ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2004/QĐ-UB |
Đồng Hới, ngày 15 tháng 07 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
V/V BAN HÀNH CÁC BẢN QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI TÀI SẢN ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 22/1998/NĐ - CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;
- Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT ngày 27/4/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về quản lý giá;
- Xét đề nghị của Giám đốc sở Tài chính vật giá tại tờ trình số 1344/TC/TT ngày 21/5/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định giá các loại tài sản để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất, áp dụng thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh.
Điều 2: Quyết định này thay thế Quyết đính số 20/2003/QĐ - UB ngày 24/6/2003 của UBND tỉnh và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông - vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các ban ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM/ UBND TỈNH
QUẢNG BÌNH
|
GIÁ CÁC LOẠI TÀI SẢN ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2004/QĐ - UB ngày 15 tháng 07 năm 2004 của
UBND tỉnh Quảng Bình)
TT |
Tên tài sản |
ĐVT |
Giá đền bù (đồng) |
|
|
||
1 |
Bạch đàn, phi lao, xoan, keo, tràm loại nguyên sinh trồng phân tán (trong vườn các gia đình) |
|
|
|
+ Loại mới trồng đến dưới 1 năm |
đ/cây |
1.000 - 2.000 |
|
+ Loại có đường kính (F) < 10cm |
đ/cây |
2.000 - 3.000 |
|
+ Loại có đường kính (F) > 10cm đến < 40cm |
đ/cây |
4.000 - 6.000 |
|
+ Loại có đường kính (F) > 40cm |
đ/cây |
15.000 - 20.000 |
2. |
Bạc đàn, phi lao, xoan, keo, tràm trồng tập trung trên đất lâm nghiệp |
|
|
a |
Loại nguyên sinh (3.300 cây/ha) |
|
|
|
+ Loại mới trồng đến dưới 1 năm |
đ/ha |
2.500.000 - 3.000.000 |
|
+ Loại có đường kính (F) < 10cm |
đ/ha |
4.500.000 - 5.500.000 |
|
+ Loại có đường kính (F) > 10cm |
đ/ha |
5.500.000 - 6.500.000 |
b |
Loại tái sinh |
|
|
|
+ Loại có đường kính (F) < 10cm |
đ/ha |
2.500.000 - 3.500.000 |
|
+ Loại có đường kính (F) > 10cm |
đ/ha |
3.500.000 - 4.500.000 |
3 |
Cây bóng mát (bàng, phượng, trứng cá...) |
|
|
|
+ Loại mới trồng đến dưới 2 năm |
đ/cây |
10.000 - 15.000 |
|
+ Loại trồng > 2 năm đến dưới 4 năm |
đ/cây |
30.000 - 40.000 |
|
+ Loại trồng > 4 năm |
đ/cây |
40.000 - 50.000 |
4 |
Bồ kết |
|
|
|
+ Loại mới trồng |
đ/cây |
5.000 - 10.000 |
|
+ Loại sắp thu hoạch |
đ/cây |
30.000 - 40.000 |
|
+ Loại đang hoặc đã có quả |
đ/cây |
40.000 - 50.000 |
5 |
Bưởi Phúc Trạch |
|
|
|
+ Loại trồng < 1 năm |
đ/cây |
25.000 - 30.000 |
|
+ Loại trồng > 1 năm |
đ/cây |
40.000 - 50.000 |
|
+ Loại sắp ra trái lần đầu |
đ/cây |
60.000 - 80.000 |
|
+ Loại đang hoặc đã cho quả |
đ/cây |
150.000 - 180.000 |
6 |
Cam, Chanh, bưởi, sapuchê, xoài |
|
