Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2024/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 16 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số định mức xây dựng ban hành tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định chi tiết khoản 4 Điều 102 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024 về đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai và công chức làm công tác địa chính ở cấp xã; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

2. Người có đất thu hồi và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thu hồi.

3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

(Đính kèm Phụ lục I, II, III, IV)

Đối với nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật mà không có trong đơn giá theo quy định tại Quyết định này thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập dự toán khi có đủ điều kiện năng lực theo quy định hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ năng lực để lập dự toán, chuyển cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành (cơ quan cùng cấp phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư) có ý kiến thẩm định trước khi trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 5. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với trường hợp đã có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì tiếp tục thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quyết định này.

2. Đối với trường hợp đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện thì tiếp tục thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã phê duyệt; việc xử lý chi trả bồi thường chậm được thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm Nhà nước ban hành quyết định thu hồi đất.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Giao Sở Xây dựng có trách nhiệm theo dõi, cập nhật các đề xuất của các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương khi có biến động giá để làm căn cứ tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đơn giá điều chỉnh để tính bồi thường khi thu hồi đất.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 


Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN - TP.HCM);
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu giúp việc Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 6;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.PM

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đồng Văn Thanh

 

PHỤ LỤC I

BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 36/2024/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

STT

Loại nhà, nhà ở, công trình

Đơn vị tính 

Đơn giá

(đồng)

(1)

(2)

(3)

 (4)

1

Nhà, nhà ở, công trình độc lập, loại trệt: móng chôn chân, khung cột gỗ tạp, vách lá, mái lá, không có trần

1.1

Nền đất

m2

1.457.000

1.2

Nền gạch tàu

m2

1.874.000

1.3

Nền lát đan xi măng

m2

1.776.000

1.4

Nền láng xi măng

m2

1.766.000

1.5

Nền gạch bông

m2

1.907.000

1.6

Nền lát gạch ceramic

m2

1.962.000

2

Nhà, nhà ở, công trình độc lập, loại trệt: móng kê tán, khung cột gỗ tạp, vách lá, mái lá, không có trần

2.1

Nền đất

m2

1.546.000

2.2

Nền gạch tàu

m2

1.963.000

2.3

Nền lát đan xi măng

m2

1.865.000

2.4

Nền láng xi măng

m2

1.855.000

2.5

Nền gạch bông

m2

1.995.000

2.6

Nền lát gạch ceramic

m2

2.051.000

3

Nhà, nhà ở, công trình độc lập, loại trệt: móng kê tán (đà bê tông cốt thép (BTCT) hoặc xây bó nền), khung cột gỗ tạp, vách xây tường, mái tole, không có trần

3.1

Nền đất

m2

2.598.000

3.2

Nền gạch tàu

m2

2.906.000

3.3

Nền lát đan xi măng

m2

2.813.000

3.4

Nền láng xi măng

m2

2.803.000

3.5

Nền gạch bông

m2

2.939.000

3.6

Nền lát gạch ceramic

m2

2.994.000

Trường hợp không có đà BTCT hoặc không xây bó nền thì giảm 7% đơn giá cùng kết cấu.

4

Nhà, nhà ở, công trình độc lập, loại trệt: móng BTCT (không gia cố cừ tràm, có đà BTCT hoặc xây bó nền), khung cột gỗ tạp, vách xây tường, mái tole, không có trần

4.1

Nền đất

m2

2.852.000

4.2

Nền gạch tàu

m2

3.160.000

4.3

Nền lát đan xi măng

m2

3.062.000

4.4

Nền láng xi măng

m2

3.052.000

4.5

Nền gạch bông

m2

3.193.000

4.6

Nền lát gạch ceramic

m2

3.248.000

Trường hợp không có đà BTCT hoặc không xây bó nền thì giảm 7% đơn giá cùng kết cấu.

5

Nhà, nhà ở, công trình độc lập, loại trệt: móng kê tán (đà BTCT hoặc xây bó nền), khung cột gỗ nhóm 4, vách xây tường, không có trần

5.1

Nền gạch tàu, mái fibrôximăng

m2

3.900.000

5.2

Nền gạch tàu, mái tole tráng kẽm

m2

3.937.000

5.3

Nền gạch tàu, mái tole giả ngói

m2

3.972.000

5.4

Nền gạch tàu, mái ngói

m2

4.088.000

5.5

Nền láng xi măng, mái fibrôximăng

m2

3.792.000

5.6

Nền láng xi măng, mái tole tráng kẽm

m2

3.829.000

5.7

Nền láng xi măng, mái tole giả ngói

m2

3.864.000

5.8

Nền láng xi măng, mái ngói

m2

3.980.000

5.9

Nền gạch bông, mái fibrôximăng

m2

3.915.000

5.10

Nền gạch bông, mái tole tráng kẽm

m2

3.969.000

5.11

Nền gạch bông, mái tole giả ngói

m2

4.017.000

5.12

Nền gạch bông, mái ngói

m2

4.103.000

5.13

Nền gạch ceramic, mái fibrôximăng

m2

3.987.000

5.14

Nền gạch ceramic, mái tole tráng kẽm

m2

4.025.000

5.15

Nền gạch ceramic, mái tole giả ngói

m2

4.060.000

5.16

Nền gạch ceramic, mái ngói

m2

4.176.000

Trường hợp không có đà BTCT hoặc không xây bó nền thì giảm 7% đơn giá cùng kết cấu.

6

Nhà, nhà ở, công trình độc lập, loại trệt: móng kê tán (đà BTCT hoặc xây bó nền), khung cột thép tiền chế, vách xây tường, không có trần

6.1

Nền gạch tàu, mái fibrôximăng

m2

3.704.000

6.2

Nền gạch tàu, mái tole tráng kẽm

m2

3.741.000

6.3

Nền gạch tàu, mái tole giả ngói

m2

3.776.000

6.4

Nền gạch tàu, mái ngói

m2

4.192.000

6.5

Nền láng xi măng, mái fibrôximăng

m2

3.596.000

6.6

Nền láng xi măng, mái tole tráng kẽm

m2

3.633.000

6.7

Nền láng xi măng, mái tole giả ngói

m2

3.668.000

6.8

Nền láng xi măng, mái ngói

m2

4.066.000

6.9

Nền gạch bông, mái fibrôximăng

m2

3.732.000

6.10

Nền gạch bông, mái tole tráng kẽm

m2

3.773.000

6.11

Nền gạch bông, mái tole giả ngói

m2

3.785.000

6.12

Nền gạch bông, mái ngói

m2

4.154.000

6.13

Nền gạch ceramic, mái fibrôximăng

m2

3.792.000

6.14

Nền gạch ceramic, mái tole tráng kẽm

m2

3.829.000

6.15

Nền gạch ceramic, mái tole giả ngói

m2

3.864.000

6.16

Nền gạch ceramic, mái ngói

m2

4.280.000

Trường hợp không có đà BTCT hoặc không xây bó nền thì giảm 7% đơn giá cùng kết cấu.

7

Nhà, nhà ở, công trình độc lập, loại trệt: móng BTCT (không gia cố cừ tràm, có đà BTCT hoặc xây bó nền), khung cột thép tiền chế, vách xây tường, không có trần 

7.1

Nền gạch tàu, mái fibrôximăng

m2

4.457.000

7.2

Nền gạch tàu, mái tole tráng kẽm

m2

4.494.000

7.3

Nền gạch tàu, mái tole giả ngói

m2

4.529.000

7.4

Nền gạch tàu, mái ngói

m2

4.839.000

7.5

Nền láng xi măng, mái fibrôximăng

m2

4.349.000

7.6

Nền láng xi măng, mái tole tráng kẽm

m2

4.386.000

7.7

Nền láng xi măng, mái tole giả ngói

m2

4.421.000

7.8

Nền láng xi măng, mái ngói

m2

4.714.000

7.9

Nền gạch bông, mái fibrôximăng

m2

4.493.000

7.10

Nền gạch bông, mái tole tráng kẽm

m2

4.522.000

7.11

Nền gạch bông, mái tole giả ngói

m2

4.538.000

7.12

Nền gạch bông, mái ngói

m2

4.880.000

7.13

Nền gạch ceramic, mái fibrôximăng

m2

4.545.000

7.14

Nền gạch ceramic, mái tole tráng kẽm

m2

4.586.000

7.15

Nền gạch ceramic, mái tole giả ngói

m2

4.594.000

7.16

Nền gạch ceramic, mái ngói

m2

4.904.000

- Trường hợp không có đà BTCT hoặc không xây bó nền thì giảm 7% đơn giá cùng kết cấu.

- Trường hợp móng có gia cố cừ tràm thì tăng 4% đơn giá cùng kết cấu.

