Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2831/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 24 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số 07/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD và thông tư số 02/2016/TT-BXD;

Căn cứ Quyết định số 2846/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định;

Căn cứ Quyết định số 1584/QĐ-UBND ngày 27/7/2021 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định;

Căn cứ Quyết định số 2768/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 của UBND tỉnh Nam Định về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị tại Tờ trình số 154/SXD-QLN ngày 21/12/2021 của Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định, với nội dung chi tiết theo Kế hoạch đính kèm.

Điều 2. - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;

- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở; ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: Vp1, Vp5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Lan Anh

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 2831/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Cụ thể hóa việc thực hiện các mục tiêu phát triển nhà ở tại Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt, tạo điều kiện để các ngành, các cấp phối hợp triển khai thực hiện tốt việc phát triển nhà ở bền vững trong thời gian tới.

- Xác định được tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng trong năm 2022.

- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở năm 2022.

- Xác định quy mô dự án phát triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở.

- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại; phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu của chương trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở cho người dân; nâng cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển của chung của tỉnh.

2. Yêu cầu

- Phù hợp với nhu cầu nhà ở của tỉnh trong Chương trình phát triển nhà ở; Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành.

- Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong kế hoạch phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở toàn tỉnh

1.1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân

Năm 2022, diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 25,87 m²/người.

Trong đó:

- Khu vực đô thị đạt 27,51 m²/người;

- Khu vực nông thôn đạt 25,45m²/người.

1.2. Chỉ tiêu về diện tích nhà ở tối thiểu

Diện tích nhà ở tối thiểu toàn tỉnh đạt 8 m²/người.

1.3. Chỉ tiêu về diện tích, tỷ lệ các loại nhà ở tăng thêm trong năm 2022.

Tổng diện tích sàn tăng thêm của các loại nhà ở là 1.510.287 m².

Trong đó:

- Nhà ở dân tự xây trong dự án KĐT, KDC là 74.375 m² sàn.

- Nhà ở dân tự xây trên đất hiện hữu là 1.435.930 m² sàn.

2. Diện tích đất ở cần đầu tư để xây dựng nhà ở năm 2022

STT

Đơn vị hành chính

Số lượng dự án thực hiện

Diện tích đất cần đầu tư năm 2022 (ha)

Dự án KĐT, KDC

Dự án nhà ở xã hội

Nhà ở thương mại

Dự án TĐC

Tổng số

1

Thành phố Nam Định

17

128,27

7,21

17,89

0

153,37

2

Huyện Nghĩa Hưng

24

38,421

0

0

4,495

42,916

3

Huyện Trực Ninh

11

23,75

0

0

0

23,75

4

Huyện Mỹ Lộc

18

60,87

2

0

0

62,87

5

Huyện Hải Hậu

16

46,95

0

0

0

46,95

6

Huyện Nam Trực

19

22,66

0

0

0

22,66

7

Huyện Giao Thủy

23

48,55

0

0

0

48,55

8

Huyện Vụ Bản

17

27,03

0

0

0

27,03

9

Huyện Xuân Trường

19

58,22

0

0

0

58,22

10

Huyện Ý Yên

38

53,76

1,68

0

0,84

56,28

Tổng số

202

508,48

10,89

17,89

5,34

542,60

3. Vốn và nguồn vốn thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở

a) Về vốn

Năm 2022 nguồn vốn dành cho phát triển nhà ở là 11.070 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn xây dựng nhà ở dân tự xây trong dự án KĐT, KDC là 545 tỷ đồng.

- Vốn xây dựng nhà ở trên đất hiện hữu là 10.525 tỷ đồng.

b) Nguồn vốn

Dự kiến các nguồn vốn để phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, bao gồm:

- Phát triển nhà ở thương mại bằng nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng,...

- Nhà ở riêng lẻ do người dân tự xây dựng từ nguồn vốn tích lũy thu nhập của các hộ gia đình.

- Vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội: Từ nguồn ngân sách nhà nước; vốn của doanh nghiệp; vốn vay các tổ chức tín dụng ưu đãi; vay Ngân hàng chính sách xã hội; ngân sách thu từ các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị có quy mô dưới 10ha tại thành phố Nam Định nhưng không quy hoạch quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội; nguồn hỗ trợ hạ tầng kỹ thuật (nếu có),...