|
|
+ Loại mới trồng |
đ/cây |
15.000 - 20.000 |
|
+ Loại trồng < 1 năm |
đ/cây |
20.000 - 40.000 |
|
+ Loại sắp thu hoạch |
đ/cây |
50.000 - 80.000 |
|
+ Loại đang thu hoạch (đã có quả) |
đ/cây |
120.000 - 150.000 |
7 |
Cọ (Tro) |
|
|
|
+ Loại trồng < 3 năm |
đ/cây |
2.000 - 3.000 |
|
+ Loại trồng > 3 năm |
đ/cây |
6.000 - 10.000 |
8 |
Chuối |
|
|
|
+ Chuối con |
đ/cây |
500 - 1.000 |
|
+ Chuối chưa thu hoạch |
đ/bụi |
5.000 - 10.000 |
|
+ Chuối đang thu hoạch (đã có buồng) |
đ/bụi |
15.000 - 20.000 |
9 |
Cà phê |
|
|
|
+ Loại mới trồng |
đ/cây |
4.000 - 5.000 |
|
+ Loại sắp thu hoạch (sắp có quả) |
đ/cây |
20.000 - 30.000 |
|
+ Loại đang thu hoạch (đã có quả) |
đ/cây |
50.000 - 70.000 |
10 |
Cao su |
|
|
|
+ Loại mới trồng đến dưới 1 năm |
đ/cây |
10.000 - 15.000 |
|
+ Loại trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm |
đ/cây |
20.000 - 30.000 |
|
+ Loại trồng > 3 năm đến sắp thu hoạch |
đ/cây |
50.000 - 60.000 |
|
+ Loại đang thu hoạch (đang cạo mủ) |
đ/cây |
70.000 - 80.000 |
11 |
Cau |
|
|
|
+ Loại mới trồng, cao < 1 mét |
đ/cây |
3.000 - 5.000 |
|
+ Loại chưa thu hoạch, cao >1m |
đ/cây |
20.000 - 30.000 |
|
+ Loại đang thu hoạch (đã có quả) |
đ/cây |
40.000 - 50.000 |
12 |
Cây cảnh |
|
|
a |
Cây hoa các loại |
|
|
|
+ Mới trồng |
đ/bụi |
1.000 |
|
+ Trồng < 1 năm (cao < 50cm) |
đ/bụi |
2.000 |
|
+ Trồng > 1 năm (cao > 50cm) |
đ/bụi |
5.000 - 10.000 |
b |
Mai cảnh |
|
|
|
+ Loại mới trồng, cao < 50cm |
đ/cây |
3.000 - 5.000 |
|
+ Loại cao từ 50cm đến 1m |
đ/cây |
10.000 - 15.000 |
|
+ Loại cao >1m |
đ/cây |
15.000 - 20.000 |
|
+ Loại có đường kính gốc từ 5 - 10cm |
đ/cây |
50.000 - 100.000 |
|
+ Loại có đường kính gốc >10cm |
đ/cây |
200.000 - 500.000 |
13 |
Chè trồng tại vườn gia đình, diện tích <100m2 |
|
|
|
+ Loại trồng < 1 năm |
đ/bụi |
1.000 - 1.500 |
|
+ Loại trồng trên 1 năm đến dưới 2 năm |
đ/bụi |
1.500 - 2.000 |
|
+ Loại trồng từ 2 năm đến < 10 năm (đang thu hoạch cho năng suất ổn định) |
đ/bụi |
3.000 - 4.000 |
|
+ Loại trồng > 10 năm |
đ/bụi |
2.000 - 3.000 |
14 |
Chè trồng tập trung (13.000 cây/ha) |
|
|
|
+ Loại trồng < 1 năm |
đ/ha |
5.000.000-10.000.000 |
|
+ Loại trồng > 1 năm đến < 3 năm |
đ/ha |
10.000.000-15.000.000 |
|
+ Loại trồng > 3 năm đến < 10 năm (đang thu hoạch năng suất ổn định) |
đ/ha |
15.000.000-20.000.000 |
|
+ Loại trồng trên 10 năm |
đ/ha |
10.000.000-15.000.000 |
15 |
Dừa |
|
|
|
+ Loại trồng dưới 1 năm |
đ/cây |
10.000 - 15.000 |
|
+ Loại trồng từ 1 năm đến < 5 năm |
đ/cây |
20.000 - 40.000 |
|
+ Lắp sắp thu hoạch, trồng > 5 năm |
đ/cây |
50.000 - 100.000 |
|
+ Loại đang thu hoạch (đã ra quả) |
đ/cây |
150.000 - 200.000 |
16 |
Dứa trồng tập trung |
|
|
|
+ Loại mới trồng |
đ/m2 |
2.000 - 3.000 |
|
+ Loại sắp thu hoạch (sắp có quả) |
đ/m2 |
3.000 - 4.000 |
|
+ Loại đang thu hoạch (đang có quả) |
