểm dân cư Xép, mạ Dừa Chí Cường 1, xã Thiệu Quang

1,35

219.

Điểm dân cư Lưỡi gà thôn Chí Cường 1, xã Thiệu Quang

1,10

220.

Điểm dân cư Doảng Nổ Nam Bằng 2, xã Thiệu Hợp

1,22

221.

Điểm dân cư Đồng Bầu, xã Thiệu Hợp

0,84

222.

Điểm dân cư đồng lươn thôn Vĩ Thôn, xã Thiệu Phúc

0,43

223.

Điểm dân cư bầu Xóm 1, xã Thiệu Phúc

0,42

224.

Khu dân cư Đồng Phốc, xã Thiệu Công

0,28

225.

Khu dân cư Bản tre, xã Thiệu Công

0,12

226.

Khu dân cư Sau Ô. Đàm, xã Thiệu Công

0,13

227.

Khu dân cư Dọc Bàn Cao, xã Thiệu Công

0,22

228.

Điểm dân cư Mổng Cốt, xã Thiệu Công

0,18

229.

Điểm dân cư Ông Bảo, xã Thiệu Công

0,13

230.

Khu dân cư Đường Cái, xã Thiệu Công

0,13

231.

Khu dân cư Thầu A Hải Xuân, xã Thiệu Công

0,15

232.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư số 3, thị trấn Thiệu Hóa

2,82

233.

Điểm dân cư Đồng Mãn thôn Nguyên Tiến

2,30

234.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư mới Tây Bắc BVĐK, thị trấn Thiệu Hóa

0,91

235.

Điểm dân cư Nổ Hà, xã Thiệu Toán

2,31

236.

Điểm dân cư đô thị Ngọc Vũ

5,00

237.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư số 7, thị trấn Thiệu Hóa

1,29

238.

Điểm dân cư Đồng Trào thôn Dân Tiến, xã Thiệu Chính

1,28

239.

Khu dân cư cồn lau gốc cáo thôn đồng tiến khu 3, xã Minh Tâm

1,30

240.

Khu dân cư cồn lau gốc cáo thôn đồng tiến, xã Minh Tâm

5,30

241.

Khu dân cư dọc sú thôn Đồng Tiến, xã Minh Tâm

4,00

242.

Điểm dân cư Mai Trong, xã Thiệu Hòa

1,20

243.

Điểm dân cư Đồng mau, Thiệu Viên

1,20

244.

Khu dân cư Đồng Cách Dưới, giáp làng thôn 3, Thiệu Lý

1,78

245.

Khu dân cư Đồng Nước Mạ, thôn 2, Thiệu Lý

3,93

246.

Đồng chiếu thôn 5, Thiệu Lý

1,30

247.

Điểm dân cư (Sân Bóng cũ Thôn 4), Thiệu Lý

0,68

248.

Khu dân cư Đồng Cồn Me,lô 2,3,4 đường 515B Từ cây xăng đến Mầm Non

4,93

249.

Điểm dân cư Đồng Vụng Mã Căng, thôn 3 (phía Bắc đường từ Mầm Non đi thôn 4), Thiệu Lý

0,89

250.

Điểm dân cư Nổ Bể thôn Qui Xá, xã Thiệu Vận

1,95

251.

Khu dân cư mới khu vực đồng suông thôn 1, Thiệu Trung

3,00

252.

Khu dân cư mới Đồng ngoài thôn 5, Thiệu Trung

18,00

253.

Điểm dân cư Tiếp Mạ, Thiệu Vũ

0,70

254.

Điểm dân cư Mằng xăng, Thiệu Vũ

10,51

255.

Điểm dân cư cần Bưởi, xã Thiệu Tiến

1,48

256.

Điểm dân cư Thành Thượng, xã Thiệu Thành

0,56

257.

Điểm dân cư Thành Giang và Thành Đức, xã Thiệu Thành

0,98

258.

Điểm dân cư Đồng Nhạ thôn Nguyên Sơn

2,80

259.

Điểm dân cư Đồng Nhạ thôn Nguyên Sơn

2,20

260.

Điểm dân cư đồng Máy Cây Cáo thôn Đỉnh Tân, xã Thiệu Phú

3,49

261.

Điểm dân cư Đồng Lang thôn Tra Thôn, xã Thiệu Phú

1,39

262.

Điểm dân cư Đồng Hàng Đa thôn Phú Thịnh, xã Thiệu Phú

0,68

263.

Điểm dân cư Khu Vực Đồng Cạn thôn Xử Nhân 1, xã Thiệu Duy

1,53

264.

Điểm dân cư Đa đầu cửa Nghè , xã Thiệu Hợp

3,30

265.

Điểm dân cư Đồng dọc Mái +Phủ +Mò cua , xã Thiệu Hợp

1,80

266.

Khu dân cư Đồng Quan trên, xã Thiệu Công

0,40

267.

Khu dân cư Đình Cũ Ô. Thoan, xã Thiệu Công

0,27

268.

Điểm dân cư Ông Bảo, xã Thiệu Công

0,29

269.

Khu dân cư Sống Đồng Hải, xã Thiệu Công

0,23

270.

Khu dân cư Đồng Phốc, xã Thiệu Công

0,30

271.

Khu dân cư Ổ Kha, xã Thiệu Công

0,11

272.

Khu dân cư Ao Kho PĐ, xã Thiệu Công

0,18

273.