4. Vị trí, tên dự án cần đầu tư phát triển nhà ở năm 2022 của các huyện, thành phố Nam Định

Năm 2022 trên địa bàn toàn tỉnh dự kiến triển khai tổng cộng 202 dự án đầu tư xây dựng phát triển nhà ở với tổng diện tích đất ở cần đầu tư khoảng 542,60 ha.

Danh mục các dự án dự kiến triển khai đầu tư xây dựng các loại nhà ở năm 2022 tại các địa phương và trên địa bàn toàn tỉnh cụ thể như sau:

STT

Tên dự án

Loại hình

Diện tích đất ở cần đầu tư (ha)

 

TỔNG

 

542,60

I

THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH

 

153,37

1

Khu ĐTM Phú Ốc tại Thôn Phú Ốc -Phường Lộc Hòa

NOTM

17,3

2

Khu đô thị mới Nam Vân tại Thôn Đồng Vân - Xã Nam Vân

KĐT

10,1

3

Khu đô thị mới Lộc An - Tại xã Lộc An

KĐT

55

4

Khu dân cư tại xã Nam Vân (Thôn Địch Lễ - Xã Nam Vân)

KDC

0,54

5

Khu nhà ở thương mại thuộc khu TĐC Phúc Tân, thành phố Nam Định

NOTM

0,59

6

Dự án khu đất đấu giá đất hồ Tiến Lập tại Phường Cửa Bắc

ĐG

1,3

7

Dự án Nhà ở Xã hội tại khu Bãi Viên tại Phường Mỹ Xá

NOXH

2,1

8

Dự án nhà ở xã hội tại số 181 và 207 Hoàng Văn Thụ (Phường Nguyễn Du)

NOXH

0,11

9

Cải tạo nhà chung cư cũ (Các điểm chung cư cũ trên địa bàn Thành phố)

NO

1,77

10

Khu đô thị khu vực tiếp giáp với đường Mỹ Xá và đường Tô Hiến Thành tại Phường Mỹ Xá

KĐT

2

11

Khu đô thị đường Trần Huy Liệu tại phường Mỹ Xá

KĐT

3,89

12

Khu đô thị mới Lộc Vượng tại Phường Lộc Vượng

KĐT

4,99

13

Khu dân cư tập trung, KĐT Vạn Diệp xã Nam Phong

KĐT, KDC

25,9

14

Khu đô thị mới phía Nam ( OM 16, 17, 25, 24, 21) Tại Thôn Đồng Vân, Vân Lợi xã Nam Vân

KĐT

9,18

15

Khu dân cư tập trung, khu đô thị Đông Phong - Địch Lễ, xã Nam Phong và Nam Vân

KĐT, KDC

10

16

Nhà ở xã hội KĐT Nam sông Đào

NOXH

3,6

17

Khu dân cư tập trung Lương Xá, phường Lộc Hòa

KDC

5,0

II

HUYỆN NGHĨA HƯNG

 