đ/m2 |
4.000 - 5.000 |
17 |
Dứa trồng phân tán |
|
|
|
+ Loại mới trồng |
đ/bụi |
500 - 800 |
|
+ Loại sắp thu hoạch (sắp có quả) |
đ/bụi |
800 - 1.000 |
|
+ Loại đang thu hoạch (đang có quả) |
đ/bụi |
1.000 - 1.500 |
18 |
Chè hoè |
|
|
|
+ Lọai mới trồng < 1 năm |
đ/bụi |
2.000 - 3.000 |
|
+ Loại sắp có hoa |
đ/bụi |
20.000 - 30.000 |
|
+ Loại đang có hoa (đang cho thu hoạch) |
đ/bụi |
30.000 - 50.000 |
19 |
Đu đủ |
|
|
|
+ Loại mới trồng, cây cao dưới 1m |
đ/cây |
2.000 - 5.000 |
|
+ Loại chưa thu hoạch, cây cao > 1m |
đ/cây |
6.000 - 10.000 |
|
+ Loại đang thu hoạch ( đang có quả) |
đ/cây |
20.000 - 30.000 |
20 |
Dưa các loại |
|
|
|
+ Loại mới trồng |
đ/gốc |
1.000 - 2.000 |
|
+ Loại sắp có quả |
đ/gốc |
6.000 - 8.000 |
|
+ Loại đang có quả nhưng chưa thu hoạch |
đ/gốc |
4.000 - 5.000 |
21 |
Mít |
|
|
|
+ Loại mới trồng, cây cao > 1m |
đ/cây |
10.000 - 15.000 |
|
+ Loại sắp có quả, trồng > 5 năm |
đ/cây |
40.000 - 50.000 |
|
+ Loại đang hoặc đã cho quả |
đ/cây |
50.000 - 80.000 |
22 |
Mớc |
|
|
|
+ Loại mới trồng |
đ/cây |
2.000 - 3.000 |
|
+ Loại có đường kính < 10cm |
đ/cây |
20.000 - 30.000 |
|
+ Loại có đường kính >10cm |
đ/cây |
40.000 - 50.000 |
23 |
Nhãn, vải |
|
|
|
+ Loại cây con |
đ/cây |
5.000 - 10.000 |
|
+ Loại mới trồng, cây cao > 1m |
đ/cây |
10.000 - 20.000 |
|
+ Loại trồng > 2 đến < 5 năm |
đ/cây |
30.000 - 50.000 |
|
+Loại trồng > 5 năm, đang hoặc đã có quả |
đ/cây |
100.000 - 200.000 |
24 |
Cây lấy gỗ các loại (gỗ quý) Lim, Táu... |
|
|
|
+ Loại mới trồng |
đ/cây |
3.000 - 4.000 |
|
+ Loại F < 15cm |
đ/cây |
10.000 - 15.000 |
|
+ Loại F >15cm đến < 40cm |
đ/cây |
10.000 - 20.000 |
|
+ Loại F > 40cm |
đ/cây |
40.000 - 50.000 |
25 |
Thanh Long |
|
|
|
+ Loại mới trồng |
đ/cây |
2.000 |
|
+ Loại sắp thu hoạch |
đ/cây |
10.000 - 20.000 |
|
+ Loại đang hoặc đã có quả |
đ/cây |
25.000 - 35.000 |
26 |
Khế, đào, mận, bồ quân, mãng cầu... |
|
|
|
+ Loại mới trồng cao > 1m |
đ/cây |
10.000 - 20.000 |
|
+ Loại sắp ra quả lần đầu |
đ/cây |
30.000 - 50.000 |
|
+ Loại đang hoặc đã có quả |
đ/cây |
60.000 - 80.000 |
27 |
Mía trồng phân tán (Mía ăn) |
|
|
|
+ Loại trồng < 6 tháng |
đ/bụi |
1.000 - 2.000 |
|
+ Mía trồng > 6 tháng |
đ/bụi |
3.000 - 5.000 |
28 |
Mía nguyên liệu (để ép đường) |
đ/m2 |
1.500 - 2.000 |
29 |
Tiêu |
|
|
|
+ Loại mới trồng > 1 năm |
đ/bụi |
5.000 - 10.000 |
|
+ Loại sắp ra quả lần đầu |
đ/bụi |
30.000 - 40.000 |
|
+ Loại đang hoặc đã ra quả |
đ/bụi |
70.000 - 100.000 |
30 |
Thông nhựa (1000cây/ha khi định hình) |
|
|
|
+ Loại mới trồng (từ 1 - 3 năm) |
đ/cây |
4.000 - 5.000 |
|
+ Loại trồng từ 3 đến dưới 7 năm |
đ/cây |
8.000 - 15.0000 |
|
+ Loại đang thu hoạch (đang khai thác mủ) trồng 7 đến 10 năm |
đ/cây |
15.000 - 20.000 |
|
+ Loại trên 10 năm |
đ/cây |
20.000 - 30.000 |
31 |
Trầu |
đ/bụi |
