ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 343/QĐ-CT |
Vĩnh Phúc, ngày 17 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, GIAO DỊCH BẢO ĐẢM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN; CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ; UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3521/QĐ-CT ngày 24/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Về việc công bố danh mục thủ tục hành chính trong Lĩnh vực Đất đai, Giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố; UBND cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường.
Căn cứ cứ Quyết định số 240/QĐ-CT ngày 06/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 287/TTr-STNMT ngày 01 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 17 quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính Lĩnh vực đất đai, 05 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính Lĩnh vực đăng ký biện pháp đảm bảo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố; UBND cấp xã (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ, thay thế các quy trình nội bộ giải quyết TTHC tương ứng lĩnh vực đất đai và giao dịch bảo đảm đã được công bố tại quyết định số 2028/QĐ-CT ngày 29/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố, UBND cấp xã thuộc phạm vi chức năng, quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, đơn vị xây dựng phần mềm xây dựng quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh (Phần mềm một cửa, dịch vụ công trực tuyến) để áp dụng thống nhất; Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, XÃ, CHI NHÁNH VĂN PHÒNG
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 343/QĐ-CT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
I. Thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện (Quyết định số 240/QĐ-CT ngày 06/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Mã TTHC: 1.011441.000.00.00.H62
Bước (B) công việc |
Nội dung công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Thời gian |
Kết quả |
1.1 |
Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo |
|||
B 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0.25 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi cho công dân; |
- Chuyển đến cán bộ chuyên môn xử lý; |
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ) |
|||
- Thu phí, lệ phí (nếu có). |
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết) |
|||
B 2 |
Tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được giao xử lý hồ sơ |
0.25 ngày |
Đủ điều kiện trình lãnh đạo phòng. Nếu không đủ điều kiện làm văn bản trả lại. |
B 3 |
Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
0.25 ngày |
Kết quả giải quyết TTHC đã được ký duyệt: Văn bản thẩm định hoặc văn bản trả lại yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
B 4 |
Lấy số, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0.25 ngày |
- Kết quả giải quyết TTHC đã lấy số, đóng dấu -Trả Kết quả cho công dân/tổ chức |
1.2 |
Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ 10 Giấy chứng nhận trở lên (đối với 01 hồ sơ) thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
|||
B 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0.5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi cho công dân; |
- Chuyển đến cán bộ chuyên môn xử lý; |
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ) |
|||
- Thu phí, lệ phí (nếu có). |
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết) |
|||
B 2 |
Tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được giao xử lý hồ sơ |
01 ngày |
Cán bộ kiểm tra hồ sơ, thẩm định đủ điều kiện trình lãnh đạo phòng. Nếu không đủ điều kiện làm văn bản trả lại. |
B 3 |
Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
01 ngày |
Kết quả giải quyết TTHC đã được ký duyệt: Văn bản thẩm định hoặc văn bản trả lại yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
B 4 |
Lấy số, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0.5 ngày |
- Kết quả giải quyết TTHC đã lấy số, đóng dấu - Trả Kết quả cho công dân/tổ chức |
Tổng thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ 10 Giấy chứng nhận trở lên (đối với 01 hồ sơ) thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
2. Đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Mã TTHC: 1.011442.000.00.00.H62
Bước (B) công việc |
Nội dung công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Thời gian |
Kết quả |
2.1 |
Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo |
|||
B 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0.25 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi cho công dân; |
- Chuyển đến cán bộ chuyên môn xử lý; |
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ) |
|||
- Thu phí, lệ phí (nếu có). |
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết) |
|||
B 2 |
Tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được giao xử lý hồ sơ |
0.25 ngày |
Đủ điều kiện trình lãnh đạo phòng. Nếu không đủ điều kiện làm văn bản trả lại. |
B 3 |
Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
0.25 ngày |
Kết quả giải quyết TTHC đã được ký duyệt: Văn bản thẩm định hoặc văn bản trả lại yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
B 4 |
Lấy số, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0.25 ngày |
- Kết quả giải quyết TTHC đã lấy số, đóng dấu - Trả Kết quả cho công dân/tổ chức |
2.2 |
Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ 10 Giấy chứng nhận trở lên (đối với 01 hồ sơ) thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
|||
B 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0.5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi cho công dân; |
- Chuyển đến cán bộ chuyên môn xử lý; |
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ) |
|||
- Thu phí, lệ phí (nếu có). |
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết) |
|||
B 2 |
Tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được giao xử lý hồ sơ |
01 ngày |
Cán bộ kiểm tra hồ sơ, thẩm định đủ điều kiện trình lãnh đạo phòng. Nếu không đủ điều kiện làm văn bản trả lại. |
B 3 |
Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư |
Lãnh đạo văn phòng ĐKĐĐ các huyện, thành phố |
01 ngày |
Kết quả giải quyết TTHC đã được ký duyệt: Văn bản thẩm định hoặc văn bản trả lại yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
B 4 |
Lấy số, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0.5 ngày |
- Kết quả giải quyết TTHC đã lấy số, đóng dấu - Trả Kết quả cho công dân/tổ chức |
Tổng thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ 10 Giấy chứng nhận trở lên (đối với 01 hồ sơ) thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
3. Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Mã TTHC: 1.011443.000.00.00.H62
Bước (B) công việc |
Nội dung công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Thời gian |
Kết quả |
3.1 |
Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo |
|||
B 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0.25 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi cho công dân; |
- Chuyển đến cán bộ chuyên môn xử lý; |
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ) |
|||
- Thu phí, lệ phí (nếu có). |
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết) |
|||
B 2 |
Tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được giao xử lý hồ sơ |
0.25 ngày |
Đủ điều kiện trình lãnh đạo phòng. Nếu không đủ điều kiện làm văn bản trả lại. |
B 3 |
Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
0.25 ngày |
Kết quả giải quyết TTHC đã được ký duyệt: Văn bản thẩm định hoặc văn bản trả lại yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
B 4 |
Lấy số, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0.25 ngày |
- Kết quả giải quyết TTHC đã lấy số, đóng dấu - Trả Kết quả cho công dân/tổ chức |
3.2 |
Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ 10 Giấy chứng nhận trở lên (đối với 01 hồ sơ) thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
|||
B 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0.5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi cho công dân; |
- Chuyển đến cán bộ chuyên môn xử lý; |
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ) |
|||
- Thu phí, lệ phí (nếu có). |
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết) |
|||
B 2 |
Tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được giao xử lý hồ sơ |
01 ngày |
Cán bộ kiểm tra hồ sơ, thẩm định đủ điều kiện trình lãnh đạo phòng. Nếu không đủ điều kiện làm văn bản trả lại. |
B 3 |
Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư |
Lãnh đạo văn phòng ĐKĐĐ các huyện, thành phố |
01 ngày |
Kết quả giải quyết TTHC đã được ký duyệt: Văn bản thẩm định hoặc văn bản trả lại yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
B 4 |
Lấy số, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0.5 ngày |
- Kết quả giải quyết TTHC đã lấy số, đóng dấu - Trả Kết quả cho công dân/tổ chức |
Tổng thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ 10 Giấy chứng nhận trở lên (đối với 01 hồ sơ) thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Mã TTHC: 1.011444.000.00.00.H62
Bước (B) công việc |
Nội dung công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Thời gian |
Kết quả |
4.1 |
Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo |
|||
B 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0.25 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi cho công dân; |
- Chuyển đến cán bộ chuyên môn xử lý; |
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ) |
|||
- Thu phí, lệ phí (nếu có). |
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết) |
|||
B 2 |
Tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được giao xử lý hồ sơ |
0.25 ngày |
Đủ điều kiện trình lãnh đạo phòng. Nếu không đủ điều kiện làm văn bản trả lại. |
B 3 |
Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
0.25 ngày |
Kết quả giải quyết TTHC đã được ký duyệt: Văn bản thẩm định hoặc văn bản trả lại yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
B 4 |
Lấy số, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
0.25 ngày |
- Kết quả giải quyết TTHC đã lấy số, đóng dấu - Trả Kết quả cho công dân/tổ chức |
4.2 |
Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ 10 Giấy chứng nhận trở lên (đối với 01 hồ sơ) thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
|||
B 1 |
- Nhận hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
0.5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi cho công dân; |
- Chuyển đến cán bộ chuyên môn xử lý; |
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ) |
|||
- Thu phí, lệ phí (nếu có). |
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết) |
|||
B 2 |
Tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được giao xử lý hồ sơ |
01 ngày |
Cán bộ kiểm tra hồ sơ, thẩm định đủ điều kiện trình lãnh đạo phòng. Nếu không đủ điều kiện làm văn bản trả lại. |
B 3 |
Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư |
Lãnh đạo văn phòng ĐKĐĐ các huyện, thành phố |
01 ngày |
Kết quả giải quyết TTHC đã được ký duyệt: Văn bản thẩm định hoặc văn bản trả lại yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
B 4 |
Lấy số, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0.5 ngày |
- Kết quả giải quyết TTHC đã lấy số, đóng dấu - Trả Kết quả cho công dân/tổ chức |
Tổng thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ 10 Giấy chứng nhận trở lên (đối với 01 hồ sơ) thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Mã TTHC: 1.011445.000.00.00.H62
Bước (B) công việc |
Nội dung công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Thời gian |
Kết quả |
5.1 |
Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo |
|||
B 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0.25 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi cho công dân; |
- Chuyển đến cán bộ chuyên môn xử lý; |
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ) |
|||
- Thu phí, lệ phí (nếu có). |
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết) |
|||
B 2 |
Tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được giao xử lý hồ sơ |
0.25 ngày |
Đủ điều kiện trình lãnh đạo phòng. Nếu không đủ điều kiện làm văn bản trả lại. |
B 3 |
Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
0.25 ngày |
Kết quả giải quyết TTHC đã được ký duyệt: Văn bản thẩm định hoặc văn bản trả lại yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
B 4 |
Lấy số, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0.25 ngày |
- Kết quả giải quyết TTHC đã lấy số, đóng dấu - Trả Kết quả cho công dân/tổ chức |
5.2 |
Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ 10 Giấy chứng nhận trở lên (đối với 01 hồ sơ) thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
|||
B 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0.5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi cho công dân; |
- Chuyển đến cán bộ chuyên môn xử lý; |
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ) |
|||
- Thu phí, lệ phí (nếu có). |
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết) |
|||
B 2 |
Tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được giao xử lý hồ sơ |
01 ngày |
Cán bộ kiểm tra hồ sơ, thẩm định đủ điều kiện trình lãnh đạo phòng. Nếu không đủ điều kiện làm văn bản trả lại. |
B 3 |
Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC, chuyển văn thư |
Lãnh đạo văn phòng ĐKĐĐ các huyện, thành phố |
01 ngày |
Kết quả giải quyết TTHC đã được ký duyệt: Văn bản thẩm định hoặc văn bản trả lại yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
B 4 |
Lấy số, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0.5 ngày |
- Kết quả giải quyết TTHC đã lấy số, đóng dấu - Trả Kết quả cho công dân/tổ chức |
Tổng thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ 10 Giấy chứng nhận trở lên (đối với 01 hồ sơ) thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Mã TTHC: 2.001234.000.00.00.H62
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
Đã chuyển đơn vị xử lý |
Bước 3 |
Kiểm tra, thẩm định tính pháp lý của hồ sơ; đề xuất kiểm tra thực địa hoặc dự thảo văn bản kèm theo hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan hoặc họp thẩm định; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Công chức được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
10,5 ngày |
- Đủ điều kiện giải quyết: Dự thảo đề xuất kiểm tra thực địa hoặc họp thẩm định đã chuyển lãnh đạo phòng; Dự thảo văn bản kèm theo hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đã chuyển lãnh đạo phòng - Không đủ điều kiện giải quyết: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận |
Bước 4 |
Duyệt văn bản, trình lãnh đạo UBND huyện xem xét, ký duyệt |
Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
+ Nếu đạt yêu cầu, ký duyệt dự thảo văn bản, trình lãnh đạo huyện ký duyệt. + Nếu chỉnh sửa thì trả lại cho cán bộ xử lý để thực hiện. |
Bước 6 |
Xem xét, ký duyệt kết quả giải quyết TTHC |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
2 ngày |
Kết quả giải quyết TTHC đã được ký duyệt: Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất hoặc văn trả lại yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. |
Bước 7 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/công chức được phân công |
0,5 ngày |
Kết quả đã bàn giao cho Bộ phận một cửa UBND cấp huyện |
Bước 8 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Mã TTHC: 1.003886.000.00.00.H62
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
2.1 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của UBND cấp xã |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
2,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
- Nhận hồ sơ; - Kiểm tra, chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý |
Bước 3 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 4 |
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ, chuẩn bị hồ sơ trình lãnh đạo chi nhánh ký duyệt |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Kết quả thẩm định: Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận. |
Bước 5 |
Lãnh đạo chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký văn bản thông báo cho người sử đất đã cập nhật cơ sở dữ nhận trên GCN |
Bước 6 |
Nhận kết quả, lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có). |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả về Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
Bước 7 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; Bộ phận một cửa UBND cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc để luân chuyển hồ sơ và trả kết quả. |
||||
2.2 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); |
Bước 2 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 3 |
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ, chuẩn bị hồ sơ trình lãnh đạo chi nhánh ký duyệt |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Đủ điều kiện giải quyết/ không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. |
Bước 4 |
Lãnh đạo chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký văn bản thông báo cho người sử đất đã cập nhật cơ sở dữ nhận trên GCN |
Bước 5 |
- Nhận kết quả, lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có). - Trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Mã TTHC: 1.003877.000.00.00.H62
3.1. Đối với trường hợp không phải xin ý kiến của Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
3.1.1 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
2,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
- Nhận hồ sơ; - Kiểm tra, chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý |
Bước 3 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 4 |
Cán bộ được phân công thụ lý, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra hiện trạng, trích đo địa chính thửa đất (nếu có), chuẩn bị hồ sơ chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính. |
Bộ phận kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
1,5 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
Bước 5 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
Bước 6 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
Bước 7 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
Bước 8 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Bước 9 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình, trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt để chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Trình hồ sơ đến lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký phiếu trình Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh |
Bước 10 |
Xem xét ký duyệt hồ sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký duyệt, chuyển phát hành. |
Bước 11 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền |
Bộ phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận |
Bước 12 |
Nhận hồ sơ trình từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Chuyển hồ sơ đến phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý |
Bước 13 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 14 |
Thẩm tra, xem xét, trình người có thẩm quyền |
Cán bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã chuyển lãnh đạo phòng xem xét, trình ký |
Bước 15 |
Xem xét, trình lãnh đạo ký duyệt |
Trưởng phòng /Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 16 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Kết quả đã được ký duyệt, chuyển phát hành |
Bước 17 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Kết quả đã chuyển về Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 18 |
Nhận kết quả từ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Phòng Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, thành phố |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả về Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
Bước 19 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; Bộ phận một cửa UBND cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc để luân chuyển hồ sơ và trả kết quả |
||||
3.1.2 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 3 |
Cán bộ được phân công thụ lý, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra hiện trạng, trích đo địa chính thửa đất (nếu có), chuẩn bị hồ sơ chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính. |
Bộ phận kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
Bước 4 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
Bước 5 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
Bước 6 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
Bước 7 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Bước 8 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình, trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt để chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Trình hồ sơ đến lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký phiếu trình Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh |
Bước 9 |
Xem xét ký duyệt hồ sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký duyệt, chuyển phát hành. |
