Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2936/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 30 tháng 11 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở, NHÀ Ở THUỘC DỰ ÁN 1 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư công để thực hiện một số nội dung thuộc Dự án 1 và Tiểu dự án 1, Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa quy định mức ngân sách địa phương hỗ trợ xây nhà ở cho hộ nghèo thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa điều chỉnh chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;

Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tại Tờ trình số 37/TTr-BDT ngày 28 tháng 11 năm 2023 đề nghị phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, nhà ở thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, nhà ở thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Dân tộc;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- VP Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, TLe, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Tuân

 

ĐỀ ÁN

THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở, NHÀ Ở THUỘC DỰ ÁN 1 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2936/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

I. KHÁI QUÁT CHUNG

Tỉnh Khánh Hòa hiện có 35 dân tộc thiểu số đang sinh sống với dân số trên 72 nghìn người, chiếm tỷ lệ 5,8% dân số toàn tỉnh; trong đó dân tộc Raglai nhiều nhất, chiếm tỷ lệ 77,62%, Cơ ho chiếm tỷ lệ 7,96%, Ê đê chiếm tỷ lệ 5,22%, Hoa chiếm tỷ lệ 2,74%, Tày chiếm tỷ lệ 2,34%, Nùng chiếm tỷ lệ 1,38%, các dân tộc khác chiếm tỷ lệ 2,74%. Các dân tộc thiểu số (DTTS) cư trú chủ yếu ở vùng miền núi thuộc huyện Khánh Sơn, huyện Khánh Vĩnh và một số xã miền núi thuộc huyện Cam Lâm, huyện Diên Khánh, thị xã Ninh Hoà, thành phố Cam Ranh. Ngoài ra, một số ít người Hoa, Tày, Thái,... sinh sống ở vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị tại thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh.

Giai đoạn 2021 - 2025, tỉnh Khánh Hòa có 28 xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (gồm 20 xã khu vực III, 03 xã khu vực II, 05 xã khu vực I) theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ; có 66 thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; có 3 dân tộc còn gặp nhiều khó khăn theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ, gồm: dân tộc Raglai, Ê đê, Cơ ho (T'rin).

Trong những năm qua, các cấp ủy Đảng, chính quyền tập trung lãnh đạo, chỉ đạo và triển khai huy động các nguồn lực, ban hành nhiều chính sách hỗ trợ, thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ cho đầu tư phát triển phát triển kinh tế - xã hội... cùng với việc hỗ trợ đất ở, nhà ở, cho hộ nghèo đã góp phần làm cho bộ mặt nông thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN) có nhiều khởi sắc, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội được đầu tư từng bước đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, học tập, lao động sản xuất và đời sống của người dân; đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào DTTS không ngừng được cải thiện; quốc phòng, an ninh được tăng cường, giữ vững.

Việc hỗ trợ xây dựng nhà ở cho các hộ nghèo vùng đồng bào DTTS&MN trong thời gian qua bằng nguồn vốn từ các chương trình, đề án, chính sách của Chính phủ như: Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn; Quyết định số167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở; Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 -2015; Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở; Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung; nguồn vốn xã hội hoá như: Quỹ đền ơn đáp nghĩa, quỹ vì người nghèo, quỹ Hội Chữ thập đỏ tỉnh, các doanh nghiệp, mạnh thường quân... Do kinh phí hỗ trợ thấp và nguồn vốn đối ứng của hộ nghèo ít hoặc không có nên diện tích xây dựng nhà ở nhỏ, chất lượng nhà chưa đảm bảo, khi vào mùa mưa, hoặc có gió lốc thì hay bị tốc mái tole, chưa đảm bảo an toàn; một số nhà hiện nay đã bị xuống cấp, hư hỏng nặng không ở được.

Hiện nay, trên địa bàn tỉnh còn nhiều hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào DTTS&MN chưa có đất ở, chưa có nhà ở hoặc nhà ở bị xuống cấp, hư hỏng nặng không ở được cần được hỗ trợ để ổn định cuộc sống và góp phần thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, đảm bảo an sinh xã hội, củng cố quốc phòng - an ninh, giữ vững trật tự an toàn xã hội trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

II. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

- Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

- Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025;

- Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư công để thực hiện một số nội dung thuộc Dự án 1 và Tiểu dự án 1, Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

- Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

- Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21/8/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

- Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;

- Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa quy định mức ngân sách địa phương hỗ trợ xây nhà ở cho hộ nghèo thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

- Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa điều chỉnh chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

III. MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC HỖ TRỢ

1. Mục tiêu

Phấn đấu đến năm 2025, giải quyết cơ bản tình trạng thiếu đất ở, nhà ở cho hộ đồng bào DTTS nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào DTTS&MN chưa có đất ở, chưa có nhà ở hoặc nhà ở bị dột nát, hư hỏng.

