ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2441/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 27 tháng 12 năm 2022 |
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số 07/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD và Thông tư số 02/2016/TT-BXD;
Căn cứ Quyết định số 2846/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021- 2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định; Quyết định số 1584/QĐ-UBND ngày 27/7/2021 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định; Quyết định số 2768/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 2120/QĐ-UBND ngày 14/11/2022 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 2403/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 109/SXD-QLN ngày 20/12/2022 của Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định, với nội dung chi tiết theo Kế hoạch đính kèm.
Điều 2. - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 2441/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nam Định)
1. Mục đích
- Cụ thể hóa việc thực hiện các mục tiêu phát triển nhà ở tại Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt, tạo điều kiện để các ngành, các cấp phối hợp triển khai thực hiện tốt việc phát triển nhà ở bền vững trong thời gian tới.
- Xác định được tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng trong năm 2023.
- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở năm 2023.
- Xác định quy mô dự án phát triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở.
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của Nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại; phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu của chương trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở cho người dân; nâng cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển của chung của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Phù hợp với nhu cầu nhà ở của tỉnh trong Chương trình phát triển nhà ở; Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành.
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong Kế hoạch phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1. Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở toàn tỉnh
1.1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân:
Cuối năm 2023, diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 26,57 m2/người.
Trong đó:
- Khu vực đô thị đạt 28,99m2/người;
- Khu vực nông thôn đạt 25,96m2/người.
1.2. Chỉ tiêu về diện tích nhà ở tối thiểu
Diện tích nhà ở tối thiểu toàn tỉnh đạt 8 m2/người.
Tổng diện tích sàn tăng thêm năm 2023 là: 1.543.306 m2 sàn.
1.3. Chỉ tiêu về diện tích, tỷ lệ các loại nhà ở tăng thêm trong năm 2023.
Tổng diện tích sàn tăng thêm của các loại nhà ở là 1.543.306 m2.
Trong đó:
- Nhà ở dân tự xây trong dự án KĐT, KDC là 107.376m2 sàn.
- Nhà ở dân tự xây trên đất hiện hữu là 1.435.930m2 sàn.
2. Diện tích đất ở dự kiến đầu tư để xây dựng các loại nhà ở năm 2023
STT |
Đơn vị hành chính |
Số lượng dự án |
Diện tích đất ở dự kiến đầu tư năm 2023 (ha) |
||||
Dự án KĐT, KDC |
Dự án nhà ở xã hội |
Nhà ở thương mại |
Dự án TĐC |
Tổng số |
|||
1 |
Thành phố Nam Định |
16 |
127,9 |
7,47 |
17,89 |
0 |
153,26 |
2 |
Huyện Nghĩa Hưng |
14 |
20,05 |
5,5 |
0 |
0,7 |
26,25 |
3 |
Huyện Trực Ninh |
17 |
20,2 |
1,17 |
0 |
6,22 |
27,59 |
4 |
Huyện Mỹ Lộc |
14 |
56,78 |
2 |
0 |
0 |
58,78 |
5 |
Huyện Hải Hậu |
12 |
34,23 |
0 |
0 |
0,7 |
34,93 |
6 |
Huyện Nam Trực |
9 |
8,04 |
0 |
0 |
0,9 |
8,94 |
7 |
Huyện Giao Thủy |
8 |
11,74 |
0 |
0 |
0 |
11,74 |
8 |
Huyện Vụ Bản |
9 |
13,54 |
0 |
0 |
0 |
13 54 |
9 |
Huyện Xuân Trường |
13 |
34,72 |
1 |
0 |
3,71 |
39,43 |
10 |
Huyện Ý Yên |
24 |
34,92 |
1,68 |
0 |
0,54 |
37,14 |
Tổng số |
136 |
362,12 |
18,82 |
17,89 |
12,77 |
411,60 |
3. Vốn và nguồn vốn thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở
a) Về vốn
Năm 2023 nguồn vốn dành cho phát triển nhà ở là 12.092 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn xây dựng nhà ở dân tự xây trong dự án KĐT, KDC là 841 tỷ đồng.
- Vốn xây dựng nhà ở trên đất hiện hữu là 11.251 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn
Dự kiến các nguồn vốn để phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
- Phát triển nhà ở thương mại bằng nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng,...
- Nhà ở riêng lẻ do người dân tự xây dựng từ nguồn vốn tích lũy thu nhập của các hộ gia đình,...
- Vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội: Từ nguồn vốn của doanh nghiệp; vốn vay các tổ chức tín dụng ưu đãi; vay Ngân hàng chính sách xã hội,...
4. Vị trí, tên dự án dự kiến đầu tư phát triển nhà ở năm 2023 của các huyện, thành phố Nam Định.
Năm 2023 trên địa bàn toàn tỉnh dự kiến triển khai tổng cộng 136 dự án đầu tư xây dựng phát triển nhà ở với tổng diện tích đất ở cần đầu tư khoảng 411,60 ha.
Danh mục các dự án dự kiến triển khai đầu tư xây dựng các loại nhà ở năm 2023 tại các địa phương và trên địa bàn toàn tỉnh cụ thể như sau:
STT |
Tên dự án |
Loại hình |
Diện tích đất ở dự kiến đầu tư (ha) |
Ghi chú |
|
TỔNG |
|
411,60 |
|
I |
Thành phố Nam Định |
|
153,26 |
|
1 |
Khu ĐTM Phú ốc - Phường Lộc Hòa |
NOTM |
17,30 |
Bao gồm cả dự án nhà ở thương mại, nhà ở dân tự xây |
2 |
Xây dựng khu dân cư tập trung tại xã Nam Vân |
KĐT |
10,10 |
|
3 |
Khu đô thị mới Lộc An - Tại xã Lộc An |
KĐT |
55,0 |
|
4 |
Xây dựng khu dân cư tập trung Địch Lễ, xã Nam Vân. |
KDC |
0,54 |
|
5 |
Khu nhà ở thương mại thuộc khu TĐC Phúc Tân |
NOTM |
0,59 |
Bao gồm cả dự án nhà ở thương mại, nhà ở dân tự xây |
6 |
Dự án khu đất đấu giá đất hồ Tiến Lập, phường Cửa Bắc |
ĐG |
1,30 |
|
7 |
Dự án nhà ở xã hội tại khu Bãi Viên, phường Mỹ Xá |
NOXH |
2,10 |
|
8 |
Cải tạo nhà chung cư cũ (các điểm chung cư cũ trên địa bàn thành phố) |
NOXH |
1,77 |
|
9 |
Khu dân cư khu vực tiếp giáp với đường Mỹ Xá và đường Tô Hiến Thành, phường Mỹ Xá |
KDC |
2,0 |
|
10 |
Khu đô thị đường Trần Huy Liệu, phường Mỹ Xá |
KDC |
3,89 |
|
11 |
Khu đô thị mới Lộc Vượng, phường Lộc Vượng |
KĐT |
4,99 |
|
12 |
Xây dựng khu dân cư tập trung, khu đô thị Vạn Diệp, xã Nam Phong |
KDC |
25,9 |
|
13 |
Khu đô thị mới phía Nam (OM 16, 17, 25, 24, 21) tại thôn Đồng Vân, Vân Lợi xã, Nam Vân. |
KĐT |
9,18 |
|
14 |
Xây dựng khu dân cư tập trung Đông Phong - Địch Lễ, xã Nam Phong |
KDC |
10,0 |
|
15 |
Nhà ở xã hội KĐT Nam Sông Đào |
NOXH |
3,60 |
|
16 |
Khu dân cư tập trung Lương Xá, phường Lộc Hòa |
KDC |
5,0 |
|
II |
Huyện Nghĩa Hưng |
|
26,25 |
|
1 |
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Minh |
KDC |
2,3 |
|
2 |
Khu dân cư tập trung xóm Đồng Ninh xã Nghĩa Lạc |
KDC |
2,3 |
|
3 |
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Hải |
KDC |
1,2 |
|
4 |
Khu dân cư tập trung xóm Nam Điền xã Nghĩa Lợi |
KDC |
0,6 |
|
5 |
Khu dân cư tập trung xóm Đồng Quỹ xã Nghĩa Hồng |
KDC |
1,3 |
|
6 |
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Lâm |
KDC |
1,5 |
|
7 |
Khu dân cư tập trung xóm Sỹ Hội Bắc xã Nghĩa Hùng |
KDC |
1,3 |
|
8 |
Khu dân cư tập trung xã Hoàng Nam |
KDC |
1,7 |
|
9 |
Khu dân cư tập trung cư thôn Thành An xã Nghĩa Phong |