Bước 10 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền |
Bộ phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận |
Bước 11 |
Tiếp nhận hồ sơ trình từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Chuyển hồ sơ đến phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý |
Bước 12 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Trưởng phòng /Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 13 |
Thẩm tra, xem xét, trình người có thẩm quyền |
Cán bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã chuyển lãnh đạo phòng xem xét, trình ký |
Bước 14 |
Xem xét, trình lãnh đạo ký duyệt |
Trưởng phòng /Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 15 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Kết quả đã được ký duyệt, chuyển phát hành |
Bước 16 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Kết quả đã chuyển về Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 17 |
Nhận kết quả từ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có). |
Phòng Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, thành phố |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
Bước 18 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
3.2. Đối với trường hợp phải xin ý kiến của Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
3.2.1 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
2,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
- Nhận hồ sơ; - Kiểm tra, chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý |
Bước 3 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 4 |
Dự thảo văn bản, gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước trong trường hợp cần thiết |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Dự thảo văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước. |
Bước 5 |
Xem xét, ký duyệt. |
Giám đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước đã ký, chuyển các cơ quan xin ý kiến |
Bước 6 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Văn bản đã đóng dấu; giao cho cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất |
Bước 7 |
Cho ý kiến đối với tài sản Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh gửi văn bản gửi các cơ quan thuộc UBND cấp huyện xác nhận. |
Phòng Công thương tại các huyện và phòng Quản lý đô thị tại các thành phố |
02 ngày |
Văn bản tham gia ý kiến chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh |
Bước 8 |
Cán bộ được phân công thụ lý, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra hiện trạng, trích đo địa chính thửa đất (nếu có), chuẩn bị hồ sơ chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính. |
Bộ phận kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
Bước 9 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
Bước 10 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
Bước 11 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
02 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 02 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
Bước 12 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Bước 13 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình, trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt để chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Trình hồ sơ đến lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký phiếu trình Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh |
Bước 14 |
Xem xét ký duyệt hồ sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Hồ sơ đã được ký duyệt, chuyển phát hành. |
Bước 15 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền |
Bộ phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận |
Bước 16 |
Nhận hồ sơ trình từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Chuyển hồ sơ đến phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý |
Bước 17 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 18 |
Thẩm tra, xem xét, trình người có thẩm quyền |
Cán bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã chuyển lãnh đạo phòng xem xét, trình ký |
Bước 19 |
Xem xét, trình lãnh đạo ký duyệt |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 20 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã được ký duyệt, chuyển phát hành |
Bước 21 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Kết quả đã chuyển về Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 22 |
Nhận kết quả từ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Phòng Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, thành phố |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả về Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
Bước 23 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; Bộ phận một cửa UBND cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc để luân chuyển hồ sơ và trả kết quả |
||||
3.2.2 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 3 |
Dự thảo văn bản, gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước trong trường hợp cần thiết |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Dự thảo văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước. |
Bước 4 |
Xem xét, ký duyệt. |
Giám đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước đã ký, chuyển các cơ quan xin ý kiến |
Bước 5 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Văn bản đã đóng dấu; giao cho cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất |
Bước 6 |
Cho ý kiến đối với tài sản Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh gửi văn bản gửi các cơ quan thuộc UBND cấp huyện xác nhận. |
Phòng Công thương tại các huyện và phòng Quản lý đô thị tại các thành phố |
02 ngày |
Văn bản tham gia ý kiến chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh |
Bước 7 |
Cán bộ được phân công thụ lý, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra hiện trạng, trích đo địa chính thửa đất (nếu có), chuẩn bị hồ sơ chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính. |
Bộ phận kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
Bước 8 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
Bước 9 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
Bước 10 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
02 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 02 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
Bước 11 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Bước 12 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình, trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt để chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Trình hồ sơ đến lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký phiếu trình Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh |
Bước 13 |
Xem xét ký duyệt hồ sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Hồ sơ đã được ký duyệt, chuyển phát hành. |
Bước 14 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền |
Bộ phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận |
Bước 15 |
Nhận hồ sơ trình từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Chuyển hồ sơ đến phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý |
Bước 16 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 17 |
Thẩm tra, xem xét, trình người có thẩm quyền |
Cán bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã chuyển lãnh đạo phòng xem xét, trình ký |
Bước 18 |
Xem xét, trình lãnh đạo ký duyệt |
Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 19 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã được ký duyệt, chuyển phát hành |
Bước 20 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Kết quả đã chuyển về Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 21 |
Nhận kết quả từ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có). |
Phòng Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, thành phố |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
Bước 22 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Cán bộ Chi nhánh Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Mã TTHC: 1.003855.000.00.00.H62
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
4.1 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển công chức chuyên môn xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
2,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
- Nhận hồ sơ UBND cấp xã chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. |
Bước 3 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 4 |
Thẩm định hồ sơ, đề xuất giải quyết, trình lãnh đạo chi nhánh |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
7,5 ngày |
- Viên chức, người lao động lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có): - Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình và dự thảo kết quả trình Lãnh đạo Chi nhánh xem xét. - Soạn thảo nội dung xác nhận vào đơn và Giấy chứng nhận đã cấp. |
Bước 5 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ. |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
.Kết quả duyệt hồ sơ đủ điều kiện hay không đủ điều kiện, chuyển phát hành |
Bước 6 |
Nhận kết quả, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả về Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
Bước 7 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; Bộ phận một cửa UBND cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc để luân chuyển hồ sơ và trả kết quả |
||||
4.2 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 3 |
Thẩm định hồ sơ, đề xuất giải quyết, trình lãnh đạo chi nhánh |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
07 ngày |
- Viên chức, người lao động lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có): - Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình và dự thảo kết quả trình Lãnh đạo Chi nhánh xem xét. - Soạn thảo nội dung xác nhận vào đơn và Giấy chứng nhận đã cấp. |
Bước 4 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ. |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Kết quả duyệt hồ sơ đủ điều kiện hay không đủ điều kiện, chuyển phát hành |
Bước 5 |
Nhận kết quả, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Bước 6 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
5. Tách thửa hoặc hợp thửa đất
Mã TTHC: 1.003000.000.00.00.H62
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
5.1 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
2,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
- Nhận hồ sơ UBND xã chuyển lên; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. |
Bước 3 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 4 |
Thẩm định hồ sơ, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất để tách/hợp thửa, lập bản trích đo địa chính thửa đất |
Bộ phận kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
6,5 ngày |
Kết quả: - Đủ điều kiện giải quyết/ Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Bản trích đo địa chính thửa đất. |
Bước 5 |
Ký duyệt mảnh trích đo địa chính |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Bản trích đo địa chính |
Bước 6 |
In giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ trình lãnh đạo văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt. |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
02 ngày |
Trình hồ sơ đến lãnh đạo chi nhánh ký duyệt hồ sơ, phiếu trình. |
Bước 7 |
Xem xét ký duyệt hồ sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký duyệt, chuyển phát hành. |
Bước 8 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền |
Bộ phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận |
Bước 9 |
Nhận hồ sơ trình từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Chuyển hồ sơ đến phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý |
Bước 10 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 11 |
Thẩm tra, xem xét, trình người có thẩm quyền |
Cán bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
01 ngày |
Hồ sơ đã chuyển lãnh đạo phòng xem xét, trình ký |
Bước 12 |
Xem xét, trình lãnh đạo ký duyệt |
Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 13 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã được ký duyệt, chuyển phát hành |
Bước 14 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã chuyển về Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 15 |
Nhận kết quả từ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh, vào số cấp giấy chứng nhận, phô tô, cập nhật hồ sơ địa chính, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Bộ phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Đã chuyển Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
Bước 16 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Bộ phận một cửa UBND cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc |
||||
5.2 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 3 |
Thẩm định hồ sơ, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất để tách/hợp thửa, lập bản trích đo địa chính thửa đất |
Bộ phận kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
06 ngày |
Kết quả: - Đủ điều kiện giải quyết/ Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Bản trích đo địa chính thửa đất. |
Bước 4 |
Ký duyệt mảnh trích đo địa chính |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Bản trích đo địa chính |
Bước 5 |
In giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt. |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai. |
02 ngày |
Trình hồ sơ đến lãnh đạo chi nhánh ký duyệt hồ sơ, phiếu trình. |
Bước 6 |
Xem xét ký duyệt hồ sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký duyệt, chuyển phát hành. |
Bước 7 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền |
Bộ phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận |
Bước 8 |
Nhận hồ sơ trình từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Chuyển hồ sơ đến phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý |
Bước 9 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 10 |
Thẩm tra, xem xét, trình người có thẩm quyền |
Cán bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
01 ngày |
Hồ sơ đã chuyển lãnh đạo phòng xem xét, trình ký |
Bước 11 |
Xem xét, trình lãnh đạo ký duyệt |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 12 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã được ký duyệt, chuyển phát hành |
Bước 13 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã chuyển về Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 14 |
Nhận kết quả từ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh, vào số cấp giấy chứng nhận, phô tô, cập nhật hồ sơ địa chính, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Bộ phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Đã chuyển bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 15 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Mã TTHC: 1.002335.000.00.00.H62
6.1. Đất được nhà nước giao đất có thu tiền SDĐ, trúng đấu giá QSDĐ (Đối với trường hợp không phải xin ý kiến của Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
Ghi chú |
6.1.1 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển công chức chuyên môn xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
|
Bước 2 |
Hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy; dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
06 ngày |
Dự thảo Hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất đã chuyển lãnh đạo UBND cấp xã |
|
Bước 3 |
Xem xét Hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất |
Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã |
01 ngày |
Hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất đã được ký duyệt, chuyển phát hành |
|
Bước 4 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
01 ngày |
Hồ sơ đã chuyển Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|
Bước 5 |
- Nhận hồ sơ UBND xã chuyển lên; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. |
|
Bước 6 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Đã phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
|
Bước 7 |
Cán bộ thẩm định hồ sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
05 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
|
Bước 8 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
|
Bước 9 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
|
Bước 10 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
|
Bước 11 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
|
Bước 12 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
02 ngày |
Chuyển hồ sơ ra một cửa để gửi UBND cấp huyện |
|
Bước 13 |
- Nhận hồ sơ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. |
|
Bước 14 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển đơn vị xử lý |
|
Bước 15 |
Phân công công chức tham mưu, giải quyết |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý |
|
Bước 16 |
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Chuyên viên phòng Tài nguyên và môi trường |
04 ngày |
- Đủ điều kiện giải quyết: Dự thảo hồ sơ - Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận. |
|
Bước 17 |
Duyệt hồ sơ, trình ký |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
01 ngày |
+ Nếu đạt yêu cầu, ký duyệt dự thảo Tờ trình, hoặc văn bản trả lại hồ sơ, trình lãnh đạo UBND huyện ký duyệt. + Nếu chỉnh sửa thì trả lại cho cán bộ xử lý để thực hiện. |
|
Bước 18 |
Xem xét, ký duyệt kết quả giải quyết TTHC |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
01 ngày |
- Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp đủ điều kiện) - Ký văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện). |
|
Bước 19 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
|
Bước 20 |
Nhận kết quả từ UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả đến bộ phận một cửa của UBND cấp xã |
|
Bước 21 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
|
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
|
||||
6.1.2 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
|
Bước 2 |
Nhận hồ sơ, chuyển đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã chuyển đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
|
Bước 3 |
Hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy; dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
07 ngày |
Dự thảo Hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất đã chuyển lãnh đạo UBND cấp xã |
|
Bước 4 |
Xem xét Hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất |
Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã |
01 ngày |
Hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất đã được ký duyệt, chuyển phát hành |
|
Bước 5 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|
Bước 6 |
- Tiếp nhận hồ sơ UBND xã chuyển lên; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. |
|
Bước 7 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
|
Bước 8 |
Cán bộ thẩm định hồ sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
04 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
|
Bước 9 |
Lãnh đạo ký duyệt hồ sơ chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính |
Giám đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin nếu đủ điều kiện |
|
Bước 10 |
Lấy số, đóng dấu chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Bàn giao hồ sơ theo danh sách chuyển cơ quan thuế. |
|
Bước 11 |
Cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế (Nếu quá 3 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
|
Bước 12 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
|
Bước 13 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
02 ngày |
Chuyển hồ sơ ra một cửa để gửi UBND cấp huyện |
|
Bước 14 |
- Nhận hồ sơ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. |
|
Bước 15 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển đơn vị xử lý |
|
Bước 16 |
Phân công công chức tham mưu, giải quyết |
Lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý |
|
Bước 17 |
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Chuyên viên phòng Tài nguyên và môi trường |
04 ngày |
- Đủ điều kiện giải quyết: Dự thảo hồ sơ. - Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận. |
|
Bước 18 |
Duyệt hồ sơ, trình ký |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
01 ngày |
+ Nếu đạt yêu cầu, ký duyệt dự thảo Tờ trình, hoặc văn bản trả lại hồ sơ, trình lãnh đạo UBND huyện ký duyệt. + Nếu chỉnh sửa thì trả lại cho cán bộ xử lý để thực hiện. |
|
Bước 19 |
Xem xét, ký duyệt kết quả giải quyết TTHC |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
01 ngày |
- Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp đủ điều kiện) - Ký văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện). |
|
Bước 20 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
|
Bước 21 |
Nhận kết quả từ UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|
Bước 22 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
|
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
|
6.2. Đất được nhà nước công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất (Đối với trường hợp không phải xin ý kiến cơ quan chuyên môn liên quan đến tài sản trên đất).