2. Nguyên tắc hỗ trợ

- Bảo đảm công khai, dân chủ, phát huy quyền làm chủ và sự tham gia tích cực, chủ động của cộng đồng và người dân. Ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số thuộc danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù; hộ nghèo có phụ nữ là chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động;

- Bảo đảm sự kết hợp giữa Nhà nước và Nhân dân cùng làm; nhà nước hỗ trợ kinh phí trực tiếp cho hộ nghèo và hộ nghèo đóng góp thêm kinh phí hoặc vay vốn tín dụng ưu đãi đặc biệt để làm nhà ở, diện tích tối thiểu của ngôi nhà là 30m2 và đảm bảo “3 cứng” (nền - móng cứng, khung - tường cứng, mái cứng).

- Ưu tiên sử dụng nguyên vật liệu địa phương và sử dụng lao động tại chỗ để thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo;

- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát; phòng ngừa, kịp thời ngăn chặn các biểu hiện tiêu cực và xử lý nghiêm hành vi tham nhũng, lãng phí và các vi phạm trong quá trình thực hiện.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Hỗ trợ đất ở

a) Đối tượng:

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.

b) Mức hỗ trợ:

- Ngân sách trung ương: 40 triệu đồng/hộ (theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ);

- Ngân sách địa phương: 6 triệu đồng/hộ (đối ứng tối thiểu 15% theo quy định Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa).

- Vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội: không quá 50 triệu đồng/hộ (theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP của Chính phủ).

c) Cách thức thực hiện:

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21/8/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.

d) Nhu cầu hỗ trợ: 36 hộ, vốn dự kiến: 3.456 triệu đồng; trong đó:

- Ngân sách trung ương: 1.440 triệu đồng;

- Ngân sách tỉnh: 152 triệu đồng;

- Ngân sách huyện: 64 triệu đồng;

- Vốn tín dụng chính sách: 1.800 triệu đồng.

2. Hỗ trợ nhà ở

a) Đối tượng:

Theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.

b) Mức hỗ trợ:

- Ngân sách trung ương: 40 triệu đồng/hộ (theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 04/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ);

- Ngân sách địa phương: 40 triệu đồng/hộ (theo Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa).

- Vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội: không quá 40 triệu đồng/hộ (theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP của Chính phủ).

c) Cách thức thực hiện:

Theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21/8/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc).

d) Nhu cầu hỗ trợ: 1.368 hộ, vốn dự kiến: 167.280 triệu đồng; trong đó:

- Ngân sách trung ương: 54.720 triệu đồng;

- Ngân sách tỉnh: 1.792 triệu đồng;

- Vốn Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND: 52.160 triệu đồng;

- Ngân sách huyện: 768 triệu đồng;

- Vốn tín dụng chính sách: 57.840 triệu đồng

(ngoài 1.368 hộ được ngân sách hỗ trợ, năm 2023 huyện Khánh Vĩnh có 78 hộ nghèo được hỗ trợ từ nguồn huy động xã hội hóa và các hộ này có nhu cầu vay vốn làm nhà ở theo Nghị định số 28/2022/NĐ-CP).

3. Tổng vốn và nguồn vốn thực hiện

TT

Nguồn vốn

Tổng cộng

Trong đó:

Ghi chú

Hỗ trợ đất ở

Hỗ trợ nhà ở

 

Tổng vốn

170.736

3.456

167.280

 

1

Vốn ngân sách trung ương

56.160

1.440

54.720

 

2

Vốn ngân sách tỉnh

1.944

152

1.792

 

3

Vốn Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND

52.160

 

52.160

 

4

Vốn ngân sách huyện

832

64

768

 

5

Vốn tín dụng chính sách

59.640

1.800

57.840

 

(Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm)

4. Thời gian thực hiện: 2023 - 2024 (Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm)

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Dân tộc

- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện chính sách trên địa bàn tỉnh;

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung nhu cầu vốn thực hiện (nếu có).

3. Sở Tài chính

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí theo quy định.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về hạn mức hỗ trợ giao đất để làm nhà ở, đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ người Kinh nghèo sinh sống ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà giai đoạn 2021 - 2025;

- Chủ động phối hợp với các địa phương giải quyết các vướng mắc về đất đai trong quá trình triển khai thực hiện.

5. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

Hướng dẫn quy trình và thủ tục cho vay vốn; xây dựng kế hoạch kinh phí cho vay theo nhu cầu và tiến độ thực hiện của các địa phương.

6. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

Tiếp tục cuộc vận động gây “Quỹ vì người nghèo”, phối hợp các tổ chức thành viên và chính quyền các cấp tích cực vận động tạo thêm nguồn lực hỗ trợ hộ nghèo xây dựng, sửa chữa nhà ở; đồng thời, thực hiện chức năng giám sát quá trình triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ đảm bảo đúng mục tiêu và yêu cầu.

7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Chịu trách nhiệm trực tiếp và toàn diện trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện Đề án trên địa bàn;

- Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện rà soát, bình xét, lập danh sách hộ gia đình được hỗ trợ đảm bảo đúng đối tượng, nguyên tắc hỗ trợ; tuyên truyền, phổ biến chính sách hỗ trợ cho hộ nghèo để mọi người biết, chủ động thực hiện;

- Phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 30/10/2023 của UBND tỉnh ban hành quy định về quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;

- Bố trí ngân sách địa phương và thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ được hỗ trợ đất ở theo quy định;

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện hỗ trợ theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của ngày 19/4/2022 của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung Điều 9 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP)./.

 

PHỤ LỤC I

NHU CẦU HỖ TRỢ ĐẤT Ở, NHÀ Ở THUỘC DỰ ÁN 1 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH KHÁNH HÒA

ĐVT: Triệu đồng

TT

Danh mục

Số hộ

Tổng vốn

Ngân sách hỗ trợ

Vốn tín dụng chính sách

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Ngân sách trung ương

Ngân sách tỉnh

Nghị quyết 17/2022/NQ -HĐND

Ngân sách huyện

 

TỔNG CỘNG

 

170.736

111.096

56.160

1.944

52.160

832

59.640

 

I

Hỗ trợ đất ở

36

3.456

1.656

1.440

152

 

64

1.800

 

1

Huyện Khánh Vĩnh

17

1.632

782

680

72

 

30

850

 

2

Huyện Diên Khánh

3

288

138

120

13,0

 

5,0

150

 

3

Thị xã Ninh Hoà

11

1.056

506

440

46,0

 

20,0

550

 

4

Thành phố Cam Ranh

5

480

230

200

21,0

 

9,0

250

 

II

Hỗ trợ nhà ở

1.368

167.280

109.440

54.720

1.792

52.160

768

57.840

 

1

Huyện Khánh Vĩnh

389

49.800

31.120

15.560

 

15.560

 

18.680

Ngoài 1.368 hộ được ngân sách hỗ trợ, năm 2023 huyện Khánh Vĩnh có 78 hộ nghèo được hỗ trợ từ nguồn huy động có nhu cầu vay vốn làm nhà

2

Huyện Khánh Sơn

915

109.800

73.200

36.600

 

36.600

 

36.600

3

Huyện Cam Lâm

12

1.440

960

480

336

 

144

480

4

Huyện Diên Khánh

3

360

240

120

84

 

36

120

5

Thị xã Ninh Hòa

17

2.040

1.360

680

476

 

204

680

6

Thành phố Cam Ranh

32

3.840

2.560

1.280

896

 

384

1.280

 


PHỤ LỤC II

PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở, NHÀ Ở THUỘC DỰ ÁN 1 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH KHÁNH HÒA

ĐVT: Triệu đồng

TT

Danh mục

Ngân sách hỗ trợ

Phân bổ

Số hộ

Tổng số

Trong đó:

Năm 2023

Năm 2024

Ngân sách trung ương

Ngân sách tỉnh

Nghị quyết 17/2022/ NQ-HĐND

Ngân sách huyện

Số hộ

Tổng số

Trong đó:

Số hộ

Tổng số

Trong đó:

Ngân sách trung ương

Ngân sách tỉnh

Nghị quyết 17/2022/ NQ- HĐND

Ngân sách huyện

Ngân sách trung ương

Ngân sách tỉnh

Nghị quyết 17/2022/ NQ-HĐND

Ngân sách huyện

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

TỔNG CỘNG

 

111.096

56.160

1.944

52.160

832

 

13.978

7.040

1.077

5.400

461

 

97.118

49.120

867

46.760

371

1

Hỗ trợ đất ở

36

1.656

1.440

152

 

64

3

138

120

13

 

5

33

1.518

1.320

139

 

59

1

Huyện Khánh Vĩnh

17

782

680

72

 

30

 

 

 

 

 

 

17

782

680

72

 

30

 

Xã Cầu Bà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

138

120

13

 

5

 

Xã Khánh Trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

184

160

17

 

7

 

Xã Khánh Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

414

360

38

 

16

 

Xã Liên Sang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

46

40

4

 

1

2

Huyện Diên Khánh

3

138

120

13

 

5

3

138

120

13

 

5

 

 

 

 

 

 

 

Xã Suối Tiên

 

 

 

 

 

 

1

46

40

4

 

2

 

 