10.000 |
32 |
Thuốc lá |
|
|
|
+ Loại mới trồng |
đ/m2 |
1.000 |
|
+ Loại sắp thu hoạch |
đ/m2 |
2.000 - 4.000 |
33 |
Tre, mai, vầu, luồng |
|
|
|
+ Loại bụi < 10 cây |
đ/bụi |
10.000 |
|
+ Loại bụi > 10 cây |
đ/bụi |
20.000 |
34 |
Kê, mè, đậu ... sắp thu hoạch |
đ/m2 |
2.000 |
35 |
Cây mát |
|
|
|
+ Loại mới trồng |
đ/cây |
10.000 - 15.000 |
|
+ Loại sắp thu hoạch |
đ/cây |
50.000 - 80.000 |
|
+ Loại đang hoặc đã có quả |
đ/cây |
100.000 - 150.000 |
36 |
Hàng rào cây xanh trồng bình thường |
đ/m |
4.000 - 5.000 |
37 |
Hàng rào cây xanh có tạo hình |
đ/m |
8.000 - 15.000 |
38 |
Sắn (4 gốc/1m2) |
đ/gốc |
300 |
39 |
Sắn dây |
đ/bụi |
10.000 - 15.000 |
40 |
Rau các loại |
đ/m2 |
2.000 |
41 |
Rau thơm các loại |
đ/m2 |
3.000 - 5.000 |
42 |
Cây quế |
|
|
|
+ Loại mới trồng |
đ/cây |
3.000 - 4000 |
|
+ Loại trồng < 3 năm |
đ/cây |
10.000 - 20.000 |
|
+ Loại trồng 4 - 5 năm |
đ/cây |
50.000 - 60.000 |
|
+ Loại trồng trên 5 năm |
đ/cây |
100.000 - 120.000 |
43 |
Cây gió (trầm), mun |
|
|
|
+ Cây giống |
đ/cây |
500 - 1.000 |
|
+ Loại mới trồng |
đ/cây |
3.000 - 5.000 |
|
+ Loại có đường kính 2 - 5cm |
đ/cây |
20.000 - 25.000 |
|
+ Loại có đường kính 6 - 10cm |
đ/cây |
50.000 - 70.000 |
|
+ Loại có đường kính 11 - 15cm |
đ/cây |
80.000 - 100.000 |
|
+ Loại có đường kính trên 15cm |
đ/cây |
150.000 - 200.000 |
43 |
Đền bù lúa đã gieo, sạ |
đ/m2 |
120 - 150 |
44 |
Sả |
đ/bụi |
1.000 |
45 |
Tôm, cá nuôi trong ao, hồ |
đ/m2 |
1.000 - 1.500 |
46 |
Bầu, bí, mướp, su le... |
|
|
|
+ Loại mới trồng |
đ/bụi |
1.000 - 2.000 |
|
+ Loại sắp có quả |
đ/bụi |
3.000 - 5.000 |
|
+ Loại đang có quả |
đ/bụi |
5.000 - 10.000 |
|
|
||
1 |
Nhà kết cấu móng xây đá hộc, tường gạch dày > 22cm, cao > 3,6, khung BTCT chịu lực kết cấu 2 tầng trở lên, nền lát gạch hoa Việt - Ý, cửa 2 lớp khung ngoại (hoặc nhoom kính), mái bê tông có lợp ngói chống nóng hoặc lát gạch chống nóng, tường ma tít có đóng lam ri, mặt trước nhà có ốp gạch cao cấp, có vệ sinh cao cấp khép kín |
đ/m2 XD |
1.200.000 - 1.400.000 |
2 |
Như mục (1) nhưng vệ sinh ngoài không lợp mái nhưng có lát nhẹ |
đ/m2 XD |
1.100.000 - 1.200.000 |
3 |
Nhà kết cấu móng xây đá hộc kết cấu 2 tầng trở lên,tường xây gạch dày > 22cm, cao > 3,6 cửa 1 lớp gỗ nhóm 1,2, khung ngoại đổ bê tông hoặc lợp ngói đóng trần, mặt chính nhà ốp gạch men, nền lát gạch men |
đ/m2 XD |
950.000 - 1.000.000 |
4 |
Nhà 1 tầng, móng xây gạch đá, tường xây gạch hoặc bờ lô, khung bê tông cốt thép, tường chịu lực dày > 22cm cao > 3,6m, cửa 1ớp gỗ nhóm 1,2,3 nền lát gạch hoa, mái bê tông hoặc lợp ngói đóng trần đơn giản |
đ/m2 XD |
750.000 - 900.000 |
5 |
Nhà 1 tầng móng xây đá hộc, tường xây gạch hoặc bờ ô cao > 3,6m dày > 22cm, tường vôi, trang trí bình thường, có ốp lát bình thường, đổ bê tông hoặclợp ngói đóng trần, cửa gỗ nhóm 2, 3, 4, nền lát gạch hoa |