42,916

1

Khu dân cư tập trung Thiên Bình xã Nghĩa Bình

KDC

2,614

2

Khu dân cư tập trung xã Phúc Thắng

KDC

3,722

3

Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Minh

KDC

2,3

4

Khu dân cư tập trung Đại Hải xã Nghĩa Thịnh

KDC

0,7

5

Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Thái

KDC

0,5

6

Khu dân cư tập trung xóm 2 xã Nghĩa Trung

KDC

1,08

7

Khu dân cư tập trung xóm 9 xã Nghĩa Trung

KDC

1,8

8

Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Sơn

KDC

1,68

9

Khu dân cư tập trung Đồng Ninh xã Nghĩa Lạc

KDC

2,3

10

Khu dân cư tập trung xóm Bảo Điền xã Nghĩa Thành

KDC

1,3

11

Khu dân cư tập trung Xóm 1, 2 Phú Thọ xã Nghĩa Hải

KDC

1,8

12

Khu dân cư tập trung xóm Nam Điền xã Nghĩa Lợi

KDC

0,6

13

Khu dân cư tập trung xóm Đồng Quỹ xã Nghĩa Hồng

KDC

1,3

14

Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Lâm

KDC

1,5

15

Khu dân cư tập trung xóm Sỹ Hội Bắc xã Nghĩa Hùng

KDC

1,3

16

Khu dân cư tập trung phố Đoài TT Liễu Đề

KDC

1,3

17

Khu dân cư tập trung tổ dân phố 10 TT Rạng Đông

KDC

0,5

18

Khu tái định cư TT Rạng Đông 2

TĐC

0,07

19

Khu dân cư tập trung xã Hoàng Nam

KDC

1,7

20

Khu dân cư tập trung + Tái định cư thôn Đò Mười xã Nghĩa Sơn

KDC+ TĐC

2,85

21

Khu dân cư tập trung + Tái định cư thôn Bơn Ngạn xã Nghĩa Sơn

KDC+ TĐC

3,5

22

Khu dân cư tập trung + Tái định cư xóm Nguyên Lực xã Nghĩa Lạc

KDC+ TĐC

2,5

23

Khu dân cư tập trung cư thôn Thành An xã Nghĩa Phong

KDC

3,5

24

Khu dân cư tập trung TDP 3 thị trấn Quỹ Nhất

KDC

2,5

III

HUYỆN TRỰC NINH

 

23,75

1

Khu dân cư tập trung xóm Đoài 2 xã Việt Hùng (vị trí xóm Đoài 2)

KDC

0,75

2

Khu dân cư tập trung thị trấn Ninh Cường, huyện Trực Ninh - vị trí: TDP Hồ Tây, TDP Đông Bắc

KDC

2,43

3

Khu dân cư tập trung tổ dân phố Nghị Nam, thị trấn Ninh Cường, huyện Trực Ninh - vị trí: TDP Nghị Nam

KDC

0,72

4

Khu dân cư tập trung xã Trực Nội (vị trí xóm 2, Thôn Đông Nam Trang)

KDC

1,03

5

Khu dân cư tập trung xã Trung Đông (thôn Đông Trung)

KDC

8,92

6

Khu dân cư tập trung xã Trực Tuấn - xóm 8,9,10

KDC

1,98

7

Khu dân cư tập trung xã Trực Đạo ( thôn 5, 6, 7)

KDC

1,48

8

Khu dân cư tập trung xã Việt Hùng (vị trí xóm Nam Tiến)

KDC

0,74

9

Khu dân cư tập trung xã Trực Cường ( xóm Khang Ninh)

KDC

0,99

10

Khu dân cư tập trung xã Phương Định (khu Đồng Sồng)

KDC

2,42

11

Khu dân cư tập trung xã Trực Khang (xóm 2, xóm 7)

KDC

2,29

IV

HUYỆN MỸ LỘC

 

62,87

1

Mở rộng khu đô thị Thị trấn Mỹ Lộc (phía Bắc)

KĐT

5,94

2

Khu đô thị Hưng Lộc, thị trấn Mỹ Lộc

KĐT

19,46

3

Khu dân cư tập trung xóm 3 xã Mỹ Trung

KDC

1,14

4

Khu dân cư tập trung Thôn An Cổ, xã Mỹ Thành

KDC

4,03

5

Khu dân cư tập trung thôn 3 xã Mỹ Hưng

KDC

3

6

Khu dân cư tập trung Ao tư liệu xã Mỹ Hưng,

KDC

0,45

7

Khu dân cư tập trung Xóm Đoài, xã Mỹ Thắng,

KDC

1,97

8

Khu dân cư tập trung thôn Liễu Nha, xã Mỹ Phúc

KDC

1,06

9

Xây dựng thiết chế công đoàn tại Nam Định

NOXH

2

10

Khu đô thị Đặng Xá - An Hưng, Thị trấn Mỹ Lộc,

KĐT

5,94

11

Khu dân cư tập trung phía tây TDP Hào Quang, Thị trấn Mỹ Lộc, huyện Mỹ Lộc

KDC

0,96

12

Khu dân cư tập trung phía đông TDP Trung Quyên, Thị trấn Mỹ Lộc

KDC

1,13

13

Khu dân cư tập trung thôn Bói Trung xã Mỹ Thịnh

KDC

0,77

14

Khu dân cư tập trung Thôn Lang Xá xã Mỹ Tiến, huyện Mỹ Lộc

KDC

5,45

15

Khu dân cư tập trung đường 56 xã Mỹ Thuận

KDC

3,37

16

Khu dân cư tập trung thôn Hồng Phú, xã Mỹ Tân

KDC

2,12

17

Khu dân cư tập trung tại Hội làm vườn xã Mỹ Phúc

 

