Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3008/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 30 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, b sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điu của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị quyết số 213/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2020 của HĐND tỉnh về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;

Theo các văn bản của UBND tỉnh: Quyết định s 1905/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2020 về việc phê duyệt Chương trình phát trin nhà ở tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 2160/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2020 về việc phê duyệt đ cương và dự toán lập Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình s 363/TTr-SXD ngày 22 tháng 12 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo quyết định này.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh giao:

1. Sở Xây dựng

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố thực hiện các nhiệm vụ được giao theo kế hoạch phát triển nhà ở; theo dõi quá trình tổ chức thực hiện; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định.

- Duy trì, cập nhật, theo dõi việc triển khai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.

- Công bố và bàn giao hồ sơ cho các cơ quan quản lý theo quy định.

2. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố

Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Xây dựng triển khai thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phản hồi về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Công thương, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Trưởng các Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Giám đốc Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp và phát triển đô thị tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Thường trực Tỉnh
ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các đoàn th
của tỉnh;
- Như Điều 3 (t/h);
- Lưu: VT, TH, KT (Quý),
28b.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hồng Minh

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3008/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh)

I. ĐỊNH HƯỚNG VÀ VỊ TRÍ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở

1. Nhà ở thương mại

- Tập trung phát triển các dự án nhà ở thương mại tại các khu vực có tốc độ đô thị hóa cao (thành phố Sơn La, huyện Mộc Châu, huyện Mai Sơn) nhằm tạo lập các khu dân cư tập trung theo chuỗi đô thị dọc Quốc lộ 6 tạo thành đim nhấn cho hệ thống đô thị của tỉnh Sơn La.

- Các khu vực khác khuyến khích thu hút đầu tư thực hiện các dự án tại những vị trí đảm bảo điều kiện kết nối về hạ tầng kỹ thuật. Ưu tiên thực hiện những dự án đầu tư xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật và chuyển quyền sử dụng đt cho người dân tự xây dựng theo quy hoạch. Định hướng phát trin nhà ở theo phân vùng đô thị (vùng kinh tế động lực dọc QL.6, vùng kinh tế Sông Đà và vùng kinh tế biên giới).

- Đối với các khu ở do các huyện, thành phố thực hiện bằng nguồn vốn ngân sách cấp huyện thực hiện theo quy định của Luật Đất đai về đấu giá quyền sử dụng đất.

- Đối với 02 đô thị: thành phố Sơn La, đô thị Mộc Châu khuyến khích phát triển các loại hình nhà ở kết hợp dịch vụ du lịch sinh thái, bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt. Nghiên cứu thí điểm loại hình nhà ở xã hội dạng chung cư.

- Thực hiện các nhiệm vụ liên quan tới chấp thuận chủ trương đầu tư đầu tư đối với các dự án theo danh mục được đề xuất cho giai đoạn 2021-2025.

2. Nhà ở xã hội

Trong giai đoạn 2021-2025 thực hiện bố trí quỹ đất để thu hút đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cụ thể như sau:

- Quỹ đất phát triển nhà ở xã hội tại thành phố Sơn La:

+ Bố trí quỹ đất 17,02 ha tại khu vực xã Chiềng Ngần.

+ Bố trí quỹ đất 6,54 ha tại bản Lay và tổ 5, phường Chiềng Sinh.

- Quỹ đất phát triển nhà ở xã hội cho công nhân:

+ Khu công nghiệp Mai Sơn: 2,66 ha.

+ Khu công nghiệp Vân Hồ: 2,86 ha.

- Riêng với các đối tượng là hộ gia đình người có công với cách mạng, hộ nghèo, cận nghèo xem xét thu hút hỗ trợ kinh phí để xây mới, cải tạo, sửa chữa nhà ở kết hợp với các chương trình mục tiêu của trung ương và của tỉnh.

3. Nhà ở tái định cư

Trong giai đoạn 2021-2025, không thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở tái định cư. Việc bố trí tái định cư thực hiện trên nguyên tắc nhà nước đầu tư xây dựng hạ tầng và bố trí đất tái định cư để người dân tự xây dựng nhà ở.

