ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 03 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 624/TTr-STNMT ngày 27/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Văn phòng Đăng ký đất đai, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục hành chính thuộc phần A Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Quyết định số 1812/QĐ-UBND ngày 10/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước và Quyết định số 1895/QĐ-UBND ngày 21/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố bổ sung Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường được tiếp nhận tại UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Các hồ sơ thủ tục hành chính được nêu tại Điều 1 Quyết định này được tiếp nhận trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện giải quyết theo thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1812/QĐ-UBND ngày 10/11/2023 và Quyết định số 1895/QĐ-UBND ngày 21/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC TIẾP NHẬN
VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT
ĐAI, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Bình Phước)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục |
Thời hạn giải quyết (kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ) |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Mức dịch vụ công |
1. |
1.004217 |
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo |
07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có); không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định |
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP. Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước) hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất. |
- Chỉnh lý đăng ký biến động trang 3,4: 25.000 đồng/giấy. - Đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận (nếu có): 50.000 đồng/giấy. * Đơn giá đăng ký và cấp chứng nhận: - Trường hợp đăng ký biến động cấp mới giấy chứng nhận: + Đối với đất: 1.622.000 đồng/giấy. + Đối với tài sản: 1.591.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản: 2.082.000 đồng/giấy. - Trường hợp đăng ký biến động chỉnh lý trang 3 giấy chứng nhận: + Đối với đất: 1.399.000 đồng/giấy. + Đối với tài sản: 1.395.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản: 1.798.000 đồng/giấy |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014; |
Một phần |
2. |
1.001990 |
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế |
7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian xác định nghĩa vụ tài chính; không tính thời gian thẩm định giá; không tính thời gian ký hợp đồng thuê đất, điều chỉnh hợp đồng thuê đất; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước) hoặc tiếp nhận tại địa điểm theo yêu cầu người sử dụng đất |
* Phí thẩm định đất đai: 4.000.000 đồng/hồ sơ. * Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: - Chỉnh lý đăng ký biến động trang 3: 25.000 đồng/giấy. - Đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận (nếu có): 50.000 đồng/giấy. * Đơn giá đăng ký và cấp chứng nhận: - Trường hợp đăng ký biến động cấp mới giấy chứng nhận: + Đối với đất: 1.622.000 đồng/giấy. + Đối với tài sản: 1.591.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản: 2.082.000 đồng/giấy. - Trường hợp đăng ký biến động chỉnh lý trang 3 giấy chứng nhận: + Đối với đất: 1.399.000 đồng/giấy. + Đối với tài sản: 1.395.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản: 1.798.000 đồng/giấy. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 . |
Một phần |
3. |
1.001991 |
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm |
30 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian xác định nghĩa vụ tài chính; không tính thời gian thẩm định giá; không tính thời gian ký hợp đồng thuê đất, điều chỉnh hợp đồng thuê đất; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Người sử dụng đất lập hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước) hoặc tiếp nhận tại địa điểm theo yêu cầu người sử dụng đất |
+ Chỉnh lý đăng ký biến động trang 3,4: 25.000 đồng/giấy. + Đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận: 50.000 đồng/giấy * Đơn giá đăng ký và cấp giấy chứng nhận: + Trường hợp đăng ký biến động cấp mới giấy chứng nhận: 2.082.000 đồng/giấy. + Trường hợp đăng ký biến động không cấp mới giấy chứng nhận: 1.806.000 đồng/giấy |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021). - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 . |
Một phần |
4. |
1.001134 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất |
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian xác định nghĩa vụ tài chính; không tính thời gian thẩm định giá; không tính thời gian ký hợp đồng thuê đất, điều chỉnh hợp đồng thuê đất; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Người sử dụng đất lập hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước) hoặc tiếp nhận tại địa điểm theo yêu cầu người sử dụng đất |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: - Chỉnh lý đăng ký biến động trang 3,4: 25.000 đồng/giấy. - Đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận: 50.000 đồng/giấy. * Đơn giá đăng ký biến động không cấp mới Giấy chứng nhận: - Đối với đất: 1.402.000 đồng/giấy - Đối với đất và tài sản: 1.802.000 đồng/giấy. * Đơn giá đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận: - Đối với đất: 1.622.000 đồng/giấy - Đối với đất và tài sản: 2.082.000 đồng/giấy |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021. |
Một phần |
5. |
2.001938 |
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý |
10 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước) hoặc tiếp nhận tại địa điểm theo yêu cầu người sử dụng đất. |
Không. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; |
Toàn trình |
6. |
1.004238 |
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
- Xóa cho thuê, cho thuê lại, xóa góp vốn vào Giấy chứng nhận và trao cho bên thuê, cho bên thuê lại, bên góp vốn: 3 ngày; - Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên nhận góp vốn: 7 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật. |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước) hoặc tiếp nhận tại địa điểm theo yêu cầu người sử dụng đất |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng/giấy. * Đơn giá đăng ký biến động và cấp Giấy chứng nhận: 1. Trường hợp đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 1.622.000 đồng/giấy + Đối với tài sản: 1.591.000 đồng/giấy + Đối với cả đất và tài sản: 2.082.000 đồng/giấy. 2. Trường hợp đăng ký biến động chỉnh lý trang 3 giấy chứng nhận: - Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại đất tài sản gắn liền với đất: + Đối với đất: 1.349.000 đồng/giấy + Đối với tài sản: 1.346.000 đồng/giấy + Đối với cả đất và tài sản: 1.732.000 đồng/giấy. - Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất: + Đối với đất: 1.404.000 đồng/giấy + Đối với tài sản: 1.397.000 đồng/giấy + Đối với cả đất và tài sản: 1.804.000 đồng/giấy. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 . |
Một phần |
7. |
1.004227 |
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận |
07 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xác định nghĩa vụ tài chính; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước) hoặc tiếp nhận tại địa điểm theo yêu cầu người sử dụng đất |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng/giấy. * Đơn giá đăng ký và cấp Giấy chứng nhận: - Trường hợp đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 1.622.000 đồng/giấy + Đối với tài sản: 1.591.000 đồng/giấy + Đối với cả đất và tài sản: 2.082.000 đồng/giấy. - Trường hợp đăng ký biến động không cấp mới Giấy chứng nhận: * Thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 1.414.000 đồng/giấy + Đối với tài sản: 1.403.000 đồng/giấy + Đối với cả đất và tài sản: 1.817.000 đồng/giấy. * Có thay đổi đối với những hạn chế về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính: + Đối với đất: 1.356.000 đồng/giấy + Đối với tài sản: 1.350.000 đồng/giấy + Đối với cả đất và tài sản: 1.742.000 đồng/giấy. * Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên, thay đổi thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân thân hoặc địa chỉ: + Đối với đất: 1.350.000 đồng/giấy + Đối với tài sản: 1.347.000 đồng/giấy + Đối với cả đất và tài sản: 1.734.000 đồng/giấy. * Thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên một phần thửa đất: + Đối với đất: 1.360.000 đồng/giấy + Đối với tài sản: 1.346.000 đồng/giấy + Đối với cả đất và tài sản: 1.743.000 đồng/giấy. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021. |
Một phần |
8. |
1.004221 |
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề |
7 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước) hoặc tiếp nhận tại địa điểm theo yêu cầu người sử dụng đất |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng/giấy. * Đơn giá đăng ký và cấp Giấy chứng nhận: - Trường hợp đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 1.622.000 đồng/giấy + Đối với tài sản: 1.591.000 đồng/giấy + Đối với cả đất và tài sản: 2.082.000 đồng/giấy. - Trường hợp đăng ký biến động không cấp mới Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 1.353.000 đồng/giấy + Đối với tài sản: 1.348.000 đồng/giấy + Đối với cả đất và tài sản: 1.738.000 đồng/giấy |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021. |
Một phần |
9. |
1.004203 |
Tách thửa hoặc hợp thửa đất |
15 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xác định nghĩa vụ tài chính; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước) hoặc tiếp nhận tại địa điểm theo yêu cầu người sử dụng đất |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 50.000 đồng/giấy. * Đơn giá đăng ký và cấp Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 838.000 đồng/giấy. + Đối với tài sản: 788.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản: 1.082.000 đồng/giấy. * Ghi chú: trường hợp nhiều thửa đất thửa lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung 1 GCN hoặc 1 hồ sơ mà nhiều GCN thì đơn giá đối với mỗi thửa đất (GCN) tăng thêm là: 251.000 đồng/giấy |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 . |