 

 

 

 

 

Xã Diên Tân

 

 

 

 

 

 

2

92

80

9

 

3

 

 

 

 

 

 

3

Thị xã Ninh Hoà

11

506

440

46

 

20

 

 

 

 

 

 

11

506

440

46

 

20

 

Xã Ninh Tây

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

506

440

46

 

20

4

Thành phố Cam Ranh

5

230

200

21

 

9

 

 

 

 

 

 

5

230

200

21

 

9

 

Xã Cam Thịnh Tây

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

230

200

21

 

9

II

Hỗ trợ nhà ở

1.368

109.440

54.720

1.792

52.160

768

173

13.840

6.920

1.064

5.400

456

1.195

95.600

47.800

728

46.760

312

1

Huyện Khánh Vĩnh

389

31.120

15.560

 

15.560

 

85

6.800

3.400

 

3.400

 

304

24.320

12.160

 

12.160

 

 

Xã Sơn Thái

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

480

240

 

240

 

 

Xã Cầu Bà

 

 

 

 

 

 

7

560

280

 

280

 

13

1.040

520

 

520

 

 

Xã Liên Sang

 

 

 

 

 

 

4

320

160

 

160

 

29

2.320

1.160

 

1.160

 

 

Xã Khánh Trung

 

 

 

 

 

 

14

1.120

560

 

560

 

38

3.040

1.520

 

1.520

 

 

Xã Khánh Hiệp

 

 

 

 

 

 

6

480

240

 

240

 

72

5.760

2.880

 

2.880

 

 

Xã Khánh Bình

 

 

 

 

 

 

27

2.160

1.080

 

1.080

 

52

4.160

2.080

 

2.080

 

 

Xã Khánh Đông

 

 

 

 

 

 

12

960

480

 

480

 

12

960

480

 

480

 

 

Xã Khánh Phú

 

 

 

 

 

 

15

1.200

600

 

600

 

42

3.360

1.680

 

1.680

 

 

Xã Khánh Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

3.200

1.600

 

1.600

 

2

Huyện Khánh Sơn

915

73.200

36.600

 

36.600

 

50

4.000

2.000

 

2.000

 

865

69.200

34.600

 

34.600

 

 

Xã Thành Sơn

 

 

 

 

 

 

14

1.120

560

 

560

 

218

17.440

8.720

 

8.720

 

 

Xã Sơn Lâm

 

 

 

 

 

 

12

960

480

 

480

 

164

13.120

6.560

 

6.560

 

 

Xã Sơn Bình

 

 

 

 

 

 

7

560

280

 

280

 

90

7.200

3.600

 

3.600

 

 

Xã Sơn Hiệp

 

 

 

 

 

 

1

80

40

 

40

 

33

2.640

1.320

 

1.320

 

 

Xã Sơn Trung

 

 

 

 

 

 

11

880

440

 

440

 

94

7.520

3.760

 

3.760

 

 

Xã Ba Cụm Bắc

 

 

 

 

 

 

5

400

200

 

200

 

79

6.320

3.160

 

3.160

 

 

Xã Ba Cụm Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

78

6.240

3.120

 

3.120

 

 

Thị trấn Tô Hạp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

109

8.720

4.360

 

4.360

 

3

Huyện Cam Lâm

12

960

480

336

 

144

12

960

480

336

 

144

 

 

 

 

 

 

 

Xã Sơn Tân

 

 

 

 

 

 

4

320

160

112

 

48

 

 

 

 

 

 

 

Xã Suối Cát

 

 

 

 

 

 

8

640

320

224

 

96

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Diên Khánh

3

240

120

84

 

36

3

240

120

84

 

36

 

 

 

 

 

 

 

Xã Suối Tiên

 

 

 

 

 

 

1

80

40

28

 

12

 

 

 

 

 

 

 

Xã Diên Tân

 

 

 

 

 

 

2

160

80

56

 

24

 

 

 

 

 

 

5

Thị xã Ninh Hòa

17

1.360

680

476

 

204

5

400

200

140

 

60

12

960

480

336

 

144

 

Xã Ninh Tây

 

 

 

 

 

 

5

400

200

140

 

60

12

960

480

336

 

144

6

Thành phố Cam Ranh

32

2.560

1.280

896

 

384

18

1.440

720

504

 

216

14

1120

560

392

 

168

 

Xã Cam Thịnh Tây

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

560

280

196

 

84

 

Xã Cam Phước Đông

 

 

 

 

 

 

18

1.440

720

504

 

216

7

560

280

196

 

84

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 2936/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, nhà ở thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

Số hiệu: 2936/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
Ngày ban hành: 30/11/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [11]
Văn bản được căn cứ - [11]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 2936/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, nhà ở thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…