4. Nhà ở công vụ

Trong giai đoạn 2021-2025, tập trung rà soát lại nhu cầu về nhà ở công vụ trên địa bàn; chuẩn bị quỹ đất trong trường hợp có nhu cầu để thực hiện đầu tư xây dựng bổ sung quỹ nhà ở công vụ phục vụ công tác điều động, luân chuyển cán bộ, xem xét đầu tư kết hợp nhà công vụ trên quỹ đất dự kiến giới thiệu địa điểm thực hiện dự án nhà ở thương mại.

5. Nhà ở người dân tự xây

- Phát triển nhà ở dân tự xây theo nhu cầu cụ thể tại từng khu vực nhưng cần có cơ chế quản lý phù hợp; quy hoạch, định hướng phát triển nhà ở theo mô hình khu dân cư đô thị, thực hiện phát triển nhà ở theo hướng giữ mật độ xây dựng thấp, đảm bảo chất lượng đạt kiên cố hoặc bán kiên cố, hạn chế phát sinh mới nhà ở đơn sơ. Tại khu vực các đô thị thực hiện quản lý thông qua cấp phép xây dựng theo quy hoạch, kiên quyết xử lý tình trạng xây dựng nhà ở sai phép, không phép và không để phát sinh mới nhà ở thiếu kiên cố và nhà ở đơn sơ.

- Phát triển nhà ở gắn liền với việc thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn, theo hướng tập trung tại khu vực trung tâm các xã kết hợp giữa xây mới và cải tạo chỉnh trang nâng cao chất lượng nhà ở. Quy hoạch, sắp xếp dân cư ở những khu vực khác đảm bảo tận dụng được hệ thống hạ tầng về giao thông và hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác, chú trọng xây dựng mô hình nhà ở gắn liền với sản xuất; Phát triển nhà ở tại những khu vực có tiềm năng du lịch đặc biệt là khu du lịch quốc gia Mộc Châu, vùng lòng hồ thủy điện Sơn La. Các dự án đầu tư xây dựng cần nghiên cứu đầy đủ, đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, không gian cảnh quan các khu vực xung quanh.

- Phát triển mới nhà ở của người đồng bào các dân tộc gắn liền với gìn giữ bản sắc văn hóa, sử dụng các nguyên vật liệu chế tạo để tăng chất lượng nhà ở. Đối với khu vực nông thôn thuộc vùng cao biên giới, phát triển nhà ở bên cạnh đảm bảo về điều kiện sống, đảm bảo về an toàn cho người đồng bào các dân tộc cần phải đảm bảo các yêu cầu về quốc phòng, an ninh.

II. CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ Ở

1. Tổng diện tích sàn nhà ở cần tăng thêm

- Giai đoạn 2021 - 2025: Tổng diện tích sàn nhà ở trên địa bàn tỉnh cần tăng thêm là 5.596.397 m2 (khu vực đô thị là 2.142.971 m2; khu vực nông thôn là 3.453.426 m2).

- Năm 2021: Tổng diện tích sàn nhà ở trên địa bàn tỉnh cần tăng thêm là 1.116.442 m2 (khu vực đô thị là 202.204 m2; khu vực nông thôn là 914.238 m2).

2. Diện tích sàn bình quân

- Năm 2021: Diện tích sàn nhà ở trên địa bàn tỉnh bình quân là 18,2 m2/người (khu vực đô thị là 29,9 m2/người; khu vực nông thôn là 16,4 m2/người).

- Đến năm 2025: Diện tích sàn nhà ở trên địa bàn tỉnh bình quân là 20 m2/người (khu vực đô thị là 30 m2/người; khu vực nông thôn là 17,9 m2/người).