8

Nhà, nhà ở, công trình độc lập, loại trệt: không móng, khung cột thép tiền chế, vách tole, không có trần

8.1

Nền gạch tàu, mái fibrôximăng

m2

2.724.000

8.2

Nền gạch tàu, mái tole tráng kẽm

m2

2.760.000

8.3

Nền gạch tàu, mái tole giả ngói

m2

2.796.000

8.4

Nền láng xi măng, mái fibrôximăng

m2

2.616.000

8.5

Nền láng xi măng, mái tole tráng kẽm

m2

2.652.000

8.6

Nền láng xi măng, mái tole giả ngói

m2

2.688.000

8.7

Nền gạch bông, mái fibrôximăng

m2

2.756.000

8.8

Nền gạch bông, mái tole tráng kẽm

m2

2.793.000

8.9

Nền gạch bông, mái tole giả ngói

m2

2.805.000

8.10

Nền gạch ceramic, mái fibrôximăng

m2

2.788.000

8.11

Nền gạch ceramic, mái tole tráng kẽm

m2

2.848.000

8.12

Nền gạch ceramic, mái tole giả ngói

m2

2.859.000

9

Nhà, nhà ở, công trình độc lập, loại trệt: không móng, khung cột BTCT đúc sẵn (BTCTĐS) hoặc cột ép BTCT (có đà BTCT hoặc xây bó nền), vách xây tường, không có trần, có sê nô

9.1

Nền gạch tàu, mái fibrôximăng

m2

4.458.000

9.2

Nền gạch tàu, mái tole tráng kẽm

m2

4.492.000

9.3

Nền gạch tàu, mái tole giả ngói

m2

4.523.000

9.4

Nền gạch tàu, mái ngói

m2

4.621.000

9.5

Nền láng xi măng, mái fibrôximăng

m2

4.347.000

9.6

Nền láng xi măng, mái tole tráng kẽm

m2

4.380.000

9.7

Nền láng xi măng, mái tole giả ngói

m2

4.412.000

9.8

Nền láng xi măng, mái ngói

m2

4.510.000

9.9

Nền gạch bông, mái fibrôximăng

m2

4.491.000

9.10

Nền gạch bông, mái tole tráng kẽm

m2

4.524.000

9.11

Nền gạch bông, mái tole giả ngói

m2

4.556.000

9.12

Nền gạch bông, mái ngói

m2

4.654.000

9.13

Nền gạch ceramic, mái fibrôximăng

m2

4.543.000

9.14

Nền gạch ceramic, mái tole tráng kẽm

m2

4.576.000

9.15

Nền gạch ceramic, mái tole giả ngói

m2

4.608.000

9.16

Nền gạch ceramic, mái ngói

m2

4.705.000

- Trường hợp không có đà BTCT hoặc không xây bó nền thì giảm 7% đơn giá cùng kết cấu.

- Trường hợp không có sê nô thì giảm 2,4% đơn giá cùng kết cấu.

10

Nhà, nhà ở, công trình độc lập, loại trệt: móng BTCT (không gia cố cừ tràm, có đà BTCT hoặc xây bó nền), khung cột gỗ nhóm 4, vách xây tường, không có trần

10.1

Nền gạch tàu, mái fibrôximăng

m2

5.525.000

10.2

Nền gạch tàu, mái tole tráng kẽm

m2

5.562.000

10.3

Nền gạch tàu, mái tole giả ngói

m2

5.598.000

10.4

Nền gạch tàu, mái ngói

m2

5.721.000

10.5

Nền láng xi măng, mái fibrôximăng

m2

5.486.000

10.6

Nền láng xi măng, mái tole tráng kẽm

m2

5.523.000

10.7

Nền láng xi măng, mái tole giả ngói

m2

5.558.000

10.8

Nền láng xi măng, mái ngói

m2

5.682.000

10.9

Nền gạch bông, mái fibrôximăng

m2

5.554.000

10.10

Nền gạch bông, mái tole tráng kẽm

m2

5.591.000

10.11

Nền gạch bông, mái tole giả ngói

m2

5.627.000

10.12

Nền gạch bông, mái ngói

m2

5.750.000

10.13

Nền gạch ceramic, mái fibrôximăng

m2

5.573.000

10.14

Nền gạch ceramic, mái tole tráng kẽm

m2

5.610.000

10.15

Nền gạch ceramic, mái tole giả ngói

m2

5.648.000

10.16

Nền gạch ceramic, mái ngói

m2

5.769.000

- Trường hợp không có đà BTCT hoặc không xây bó nền thì giảm 7% đơn giá cùng kết cấu

- Trường hợp móng có gia cố cừ tràm thì tăng 4% đơn giá cùng kết cấu.

11

Nhà, nhà ở, công trình độc lập, loại trệt: móng BTCT (không gia cố cừ tràm, có đà BTCT hoặc xây bó nền), khung cột gạch, vách xây tường, không có trần

11.1

Nền gạch tàu, mái fibrôximăng

m2

4.851.000

11.2

Nền gạch tàu, mái tole tráng kẽm

m2

5.024.000

11.3

Nền gạch tàu, mái tole giả ngói

m2

5.060.000

11.4

Nền gạch tàu, mái ngói

m2

5.182.000

11.5

Nền láng xi măng, mái fibrôximăng

m2

4.815.000

11.6

Nền láng xi măng, mái tole tráng kẽm

m2

5.015.000

11.7

Nền láng xi măng, mái tole giả ngói

m2

5.020.000

11.8

Nền láng xi măng, mái ngói

m2

5.143.000

11.9

Nền gạch bông, mái fibrôximăng

m2

5.016.000

11.10

Nền gạch bông, mái tole tráng kẽm

m2

5.053.000

11.11

Nền gạch bông, mái tole giả ngói

m2

5.089.000

11.12

Nền gạch bông, mái ngói

m2

5.211.000

11.13

Nền gạch ceramic, mái fibrôximăng

m2

5.062.000

11.14

Nền gạch ceramic, mái tole tráng kẽm

m2

5.098.000

11.15

Nền gạch ceramic, mái tole giả ngói

m2

5.134.000

11.16

Nền gạch ceramic, mái ngói

m2

5.260.000

- Trường hợp không có đà BTCT hoặc không xây bó nền thì giảm 7% đơn giá cùng kết cấu.

- Trường hợp móng có gia cố cừ tràm thì tăng 4% đơn giá cùng kết cấu.

12

Nhà, nhà ở, công trình độc lập, loại trệt: móng BTCT (gia cố cừ tràm), khung cột BTCT, đà BTCT, vách xây tường, không có trần, có sê nô

12.1

Nền gạch tàu, mái fibrôximăng

m2

5.687.000

12.2

Nền gạch tàu, mái tole tráng kẽm

m2

5.707.000

12.3

Nền gạch tàu, mái tole giả ngói

m2

5.725.000

12.4

Nền gạch tàu, mái ngói

m2

6.014.000

12.5

Nền láng xi măng, mái fibrôximăng

m2

5.610.000

12.6

Nền láng xi măng, mái tole tráng kẽm

m2

5.643.000

12.7

Nền láng xi măng, mái tole giả ngói

m2

5.675.000

12.8

Nền láng xi măng, mái ngói

m2

5.970.000

12.9

Nền gạch bông, mái fibrôximăng

m2

5.740.000

12.10

Nền gạch bông, mái tole tráng kẽm

m2

5.777.000

12.11

Nền gạch bông, mái tole giả ngói

m2

5.759.000

12.12

Nền gạch bông, mái ngói

m2

6.066.000

12.13

Nền gạch ceramic, mái fibrôximăng

m2

5.742.000

12.14

Nền gạch ceramic, mái tole tráng kẽm

m2

5.784.000

12.15

Nền gạch ceramic, mái tole giả ngói

m2

5.819.000

12.16

Nền gạch ceramic, mái ngói

m2

6.115.000

12.17

Nền gạch bông, mái BTCT

m2

6.243.000

12.18

Nền gạch bông, mái BTCT + dán ngói

m2

6.402.000

12.19

Nền gạch ceramic, mái BTCT

m2

6.294.000

12.20

Nền gạch ceramic, mái BTCT + dán ngói

m2

6.525.000

Trường hợp không có sê nô thì giảm 2,4% đơn giá cùng kết cấu.

13

Nhà, nhà ở, công trình độc lập có tầng (1 trệt, 1 lầu): móng BTCT (gia cố cừ tràm), đà BTCT, khung cột gỗ tạp, sàn ván gỗ tạp, vách gỗ tạp, không có trần

13.1

Tầng trệt nền gạch tàu, mái fibrôximăng

m2

2.899.000

13.2

Tầng trệt nền gạch tàu, mái tole tráng kẽm

m2

2.916.000

13.3

Tầng trệt nền gạch tàu, mái tole giả ngói

m2

2.938.000

13.4

Tầng trệt nền gạch tàu, mái ngói

m2

3.058.000

13.5

Tầng trệt nền láng xi măng, mái fibrôximăng

m2

2.850.000

13.6

Tầng trệt nền láng xi măng, mái tole tráng kẽm

m2

2.867.000

13.7

Tầng trệt nền láng xi măng, mái tole giả ngói

m2

2.884.000

13.8

Tầng trệt nền láng xi măng, mái ngói

m2

3.004.000

13.9

Tầng trệt nền gạch bông, mái fibrôximăng

m2

2.920.000

13.10

Tầng trệt nền gạch bông, mái tole tráng kẽm

m2

2.938.000

13.11

Tầng trệt nền gạch bông, mái tole giả ngói

m2

2.955.000

13.12

Tầng trệt nền gạch bông, mái ngói

m2

3.074.000

13.13

Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái fibrôximăng

m2

2.948.000

13.14

Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái tole tráng kẽm

m2

2.965.000

13.15

Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái tole giả ngói

m2

2.982.000

13.16

Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái ngói

m2

3.102.000

14

Nhà, nhà ở, công trình độc lập có tầng (1 trệt, 1 lầu): móng BTCT (gia cố cừ tràm), đà BTCT, khung cột thép tiền chế, sàn ván gỗ tạp, vách xây tường, không có trần

14.1

Tầng trệt nền gạch tàu, mái fibrôximăng

m2

4.215.000

14.2

Tầng trệt nền gạch tàu, mái tole tráng kẽm

m2

4.234.000

14.3

Tầng trệt nền gạch tàu, mái tole giả ngói

m2

4.253.000

14.4

Tầng trệt nền gạch tàu, mái ngói

m2

4.327.000

14.5

Tầng trệt nền láng xi măng, mái fibrôximăng

m2

4.161.000

14.6

Tầng trệt nền láng xi măng, mái tole tráng kẽm

m2

4.180.000

14.7

Tầng trệt nền láng xi măng, mái tole giả ngói

m2

4.199.000

14.8

Tầng trệt nền láng xi măng, mái ngói

m2

4.273.000

14.9

Tầng trệt nền gạch bông, mái fibrôximăng

m2

4.231.000

14.10

Tầng trệt nền gạch bông, mái tole tráng kẽm

m2

4.250.000

14.11

Tầng trệt nền gạch bông, mái tole giả ngói

m2

4.269.000

14.12

Tầng trệt nền gạch bông, mái ngói

m2

4.343.000

14.13

Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái fibrôximăng

m2

4.259.000

14.14

Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái tole tráng kẽm

m2

4.278.000

14.15

Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái tole giả ngói

m2

4.297.000

14.16

Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái ngói

m2

4.371.000

15

Nhà, nhà ở, công trình độc lập có tầng (1 trệt, 1 lầu): móng BTCT (gia cố cừ tràm), đà BTCT, khung cột gỗ nhóm 4, sàn ván gỗ nhóm 4, vách gỗ nhóm 4, không có trần 