1,58

18

KDC tập trung Hàm Rồng, thôn Liễu Nha, Xã Mỹ Phúc

KDC

2,5

V

HUYỆN HẢI HẬU

 

46,95

1

Khu DC tập trung và tái định cư xóm Tây Cát xã Hải Lý

KDC

0,7

2

Khu dân cư tập trung xã Hải Giang

KDC

1,5

3

Khu dân cư tập trung xã Hải Phương

KDC

2,94

4

Khu dân cư tập trung xã Hải Bắc

KDC

2,94

5

Khu dân cư tập trung xã Hải Chính

KDC

1,5

6

Khu dân cư tập trung xã Hải Lộc

KDC

5,22

7

Khu dân cư xã Hải Châu

KDC

2

8

Khu dân cư tập trung xã Hải Ninh

KDC

3,83

9

Khu dân cư tập trung xã Hải Sơn

KDC

2,5

10

Khu dân cư tập trung xã Hải Quang

KDC

2,94

11

Khu dân cư tập trung xã Hải Nam

KDC

1,7

12

Khu dân cư tập trung xã Hải Đông

KDC

3

13

Khu dân cư tập trung xóm 3 xã Hải Vân

KDC

1,5

14

Khu dân cư tập trung xã Hải Trung

KDC

5,3

15

Khu dân cư tập trung xã Hải Phong

KDC

4,8

16

Khu dân cư tập trung xã Hải Cường

KDC

4,58

VI

HUYỆN NAM TRỰC

 

22,66

1

Khu dân cư tập trung xã Nam Hoa

KDC

2

2

Khu đô thị TT Nam Giang II

KĐT

2,7

3

Khu dân cư tập trung phía Đông Sông Châu thành, xã Nam Cường

KDC

1,2

4

Khu dân cư tập trung khu vực ao Lò Ngói, xóm Đồng Ích, xã Nam Mỹ, huyện Nam Trực

KDC

0,36

5

Khu dân cư tập trung xã Nghĩa An

KDC

0,7

6

Khu dân cư tập trung xã Nam Toàn

KDC

2

7

Khu dân cư tập trung thôn Đồng Lư xã Tân Thịnh

KDC

0,35

8

Khu dân cư tập trung xã Nam Lợi

KDC

0,9

9

Khu dân cư tập trung thôn Đô Quan, xã Nam Lợi

KDC

0,7

10

Khu dân cư tập trung Thôn Tây Lạc, xã Đồng Sơn

KDC

4

11

Khu dân cư tập trung xã Nam Thái

KDC

0,75

12

Khu dân cư tập trung xã Bình Minh

KDC

0,53

13

Khu dân cư tập trung thôn Xối Trì xã Nam Thanh

KDC

0,6

14

Khu dân cư tập trung thôn Đại An xã Nam THắng

KDC

1,2

15

Khu dân cư tập trung Nam Quang xã Hồng Quang

KDC

0,9

16

Khu dân cư tập trung Nội Bồi, thôn Thị, xã Hồng Quang

KDC

0,45

17

Khu dân cư tập trung xã Nam Hải

KDC

1

18

Khu dân cư tập trung xóm Hồng Thượng xã Nam Hồng

KDC

0,92

19

Khu dân cư tập trung thôn Cổ Giả, xã Nam Tiến

KDC

1,4

VII

HUYỆN GIAO THỦY

 

48,55

1

Khu dân cư tập trung xóm 14 xã Hoành Sơn

KDC

1,6

2

Khu dân cư tập trung xóm 4 xã Hoành Sơn (mở rộng)

KDC

2,55

3

Khu dân cư tập trung xã Giao Tiến 2

KDC

2,2

4

Khu dân cư tập trung Nam Sông Hồng, xã Giao Thiện

KDC

3,71

5

Khu dân cư tập trung tại xóm 4 xã Giao An (GĐ 2)