KDC |
3,5 |
|
10 |
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Tân |
KDC |
0,85 |
|
11 |
Khu dân cư tập trung xóm 1 xã Nam Điền |
KDC |
1,9 |
|
12 |
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Phú |
KDC |
1,6 |
|
13 |
Khu nhà ở công nhân khu công nghiệp dệt may Rạng Đông |
NOXH |
5,5 |
|
14 |
Khu tái định cư và khu dân cư tập trung đội 12 xã Nghĩa Phong |
TĐC và KDC |
0,7 |
|
III |
Huyện Trực Ninh |
|
27,59 |
|
1 |
Xây dựng khu dân cư tập trung tổ dân phố Nghị Nam, thị trấn Ninh Cường, huyện Trực Ninh. |
KDC |
0,72 |
|
2 |
Khu dân cư tập trung xã Trung Đông (vị trí thôn Đông Trung) |
KDC |
8,92 |
|
3 |
Khu dân cư tập trung xã Trực Tuấn - xóm 8,9,10 |
KDC |
1,98 |
|
4 |
Khu dân cư tập trung xã Việt Hùng (vị trí xóm Nam Tiến) |
KDC |
0,74 |
|
5 |
Khu dân cư tập trung xã Trực Cường (vị trí xóm Khang Ninh) |
KDC |
0,99 |
|
6 |
Khu dân cư tập trung xã Phương Định (vị trí khu Đồng Sồng) |
KDC |
2,42 |
|
7 |
Khu dân cư tập trung xã Trực Khang (vị trí xóm 2, xóm 7) |
KDC |
2,29 |
|
8 |
Khu dân cư tập trung Phương Định (Đồng Sồng) |
KDC |
0,56 |
|
9 |
Khu dân cư tập trung Thanh Quan (xã Trực Hưng |
KDC |
0,68 |
|
10 |
Khu dân cư tập trung xóm 7 (xã Trực Khang) |
KDC |
0,9 |
|
11 |
Xây dựng nhà ở xã hội tại xã Liêm Hải |
NOXH |
1,17 |
|
12 |
Dự án Xây dựng khu tái định cư và khu dân cư thôn Văn Lãng Nam, xã Trực Tuấn huyện Trực Ninh |
KDC và TĐC |
1,32 |
|
13 |
Dự án Khu dân cư và khu tái định cư thôn Nam Lạng Đông xã Trực Tuấn huyện Trực Ninh |
KDC và TĐC |
0,44 |
|
14 |
Dự án khu dân cư và khu tái định cư xóm Nam, xã Việt Hùng, huyện Trực Ninh |
KDC và TĐC |
1,28 |
|
15 |
Dự án khu dân cư và khu tái định cư xóm Chín, xã Việt Hùng, huyện Trực Ninh |
KDC và TĐC |
0,92 |
|
16 |
Dự án Xây dựng điểm tái định cư và dân cư thôn Lịch Đông xã Liêm Hải, huyện Trực Ninh |
ĐDC và TĐC |
0,79 |
|
17 |
Dự án khu dân cư và khu tái định cư xóm Lác Môn 3, xã Trực Hùng, huyện Trực Ninh |
KDC và TĐC |
1,47 |
|
IV |
Huyện Mỹ Lộc |
|
58,78 |
|
1 |
Khu đô thị Đặng Xá - thị trấn Mỹ Lộc |
KĐT |
5,94 |
KĐT thị trấn Mỹ Lộc (Phía Tây) |
2 |
Khu đô thị Phú Ốc |
KĐT |
2,4 |
|
3 |
Khu đô thị Hưng Lộc, Thị trấn Mỹ Lộc |
KĐT |
19,46 |
|
4 |
Khu đô Thị Mỹ Trung (Khu C) |
KĐT |
7,94 |
|
5 |
Khu dân cư tập trung thôn Hồng Phú xã Mỹ Tân |
KDC |
2,12 |
|
6 |
Xây dựng khu dân cư tập trung thôn La Chợ, xã Mỹ Tiến, huyện Mỹ Lộc |
KDC |
3,03 |
|
7 |
Xây dựng khu dân cư tập trung xã Mỹ Hà, huyện Mỹ Lộc (Giai đoạn 2) |
KDC |
1,74 |
|
8 |
Khu dân cư tập trung xã Mỹ Hưng |
KDC |
5,94 |
|
9 |
Khu dân cư tập trung Ao tư liệu xã Mỹ Hưng |
KDC |
0,45 |
|
10 |
Khu dân cư tập trung xóm Đình xã Mỹ Thịnh |
KDC |
0,7 |
|
11 |
Xây dựng khu dân cư tập trung xã Mỹ Thắng |