Một phần |
10. |
1.004199 |
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
- Trường hợp cấp từ 01 đến 10 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thời gian thực hiện 07 ngày làm việc; - Trường hợp cấp từ trên 10 đến 50 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thời gian thực hiện 20 ngày làm việc; - Trường hợp cấp từ trên 50 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thời gian thực hiện không quá 50 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xác định nghĩa vụ tài chính; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xác minh hiện trạng sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; không tính thời gian chờ nộp bản gốc để đối chiếu |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước) hoặc tiếp nhận tại địa điểm theo yêu cầu người sử dụng đất |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 50.000 đồng/giấy. * Đơn giá đăng ký và cấp Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 838.000 đồng/giấy + Đối với tài sản: 788.000 đồng/giấy + Đối với cả đất và tài sản: 1.082.000 đồng/giấy. * Ghi chú: trường hợp nhiều thửa đất thửa lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung 1 GCN hoặc 1 hồ sơ mà nhiều GCN thì đơn giá đối với mỗi thửa đất (GCN) tăng thêm là: 251.000 đồng/giấy. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 . |
Một phần |
11. |
1.004193 |
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp |
- Đối với trường hợp xác nhận nội dung sai sót trên Giấy chứng n.hận (thẩm quyền của UBND tỉnh): 07 ngày. - Đối với trường hợp xác nhận nội dung sai sót trên Giấy chứng nhận hoặc cấp mới Giấy chứng nhận (thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai): 05 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước) hoặc tiếp nhận tại địa điểm theo yêu cầu người sử dụng đất. |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng/giấy. * Đơn giá đăng ký và cấp Giấy chứng nhận: - Trường hợp đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 1.622.000 đồng/giấy + Đối với tài sản: 1.591.000 đồng/giấy + Đối với cả đất và tài sản: 2.082.000 đồng/giấy. - Trường hợp đăng ký biến động không cấp mới Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 1.348.000 đồng/giấy + Đối với tài sản: 1.346.000 đồng/giấy + Đối với cả đất và tài sản: 1.731.000 đồng/giấy. * Ghi chú: Trường hợp đính chính Giấy chứng nhận mà lỗi do cơ quan nhà nước thì không thu tiền. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021. |
Toàn trình |
12. |
1.004177 |
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phát hiện |
- Trường hợp thuộc thẩm quyền Văn phòng Đăng ký đất đai: 20 ngày; - Trường hợp thuộc thẩm quyền UBND tỉnh: 20 ngày. Thời gian này không bao gồm thời gian 30 ngày gửi thông báo cho người sử dụng đất, không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước) hoặc tiếp nhận tại địa điểm theo yêu cầu người sử dụng đất |
Không |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; |
Một phần |
13. |
1.011616 |
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu |
- Từ 01 đến 10 GCNQSD đất thời gian 07 ngày. - Từ trên 10 đến 50 GCNQSD đất thời gian 15 ngày. - Từ trên 50 GCNQSD đất thời gian 30 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; không tính thời gian chờ nộp hồ sơ gốc để đối chiếu. |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước) hoặc tiếp nhận tại địa điểm theo yêu cầu người sử dụng đất. |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: - Đối với cả đất và tài sản: 500.000 đồng/giấy. - Đối với đất: 100.000 đồng/giấy. - Phí thẩm định: đối với đất sản xuất, kinh doanh: 4.000.000 đồng; đối với đất ở: 300.000 đồng/giấy. * Đơn giá đăng ký và cấp Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 1.887.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản: 2.717.000 đồng/giấy. * Ghi chú: trường hợp nhiều thửa đất thửa lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung 1 GCN hoặc 1 hồ sơ mà nhiều GCN thì đơn giá đối với mỗi thửa đất (GCN) tăng thêm là: 566.000 đồng/giấy. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 . |
Một phần |
14. |
2.000983 |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu |
- Từ 01 đến 10 GCNQSD đất thời gian không quá 07 ngày. - Từ trên 10 đến 50 GCNQSD đất thời gian không quá 15 ngày. - Từ trên 50 GCNQSD đất thời gian không quá 30 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; không tính thời gian chờ nộp hồ sơ gốc để đối chiếu. |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước) hoặc tiếp nhận tại địa điểm theo yêu cầu người sử dụng đất |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: - Đối với cả đất và tài sản: 500.000 đồng/giấy. - Đối với đất: 100.000 đồng/giấy. - Phí thẩm định: đối với đất sản xuất, kinh doanh: 4.000.000 đồng; đối với đất ở: 300.000 đồng. * Đơn giá đăng ký và cấp Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 1.887.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản: 2.717.000 đồng/giấy. * Ghi chú: trường hợp nhiều thửa đất thửa lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung 1 GCN hoặc 1 hồ sơ mà nhiều GCN thì đơn giá đối với mỗi thửa đất (GCN) tăng thêm là: 566.000 đồng/giấy. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 . |