KDC

0,43

6

Khu Đô thị thị thị trấn Ngô Đồng

KĐT

4,2

7

Khu dân cư tập trung xã Giao Hải

KDC

1,46

8

Khu dân cư tập trung xã Giao Phong

KDC

2,58

9

Khu dân cư tập trung xã Bạch Long

KDC

2

10

Khu dân cư tập trung xã Giao Châu

KDC

2,1

11

Khu dân cư tập trung xã Giao Xuân

KDC

3,5

12

Khu dân cư tập trung xã Giao Xuân 2

KDC

0,5

13

Khu dân cư tập trung xã Giao Thanh

KDC

2,2

14

Khu dân cư tập trung xã Giao Long

KDC

2,88

15

Khu dân cư tập trung xã Giao Thịnh

KDC

1,45

16

Khu dân cư tập trung xã Giao Hà

KDC

1,89

17

Khu dân cư tập trung xã Giao Yến 2

KDC

2

18

Khu dân cư tập trung xã Giao Tân

KDC

1,77

19

Khu dân cư tập trung xã Bình Hòa

KDC

1,67

20

Khu dân cư tập trung xóm Duyên Trường xã Giao Nhân

KDC

1,26

21

Khu dân cư tập trung xã Giao Hương

KDC

1,2

22

Khu đô thị thị trấn Quất Lâm

KĐT

3,15

23

Khu dân cư tập trung xã Giao Lạc

KDC

2,25

VIII

HUYỆN VỤ BẢN

 

27,03

1

Khu dân cư tập trung xã Đại Thắng

KDC

1,29

2

Khu dân cư tập trung thị trấn Gôi

KDC

4,3

3

Khu dân cư tập trung xã Cộng Hòa

KDC

2,15

4

Khu dân cư tập trung xã Hợp Hưng

KDC

1,16

5

Khu dân cư tập trung xã Quang Trung

KDC

1,29

6

Khu dân cư tập trung xã Minh Thuận

KDC

2,15

7

Khu dân cư tập trung xã Kim Thái

KDC

4,3

8

Khu dân cư tập trung xã Đại An

KDC

0,64

9

Khu dân cư tập trung xã Liên Bảo

KDC

1,29

10

Khu dân cư tập trung xã Liên Minh

KDC

2,15

11

Khu dân cư tập trung xã Tân Thành

KDC

1,08

12

Khu dân cư tập trung xã Vĩnh Hào

KDC

2,15

13

Khu dân cư tập trung xã Thành Lợi

KDC

1,08

14

Khu dân cư tập trung xã Trung Thành

KDC

0,5

15

Khu dân cư tập trung xã Hiển Khánh

KDC

0,5

16

Khu dân cư tập trung xã Tân Khánh

KDC

0,5

17

Khu dân cư tập trung xã Minh Tân

KDC

0,5

IX

HUYỆN XUÂN TRƯỜNG

 

58,22

1

Khu dân cư tập trung xã Xuân Hồng,

KDC

2,44

2

Khu dân cư tập trung xã Xuân Phương,

KDC

1,98

3

Khu dân cư tập trung xã Xuân Trung

KDC

0,82

4

Khu dân cư tập trung xã Xuân Vinh

KDC

0,99

5

Khu dân cư tập trung thị trấn Xuân Trường (Tổ 9 thị trấn Xuân Trường)

KDC

0,44

6

Khu dân cư tập trung thị trấn Xuân Trường (Tổ 16 thị trấn Xuân Trường)

KDC

6,6

7

Khu dân cư tập trung thị trấn Xuân Trường (Tổ 8,12, 13, 14, 15 thị trấn Xuân Trường)

KDC

15

8

Khu dân cư tập trung thị trấn Xuân Trường (Tổ 18 thị trấn Xuân Trường)

KDC

0,79

9

Khu dân cư tập trung xã Thọ Nghiệp

KDC

3,75

10

Khu dân cư tập trung xã Xuân Ngọc

KDC

7,5

11

Khu dân cư tập trung xã Xuân Thủy

KDC

1,79

12

Khu dân cư tập trung xã Xuân Bắc

KDC

2,63

13

Khu dân cư tập trung xã Xuân Đài

KDC

1,52

14

Khu dân cư tập trung xã Xuân Hòa

KDC

1,5

15

Khu dân cư tập trung xã Xuân Kiên

KDC

2,21

16

Khu dân cư tập trung xã Xuân Ninh

KDC

0,9

17

Khu dân cư tập trung xã Xuân Thành

KDC

1,88

18

Khu dân cư tập trung xã Xuân Tiến

KDC

3,75

19

Khu dân cư tập trung chân cầu Lạc Quần thị trấn Xuân Trường (Tổ 17 thị trấn Xuân Trường)