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
Ghi chú |
6.2.1 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển công chức chuyên môn xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
|
Bước 2 |
Xem xét, kiểm tra, soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận (trong trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận); |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
4,5 ngày |
Kiểm tra hiện trạng, tình trạng tranh chấp, sự phù hợp quy hoạch, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ. |
|
Bước 3 |
Xem xét ký hồ sơ công khai, niêm yết cấp giấy chứng nhận |
Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã |
0,5 ngày |
Xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, sự phù hợp quy hoạch, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. |
|
Bước 4 |
Thực hiện niêm yết, công khai hồ sơ theo quy định pháp luật; Gửi văn bản đề nghị phối hợp đến Phòng Tài nguyên&môi trường và Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ (trong trường hợp cần phải xin ý kiến). |
- Chủ sử dụng đất. - Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã - Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã - Phòng Tài nguyên&môi trường và Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh (Nếu có) - Thành phần khác có liên quan (nếu có). |
15 ngày (thời gian thực hiện công khai niêm yết không tính vào thời hạn thực hiện TTHC cho đến khi kết thúc công khai theo quy định của pháp luật) |
Biên bản xác minh, kiểm tra |
|
Bước 5 |
Hoàn thiện tổng hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận; trình chủ tịch, phó chủ tịch ký hồ sơ cấp giấy chứng nhận. |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
02 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận |
|
Bước 6 |
Xem xét ký đơn xác nhận và các giấy tờ có liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận. |
Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận |
|
Bước 7 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao UBND cấp huyện |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đã chuyển Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
|
Bước 8 |
- Nhận hồ sơ UBND cấp xã chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. |
|
Bước 9 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển đơn vị xử lý |
|
Bước 10 |
Phân công công chức tham mưu, giải quyết |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý |
|
Bước 11 |
Thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Chuyên viên phòng Tài nguyên và môi trường |
03 ngày |
- Đủ điều kiện giải quyết: Dự thảo hồ sơ - Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận |
|
Bước 12 |
Xem xét, ký chuyển hồ sơ |
Trưởng hoặc phó phòng Tài nguyên và môi trường UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Dự thảo Quyết định công nhận Quyền sử dụng đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đã được ký nháy, trình lãnh đạo UBND cấp huyện |
|
Bước 13 |
Xem xét, ký duyệt |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Quyết định công nhận Quyền sử dụng đất (trường hợp đủ điều kiện) - Ký văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện). |
|
Bước 14 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
|
Bước 15 |
- Nhận hồ sơ UBND huyện chuyển; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. |
|
Bước 16 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Đã phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
|
Bước 17 |
Cập nhật hồ sơ địa chính, ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
05 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
|
Bước 18 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
|
Bước 19 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
|
Bước 20 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
|
Bước 21 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
|
Bước 22 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
02 ngày |
Chuyển hồ sơ ra một cửa để gửi UBND cấp huyện |
|
Bước 23 |
- Nhận hồ sơ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý. |
|
Bước 24 |
Phân công công chức tham mưu, giải quyết |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,25 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý |
|
Bước 25 |
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Chuyên viên phòng Tài nguyên và môi trường |
01 ngày |
- Đủ điều kiện giải quyết: Dự thảo hồ sơ. - Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận. |
|
Bước 26 |
Duyệt hồ sơ, trình ký |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
+ Nếu đạt yêu cầu, ký duyệt dự thảo quyết định cấp giấy chứng nhận, hoặc văn bản trả lại hồ sơ, trình lãnh đạo UBND huyện ký duyệt. + Nếu chỉnh sửa thì trả lại cho cán bộ xử lý để thực hiện. |
|
Bước 27 |
Xem xét, ký hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|
Bước 28 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
|
Bước 29 |
Nhận kết quả từ UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả đến bộ phận một cửa của UBND cấp xã |
|
Bước 30 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
|
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (Không tính 15 ngày niêm yết, công khai hồ sơ theo quy định pháp luật) |
|||||
6.2.1 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
|
Bước 2 |
Xem xét, chuyển bộ phận chuyên môn giải quyết |
Giám đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Hồ sơ được chuyển xử lý. |
|
Bước 3 |
Soạn thảo văn bản lấy ý kiến chuyển UBND xã xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Văn bản chuyển giám đốc hoặc phó giám đốc để ký duyệt, các giấy tờ công dân nộp kèm theo |
|
Bước 4 |
Xem xét, ký duyệt |
Giám đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Văn bản lấy ý kiến đã ký duyệt, và các giấy tờ công dân nộp kèm theo |
|
Bước 5 |
Quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả đến bộ phận một cửa của UBND cấp xã |
|
Bước 6 |
Nhận hồ sơ, chuyển đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã chuyển đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
|
Bước 7 |
Xem xét, kiểm tra, soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận (trong trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận); |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
03 ngày |
- Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ. - Phiếu ý kiến khu dân cư (trong trường hợp không xác định được thời điểm sử dụng đất ổn định vào mục đích đăng ký). - Biên bản kiểm tra hiện trạng (trong trường hợp cần xác minh tình trạng tranh chấp, sự phù hợp quy hoạch, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất). |
|
Bước 8 |
Xem xét ký hồ sơ công khai, niêm yết cấp giấy chứng nhận |
Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND cấp xã |
01 ngày |
Hồ sơ công khai, niêm yết cấp giấy chứng nhận. |
|
Bước 9 |
Thực hiện niêm yết, công khai hồ sơ theo quy định pháp luật |
- Chủ sử dụng đất. - Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã; - Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã; - Phòng Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng Đăng ký đất đai Chi nhánh (nếu có) - Thành phần khác có liên quan (nếu có). |
15 ngày (thời gian thực hiện công khai niêm yết không tính vào thời hạn thực hiện TTHC cho đến khi kết thúc công khai theo quy định của pháp luật) |
- Biên bản xác minh, kiểm tra giữa UBND cấp xã và các cơ quan, cá nhân có liên quan; - Biên bản công khai và biên bản kết thúc công khai theo mẫu thông tư 24/2014/TT-BTNMT. |
Trong trường hợp cần xin ý kiến |
Bước 10 |
Tổng hợp hoàn thiện hồ sơ đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận. |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
03 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận trình chủ tịch, phó chủ tịch ký hồ sơ cấp giấy chứng nhận |
|
Bước 11 |
Xem xét ký đơn xác nhận và các giấy tờ có liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận. |
Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND cấp xã |
01 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đã được ký |
|
Bước 12 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao UBND cấp huyện |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đã chuyển Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
|
Bước 13 |
- Tiếp nhận hồ sơ UBND cấp xã chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. |
|
Bước 14 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển đơn vị xử lý |
|
Bước 15 |
Phân công công chức tham mưu, giải quyết |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,25 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý |
|
Bước 16 |
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Chuyên viên phòng Tài nguyên và môi trường |
03 ngày |
Quyết định công nhận QSD đất và tài sản gắn liền với đất nếu đủ điều kiện giải quyết hoặc văn bản trả lại hồ sơ nếu chưa đủ điều kiện giải quyết cần bổ sung. |
|
Bước 17 |
Duyệt hồ sơ, trình ký |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
Ký trình Quyết định công nhận Quyền sử dụng đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận |
|
Bước 18 |
Xem xét, ký hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Quyết định công nhận Quyền sử dụng đất (trường hợp đủ điều kiện) - Ký văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận trả người nộp hồ sơ (trường hợp không đủ điều kiện). |
|
Bước 19 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
|
Bước 20 |
- Nhận hồ sơ UBND huyện chuyển; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. |
|
Bước 21 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Đã phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
|
Bước 22 |
Cập nhật hồ sơ địa chính, ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
03 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
|
Bước 23 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
|
Bước 24 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
|
Bước 25 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
|
Bước 26 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
|
Bước 27 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Chuyển hồ sơ ra một cửa để gửi UBND cấp huyện |
|
Bước 28 |
- Nhận hồ sơ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý. |
|
Bước 29 |
Phân công công chức tham mưu, giải quyết |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý |
|
Bước 30 |
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Chuyên viên phòng Tài nguyên và môi trường |
01 ngày |
- Đủ điều kiện giải quyết: Dự thảo hồ sơ. - Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận. |
|
Bước 31 |
Duyệt hồ sơ, trình ký |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
+ Nếu đạt yêu cầu, ký duyệt dự thảo quyết định cấp giấy chứng nhận, hoặc văn bản trả lại hồ sơ, trình lãnh đạo UBND huyện ký duyệt. + Nếu chỉnh sửa thì trả lại cho cán bộ xử lý để thực hiện. |
|
Bước 32 |
Xem xét, ký hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|
Bước 33 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
|
Bước 34 |
Nhận kết quả từ UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|
Bước 35 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
|
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (Không tính 15 ngày niêm yết, công khai hồ sơ theo quy định pháp luật) |
6.3. Đất được nhà nước công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất (Đối với trường hợp phải xin ý kiến cơ quan chuyên môn liên quan đến tài sản trên đất).