II. QUỸ ĐẤT PHÁT TRIỂN NHÀ Ở

Quỹ đất để phát triển nhà ở thương mại được tổng hợp trên cơ sở danh mục các dự án và vị trí thu hút đầu tư dự kiến:

TT

Loại nhà ở

Năm 2021

Giai đoạn 2021 - 2025

Số căn

Din tích (m2)

Số căn

Diện tích (m2)

I

Nhà ở thương mại

441

116296

2.404

405.985

II

Nhà ở công vụ

0

0

11

990

III

Nhà ở xã hội

374

26.160

1.869

186.000

1

Nhà ở xã hội cho các đối tượng

374

26.160

1.869

130.800

2

Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động khu công nghiệp

 

 

 

55.200

3

Nhà ở xã hội cho sinh viên

 

 

 

 

V

Nhà ở dân tự xây

11.002

1.523.339

53.068

6.041.363

1

Hộ gia đình người có công được hỗ trợ xây mới nhà ở

0

0

 

 

2

Hộ nghèo được hỗ trợ về nhà ở

1115

44.616

5.577

223.080

3

Nhà ở do người dân xây dựng trên đất nền thương mại tại các dự án

287

275309,2

1.437

291.773

4

Nhà ở do người dân xây dng trên đất được bố trí để tái định cư

389

268.500

1.943

107.400

5

Nhà ở do người dân xây dựng trong các khu dân cư hiện hữu

9211

934913,8

46.054

5.526.510

Tổng

11.817

1.665.795

57.341

6.503.538

IV. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở

1. Kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu phát triển nhà ở

1.1. Giai đoạn 2021 - 2025

- Tổng diện tích sàn nhà ở đạt 27.288.893 m2 sàn (trong đó: khu vực đô thị đạt 6.934.696 m2 sàn, khu vực nông thôn đạt 20.354.197 m2 sàn).

- Phát triển mới 5.596.397 m2 sàn nhà ở nâng tổng diện tích sàn nhà ở toàn tỉnh lên 27.288.893 m2 (trong đó phát triển mới, hoàn thiện 405.985 m2 sàn nhà ở thương mại), tiếp tục thực hiện thu hút đầu tư các dự án mới để cung cấp sản phẩm trong giai đoạn tiếp theo.

- Nghiên cứu triển khai các dự án nhà ở xã hội thuộc danh mục dự án đầu tư được phê duyệt trong giai đoạn đến năm 2025.

- Rà soát hiện trạng nhà ở các hộ nghèo, hộ gia đình có công với cách mạng, trên địa bàn tỉnh tham mưu, đề xuất các giải pháp kết hợp các nguồn vốn từ ngân sách, nguồn vốn xã hội hóa để tiếp tục hỗ trợ nhằm cải thiện chất lượng về nhà ở đảm bảo tiêu chí “3 cứng”.

- Nhà ở phát triển mới phải đảm bảo đạt chất lượng từ bán kiên cố trở lên, phấn đấu giảm khoảng 5-10% tỷ lệ số lượng nhà ở đơn sơ hiện có.

1.2. Năm 2021

- Phát triển mới 1.116.442 m2 sàn nhà ở nâng tổng diện tích sàn nhà ở toàn tỉnh lên 23.660.716 m2; tiếp tục thực hiện thu hút đầu tư các dự án mới.

- Đ xuất danh mục dự án có sử dụng đất để thu hút đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố.

- Rà soát để kịp thời có phương án hỗ trợ cho các hộ nghèo, hộ gia đình người có công với cách mạng có nhà ở xuống cấp. Tiếp tục giải ngân hỗ trợ cho các hộ nghèo có nhu cầu vay vốn để cải thiện nhà ở.

2. Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội

2.1. Năm 2021

Đề xuất danh mục dự án có sử dụng đất; thu hút, lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án xây dựng nhà ở xã hội tại khu vực bản Lay và tổ 5 phường Chiềng Sinh (quy mô khoảng 6,54 ha).

2.2. Đến năm 2025

- Đề xuất danh mục dự án có sử dụng đất; thu hút, lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án nhà ở xã hội thuộc khu vực xã Chiềng Ngần, thành phố Sơn La (quy mô khoảng 17,02 ha).

- Triển khai thực hiện quy trình lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội cho công nhân tại các khu công nghiệp Vân Hồ, Mai Sơn.