KDC |
1,97 |
|
12 |
Khu dân cư tập trung Đông Trung Quyên, Tây Hào Thôn thị trấn Mỹ Lộc |
KDC |
2,09 |
|
13 |
Khu dân cư tập trung thôn 3 xã Mỹ Hưng |
KDC |
3 |
|
14 |
Xây dựng khu Thiết chế công đoàn tại xã Mỹ Thuận |
NOXH |
2 |
|
V |
Huyện Hải Hậu |
|
34,93 |
|
1 |
Khu dân cư tập trung xã Hải Giang |
KDC |
1,5 |
|
2 |
Khu dân cư xã Hải Châu |
KDC |
2,0 |
|
3 |
Khu dân cư tập trung xã Hải Sơn |
KDC |
2,5 |
|
4 |
Khu dân cư tập trung xã Hải Trung |
KDC |
5,3 |
|
5 |
Khu dân cư tập trung xã Hải Phong |
KDC |
4,8 |
|
6 |
Khu dân cư tập trung xã Hải Cường |
KDC |
4,58 |
|
7 |
Khu dân cư tập trung xã Hải Hà |
KDC |
4,5 |
|
8 |
Khu dân cư tập trung xã Hải Anh |
KDC |
0,75 |
|
9 |
Khu dân cư tập trung xã Hải Đường |
KDC |
0,78 |
|
10 |
Khu dân cư tập trung xã Hải Phúc |
KDC |
3,6 |
|
11 |
Khu dân cư tập trung xã Hải Long |
KDC |
3,92 |
|
12 |
Khu Tái định cư và khu dân cư tập trung xóm Tây Cát, xã Hải Lý |
KDC và TĐC |
0,7 |
|
VI |
Huyện Nam Trực |
|
8,94 |
|
1 |
Khu dân cư tập trung thị trấn Nam Giang |
KDC |
2,7 |
|
2 |
Khu dân cư tập trung phía Đông sông Châu Thành xã Nam Cường |
KDC |
1,2 |
|
3 |
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa An |
KDC |
0,7 |
|
4 |
Khu dân cư tập trung thôn Trai xã Nam Cường |
KDC |
1,2 |
|
5 |
Khu dân cư tập trung xã Tân Thịnh (GĐ2) |
KDC |
1 |
|
6 |
Khu dân cư tập trung, khu tái định cư thôn Xối Tây, xã Nam Thanh |
KDC và TĐC |
0,9 |
|
7 |
Khu dân cư tập trung khu vực ao Lò Ngói, xóm Đồng ích, xã Nam Mỹ |
KDC |
0,36 |
|
8 |
Khu dân cư tập trung thôn Đồng Lư xã Tân Thịnh |
KDC |
0,35 |
|
9 |
Khu dân cư tập trung xã Bình Minh |
KDC |
0,53 |
|
VII |
Huyện Giao Thủy |
|
11,74 |
|
1 |
Khu dân cư tập trung xã Giao Tiến 2 |
KDC |
2,2 |
|
2 |
Khu dân cư tập trung tại xóm 4 xã Giao An (GĐ 2) |
KDC |
0,43 |
|
3 |
Khu dân cư tập trung xã Giao Xuân 2 |
KDC |
0,5 |
|
4 |
Khu dân cư tập trung xã Giao Yến 2 |
KDC |
2 |
|
5 |
Khu dân cư tập trung xóm 14 xã Hoành Sơn |
KDC |
1,6 |
|
6 |
Khu dân cư tập trung xóm 4 xã Hoành Sơn (mở rộng) |
KDC |
2,55 |
|
7 |
Khu dân cư tập trung xã Giao Hương |
KDC |
1,2 |
|
8 |
Khu dân cư tập trung xóm Duyên Trường xã Giao Nhân |
KDC |
1,26 |
|
VIII |
Huyện Vụ Bản |
|
13,54 |
|
1 |
Khu dân cư tập trung xã Đại Thắng |
KDC |
1,29 |
|
2 |
Khu dân cư tập trung xã Hợp Hưng (Đồng Thuần Khả Chính, Đồng Sóng Đồng Lạc) |
KDC |
1,16 |
|
3 |
Khu dân cư tập trung xã Quang Trung |
KDC |
1,29 |
|
4 |
Khu dân cư tập trung xã Minh Thuận |
KDC |
2,15 |
|
5 |
Khu dân cư tập trung xã Liên Bảo (thôn Đắc Lực) |
KDC |
1,29 |
|
6 |
Khu dân cư tập trung Cửa Chùa Tứ Giáp xã Liên Minh |
KDC |
1,63 |
|
7 |
Khu dân cư tập trung xã Hiển Khánh |
KDC |
2,15 |