15.1

Tầng trệt nền gạch tàu, mái fibrôximăng

m2

3.929.000

15.2

Tầng trệt nền gạch tàu, mái tole tráng kẽm

m2

3.943.000

15.3

Tầng trệt nền gạch tàu, mái tole giả ngói

m2

3.961.000

15.4

Tầng trệt nền gạch tàu, mái ngói

m2

4.453.000

15.5

Tầng trệt nền láng xi măng, mái fibrôximăng

m2

3.871.000

15.6

Tầng trệt nền láng xi măng, mái tole tráng kẽm

m2

3.889.000

15.7

Tầng trệt nền láng xi măng, mái tole giả ngói

m2

3.907.000

15.8

Tầng trệt nền láng xi măng, mái ngói

m2

4.399.000

15.9

Tầng trệt nền gạch bông, mái fibrôximăng

m2

3.941.000

15.10

Tầng trệt nền gạch bông, mái tole tráng kẽm

m2

3.959.000

15.11

Tầng trệt nền gạch bông, mái tole giả ngói

m2

3.977.000

15.12

Tầng trệt nền gạch bông, mái ngói

m2

4.470.000

15.13

Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái fibrôximăng

m2

3.969.000

15.14

Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái tole tráng kẽm

m2

3.987.000

15.15

Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái tole giả ngói

m2

4.004.000

15.16

Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái ngói

m2

4.497.000

16

Nhà, nhà ở, công trình độc lập có tầng (1 trệt, 1 lầu): móng BTCT (gia cố cừ tràm), đà BTCT, khung cột BTCT, sàn ván gỗ nhóm 4, vách xây tường, không có trần, có sê nô 

16.1

Tầng trệt nền gạch tàu, mái fibrôximăng

m2

5.191.000

16.2

Tầng trệt nền gạch tàu, mái tole tráng kẽm

m2

5.219.000

16.3

Tầng trệt nền gạch tàu, mái tole giả ngói

m2

5.225.000

16.4

Tầng trệt nền gạch tàu, mái ngói

m2

5.405.000

16.5

Tầng trệt nền láng xi măng, mái fibrôximăng

m2

5.140.000

16.6

Tầng trệt nền láng xi măng, mái tole tráng kẽm

m2

5.157.000

16.7

Tầng trệt nền láng xi măng, mái tole giả ngói

m2

5.174.000

16.8

Tầng trệt nền láng xi măng, mái ngói

m2

5.350.000

16.9

Tầng trệt nền gạch bông, mái fibrôximăng

m2

5.223.000

16.10

Tầng trệt nền gạch bông, mái tole tráng kẽm

m2

5.236.000

16.11

Tầng trệt nền gạch bông, mái tole giả ngói

m2

5.240.000

16.12

Tầng trệt nền gạch bông, mái ngói

m2

5.415.000

16.13

Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái fibrôximăng

m2

5.232.000

16.14

Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái tole tráng kẽm

m2

5.249.000

16.15

Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái tole giả ngói

m2

5.266.000

16.16

Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái ngói

m2

5.442.000

17

Nhà, nhà ở, công trình độc lập có tầng (1 trệt, 1 lầu): móng BTCT (gia cố cừ tràm), đà BTCT, khung cột BTCT, sàn BTCT, vách xây tường, không có trần, có sê nô 

17.1

Nền gạch tàu, mái fibrôximăng

m2

5.475.000

17.2

Nền gạch tàu, mái tole tráng kẽm

m2

5.491.000

17.3

Nền gạch tàu, mái tole giả ngói

m2

5.506.000

17.4

Nền gạch tàu, mái ngói

m2

6.078.000

17.5

Nền láng xi măng, mái fibrôximăng

m2

5.364.000

17.6

Nền láng xi măng, mái tole tráng kẽm

m2

5.380.000

17.7

Nền láng xi măng, mái tole giả ngói

m2

5.395.000

17.8

Nền láng xi măng, mái ngói

m2

5.969.000

17.9

Nền gạch bông, mái fibrôximăng

m2

5.506.000

17.10

Nền gạch bông, mái tole tráng kẽm

m2

5.522.000

17.11

Nền gạch bông, mái tole giả ngói

m2

5.537.000

17.12

Nền gạch bông, mái ngói

m2

6.135.000

17.13

Nền gạch Ceramic, mái fibrôximăng

m2

5.546.000

17.14

Nền gạch Ceramic, mái tole tráng kẽm

m2

5.562.000

17.15

Nền gạch Ceramic, mái tole giả ngói

m2

5.577.000

17.16

Nền gạch Ceramic, mái ngói

m2

6.149.000

17.17

Nền gạch bông, mái BTCT

m2

5.857.000

17.18

Nền gạch bông, mái BTCT+ dán ngói

m2

6.232.000

17.19

Nền gạch Ceramic, mái BTCT

m2

5.879.000

17.20

Nền gạch Ceramic, mái BTCT + dán ngói

m2

6.272.000

Trường hợp móng có gia cố cọc BTCT thì đơn giá tăng 15% đơn giá cùng kết cấu.

18

Nhà sàn có tầng (1 trệt, 1 lầu): trụ BTCT, đà BTCT, khung cột BTCT, sàn lầu ván gỗ nhóm 4, vách xây tường, không có trần, có sê nô 

18.1

Tầng trệt sàn gỗ nhóm 4, mái fibrôximăng

m2

5.027.000

18.2

Tầng trệt sàn gỗ nhóm 4, mái tole tráng kẽm

m2

5.043.000

18.3

Tầng trệt sàn gỗ nhóm 4, mái tole giả ngói

m2

5.058.000

18.4

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch tàu, mái fibrôximăng

m2

5.070.000

18.5

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch tàu, mái tole tráng kẽm

m2

5.086.000

18.6

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch tàu, mái tole giả ngói

m2

5.101.000

18.7

Tầng trệt sàn BTCT, láng xi măng, mái fibrôximăng

m2

5.009.000

18.8

Tầng trệt sàn BTCT, láng xi măng, mái tole tráng kẽm

m2

5.025.000

18.9

Tầng trệt sàn BTCT, láng xi măng, mái tole giả ngói

m2

4.994.000

18.10

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch bông, mái fibrôximăng

m2

5.041.000

18.11

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch bông, mái tole tráng kẽm

m2

5.103.000

18.12

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch bông, mái tole giả ngói

m2

5.118.000

18.13

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch Ceramic, mái fibrôximăng

m2

5.110.000

18.14

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch Ceramic, mái tole tráng kẽm

m2

5.126.000

18.15

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch Ceramic, mái tole giả ngói

m2

5.150.000

18.16

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch bông, mái BTCT

m2

5.591.000

18.17

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch Ceramic, mái BTCT

m2

5.615.000

19

Nhà sàn có tầng (1 trệt, 1 lầu): trụ BTCT, đà BTCT, khung cột BTCT, sàn lầu lót tấm xi măng Cemboard (lát gạch ceramic), vách xây tường, không có trần, có sê nô

19.1

Tầng trệt sàn gỗ nhóm 4, mái fibrôximăng

m2

5.050.000

19.2

Tầng trệt sàn gỗ nhóm 4, mái tole tráng kẽm

m2

5.066.000

19.3

Tầng trệt sàn gỗ nhóm 4, mái tole giả ngói

m2

5.081.000

19.4

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch tàu, mái fibrôximăng

m2

5.093.000

19.5

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch tàu, mái tole tráng kẽm

m2

5.108.000

19.6

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch tàu, mái tole giả ngói

m2

5.100.000

19.7

Tầng trệt sàn BTCT, láng xi măng, mái fibrôximăng

m2

4.989.000

19.8

Tầng trệt sàn BTCT, láng xi măng, mái tole tráng kẽm

m2

5.005.000

19.9

Tầng trệt sàn BTCT, láng xi măng, mái tole giả ngói

m2

5.020.000

19.10

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch bông, mái fibrôximăng

m2

5.067.000

19.11

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch bông, mái tole tráng kẽm

m2

5.083.000

19.12

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch bông, mái tole giả ngói

m2

5.098.000

19.13

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch Ceramic, mái fibrôximăng

m2

5.089.000

19.14

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch Ceramic, mái tole tráng kẽm

m2

5.105.000

19.15

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch Ceramic, mái tole giả ngói

m2

5.120.000

19.16

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch bông, mái BTCT

m2

5.615.000

19.17

Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch Ceramic, mái BTCT

m2

5.638.000

20

Nhà sàn có tầng (1 trệt, 1 lầu): trụ BTCT, đà BTCT, khung cột BTCT, sàn BTCT, vách xây tường, không có trần, có sê nô 

