BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2000/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 29 tháng 2 năm 2000 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Bộ Luật Dân sự nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Bộ Luật Tố tụng hình sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 06 tháng 07 năm 1995;
Căn cứ Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 21 tháng 04 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 1998 của Chính phủ về
Quản lý tài sản Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 19 tháng 12 năm 1996 của Chính phủ về ban
hành Quy chế bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 03 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản - Bộ Tài chính
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý, xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1766/1998/QĐ-BTC ngày 7/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (gọi chung là Quy chế 1766/1998/QĐ-BTC) như sau:
1. Điều 1 được bổ sung khoản 5, khoản 6 như sau:
"5. Tài sản là vật chứng vụ án có quyết định xử lý tịch thu sung quỹ Nhà nước của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 58 Bộ luật Tố tụng hình sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
6. Các tài sản khác được xác lập sở hữu Nhà nước theo pháp luật quy định."
2. Điều 3 được bổ sung khoản 4, khoản 5 như sau:
"4. Cơ quan điều tra, kiểm sát và Toà án các cấp ra quyết định xử lý tịch thu sung quỹ Nhà nước đối với vật chứng trong quá trình điều tra, truy tố theo quy định tại Điều 58 Bộ luật Tố tụng hình sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
5. Các cơ quan có thẩm quyền khác theo pháp luật quy định."
3. Điều 10 được bổ sung điểm 1.5 khoản 1 như sau:
"1.5. Trong trường hợp tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước đã được xử lý bán nộp ngân sách Nhà nước, sau đó có khiếu nại và đã được cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ra quyết định bồi thường, bồi hoàn lại cho cá nhân, tổ chức bị xử phạt, thì ngân sách cấp nào đã được hưởng khoản thu này, cơ quan Tài chính cấp đó ra quyết định hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành".
4. Điều 11 được sửa đổi như sau:
a. Đoạn đầu Điều 11: "Trong thời hạn không quá 30 ngày.... cơ quan Tài chính phủ trình UBND cấp tỉnh ra quyết định thành lập Hội đồng định giá bán đấu giá và tổ chức bán đấu giá số tài sản đó." được sửa đổi như sau:
"Trong thời hạn không quá 30 ngày (đối với tài sản là hàng hoá tiêu dùng thông thường), 60 ngày (đối với tài sản là ô tô, xe máy, tàu thuyền, máy móc, thiết bị chuyên dùng...) kể từ ngày tiếp nhận các tài sản này, cơ quan Tài chính phải trình UBND cùng cấp ra quyết định thành lập Hội đồng định giá bán đấu giá và tổ chức bán đấu giá số tài sản đó."
b. Khoản 4 Điều 11 được sửa đổi như sau:
"Hội đồng định giá và bán đấu giá được thành lập theo từng cơ quan chuyên ngành. Thời hạn hoạt động của Hội đồng được quy định cụ thể trong quyết định thành lập Hội đồng.
Trong trường hợp đặc biệt Hội đồng định giá và bán đấu giá tài sản sung quỹ Nhà nước được quyết định thành lập cho từng cuộc bán đấu giá. Sau khi tổ chức bán đấu giá và thanh lý hợp đồng mua bán tài sản sung quỹ Nhà nước, Hội đồng bán đấu giá chấm dứt hoạt động."
5. Điều 15 được sửa đổi điểm 5 khoản 6 như sau:
"5. Hoá đơn bán hàng tịch thu sung quỹ Nhà nước do Bộ Tài chính phát hành, theo mẫu 01/TSTT-3L ban hành kèm theo Quyết định này."
6. Điều 18 được bổ sung phần cuối khoản 1 như sau:
Trường hợp tài sản chung quỹ Nhà nước được Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Tài chính xử lý thì số tiền thu được nộp vào tài khoản "Tiền gửi thu - chi quản lý tài sản Nhà nước" của Cục Quản lý công sản tại Kho bạc Nhà nước để xử lý trích trả các chi phí, trích thưởng theo chế độ trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ."
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Bộ trưởng các Bộ, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này.
Cục trưởng Cục Quản lý công sản và Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch UBND cấp tỉnh tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quyết định này.
|
Nguyễn Sinh Hùng (Đã ký) |
HOÁ ĐƠN BÁN TÀI SẢN TỊCH THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC Liên 1: (lưu) Ngày.... tháng... năm.... Ký hiệu: AA/00-QLCS Số: 00000 |
||||||
- Đơn vị bán TSTTSQNN:....................................................................... - Địa chỉ:.............................................. Điện thoại:................................ - Số tài khoản............................. Tại Kho bạc Nhà nước:....................... - Bán theo Quyết định (hoặc văn bản) số..... ngày.... tháng.... năm......... của.......................................................................................................... về việc.. .................................................................................................. |
||||||
- Họ tên người mua TSTTSQNN:............................................................ - Đơn vị:.................................................................................................. - Địa chỉ:......................................... Số tài khoản.................................... - Hình thức thanh toán:............................................................................ |
||||||
Số TT |
Tên tài sản sung quỹ Nhà nước |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiền bán tài sản: ................................. |
||||||
Số tiền viết bằng chữ:.............................................................................. ................................................................................................................ |
||||||
Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ trách Kế toán (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
||||
Liên 1: Lưu hoá đơn gốc Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Dùng cho kế toán thanh toán |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 29/2000/QĐ-BTC sửa đổi Quy chế quản lý và xử lý tài sản khi có quyết định tịch thu sung quỹ Nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước kèm theo QĐ 1766/1998/QĐ- BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 29/2000/QĐ-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 29/02/2000 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 29/2000/QĐ-BTC sửa đổi Quy chế quản lý và xử lý tài sản khi có quyết định tịch thu sung quỹ Nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước kèm theo QĐ 1766/1998/QĐ- BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video