Khu dân cư Ao ông Tùy, xã Thiệu Công

0,10

274.

Khu dân cư mới Tiểu khu 2, thị trấn Thiệu Hóa

3,66

V

Huyện Triệu Sơn

135,1

1.

Khu dân cư mới kết hợp dịch vụ thương mại tại đô thị Nưa

26,1

2.

Khu dân cư mới Nam Đồng Thiều, xã Minh Dân

6,4

3.

Khu dân cư mới thôn 5, xã Dân Lý

2,9

4.

Khu dân cư mới phía Đông thị trấn Triệu Sơn, huyện Triệu Sơn

7,3

5.

Khu văn hóa thể thao và nhà ở Bà Triệu tại thị trấn Nưa

9,8

6.

Khu dân cư mới Bắc Đồng Nẫn thị trấn Triệu Sơn

4,8

7.

Khu dân cư Nam đường tỉnh 514 tại thị trấn Triệu Sơn

9,7

8.

Khu dân cư mới Nam Đồng Nẫn 3, thị trấn Triệu Sơn

9,5

9.

Khu dân cư mới Bắc đường tỉnh 514, thị trấn Triệu Sơn

7,7

10.

Khu dân cư mới Lợi Lộc tại đô thị Gốm

11,0

11.

Khu dân cư mới phía Đông đô thị Gốm

8,8

12.

Khu dân cư mới phía Tây Bắc đường tỉnh 517, xã Đồng Lợi

19,0

13.

Khu dân cư mới phía Tây Bắc, xã Đồng Thắng

8,0

14.

Khu dân cư mới Đồng Xá 2, xã Đồng Tiến

4,1

XIII

Huyện Yên Định

343,14

1.

Khu đô thị thị trấn Quán Lào - Định Hưng

16,50

2.

Khu dân cư thị trấn Quán Lào

14,77

3.

Khu dân cư thị trấn Thống Nhất

2,00

4.

Khu dân cư thôn các xã Định Hải, Định Tiến, Yên Thọ, Yên Ninh, Quý Lộc, Yên lâm, Yên Tâm, Yên Giang, Yên Hùng, Yên Ninh, Yên Lạc, Yên Thịnh, Yên Trung, Yên Trường

18,18

5.

Quy hoạch khu dân cư nông thôn các xã Yên Bái, Yên Phong, Yên Thái, Định Hóa, Định Bình, Định Thành, Định Công, Định Tân, Định Tiến, Định Hải, ĐỊnh Liên, Định Long, Yên lâm, Định Hưng

18,50

6.

Khu dân cư số 02, thị trấn Quán Lào

51,6

7.

Khu dân cư mới thị trấn Quán Lào - Định Long

70,5

8.

Khu dân cư mới số 03 thị trấn Quán Lào - Định Hưng

22,6

9.

Khu dân cư mới số 04 thị trấn Quán Lào - Định Hưng

49,23

10.

Khu dân cư mới Duyên Thượng, xã Định Liên.

27,5

11.

Khu dân cư mới xã Yên Trường

6,66

12.

Khu đô thị mới Thành Phú, thị trấn Quán Lào

11,2

13.

Khu dân cư mới xã Định Hưng

33,9

XIV

Huyện Nông Cống

387,8

1.

Khu dân cư phía Tây đường Bà Triệu, thị trấn Nông Cống

6,10

2.

Khu dân cư phía Đông đường Lam Sơn, thị trấn Nông Cống

22,20

3.

Phát triển dân cư nông thôn

128,80

4.

Khu dân cư mới tại đô thị Cầu Quan

11,50

5.

Phát triển dân cư đô thị, huyện Nông Cống

46,60

6.

Khu đô thị phía Nam QL45, thị trấn Nông Cống

10,0

7.

Khu dân cư ngã ba Chuối, thị trấn Nông Cống

1,60

8.

Khu đô thị phía Đông Nam thị trấn Nông Cống

100,00

9.

Khu dân cư mới Vạn Thiện, thị trấn Nông Cống

35,00

10.

Khu dân cư mới Thái Hòa 2, thị trấn Nông Cống

10,00

11.

Khu dân cư mới Minh Thọ, thị trấn Nông Cống

15,00

12.

Khu dân cư Trung Ý tại đô thị Cầu Quan

10,00

13.

Khu dân cư tại thị trấn Nông Cống

0,24

XV

Huyện Ngọc Lặc

347,2

1.

Khu đô thị mới phố Cống, thị trấn Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc

32,2

2.

Khu dân cư và thương mại dọc đường Hồ Chí Minh từ huyện đội đến bến xe cũ, thị trấn Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc

32,4

3.

Khu dân cư mới bên sông cầu Chày, thị trấn Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc

11,0

4.

Khu dân cư Hồ Thanh Niên thị trấn Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc

19,5

5.

Khu dân cư Làng Ao, thị trấn Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc

33,0

6.

Khu dân cư Cao Nguyên, thị trấn Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc

25,3

7.

Khu dân cư phố Tran, thị trấn Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc

25,72

8.

Phát triển dân cư đô thị, huyện Ngọc Lặc (tại các vị trí OM-01, OM-02, OM-03, OM-04, OM-05, OM-16, OM-33, OM-34, OM-35, OM-36 thuộc quy hoạch chung đô thị Ngọc Lặc)

58,03

9.