20.1

Sàn lót gạch tàu, mái fibrôximăng

m2

5.191.000

20.2

Sàn lót gạch tàu, mái tole tráng kẽm

m2

5.194.000

20.3

Sàn lót gạch tàu, mái tole giả ngói

m2

5.244.000

20.4

Sàn láng xi măng, mái fibrôximăng

m2

5.075.000

20.5

Sàn láng xi măng, mái tole tráng kẽm

m2

5.078.000

20.6

Sàn láng xi măng, mái tole giả ngói

m2

5.106.000

20.7

Sàn lót gạch bông, mái fibrôximăng

m2

5.222.000

20.8

Sàn lót gạch bông, mái tole tráng kẽm

m2

5.226.000

20.9

Sàn lót gạch bông, mái tole giả ngói

m2

5.253.000

20.10

Sàn lót gạch Ceramic, mái fibrôximăng

m2

5.260.000

20.11

Sàn lót gạch Ceramic, mái tole tráng kẽm

m2

5.264.000

20.12

Sàn lót gạch Ceramic, mái tole giả ngói

m2

5.291.000

20.13

Sàn lót gạch Ceramic, mái ngói

m2

5.320.000

21

Nhà sàn: trụ BTCT, đà BTCT, khung cột BTCT, vách xây tường, không có trần

21.1

Nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

m2

5.372.000

21.2

Nền sàn gỗ nhóm 4, mái fibrôximăng

m2

5.448.000

21.3

Nền sàn lót đan BTCT, mái lá

m2

5.109.000

21.4

Nền sàn lót đan BTCT, mái fibrôximăng

m2

5.185.000

21.5

Nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole tráng kẽm

m2

5.458.000

21.6

Nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole giả ngói

m2

5.530.000

21.7

Nền sàn lót đan BTCT, mái tole tráng kẽm

m2

5.195.000

21.8

Nền sàn lót đan BTCT, mái tole giả ngói

m2

5.267.000

21.9

Nền sàn BTCT (lát gạch ceramic), mái lá

m2

5.378.000

21.10

Nền sàn BTCT (lát gạch ceramic), mái fibrôximăng

m2

5.430.000

21.11

Nền sàn BTCT (lát gạch ceramic), mái tole tráng kẽm

m2

5.440.000

21.12

Nền sàn BTCT (lát gạch ceramic), mái tole giả ngói

m2

5.511.000

21.13

Nền sàn BTCT (lát gạch ceramic), mái ngói

m2

5.673.000

21.14

Nền sàn tấm xi măng Cemboard (lát gạch ceramic), mái lá

m2

5.368.000

21.15

Nền sàn tấm xi măng Cemboard (lát gạch ceramic), mái fibrôximăng

m2

5.444.000

21.16

Nền sàn tấm xi măng Cemboard (lát gạch ceramic), mái tole tráng kẽm

m2

5.455.000

21.17

Nền sàn tấm xi măng Cemboard (lát gạch ceramic), mái tole giả ngói

m2

5.526.000

21.18

Nền sàn tấm xi măng Cemboard (lát gạch ceramic), mái ngói

m2

5.687.000

Trường hợp nền sàn gỗ tạp thì giảm 4,4% đơn giá cùng kết cấu so với nền sàn gỗ nhóm 4.

22

Nhà sàn: trụ BTCT, đà BTCT, khung cột thép tiền chế, vách tường, không có trần

22.1

Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

m2

5.334.000

22.2

Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái fibrôximăng

m2

5.440.000

22.3

Đà BTCT, nền sàn lót đan BTCT, mái lá

m2

5.048.000

22.4

Đà BTCT, nền sàn lót đan BTCT, mái fibrôximăng

m2

5.163.000

22.5

Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole tráng kẽm

m2

5.455.000

22.6

Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole giả ngói

m2

5.512.000

22.7

Đà BTCT, nền sàn lót đan BTCT, mái tole tráng kẽm

m2

5.200.000

22.8

Đà BTCT, nền sàn lót đan BTCT, mái tole giả ngói

m2

5.240.000

22.9

Nền sàn BTCT (lát gạch ceramic), mái lá

m2

5.371.000

22.10

Nền sàn BTCT (lát gạch ceramic), mái fibrôximăng

m2

5.477.000

22.11

Nền sàn BTCT (lát gạch ceramic), mái tole tráng kẽm

m2

5.518.000

22.12

Nền sàn BTCT (lát gạch ceramic), mái tole giả ngói

m2

5.563.000

22.13

Nền sàn tấm xi măng Cemboard (lát gạch ceramic), mái tole tráng kẽm

m2

5.532.000

22.14

Nền sàn tấm xi măng Cemboard (lát gạch ceramic), mái tole giả ngói

m2

5.572.000

Trường hợp nền sàn gỗ tạp thì giảm 4,4% đơn giá cùng kết cấu so với nền sàn gỗ nhóm 4.

23

Nhà sàn: trụ BTCT, khung cột gỗ nhóm 4, vách ván gỗ nhóm 4, không có trần

23.1

Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

m2

4.951.000

23.2

Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái fibrôximăng

m2

5.072.000

23.3

Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole tráng kẽm

m2

5.112.000

23.4

Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole giả ngói

m2

5.153.000

23.5

Đà gỗ, nền sàn lót đan BTCT, mái lá

m2

4.670.000

23.6

Đà gỗ, nền sàn lót đan BTCT, mái fibrôximăng

m2

4.790.000

23.7

Đà gỗ, nền sàn lót đan BTCT, mái tole tráng kẽm

m2

4.830.000

23.8

Đà gỗ, nền sàn lót đan BTCT, mái tole giả ngói

m2

4.869.000

23.9

Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

m2

5.227.000

23.10

Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái fibrôximăng

m2

5.345.000

23.11

Đà BTCT, nền sàn lót đan BTCT mái lá

m2

4.963.000

23.12

Đà BTCT, nền sàn lót đan BTCT, mái fibrôximăng

m2

5.082.000

23.13

Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole tráng kẽm

m2

5.386.000

23.14

Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole giả ngói

m2

5.426.000

23.15

Đà BTCT, nền sàn lót đan BTCT, mái tole tráng kẽm

m2

5.123.000

23.16

Đà BTCT, nền sàn lót đan BTCT, mái tole giả ngói

m2

5.163.000

23.17

Nền sàn BTCT (lát gạch ceramic), mái lá

m2

5.263.000

23.18

Nền sàn BTCT (lát gạch ceramic), mái fibrôximăng

m2

5.382.000

23.19

Nền sàn BTCT (lát gạch ceramic), mái tole tráng kẽm

m2

5.425.000

23.20

Nền sàn BTCT (lát gạch ceramic), mái tole giả ngói

m2

5.463.000

23.21

Nền sàn tấm xi măng Cemboard (lát gạch ceramic), mái tole tráng kẽm

m2

5.437.000

23.22

Nền sàn tấm xi măng Cemboard (lát gạch ceramic), mái tole giả ngói

m2

5.477.000

Trường hợp nền sàn gỗ tạp thì giảm 4,4% đơn giá cùng kết cấu so với nền sàn gỗ nhóm 4.

24

Nhà sàn: trụ BTCT, khung cột gỗ tạp, vách ván gỗ tạp, không có trần

24.1

Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

m2

4.028.000

24.2

Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái fibrôximăng

m2

4.036.000

24.3

Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole tráng kẽm

m2

4.039.000

24.4

Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole giả ngói

m2

4.118.000

24.5

Đà gỗ, nền sàn lót đan BTCT, mái lá

m2

3.748.000

24.6

Đà gỗ, nền sàn lót đan BTCT, mái fibrôximăng

m2

3.754.000

24.7

Đà gỗ, nền sàn lót đan BTCT, mái tole tráng kẽm

m2

3.795.000

24.8

Đà gỗ, nền sàn lót đan BTCT, mái tole giả ngói

m2

3.836.000

24.9

Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

m2

4.384.000

24.10

Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái fibrôximăng

m2

4.390.000

24.11

Đà BTCT, nền sàn lót đan BTCT, mái lá

m2

4.121.000

24.12

Đà BTCT, nền sàn lót đan BTCT, mái fibrôximăng

m2

4.128.000

24.13

Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole tráng kẽm

m2

4.431.000

24.14

Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole giả ngói

m2

4.471.000

24.15

Đà BTCT, nền sàn lót đan BTCT, mái tole tráng kẽm

m2

4.168.000

24.16

Đà BTCT, nền sàn lót đan BTCT, mái tole giả ngói

m2

4.208.000

24.17

Nền sàn BTCT, mái lá

m2

4.421.000

24.18

Nền sàn BTCT, mái fibrôximăng

m2

4.427.000

24.19

Nền sàn BTCT, mái tole tráng kẽm

m2

4.468.000

24.20

Nền sàn BTCT, mái tole giả ngói

m2

4.508.000

Trường hợp nền sàn gỗ tạp thì giảm 4,4% đơn giá cùng kết cấu so với nền sàn gỗ nhóm 4.

25

Nhà sàn: trụ gỗ tạp, đà gỗ tạp, khung cột gỗ tạp, vách lá, không có trần

25.1

Nền sàn gỗ tạp, mái lá

m2

2.700.000

25.2

Nền sàn gỗ tạp, mái fibrôximăng

m2

2.705.000

25.3

Nền sàn gỗ tạp, mái tole tráng kẽm

m2

2.746.000

25.4

Nền sàn gỗ tạp, mái tole giả ngói

m2

2.786.000

25.5

Nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

m2

2.903.000

25.6

Nền sàn gỗ nhóm 4, mái fibrôximăng

m2

2.909.000

25.7

Nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole tráng kẽm

m2

2.950.000

25.8

Nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole giả ngói

m2

2.990.000

25.9

Nền sàn lót đan BTCT, mái lá

m2

2.583.000

25.10

Nền sàn lót đan BTCT, mái fibrôximăng

m2

2.589.000

25.11

Nền sàn lót đan BTCT, mái tole tráng kẽm

m2

2.631.000

25.12

Nền sàn lót đan BTCT, mái tole giả ngói

m2

2.671.000

26

Nhà sàn: trụ gỗ tạp, đà gỗ tạp, khung cột thép tiền chế, vách lá, không có trần 

26.1

Nền sàn gỗ tạp, mái lá

m2

2.890.000

26.2

Nền sàn gỗ tạp, mái fibrôximăng

m2

2.980.000

26.3

Nền sàn gỗ tạp, mái tole tráng kẽm

m2

3.021.000

26.4

Nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

m2

3.094.000

26.5

Nền sàn gỗ nhóm 4, mái fibrôximăng

m2

3.183.000

26.6

Nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole tráng kẽm

m2

3.225.000

26.7

Nền sàn lót đan BTCT, mái lá

m2

2.775.000

26.8

Nền sàn lót đan BTCT, mái fibrôximăng

m2

2.864.000

26.9

Nền sàn lót đan BTCT, mái tole tráng kẽm

m2

2.906.000

27

Nhà sàn: trụ gỗ nhóm 4, đà gỗ nhóm 4, khung cột gỗ nhóm 4, vách lá, không có trần 