Một phần |
15. |
1.002255 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất |
30 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước) hoặc tiếp nhận tại địa điểm theo yêu cầu người sử dụng đất. |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 500.000 đồng/giấy. * Đơn giá đăng ký và cấp Giấy chứng nhận: 2.024.000 đồng/giấy. * Ghi chú: trường hợp nhiều thửa đất thửa lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung 1 GCN hoặc 1 hồ sơ mà nhiều GCN thì đơn giá đối với mỗi thửa đất (GCN) tăng thêm là: 566.000 đồng/giấy |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021. |
Một phần |
16. |
2.000976 |
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp |
12 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian gửi phiếu lấy ý kiến các cơ quan quản lý nhà nước về tài sản gắn liền với đất; không tính thời gian xác định nghĩa vụ tài chính và thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước) hoặc tiếp nhận tại địa điểm theo yêu cầu người sử dụng đất. |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng/giấy. * Đơn giá đăng ký và cấp Giấy chứng nhận: - Trường hợp đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận: + Đối với tài sản: 1.591.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản: 2.082.000 đồng/giấy. - Trường hợp đăng ký biến động không cấp mới Giấy chứng nhận: + Đối với tài sản: 1.403.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản: 1.817.000 đồng/giấy |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 . |
Một phần |
17. |
1.002273 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng là tổ chức trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở |
15 ngày. Không tính thời gian kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công trình đã xây dựng, không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Chủ đầu tư hoặc người nhận chuyển nhượng nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước hoặc tiếp nhận tại địa điểm theo yêu cầu người sử dụng đất. |
* Lệ phí cấp giấy: - Đối với trường hợp đăng ký biến động chỉnh lý trang 3,4: 25.000 đồng/giấy. - Đối với trường hợp cấp mới giấy chứng nhận: 100.000 đồng/giấy. - Phí thẩm định (nếu có): đối với đất sản xuất, kinh doanh: 4.000.000 đồng; đối với đất ở: 300.000 đồng. * Đơn giá đăng ký và cấp Giấy chứng nhận: - Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 1.622.000 đồng/giấy. + Đối với tài sản: 1.591.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản: 2.082.000 đồng/giấy. - Trường hợp không cấp mới Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 1.348.000 đồng/giấy. + Đối với tài sản: 1.346.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản: 1.731.000 đồng/giấy |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 . |
Một phần |
18. |
2.000889 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng đã có Giấy chứng nhận |
8 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian chuyển thông tin địa chính, xác định nghĩa vụ tài chính; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước) hoặc tiếp nhận tại địa điểm theo yêu cầu người sử dụng đất. |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng/giấy. * Đơn giá đăng ký và cấp Giấy chứng nhận: A. Trường hợp đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 1.622.000 đồng/giấy. + Đối với tài sản: 1.591.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản: 2.082.000 đồng/giấy. B. Trường hợp đăng ký biến động không cấp mới Giấy chứng nhận: 1. Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: + Đối với đất: 1.403.000 đồng/giấy. + Đối với tài sản: 1.397.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản: 1.803.000 đồng/giấy. 2. Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất: + Đối với đất: 1.405.000 đồng/giấy. + Đối với tài sản: 1.398.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản: 1.806.000 đồng/giấy. 3. Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất (trừ trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế), tài sản gắn liền với đất: + Đối với đất: 1.360.000 đồng/giấy. + Đối với tài sản: 1.352.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản:1.747.000đồng/giấy. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTMMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 . |
Một phần |
19. |
2.000880 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp |
8 ngày.Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian chuyển thông tin địa chính; không tính thời gian xác định nghĩa vụ tài chính; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước) hoặc tiếp nhận tại địa điểm theo yêu cầu người sử dụng đất. |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng/giấy. * Đơn giá đăng ký và cấp Giấy chứng nhận: 1. Trường hợp đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 1.622.000 đồng/giấy. + Đối với tài sản: 1.591.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản:2.082.000đồng/giấy. 2. Trường hợp đăng ký biến động không cấp mới Giấy chứng nhận: * Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận xử lý nợ thế chấp: + Đối với đất: 1.405.000 đồng/giấy. + Đối với tài sản: 1.398.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản: 1.806.000 đồng/giấy. * Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp đất đai: + Đối với đất: 1.387.000 đồng/giấy. + Đối với tài sản: 1.397.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản: 1.803.000 đồng/giấy. * Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai: + Đối với đất: 1.403.000 đồng/giấy. + Đối với tài sản: 1.403.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản: 1.803.000 đồng/giấy. * Chuyển quyền sử dụng cả thửa đất, tài sản gắn liền với đất theo bản án, quyết định của tòa án, quyết định của cơ quan thi hành án: + Đối với đất: 1.403.000 đồng/giấy. + Đối với tài sản: 1.397.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản: 1.803.000 đồng/giấy. * Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả đấu giá đất: + Đối với đất: 1.403.000 đồng/giấy. + Đối với tài sản: 1.397.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản: 1.803.000 đồng/giấy. * Chuyển đổi công ty; chia, tách, hợp nhất, sát nhập doanh nghiệp: + Đối với đất: 1.408.000 đồng/giấy. + Đối với tài sản: 1.397.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản: 1.803.000 đồng/giấy |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 . |
Một phần |
20. |
1.005194 |
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất |
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận: 10 ngày. - Trường hợp cấp lại trang bổ sung: 3 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; không kể thời gian chờ hồ sơ gốc để đối chiếu. |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước) hoặc tiếp nhận tại địa điểm theo yêu cầu người sử dụng đất. |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận và trang bổ sung của Giấy chứng nhận: 50.000 đồng; * Đơn giá đăng ký và cấp Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 838.000 đồng/giấy. + Đối với tài sản: 788.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản: 1.082.000 đồng/giấy. * Đơn giá cấp trang bổ sung của Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 647.000 đồng/giấy. + Đối với tài sản: 643.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản: 831.000 đồng/giấy |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021. |
Một phần |
21. |
1.001045 |
Đăng ký đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
+ Đối với trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 05 ngày; + Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: 10 ngày; Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước) hoặc tiếp nhận tại địa điểm theo yêu cầu người sử dụng đất |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng/giấy. * Đơn giá đăng ký và cấp Giấy chứng nhận: - Trường hợp đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 1.622.000 đồng/giấy. + Đối với tài sản: 1.591.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản: 2.082.000 đồng/giấy. - Trường hợp đăng ký biến động không cấp mới Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 1.410.000 đồng/giấy. + Đối với tài sản: 1.401.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản: 1.813.000 đồng/giấy |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 . |
Một phần |
22. |
1.001009 |
Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất |
+ Đối với trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 07 ngày + Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: 8 ngày; Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xác định nghĩa vụ tài chính, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước) hoặc tiếp nhận tại địa điểm theo yêu cầu người sử dụng đất. |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng/giấy. * Đơn giá đăng ký và cấp Giấy chứng nhận: - Trường hợp đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 1.622.000 đồng/giấy. + Đối với đất: 1.591.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản: 2.082.000 đồng/giấy. - Trường hợp đăng ký biến động không cấp mới Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 1.403.000 đồng/giấy. + Đối với tài sản: 1.397.000 đồng/giấy. + Đối với cả đất và tài sản: 1.803.000 đồng/giấy. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 . |
Một phần |
23. |
1.004269 |
Cung cấp dữ liệu đất đai |