đ/m2 XD |
650.000 - 750.000 |
6 |
Nhà kết cấu tương tự như mục (5) nhưng tường cao > 3,6 m dày < 2,2cm, cửa đơn giản gỗ nhóm 3,4, không đóng trần hoặc trần đơn giản nền lát gạch hoa. |
đ/m2 XD |
550.000 - 650.000 |
7 |
Nhà kết cấu đơn giản, khung gỗ, móng xây gạch, đá các loại. Tường xây gạch hoặc bờ lô, nền láng xi măng, cửa gỗ ván đơn giản đóng panô hoặc ván ép, chiều cao tường > 3,5m, mái ngói hoặc đóng trần đơn giản, có via răng đa bê tông đúc, tường dày < 22cm |
đ/m2 XD |
500.000 - 550.000 |
8 |
Nhà kết cấu như mục (7), mái lợp ngói, không có đúc via răng đa hoặc có via răng đa lợp ngói, có trần đơn giản |
đ/m2 XD |
420.000 - 500.000 |
9 |
Nhà xây móng tường bằng gạch, đá các loại, vữa tam hợp, tường cao < 3,5m. Nền láng xi măng, mái ngói hoặc lợp pibrô xi măng, không trần cửa panô đơn giản |
đ/m2 XD |
400.000 - 480.000 |
10 |
Nhà kết cấu sườn gỗ, cửa ván ép hoặc gỗ nhóm 4, 5, 6. Mái ngói hoặc pibro xi măng, tôn, xung quanh bao che bằng ván, trát tốc xi hoặc đơn giản, nền láng xi măng, cửa ván đơn giản, kết cấu đơn giản, tường thấp > 3m |
đ/m2 XD |
330.000 - 400.000 |
11 |
Nhà kết cấu như mục (10), nhưng nền đất, tường cao < 3m |
đ/m2 XD |
280.000 - 300.000 |
12 |
Nhà kết cấu gỗ tròn (bất cập phân) các loại, bao che xung quanh phên đất, hoặc nứa, lá, cửa gỗ loại đơn giản, hoặc ván ghép, nền đất, tường cao < 3m. Mái ngói , pibrô hoặc tranh lá |
đ/m2 XD |
150.000 - 200.000 |
13 |
Nhà phụ, nhà tạm, kết cấu bằng tranh, tre, nứa, lá, cửa đơn giản, nền đất. |
đ/m2 XD |
100.000 - 120.000 |
14 |
Nhà phụ, nhà tạm, kho xây xung quanh, cửa ván ghép các loại, nền láng xi măng, mái sườn gỗ, lợp ngói, tôn hoặc pibrô cao < 3m |
đ/m2 XD |
200.000 - 240.000 |
15 |
Nhà vệ sinh bán tự hoại, kết cấu móng tường hầm phốt xây gạch , đá, mái bê tông cột thép hoặc mái ngói có trần. Tự hoại độc lập, ốp, lát gạch men, xí bệt có lavabô gương kính |
đ/m2 XD |
600.000 - 700.000 |
16 |
Nhà vệ sinh chưa ốp lát |
đ/m2 XD |
400.000 - 600.000 |
17 |
Nhà vệ sinh (hố xí hai ngăn), nhà tiểu, tường xây gạch, đá, mái ngói, pibrô hoặc bê tông. |
đ/m2 XD |
100.000 - 150.000 |
18 |
Nhà vệ sinh ( hố xí, tiểu, tắm ), tường xây không lợp mái. Nền láng xi măng. |
đ/m2 XD |
70.000 - 100.000 |
19 |
Nhà vệ sinh ( hố xí, tiểu, tắm ), làm tạm che xung quanh phên nứa, có bể xây gạch không mái che, hoặc mái che đơn giản. |
đ/m2 XD |
40.000 - 55.000 |
20 |
Chuồng lợn, trâu, bò, xây gạch đá các loại, nền áng xi măng, mái ngói cao < 2,5m |
đ/m2 XD |
100.000 - 150.000 |
21 |
Chuồng lợn, trâu, bò, xây gạch đá các loại, nền láng xi măng, mái ngói cao > 2,5m |
đ/m2 XD |
150.000 - 180.000 |
22 |
Chuồng lợn, trâu, bò, xung quanh xây, sườn gỗ, mái tranh tre hoặc lá lợp pibờrô. |
đ/m2 XD |
70.000 - 80.000 |
23 |
Chuồng lợn, trâu, bò xung quanh sườn gỗ không lợp hoặc có che tạm nứa lá |