Khu đồng Trôi (Trung tâm xã, vị trí thuộc khu vực đang triển khai quy hoạch chung đô thị Ba Si)

7,0

10.

Khu làng Trám (Trung tâm xã, vị trí thuộc khu vực đang triển khai quy hoạch chung đô thị Ba Si)

6,0

11.

140 vị trí phát triển dự án nhà ở tại thị trấn Ngọc Lặc và các xã trên địa bàn huyện

97,05

VIII

Huyện Cẩm Thủy

51,51

1.

Trung tâm thương mại và nhà ở, thị trấn Cẩm Thủy

4,39

2.

Khu dân cư phía đông nam thị trấn Phong Sơn

40,62

3.

Đất ở khu dân cư nông thôn thôn Chiềng Đông xã Cẩm Thạch

0,02

4.

Khu dân cư Vốc Sâu, tổ dân phố Đại Quang

0,11

5.

Khu dân cư tại thôn Phiến Thôn xã Cẩm Tân (từ đường vào trạm y tế xuống bưu điện)

0,06

6.

Xen cư tại tổ dân phố Đại Quang (khu dược cũ)

0,01

7.

Đất ở khu dân cư thôn Phâng Khánh, nân Trẹn, xã Cẩm Thành

0,80

8.

Khu xen cư Rảu Sy thôn Giang Trun xã Cẩm Giang

0,48

9.

Điểm dân cư nông thôn khu UBND xã (cũ) xã Cẩm Long

0,29

10.

Điểm dân cư nông thôn khu Đồng Kim thon Án Đỗ xã Cẩm Châu

1,30

11.

Điểm dân cư nông thôn khu Chà Đa thôn Quý Thanh xã Cẩm Quý

1,00

12.

Điểm dân cư Khám bãi thôn Chiềng, xã Cẩm Thạch

1,30

13.

Các điểm dân cư nông thôn khu trước làng thôn Đồng Lão; khu Cao Lương thôn Nga Song; khu Gò Mới, thôn Sống, xã Cẩm Ngọc

1,13

XVI

Huyện Thạch Thành

105,84

1.

Khu dân cư Đồng Quan, thị trấn Kim Tân

8,83

2.

Khu dân cư Cẩm Lợi 2, Xuân Long xã Thạch Cẩm

2,39

3.

Khu dân cư thôn 4 Thành Tiến

1,2

4.

Khu dân cư Thôn Đồng Đa xã Thành Công

1,05

5.

Khu dân cư Quảng Thắng, Quảng Cộng xã Thạch Quảng

4,8

6.

Khu xen cư thôn Liên Sơn Thạch Sơn

1,06

7.

Khu dân cư mới thôn Quỳnh Sinh, xã Thành Tâm

9,39

8.

Khu dân cư phố 3 TT Kim Tân

4,65

9.

Khu Long Vân và Khu phố II TT Vân Du

2,54

10.

Khu dân cư thôn Đại Dương xã Thạch Đồng

2,72

11.

Khu dân cư thôn Xuân Hương xã Thành Tân

0,69

12.

Khu dân cư thôn Thành Sơn, xã Thành Long

0,47

13.

Khu dân cư khu 3 xã Thạch Bình ( Thạch Tân cũ)

2,9

14.

Khu dân cư khu Phố Cát 1, thị trấn Vân Du

5,42

15.

Khu dân cư khu phố Cát 2, thị trấn Vân Du

4,9

16.

Khu dân cư thôn Quảng Trung xã Thạch Quảng

4,93

17.

Khu dân cư thôn Tượng Sơn xã Thạch Tượng

2,71

18.

Khu dân cư thôn Mặc Hèo xã Thành Minh

4,95

19.

Khu dân cư thôn Bình Sậy xã Thạch Sơn

6,78

20.

Khu dân cư thôn Phù Bản xã Thành Tân

5,47

21.

Khu dân cư thôn Bông Bụt xã Thành Công

3,68

22.

Khu dân cư thôn Thạch An, Thạch Toàn xã Thạch Định

3,29

23.

Khu dân cư thôn Lệ Cẩm 2, xã Thành Mỹ

3,75

24.

Khu dân cư thôn Thiểm Niêm xã Ngọc Trạo

4,57

25.

Khu dân cư thôn Quyết Thắng xã Thành Vinh

1,1

26.

Khu dân cư thôn Hợp Thành xã Thành Hưng

4,9

27.

Khu dân cư thôn Dỹ An xã Thành An

2

28.

Khu dân cư thôn Định Thành, Ngọc Nước xã Thành Trực

4,7

XVII

Huyện Vĩnh Lộc

100,00

1.

Khu đô thị thị trấn điều chỉnh mở rộng thị trấn Vĩnh Lộc

100,00

XVIII

Huyện Thọ Xuân

724,56

1.

Khu dân cư mới phía Tây Bắc đường Cầu Kè, huyện Thọ Xuân (đang lựa chọn nhà đầu tư)

11,00

2.

Khu dân cư và dịch vụ công cộng thị trấn Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân (đang lựa chọn nhà đầu tư)

11,00

3.

Khu dân cư tập trung phía Đông đường Hồ Chí Minh (Đối diện Cty Lâm Sản Lam Sơn)

20,31

4.

Khu dân cư mới thị trấn Thọ Xuân

38,0

5.

Khu phức hợp du lịch, nghỉ dưỡng FLC

100,00

6.