27.1

Nền sàn gỗ tạp, mái lá

m2

3.168.000

27.2

Nền sàn gỗ tạp, mái fibrôximăng

m2

3.286.000

27.3

Nền sàn gỗ tạp, mái tole tráng kẽm

m2

3.328.000

27.4

Nền sàn gỗ tạp, mái tole giả ngói

m2

3.368.000

27.5

Nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

m2

3.371.000

27.6

Nền sàn gỗ nhóm 4, mái fibrôximăng

m2

3.490.000

27.7

Nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole tráng kẽm

m2

3.532.000

27.8

Nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole giả ngói

m2

3.572.000

27.9

Nền sàn lót đan BTCT, mái lá

m2

3.052.000

27.10

Nền sàn lót đan BTCT, mái fibrôximăng

m2

3.171.000

27.11

Nền sàn lót đan BTCT, mái tole tráng kẽm

m2

3.212.000

28

Nhà ở biệt thự một tầng: móng BTCT, đà BTCT, khung cột BTCT, tường ốp gạch cao cấp hoặc ốp gỗ, sơn hoàn thiện, trần thạch cao có hoa văn trang trí, trần hộp kim, cửa gỗ nhóm II, cửa nhôm cao cấp hoặc tương đương

28.1

Nền lát gạch Granit, mái tole giả ngói

m2

9.409.000

28.2

Nền lát gạch Granit, mái ngói

m2

9.635.000

29

Nhà xưởng, nhà kho

29.1

Nhà xưởng không có cầu trục, móng BTCT (gia cố cừ tràm), đà BTCT, nền BTCT, cột thép, vì kèo xà gồ thép, mái lợp tole, xây tường

m2

2.978.000

29.2

Nhà xưởng không có cầu trục, móng BTCT (gia cố cừ tràm), đà BTCT, nền BTCT có lát gạch ceramic, cột thép, vì kèo xà gồ thép, mái lợp tole, xây tường

m2

3.167.000

29.3

Nhà xưởng không có cầu trục, móng BTCT (gia cố cừ tràm), đà BTCT, nền BTCT, cột thép, vì kèo xà gồ thép, mái lợp tole, xây tường lửng ≤ 2,5m phía trên lắp dựng tole.

m2

2.933.000

29.4

Nhà xưởng không có cầu trục, móng BTCT (gia cố cừ tràm), đà BTCT, nền BTCT có lát gạch ceramic, cột thép, vì kèo xà gồ thép, mái lợp tole, xây tường lửng ≤ 2,5m phía trên lắp dựng tole

m2

3.121.000

29.5

Nhà xưởng không có cầu trục, móng BTCT (gia cố cừ tràm), đà BTCT, nền BTCT, cột thép, vì kèo xà gồ thép, mái lợp tole, vách tole

m2

2.871.000

29.6

Nhà xưởng không có cầu trục, móng BTCT (gia cố cừ tràm), đà BTCT, nền BTCT có lát gạch ceramic, cột thép, vì kèo xà gồ thép, mái lợp tole, vách tole

m2

3.059.000

 

PHỤ LỤC II

BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI MỘT SỐ LOẠI NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH KHÁC
(Kèm theo Quyết định số 36/2024/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

STT

Loại nhà, công trình khác

Đơn vị tính 

Đơn giá

(đồng)

1

Nhà giữ vườn, nhà chứa củi, mái che (các hạng mục này đều không có vách)

1.1

Cột BTCT đúc sẵn, mái lợp tole

 

 

- Nền đất

m2

426.000

- Nền láng xi măng

m2

480.000

- Nền gạch tàu (không bê tông lót đá 4x6)

m2

572.000

 

- Nền lát đan xi măng

m2

584.000

1.2

Cột BTCT đúc sẵn, mái lá

 

 

- Nền đất

m2

401.000

- Nền láng xi măng

m2

455.000

- Nền gạch tàu (không bê tông lót đá 4x6)

m2

547.000

- Nền lát đan xi măng

m2

559.000

1.3

Cột gỗ nhóm 4 hoặc thép tiền chế, mái tole

 

 

- Nền đất

m2

416.000

- Nền láng xi măng

m2

471.000

- Nền gạch tàu (không bê tông lót đá 4x6)

m2

563.000

- Nền lát đan xi măng

m2

575.000

1.4

Cột gỗ tạp, tre, mái lá

 

 

- Nền đất

m2

328.000

- Nền láng xi măng

m2

382.000

- Nền gạch tàu (không bê tông lót đá 4x6)

m2

474.000

- Nền lát đan xi măng

m2

486.000

Tùy theo từng loại vách, cột áp dụng theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.

2

Nhà vệ sinh

2.1

Đối với nhà vệ sinh độc lập căn cứ vào thực tế móng, khung nhà, nền, vách, mái áp dụng đơn giá các loại nhà tương đương để tính toán bồi thường.

2.2

Hầm tự hoại

Cái

7.276.000

3

Sàn nước, cầu dẫn cặp bến sông, kênh, mương

3.1

Trụ gỗ tạp, đà gỗ tạp, sàn lót ván bằng gỗ tạp

m2

577.000

3.2

Trụ gỗ tạp, đà gỗ tạp, sàn lót đan BTCT

m2

715.000

3.3

Trụ gỗ nhóm 4, đà gỗ nhóm 4, sàn lót ván bằng gỗ nhóm 4

m2

1.427.000

3.4

Trụ BTCT hoặc BTĐS, đà gỗ tạp, sàn lót ván gỗ tạp

m2

1.030.000

3.5

Trụ BTCT hoặc BTĐS, đà gỗ nhóm 4, sàn lót ván gỗ nhóm 4

m2

1.296.000

3.6

Trụ, đà BTCT hoặc BTĐS, sàn lót đan BTCT

m2

1.633.000

3.7

Trụ, đà BTCT hoặc BTĐS, sàn bằng BTCT đổ tại chỗ dày 10cm

m2

1.688.000

Trường hợp đặc biệt khác thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện theo Điều 3 Quyết định này.

4

Sân phơi, bãi chứa, đường đi

4.1

Lót đá dăm, đá xô bồ

m2

60.000

4.2

Láng xi măng (không bê tông lót)

m2

103.000

4.3

Lát gạch tàu, lát đan bê tông

m2

163.000

4.4

Bê tông đá 4x6 dày 10cm

m2

134.000

4.5

Láng xi măng (có bê tông lót đá 4x6)

m2

195.000

4.6

Lát gạch bông (có bê tông lót đá 4x6)

m2

327.000

4.7

Bê tông đá 1x2 dày 10cm

m2

140.000

4.8

Lát gạch Ceramic

m2

178.000

4.9

Phủ nhựa (có gia cố nền đá cấp phối theo tiêu chuẩn)

m2

564.000

4.10

Bê tông cốt thép đá 1x2 dày 10cm

m2

225.000

4.11

Lát gạch tự chèn (hoặc tương đương)

m2

158.000

Trường hợp chiều dày lớp đá, bê tông tăng, giảm so với quy cách thì khối lượng được cộng thêm hoặc giảm trừ theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.

5

Hàng rào các loại

5.1

Hàng rào trụ, đà bằng BTCT

 

 

- Xây tường 10cm

m2

1.166.000

- Chân xây tường 10cm, trên khung thép hình, song sắt

m2

1.325.000

- Chân xây tường 10cm, trên khung thép hình, lưới B40

m2

1.240.000

- Chân xây tường 10cm, trên khung thép hình, lưới kẽm gai

m2

1.238.000

- Rào lưới B40

m2

771.000

- Trường hợp xây tường 20cm thì áp dụng tăng thêm theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.

- Trường hợp không xây chân tường thì đơn giá tăng 3,7% đơn giá cùng kết cấu (trừ kết cấu Rào lưới B40).

5.2

Hàng rào trụ xây gạch:

- Xây tường 10cm

m2

722.000

- Chân xây tường 10cm, trên khung thép hình, song sắt

m2

885.000

- Chân xây tường 10cm, trên khung thép hình, lưới B40

m2

809.000

- Chân xây tường 10cm, trên khung thép hình, lưới kẽm gai

m2

808.000

- Trường hợp xây tường 20cm thì áp dụng tăng thêm theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.

- Trường hợp không xây chân tường thì đơn giá tăng 3,7% đơn giá cùng kết cấu.

5.3

Hàng rào trụ đá, trụ gỗ nhóm 4 hoặc trụ bê tông đúc sẵn, không đà:

- Rào lưới B40 hoặc chân xây tường 10cm, trên lưới B40

m2

151.000

- Rào lưới kẽm gai

m2

136.000

- Rào song gỗ tạp

m2

111.000

5.4

Hàng rào trụ gỗ nhóm 4, không đà

 

 

- Rào lưới B40

m2

196.000

- Rào lưới kẽm gai

m2

181.000

- Rào song gỗ tạp

m2

156.000

5.5

Hàng rào trụ gỗ tạp, không đà

 

 

- Rào lưới B40

m2

125.000

- Rào lưới kẽm gai

m2

110.000

- Rào song gỗ tạp

m2

85.000

5.6

Hàng rào trụ thép hình, khung thép hình, song sắt + lưới B40

m2

650.000

5.7

Hàng rào trụ inox, khung inox, song inox

m2

1.872.000

5.8

Trụ, đà BTCT, tường xây gạch có gắn lam, ô hoa trang trí

m2

1.282.000

5.9

Hàng rào cột thép tiền chế hoặc cột BTĐS chôn chân, đà BTĐS (chân xây tường hoặc không xây tường) khung thép hình, song sắt

m2

836.000

5.10

Hàng rào cột thép tiền chế hoặc cột BTĐS chôn chân, đà BTĐS (chân xây tường hoặc không xây tường) khung thép hình, Lưới B40

m2

676.000

5.11

Hàng rào cột thép tiền chế hoặc cột BTĐS chôn chân, đà BTĐS (chân xây tường hoặc không xây tường) rào kẽm gai

m2

284.000

5.12

Hàng rào cột BTCT, đà BTCT, chân xây tường, song rào bê tông ly tâm đúc sẵn

m2

1.010.000

6

Cổng hàng rào

6.1

Móng, trụ BTCT, xây gạch ốp trụ, ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng thép + song sắt hoặc bằng song sắt

m2

1.631.000

6.2

Móng, trụ BTCT, xây gạch ốp trụ, sơn nước; cửa cổng bằng thép + song sắt hoặc bằng song sắt

m2

1.514.000

6.3

Móng, trụ BTCT, ốp gạch ceramic; cửa cổng khung lưới B40

m2

1.243.000

6.4

Móng, trụ BTCT, sơn nước; cửa cổng khung lưới B40

m2

1.097.000

6.5

Trụ xây gạch, ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng thép + song sắt hoặc bằng song sắt

m2

1.322.000

6.6

Trụ xây gạch, sơn nước; cửa cổng bằng thép + song sắt hoặc bằng song sắt

m2

1.196.000

6.7

Trụ xây gạch, ốp gạch ceramic; cửa cổng khung lưới B40

m2

1.139.000

6.8

Trụ xây gạch, sơn nước; cửa cổng khung lưới B40

m2

1.003.000

Trường hợp kết cấu cột có thay đổi thì được tính tăng, giảm theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.