KDC

1,73

X

HUYỆN Ý YÊN

 

56,28

1

Khu tái định cư CCN Yên Dương

TĐC

0,05

2

Khu dân cư tập trung xã Yên Lương 1

KDC

1

3

Khu dân cư tập trung xã Yên Bằng

KDC

2,5

4

Khu Tái định cư xã Yên Bằng (Dự án đường kết nối đê tả đáy xã yên Bằng đến đường 57B)

TĐC

0,36

5

Khu dân cư tập trung xã Yên Phú

KDC

1,11

6

Khu dân cư tập trung xã Yên Tân

KDC

1

7

Khu tái định cư xã Yên Hồng (Dự án đường kết nối đê tả đáy xã yên Bằng đến đường 57B)

TĐC

0,3

8

Khu dân cư tập trung xã Yên Thọ

KDC

2

9

Khu dân cư tập trung xã Yên Cường

KDC

2,75

10

Khu tái định cư xã Yên Tiến (Dự án đường kết nối đê tả đáy xã yên Bằng đến đường 57B)

TĐC

0,18

11

Khu dân cư tập trung xã Yên Quang

KDC

1

12

Khu dân cư tập trung xã Yên Phương

KDC

3

13

Khu dân cư tập trung xã Yên Lương 2

KDC

1

14

Khu dân cư tập trung xã Yên Thành

KDC

1

15

Khu dân cư tập trung xã Yên Thắng

KDC

1,5

16

Khu dân cư tập trung xã Yên Mỹ

KDC

1,25

17

Khu dân cư tập trung xã Yên Bình

KDC

1

18

Khu dân cư tập trung xã Yên Nhân

KDC

1

19

Khu dân cư tập trung xã Yên Lợi

KDC

1

20

Khu dân cư tập trung xã Yên Khang

KDC

1

21

Khu dân cư tập trung xã Yên Tiến

KDC

1,6

22

Khu đô thị mới 4 xã Yên Bằng, Yên Quang, Yên Hồng, Yên Tiến

KĐT

3

23

Khu dân cư tập trung xã Yên Khánh 1

KDC

1

24

Khu dân cư tập trung xã Yên Khánh 2

KDC

1

25

Khu dân cư tập trung xã Yên Hồng (Khu 2)

KDC

1,5

26

Khu dân cư tập trung phía Nam thôn An Lộc Thượng xã Yên Hồng

KDC

1,85

27

Khu dân cư tập trung xã Yên Phong

KDC

2

28

Khu dân cư tập trung xã Yên Nghĩa (Khu 2)

KDC

1,5

29

Khu nhà ở xã hội xã Yên Trị

NOXH

1,68

30

Khu dân cư tập trung xã Yên Trị

KDC

3,9

31

Khu dân cư tập trung xã Yên Phúc

KDC

1,5

32

Khu dân cư tập trung xã Yên Đồng

KDC

1

33

Khu dân cư tập trung xã Yên Hưng

KDC

1

34

Khu dân cư tập trung xã Yên Trung

KDC

1

35

Khu đô thị thị trấn Lâm (Mở rộng)

KĐT

4,95

36

Khu dân cư tập trung thị trấn Lâm

KDC

2,05

37

Khu dân cư tập trung xã Yên Minh

KDC

1

38

Khu dân cư tập trung xã Yên Thành

KDC

0,75

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách

Triệt để thực hiện nguyên tắc chấp thuận đầu tư phát triển dự án nhà ở khi hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội có thể đảm bảo đáp ứng.

Thiết lập danh mục ưu tiên các dự án đầu tư hạ tầng cùng dự kiến quỹ đất gắn liền trên địa bàn các huyện, thành phố nhằm công khai kêu gọi đầu tư.

Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính trong việc đầu tư xây dựng phát triển nhà ở theo hướng đơn giản hóa thủ tục, dễ thực hiện và rút ngắn thời gian, liên quan đến việc chấp thuận chủ trương, cho phép đầu tư, thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, giao đất, cấp phép xây dựng.

2. Giải pháp về nguồn vốn

Công khai minh bạch thông tin về danh mục, quy mô dự án, lựa chọn chủ đầu tư để thu hút nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước.

Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách thu được từ các chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại, khu đô thị có quy mô dưới 10 ha, thực hiện phương thức nộp tiền tương đương giá trị quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội (20% đất ở) để phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.

Sử dụng nguồn vốn đầu tư từ ngân sách (thông qua hình thức trực tiếp nhà nước đầu tư hoặc miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài hàng rào dự án,… cho các dự án xây dựng nhà ở xã hội) để hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, làm cơ sở để xây dựng kế hoạch huy động các nguồn lực đầu tư.

Huy động vốn, hợp tác đầu tư với người dân để phát triển nhà ở đặc biệt là các hộ dân trong diện giải tỏa bằng hình thức góp đất, góp nhà, vốn để nhận lợi tức bằng sản phẩm.

Khuyến khích mở rộng quy mô, số lượng của các hội từ thiện và quỹ tình thương tại các huyện, thành phố nhằm bổ sung kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với hộ gia đình nghèo và hộ gia đình người có công trong việc cải tạo, xây mới nhà ở.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Xây dựng

Là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo về chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh, có nhiệm vụ:

a) Hướng dẫn, đôn đốc UBND các huyện, thành phố Nam Định triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả Kế hoạch này.

b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố Nam Định rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết về các quỹ đất đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở bố trí tái định cư, khu dân cư,...

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, tham mưu đề xuất trình UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách thu hút đầu tư và phát triển nhà ở.

d) Hướng dẫn triển khai các quy định về phát triển và quản lý nhà ở; các chính sách hỗ trợ nhà ở.

đ) Thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về quản lý quy hoạch, quản lý chất lượng công trình nhà ở, hạ tầng kỹ thuật đô thị.

e) Định kỳ đánh giá, tổng kết tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch; báo cáo Bộ Xây dựng và UBND tỉnh theo quy định.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan và đơn vị liên quan tham mưu đề xuất UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí từ các chương trình, dự án, đề án lồng ghép trong kế hoạch thực hiện hằng năm để hỗ trợ trong việc đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, các dự án nhà ở theo quy định.

b) Phối hợp với Sở Xây dựng rà soát, đưa các chỉ tiêu về phát triển nhà ở vào nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo quy định.

c) Theo dõi tiến độ thực hiện các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất của các địa phương, tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định, kế hoạch sử dụng đất, phân bổ quỹ đất phát triển các loại hình nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư, dự án khu dân cư; tổ chức công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

b) Hướng dẫn các thủ tục giao đất, chuyển quyền sử dụng đất, bồi thường giải phóng mặt bằng để triển khai các dự án nhà ở theo quy định.

c) Tham mưu UBND tỉnh xây dựng các cơ chế, chính sách về đất đai để tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở.

4. Sở Tài chính

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan cân đối, tham mưu bố trí vốn từ ngân sách (theo kế hoạch hoặc theo chỉ đạo của UBND tỉnh) để hỗ trợ phát triển nhà ở cho các đối tượng chính sách theo quy định.

b) Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, chính sách tài chính, thuế và giá đất phù hợp với quy định pháp luật để khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư, xây dựng phát triển nhà ở, trong đó ưu tiên đối với các dự án phát triển nhà ở xã hội.

5. Các sở, ban, ngành khác có liên quan

Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Xây dựng trong việc thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022.

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Nam Định

a) Thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về phát triển nhà trên địa bàn.

b) Tổ chức triển khai thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng; bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật, bồi thường giải phóng mặt bằng theo quy định.

c) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án phát triển nhà ở đảm bảo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận hoặc phê duyệt; xử lý hoặc kiến nghị xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.

d) Rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung các dự án phát triển nhà ở, quỹ đất và các nội dung liên quan của kế hoạch phát triển nhà ở.

7. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án nhà ở

a) Triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt. Thực hiện báo cáo tiến độ dự án theo định kỳ hoặc đột xuất làm căn cứ đánh giá kết quả triển khai kế hoạch phát triển nhà ở.

b) Tuân thủ các quy định của pháp luật về Xây dựng, Nhà ở và Kinh doanh bất động sản và các quy định khác liên quan.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định

Số hiệu: 2831/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
Người ký: Hà Lan Anh
Ngày ban hành: 24/12/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [10]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…