- Tiếp tục thực hiện theo các quy định của pháp luật về xây dựng nhà ở xã hội đối với các dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án đầu tư phát triển đô thị có yêu cầu xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật.

3. Kế hoạch phát triển nhà ở thương mại

- Tiếp tục triển khai thực hiện các bước tiếp theo đối với 21 dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư (theo phụ lục 1).

- Tiếp tục thực hiện công tác thu hút đầu tư, triển khai hoàn thiện công tác đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư hoặc đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định đối với các dự án đang thu hút đầu tư (theo các phụ lục 2, 3, 4).

4. Kế hoạch phát triển nhà ở công vụ

Rà soát, đánh giá cụ thể nhu cầu nhà ở công vụ cho các đối tượng thụ hưởng trên địa bàn tỉnh (công chức, viên chức, cán bộ chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân, giáo viên,...), lập đề án trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và bố trí kinh phí đầu tư xây dựng trong giai đoạn sau năm 2025.

5. Kế hoạch phát triển nhà ở hộ gia đình, cá nhân

- Phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng đảm bảo đúng mục đích trên đất ở được sở hữu hợp pháp. Tăng cường kiểm soát và hạn chế tối đa việc phát sinh mới tình trạng xây dựng nhà ở không phép, sai phép.

- Đề xuất kế hoạch phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trong giai đoạn 2021-2025 hoàn thành xây dựng 45.969 căn nhà với tổng diện tích sàn 5.189.422 m2.

6. Nguồn vốn để phát triển nhà ở

6.1. Tổng hợp kinh phí để phát triển nhà ở

- Giai đoạn 2021-2025: Tổng kinh phí để phát triển nhà ở khoảng 30.668,7 tỷ đồng (trong đó: vốn ngân sách 109,7 tỷ đồng; vốn khác 30.559 tỷ đồng).

- Năm 2021: Tổng kinh phí để phát triển nhà ở khoảng 1.084,7 tỷ đồng (trong đó: vốn ngân sách 20,9 tỷ đồng; vốn khác 1.063,8 tỷ đồng).

6.2. Đề xuất nguồn vốn thực hiện

- Về nguồn vốn ngân sách: Lồng ghép trong các chương trình mục tiêu, chính sách hỗ trợ theo quy định pháp luật. Đối với các nguồn vốn thuộc đầu tư công, UBND các huyện, thành phố tổng hợp trình HĐND tỉnh thông qua chủ trương, UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

- Về nguồn vốn khác: Thu hút đầu tư thực hiện các dự án nhà ở thương mại, phát triển đô thị, khu dân cư hoặc do người dân tự bố trí để xây dựng nhà ở riêng lẻ.

V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

1. Nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện

1.1. Giai đoạn 2021-2025

- Duy trì, quản lý và khai thác hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.

- Rà soát, cập nhật, bổ sung, trình ban hành danh mục các dự án phát triển nhà ở dự kiến chấp thuận chủ trương giai đoạn 2021 - 2025.

- Phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố rà soát, căn cứ hiện trạng nhà ở của các đối tượng chính sách (người có công với cách mạng, người nghèo, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn...). Nghiên cứu, kiến nghị, sửa đi, bổ sung, tham mưu ban hành chính sách để hỗ trợ các đối tượng chính sách cải thiện chất lượng nhà ở trên địa bàn tỉnh.

- Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở đến hết năm 2025; xây dựng chương trình và kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2026 - 2030.

1.2. Năm 2021

- Tiếp tục lựa chọn nhà đầu tư thực hiện các dự án nhà ở thương mại tại các vị trí đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, đẩy nhanh việc tổ chức đấu thầu, đấu giá để lựa chọn nhà đầu tư, hoàn thiện các nội dung chuẩn bị đầu tư.

- Trên cơ sở danh mục các vị trí phát triển nhà ở đề xuất cho giai đoạn 2021 - 2025, ưu tiên lựa chọn các vị trí tiềm năng, khả thi và có khả năng thu hút đầu tư để đề xuất danh mục dự án có sử dụng đất để đầu tư phát triển đô thị, dự án nhà ở.

- Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở đến hết năm 2021 và xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022.

2. Giải pháp thực hiện kế hoạch

2.1. Giải pháp về cơ chế chính sách

- Ban hành các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn để huy động vốn phát triển hạ tầng đô thị, khu dân cư, chú trọng xã hội hóa đầu tư xây dựng.

- Xây dựng chính sách đền bù giải phóng mặt bằng hợp lý; hỗ trợ tái định cư tạo điều kiện cho nhà đầu tư khi xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.

- Ưu đãi và hỗ trợ tiếp cận tín dụng đối với nhà đầu tư vào các lĩnh vực xây dựng công trình nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp.

- Tạo điều kiện về thủ tục cấp phép xây dựng, giảm thiểu thời gian thực hiện các thủ tục để người dân thuận lợi trong việc xin phép xây dựng hoặc cải tạo nhà ở. Bổ sung cơ chế phối hợp giữa các đơn vị liên quan, rà soát các dự án không khả thi và xử lý triệt để tình trạng xây dựng không phép, sai phép.

- Đối với nhà ở xã hội chỉ để cho thuê (nhà ở công nhân, sinh viên) ngoài cơ chế chính sách hỗ trợ của trung ương, nghiên cứu bổ sung cơ chế chính sách hỗ trợ từ ngân sách của tỉnh phù hợp với điều kiện thực tế trong từng giai đoạn.

2.2. Giải pháp về huy động nguồn lực thực hiện kế hoạch

- Công bố thông tin và các chỉ tiêu thống kê trong lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản theo định kỳ làm cơ sở để các nhà đầu tư tham khảo, nghiên cứu thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh.

- Công khai danh mục các vị trí đã được chấp thuận chủ trương đầu tư để các nhà đầu tư đăng ký tham gia đấu thầu thực hiện dự án. Hỗ trợ các nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ pháp lý của dự án theo đúng trình tự, phù hợp với quy định của pháp luật.

- Đơn giản hóa thủ tục hành chính trong việc thẩm định, phê duyệt các dự án nhà ở thương mại, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong việc triển khai thực hiện dự án.

- Khuyến khích các nhà đầu tư tham gia thực hiện dự án nhà ở xã hội.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành

1.1. Sở Xây dựng

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan để duy trì và quản lý sử dụng hệ thng thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh. Thực hiện công bố các thông tin, chỉ tiêu thống kê trong lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản theo định kỳ. Công bố công khai nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở trên cổng thông tin điện tử của tỉnh; được rà soát thường xuyên hàng năm để bổ sung, điều chỉnh theo nhu cầu thực tế.

- Tổ chức kiểm tra, giám sát và yêu cầu báo cáo theo định kỳ vào tháng 3 và tháng 9 hoặc đột xuất (nếu có) các dự án nhà ở đã được chấp thuận đầu tư.

- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở vào tháng 12 hàng năm; tổ chức lập, trình phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm trong giai đoạn 2021-2025.

- Phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội rà soát nhu cầu, lập kế hoạch hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng được hưởng hỗ trợ về nhà ở theo chương trình mục tiêu.

- Nghiên cứu, ban hành các mẫu nhà ở phù hợp với điều kiện và đặc điểm của địa phương để các đơn vị và người dân tham khảo, áp dụng.

- Tham mưu, xây dựng khung giá cho thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước, khung giá cho thuê nhà ở công vụ.

1.2. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Trên cơ sở danh mục các khu đất phát triển nhà ở, chủ trì, tham mưu các thủ tục về đất đai, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối (nếu có) đối với các dự án có sử dụng đất đ thu hút đầu tư.

- Chủ trì, tham mưu việc thu hồi đất đối với những dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để tạo quỹ đất tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc để giao cho các chủ đu tư khác thực hiện dự án nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, đáp ứng yêu cầu tiến độ triển khai dự án.

1.3. Sở Kế hoch và Đầu tư

- Chủ trì tổng hợp, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, danh mục các dự án có sử dụng đất để đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư, nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh.

- Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, giải pháp khuyến khích, thu hút đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển nhà ở theo dự án.

