Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2017/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 18 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ DỤC THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;

Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013;

Căn cứ Luật Giám định Tư pháp năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Luật Đầu tư năm 2014;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;

Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đu tư;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 5 năm 2017 của HĐND tỉnh quy định về Ban hành Quy định chính sách ưu đãi sử dụng đt đối với hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thdục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3112/TTr-SKHĐT ngày 20 tháng 11 năm 2017 về việc ban hành Quy định về chính sách khuyến khích và htrợ đầu tư xã hội hóa đối với các hoạt động đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thực hiện chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 2. Giao Cục thuế tỉnh chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan, triển khai thực hiện Quyết định này; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2018./.

 

 

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh
ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch v
à PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (Thực hiện)
;
- UBMTTQ tnh Thái Nguyên;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực X;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, NC, KT, QHXD, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Vũ Hồng Bắc

 

QUY ĐỊNH

VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ; Y TẾ; VĂN HÓA; THỂ DỤC THỂ THAO; MÔI TRƯỜNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về tổ chức thực hiện chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy ngh, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo quy định của Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND ngày 18/5/2017 của HĐND tỉnh Thái Nguyên.

2. Đối tượng điều chỉnh

a) Nhà đầu tư có dự án xã hội hóa theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vực được hưởng ưu đãi.

3. Các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hóa, việc thực hiện các chính sách ưu đãi quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008, Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 thực hiện theo Quyết định riêng của Thủ tướng Chính phủ.

4. Những quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp mà không quy định trong quy định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008, Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014; Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008, Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23/10/2014 và các văn bản có liên quan.

Điều 2. Cơ sở thực hiện xã hội hóa được hưởng chính sách ưu đãi khi đáp ứng các điều kiện sau

1. Đảm bảo phù hợp quy hoạch sử dụng đất của tỉnh.

Sở Tài nguyên Môi trường là cơ quan đầu mối hướng dẫn các nhà đầu tư lập hồ sơ đăng ký kế hoạch sử dụng đất theo quy định.

2. Đáp ứng các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn trong lĩnh vực xã hội hóa theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản khác có liên quan.

3. Thực hiện đúng tiến độ, sử dụng đất đúng mục đích theo dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Cơ sở thực hiện xã hội hóa chỉ được xem xét cho hưởng ưu đãi khi có hồ sơ hợp lệ gửi cơ quan thuế theo quy định.

Cục thuế tỉnh là cơ quan đầu mối hướng dẫn các nhà đu tư lập hồ sơ, thẩm định hồ sơ để được quyết định xem xét hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định.

Điều 3. Quyền và trách nhiệm của các cơ sở thực hiện xã hội hóa

Cơ sở thực hiện xã hội hóa có quyền được tiếp cận và hưởng các chính sách ưu đãi đầu tư theo quy định.

Cơ sở thực hiện xã hội hóa có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật trong quá trình triển khai đầu tư cũng như vận hành khai thác dự án về: đất đai, xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy, an toàn lao động....

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ

Điều 4. Ưu đãi cho thuê đất

Cơ sở thực hiện xã hội hóa có dự án xã hội hóa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật và được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án mà nội dung dự án đã được phê duyệt đáp ứng danh mục các loại hình, quy mô, tiêu chuẩn do Thủ tướng Chính phủ quy định thì được hưởng chính sách ưu đãi về đất đai theo quy định tại Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014, cụ thể như sau:

1. Miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê đối với các dự án nằm trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thành phố, thị xã, trừ các dự án tại đô thị.

2. Đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa có dự án được Nhà nước cho thuê đất, để thực hiện dự án đầu tư tại đô thị gồm: thị trấn thuộc các huyện, các phường thuộc thị xã Phổ Yên, thành phố Sông Công, thành phố Thái Nguyên, việc miễn tiền thuê đất được thực hiện như sau:

a) Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt tối đa là 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất.

b) Miễn tiền thuê đất sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản đối với các trường hợp sau:

- Miễn tiền thuê đất đối với các dán xã hội hóa thực hiện tại thị trấn thuộc các huyện nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định thì được miễn 30 năm. Trường hợp dự án được thuê đất dưới 30 năm thì miễn cho thời gian thực tế được thuê đất.

- Miễn tiền thuê đất đối với các dự án xã hội hóa thực hiện tại các phường thuộc thị xã Phổ Yên, thành phố Sông Công, thành phố Thái Nguyên nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định thì được miễn 20 năm. Trường hợp dự án được thuê đất dưới 20 năm thì miễn cho thời gian thực tế được thuê đất.

Điều 5. Hỗ trợ tiếp cận các chính sách ưu đãi

Các quy định về áp dụng các chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh được đăng tải đầy đủ trên Cổng thông tin đin tử của tỉnh Thái Nguyên, các trang website của các Sở, ban, ngành có liên quan, các hiệp hội doanh nghiệp của tỉnh... Nhà đầu tư có thể tra cứu trên các trang thông tin điện tử hoặc đến trực tiếp cơ quan Thuế, các Sở, ban, ngành có liên quan để được hướng dẫn cụ thể khi muốn triển khai dự án hoặc đề nghị được hưởng ưu đãi đầu tư.

Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm cung cấp, hướng dẫn các trình tự, thủ tục, hồ sơ cho các cơ sở thực hiện xã hội hóa để được hưởng ưu đãi đầu tư khi có yêu cầu, đề nghị.

Điều 6. Lựa chọn nhà đầu tư

Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên cùng đăng ký lựa chọn một địa điểm để thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực xã hội hóa thì thực hiện chọn nhà đầu tư theo phương thức đấu thầu để lựa chọn dự án đáp ứng cao nhất các tiêu chí về quy mô, chất lượng, hiệu quả.

Các nhà đầu tư lập hồ sơ theo quy định của Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư nộp về Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan để thẩm định lựa chọn nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án theo quy định.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Tổ chức thực hiện

Ủy ban nhân dân tỉnh giao: Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện Quy định này.

Điều 8. Điều chỉnh, bổ sung

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc, những quy định mới của pháp luật, những quy định cần bổ sung, các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời đề xuất những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với các quy định của pháp luật gửi Cục thuế tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh theo quy định.

Điều 9. Quy định chuyển tiếp, hiệu lực thi hành

Cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND ngày 18/5/2017 của HĐND tỉnh được hưởng mức miễn tiền thuê đất theo quy định này kể từ ngày 15/6/2008.

Cơ sở thực hiện xã hội hóa lập hồ sơ đề nghị hưởng ưu đãi gửi Cục thuế tỉnh để được xem xét giải quyết hưởng chính sách ưu đãi theo quy định./.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Số hiệu: 37/2017/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
Người ký: Vũ Hồng Bắc
Ngày ban hành: 18/12/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [15]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Văn bản liên quan cùng nội dung - [15]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [1]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…