Khu dân cư dọc tuyến đường nối Quốc lộ 217 với Quốc lộ 45 và Quốc lộ 47

20,00

7.

Khu dân cư dọc tuyến đường từ thị trấn thọ Xuân đi khu đô thị Lam Sơn Sao Vàng

30,00

8.

Khu dân cư dọc tuyến đường nối Quốc lộ 47 và Quốc lộ 47C

65,20

9.

Các khu dân cư tại TT Thọ Xuân

8,00

10.

Các khu dân cư tại TT Sao Vàng

10,00

11.

Các khu dân cư tại TT Lam Sơn

8,00

12.

Các khu dân cư tại xã Bắc Lương, Nam Giang

35,00

13.

Các khu dân cư tại xã Thọ Hải, Thọ Lâm

33,00

14.

Các khu dân cư tại xã Thuận Minh, Trường Xuân

25,00

15.

Các khu dân cư tại xã Xuân Hồng, Xuân Hưng

28,00

16.

Các khu dân cư xã Xuân Lai, Xuân Lập

28,00

17.

Các khu dân cư xã Xuân Sinh, Xuân phong

30,00

18.

Các khu dân cư xã Thọ Diên, Thọ Lộc

43,00

19.

Các khu dân cư xã Thọ Xương, Xuân Thiên

30,00

20.

Các khu dân cư xã Phú Xuân, Xuân Bái

40,00

21.

Các khu dân cư xã Xuân Phú, Quảng Phú

30,00

22.

Các khu dân cư xã Xuân Hòa, Thọ Lập

30,00

23.

Các khu dân cư xã Xuân Minh, Xuân Tin

33,00

24.

Các khu dân cư xã Xuân Trường, Tây Hồ

18,00

25.

Khu xen cư tại thị trấn Sao Vàng

0,05

XIX

Huyện Như Thanh

288,49

1.

Khu đô thị mới Hải Vân, thị trấn Bến Sung

17,26

2.

Mặt bằng QH dân cư Thôn Kim Sơn

3,00

3.

Mặt bằng QH dân cư Thôn Xuân Phong

2,00

4.

Khu dân cư sau khu phố 1 và khu phố 3

2,00

5.

Đấu giá QSD đất Yên Khang, Đồng Lườn, Cây Nghia, Làng Lúng, Đồng Cốc

2,90

6.

Mặt bằng kho lương thực cũ, khu Đồng Ron 1, khu Bái Gạo

2,18

7.

Mặt bằng thôn Đồng Mọc, Tâm Tiến

2,50

8.

Các Mặt bằng lẻ

3,00

9.

Từ ngã tư Đa hàng đi trường tiểu học

0,30

10.

Từ ngã tư Đa hàng đi thôn Phú Nhuận

3,60

11.

Nhà văn hoá Phú Nhuận đi chợ Phú Phượng

0,90

12.

Từ giáp nhà ô Chức Thanh Sơn đi cây đa

5,00

13.

Từ nhà ô Công PP2 đi nhà văn hoá PP1

2,50

14.

Từ ngã ba Bò sửa đến nhà ô Hà

0,45

15.

Từ giáp sân vận động của xã đi ô Khuê

0,75

16.

Mặt bằng QH phân lô đất ở Bãi Hưng, Bái Đa, Đồng Tâm, Khe Xanh, Đồng Phông, Cộng Thành

12,95

17.

Quy hoạch điểm dân cư toàn xã Hải Long

70,00

18.

Điểm dân cư

7,00

19.

Điểm dân cư Đồng Sình, Eo Son, Phú Sơn

8,00

20.

Dự án đấu giá QSD đất

1,00

21.

Dự án đấu giá đất ở các thôn Xuân Thọ, Chẩm Khê, Cự Thịnh, Minh Thịnh

0,90

22.

Dự án đấu giá đất ở các thôn Yên Xuân , Thống Nhất, Xuân Thịnh, Hùng Sơn,Quần Thọ, Tân Thọ

3,00

23.

Khu dân cư và tái định cư xã Hải Long, huyện Như Thanh

15,0

24.

Khu dân cư và tái định cư khu phố Đồng Mười, thị trấn Bến Sung

9,8

25.

Khu dân cư và tái định cư khu phố Vân Thành, thị trấn Bến Sung

30,0

26.

Khu dân cư và tái định cư thôn Đồng Lườn (khu số 1), xã Xuân Thái

12,0

27.

Khu dân cư và tái định cư thôn Đồng Lườn (khu số 2), xã Xuân Thái

18,0

28.

Khu dân cư và tái định cư thôn Cự Thịnh, xã Yên Thọ

4,0

29.

Khu đô thị nghỉ dưỡng sinh thái và vui chơi giải trí cao cấp Xuân Lai, thị trấn Bến Sung

48,5

XXII

Huyện Thường Xuân

60,31

1.

Khu dân cư phía Tây ven sông Chu tại xã Xuân Dương

23,00

2.

Điểm dân cư mới kết hợp mở rộng khuôn viên bệnh viện đa khoa tại thị trấn Thường Xuân

5,00

3.

Khu dân cư mới phía Tây Bắc bệnh viện

6,17

4.

Khu dân cư mới khu gần Công sở UBND thị trấn Thường Xuân

9,4

5.

Khu dân cư mới thôn Liên Thành, xã Luận Thành

2,37

6.

Khu dân cư MBQH Cửa Đạt

0,5

7.