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
Ghi chú |
6.3.1 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển công chức chuyên môn xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
|
Bước 2 |
Xem xét, kiểm tra, soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận (trong trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận); |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
3,5 ngày |
Kiểm tra hiện trạng, tình trạng tranh chấp, sự phù hợp quy hoạch, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ. |
|
Bước 3 |
Xem xét ký hồ sơ công khai, niêm yết cấp giấy chứng nhận |
Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã |
0,5 ngày |
Xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, sự phù hợp quy hoạch, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. |
|
Bước 4 |
Thực hiện niêm yết, công khai hồ sơ theo quy định pháp luật; Gửi văn bản đề nghị phối hợp đến Phòng Tài nguyên&môi trường và Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ (trong trường hợp cần phải xin ý kiến). |
- Chủ sử dụng đất. - Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã - Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã - Phòng Tài nguyên&môi trường và Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh (Nếu có) - Thành phần khác có liên quan (nếu có). |
15 ngày (thời gian thực hiện công khai niêm yết không tính vào thời hạn thực hiện TTHC cho đến khi kết thúc công khai theo quy định của pháp luật) |
Biên bản xác minh, kiểm tra giữa UBND cấp xã và các cơ quan, cá nhân có liên quan. |
|
Bước 5 |
Hoàn thiện tổng hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận; trình chủ tịch, phó chủ tịch ký hồ sơ cấp giấy chứng nhận. |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
02 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận |
|
Bước 6 |
Xem xét ký đơn xác nhận và các giấy tờ có liên quan đến hồ sơ đền nghị cấp giấy chứng nhận. |
Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận |
|
Bước 7 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao UBND cấp huyện |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đã chuyển Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
|
Bước 8 |
- Nhận hồ sơ UBND cấp xã chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. |
|
Bước 9 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển đơn vị xử lý |
|
Bước 10 |
Phân công công chức tham mưu, giải quyết |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý |
|
Bước 11 |
Thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Chuyên viên phòng Tài nguyên và môi trường |
02 ngày |
- Đủ điều kiện giải quyết: Dự thảo hồ sơ - Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận |
|
Bước 12 |
Xem xét, ký chuyển hồ sơ |
Trưởng hoặc phó phòng Tài nguyên và môi trường UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Dự thảo Quyết định công nhận Quyền sử dụng đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đã được ký nháy, trình lãnh đạo UBND cấp huyện |
|
Bước 13 |
Xem xét, ký duyệt |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Quyết định công nhận Quyền sử dụng đất (trường hợp đủ điều kiện) - Ký văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện). |
|
Bước 14 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
|
Bước 15 |
- Nhận hồ sơ UBND huyện chuyển; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. |
|
Bước 16 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Đã phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
|
Bước 17 |
Dự thảo văn bản, gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước trong trường hợp cần thiết |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
02 ngày |
Dự thảo văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước. |
|
Bước 18 |
Xem xét, ký duyệt. |
Giám đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước đã ký, chuyển các cơ quan xin ý kiến |
|
Bước 19 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Văn bản đã đóng dấu; giao cho cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất |
|
Bước 20 |
Cho ý kiến đối với tài sản Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh gửi văn bản gửi các cơ quan thuộc UBND cấp huyện xác nhận. |
Phòng Công thương tại các huyện và phòng Quản lý đô thị tại các thành phố |
03 ngày |
Văn bản tham gia ý kiến chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh |
|
Bước 21 |
Tổng hợp các ý kiến của các cơ quan liên quan, Cập nhật hồ sơ địa chính, ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
02 ngày |
- Kết quả thẩm định: Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
|
Bước 22 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
|
Bước 23 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
|
Bước 24 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
|
Bước 25 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
|
Bước 26 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
02 ngày |
Chuyển hồ sơ ra một cửa để gửi UBND cấp huyện |
|
Bước 27 |
- Nhận hồ sơ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý. |
|
Bước 28 |
Phân công công chức tham mưu, giải quyết |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,25 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý |
|
Bước 29 |
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Chuyên viên phòng Tài nguyên và môi trường |
01 ngày |
- Đủ điều kiện giải quyết: Dự thảo hồ sơ - Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận |
|
Bước 30 |
Duyệt hồ sơ, trình ký |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
+ Nếu đạt yêu cầu, ký duyệt dự thảo quyết định cấp giấy chứng nhận, hoặc văn bản trả lại hồ sơ, trình lãnh đạo UBND huyện ký duyệt. + Nếu chỉnh sửa thì trả lại cho cán bộ xử lý để thực hiện. |
|
Bước 31 |
Xem xét, ký hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|
Bước 32 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
|
Bước 33 |
Nhận kết quả từ UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả đến bộ phận một cửa của UBND cấp xã |
|
Bước 34 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
|
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (Không tính 15 ngày niêm yết, công khai hồ sơ theo quy định pháp luật) |
|
||||
6.3.2 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
|
Bước 2 |
Nhận hồ sơ, chuyển đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã chuyển đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
|
Bước 3 |
Xem xét, kiểm tra, soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận (trong trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận); |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
03 ngày |
- Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ. - Phiếu ý kiến khu dân cư (trong trường hợp không xác định được thời điểm sử dụng đất ổn định vào mục đích đăng ký). - Biên bản kiểm tra hiện trạng (trong trường hợp cần xác minh tình trạng tranh chấp, sự phù hợp quy hoạch, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất). |
|
Bước 4 |
Xem xét ký hồ sơ công khai, niêm yết cấp giấy chứng nhận |
Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND cấp xã |
01 ngày |
Hồ sơ công khai, niêm yết cấp giấy chứng nhận. |
|
Bước 5 |
Thực hiện niêm yết, công khai hồ sơ theo quy định pháp luật |
- Chủ sử dụng đất. - Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã - Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã - Phòng Tài nguyên&môi trường và Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh (Nếu có) - Thành phần khác có liên quan (nếu có). |
15 ngày (thời gian thực hiện công khai niêm yết không tính vào thời hạn thực hiện TTHC cho đến khi kết thúc công khai theo quy định của pháp luật) |
Biên bản xác minh, kiểm tra giữa UBND cấp xã và các cơ quan, cá nhân có liên quan. |
|
Bước 6 |
Tổng hợp hoàn thiện hồ sơ đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận. |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
02 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận trình chủ tịch, phó chủ tịch ký hồ sơ cấp giấy chứng nhận |
|
Bước 7 |
Xem xét ký đơn xác nhận và các giấy tờ có liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận. |
Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND cấp xã |
01 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đã được ký |
|
Bước 8 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao UBND cấp huyện |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đã chuyển Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
|
Bước 9 |
- Nhận hồ sơ UBND cấp xã chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. |
|
Bước 10 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển đơn vị xử lý |
|
Bước 11 |
Phân công công chức tham mưu, giải quyết |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý (Trong trường hợp cần xin ý kiến) |
|
Bước 12 |
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Chuyên viên phòng Tài nguyên và môi trường |
02 ngày |
Quyết định công nhận QSD đất và tài sản gắn liền với đất nếu đủ điều kiện giải quyết hoặc văn bản trả lại hồ sơ nếu chưa đủ điều kiện giải quyết cần bổ sung. |
|
Bước 13 |
Duyệt hồ sơ, trình ký |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
Ký trình Quyết định công nhận Quyền sử dụng đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận |
|
Bước 14 |
Xem xét, ký hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Quyết định công nhận Quyền sử dụng đất (trường hợp đủ điều kiện) - Ký văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận trả người nộp hồ sơ (trường hợp không đủ điều kiện). |
|
Bước 15 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
|
Bước 16 |
- Nhận hồ sơ UBND huyện chuyển; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. |
|
Bước 17 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Đã phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
|
Bước 18 |
Dự thảo văn bản, gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước trong trường hợp cần thiết |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
02 ngày |
Dự thảo văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước. |
|
Bước 19 |
Xem xét, ký duyệt. |
Giám đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước đã ký, chuyển các cơ quan xin ý kiến |
|
Bước 20 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Văn bản đã đóng dấu; giao cho cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất |
|
Bước 21 |
Cho ý kiến đối với tài sản Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh gửi văn bản gửi các cơ quan thuộc UBND cấp huyện xác nhận. |
Phòng Công thương tại các huyện và phòng Quản lý đô thị tại các thành phố |
03 ngày |
Văn bản tham gia ý kiến chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh |
|
Bước 22 |
Tổng hợp các ý kiến của các cơ quan liên quan, Cập nhật hồ sơ địa chính, ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
|
Bước 23 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
|
Bước 24 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
|
Bước 25 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
|
Bước 26 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
|
Bước 27 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Chuyển hồ sơ ra một cửa để gửi UBND cấp huyện |
|
Bước 28 |
- Nhận hồ sơ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý. |
|
Bước 29 |
Phân công công chức tham mưu, giải quyết |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,25 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý |
|
Bước 30 |
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Chuyên viên phòng Tài nguyên và môi trường |
01 ngày |
- Đủ điều kiện giải quyết: Dự thảo hồ sơ - Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận |
|
Bước 31 |
Duyệt hồ sơ, trình ký |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
+ Nếu đạt yêu cầu, ký duyệt dự thảo quyết định cấp giấy chứng nhận, hoặc văn bản trả lại hồ sơ, trình lãnh đạo UBND huyện ký duyệt. + Nếu chỉnh sửa thì trả lại cho cán bộ xử lý để thực hiện. |
|
Bước 32 |
Xem xét, ký hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|
Bước 33 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
|
Bước 34 |
Nhận kết quả từ UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Chuyển kết quả đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|
Bước 35 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
|
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (Không tính 15 ngày niêm yết, công khai hồ sơ theo quy định pháp luật) |
|
Mã TTHC: 1.002291.000.00.00.H62
7.1. Đối với trường hợp không phải xin ý kiến của Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
7.1.1 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển công chức chuyên môn xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
Xem xét, kiểm tra, soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Cán bộ địa chính cấp xã |
1,5 ngày |
Đã trình lãnh đạo xác nhận hồ sơ |
Bước 3 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký duyệt |
Bước 4 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
0,25 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 5 |
- Nhận hồ sơ UBND cấp xã chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. |
Bước 6 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Đã phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 7 |
Cán bộ thẩm định hồ sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
06 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
Bước 8 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
Bước 9 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
Bước 10 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
Bước 11 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Bước 12 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
02 ngày |
Chuyển hồ sơ ra một cửa để gửi UBND cấp huyện |
Bước 13 |
- Nhận hồ sơ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. |
Bước 14 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển đơn vị xử lý |
Bước 15 |
Phân công công chức tham mưu, giải quyết |
Trưởng phòng/Phó trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý |
Bước 16 |
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Chuyên viên phòng Tài nguyên và môi trường |
3,5 ngày |
Hồ sơ tài liệu được kiểm tra |
Bước 17 |
Duyệt hồ sơ, trình ký |
Trưởng phòng/Phó trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
Dự thảo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp đủ điều kiện) |
Bước 18 |
Xem xét, ký hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp đủ điều kiện) - Ký văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện). |
Bước 19 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Bước 20 |
Nhận kết quả từ UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Chuyển kết quả đến bộ phận một cửa của UBND cấp xã |
Bước 21 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,25 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
||||
7.1.2 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
Nhận hồ sơ, chuyển đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,25 ngày |
Hồ sơ đã chuyển đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
Bước 3 |
Xem xét, kiểm tra, soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Cán bộ địa chính cấp xã |
02 ngày |
Đã trình lãnh đạo xác nhận hồ sơ |
Bước 4 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký duyệt |
Bước 5 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
0,25 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 6 |
- Tiếp nhận hồ sơ UBND cấp xã chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. |
Bước 7 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 8 |
Cán bộ thẩm định hồ sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
05 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
Bước 9 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
Bước 10 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
Bước 11 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
Bước 12 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Bước 13 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
02 ngày |
Chuyển hồ sơ ra một cửa để gửi UBND cấp huyện |
Bước 14 |
- Nhận hồ sơ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. |
Bước 15 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển đơn vị xử lý |
Bước 16 |
Phân công công chức tham mưu, giải quyết |
Trưởng phòng/Phó trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,25 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý |
Bước 17 |
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Chuyên viên phòng Tài nguyên và môi trường |
04 ngày |
Hồ sơ tài liệu được kiểm tra |
Bước 18 |
Duyệt hồ sơ, trình ký |
Trưởng phòng/ Phó trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
Dự thảo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp đủ điều kiện) |
Bước 19 |
Xem xét, ký hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp đủ điều kiện) - Ký văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện). |
Bước 20 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Bước 21 |
Nhận kết quả từ UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Chuyển kết quả đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 22 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
7.2. Đối với trường hợp phải xin ý kiến của Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
7.2.1 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển công chức chuyên môn xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
Xem xét, kiểm tra, soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Cán bộ địa chính cấp xã |
03 ngày |
Đã trình lãnh đạo xác nhận hồ sơ |
Bước 3 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Chủ tịch/ Phó Chủ tịch UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký duyệt |
Bước 4 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 5 |
- Nhận hồ sơ UBND cấp xã chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. |
Bước 6 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Đã phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 7 |
Dự thảo văn bản, gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước trong trường hợp cần thiết |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
03 ngày |
Dự thảo văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước. |
Bước 8 |
Xem xét, ký duyệt. |
Giám đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước đã ký, chuyển các cơ quan xin ý kiến |
Bước 9 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Văn bản đã đóng dấu; giao cho cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất |
Bước 10 |
Cho ý kiến đối với tài sản Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh gửi văn bản gửi các cơ quan thuộc UBND cấp huyện xác nhận. |
Phòng Công thương tại các huyện và phòng Quản lý đô thị tại các thành phố |
03 ngày |
Văn bản tham gia ý kiến chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh |
Bước 11 |
Tổng hợp các ý kiến của các cơ quan liên quan, Cập nhật hồ sơ địa chính, ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
02 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
Bước 12 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
Bước 13 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
Bước 14 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
Bước 15 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Bước 16 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
02 ngày |
Chuyển hồ sơ ra một cửa để gửi UBND cấp huyện |
Bước 17 |
- Nhận hồ sơ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. |
Bước 18 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển đơn vị xử lý |
Bước 19 |
Phân công công chức tham mưu, giải quyết |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,25 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý |
Bước 20 |
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Chuyên viên phòng Tài nguyên và môi trường |
05 ngày |
Hồ sơ tài liệu được kiểm tra |
Bước 21 |
Duyệt hồ sơ, trình ký |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
Dự thảo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp đủ điều kiện) |
Bước 22 |
Xem xét, ký hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp đủ điều kiện) - Ký văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện). |
Bước 23 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Bước 24 |
Nhận kết quả từ UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Chuyển kết quả đến bộ phận một cửa của UBND cấp xã |
Bước 25 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
||||
7.2.2 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
Nhận hồ sơ, chuyển đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã chuyển đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
Bước 3 |
Xem xét, kiểm tra, soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Cán bộ địa chính UBND cấp xã |
3,5 ngày |
Đã trình lãnh đạo xác nhận hồ sơ |
Bước 4 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Chủ tịch/ Phó Chủ tịch UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký duyệt |
Bước 5 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 6 |
- Tiếp nhận hồ sơ UBND cấp xã chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. |
Bước 7 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 8 |
Dự thảo văn bản, gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước trong trường hợp cần thiết |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
03 ngày |
Dự thảo văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước. |
Bước 9 |
Xem xét, ký duyệt. |
Giám đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước đã ký, chuyển các cơ quan xin ý kiến |
Bước 10 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Văn bản đã đóng dấu; giao cho cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất |
Bước 11 |
Cho ý kiến đối với tài sản Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh gửi văn bản gửi các cơ quan thuộc UBND cấp huyện xác nhận. |
Phòng Công thương tại các huyện và phòng Quản lý đô thị tại các thành phố |
03 ngày |
Văn bản tham gia ý kiến chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh |
Bước 12 |
Tổng hợp các ý kiến của các cơ quan liên quan, Cập nhật hồ sơ địa chính, ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
02 ngày |
- Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
Bước 13 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
Bước 14 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
Bước 15 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
Bước 16 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Bước 17 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
02 ngày |
Chuyển hồ sơ ra một cửa để gửi UBND cấp huyện |
Bước 18 |
- Nhận hồ sơ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. |
Bước 19 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển đơn vị xử lý |
Bước 20 |
Phân công công chức tham mưu, giải quyết |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,25 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý |
Bước 21 |
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Chuyên viên phòng Tài nguyên và môi trường |
05 ngày |
Hồ sơ tài liệu được kiểm tra |
Bước 22 |
Duyệt hồ sơ, trình ký |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
Dự thảo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp đủ điều kiện) |
Bước 23 |
Xem xét, ký hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp đủ điều kiện) - Ký văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện). |
Bước 24 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Bước 25 |
Nhận kết quả từ UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 26 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
8. Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
Mã TTHC: 1.002277.000.00.00.H62
8.1. Đối với trường hợp không phải xin ý kiến của Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
8.1.1 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển công chức chuyên môn xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,25 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
Xem xét, kiểm tra, dự thảo, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký xác nhận |
Công chức địa chính UBND cấp xã |
1,5 ngày |
Hồ sơ xác nhận đã trình lãnh đạo UBND cấp xã |
Bước 3 |
Xem xét, ký xác nhận |
Lãnh đạo UBND cấp xã phụ trách |
0,5 ngày |
Đã xác nhận, chuyển phát hành |
Bước 4 |
Lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao hồ sơ đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Văn thư của UBND cấp xã/ công chức được phân công |
0,25 ngày |
Đã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 5 |
- Nhận hồ sơ UBND cấp xã chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. |
Bước 6 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Đã phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 7 |
Cán bộ thẩm định hồ sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
02 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
Bước 8 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
Bước 9 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
Bước 10 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
Bước 11 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Bước 12 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Chuyển hồ sơ ra một cửa để gửi Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 13 |
Xem xét ký duyệt hồ sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Hồ sơ đã được ký duyệt, chuyển phát hành. |
Bước 14 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền |
Bộ phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận |
Bước 15 |
Nhận hồ sơ trình từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Chuyển hồ sơ đến phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý |
Bước 16 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 17 |
Thẩm tra, xem xét, trình người có thẩm quyền |
Cán bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
01 ngày |
Hồ sơ đã chuyển lãnh đạo phòng xem xét, trình ký |
Bước 18 |
Xem xét, trình lãnh đạo ký duyệt |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 19 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã được ký duyệt, chuyển phát hành |
Bước 20 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã chuyển về Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 21 |
Vào sổ đăng ký biến động hoặc nhận kết quả từ phòng văn phòng đăng ký đất đai tỉnh, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, thành phố |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả về Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
Bước 22 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
||||
8.1.2 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Đã phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 3 |
Cán bộ thẩm định hồ sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
04 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
Bước 4 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
Bước 5 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
Bước 6 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
Bước 7 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Bước 8 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Chuyển hồ sơ ra một cửa để gửi Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 9 |
Xem xét ký duyệt hồ sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Hồ sơ đã được ký duyệt, chuyển phát hành. |
Bước 10 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền |
Bộ phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận |
Bước 11 |
Nhận hồ sơ trình từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Chuyển hồ sơ đến phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý |
Bước 12 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 13 |
Thẩm tra, xem xét, trình người có thẩm quyền |
Cán bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
01 ngày |
Hồ sơ đã chuyển lãnh đạo phòng xem xét, trình ký |
Bước 14 |
Xem xét, trình lãnh đạo ký duyệt |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 15 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã được ký duyệt, chuyển phát hành |
Bước 16 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã chuyển về Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 17 |
Nhận kết quả từ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 18 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
8.2. Đối với trường hợp phải xin ý kiến của Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
8.2.1 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển công chức chuyên môn xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,25 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
Xem xét, kiểm tra, dự thảo, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký xác nhận |
Công chức địa chính UBND cấp xã |
1,5 ngày |
Hồ sơ xác nhận đã trình lãnh đạo UBND cấp xã |
Bước 3 |
Xem xét, ký xác nhận |
Lãnh đạo UBND cấp xã phụ trách |
0,5 ngày |
Đã xác nhận, chuyển phát hành |
Bước 4 |
Lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao hồ sơ đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Văn thư của UBND cấp xã/ công chức được phân công |
0,25 ngày |
Đã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 5 |
- Nhận hồ sơ UBND cấp xã chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. |
Bước 6 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Đã phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 7 |
Dự thảo văn bản, gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước trong trường hợp cần thiết |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Dự thảo văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước. |
Bước 8 |
Xem xét, ký duyệt. |
Giám đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước đã ký, chuyển các cơ quan xin ý kiến |
Bước 9 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Văn bản đã đóng dấu; giao cho cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất |
Bước 10 |
Cho ý kiến đối với tài sản Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh gửi văn bản gửi các cơ quan thuộc UBND cấp huyện xác nhận. |
Phòng Công thương tại các huyện và phòng Quản lý đô thị tại các thành phố |
03 ngày |
Văn bản tham gia ý kiến chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh |
Bước 11 |
Cán bộ thẩm định hồ sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
- Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
Bước 12 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
Bước 13 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
Bước 14 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày không có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
Bước 15 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Bước 16 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Chuyển hồ sơ ra một cửa để gửi Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 17 |
Xem xét ký duyệt hồ sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Hồ sơ đã được ký duyệt, chuyển phát hành. |
Bước 18 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền |
Bộ phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Hồ sơ đã chuyển Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 19 |
Nhận hồ sơ trình từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Chuyển hồ sơ đến phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý |
Bước 20 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 21 |
Thẩm tra, xem xét, trình người có thẩm quyền |
Cán bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã chuyển lãnh đạo phòng xem xét, trình ký |
Bước 22 |
Xem xét, trình lãnh đạo ký duyệt |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 23 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Kết quả đã được ký duyệt, chuyển phát hành |
Bước 24 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Kết quả đã chuyển về Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 25 |
Vào sổ đăng ký biến động hoặc nhận kết quả từ phòng văn phòng đăng ký đất đai tỉnh, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyên, thành phố |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả về Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
Bước 26 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
||||
8.2.2 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
Nhận hồ sơ, chuyển đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,25 ngày |
Hồ sơ đã chuyển đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
Bước 3 |
Xem xét, kiểm tra, soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Cán bộ địa chính UBND cấp xã |
2 ngày |
Đã trình lãnh đạo xác nhận hồ sơ |
Bước 4 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Chủ tịch/ Phó Chủ tịch UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký duyệt |
Bước 5 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
0,25 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 6 |
- Tiếp nhận hồ sơ UBND cấp xã chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. |
Bước 7 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Đã phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 8 |
Dự thảo văn bản, gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước trong trường hợp cần thiết |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Dự thảo văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước. |
Bước 9 |
Xem xét, ký duyệt. |
Giám đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước đã ký, chuyển các cơ quan xin ý kiến |
Bước 10 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Văn bản đã đóng dấu; giao cho cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất |
Bước 11 |
Cho ý kiến đối với tài sản Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh gửi văn bản gửi các cơ quan thuộc UBND cấp huyện xác nhận. |
Phòng Công thương tại các huyện và phòng Quản lý đô thị tại các thành phố |
03 ngày |
Văn bản tham gia ý kiến chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh |
Bước 12 |
Cán bộ thẩm định hồ sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
Bước 13 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
Bước 14 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
Bước 15 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
Bước 16 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Bước 17 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Chuyển hồ sơ ra một cửa để gửi Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 18 |
Xem xét ký duyệt hồ sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Hồ sơ đã được ký duyệt, chuyển phát hành. |
Bước 19 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền |
Bộ phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận |
Bước 20 |
Nhận hồ sơ trình từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Chuyển hồ sơ đến phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý |
Bước 21 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Trưởng phòng/ Phó trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 22 |
Thẩm tra, xem xét, trình người có thẩm quyền |
Cán bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã chuyển lãnh đạo phòng xem xét, trình ký |
Bước 23 |
Xem xét, trình lãnh đạo ký duyệt |
Trưởng phòng/ Phó trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 24 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Kết quả đã được ký duyệt, chuyển phát hành |
Bước 25 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Kết quả đã chuyển về Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 26 |
Nhận kết quả từ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 27 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Mã TTHC: 2.000955.000.00.00.H62
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Đã phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 3 |
Cán bộ thẩm định hồ sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
04 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
Bước 4 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
Bước 5 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
Bước 6 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
Bước 7 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Bước 8 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Chuyển hồ sơ ra một cửa để gửi Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 9 |
Xem xét ký duyệt hồ sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký duyệt, chuyển phát hành. |
Bước 10 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền |
Bộ phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận |
Bước 11 |
Tiếp nhận hồ sơ trình từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Chuyển hồ sơ đến phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý |
Bước 12 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 13 |
Thẩm tra, xem xét, trình người có thẩm quyền |
Cán bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
01 ngày |
Hồ sơ đã chuyển lãnh đạo phòng xem xét, trình ký |
Bước 14 |
Xem xét, trình lãnh đạo ký duyệt |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 15 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã được ký duyệt, chuyển phát hành |
Bước 16 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã chuyển về Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 17 |
Nhận kết quả từ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Phòng Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 18 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Mã TTHC: 1.003907.000.00.00.H62
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
10.1 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
2,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
- Nhận hồ sơ; - Kiểm tra, chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý |
Bước 3 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 4 |
Hồ sơ được kiểm tra và dự thảo Văn bản gửi UBND cấp xã xác nhận, công khai niêm yết theo quy định |
Bộ phận kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
05 ngày |
Hồ sơ và văn bản gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận. |
Bước 5 |
Thực hiện niêm yết, công khai hồ sơ theo quy định pháp luật. |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
15 ngày (thời gian thực hiện công khai niêm yết không tính vào thời hạn thực hiện TTH C cho đến khi kết thúc công khai theo quy định của pháp luật) |
- Biên bản xác minh, kiểm tra (trong trường hợp cần thiết) - Xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, sự phù hợp quy hoạch, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất - Chuyển hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đến chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
Bước 6 |
Thụ lý, kiểm tra, thẩm định và đề xuất giải quyết hồ sơ. |
Bộ phận kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
12 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
Bước 7 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
Bước 8 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
Bước 9 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
Bước 10 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Bước 11 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình, trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt để chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
1,5 ngày |
Trình hồ sơ đến lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký phiếu trình Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh |
Bước 12 |
Xem xét ký duyệt hồ sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký duyệt, chuyển phát hành. |
Bước 13 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền |
Bộ phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận |
Bước 14 |
Tiếp nhận hồ sơ trình từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Chuyển hồ sơ đến phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý |
Bước 15 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 16 |
Thẩm tra, xem xét, trình người có thẩm quyền |
Cán bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
03 ngày |
Hồ sơ đã chuyển lãnh đạo phòng xem xét, trình ký |
Bước 17 |
Xem xét, trình lãnh đạo ký duyệt |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 18 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã được ký duyệt, chuyển phát hành |
Bước 19 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã chuyển về Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 20 |
Nhận kết quả từ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Phòng Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, thành phố |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả về Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
Bước 21 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,25 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; Cơ quan thuế); Bộ phận một cửa UBND cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc để luân chuyển hồ sơ và trả kết quả |
||||
10.2 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 3 |
Hồ sơ được kiểm tra và dự thảo Văn bản gửi UBND cấp xã xác nhận, công khai niêm yết theo quy định |
Bộ phận kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
05 ngày |
Hồ sơ và văn bản gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận. |
Bước 4 |
Thực hiện niêm yết, công khai hồ sơ theo quy định pháp luật |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
15 ngày (thời gian thực hiện công khai niêm yết không tính vào thời hạn thực hiện TTH C cho đến khi kết thúc công khai theo quy định của pháp luật) |
- Biên bản xác minh, kiểm tra (trong trường hợp cần thiết) - Xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, sự phù hợp quy hoạch, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất - Chuyển hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đến chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
Bước 5 |
Thụ lý, kiểm tra, thẩm định và đề xuất giải quyết hồ sơ. |
Bộ phận kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
11 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
Bước 6 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
Bước 7 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
Bước 8 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
Bước 9 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Bước 10 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình, trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt để chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
1,5 ngày |
Trình hồ sơ đến lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký phiếu trình Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh |
Bước 11 |
Xem xét ký duyệt hồ sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký duyệt, chuyển phát hành. |
Bước 12 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền |
Bộ phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận |
Bước 13 |
Nhận hồ sơ trình từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Chuyển hồ sơ đến phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý |
Bước 14 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 15 |
Thẩm tra, xem xét, trình người có thẩm quyền |
Cán bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
03 ngày |
Hồ sơ đã chuyển lãnh đạo phòng xem xét, trình ký |
Bước 16 |
Xem xét, trình lãnh đạo ký duyệt |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 17 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã được ký duyệt, chuyển phát hành |
Bước 18 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã chuyển về Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 19 |
Nhận kết quả từ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có). |
Phòng Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, thành phố |
01 ngày |
Chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
Bước 20 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Mã TTHC: 2.000365.000.00.00.H62
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
11.1 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
2,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
- Nhận hồ sơ; - Kiểm tra, chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý |
Bước 3 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 4 |
Cán bộ được phân công thụ lý, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra hiện trạng, trích đo địa chính thửa đất (nếu có), chuẩn bị hồ sơ chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính. |
Bộ phận kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
04 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
Bước 5 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
Bước 6 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
Bước 7 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
Bước 8 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Bước 9 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình, trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt để chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Trình hồ sơ đến lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký phiếu trình Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh |
Bước 10 |
Xem xét ký duyệt hồ sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký duyệt, chuyển phát hành. |
Bước 11 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền |
Bộ phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận |
Bước 12 |
Nhận hồ sơ trình từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Chuyển hồ sơ đến phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý |
Bước 13 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 14 |
Thẩm tra, xem xét, trình người có thẩm quyền |
Cán bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
01 ngày |
Hồ sơ đã chuyển lãnh đạo phòng xem xét, trình ký |
Bước 15 |
Xem xét, trình lãnh đạo ký duyệt |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 16 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã được ký duyệt, chuyển phát hành |
Bước 17 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã chuyển về Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 18 |
Nhận kết quả từ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Phòng Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, thành phố |
0,5 ngày |
Tiếp nhận kết quả, cho số giấy chứng nhận, cập nhật hồ sơ địa chính. Chuyển kết quả về Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
Bước 19 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; Bộ phận một cửa UBND cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc để luân chuyển hồ sơ và trả kết quả |
||||
11.2 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 3 |
Cán bộ được phân công thụ lý, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra hiện trạng, trích đo địa chính thửa đất (nếu có), chuẩn bị hồ sơ chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính. |
Bộ phận kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
04 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
Bước 4 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
Bước 5 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
Bước 6 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
Bước 7 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Bước 8 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình, trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt để chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Trình hồ sơ đến lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký phiếu trình Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh |
Bước 9 |
Xem xét ký duyệt hồ sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký duyệt, chuyển phát hành. |
Bước 10 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền |
Bộ phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận |
Bước 11 |
Nhận hồ sơ trình từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Chuyển hồ sơ đến phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý |
Bước 12 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 13 |
Thẩm tra, xem xét, trình người có thẩm quyền |
Cán bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
01 ngày |
Hồ sơ đã chuyển lãnh đạo phòng xem xét, trình ký |
Bước 14 |
Xem xét, trình lãnh đạo ký duyệt |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 15 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã được ký duyệt, chuyển phát hành |
Bước 16 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã chuyển về Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 17 |
Nhận kết quả từ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có). |
Phòng Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, thành phố |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
Bước 18 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Mã TTHC: 2.000410.000.00.00.H62
12.1. Đối với trường hợp giấy chứng nhận đã cấp theo bản đồ địa chính hệ tọa độ VN2000 và không đề nghị cấp mới giấy chứng nhận.