01 ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ 00 thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ 00 thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cung cấp thông tin dưới hình thức tổng hợp thông tin đất đai thì thời gian thực hiện theo thỏa thuận của các bên. |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích cho Văn phòng Đăng ký đất đai (phòng Cơ sở Dữ liệu & Lưu trữ), địa chỉ: số 735 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước). |
* Phí: 300.000 đồng/ hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu); * Lệ phí: 30.000 đồng. * Ghi chú: Trường hợp trích lục thửa đất thì thu theo đơn giá trích lục |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021; - Nghị Quyết số 32/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020. |
Toàn trình |
24. |
1.004267 |
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
50 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định |
Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp nộp đơn tại Bộ phận tiếp nhận của Ban Tiếp công dân tỉnh Bình Phước |
Không quy định |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 |
Một phần |
25. |
1.003010 |
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư phi nông nghiệp đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao |
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất (nếu có); không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP. Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. |
Không quy định |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017. |
Toàn trình |
26. |
1.002253 |
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao |
20 ngày. Thời gian này không tính thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian xác định nghĩa vụ tài chính; không tính thời gian thẩm định giá nếu phải thuê tư vấn để thẩm định; không tính thời gian ký hợp đồng thuê đất; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP. Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. |
4.000.000 đồng (đối với hồ sơ xin cấp quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh) và 300.000 đồng (đối với hồ sơ xin cấp quyền sử dụng đất để làm nhà ở) |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021. |
Một phần |
27. |
1.002040 |
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao |
20 ngày. Thời gian này không tính thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian xác định nghĩa vụ tài chính; không tính thời gian thẩm định giá nếu phải thuê tư vấn để thẩm định; không tính thời gian ký hợp đồng thuê đất; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP. Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. |
- 4.000.000 đồng (đối với hồ sơ xin cấp quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh) - 300.000 đồng (đối với hồ sơ xin cấp quyền sử dụng đất để làm nhà ở). |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021. |
Một phần |
28. |
1.004257 |
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức |
15 ngày. Thời gian này không tính thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian xác định nghĩa vụ tài chính; không tính thời gian thẩm định giá nếu phải thuê tư vấn để thẩm định; không tính thời gian ký hợp đồng thuê đất; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP. Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước |
- 4.000.000 đồng (đối với hồ sơ xin cấp quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh); - 300.000 đồng (đối với hồ sơ xin cấp quyền sử dụng đất để làm nhà ở) |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021. |
Một phần |
29. |
1.004688 |
Điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 |
- Không quá 20 ngày làm việc đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh. - không quá 38 ngày làm việc đối với thủ tục hành chính phải xin ý của của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thời gian này không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian thẩm định giá nếu phải Hợp đồng tư vấn để thẩm định; không tính thời gian ký điều chỉnh Hợp đồng thuê đất; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; không tính thời gian chờ người sử dụng đất nộp hồ sơ (bản chính) để đối chiếu |
Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP. Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước |
- 4.000.000 đồng (đối với hồ sơ xin cấp quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh); - 300.000 đồng (đối với hồ sơ xin cấp quyền sử dụng đất để làm nhà ở) |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021. |
Một phần |
30. |
2.000962 |
Thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất của Công ty nông, lâm nghiệp |
18 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; không tính thời gian chờ người sử dụng đất nộp hồ sơ (bản chính) để đối chiếu |
Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ trực tuyến trên cổng Dịch vụ công hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP. Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước |
Không quy định. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014; - Thông tư số 07/2015/TT-BTNMT ngày 26/02/2015. |
Một phần |
31. |
1.001007 |
Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng |
20 ngày. Thời gian này không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; không tính thời gian chờ người sử dụng đất nộp hồ sơ (bản chính) để đối chiếu |
Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP. Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước |
Không quy định |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2017. |
Một phần |
32. |
1.001039 |
Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; không tính thời gian chờ người sử dụng đất nộp hồ sơ (bản chính) để đối chiếu |
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP. Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước |
Không quy định |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2017. |
Một phần |
33. |
1.000964 |
Thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở thuộc dự án nhà ở của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
20 ngày. Thời gian này không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; không tính thời gian chờ người sử dụng đất nộp hồ sơ (bản chính) để đối chiếu |
Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP. Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước |
Không quy định |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; |
Một phần |
34. |
1.005398 |
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu |
15 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; không tính thời gian chờ nộp hồ sơ gốc để đối chiếu |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc phần mềm TNMT hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP. Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước hoặc tiếp nhận tại địa điểm theo yêu cầu người sử dụng đất |
|
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023. |
Toàn trình |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục |
Thời hạn giải quyết (kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ) |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Mức dịch vụ công |
1. |
1.004227 |
Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận |
- Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã: + Đối với trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 09 ngày; + Đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 11 ngày; ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai: 13 ngày. - Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích: + Đối với trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 06ngày; + Đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 08 ngày; ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai: 10 ngày . Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; không tính thời gian lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng. |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc phần mềm TN&MT hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng. * Đơn giá đăng ký và Cấp giấy chứng nhận: - Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận: + Đối với đất: 923.000 đồng. + Đối với tài sản: 1.062.000 đồng. + Đối với đất và tài sản: 1.351.000 đồng. - Trường hợp không cấp mới Giấy chứng nhận (in trang 4): + Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên, nhân thân hoặc địa chỉ: ++ Đối với đất: 570.000 đồng. ++ Đối với tài sản: 700.000 đồng. ++ Đối với đất và tài sản: 852.000 đồng. + Trường hợp thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên một phần thửa đất: ++ Đối với đất: 581.000 đồng. ++ Đối với tài sản: 705.000 đồng. ++ Đối với đất và tài sản: 869.000 đồng. + Trường hợp thay đổi đối với những hạn chế về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất: ++ Đối với đất: 578.000 đồng. ++ Đối với tài sản: 716.000 đồng. ++ Đối với đất và tài sản: 878.000 đồng. + Trường hợp ghi nợ và xóa nợ về nghĩa vụ tài chính: ++ Đối với đất: 630.000 đồng. ++ Đối với tài sản: 768.000 đồng. ++ Đối với đất và tài sản: 946.000 đồng. + Trường hợp thay đổi thông tin về tài sản: ++ Đối với đất: 640.000 đồng. ++ Đối với tài sản: 783.000 đồng. ++ Đối với đất và tài sản: 974.000 đồng. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 . |
Một phần |
2. |
1.004221 |
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề |
- Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã: + Đối với trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 09 ngày ; + Đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 10 ngày; ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai: 13 ngày - Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích: + Đối với trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 05ngày ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 07 ngày. ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai:10 ngày . Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; không tính thời gian lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng. |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc phần mềm TN&MT hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng. * Đơn giá đăng ký và Cấp giấy chứng nhận: - Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: 769.000 đồng. - Trường hợp không cấp mới Giấy chứng nhận (in trang 4): 578.000 đồng |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021. |