đ/m2 XD |
40.000 - 50.000 |
24 |
Chuồng lợn, trâu, bò xung quanh sườn gỗ, phên tre, nứa, nền đất, mái ngói hoặc pibrô |
đ/m2 XD |
50.000 - 70.000 |
25 |
Sân phơi bê tông lót nền, trên láng xi măng hoặc gạch |
đ/m2 |
35.000 - 40.000 |
26 |
Sân phơi bê tông gạch đá đơn giản trên láng xi măng hoặc lát gạch, sân lát tấm đan, xếp gạch |
đ/m2 |
25.000 - 30.000 |
27 |
Tường rào xây gạch đá các loại, có trụ, có trang trí hoa văn trên có chông sắt cao > 1,4m |
đ/m |
135.000 - 160.000 |
28 |
Như mục 26 nhưng cao < 1,4m |
đ/m |
105.000 - 125.000 |
29 |
Hàng rào xây gạch đá bình thường có trụ gạch hoặc bê tông kết cấu đơn giản cao >1,4m |
đ/m |
95.000 - 115.000 |
30 |
Như mục 28 nhưng cao < 1,4m |
đ/m |
75.000 - 95.000 |
31 |
Tường rào dây thép gai cọc sắt cao >1,4m |
đ/m |
30.000 - 40.000 |
32 |
Như mục 30 nhưng cao < 1,4m |
đ/m |
20.000 - 30.000 |
33 |
Giếng nước đào đất, trên kết cấu gạch đá nền láng xi măng sâu > 10m |
đ/m |
110.000 - 130.000 |
34 |
Giếng nước đào đất, trên kết cấu gạch đá nền láng xi măng sâu < 10m |
đ/m |
100.000 - 110.000 |
35 |
Giếng đúc bi BTCT F > 1m, trên xây, láng xi măng |
đ/m |
170.000 - 210.000 |
36 |
Như mục 33 nhưng F < 1m |
đ/m |
150.000 - 170.000 |
37 |
Giếng đào đất bình thường trên không xây và láng nền |
đ/m |
75.000 - 85.000 |
38 |
Nhà kho khung tiệp xây xung quanh có trụ bê tông cốt thép, trên lợp tôn |
đ/m2 |
750.000 - 900.000 |
39 |
Kho xây xung quanh, lợp tôn hoặc ngói, nền láng xi măng |
đ/m2 |
550.000 - 700.000 |
40 |
Nhà kho thông thường khung bê tông cốt thép, vì kèo sắt, xây xung quanh, lợp tôn hoặc ngói |
đ/m2 |
440.000 - 500.000 |
41 |
Quán |
|
|
+ |
Quán tranh tre, nứa lá không bao che xung quanh |
đ/m2 |
20.000 |
+ |
Quán tranh tre nứa lá có bao che xung quanh bằng tranh, cót, nứa lá... |
đ/m2 |
25.000 |
+ |
Quán lợp ngói, pibrô hoặc tôn không bao che xung quanh |
đ/m2 |
30.000 |
+ |
Quán lợp ngói, pibrô hoặc tôn có xây xung quanh, nền xi măng |
đ/m2 |
80.000 - 100.000 |
42 |
Mái che |
|
|
+ |
Mái che lợp ngói, pibrô hoặc tôn nền đất |
đ/m2 |
30.000 |
+ |
Mái che lợp ngói, pibrô hoặc tôn nền láng xi măng |
đ/m2 |
60.000 |
+ |
Mái che lợp ngói, pibrô hoặc tôn nền đất có bao che xung quanh |
đ/m2 |
50.000 |
+ |
Mái che lợp ngói, pibrô hoặc tôn nền láng xi măng có bao che xung quanh |
đ/m2 |
75.000 |
|
|
||
1 |
Công cày, bừa |
đ/m2 |
50 - 70 |
2 |
Đào đất đắp tại chỗ |
đ/m3 |
10.000 |
3 |
Đào ao sâu > 1,5m |
đ/m3 |
12.000 |
4 |
Đào ao sâu < 1,5m |
đ/m3 |
10.000 |
5 |
San ủi mặt bằng |
đ/m2 |
1.000 - 2.000 |
6 |
Trụ xây gạch |
đ/m3 |
372.000 |
7 |
Kết cấu bằng bê tông mác 200 |
đ/m3 |
500.000 |
8 |
Kết cấu bằng bê tông mác 100 |
đ/m3 |
290.000 |
9 |
Bể (hồ) chứa nước xây bằng gạch đá, có thể tích < 2m3 |
đ/m3 |
350.000 |
10 |
+ Kè xếp đá Lý Hoà |
đ/m3 |
60.000 - 80.000 |
11 |
+ Kè xếp đá xanh |
đ/m3 |