7

Hồ chứa nước, hồ nuôi thủy sản gia đình

7.1

Hồ chứa nước (đơn vị tính 1m3 chứa)

 

 

7.1.1

Trên mặt đất (các hạng mục này không nắp)

 

 

- Vách tường 10cm, đáy láng xi măng (có bê tông lót đá 4x6 dày 8cm)

m3

998.000

- Vách tường 20cm, đáy láng xi măng (có bê tông lót đá 4x6 dày 8cm)

m3

1.133.000

- Vách tường 10cm, đáy BTCT dày 8cm

m3

1.092.000

- Vách tường 20cm, đáy BTCT dày 8cm

m3

1.214.000

- Vách BTCT dày 10cm, đáy BTCT dày 10cm

m3

1.555.000

7.1.2

Âm dưới đất

 

 

- Tường 10cm, đáy BTCT dày 8cm

m3

1.147.000

- Tường 20cm, đáy BTCT dày 8cm

m3

1.370.000

- Vách BTCT dày 10cm, đáy BTCT dày 10cm

m3

1.604.000

Trường hợp vách bằng tấm Fibro xi măng thì đơn giá giảm 15% đơn giá cùng kết cấu với vách tường 10cm.

7.2

Hồ nuôi thủy sản (đơn vị tính 1m3 chứa)

 

 

7.2.1

Tường 10cm, đáy gia cố nền bê tông dày 8cm

m3

898.000

7.2.2

Tường 20cm, đáy gia cố nền bê tông dày 8cm

m3

1.295.000

7.2.3

Tường 10cm, đáy láng xi măng (có bê tông lót đá 4x6 dày 8cm)

m3

950.000

7.2.4

Tường 20cm, đáy láng xi măng (có bê tông lót đá 4x6 dày 8cm)

m3

1.342.000

7.2.5

Tường 10cm, đáy lót cao su

m3

395.000

7.2.6

Tường 20cm, đáy lót cao su

m3

769.000

7.2.7

 Xung quanh gỗ tạp, lót cao su chiều cao ≤ 1,2m

m3

106.000

8

Cầu giao thông (không phải nguồn vốn nhà nước)

8.1

Móng, trụ bằng BTCT, đà BTCT, mặt cầu BTCT, bề rộng mặt cầu B ≤ 3,5m

m2/mặt sàn

3.606.000

8.2

Móng, trụ bằng BTCT, đà gỗ, mặt cầu lót ván, bề rộng B ≤ 2m

m2/mặt sàn

2.819.000

8.3

Móng, trụ bằng cây gỗ tạp, đà gỗ, mặt cầu lót ván, bề rộng B ≤ 2m

m2/mặt sàn

885.000

8.4

Móng, trụ bằng BTCT, đà BTCT, đà nhịp giữa bằng sắt, mặt cầu BTCT, bề rộng B ≤ 2m

m2/mặt sàn

4.081.000

8.5

Móng, trụ bằng BTCT, đà BTCT, đà nhịp giữa bằng sắt, mặt cầu lót ván, bề rộng B ≤ 2m

m2/mặt sàn

3.629.000

8.6

Cầu gỗ tạp (cầu khỉ: có 3 nhịp trở lên, có trụ cầu giằng chéo, có tay vịn tre hoặc gỗ)

md

236.000

9

Chuồng, trại chăn nuôi

9.1

Cột BTCT đúc sẵn, xây tường lửng ≤ 1,2m, mái lợp tole

- Nền đất

m2

634.000

- Nền láng xi măng

m2

695.000

- Nền lót gạch tàu (không bê tông lót đá 4x6)

m2

796.000

- Nền đan xi măng

m2

799.000

 

- Nền BTCT

m2

810.000

Trường hợp chuồng, trại chăn nuôi dưới sông (dạng sàn BTCT) thì đơn giá tăng 47% so với nền BTCT tại mục này.

9.2

Cột gỗ nhóm 4 hoặc thép tiền chế, xây tường lửng ≤ 1,2m, mái lợp tole 

- Nền đất

m2

657.000

- Nền láng xi măng

m2

718.000

- Nền lót gạch tàu (không bê tông lót đá 4x6)

m2

819.000

- Nền đan xi măng

m2

822.000

- Nền BTCT

m2

833.000

9.3

Cột gỗ tạp, tre, vách gỗ tạp, mái lá

- Nền đất

m2

505.000

- Nền láng xi măng

m2

566.000

- Nền lót gạch tàu (không bê tông lót đá 4x6)

m2

667.000

- Nền đan xi măng

m2

670.000

- Nền BTCT

m2

675.000

- Sàn gỗ tạp (chăn nuôi dưới sông hoặc trên mặt đất)

m2

619.000

10

Trại ghe

10.1

Cột BTCT đúc sẵn, mái lợp tole

m2

319.000

10.2

Cột BTCT đúc sẵn, mái lá

m2

308.000

10.3

Cột gỗ nhóm 4, mái tole

m2

261.000

10.4

Cột gỗ tạp, tre, mái lá

m2

230.000

10.5

Cột gỗ tạp, tre, mái tole

m2

246.000

Tùy theo từng loại cột áp dụng theo quy định tại khoản 4 Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.

11

Bờ kè và tường chắn

11.1

Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, tường xây gạch

 

 

- Chiều cao dưới 1m

 

 

+ Tường 10cm

md

1.269.000

+ Tường 20cm

md

1.386.000

- Chiều cao từ 1m đến dưới 1,5m

 

 

+ Tường 10cm

md

1.840.000

+ Tường 20cm

md

1.994.000

- Chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m

 

 

+ Tường 10cm

md

2.743.000

+ Tường 20cm

md

3.184.000

11.2

- Kè xây đá hộc, mặt kè dày 20cm, có mái dốc, chiều cao từ 1m đến dưới 1,5m

md

1.832.000

- Kè xây đá hộc, mặt kè dày 20cm, có mái dốc, chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m

md

2.923.000

11.3

- Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, dùng rọ đá hộc, chiều cao từ 1m đến dưới 1,5m

md

1.714.000

- Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, dùng rọ đá hộc, chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m

md

2.671.000

11.4

- Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, ghép đan BTCT, chiều cao từ 1m đến dưới 1,5m  

md

2.080.000

- Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, ghép đan BTCT, chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m  

md

4.488.000

Trường hợp ghép tấm fibrôximăng thì đơn giá giảm 38% đơn giá cùng kết cấu.

11.5

- Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, phía dưới ghép đan BTCT chiều cao từ 1m đến dưới 1,5m, phía trên tường BTCT chiều cao tường từ 1 đến dưới 1,5m

md

4.505.000

- Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, phía dưới ghép đan BTCT chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m, phía trên tường BTCT chiều cao tường từ 1,5 đến 2,5m

md

6.239.000

11.6

Cọc gỗ, vách ghép tole kẽm hoặc các loại ván gỗ tạp

md

668.000

11.7

- Cọc gỗ, vách ghép tấm fibrôximăng

 

 

+ Chiều cao nhỏ hơn 1m

md

314.000

+ Chiều cao từ 1m đến 1,5m

md

448.000

11.8

Kè chắn bằng cọc gỗ ghép mê bồ; cao su (hoặc các vật liệu tương đương)

md

154.000

Trường hợp chiều cao lớn hơn 2,5m thì cộng (+) thêm khối lượng dư đó theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.

12

Miếu, miễu thờ các loại, khung BTCT (kể cả BTĐS) mái ngói, tole, tường xây gạch

12.1

Miếu thờ có diện tích dưới 1m2

Cái

1.539.000

12.2

Miếu thờ có diện tích từ 1m2 đến dưới 2m2

Cái

3.489.000

12.3

Miễu thờ

Cái

550.000

Những trường hợp còn lại thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quyết định dựa trên cơ sở tiêu chuẩn các cấp nhà tương đương.

