ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3309/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 03 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRONG CÁC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, KHOÁNG SẢN TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;
Căn cứ Quyết định 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022- 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 6651/TTr-STNMT ngày 19/09/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan nhà nước trong các lĩnh vực Đất đai, Khoáng sản tỉnh Nghệ An (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRONG CÁC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, KHOÁNG SẢN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3309/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên thủ tục hành chính nội bộ |
Lĩnh vực |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
1 |
Thẩm định, phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
Đất đai |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
2 |
Thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện |
Đất đai |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
3 |
Phê duyệt Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn địa phương |
Khoáng sản |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
1. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Phòng Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện phương án quy hoạch/ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để trình Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua trước khi trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.
- Bước 2: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ quy hoạch/điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến các thành viên của Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất để lấy ý kiến.
- Bước 3: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Bước 4: Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất và gửi Thông báo kết quả thẩm định quy hoạch/ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bước 5: Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày kể từ ngày nhận được Thông báo kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định để hoàn thiện hồ sơ quy hoạch/điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường để trình phê duyệt;
- Bước 6: Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch/ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
1.2. Cách thức thực hiện: lựa chọn một trong các cách thức sau:
- Gửi trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường, số 31, đường Quang Trung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Gửi trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành.
- Gửi thông qua dịch vụ Bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện;
- Báo cáo thuyết minh về quy hoạch/ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất;
- Hệ thống bản đồ và dữ liệu kèm theo (dạng giấy hoặc dạng số);
- Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định;
- Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch/điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
1.4. Thời hạn giải quyết: 50 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện
1.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch/ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
1.8. Phí, lệ phí: Kinh phí lập, thẩm định, quyết định, phê duyệt, công bố quy hoạch sử dụng đất cấp huyện do ngân sách nhà nước bảo đảm từ nguồn sự nghiệp kinh tế
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2024;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
2. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định.
- Bước 2: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ kế hoạch/điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất đến các Sở, ngành có liên quan để lấy ý kiến.
- Bước 3: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các Sở, ngành gửi ý kiến bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Bước 4: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp và gửi Thông báo kết quả thẩm định hồ sơ kế hoạch/điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bước 5: Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định để hoàn thiện hồ sơ kế hoạch/điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường để trình phê duyệt;
- Bước 6: Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch/điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
2.2. Cách thức thực hiện: lựa chọn một trong các cách thức sau:
- Gửi trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường, số 31, đường Quang Trung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Gửi trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành.
- Gửi thông qua dịch vụ Bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Báo cáo thuyết minh về kế hoạch sử dụng đất;
- Hệ thống bảng biểu, sơ đồ, bản đồ và dữ liệu kèm theo;
- Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
2.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện
2.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.7. Kết quả thực hiện: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
2.8. Phí, lệ phí: Kinh phí lập, thẩm định, quyết định, phê duyệt, công bố kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện do ngân sách nhà nước bảo đảm từ nguồn sự nghiệp kinh tế
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2024;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
II. LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN
1. Phê duyệt Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn địa phương
1.1. Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất kế hoạch; Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.
1.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An.
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực TTHC: Đảm bảo đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 17/11/2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Khoáng sản./.
Quyết định 3309/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan nhà nước trong các lĩnh vực Đất đai, Khoáng sản tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 3309/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Nguyễn Văn Đệ |
Ngày ban hành: | 03/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3309/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan nhà nước trong các lĩnh vực Đất đai, Khoáng sản tỉnh Nghệ An
Chưa có Video