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
12.1.1 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
2,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
- Nhận hồ sơ; - Kiểm tra, chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý |
Bước 3 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 4 |
Cán bộ thẩm định hồ sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
02 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
Bước 5 |
Chuyển hồ sơ chuyển thuế đến lãnh đạo chi nhánh ký duyệt hồ sơ chuyển thuế |
Giám đốc/phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
Bước 6 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
Bước 7 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày không có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
Bước 8 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Bước 9 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
1,5 ngày |
Trình hồ sơ đến Lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt kết quả. |
Bước 10 |
Xem xét, ký duyệt kết quả TTHC |
Giám đốc/phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Kết quả đã được ký duyệt, chuyển phát hành |
Bước 11 |
Nhận kết quả, lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có). |
Phòng Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả về Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
Bước 12 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; Bộ phận một cửa UBND cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc để luân chuyển hồ sơ và trả kết quả |
||||
12.1.2 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 3 |
Cán bộ thẩm định hồ sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
02 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
Bước 4 |
Chuyển hồ sơ chuyển thuế đến lãnh đạo chi nhánh ký duyệt hồ sơ chuyển thuế |
Giám đốc/phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
Bước 5 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
Bước 6 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày không có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
Bước 7 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Bước 8 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Trình hồ sơ đến Lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt kết quả. |
Bước 9 |
Xem xét, ký duyệt kết quả TTHC |
Giám đốc/phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Kết quả đã được ký duyệt, chuyển phát hành |
Bước 10 |
Nhận kết quả, lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có). |
Phòng Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
Bước 11 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
12.2. Đối với trường hợp giấy chứng nhận đã cấp theo bản đồ địa chính hệ tọa độ VN2000 người nhận chuyển nhượng QSD đất đền nghị cấp mới giấy chứng nhận.
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
12.2.1 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
2,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
- Nhận hồ sơ; - Kiểm tra, chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố xử lý |
Bước 3 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 4 |
Cán bộ thẩm định hồ sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
02 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
Bước 5 |
Chuyển hồ sơ chuyển thuế đến lãnh đạo chi nhánh ký duyệt hồ sơ chuyển thuế |
Giám đốc/phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
Bước 6 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
Bước 7 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
Bước 8 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Bước 9 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình, trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt để chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Trình hồ sơ đến lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký duyệt kết quả. |
Bước 10 |
Xem xét ký duyệt hồ sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Hồ sơ đã được ký duyệt, chuyển phát hành. |
Bước 11 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền |
Bộ phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận |
Bước 12 |
Tiếp nhận hồ sơ trình từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Chuyển hồ sơ đến phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý |
Bước 13 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 14 |
Thẩm tra, xem xét, trình người có thẩm quyền |
Cán bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã chuyển lãnh đạo phòng xem xét, trình ký |
Bước 15 |
Xem xét, trình lãnh đạo ký duyệt |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,25 ngày |
Hồ sơ đã được ký nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 16 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã được ký duyệt, chuyển phát hành |
Bước 17 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Kết quả đã chuyển về Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 18 |
Nhận kết quả từ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Phòng Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả về Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
Bước 19 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; Bộ phận một cửa UBND cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc để luân chuyển hồ sơ và trả kết quả |
||||
12.2.2 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 3 |
Cán bộ thẩm định hồ sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
1,5 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
Bước 4 |
Chuyển hồ sơ chuyển thuế đến lãnh đạo chi nhánh ký duyệt hồ sơ chuyển cơ quan thuế |
Giám đốc/phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
Bước 5 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
Bước 6 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
Bước 7 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Bước 8 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình, trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Trình hồ sơ đến lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký duyệt kết quả. |
Bước 9 |
Xem xét ký duyệt hồ sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Hồ sơ đã được ký duyệt, chuyển phát hành. |
Bước 10 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền |
Bộ phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận |
Bước 11 |
Nhận hồ sơ trình từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Chuyển hồ sơ đến phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý |
Bước 12 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 13 |
Thẩm tra, xem xét, trình người có thẩm quyền |
Cán bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã chuyển lãnh đạo phòng xem xét, trình ký |
Bước 14 |
Xem xét, trình lãnh đạo ký duyệt |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,25 ngày |
Hồ sơ đã được ký nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 15 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã được ký duyệt, chuyển phát hành |
Bước 16 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Kết quả đã chuyển về Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 17 |
Nhận kết quả từ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có). |
Phòng Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, thành phố |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
Bước 18 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Mã TTHC: 1.000755.000.00.00.H62
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
13.1 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển công chức chuyên môn xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
2,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
- Nhận hồ sơ UBND cấp xã chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. |
Bước 3 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Đã phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 4 |
Cán bộ kiểm tra hồ sơ, thực hiện Trích lục; dự thảo Tờ trình UBND huyện trình lãnh đạo chi nhánh |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
02 ngày |
Kết quả thẩm định: Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận; đã trình sự thảo đến lãnh đạo Chi nhánh |
Bước 5 |
Xem xét, trình ký |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Đã ký Tờ trình trình UBND huyện, chuyển phát hành |
Bước 6 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao UBND cấp huyện |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Hồ sơ chuyển ra một cửa để gửi UBND cấp huyện |
Bước 7 |
Nhận hồ sơ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. |
Bước 8 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển đơn vị xử lý |
Bước 9 |
Phân công công chức tham mưu, giải quyết |
Trưởng phòng/ Phó trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý |
Bước 10 |
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Chuyên viên phòng Tài nguyên và môi trường |
13 ngày |
Hồ sơ tài liệu được kiểm tra |
Bước 11 |
Duyệt hồ sơ, trình ký |
Trưởng phòng/ Phó trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
01 ngày |
Dự thảo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp đủ điều kiện) |
Bước 12 |
Xem xét, ký hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
01 ngày |
- Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp đủ điều kiện) - Ký văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện). |
Bước 13 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Bước 14 |
Nhận kết quả từ UBND cấp huyện, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả cho cán bộ giải quyết lập phiếu chuyển thông tin và trình lãnh đạo ký phiếu chuyển thông tin xác định NVTC. |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Hồ sơ đủ điều kiện chuyển cơ quan thuế để xác định NVTC (Theo thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT) |
Bước 15 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
Bước 16 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
Bước 17 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
Bước 18 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Bước 19 |
Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Xác nhận thay đổi (nội dung chuyển hình thức sử dụng đất) vào trang 3 hoặc trang 4 của GCN. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp đổi GCN mới thì thực hiện tiếp tục các bước 8,9,10 |
Bước 20 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình, trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt để chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Trình hồ sơ đến lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký phiếu trình Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh |
Bước 21 |
Xem xét ký duyệt hồ sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Hồ sơ đã được ký duyệt, chuyển phát hành. |
Bước 22 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền |
Bộ phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận |
Bước 23 |
Tiếp nhận hồ sơ trình từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Chuyển hồ sơ đến phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý |
Bước 24 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Trưởng phòng/ Phó trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 25 |
Thẩm tra, xem xét, trình người có thẩm quyền |
Cán bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
01 ngày |
Hồ sơ đã chuyển lãnh đạo phòng xem xét, trình ký |
Bước 26 |
Xem xét, trình lãnh đạo ký duyệt |
Trưởng phòng/ Phó trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 27 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã được ký duyệt, chuyển phát hành |
Bước 28 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã chuyển về Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 29 |
Vào sổ đăng ký biến động hoặc nhận kết quả từ phòng văn phòng đăng ký đất đai tỉnh, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả về Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
Bước 30 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; Bộ phận một cửa UBND cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc để luân chuyển hồ sơ và trả kết quả |
||||
13.2 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Đã phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 3 |
Cán bộ kiểm tra hồ sơ; dự thảo Tờ trình chuyển lãnh đạo Chi nhánh xem xét, ký trình UBND huyện |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
02 ngày |
Kết quả thẩm định: Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận; đã chuyển hồ sơ lãnh đạo Chi nhánh |
Bước 4 |
Xem xét, trình ký |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Đã ký Tờ trình trình UBND huyện, chuyển phát hành |
Bước 5 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao UBND cấp huyện |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Hồ sơ đã chuyển UBND cấp huyện |
Bước 6 |
Nhận hồ sơ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; Kiểm tra, chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. |
Bước 7 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển đơn vị xử lý |
Bước 8 |
Phân công công chức tham mưu, giải quyết |
Trưởng phòng/ Phó trưởng phòng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý |
Bước 9 |
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Chuyên viên phòng Tài nguyên và môi trường |
13 ngày |
Hồ sơ tài liệu được kiểm tra |
Bước 10 |
Duyệt hồ sơ, trình ký |
Trưởng phòng/ Phó trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
01 ngày |
Dự thảo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp đủ điều kiện) |
Bước 11 |
Xem xét, ký hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
01 ngày |
- Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp đủ điều kiện) - Ký văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện). |
Bước 12 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Bước 13 |
Nhận kết quả từ UBND cấp huyện, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả cho cán bộ giải quyết lập phiếu chuyển thông tin và trình lãnh đạo ký phiếu chuyển thông tin xác định NVTC. |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Hồ sơ đủ điều kiện chuyển cơ quan thuế để xác định NVTC (Theo thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT) |
Bước 14 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
Bước 15 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
Bước 16 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
Bước 17 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Bước 18 |
Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Xác nhận thay đổi (nội dung chuyển hình thức sử dụng đất) vào trang 3 hoặc trang 4 của GCN. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp đổi GCN mới thì thực hiện tiếp tục các bước 8,9,10 |
Bước 19 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình, trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt để chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Trình hồ sơ đến lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký phiếu trình Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh |
Bước 20 |
Xem xét ký duyệt hồ sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký duyệt, chuyển phát hành. |
Bước 21 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền |
Bộ phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận |
Bước 22 |
Nhận hồ sơ trình từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Chuyển hồ sơ đến phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý |
Bước 23 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Trưởng phòng/ Phó trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 24 |
Thẩm tra, xem xét, trình người có thẩm quyền |
Cán bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
01 ngày |
Hồ sơ đã chuyển lãnh đạo phòng xem xét, trình ký |
Bước 25 |
Xem xét, trình lãnh đạo ký duyệt |
Trưởng phòng/ Phó trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 26 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã được ký duyệt, chuyển phát hành |
Bước 27 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã chuyển về Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 28 |
Vào sổ đăng ký biến động hoặc nhận kết quả từ phòng văn phòng đăng ký đất đai tỉnh, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 29 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
14. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Mã TTHC: 1.003595.000.00.00.H62
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
14.1 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
2,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
- Nhận hồ sơ UBND cấp xã chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. |
Bước 3 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 4 |
- Kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận. - In giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ trình lãnh đạo Chi nhánh ký duyệt. |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
08 ngày |
Đủ điều kiện giải quyết/Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận. - Trình hồ sơ đến lãnh đạo Chi nhánh ký duyệt hồ sơ, phiếu trình. |
Bước 5 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ, phiếu trình |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Ký duyệt hồ sơ. |
Bước 6 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng đất đai tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận văn phòng đăng ký đất đai |
1,5 ngày |
Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp đủ điều kiện). Ký văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện). |
Bước 7 |
Nhận hồ sơ trình từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Chuyển hồ sơ đến phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý |
Bước 8 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 9 |
Thẩm tra, xem xét, trình người có thẩm quyền |
Cán bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
01 ngày |
Hồ sơ đã chuyển lãnh đạo phòng xem xét, trình ký |
Bước 10 |
Xem xét, trình lãnh đạo ký duyệt |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 11 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Đã ký chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, chuyển phát hành |
Bước 12 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã chuyển về Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 13 |
Nhận kết quả từ Văn phòng đăng đất đai tỉnh, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả đến bộ phận một cửa của UBND cấp xã |
Bước 14 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; Bộ phận một cửa UBND cấp xã: 03 ngày luân chuyển hồ sơ |
||||
14.2 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 3 |
- Kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận. - In giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ trình lãnh đạo Chi nhánh ký duyệt. |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
08 ngày |
Đủ điều kiện giải quyết/Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận. - Trình hồ sơ đến lãnh đạo Chi nhánh ký duyệt hồ sơ, phiếu trình. |
Bước 4 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ, phiếu trình |
Giám đốc/ Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký duyệt hồ sơ. |
Bước 5 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng đất đai tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
1,5 ngày |
Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp đủ điều kiện). Ký văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện). |
Bước 6 |
Nhận hồ sơ trình từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,25 ngày |
Chuyển hồ sơ đến phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý |
Bước 7 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,25 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 8 |
Thẩm tra, xem xét, trình người có thẩm quyền |
Cán bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
01 ngày |
Hồ sơ đã chuyển lãnh đạo phòng xem xét, trình ký |
Bước 9 |
Xem xét, trình lãnh đạo ký duyệt |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 10 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Đã ký chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, chuyển phát hành |
Bước 11 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã chuyển về Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 12 |
Nhận kết quả từ Văn phòng đăng đất đai tỉnh, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 13 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
III. Thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện
Mã TTHC: 1.002314.000.00.00.H62
1.1. Đất được nhà nước giao đất có thu tiền SDĐ, trúng đấu giá QSDĐ (Đối với trường hợp không phải xin ý kiến của Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
Ghi chú |
1.1.1 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển công chức chuyên môn xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
|
Bước 2 |
Xem xét, kiểm tra, soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
03 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển lãnh đạo UBND cấp xã |
|
Bước 3 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký duyệt |
|
Bước 4 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|
Bước 5 |
- Nhận hồ sơ UBND cấp xã chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. |
|
Bước 6 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Đã phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
|
Bước 7 |
Cán bộ thẩm định hồ sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính văn phòng đăng ký đất đai |
10 ngày |
Kết quả thẩm định: Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
|
Bước 8 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
|
Bước 9 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
|
Bước 10 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
|
Bước 11 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
|
Bước 12 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
03 ngày |
Chuyển hồ sơ ra một cửa để gửi UBND cấp huyện |
|
Bước 13 |
- Nhận hồ sơ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. |
|
Bước 14 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển đơn vị xử lý |
|
Bước 15 |
Phân công công chức tham mưu, giải quyết |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,25 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý |
|
Bước 16 |
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Chuyên viên phòng Tài nguyên và môi trường |
03 ngày |
Hồ sơ tài liệu được kiểm tra |
|
Bước 17 |
Duyệt hồ sơ, trình ký |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
Hồ sơ tài liệu được xem xét, trình ký |
|
Bước 18 |
Xem xét, ký hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp đủ điều kiện) - Ký văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện). |
|
Bước 19 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
|
Bước 20 |
Nhận kết quả từ UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Chuyển kết quả đến bộ phận một cửa của UBND cấp xã |
|
Bước 21 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
|
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
|
||||
1.1.2 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
|
Bước 2 |
Nhận hồ sơ, chuyển đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã chuyển đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
|
Bước 3 |
Xem xét, kiểm tra, soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
03 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển lãnh đạo UBND cấp xã |
|
Bước 4 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã |
01 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký duyệt |
|
Bước 5 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|
Bước 6 |
- Nhận hồ sơ UBND cấp xã chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. |
|
Bước 7 |
Xem xét, chuyển bộ phận chuyên môn giải quyết |
Giám đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Hồ sơ được chuyển xử lý. |
|
Bước 8 |
Cán bộ thẩm định hồ sơ, ký thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
10 ngày |
Kết quả thẩm định: Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
|
Bước 9 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
|
Bước 10 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
|
Bước 11 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
|
Bước 12 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
|
Bước 13 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
03 ngày |
Chuyển hồ sơ ra một cửa để gửi UBND cấp huyện |
|
Bước 14 |
- Nhận hồ sơ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. |
|
Bước 15 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển đơn vị xử lý |
|
Bước 16 |
Phân công công chức tham mưu, giải quyết |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,25 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý |
|
Bước 17 |
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Chuyên viên phòng Tài nguyên và môi trường |
03 ngày |
Hồ sơ tài liệu được kiểm tra |
|
Bước 18 |
Trình lãnh đạo UBND huyện ký giấy chứng nhận |
Trưởng hoặc phó phòng Tài nguyên và môi trường |
0,5 ngày |
Hồ sơ tài liệu được xem xét, trình ký |
|
Bước 19 |
Xem xét, ký hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (trường hợp đủ điều kiện) - Ký văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện). |
|
Bước 20 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
|
Bước 21 |
Nhận kết quả từ UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|
Bước 22 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
|
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
|
1.2. Đất được nhà nước công nhận QSD đất (Đối với trường hợp không phải xin ý kiến của Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất)
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
Ghi chú |
1.2.1 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển công chức chuyên môn xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
|
Bước 2 |
Xem xét, kiểm tra, soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
03 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển lãnh đạo UBND cấp xã |
|
Bước 3 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký duyệt |
|
Bước 4 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao UBND cấp huyện |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đã chuyển Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
|
Bước 5 |
- Nhận hồ sơ UBND cấp xã chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. |
|
Bước 6 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển đơn vị xử lý |
|
Bước 7 |
Phân công công chức tham mưu, giải quyết |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,25 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý |
|
Bước 8 |
Thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Chuyên viên phòng Tài nguyên và môi trường |
01 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Trưởng hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận dự thảo Quyết định công nhận QSD đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận |
|
Bước 9 |
Xem xét, ký chuyển hồ sơ |
Trưởng hoặc phó phòng Tài nguyên và môi trường UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Dự thảo Quyết định công nhận Quyền sử dụng đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đã được ký nháy, trình lãnh đạo UBND cấp huyện |
|
Bước 10 |
Xem xét, ký duyệt |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Quyết định công nhận Quyền sử dụng đất (trường hợp đủ điều kiện) - Ký văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện). |
|
Bước 11 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
|
Bước 12 |
- Nhận hồ sơ UBND huyện chuyển; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. |
|
Bước 13 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Đã phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
|
Bước 14 |
Cập nhật hồ sơ địa chính, ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
10 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
|
Bước 15 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
|
Bước 16 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
|
Bước 17 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
|
Bước 18 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
|
Bước 19 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
03 ngày |
Chuyển hồ sơ ra một cửa để gửi UBND cấp huyện |
|
Bước 20 |
- Nhận hồ sơ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý. |
|
Bước 21 |
Phân công công chức tham mưu, giải quyết |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,25 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý |
|
Bước 22 |
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Chuyên viên phòng Tài nguyên và môi trường |
0,5 ngày |
- Đủ điều kiện giải quyết: Dự thảo hồ sơ - Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận |
|
Bước 23 |
Duyệt hồ sơ, trình ký |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,25 ngày |
+ Nếu đạt yêu cầu, ký duyệt dự thảo quyết định cấp giấy chứng nhận, hoặc văn bản trả lại hồ sơ, trình lãnh đạo UBND huyện ký duyệt. + Nếu chỉnh sửa thì trả lại cho cán bộ xử lý để thực hiện. |
|
Bước 24 |
Xem xét, ký hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|
Bước 25 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
|
Bước 26 |
Nhận kết quả từ UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
1,5 ngày |
Chuyển kết quả đến bộ phận một cửa của UBND cấp xã |
|
Bước 27 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
|
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
|||||
1.2.2 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
|
Bước 2 |
Nhận hồ sơ, chuyển đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã chuyển đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
|
Bước 3 |
Xem xét, kiểm tra, soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
3,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển lãnh đạo UBND cấp xã |
|
Bước 4 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký duyệt |
|
Bước 5 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao UBND cấp huyện |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đã chuyển Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
|
Bước 6 |
- Tiếp nhận hồ sơ UBND cấp xã chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. |
|
Bước 7 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển đơn vị xử lý |
|
Bước 8 |
Phân công công chức tham mưu, giải quyết |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,25 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý |
|
Bước 9 |
Thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Chuyên viên phòng Tài nguyên và môi trường |
01 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Trưởng hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận dự thảo Quyết định công nhận QSD đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận |
|
Bước 10 |
Xem xét, ký chuyển hồ sơ |
Trưởng hoặc phó phòng Tài nguyên và môi trường UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Dự thảo Quyết định công nhận Quyền sử dụng đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đã được ký nháy, trình lãnh đạo UBND cấp huyện |
|
Bước 11 |
Xem xét, ký duyệt |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Quyết định công nhận Quyền sử dụng đất (trường hợp đủ điều kiện) - Ký văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện). |
|
Bước 12 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
|
Bước 13 |
- Nhận hồ sơ UBND huyện chuyển; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. |
|
Bước 14 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Đã phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
|
Bước 15 |
Cập nhật hồ sơ địa chính, ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
10 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
|
Bước 16 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
|
Bước 17 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
|
Bước 18 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
|
Bước 19 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
|
Bước 20 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
03 ngày |
Chuyển hồ sơ ra một cửa để gửi UBND cấp huyện |
|
Bước 21 |
- Nhận hồ sơ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý. |
|
Bước 22 |
Phân công công chức tham mưu, giải quyết |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,25 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý |
|
Bước 23 |
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Chuyên viên phòng Tài nguyên và môi trường |
0,5 ngày |
- Đủ điều kiện giải quyết: Dự thảo hồ sơ - Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận |
|
Bước 24 |
Duyệt hồ sơ, trình ký |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,25 ngày |
+ Nếu đạt yêu cầu, ký duyệt dự thảo quyết định cấp giấy chứng nhận, hoặc văn bản trả lại hồ sơ, trình lãnh đạo UBND huyện ký duyệt. + Nếu chỉnh sửa thì trả lại cho cán bộ xử lý để thực hiện. |
|
Bước 25 |
Xem xét, ký hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|
Bước 26 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
|
Bước 27 |
Nhận kết quả từ UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|
Bước 28 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
|
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
1.3. Đất được nhà nước công nhận QSD đất (Đối với Trường hợp phải xin ý kiến cơ quan chuyên môn liên quan đến tài sản trên đất).