90.000 - 110.000 |
12 |
+ Xây móng đá Lý Hoà |
đ/m3 |
220.000 |
13 |
+ Xây móng đá xanh |
đ/m3 |
240.000 |
14 |
+ Xây móng gạch chỉ |
đ/m3 |
330.000 |
15 |
+ Xây tường gạch chỉ chiều cao tường <4m |
đ/m3 |
350.000 |
16 |
+ Xây tường gạch chỉ chiều cao tường >4m |
đ/m3 |
370.000 |
17 |
+ Xây tường gạch ống chiều cao tường <4m |
đ/m3 |
335.000 |
18 |
+ Xây tường gạch ống chiều cao tường >4m |
đ/m3 |
360.000 |
19 |
+ Bê tông nền gạch vỡ |
đ/m3 |
205.000 |
20 |
+ Bê tông nền đá dăm |
đ/m3 |
280.000 |
21 |
+ Bê tông nền sạn ngang |
đ/m3 |
230.000 |
22 |
+ Cột, trụ đúc bằng bê tông cốt thép cao > 4m |
đ/m3 |
1.810.000 |
23 |
+ Cột, trụ đúc bằng bê tông cốt thép cao < 4m |
đ/m3 |
1.760.000 |
24 |
+ Xà, dầm, giằng nhà đúc bằng bê tông cốt thép |
đ/m3 |
1.760.000 |
25 |
+ Sàn Lantô, mái đúc bằng bê tông cốt thép |
đ/m3 |
1.380.000 |
26 |
+ Cầu thang bằng bê tông cốt thép |
đ/m3 |
1.738.000 |
27 |
+ Trát vữa cao > 4m |
đ/m2 |
10.000 |
28 |
+ Trát vửa cao < 4m |
đ/m2 |
8.000 |
29 |
+ Láng đá mài |
đ/m2 |
70.000 |
30 |
+ Trát đá rửa |
đ/m2 |
55.000 |
31 |
+ Láng nền sàn đánh màu |
đ/m2 |
9.500 |
32 |
+ Quét vôi màu |
đ/m2 |
2.300 |
33 |
+ Quét vôi trắng |
đ/m2 |
1.800 |
34 |
+ Sơn sắt các loại |
đ/m2 |
10.500 |
35 |
+ Trần cót ép |
đ/m2 |
32.000 |
36 |
+ Trần nhựa Lam ri |
đ/m2 |
60.000 |
37 |
+ Trần Lam ri gỗ |
đ/m2 |
110.000 |
38 |
+ Ốp tường gạch men |
đ/m2 |
82.000 |
39 |
+ Ốp trụ gạch men |
đ/m2 |
100.000 |
40 |
+ Ốp tường đá Cẩm Thạch |
đ/m2 |
145.000 |
41 |
+ Ốp trụ đá Cẩm Thạch |
đ/m2 |
163.000 |
42 |
+ Mái lợp tôn fibrô xi măng |
đ/m2 |
28.000 |
43 |
+ Mái tôn tráng kẽm |
đ/m2 |
60.000 |
44 |
Giếng khoan |
đ/cái |
800.000 - 1.000.000 |
45 |
Ống bi (cống) F 40 - 50cm, dài 0,8m/ống |
đ/cái |
70.000 - 80.000 |
46 |
Ống bi (cống) F > 50cm, dài 0,8m/ống |
đ/m3 |
90.000 - 100.000 |
47 |
Công lao động phổ thông |
đ/công |
20.000 - 30.000 |
|
|
||
1 |
Mộ đất, chôn < 2 năm |
đ/mộ |
1.500.000 |
2 |
Mộ đất, chôn > 2 năm đến < 3 năm |
đ/mộ |
1.000.000 |
3 |
Mộ vô chủ các loại |
đ/mộ |
200.000 |
4 |
Mộ đất, chôn > 3 năm |
đ/mộ |
400.000 |
5 |
Mộ xây đơn giản (Mộ độc lập) |
đ/mộ |
500.000 - 600.000 |
6 |
Mộ xây đơn giản trong lăng |
đ/mộ |
400.000 - 500.000 |
7 |
Trường hợp lăng, mộ xây kết cấu đặc biệt thì căn cứ vào tình hình thực tế để xác định mức đền bù cho phù hợp. |
|
|
|
|
||
1 |
Di chuyển < 10km |
đ/hộ |
1.000.000 |
2 |
Di chuyển 10km - 20km |
đ/hộ |
1.500.000 |
3 |
Di chuyển > 20km |
đ/hộ |
3.000.000 |
4 |
Trường hợp đặc biệt xem xét cụ thể |
đ/hộ |
|
Một số điểm quy định liên quan đến xử lý đền bù:
+ Các tài sản đã đền bù: Đối tượng được đền bù tự GPMB và thu hồi vật liệu. Một số công trình, cây cối đã đền bù nếu chủ dự án yêu cầu để lại sử dụng cho công trình (không chặt phá) thì giá đền bù được tăng thêm 10% so với mức giá quy định trên.