13

Bàn thờ Ông Thiên

13.1

Trụ gỗ tạp

Cái

305.000

13.2

Trụ gỗ (nhóm 4)

Cái

679.000

13.3

Trụ thép hình

Cái

764.000

13.4

Trụ xây gạch

Cái

397.000

13.5

Trụ BTCT

Cái

1.084.000

13.6

Trụ BTCT đúc sẵn

Cái

928.000

14

Giếng khoan bơm tay (cây nước)

Cây

6.453.000

15

Cống, bọng (không tính các loại cống, bọng làm bằng thân cây dừa, thùng phuy nhựa,…)

15.1

Ống bằng sành từ D100mm trở lên

md

173.000

15.2

Cống, bọng BTCT D100mm

md

246.000

15.3

Cống, bọng BTCT D200mm

md

332.000

15.4

Cống, bọng BTCT D300mm

md

706.000

15.5

Cống, bọng BTCT D400mm

md

838.000

15.6

Cống, bọng BTCT D500mm

md

999.000

15.7

Cống, bọng BTCT D600mm

md

1.180.000

15.8

Cống, bọng BTCT D800mm

md

1.732.000

15.9

Cống, bọng BTCT D1000mm

md

2.178.000

15.10

Cống, bọng dạng hộp có miệng rộng trên 1m 

- Xây gạch dày 10cm

md

2.156.000

 - Bằng BTCT dày 8cm

md

1.610.000

- Xây gạch dày 20cm

md

2.503.000

15.11

Cống, bọng dạng hộp có miệng rộng dưới 1m

- Xây gạch dày 10cm

md

1.496.000

- Bằng BTCT dày 8cm

md

1.260.000

- Xây gạch dày 20cm

md

2.247.000

15.12

Cống, bọng ống nhựa PVC

- D100mm

md

174.000

- D200mm

md

468.000

- D300mm

md

1.168.000

- D400mm

md

1.373.000

- D500mm

md

1.541.000

Trường hợp cống không có trong đơn giá thì áp dụng theo khoản 2 Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.

16

Mồ mả

16.1

Mộ đắp đất

Cái

15.000.000

16.2

Nấm mộ

Cái

10.000.000

16.3

Kim tĩnh

Cái

8.500.000

16.4

Mộ xây gạch

Cái

25.000.000

- Đối với các hạng mục phát sinh ngoài ngôi mộ chuẩn (gạch dán, ốp đá Granit, khuôn viên) được cộng thêm giá trị phần phát sinh theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.

- Nhà mồ tùy theo từng loại kết cấu thực tế móng, khung cột, nền, vách, mái áp dụng đơn giá nhà các loại nhà, công trình tương đương để tính bồi thường.

17

Di dời công tơ điện, đồng hồ nước, điện thoại (đang còn sử dụng)

17.1

Đối với hộ sắp xếp lại nhà trên đất còn lại

 

 

- Điện thoại bàn

Cái

446.000

- Đồng hồ nước

Cái

1.193.000

- Công tơ điện 01 pha

Cái

1.144.000

17.2

Đối với hộ phải di dời chỗ ở đi nơi khác

 

 

- Điện thoại bàn

Cái

892.000

- Đồng hồ nước

Cái

2.388.000

- Công tơ điện 01 pha

Cái

2.976.000

17.3

Đối với cáp truyền hình, internet thì căn cứ vào hợp đồng để tính bồi thường.

17.4

Đối với trường hợp đồng hồ điện hoặc đồng hồ nước câu đuôi được tính bằng 50% giá trị nêu trên.

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

BẢNG ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC XÂY DỰNG MỚI
(Kèm theo Quyết định số 36/2024/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

STT

Nội dung công tác xây dựng

Đơn vị tính 

Đơn giá

(đồng)

1

Bê tông đá 1x2, M200

m3

1.403.000

2

BTCT móng đá 1x2, M200

m3

2.259.000

3

BTCT cột đá 1x2, M200

m3

7.707.000

4

BTCT đà, dầm đá 1x2, M200

m3

7.608.000

5

Bê tông đá 4x6, M100

m3

1.263.000

6

Xây tường 10cm bằng gạch thẻ trát 02 mặt

m2

411.000

7

Xây tường 20cm bằng gạch thẻ trát 02 mặt

m2

661.000

8

Xây tường 10cm bằng gạch ống trát 02 mặt

m2

320.000

9

Xây tường 20cm bằng gạch ống trát 02 mặt

m2

474.000

10

Xây móng bằng đá chẻ

m3

1.868.000

11

Xây đá hộc

m3

1.671.000

12

Trát đá mài, đá rửa

m2

504.000

13

Trát tường

m2

84.000

14

Ốp hoặc lát đá granit (đá trứng, đá kim sa, đỏ ru bi)

m2

2.247.000

15

Ốp hoặc lát đá granit các loại

m2

1.461.000

16

Ốp gạch cẩm thạch

m2

375.000

17

Ốp đá chẽ chân tường

m2

391.000

18

Ốp gạch men Ceramic 250x400

m2

255.000

19

Ốp gạch men Ceramic 300x600

m2

267.000

20

Ốp gạch thạch anh (Granite) 300x600mm

m2

432.000

21

Ốp kính

m2

173.000

22

Ốp gỗ nhóm 4

m3

391.000

23

Lát gạch ceramic 300x300mm

m2

195.000

24

Lát gạch ceramic 400x400mm

m2

179.000

25

Lát gạch ceramic 500x500mm

m2

169.000

26

Lát gạch ceramic 600x600mm

m2

229.000

27

Lát gạch thạch anh (Granite) 300x300mm

m2

292.000

28

Lát gạch thạch anh (Granite) 400x400mm

m2

268.000

29

Lát gạch thạch anh (Granite) 300x600mm hoặc 600x600mm

m2

326.000

30

Lát gạch thạch anh (Granite) 800x800mm

m2

426.000

31

Nền gạch tàu

m2

127.000

32

Nền gạch tàu (có bê tông lót đá 4x6)

m2

253.000

33

Nền đan xi măng

m2

166.000

34

Nền láng xi măng (có bê tông lót đá 4x6)

m2

188.000

35

Nền láng xi măng (không có bê tông lót đá 4x6)

m2

61.000

36

Nền lát gạch bê tông tự chèn (có bê tông lót đá 4x6)

m2

290.000

37

Nền gạch bông (có bê tông lót đá 4x6)

m2

311.000

38

Nền lát gạch Ceramic (có bê tông lót đá 4x6)

m2

305.000

39

Đá granit lót nền sân và lót nền nhà (nhiều chủng loại, hình dạng và kích thước không đồng bộ)

m2

956.000

40

Nền bê tông đá 1x2, M200

m2

140.000

41

Nền bê tông cốt thép đá 1x2, M200

m2

211.000

42

Mái lá

m2

97.000

43

Mái fibrôximăng

m2

306.000

44

Mái lợp tole

m2

335.000

45

Mái lợp tole nhựa

m2

367.000

46

Mái lợp ngói loại 22 viên/m2

m2

531.000

47

Vách nilon, lưới cước các loại

m2

28.000

48

Vách lá

m2

94.000

49

Vách fibrôximăng

m2

201.000

50

Vách lưới B40

m2

52.000

51

Vách tole

m2

231.000

52

Vách tấm Cemboard

- Tấm Cemboard 4.5mm

m2

171.000

- Tấm Cemboard 6mm

m2

192.000

- Tấm Cemboard 8mm

m2

216.000

- Tấm Cemboard 10mm

m2

252.000

53

Vách gỗ tạp

m2

187.000

54

Vách ván gỗ nhóm 4

m2

369.000

55

Sàn lót tole

m2

255.000

56

Sàn lót ván gỗ tạp

m2

420.000

57

Sàn lót ván gỗ nhóm 4

m2

795.000

58

Sàn lót tấm Cemboard

m2

547.000

59

Trần giấy ép cứng, mướp xốp

m2

89.000

60

Trần ván ép

m2

151.000

51

Trần tấm tole fibrociment phẳng

m2

120.000

62

Trần tole kẽm màu

m2

169.000

63

Trần bằng tấm thạch cao

m2

292.000

64

Trần bằng tấm nhựa xốp

m2

163.000

65

Trần bằng tấm Prima

m2

169.000

66

Trần bằng Alu, Ogal

m2

871.000

67

Trần bằng tấm cách nhiệt

m2

64.000

68

Sàn, mái, sê nô bê tông cốt thép

m3

6.455.000

69

Ô văng, mái hắt bê tông cốt thép

m3

5.945.000

70

Bả Matit

m2

31.000

71

Sơn tường (các loại)

m2

55.000

72

Quét vôi

m2

14.000

73

Lò trấu, lò nấu rượu (trừ lò bằng thép)

Cái

825.000

74

Hầm biogas xây gạch

Cái

16.665.000

75

Hầm biogas bằng nilong (cao su)

Cái

11.550.000

 

PHỤ LỤC IV

HƯỚNG DẪN CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 36/2024/QĐ-UBND Ngày 16 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

1. Hướng dẫn cách áp dụng

a) Đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng ban hành tại Phụ lục I đã bao gồm các bộ phận cấu tạo của căn nhà như: bậc cấp, sê nô, nhà vệ sinh, móng bê tông cốt thép đã gia cố cừ tràm, hệ thống chiếu sáng (trừ đồng hồ điện), hệ thống cấp (trừ đồng hồ nước), thoát nước, cửa đi, cửa sổ, tường đã trát, bả matic và sơn nước; đơn vị tính cho 1m2 sàn sử dụng.

b) Biệt thự là nhà ở riêng biệt có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa), có tường rào và lối ra vào riêng biệt. Mỗi tầng có ít nhất 02 mặt tiền quay ra sân hoặc vườn. Kết cấu chịu lực: Khung, cột bê tông cốt thép hoặc tường chịu lực, sàn (lát gạch ceramic cao cấp, đá granit trở lên hoặc gỗ chất lượng cao hoặc bê tông cốt thép). Mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói có trần đảm bảo cách âm, cách nhiệt và chống nóng.

c) Nhà có móng cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi được tính thêm 15% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại được gia cố cừ tràm.

d) Nhà có nền cao hơn hoặc thấp hơn 0,45m (tính từ nền sân hoặc mặt đất tự nhiên hiện hữu đến cao độ hoàn thiện lát gạch của nền tầng trệt) thì được tính tăng, giảm khối lượng cát san lấp theo đơn giá thực tế tại thời điểm bồi thường.

đ) Nhà, nhà ở, công trình xây dựng đã trát nhưng chưa bả, sơn nước thì tính bằng 90% đơn giá nhà hoàn thiện.

e) Nhà, nhà ở, công trình xây dựng chưa trát tường tính bằng 78% đơn giá nhà hoàn thiện.

g) Nhà, nhà ở, công trình xây dựng tường vét vôi tính bằng 91,1% đơn giá nhà hoàn thiện.