|
8 |
Khu dân cư tập trung xã Tân Khánh |
KDC |
1,29 |
|
9 |
Khu dân cư tập trung xã Minh Tân |
KDC |
1,29 |
|
IX |
Huyện Xuân Trường |
|
39,43 |
|
1 |
Khu đô thị thị trấn Xuân Trường |
KĐT |
6,6 |
|
2 |
Khu dân cư tập trung xã Thọ Nghiệp |
KDC |
3,75 |
|
3 |
Khu dân cư tập trung xã Xuân Ngọc |
KDC |
7,5 |
|
4 |
Khu dân cư tập trung xã Xuân Bắc |
KDC |
2,63 |
|
5 |
Khu tái định cư kết hợp khu dân cư tập trung Xuân Hòa |
KDC |
1,5 |
|
6 |
Khu tái định cư kết hợp khu dân cư tập trung Xuân Kiên |
KDC |
2,21 |
|
7 |
Khu dân cư tập trung xã Xuân Thành |
KDC |
1,88 |
|
8 |
Khu dân cư tập trung xã Xuân Tiến |
KDC |
3,75 |
|
9 |
Khu dân cư tập trung chân cầu Lạc Quần thị trấn Xuân Trường |
KDC |
1,73 |
|
10 |
Khu dân cư tập trung thị trấn Xuân Trường |
KDC |
2,76 |
|
11 |
Khu dân cư tập trung Xóm Nam xã Xuân Phương |
KDC |
2,6 |
|
12 |
Nhà ở xã hội xã Xuân Thượng |
NOXH |
1 |
|
13 |
Khu dân cư tập trung xã Xuân Đài |
KDC |
1,52 |
|
X |
Huyện Ý Yên |
|
37,14 |
|
1 |
Khu tái định cư và khu dân cư tập trung Cầu Cổ (thuộc OM9) xã Yên Bằng, huyện Ý Yên |
KDC |
2,5 |
|
2 |
Khu dân cư tập trung xã Yên Tân |
KDC |
1 |
|
3 |
Khu dân cư tập trung xã Yên Thọ |
KDC |
1 |
|
4 |
Khu tái định cư xã Yên Hồng (Dự án đường kết nối đê tả đáy xã Yên Bằng đến đường 57B) |
TĐC |
0,36 |
|
5 |
Khu dân cư tập trung xã Yên Thành |
KDC |
1 |
|
6 |
Khu dân cư tập trung xã Yên Thắng |
KDC |
1,5 |
|
7 |
Khu dân cư tập trung xã Yên Mỹ |
KDC |
1,25 |
|
8 |
Khu tái định cư xã Yên Tiến (Dự án đường kết nối đê tả đáy xã Yên Bằng đến đường 57B) |
TĐC |
0,18 |
|
9 |
Khu dân cư tập trung xã Yên Lợi |
KDC |
1 |
|
10 |
Khu dân cư tập trung xã Yên Khang |
KDC |
1 |
|
11 |
Khu dân cư tập trung xã Yên Tiến |
KDC |
1,6 |
|
12 |
Khu đô thị mới 4 xã Yên Bằng, Yên Quang, Yên Hồng, Yên Tiến |
KĐT |
3 |
|
13 |
Khu dân cư tập trung xã Yên Khánh 1 |
KDC |
1 |
|
14 |
Khu dân cư tập trung xã Yên Hồng |
KDC |
1,5 |
|
15 |
Khu dân cư tập trung xã Yên Phong |
KDC |
2 |
|
16 |
Khu dân cư tập trung xã Yên Trị |
KDC |
3,9 |
|
17 |
Khu dân cư tập trung xã Yên Hưng |
KDC |
1 |
|
18 |
Khu dân cư tập trung xã Yên Trung |
KDC |
1 |
|
19 |
Mở rộng KĐT Thị trấn Lâm |
KDC |
4,95 |
|
20 |
Khu dân cư tập trung Thị trấn Lâm |
KDC |
2,05 |
|
21 |
Khu dân cư tập trung xã Yên Minh |
KDC |
1 |
|
22 |
Khu dân cư tập trung xã Yên Thành |
KDC |
0,75 |
|
23 |
Khu dân cư tập trung thôn Thụy Quang xã Yên Lương |
KDC |
0,92 |
|
24 |
Nhà ở xã hội xã Yên Trị |
NOXH |
1,68 |
|
1. Giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách
Triệt để thực hiện nguyên tắc chấp thuận đầu tư phát triển dự án nhà ở khi hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội có thể đảm bảo đáp ứng.