Điểm dân cư nông thôn xã Luận Thành (Thôn Cao Tiến)

1,45

8.

Khu dân cư thôn Ngù, xã Xuân Lẹ

0,27

9.

Khu dân cư thôn 1, xã Thọ Thanh

0,12

10.

Khu dân cư thôn Chiềng, xã Xuân Lộc

0,76

11.

Điểm xen cư Đài tưởng niệm cũ xã Thọ Thanh

0,09

12.

MBQH thôn Quyết Thắng, xã Xuân Cao

0,15

13.

Khu dân cư thôn cạn, xã Bát Mọt

0,04

14.

Khu dân cư thôn Vành, xã Xuân Lộc

0,86

15.

Mặt bằng sân bóng cũ thôn Xuân Minh, xã Xuân Cao

0,31

16.

Khu dân cư thôn Xuân Thành, xã Ngọc Phụng

0,66

17.

Khu xen cư thôn Công Thương (chuyển từ NVH thôn Công Thương cũ), xã Vạn Xuân

0,06

18.

Khu xen cư thôn Ná Mén, xã Vạn Xuân

0,06

19.

Khu dân cư thôn Ná Mén, xã Vạn Xuân

2,5

20.

Khu xen cư thôn Công Thương (chuyển từ HTX mua bán cũ)

0,04

21.

Khu xen cư khu 2 thị trấn (Sau trụ sở UB thị trấn cũ)

0,06

22.

Khu xen cư (bến xe Bus cũ thị trấn)

0,15

23.

Khu dân cư thôn Ngọc Sơn, xã Lương Sơn (điểm 1)

1,6

24.

Khu dân cư thôn Mỵ, xã Yên Nhân

0,38

25.

Khu dân cư Đồng Quan, thôn Phú Vinh, xã Ngọc Phụng

0,5

26.

Khu dân cư thôn Ngọc Sơn, xã Lương Sơn (Điểm 2)

0,62

27.

Khu dân cư thôn Phú Vinh, xã Ngọc Phụng

0,5

28.

Khu dân cư khu 4 Thị trấn (Đường vào Trường Cầm Bá Thước)

2,6

29.

Khu dân cư thôn 1, thôn 3, xã Xuân Dương (Trạm y tế xã Xuân Dương)

0,09

XX

Huyện Lang Chánh

32,7

1.

Khu dân cư mới thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh

9,8

2.

Khu dân cư Xuốm Chỏng xã Đồng Lương

0,6

3.

Sắp xếp khu dân cư khu phố Trùng

9,8

4.

Sắp xếp khu dân cư khu phố Tỉu

5,0

5.

Sắp xếp khu dân cư khu phố Chiềng Ban 2

7,5

XXI

Huyện Bá Thước

21,91

1.

Khu dân cư đô thị mới tại thị trấn Cành Nàng

10,60

2.

Điểm dân cư thôn Chiềng Lẫm, xã Điền Lư

1,81

3.

Điểm dân cư thôn xã Điền Trung

9,50

XXII

Huyện Quan Hóa

1,33

1.

Khu đấu giá đất ở

1,33

XXIII

Huyện Mường Lát

4,69

1.

Khu dân cư, tái định cư bản Lách, xã Mường Chanh

0,81

2.

Khu dân cư, tái định cư bản Cang, xã Mường Chanh

0,75

3.

Khu dân cư, tái định cư bản Chai, xã Mường Chanh

0,63

4.

Khu dân cư, tái định cư bản Ngố, xã Mường Chanh

0,70

5.

Khu dân cư, tái định cư bản Pù Đứa, xã Quang Chiểu

0,55

6.

Khu dân cư, tái định cư bản Pọng, xã Quang Chiểu

0,50

7.

Khu dân cư, tái định cư bản Hạm, xã Quang Chiểu

0,45

8.

Khu dân cư, tái định cư bản Cúm, xã Quang Chiểu

0,30

Bảng 2.2. DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GOI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI

STT

TÊN DỰ ÁN

QUY MÔ
(ha)

 

TOÀN TỈNH

77,17

I

Thành phố Thanh Hóa

12,22

1.

Nhà ở xã hội phường Phú Sơn

1,64

2.

Nhà ở xã hội phường Phú Sơn, thuộc Khu dân cư Đông Nam làng Tân Thọ

1,09

3.

Nhà ở xã hội phường Nam Ngạn, thành phố Thanh Hóa thuộc Khu ở và dịch vụ thuộc khu đô thị Bắc cầu Hạc, phường Nam Ngạn

2,80

4.

Nhà ở xã hội thuộc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Lô 2, lô 3 thuộc quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực phường Quảng Hưng

0,82

5.

Nhà ở xã hội phường Đông Hải

0,90

6.

Khu nhà ở xã hội phường Lam Sơn

0,42

7.

Nhà ở xã hội tại lô A-TM3 Khu đô thị Đông Hương, thành phố Thanh Hóa

1,44

8.

Nhà ở xã hội tại dự án Khu dân cư dọc hai bên đường dự án CSEDP

1,95

9.

Nhà ở xã hội tại Khu đô thị phía Đông Đại lộ Bắc Nam

1,16

10.

Nhà ở xã hội tại phường Lam Sơn

0,40

II

Thành phố Sầm Sơn

7,78

1.

Khu nhà ở xã hội Đồng Xuân, phường Bắc Sơn

1,30

2.