+ Các công trình chưa hoàn thiện căn cứ mức giá quy định trên của từng loại tài sản trừ chi phí của phần chưa hoàn thiện để xác định mức đền bù cho phù hợp.
+ Các loại cây lương thực: (lúa, ngô, khoai, sắn...) sản lượng đền bù lấy theo năng suất bình quân tại địa phương.
+ Giá đền bù thóc lấy theo giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp của UBND tỉnh quy định (tại thời điểm được đền bù), giá các loại lương thực khác lấy theo giá bình quân của thị trường tại thời điểm được đền bù.
+ Giá một số cây lương thực khác không có trong bản quy định giá của UBND tỉnh thì 2 bên thoả thuận theo giá thị trường tại thời điểm được đền bù để xác định mức đền bù cho phù hợp.
+ Trong quá trình đền bù nếu có loại tài sản, cây cối, hoa màu... chưa có trong bản quy định giá thì được lấy theo loại tài sản, cây cối tương đương do Hội đồng đền bù thống nhất để xác định mức đền bù.
+ Xử lý một số trường hợp về đền bù thiệt hại về nhà, công trình kiến trúc: Chủ sở hữu tài sản là người có nhà, công trình kiến trúc nhưng không có đủ điều kiện để được đền bù về đất theo quy định tại điều 6 Nghị định 22/1998/NĐ - CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ thì tuỳ theo mức độ, tính chất hợp pháp của đất và công trình trên đất được đền bù hoặc được trợ cấp cụ thể như sau:
- Nhà, công trình xây dựng trên đất thuộc đối tượng không được đền bù thiệt hai theo quy định tại điều 7 Nghị định 22/1998 NĐ/CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ nhưng tại thời điểm xây dựng chưa có quy hoạch hoặc xây dựng phù hợp quy hoạch không vi phạm hành lang bảo vệ công trình thì được hỗ trợ tối đa bằng 80% mức giá đền bù của tỉnh quy định.
- Nếu xây dựng vi phạm quy hoạch công bố, vi phạm hành lang bảo vệ công trình, xây dựng trái phép thì không được đền bù và được hỗ trợ phần tháo dỡ di chuyển.
- Nhà cửa, vật kiến trúc xây dựng trên đất thuộc đối tượng không được đền bù quy định tại điều 7 của Nghị định 22/1998/CP mà khi xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thông báo không đựơc phép xây dựng hoặc xây dựng sau ngày 15/10/1993 thì không được đền bù, không được trợ cấp. Người có công trình xây dựng trái phép buộc phải tháo dỡ.
+ Đối với các mộ chôn dưới 3 năm khi xác định đền bù phải có giấy khai tử do chính quyền địa phương xác nhận.
+ Đối với công trình nhà cửa, vật kiến trúc khi thu hồi đất chỉ ảnh hưởng một phần và không ảnh hưởng đến chất lượng công trình vẫn sử dụng được thì chỉ đền bù phần tháo dỡ và chi phí sửa chữa lại. Nếu công trình tháo dỡ một phần nhưng ảnh hưởng đến chất lượng công trình, không thể sử dụng được thì được đền bù toàn bộ công trình.
+ Hệ số áp dụng đối với nhà cửa (Tù mục 1 đến mục 10):
- Huyện Tuyên Hoá tăng 30%, huyện Minh Hoá tăng 10% so với mức giá quy định trên.
- Các xã vùng sâu, vùng xa (xã miền núi) của các huyện trong tỉnh tăng 5% so với mức giá quy định.
Căn cứ khung giá quy định của tỉnh và thực trạng của tài sản để xác định mức đền bù cho phù hợp. Trường hợp đặc biệt khi đền bù có những vướng mắc, phức tạp thì đơn vị thực hiện xin ý kiến UBND Tỉnh để giải quyết./.
Quyết định 29/2004/QĐ-UB quy định về giá các loại tài sản để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu: | 29/2004/QĐ-UB |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Phạm Thị Bích Lựa |
Ngày ban hành: | 15/07/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 29/2004/QĐ-UB quy định về giá các loại tài sản để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Quảng Bình ban hành
Chưa có Video