Thiết lập danh mục ưu tiên các dự án đầu tư hạ tầng cùng dự kiến quỹ đất gắn liền trên địa bàn các huyện, thành phố nhằm công khai kêu gọi đầu tư.
Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính trong việc đầu tư xây dựng phát triển nhà ở theo hướng đơn giản hóa thủ tục, dễ thực hiện và rút ngắn thời gian, liên quan đến việc chấp thuận chủ trương, cho phép đầu tư, thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, giao đất, cấp phép xây dựng.
2. Giải pháp về nguồn vốn
Công khai minh bạch thông tin về danh mục, quy mô dự án, lựa chọn chủ đầu tư để thu hút nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Sử dụng nguồn vốn đầu tư từ ngân sách (thông qua hình thức miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài hàng rào dự án,... cho các dự án xây dựng nhà ở xã hội) để hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, làm cơ sở để xây dựng kế hoạch huy động các nguồn lực đầu tư.
1. Sở Xây dựng
Là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo về chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh, có nhiệm vụ:
a) Hướng dẫn, đôn đốc UBND các huyện, thành phố Nam Định triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả kế hoạch này.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố Nam Định rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết về các quỹ đất đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở bố trí tái định cư, khu dân cư,...
c) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, các địa phương nghiên cứu, tham mưu đề xuất trình UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách thu hút đầu tư và phát triển nhà ở.
d) Hướng dẫn triển khai các quy định về phát triển và quản lý nhà ở; các chính sách hỗ trợ nhà ở.
đ) Thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về quản lý quy hoạch, quản lý chất lượng công trình nhà ở, hạ tầng kỹ thuật đô thị.
e) Định kỳ đánh giá, tổng kết tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch; báo cáo Bộ Xây dựng và UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, ban, ngành,đơn vị có liên quan tham mưu đề xuất UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, các dự án nhà ở theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng rà soát, đưa các chỉ tiêu về phát triển nhà ở vào nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo quy định.
c) Theo dõi tiến độ thực hiện các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất của các địa phương, tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định, kế hoạch sử dụng đất, phân bổ quỹ đất phát triển các loại hình nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư, dự án khu dân cư; tổ chức công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
b) Hướng dẫn các thủ tục giao đất, chuyển quyền sử dụng đất, bồi thường giải phóng mặt bằng để triển khai các dự án nhà ở theo quy định.
c) Tham mưu UBND tỉnh xây dựng các cơ chế, chính sách về đất đai để tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh về vốn Nhà nước cấp (bao gồm vốn trung ương và vốn địa phương) để hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách xã hội thông qua các chương trình mục tiêu về nhà ở và thông qua việc xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua.
5. Các sở, ban, ngành khác có liên quan
Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Nam Định
a) Thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về phát triển nhà trên địa bàn.
b) Tổ chức triển khai thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng; bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật, bồi thường giải phóng mặt bằng theo quy định.
c) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án phát triển nhà ở đảm bảo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận hoặc phê duyệt; xử lý hoặc kiến nghị xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
d) Rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung các dự án phát triển nhà ở, quỹ đất và các nội dung liên quan của kế hoạch phát triển nhà ở.
đ) Đẩy mạnh công tác lập, phê duyệt quy hoạch chi tiết để làm cơ sở kêu gọi đầu tư phát triển nhà ở trên địa bàn quản lý.
7. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án nhà ở
a) Triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt. Thực hiện báo cáo tiến độ dự án theo định kỳ hoặc đột xuất làm căn cứ đánh giá kết quả triển khai kế hoạch phát triển nhà ở.
b) Tuân thủ các quy định của pháp luật về Xây dựng, Nhà ở và Kinh doanh bất động sản.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 2441/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định
Số hiệu: | 2441/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định |
Người ký: | Hà Lan Anh |
Ngày ban hành: | 27/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2441/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định
Chưa có Video