Khu nhà ở xã hội Minh Cát, phường Quảng Cư

0,60

3.

Khu nhà ở xã hội phía Đông Trung tâm hành chính, phường Quảng Châu, Quảng Vinh

1,70

4.

Khu nhà ở xã hội Đồn Trại, phường Quảng Thọ

0,50

5.

Khu nhà ở xã hội Thọ Phúc, phường Quảng Thọ

3,10

6.

Khu nhà ở xã hội Yên Trạch, phường Quảng Châu

0,58

VI

Thị xã Bỉm Sơn

11,14

1.

Khu đô thị mới Nam Bỉm Sơn (cầu phần nhà ở XH thấp tầng)

8,77

2.

Khu đô thị phía tây đường Bà Triệu (cấu phần nhà ở XH cao tầng)

2,36

VIII

Thị xã Nghi Sơn

2,51

1

Nhà ở xã hội tại xã Bình Minh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa (nay là thị xã Nghi Sơn)

2,51

III

Huyện Triệu Sơn

24,70

1.

Nhà ở xã hội tại xã Đồng Lợi

9,7

2.

Nhà ở xã hội tại đô thị Thiều, xã Dân Lý

5,0

3.

Nhà ở xã hội tại đô thị Gốm, xã Đồng Tiến

5,0

4.

Nhà ở xã hội tại xã Hợp Thắng

5,0

IV

Huyện Yên Định

7,5

1

Khu nhà ở xã hội tại cụm công nghiệp phía Tây Bắc TT Quán Lào, huyện Yên Định

7,5

V

Huyện Ngọc Lặc

1,35

1

Khu dân cư tại vị trí quy hoạch OM-37, Thị trấn Ngọc Lặc

1,35

VII

Huyện Như Xuân

3,97

1

Nhà ở công vụ khối cơ quan Dân Chính Đảng

0,04

2

Nhà ở công vụ cơ quan công an huyện

0,05

3

Nhà ở công vụ công an xã, thị trấn

0,08

4

Nhà ở công nhân cụm công nghiệp Xuân Hòa

1,00

5

Nhà ở công nhân cụm CN Thượng Ninh

0,80

6

Nhà ở công nhân khu CN Bãi Trành

2,00

Bảng 2.3. DANH MỤC DỰ ÁN PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ

STT

TÊN DỰ ÁN

QUY MÔ
(ha)

 

TOÀN TỈNH

1.137,04

I

THÀNH PHỐ THANH HÓA

96,61

1.

HTKT Khu tái định cư phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa (MBQH số 2788/QĐ-UBND ngày 07/4/2020 điều chỉnh MBQH số 35XD/UB ngày 22/3/2004)

3,656

2.

HTKT Khu dân cư, tái định cư các hộ dân ngoại đê tả sông Mã, phường Tào Xuyên, TPTH (MBQH

7,35

3.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Quảng Đông, thành phố Thanh Hóa (MBQH số 938/QĐ-UBND ngày 29/01/2016)

3,81

4.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư thôn Gia Lộc I, xã Quảng Thinh, Tp Thanh Hóa (MBQH số 6192/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2015)

13,30

5.

Khu đô thị Bắc Sông Mã (thuộc địa giới hành chính xã Hoằng Lộc, huyện Hoằng Hóa và các xã Hoằng Quang, Hoằng Đại, thành phố Thanh Hóa)

61,0

6.

Hạ tầng kỹ thuật khu TĐC xã Đông Tân phục vụ GPMB dự án đường vành đai phía tây thành phố Thanh Hoá

14,00

7.

Khu dân cư Hỏa tinh ngoài

4,5

II

THÀNH PHỐ SẦM SƠN

177,41

1.

Khu tái định cư đồng Bông, đồng Sác, xã Quảng Đại

10,2

2.

Các khu xen cư, tái định cư phường Bắc Sơn

0,5

3.

Khu xen cư, tái định cư Vườn Giáo, phường Quảng Cư

2,7

4.

Các khu dân cư, xen cư, tái định cư phường Quảng Châu

1,55

5.

Các khu dân cư, xen cư, tái định cư xã Quảng Hùng

5,52

6.

Khu dân cư - tái định cư Đồng Nhè, Đồng Bình, đồng Ao, xã Quảng Minh

3,95

7.

Khu tái định cư khu phố Công Vinh, phường Quảng Cư

4,1

8.

Khu dân cư, tái định cư khu phố Công Vinh 1, phường Quảng Cư

1,2

9.

Khu tái định cư Hồng Thắng 4, phường Quảng Cư

3,0

10.

Khu tái định cư Hồng Thắng 5, phường Quảng Cư

2,4

11.

Khu tái định cư thuộc Khu đô thị sinh thái, khu du lịch ven sông Mã thành phố Sầm Sơn, P. Quảng Cư

6,0

12.

Khu tái định cư Đồng Me, phường Quảng Châu

11,02

13.

Các khu tái định cư thuộc Khu đô thị sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí cao cấp và du lịch biển Sầm Sơn

22,1

14.

Khu tái định cư Thọ Phú, phường Quảng Thọ

10,0

15.

Khu xen cư, tái định cư Đồng Vẹt, phường Quảng Vinh

5,0

16.

Khu xen cư, tái định cư thôn 1 Thống Nhất, phường Quảng Vinh

0,1

17.

Các khu dân cư, tái định cư phường Trung Sơn

9,66

18.

