ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2020/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 07 tháng 8 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết ban hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 2168/TTr-SNN ngày 06 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bồi thường cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Tư Pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 8 năm 2020 và thay thế Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá các loại cây trồng để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 30/2020/QĐ-UBND Ngày 07 tháng 8 năm 2020 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này qui định về mật độ, phương pháp xác định để tính bồi thường thiệt hại cây trồng cho người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi nhà nước thu hồi đất.
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất”.
QUY ĐỊNH MẬT ĐỘ VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG
Điều 2. Phương pháp xác định để tính bồi thường thiệt hại cây trồng
1. Đối với cây hàng năm:
Đối với cây hàng năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
2. Đối với cây lâu năm: mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Giá trị hiện có của vườn cây lâu năm được xác định như sau:
a) Vườn cây lâu năm là loại cây thu hoạch một lần (cây lấy gỗ hoặc cây lâu năm khác không phải là cây ăn trái như tre, trúc, lá dừa nước...) được tính bồi thường bằng số lượng từng loại cây trồng nhân với đơn giá cây trồng trung bình theo quy định.
b) Vườn cây lâu năm là cây ăn trái và cây dừa được tính bồi thường bằng số lượng từng loại cây trồng theo mật độ qui định tại Điều 3 Quy định này nhân với đơn giá cây trồng trung bình theo quy định.
Điều 3. Phân loại, mật độ và đơn vị tính giá một số cây trồng chính
1. Phân loại cây trồng để tính bồi thường
a) Vườn trồng cây chuyên canh (chỉ trồng 01 loại cây trồng), có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất, thì bồi thường theo mật độ quy định.
b) Vườn trồng cây lâu năm chuyên canh, có trồng thêm cây phân tán (tại các bờ thửa, liếp) hoặc trồng xen cây hàng năm, có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất, thì tính theo giá trị của cây trồng chính (theo đúng mật độ quy định) cộng thêm giá trị của cây phân tán hoặc cây hàng năm theo số lượng cây trồng thực tế bị thiệt hại.
c) Trường hợp vườn trồng cây xen canh nhiều loại cây trồng lâu năm, có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất, thì tính 100% một loại cây trồng chính và một loại cây trồng phụ theo mật độ quy định. Tất cả các loại cây trồng còn lại thì tính tối đa không quá 50% số lượng thực tế.
d) Mật độ cây trồng quy định là mật độ tối đa để tính bồi thường. Tất cả các cây trồng vượt mật độ theo quy định thì tính không quá 50% theo số lượng cây thực tế.
đ) Đối với vườn trồng từ 02 loại cây trở lên, không có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất (vườn tạp), không được đầu tư cải tạo, thì giá trị bồi thường được tính giá trị không quá 70% đơn giá cây trồng trung bình theo quy định cùng loại theo số lượng cây thực tế.
2. Mật độ và đơn vị tính giá một số cây trồng chính
a) Cây hàng năm
STT |
Loại cây |
ĐVT |
1 |
Lúa |
m2 |
2 |
Rau màu các loại |
m2 |
3 |
Cỏ chăn nuôi |
m2 |
4 |
Thơm, khóm |
m2 |
5 |
Khoai mì, khoai lang, bắp, mía, các loại cây họ đậu |
m2 |
b) Cây lâu năm
STT |
Loại cây |
ĐVT |
Ghi chú |
1 |
Dừa các loại (mật độ không quá 200 cây/ha) |
||
a) |
Dừa công nghiệp (mật độ không quá 200 cây/ha) |
||
|
Loại 1 |
Cây |