2. Xử lý một số trường hợp phát sinh khi áp dụng đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng

a) Trong quá trình áp dụng đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng nếu có những bộ phận chi tiết kết cấu, kiến trúc khác so với quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này thì được áp dụng tại Phụ lục III (Bảng đơn giá công tác xây dựng mới) để tính thay thế tăng hoặc giảm.

b) Trường hợp nhà, nhà ở, công trình xây dựng không có quy định trong Bảng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này thì được áp dụng đơn giá có kết cấu tương đương hoặc bồi thường theo đơn giá công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng gần nhất do Sở Xây dựng ban hành (trường hợp không có đơn giá trong Bảng công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng do Sở Xây dựng ban hành thì bồi thường theo đơn giá thị trường tại thời điểm thực hiện bồi thường và có ý kiến thống nhất của cơ quan tài chính thuộc cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước khi trình phê duyệt phương án).

c) Các loại gạch ốp tường, đá ốp tường, trần được tính cộng thêm vào giá trị bồi thường.

d) Đối với nhà có kết cấu vách, khung cột khác nhau thì áp dụng hệ số điều chỉnh kết cấu vách, khung cột theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Phụ lục này.

đ) Nhà từ 03 tầng trở lên (bao gồm tầng lửng); các công trình: chùa, nhà thờ, nhà kho, nhà xưởng, lò sấy nông sản, lò gạch, cửa hàng xăng dầu, lò đường, lò ấp vịt, trạm cấp nước sinh hoạt tập trung, trạm thủy văn, đê điều được quy định như sau:

- Căn cứ vào hồ sơ đã được hoàn công theo quy định giao đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xem xét phù hợp với quy định hiện hành về khối lượng, định mức, đơn giá xây dựng (trường hợp không đủ năng lực thì thuê đơn vị tư vấn đủ điều kiện năng lực theo quy định lập lại dự toán và thẩm tra) trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Giá trị dự toán được áp dụng thông báo thu hồi đất.

- Đối với trường hợp không có hồ sơ hoàn công giao đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thuê đơn vị tư vấn (đủ điều kiện năng lực theo quy định) đo vẽ hiện trạng - lập dự toán, thuê tư vấn thẩm tra, sau đó gửi cơ quan chuyên môn thuộc cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng thẩm định. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào kết quả thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chi phí thuê đơn vị tư vấn được sử dụng từ nguồn kinh phí giải phóng mặt bằng của dự án và chi trả theo quy định.

e) Đối với trường hợp các loại nhà, nhà ở, công trình xây dựng không có đơn giá hoặc có đơn giá nhưng chưa phù hợp theo thực tế hoặc có kết cấu mà không thể quy đổi theo quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này. Nếu có bản vẽ hoàn công và dự toán thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xem xét phù hợp với quy định hiện hành về khối lượng, định mức, đơn giá xây dựng tại thời điểm thông báo thu hồi đất thì áp dụng bồi thường theo quy định hoặc xin ý kiến cơ quan chuyên môn cùng cấp để được hướng dẫn hoặc tiến hành thuê đơn vị tư vấn (đủ điều kiện năng lực theo quy định) đo vẽ hiện trạng - lập dự toán, thuê tư vấn thẩm tra (nếu không có hồ sơ bản vẽ hoàn công và dự toán), sau đó gửi cơ quan chuyên môn thuộc cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng thẩm định. Chi phí thuê đơn vị tư vấn được sử dụng từ nguồn kinh phí giải phóng mặt bằng của dự án và chi trả theo quy định.

g) Nhà có hành lang phía trước, hành lang xung quanh liên kế có cùng kết cấu với nhà chính thì áp dụng đơn giá cùng với đơn giá nhà chính. Đối với nhà có hành lang phía trước hoặc hành lang xung quanh liên kế có kết cấu khác với kết cấu nhà chính thì xác định theo đơn giá nhà và công trình cùng kết cấu tương đương.

h) Nhà liên kế có vách chung thì áp dụng đơn giá nhà cùng kết cấu nhân (x) với hệ số giảm 13% cho mỗi vách chung.

i) Nhà liên kế có vách nhờ thì áp dụng đơn giá nhà cùng kết cấu nhân (x) với hệ số giảm 26% cho mỗi vách nhờ.

k) Đối với nhà có sàn, vách, khung cột gỗ nhóm 2, nhóm 3: giao đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định từng chủng loại và giá thị trường tại thời điểm thu hồi đất để áp dụng cho phù hợp với thực tế.

l) Đối với nhà có tầng lửng bằng gỗ ván, tấm xi măng Cemboard có lát gạch Ceramic thì diện tích tầng trệt được tính theo đơn giá nhà trệt cùng kết cấu và diện tích sàn ván gỗ, tấm xi măng Cemboard có lát gạch Ceramic được áp dụng theo đơn giá như sau:

- Sàn lót ván gỗ tạp: 420.000 đồng/m2.

- Sàn lót ván ép: 660.000 đồng/m2.

- Sàn lót ván gỗ nhóm 04: 795.000 đồng/m2.

- Sàn lót tấm xi măng Cemboard có lát gạch Ceramic: 840.000 đồng/m2.

Đối với nhà có tầng lửng bằng bê tông cốt thép (gọi tắt là BTCT) thì diện tích phần (tầng trệt + lửng) được tính theo đơn giá nhà có tầng và diện tích phần còn lại được tính theo đơn giá nhà trệt cùng kết cấu.

3. Hệ số điều chỉnh kết cấu vách như sau:

Quy cách - kết cấu

Hệ số (K)

Vách tường

1,0

Vách ván gỗ nhóm 4

0,87

Vách tole

0,80

Vách ván gỗ tạp

0,78

Vách lá

0,72

Không vách

0,67

Đối với nhà, nhà ở, công trình có cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng kết cấu vách có thay đổi so với kết cấu vách chuẩn hoặc nhà có cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng có nhiều loại kết cấu vách khác nhau trong cùng một căn nhà thì thực hiện như sau:

a) Bước 1: xác định tỷ lệ phần trăm vách chuẩn (A%) và tỷ lệ phần trăm vách có kết cấu khác so với vách chuẩn (B%, C%).

b) Bước 2: xác định giá trị phần nhà, nhà ở, công trình có vách chuẩn (M)

M = tổng diện tích nhà x A% x đơn giá.

c) Bước 3: xác định giá trị phần nhà, nhà ở, công trình có vách khác vách chuẩn (N, H)

N = tổng diện tích nhà x B% x hệ số điều chỉnh (K) x đơn giá.

H = tổng diện tích nhà x C% x hệ số điều chỉnh (K) x đơn giá.

d) Bước 4: xác định giá trị bồi thường nhà, nhà ở, công trình (G)

G = M + N + H

4. Hệ số điều chỉnh kết cấu khung cột như sau:

Quy cách - kết cấu

Hệ số

Khung cột BTCT

1,0

Khung cột BTCT đúc sẵn, Khung cột thép tiền chế

0,83

Khung cột gỗ nhóm 4

1,01

Khung cột gạch

0,92

Khung cột gỗ tạp

0,80

Đối với nhà, nhà ở, công trình có cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng kết cấu khung cột có thay đổi so với kết cấu khung cột chuẩn hoặc nhà có cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng có nhiều loại kết cấu khung cột khác nhau trong cùng một căn nhà thì thực hiện như sau:

a) Bước 1: xác định tỷ lệ phần trăm nhà, nhà ở, công trình có khung cột chuẩn (A%) và tỷ lệ phần trăm cột có kết cấu khác so với khung cột chuẩn (B%, C%,).

b) Bước 2: xác định giá trị phần nhà, nhà ở, công trình có khung cột chuẩn (M)

M= tổng diện tích nhà x A% x đơn giá.

c) Bước 3: xác định giá trị phần nhà, nhà ở, công trình có khung cột khác khung cột chuẩn (N, H):

N = tổng diện tích nhà x B% x hệ số điều chỉnh (K) x đơn giá.

H = tổng diện tích nhà x C% x hệ số điều chỉnh (K) x đơn giá.

d) Bước 4: xác định giá trị bồi thường nhà, nhà ở, công trình (G)

G = M + N + H

5. Niên hạn sử dụng của nhà, công trình phục vụ sản xuất kinh doanh:

a) Các loại nhà, công trình có đánh giá niên hạn sử dụng:

- Mười lăm (15) năm đối với nhà, công trình hoặc kho một tầng: mái ngói hoặc mái tole, cột bê tông đúc sẵn, cột thép tiền chế hoặc cột gỗ nhóm 4 trở lên, lò than.

- Hai mươi bốn (24) năm đối với nhà, công trình hoặc kho một tầng: mái ngói hoặc mái tole, khung cột BTCT, lò gạch.

- Ba mươi (30) năm đối với nhà, công trình một tầng mái bằng BTCT hoặc nhà 02 tầng mái ngói hoặc mái tole, tường xây gạch, khung cột BTCT, bờ kè.

- Năm mươi (50) năm đối với nhà từ 03 tầng trở lên: tường xây gạch, mái bằng BTCT, khung cột BTCT.

- Ba mươi (30) năm đối với nhà xưởng và kho thông dụng quy định tại bảng suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố, có kết cấu khung cột BTCT.

- Các loại nhà, công trình khác áp dụng niên hạn sử dụng theo nhà, công trình có quy mô, kết cấu tương đương.

- Niên hạn sử dụng nhà, công trình được áp dụng thấp nhất là 15 năm.

b) Các công trình không đánh giá niên hạn sử dụng: các loại nhà, công trình có kết cấu là khung cột gỗ tạp thì không phải đánh giá chất lượng còn lại mà bồi thường theo giá trị xây mới.

6. Việc phân loại nhóm gỗ áp dụng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12619-1:2019: Gỗ - Phân loại (Phần 1: Theo mục đích sử dụng), TCVN 12619-2:2019: Gỗ - Phân loại (Phần 2: Theo tính chất vật lý và cơ học).

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 36/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

Số hiệu: 36/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
Người ký: Đồng Văn Thanh
Ngày ban hành: 16/10/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [21]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 36/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…