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
Ghi chú |
1.3.1 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển công chức chuyên môn xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi công dân. - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ). - Chuyển hs đến ban địa chính cấp xã nơi có đất |
|
Bước 2 |
Xem xét, kiểm tra, soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận (trong trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận); |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
02 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển lãnh đạo UBND cấp xã |
|
Bước 3 |
Xem xét ký đơn xác nhận và các giấy tờ có liên quan đến hồ sơ đền nghị cấp giấy chứng nhận. |
Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký duyệt |
|
Bước 4 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao UBND cấp huyện |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đã chuyển Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
|
Bước 5 |
- Nhận hồ sơ UBND cấp xã chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. |
|
Bước 6 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển đơn vị xử lý |
|
Bước 7 |
Phân công công chức tham mưu, giải quyết |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý |
|
Bước 8 |
Thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Chuyên viên phòng Tài nguyên và môi trường |
01 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Trưởng hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận dự thảo Quyết định công nhận QSD đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận |
|
Bước 9 |
Xem xét, ký chuyển hồ sơ |
Trưởng hoặc phó phòng Tài nguyên và môi trường UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Dự thảo Quyết định công nhận Quyền sử dụng đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đã được ký nháy, trình lãnh đạo UBND cấp huyện |
|
Bước 10 |
Xem xét, ký duyệt |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Quyết định công nhận Quyền sử dụng đất (trường hợp đủ điều kiện) - Ký văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện). |
|
Bước 11 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
|
Bước 12 |
- Nhận hồ sơ UBND huyện chuyển; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. |
|
Bước 13 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Đã phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
|
Bước 14 |
Dự thảo văn bản, gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước trong trường hợp cần thiết |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
05 ngày |
Dự thảo văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước. |
|
Bước 15 |
Xem xét, ký duyệt. |
Giám đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước đã ký, chuyển các cơ quan xin ý kiến |
|
Bước 16 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Văn bản đã đóng dấu; giao cho cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất |
|
Bước 17 |
Cho ý kiến đối với tài sản Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh gửi văn bản gửi các cơ quan thuộc UBND cấp huyện xác nhận. |
Phòng Công thương tại các huyện và phòng Quản lý đô thị tại các thành phố |
02 ngày |
Văn bản tham gia ý kiến chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh |
|
Bước 18 |
Tổng hợp các ý kiến của các cơ quan liên quan, Cập nhật hồ sơ địa chính, ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
04 ngày |
- Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
|
Bước 19 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
|
Bước 20 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
|
Bước 21 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
|
Bước 22 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
|
Bước 23 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
02 ngày |
Chuyển hồ sơ ra một cửa để gửi UBND cấp huyện |
|
Bước 24 |
- Nhận hồ sơ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý. |
|
Bước 25 |
Phân công công chức tham mưu, giải quyết |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,25 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý |
|
Bước 26 |
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Chuyên viên phòng Tài nguyên và môi trường |
01 ngày |
- Đủ điều kiện giải quyết: Dự thảo hồ sơ - Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận |
|
Bước 27 |
Duyệt hồ sơ, trình ký |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
+ Nếu đạt yêu cầu, ký duyệt dự thảo quyết định cấp giấy chứng nhận, hoặc văn bản trả lại hồ sơ, trình lãnh đạo UBND huyện ký duyệt. + Nếu chỉnh sửa thì trả lại cho cán bộ xử lý để thực hiện. |
|
Bước 28 |
Xem xét, ký hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|
Bước 29 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
|
Bước 30 |
Nhận kết quả từ UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả đến bộ phận một cửa của UBND cấp xã |
|
Bước 31 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
|
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
|||||
1.3.2 |
Trường hợp nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|
|||
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
|
Bước 2 |
Nhận hồ sơ, chuyển đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã chuyển đến cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
|
Bước 3 |
Xem xét, kiểm tra, soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
2,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển lãnh đạo UBND cấp xã |
|
Bước 4 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký duyệt |
|
Bước 5 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao UBND cấp huyện |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đã chuyển Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
|
Bước 6 |
- Nhận hồ sơ UBND cấp xã chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện xử lý. |
|
Bước 7 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển đơn vị xử lý |
|
Bước 8 |
Phân công công chức tham mưu, giải quyết |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý |
|
Bước 9 |
Thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Chuyên viên phòng Tài nguyên và môi trường |
01 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Trưởng hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận dự thảo Quyết định công nhận QSD đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận |
|
Bước 10 |
Xem xét, ký chuyển hồ sơ |
Trưởng hoặc phó phòng Tài nguyên và môi trường UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Dự thảo Quyết định công nhận Quyền sử dụng đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đã được ký nháy, trình lãnh đạo UBND cấp huyện |
|
Bước 11 |
Xem xét, ký duyệt |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Quyết định công nhận Quyền sử dụng đất (trường hợp đủ điều kiện) - Ký văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận (trường hợp không đủ điều kiện). |
|
Bước 12 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
|
Bước 13 |
- Nhận hồ sơ UBND huyện chuyển; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. |
|
Bước 14 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Đã phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
|
Bước 15 |
Dự thảo văn bản, gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước trong trường hợp cần thiết |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
05 ngày |
Dự thảo văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước. |
|
Bước 16 |
Xem xét, ký duyệt. |
Giám đốc hoặc phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước đã ký, chuyển các cơ quan xin ý kiến |
|
Bước 17 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Văn bản đã đóng dấu; giao cho cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất |
|
Bước 18 |
Cho ý kiến đối với tài sản Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh gửi văn bản gửi các cơ quan thuộc UBND cấp huyện xác nhận. |
Phòng Công thương tại các huyện và phòng Quản lý đô thị tại các thành phố |
02 ngày |
Văn bản tham gia ý kiến chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh |
|
Bước 19 |
Tổng hợp các ý kiến của các cơ quan liên quan, Cập nhật hồ sơ địa chính, ký duyệt phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính |
Bộ phận Kỹ thuật địa chính Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
03 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết /Không đủ điều kiện giải quyết thì trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ chuyển cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính |
|
Bước 20 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Ký phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ về đất đai (bản giấy hoặc bản được cấu hình điện tử) cho cơ quan thuế nếu đủ điều kiện |
|
Bước 21 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
01 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
|
Bước 22 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
03 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 03 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
|
Bước 23 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
|
Bước 24 |
Nhận giấy nộp tiền, In giấy chứng nhận, lập tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
02 ngày |
Chuyển hồ sơ ra một cửa để gửi UBND cấp huyện |
|
Bước 25 |
- Nhận hồ sơ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; - Kiểm tra; chuyển lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Công chức tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,25 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý. |
|
Bước 26 |
Phân công công chức tham mưu, giải quyết |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,25 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý |
|
Bước 27 |
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ, dự thảo văn bản về kết quả giải quyết; chuyển chuyển đến người duyệt hồ sơ |
Chuyên viên phòng Tài nguyên và môi trường |
01 ngày |
- Đủ điều kiện giải quyết: Dự thảo hồ sơ - Không đủ điều điều kiện: Văn bản từ chối/ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và kèm theo hồ sơ đã nhận |
|
Bước 28 |
Duyệt hồ sơ, trình ký |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày |
+ Nếu đạt yêu cầu, ký duyệt dự thảo quyết định cấp giấy chứng nhận, hoặc văn bản trả lại hồ sơ, trình lãnh đạo UBND huyện ký duyệt. + Nếu chỉnh sửa thì trả lại cho cán bộ xử lý để thực hiện. |
|
Bước 29 |
Xem xét, ký hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|
Bước 30 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/ công chức UBND cấp huyện được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
0,25 ngày |
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
|
Bước 31 |
Nhận kết quả từ UBND cấp huyện, cập nhật Hồ sơ địa chính, quét hồ sơ lưu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; chuyển giao kết quả. |
Bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Chuyển kết quả đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
|
Bước 32 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
|
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Mã TTHC: 1.003572.000.00.00.H62
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ; - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). - Thu phí, lệ phí (nếu có) |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
Bước 2 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 3 |
- Kiểm tra hồ sơ; - Dự thảo công văn xin ý kiến UBND cấp xã xác minh trong trường hợp cần thiết |
Bộ phận đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
15 ngày |
- Phối hợp cùng UBND cấp xã xác minh trong thời gian không quá 3 ngày UBND cấp xã phải xác nhận nội dung xác minh - Trình hồ sơ đến lãnh đạo chi nhánh ký duyệt hồ sơ, phiếu trình trong trường hợp đủ điều kiện. |
Bước 4 |
Xem xét ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký duyệt, chuyển phát hành. |
Bước 5 |
Chuyển hồ sơ đến UBND cấp xã xác nhận |
Bộ phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã chuyển UBND cấp xã |
Bước 6 |
Nhận hồ sơ, chuyển công chức chuyên môn xử lý. |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Đã chuyển công chức địa chính xử lý. |
Bước 7 |
Xem xét, kiểm tra, soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
8,5 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chuyển lãnh đạo UBND cấp xã |
Bước 8 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND nhân dân cấp xã |
01 ngày |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được ký xác nhận |
Bước 9 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ công chức địa chính UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã chuyển đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 10 |
Nhận hồ sơ UBND cấp xã chuyển đến; chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. |
Cán bộ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
0,5 ngày |
Đã chuyển lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai xử lý. |
Bước 11 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Giám đốc /Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Đã phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 12 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao cơ quan thuế |
Bộ phận Hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,25 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho cơ quan thuế |
Bước 13 |
Xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất |
Cơ quan thuế |
05 ngày |
Thông báo nộp thuế gửi đến người sử dụng đất và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Nếu quá 02 ngày ko có thông báo thuế thì hệ thống tính chậm hạn cho cơ quan thuế) |
Bước 14 |
- Thực hiện nộp thuế điện tử: Người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền (người dân) nhận thông báo thuế từ tin nhắn của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh gửi đến; thực hiện nộp tiền trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc có thể đến ngân hàng nhờ nộp tiền thuế theo hình thức điện tử (nếu có); Cán bộ phụ trách thuế của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tra cứu thông tin người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh; thực hiện việc in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận Đăng ký và cấp giấy chứng nhận. - Thực hiện nộp thuế trực tiếp: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nhận thông báo thuế từ Cơ quan thuế; thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhận lại giấy nộp tiền khi người dân hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
Cán bộ phụ trách thuế Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Thực hiện tra cứu trên hệ thống, in giấy nộp tiền, chuyển bộ phận in GCN hoặc nhận thông báo thuế từ cơ quan thuế vào sổ, thông báo, bàn giao, hướng dẫn cho người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ tài chính |
Bước 15 |
In giấy chứng nhận, lập phiếu trình, trình lãnh đạo Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ký |
Bộ phận đăng ký và cấp giấy chứng nhận Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
10 ngày |
Hồ sơ đã trình lãnh đạo Chi nhánh ký duyệt hồ sơ |
Bước 16 |
Xem xét ký duyệt hồ sơ trình Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh |
Giám đốc / Phó Giám đốc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký duyệt, chuyển phát hành. |
Bước 17 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh ký giấy chứng nhận theo thẩm quyền |
Bộ phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận đã được chuyển |
Bước 18 |
Tiếp nhận hồ sơ trình từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Chuyển hồ sơ đến phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận xử lý |
Bước 19 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Phân công hồ sơ cho cán bộ xử lý |
Bước 20 |
Thẩm tra, xem xét, trình người có thẩm quyền |
Cán bộ phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
2,5 ngày |
Hồ sơ đã chuyển lãnh đạo phòng xem xét, trình ký |
Bước 21 |
Xem xét, trình lãnh đạo ký duyệt |
Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng Đăng ký và cấp giấy chứng nhận |
0,5 ngày |
Hồ sơ đã được ký nháy, trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
Bước 22 |
Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Giám đốc/Phó giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã được ký duyệt, chuyển phát hành |
Bước 23 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh |
0,5 ngày |
Kết quả đã chuyển về Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố |
Bước 24 |
Nhận kết quả từ phòng văn phòng đăng ký đất đai tỉnh, vào số cấp giấy chứng nhận, phô tô, cập nhật HSĐC, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Bộ phận hành chính tổng hợp Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
0,5 ngày |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã đóng dấu; giao cho bộ phận một cửa Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai |
Bước 25 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
Tổng thời gian giải quyết theo TTHC: Không quá 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian giải quyết của cơ quan thuế |
1. Thủ tục Hòa giải tranh chấp đất đai
Mã TTHC: 1.003554.000.00.00.H62
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
Ghi chú |
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ thẩm định trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên cổng dịch vụ công trực tuyến - Kiểm tra; quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ về UBND cấp xã xử lý. - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
|
Bước 2 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã |
0,5 ngày |
Đã chuyển công chức xử lý |
|
Bước 3 |
Kiểm tra, thẩm định sơ bộ tính pháp lý của hồ sơ |
Công chức được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
10 ngày |
Kết quả thẩm định: - Đủ điều kiện giải quyết; - Không đủ điều kiện giải quyết:Trả lại hồ sơ bằng văn bản, nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Báo cáo lãnh đạo phòng, đơn vị kết quả nghiên cứu hồ sơ, thẩm tra, xác minh - Trình văn bản mời các bên tranh chấp để tổ chức hòa giải |
|
Bước 4 |
Duyệt, ký văn bản |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
01 ngày |
Văn bản mời làm việc đã được ký duyệt, chuyển phát hành |
|
Bước 5 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/cán bộ được phân công |
0,5 ngày |
Văn bản đã được vào số, đóng dấu và gửi các bên tranh chấp |
|
Bước 6 |
Hòa giải các bên tranh chấp |
Công chức được giao xử lý, giải quyết hồ sơ; đơn vị, bộ phận chuyên môn; lãnh đạo UBND cấp xã (nếu có) |
08 ngày |
Biên bản hòa giải thành hoặc không thành |
|
Bước 7 |
Tiếp tục thẩm tra, nghiên cứu hồ sơ; tổng hợp, báo cáo lãnh đạo UBND cấp xã về kết quả hòa giải. Trường hợp hòa giải không thành xin ý kiến các đơn vị liên quan hoặc tổ chức mời họp xin ý kiến tư vấn giải quyết tranh chấp (nếu cần thiết) |
Công chức được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
03 ngày |
Văn bản mời họp hoặc văn bản xin ý kiến. |
|
Bước 8 |
Duyệt, ký văn bản |
Chủ tịch/ Phó Chủ tịch UBND cấp xã |
01 ngày |
Văn bản xin ý kiến hoặc Văn bản mời họp đã được ký duyệt |
|
Bước 9 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/cán bộ được phân công |
0,5 ngày |
Văn bản đã được vào số, đóng dấu và gửi các đơn vị liên quan |
|
Bước 10 |
- Tổng hợp các ý kiến tham gia góp ý (nếu có) - Hoàn chỉnh hồ sơ trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã: Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải (có đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã); |
Công chức được giao xử lý, giải quyết hồ sơ |
14 ngày |
- Biên bản làm việc hoặc Văn bản góp ý kiến của các ban, ngành, đơn vị liên quan (Cả thời gian tổ chức họp hoặc xin ý kiến) - Báo cáo kết quả nghiên cứu, giải quyết hồ sơ |
|
Bước 11 |
Biên bản hòa giải thành |
Chủ tịch UBND cấp xã |
05 ngày |
Biên bản được ký, đóng dấu |
|
Bước 12 |
Lấy số, đóng dấu, cập nhật kết quả điện tử lên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, lưu trữ (nếu có); chuyển giao kết quả |
Văn thư/cán bộ được giao nhiệm vụ giải quyết hồ sơ |
0,5 ngày |
Kết quả đã bàn giao cho Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
|
Bước 13 |
Nhận, trả kết quả cho công dân/tổ chức |
Công chức tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã |
0,5 ngày |
- Thông báo cho công dân/tổ chức; - Trả kết quả cho công dân/tổ chức. |
|
Tổng thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Quyết định 343/QĐ-CT năm 2023 phê duyệt các quy trình nội bộ trong trong giải quyết thủ tục hành chính Lĩnh vực đất đai, giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 343/QĐ-CT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Vũ Việt Văn |
Ngày ban hành: | 17/02/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 343/QĐ-CT năm 2023 phê duyệt các quy trình nội bộ trong trong giải quyết thủ tục hành chính Lĩnh vực đất đai, giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
Chưa có Video