Từ 6 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
|
Loại 2 |
Cây |
Từ 4 năm đến dưới 6 năm |
|
Loại 3 |
Cây |
Từ 1 năm đến dưới 4 năm |
|
Mới trồng |
Cây |
Dưới 1 năm |
b) |
Dừa uống nước (mật độ không quá 250 cây/ha) |
||
|
Loại 1 |
Cây |
Từ 6 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
|
Loại 2 |
Cây |
Từ 4 năm đến dưới 6 năm, đã cho trái |
|
Loại 3 |
Cây |
Từ 1 năm đến dưới 4 năm |
|
Mới trồng |
Cây |
Dưới 1 năm |
2 |
Bưởi (mật độ không quá 400 cây/ha) |
||
a) |
Bưởi da xanh |
|
|
|
Loại 1 |
Cây |
Từ 6 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
|
Loại 2 |
Cây |
Từ 3 năm đến dưới 6 năm |
|
Loại 3 |
Cây |
Từ 2 năm đến dưới 3 năm |
|
Loại 4 |
Cây |
Từ 1 năm đến dưới 2 năm |
|
Mới trồng |
Cây |
Dưới 1 năm |
b) |
Các loại bưởi khác |
|
|
|
Loại 1 |
Cây |
Từ 6 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
|
Loại 2 |
Cây |
Từ 3 năm đến dưới 6 năm |
|
Loại 3 |
Cây |
Từ 2 năm đến dưới 3 năm |
|
Loại 4 |
Cây |
Từ 1 năm đến dưới 2 năm |
|
Mới trồng |
Cây |
Dưới 1 năm |
3 |
Nhãn (mật độ không quá 400 cây/ha) |
||
a) |
Nhãn tiêu da bò |
|
|
|
Loại 1 |
Cây |
Từ 8 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
|
Loại 2 |
Cây |
Từ 4 năm đến dưới 8 năm |
|
Loại 3 |
Cây |
Từ 2 năm đến dưới 4 năm |
|
Mới trồng |
Cây |
Dưới 1 năm |
b) |
Nhãn Idor, nhãn xuồng cơm vàng, thanh nhãn |
||
|
Loại 1 |
Cây |
Từ 8 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
|
Loại 2 |
Cây |
Từ 4 năm đến dưới 8 năm |
|
Loại 3 |
Cây |
Từ 2 năm đến dưới 4 năm |
|
Mới trồng |
Cây |
Dưới 1 năm |
4 |
Sầu riêng (mật độ không quá 200 cây/ha) |
||
|
Loại 1 |
Cây |
Từ 8 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
|
Loại 3 |
Cây |
Từ 6 năm đến dưới 8 năm |
|
Loại 3 |
Cây |
Từ 4 năm đến dưới 6 năm |
|
Loại 4 |
Cây |
Từ 2 năm đến dưới 4 năm |
|
Mới trồng |
Cây |
Dưới 1 năm |
5 |
Măng cụt (mật độ không quá 200 cây/ha) |
||
|
Loại 1 |
Cây |
Từ 15 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
|
Loại 2 |
Cây |
Từ 8 năm đến dưới 15 năm |
|
Loại 3 |
Cây |
Từ 4 năm đến dưới 8 năm |
|
Loại 4 |
Cây |
Từ 2 năm đến dưới 4 năm |
|
Mới trồng |
Cây |
Dưới 1 năm có từ 2 thập trở lên |
6 |
Xoài (mật độ không quá 400 cây/ha) |
||
a) |
Xoài cát Hòa Lộc, cát Chu |
||
|
Loại 1 |
Cây |
Từ 8 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
|
Loại 2 |
Cây |
Từ 4 năm đến dưới 8 năm |
|
Loại 3 |
Cây |
Từ 2 năm đến dưới 4 năm |
|
Mới trồng |
Cây |
Dưới 1 năm |
b) |
Xoài Tứ quý và các loại xoài khác |
||
|
Loại 1 |
Cây |
Từ 10 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
|
Loại 2 |
Cây |
Từ 5 năm đến dưới 10 năm |
|
Loại 3 |
Cây |
Từ 2 năm đến dưới 5 năm |
|
Mới trồng |
Cây |
Dưới 1 năm |
7 |
Chôm chôm (mật độ không quá 250 cây/ha) |
||
|
Loại 1 |
Cây |
Từ 6 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
|
Loại 2 |
Cây |
Từ 3 năm đến dưới 6 năm |
|
Loại 3 |
Cây |
Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
|
Mới trồng |
Cây |
Dưới 1 năm, không tính loại trồng hột |
8 |
Cam, quýt các loại (mật độ không quá 1.200 cây/ha) |
||
|
Cam, quýt khác (mật độ không quá 1.200 cây/ha) |
||
|
Loại 1 |
Cây |
Từ 6 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
|
Loại 2 |
Cây |
Từ 3 năm đến dưới 6 năm |
|
Loại 3 |
Cây |
Từ 2 năm đến dưới 3 năm |
|
Mới trồng |
Cây |
Dưới 1 năm |
9 |
Chanh, tắc các loại |
|
|
a) |
Chanh (mật độ không quá 1.600 cây/ha) |
||
|
Loại 1 |
Cây |
Từ 6 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
|
Loại 2 |
Cây |
Từ 3 năm đến dưới 6 năm |
|
Loại 3 |
Cây |
Từ 2 năm đến dưới 3 năm |
|
Mới trồng |
Cây |
Dưới 1 năm |
b) |