Khu tái định cư Thân Thiện (khu 2)

2,5

19.

Khu tái định cư Thân Thiện (khu 3)

0,5

20.

Khu tái định cư Xuân Phú, p. Trung Sơn

2,7

21.

Khu tái định cư Đồng Nấp, Đồng Eo, phường Trường Sơn

19,5

22.

Khu tái định cư Phía Bắc mặt bằng 90, xã Quảng Đại

9,5

23.

Khu tái định cư Đồng Hạnh, xã Quảng Hùng

4,3

24.

Khu tái định cư thôn 2, thôn 3, xã Quảng Hùng

4,2

25.

Khu xen cư, tái định cư Đồng Su, xã Quảng Minh

4,9

26.

Khu dân cư, tái định cư Minh Hùng, xã Quảng Minh, Quảng Hùng

10,2

27.

Khu tái định cư Khu phố Bắc Kỳ

2,95

28.

Khu tái định cư Vĩnh Thành

1,86

29.

Khu tái định cư Đồng Nhon

1,50

30.

Khu tái định cư Xuân Phương 3 khu 1

4,30

31.

Khu tái định cư Xuân Phương 3 khu 2

8,50

32.

Các khu dân cư, xen cư, tái định cư P. Quảng Thọ

1,0

III

THỊ XÃ NGHI SƠN

5,00

1

Dự án tái định cư đường ven biển đoạn qua địa bàn thị xã Nghi Sơn

5,00

IV

HUYỆN QUẢNG XƯƠNG

39,4

1.

Khu tái định cư phục vụ Dự án Khu đô thị nghỉ dưỡng khoáng nóng tại xã Quảng Yên

20,0

2.

Khu tái định cư phục vụ dự án đường Thanh Niên kéo dài đoạn qua thị trấn Tân Phong

7,0

3.

MBQH khu dân cư, tái định cư thôn 14 xã Quảng Lưu

3,0

4.

MBQH khu dân cư, tái định cư thôn 15 xã Quảng Lưu

1,4

5.

Khu tái định cư xã Quảng Hải - phía Tây đường ven biển

8,0

III

HUYỆN HOẰNG HÓA

35,0

1.

Tái định cư phục vụ dự án Khu dân cư Phú - Quý, huyện Hoằng Hóa

5,0

2.

Tái định cư phục vụ dự án Khu đô thị newhouse city

15,0

3.

Tái định cư phục vụ dự án Quần thể đô thị du lịch nghỉ dưỡng Hải Tiến (giai đoạn 1)

15,0

V

HUYỆN HẬU LỘC

3,0

1

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư thị trấn Hậu Lộc

3,0

IV

HUYỆN HÀ TRUNG

7,4

1

Tái định cư Hà Long mở rộng

3,9

2

Tái định cư Yên Dương

3,5

V

HUYỆN THIỆU HÓA

6,0

1.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư Thiệu Quang.

3,0

2.

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư Đỉnh Tân, xã Thiệu Phú (Thị trấn Thiệu Hóa)

3,0

VI

HUYỆN TRIỆU SƠN

37,38

1.

Dự án tái định cư và đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Đồng Tiến

3,3

2.

Dự án tái định cư và đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Đồng Thắng

7,74

3.

Dự án tái định cư và đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Hợp Tiến

4,34

4.

Dự án tái định cư và đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Thọ Sơn

2,2

5.

Dự án tái định cư và đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Thọ Tiến

5,08

6.

Dự án tái định cư và đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Hợp Thành

7,0

7.

Dự án tái định cư và đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Vân Sơn

7,72

VII

HUYỆN NÔNG CỐNG

7,80

1

Dự án tái định cư tại nông thôn

4,60

2

Dự án tái định cư tại đô thị

3,20

VIII

HUYỆN NGỌC LẶC

6,0

1

Khu tái định cư cho dự án Tuyến đường nối TP Thanh Hóa đến các huyện phía Tây

4,0

2

Khu tái định cư thực hiện tiểu dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Ngọc Lặc (vốn ODA)

2,0

IX

HUYỆN THẠCH THÀNH

0,32

1

Khu tái định cư cho các hộ dân bị ảnh hưởng do thu hồi đất dự án Cụm công nghiệp Vân Du (giai đoạn 1) thuộc mặt bằng quy hoạch chi tiết Khu dân cư mới thôn Quỳnh Sinh Thành Tâm

0,32

X

HUYỆN VĨNH LỘC

18,79

1

Khu tái định cư phục vụ GPMP dự án Quy hoạch tổng thể bảo tồn, phát huy giá trị di tích Thành Nhà Hồ.

12,8

2

Khu tái định cư phục vụ GPMB dự án Tôn tạo Khu di tích Phủ Trịnh tại xã Vĩnh Hùng

5,99

XI

HUYỆN THỌ XUÂN

176,3

1.

Tái định cư Tuyến đường từ thị trấn Thọ Xuân đi trung tâm hành chính mới của huyện Thọ Xuân

2,5

2.

Tái định cư Tuyến đường nối Quốc lộ 47 với Quốc lộ 47C, huyện Thọ Xuân (giai đoạn 1)

3,0

3.

Tái định cư Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 506B đoạn từ xã Thọ Lập đi xã Xuân Tín (dài 4,5km)

3,0

4.