1.4. Sở Tài chính

- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh về sử dụng nguồn thu từ việc nộp bằng tiền tương đương với giá trị quỹ đất 20% tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị để hỗ trợ cho các dự án phát triển nhà ở xã hội.

- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, tham mưu đề xuất phương án và bố trí ngân sách để xây dựng quỹ nhà ở công vụ trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.

1.5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố và y ban Mặt trận tổ quốc tỉnh rà soát, tổng hợp nhu cầu nhà ở của các đối tượng chính sách, hộ người có công, hộ nghèo cần được hỗ trợ về nhà ở để làm cơ sở triển khai các chương trình hỗ trợ.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan, UBND huyện, thành phố, y ban Mặt trận tổ quốc tỉnh hàng và Ngân hàng chính sách xã hội tham mưu lập kế hoạch vốn 5 năm và hàng năm hỗ trợ xây dựng nhà ở cho các hộ chính sách, hộ có công, hộ nghèo.

- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính trong việc xác định đối tượng cán bộ, công chức viên chức và người lao động được thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội. Phối hợp với các Sở, ngành liên quan kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện, giải quyết những phát sinh vướng mắc về đối tượng theo thẩm quyền.

1.6. Sở Nội vụ

Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc xác định nhu cầu về nhà ở công vụ phát sinh và rà soát nhu cầu về nhà ở xã hội của đối tượng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.

1.7. Sở Giao thông vận tải

Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc lập quy hoạch hệ thống hạ tầng giao thông đô thị, nông thôn gắn với việc khai thác quỹ đất để tạo quỹ đất phát triển nhà ở phù hợp với quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh.

1.8. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người lao động làm việc tại các khu công nghiệp để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân.

1.9. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Lao Động Thương binh và Xã hội tham gia quản lý nguồn vốn và quản lý việc sử dụng nguồn vốn để phát triển nhà ở xã hội.

- Thực hiện huy động tiền gửi tiết kiệm của hộ gia đình, cá nhân trong nước có nhu cầu mua, thuê mua nhà ở xã hội để cho các đối tượng này vay với lãi suất ưu đãi và thời hạn vay dài hạn sau một thời gian gửi tiết kiệm nhất định.

1.10. y ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể

Tổ chức tuyên truyền, vận động các tổ chức, người dân phối hợp, tham gia thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở, đặc biệt là tham gia hỗ trợ, xây dựng nhà ở cho hộ nghèo, hộ gia đình chính sách.

2. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố

- Tổ chức, chỉ đạo triển khai kế hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước v nhà ở trên địa bàn. Tng hợp kết quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn, gửi Sở Xây dựng để báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất.

- Tổ chức thu thập dữ liệu, duy trì hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trong phạm vi quản lý trên địa bàn và gửi về sở Xây dựng theo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu.

- Rà soát và lựa chọn quỹ đất phù hợp quy hoạch để đề xuất thực hiện các dự án phát triển nhà ở, gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, cập nhật quỹ đất để phát triển nhà ở vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm làm cơ sở thu hồi đất, lập danh mục dự án có sử dụng đất để thu hút đầu tư.

- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện việc hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách của các xã trên địa bàn.

- Phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện xây dựng nhà ở sau cấp phép, xử lý các trường hợp xây dựng nhà ở sai phép, không phép theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện quản lý xây dựng nhà ở tại khu vực nông thôn theo quy định pháp luật về xây dựng.

3. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án nhà ở

- Triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở đảm bảo chất lượng, tiến độ đã cam kết đầu tư. Tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản, đầu tư, đất đai và các quy định khác có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện dự án.

- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác liên quan đến trách nhiệm của nhà đầu tư theo quy định pháp luật.

- Thực hiện báo cáo tiến độ dự án theo định kỳ hoặc đột xuất làm cơ sở đánh giá kết quả triển khai kế hoạch phát triển nhà ở./.

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025

Số hiệu: 3008/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
Người ký: Lê Hồng Minh
Ngày ban hành: 30/12/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 3008/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…