Tắc các loại (mật độ không quá 2.500 cây/ha) |
||
|
Loại 1 |
Cây |
Từ 6 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
|
Loại 2 |
Cây |
Từ 3 năm đến dưới 6 năm |
|
Loại 3 |
Cây |
Từ 2 năm đến dưới 3 năm |
|
Mới trồng |
Cây |
Dưới 1 năm |
10 |
Bòn bon (mật độ không quá 400 cây/ha) |
||
|
Loại 1 |
Cây |
Từ 10 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
|
Loại 2 |
Cây |
Từ 5 năm đến dưới 10 năm |
|
Loại 3 |
Cây |
Từ 2 năm đến dưới 5 năm |
|
Mới trồng |
Cây |
Dưới 2 năm |
11 |
Sabôchê (mật độ không quá 250 cây/ha) |
||
|
Loại 1 |
Cây |
Từ 5 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
|
Loại 2 |
Cây |
Từ 3 năm đến dưới 5 năm |
|
Loại 3 |
Cây |
Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
|
Mới trồng |
Cây |
Dưới 1 năm |
12 |
Cóc (mật độ không quá 200 cây/ha) |
||
|
Loại 1 |
Cây |
Từ 5 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
|
Loại 2 |
Cây |
Từ 3 năm đến dưới 5 năm |
|
Loại 3 |
Cây |
Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
|
Mới trồng |
Cây |
Dưới 1 năm |
13 |
Bơ (mật độ không quá 600 cây/ha) |
||
|
Loại 1 |
Cây |
Từ 5 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
|
Loại 2 |
Cây |
Từ 3 năm đến dưới 5 năm |
|
Loại 3 |
Cây |
Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
|
Mới trồng |
Cây |
Dưới 1 năm |
14 |
Sơri, mận, táo (mật độ không quá 630 cây/ha) |
||
|
Loại 1 |
Cây |
Từ 3 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
|
Loại 2 |
Cây |
Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
|
Mới trồng |
Cây |
Dưới 1 năm |
15 |
Ổi (mật độ không quá 2.500 cây/ha) |
||
|
Loại 1 |
Cây |
Từ 2 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
|
Loại 2 |
Cây |
Từ 1 năm tuổi đến dưới 2 năm |
|
Mới trồng |
Cây |
Dưới 1 năm |
16 |
Mít (mật độ không quá 400 cây/ha) |
||
|
Loại 1 |
Cây |
Từ 10 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
|
Loại 2 |
Cây |
Từ 6 năm đến dưới 10 năm |
|
Loại 3 |
Cây |
Từ 4 năm đến dưới 6 năm |
|
Loại 4 |
Cây |
Từ 1 năm đến dưới 4 năm |
|
Mới trồng |
Cây |
Dưới 1 năm |
17 |
Dâu (mật độ không quá 400 cây/ha) |
||
|
Loại 1 |
Cây |
Từ 10 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
|
Loại 2 |
Cây |
Từ 6 năm đến dưới 10 năm |
|
Loại 3 |
Cây |
Từ 4 năm đến dưới 6 năm |
|
Loại 4 |
Cây |
Từ 1 năm đến dưới 4 năm |
|
Mới trồng |
Cây |
Dưới 1 năm |
18 |
Vú sữa (mật độ không quá 300 cây/ha) |
||
|
Loại 1 |
Cây |
Từ 10 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
|
Loại 2 |
Cây |
Từ 6 năm đến dưới 10 năm |
|
Loại 3 |
Cây |
Từ 3 năm đến dưới 6 năm |
|
Loại 4 |
Cây |
Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
|
Mới trồng |
Cây |
Dưới 1 năm |
19 |
Ô môi, lựu lê, sa kê, cacao, mãng cầu, điều, me |
||
|
Loại 1 |
Cây |
Từ 5 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
|
Loại 2 |
Cây |
Từ 3 năm đến dưới 5 năm |
|
Loại 3 |
Cây |
Từ 1 năm đến dưới 3 năm |
|
Mới trồng |
Cây |
Dưới 1 năm |
20 |
Chùm ruột, khế |
|
|
|
Loại 1 |
Cây |
Từ 5 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
|
Loại 2 |
Cây |
Từ 3 năm đến dưới 5 năm |
|
Loại 3 |
Cây |
Từ năm đến dưới 3 năm |
|
Mới trồng |
Cây |
Dưới 1 năm |
21 |
Đu đủ (mật độ không quá 1.500 cây/ha) |
||
|
Có trái |
Cây |
|
|
Sắp có trái |
Cây |
|
|
Mới trồng |
Cây |
|
22 |
Dây tiêu, thanh long, thiên lý |
||
|
Loại 1 |
Nọc |
Từ 2 năm tuổi trở lên, có trái ổn định |
|
Loại 2 |
Nọc |
Từ 1 năm đến dưới 2 năm |
|
Mới trồng |
Nọc |
Dưới 1 năm |
23 |
Chuối |
Bụi |
Từ 3 cây trở lên |
|
Mới trồng |
Bụi |
|
24 |
Tre, tầm vông |
|
|
|
Loại 1 |
Bụi |
Từ 20 cây trở lên |
|
Loại 2 |
Bụi |
Từ 10 cây đến dưới 20 cây |