Tái định cư Đường nối từ thị trấn Thọ Xuân với tuyến đường nối 03 Quốc lộ QL47-QL45-QL217

2,0

5.

Tái định cư Tuyến đường Quảng Phú - Xuân Tín - di tích Quốc gia đặc biệt đền thờ Lê Hoàn xã Xuân

3,0

6.

Tái định cư Tuyến đường nối Quốc lộ 47C đến Khu di tích Đền bà Phạm Thị Ngọc Trần

2,0

7.

Tái định cư Đường từ di tích Càn Long xã Nam Giang đi tuyến đường nối 3 Quốc lộ

3,0

8.

Tái định cư Mở rộng cầu 3/2 thị trấn Thọ Xuân

1,0

9.

Các khu tái định cư trong khu vực đô thị Lam Sơn Sao Vàng

156,8

XI

HUYỆN NHƯ THANH

91,8

1.

Khu tái định cư thôn hải Xuân và thôn Hải Tân xã Hải Long (đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương tại công văn số 3144/UBND-CN)

17,0

2.

Khu tái định cư tại khu phố Vân Thành, thị trấn Bến Sung

30,0

3.

Khu tái định cư tại thôn Đồng Lườn, xã Xuân Thái

12,0

4.

Khu tái định cư khu phố Đồng Mười, thị trấn Bến Sung

9,8

5.

Khu tái định cư thôn Đồng Xã, xã Xuân Phúc

1,0

6.

Khu tái định cư thôn Cự Thịnh, xã Yên Thọ

4,0

7.

Khu tái định cư tại thôn Đồng Lườn xã Xuân Thái (sắp xếp dân cư vùng ngập hồ Sông Mực)

18,0

XI

HUYỆN NHƯ XUÂN

300,0

1

Dự án tái định cư Thủy điện Bản Mồng

300,0

I

HUYỆN BÁ THƯỚC

4,08

1.

Khu Tái định cư phục vụ GPMB dự án Cụm Công nghiệp Điền Trung

0,56

2.

Dự án tái định cư cho các hộ có nguy cơ bị sạt lở (thôn Trình, thôn Cao, thôn Pốn Thành Công, xã Lũng Cao)

3,52

XII

HUYỆN QUAN HÓA

5,20

1.

Khu TĐC bản Sậy

1,20

2.

Khu TĐC bản Tiến Thắng

1,20

3.

Khu TĐC bản Tiến Thắng

1,80

4.

Khu TDC bản Lở

1,00

XIII

HUYỆN QUAN SƠN

53,75

1.

Dự án bố trí sắp xếp ổn định dân cư tại Khu Co Hương, bản Ngàm, xã Tam Thanh

3,0

2.

Dự án bố trí sắp xếp ổn định dân cư tại Bản Yên, xã Mường Mìn

5,0

3.

Dự án bố trí sắp xếp ổn định dân cư tại bản Bách, xã Trung Thượng

4,5

4.

Dự án bố trí sắp xếp ổn định dân cư tại bản Nhài, Tân Sơn, xã Sơn Điện

7,5

5.

Dự án bố trí sắp xếp ổn định dân cư tại bản Bôn, xã Trung Thượng

4,0

6.

Dự án bố trí sắp xếp ổn định dân cư tại bản Mùa Xuân xã Sơn Thủy

1,5

7.

Dự án bố trí sắp xếp ổn định dân cư tại Khu Piềng Thín, bản Bon, TT.Sơn Lư

5,0

8.

Dự án bố trí sắp xếp ổn định dân cư tại bản Muống, xã Sơn Thủy

3,0

9.

Dự án bố trí sắp xếp ổn định dân cư tại Khu Chiềng Lào, bản Luốc Lầu, xã Mường Mìn

4,0

10.

Dự án bố trí sắp xếp ổn định dân cư tại Khu Piềng Vờn, bản Na Mèo, xã Na Mèo

6,0

11.

Dự án bố trí sắp xếp ổn định dân cư tại Khu Bơn Thành xã Mường Mì

5,45

12.

Dự án bố trí sắp xếp ổn định dân cư tại Khu púng Cộp xã Sơn Thủy

4,80

XIV

HUYỆN MƯỜNG LÁT

65,80

1.

Mở rộng đất ở nông thôn 09 bản

18,00

2.

Khu dân cư bản Lát, xã Tam Chung

5,00

3.

Khu dân cư Bản Cân, xã Tam Chung

2,00

4.

Khu dân cư bản Poọng, xã Tam Chung

2,00

5.

Khu dân cư bản Ón, xã Tam Chung

5,00

6.

Khu dân cư bản Tân Hương, xã Tam Chung

2,00

7.

Khu dân cư bản Suối Lóng, xã Trung Lý

3,00

8.

Khu tái định cư bản Ma Hác, xã Trung Lý

6,00

9.

Khu tái định cư bản Lìn, xã Trung Lý

6,00

10.

Khu tái định cư bản Tung, xã Trung Lý

6,00

11.

Khu TĐC bản Ún, xã Mường Lý

2,50

12.

Khu TĐC bản Trung Thắng, xã Mường Lý

1,50

13.

Khu TĐC bản Xa Lung, xã Mường Lý

1,80

14.

Khu TĐC bản Kéo Té

5,0

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 3795/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025

Số hiệu: 3795/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
Người ký: Mai Xuân Liêm
Ngày ban hành: 29/09/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [10]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 3795/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…