|
Loại 3 |
Bụi |
Dưới 10 cây |
25 |
Trúc, mun, nứa |
||
|
Loại 1 |
Bụi |
Từ 20 cây trở lên |
|
Loại 2 |
Bụi |
Từ 10 cây đến dưới 20 cây |
|
Loại 3 |
Bụi |
Dưới 10 cây |
26 |
Bạch đàn, so đũa, đước, tràm, mù u, sắn: Hỗ trợ chi phí đốn, chặt |
||
|
Loại 1 |
Cây |
Đường kính gốc từ 40cm trở lên |
|
Loại 2 |
Cây |
Đường kính gốc từ 20cm đến dưới 40cm |
|
Loại 3 |
Cây |
Đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm |
|
Loại 4 |
Cây |
Đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm |
|
Loại 5 |
Cây |
Đường kính gốc dưới 5cm |
27 |
Sao, bàng, dầu: Hỗ trợ chi phí đốn, chặt |
||
|
Loại 1 |
Cây |
Đường kính gốc 30cm trở lên |
|
Loại 2 |
Cây |
Đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm |
|
Loại 3 |
Cây |
Đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm |
|
Loại 4 |
Cây |
Đường kính gốc dưới 10cm |
28 |
Dừa nước |
m2 |
|
29 |
Cau |
|
|
|
Có trái |
Cây |
|
|
Chưa trái |
Cây |
|
|
Mới trồng |
Cây |
|
30 |
Cây kiếng trồng làm cảnh ngoài đất: Hỗ trợ chi phí bứng, di dời |
||
|
Loại 1 |
Cây |
Đường kính gốc 15cm trở lên |
|
Loại 2 |
Cây |
Đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15 cm |
|
Loại 3 |
Cây |
Đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm |
|
Loại 4 |
Cây |
Đường kính gốc dưới 5cm |
31 |
Cây kiểng trồng làm cảnh trong chậu: Hỗ trợ di dời |
||
|
Loại 1 |
Chậu |
Đường kính chậu 20cm |
|
Loại 2 |
Chậu |
Đường kính chậu 30cm |
|
Loại 3 |
Chậu |
Đường kính chậu 40cm |
|
Loại 4 |
Chậu |
Đường kính chậu 50cm |
|
Loại 5 |
Chậu |
Đường kính chậu 60cm trở lên |
32 |
Hàng rào cây xanh: bùm sụm, kim quýt, duối, dâm bụt: |
||
|
|
Mét |
|
33 |
Sả bụi, lùn lấy củ: |
||
|
|
Bụi |
|
34 |
Cây giống, nhánh chiết, hoa kiểng |
||
|
Loại 1 |
Bịt,Chậu |
Đường kính dưới 10cm |
|
Loại 2 |
Bịt,Chậu |
Đường kính từ 10cm trở lên |
Điều 4. Xử lý trong một số trường hợp đặc biệt
1. Các loại cây khác không có trong khoản 2, Điều 3 Quy định này, Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp cùng các Sở, ngành có liên quan tổ chức thành lập Hội đồng bồi thường thẩm định, xem xét đề xuất phương án giải quyết đối với từng trường hợp cụ thể, gửi Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
2. Đối với những cây đầu dòng, cây giống gốc, cây quý hiếm, cây giống mới, cây có tán lớn, gốc to, năng suất cao, cây có thời gian trồng trên 20 năm thì được tính tối đa không quá 1,5 lần đơn giá trung bình theo quy định.
3. Đối với những cây trồng nằm trong khu vực xây dựng các tuyến (đường, đê bao, điện cao thế...) phục vụ cho lợi ích quốc gia, lợi ích cộng đồng thì được tính 100% đơn giá theo quy định nhân với tổng số cây trên thực tế.
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu cây trồng trong việc kiểm đếm, phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ thể, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.
2. Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh lại theo quy định của Quy định này.
3. Tháng 12 hàng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các ban ngành có liên quan xây dựng thông báo giá cây trồng trung bình để các đơn vị có liên quan tham khảo thực hiện cho năm tiếp theo.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan để hướng dẫn giải quyết hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về bồi thường cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 30/2020/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 07/08/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về bồi thường cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Chưa có Video