Một phần |
3. |
1.001990 |
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế |
- Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã: + Đối với trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 10 ngày ; + Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: 13 ngày. - Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích: + Đối với trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 07 ngày; + Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: 10 ngày . Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; không tính thời gian lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc phần mềm TN&MT hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng. * Đơn giá đăng ký và Cấp giấy chứng nhận: - Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: 923.000 đồng. Trường hợp không cấp mới Giấy chứng nhận (in trang 4): 626.000 đồng |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 . |
Một phần |
4. |
1.004206 |
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu |
- Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã: + Đối với trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 08 ngày; + Đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: 10 ngày. - Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích: + Đối với trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 04 ngày; + Đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: 07 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc phần mềm TN&MT hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng. * Đơn giá đăng ký và Cấp giấy chứng nhận: - Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: 923.000 đồng. Trường hợp không cấp mới Giấy chứng nhận (in trang 4): 626.000 đồng |
- Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021. |
Một phần |
5. |
1.004203 |
Tách thửa hoặc hợp thửa đất |
- Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã: + Đối với trường hợp tách, hợp thửa tạo thành dưới 10 thửa: 18 ngày ; + Đối với trường hợp tách, hợp thửa tạo thành từ 10 thửa đến 50 thửa: 23 ngày. + Đối với trường hợp tách, hợp thửa tạo thành trên 50 thửa: 50 ngày . - Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích: + Đối với trường hợp tách, hợp thửa tạo thành dưới 10 thửa: 15 ngày; + Đối với trường hợp tách, hợp thửa tạo thành từ 10 thửa đến 50 thửa: 20 ngày . + Đối với trường hợp tách, hợp thửa tạo thành trên 50 thửa: 45 ngày Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc phần mềm TN&MT hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất. |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng. * Đơn giá đăng ký và Cấp giấy chứng nhận: - Đối với trường hợp tách thửa: + Đối với đất: 576.000 đồng. + Đối với tài sản: 526.000 đồng. + Đối với đất và tài sản: 735.000 đồng. - Đối với trường hợp hợp thửa: + Đối với đất: 923.000 đồng. + Đối với tài sản: 1.062.000 đồng. + Đối với đất và tài sản: 1.351.000 đồng. Trường hợp nhiều thửa đất lập chung trong một hồ sơ và cấp chung trong một Giấy chứng nhận hoặc một hồ sơ mà nhiều Giấy chứng nhận thì đơn giá đối với mỗi thửa đất (Giấy chứng nhận) tăng: 204.000 đồng |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 . |
Một phần |
6. |
1.004199 |
Cấp đổi Giấy chứng nhận |
- Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã: + Đối với trường hợp không thay đổi ranh giới, diện tích: 09 ngày; + Đối với trường hợp có thay đổi ranh giới, diện tích kết hợp với tách, hợp thửa tạo thành dưới 10 thửa: 18 ngày; + Đối với trường hợp có thay đổi ranh giới, diện tích kết hợp với tách, hợp thửa tạo thành từ 10 thửa đến 50 thửa: 23 ngày; + Đối với trường hợp có thay đổi ranh giới, diện tích kết hợp với tách, hợp thửa tạo thành trên 50 thửa: 50 ngày. - Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích: + Đối với trường hợp không thay đổi ranh giới, diện tích: 06 ngày . + Đối với trường hợp có thay đổi ranh giới, diện tích kết hợp với tách, hợp thửa tạo thành dưới 10 thửa: 15 ngày; + Đối với trường hợp có thay đổi ranh giới, diện tích kết hợp với tách, hợp thửa tạo thành từ 10 thửa đến 50 thửa: 20 ngày. + Đối với trường hợp có thay đổi ranh giới, diện tích kết hợp với tách, hợp thửa tạo thành trên 50 thửa hoặc cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ: 45 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian thực hiện niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc phần mềm TN&MT hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng. * Đơn giá đăng ký và Cấp giấy chứng nhận: - Đối với đất: 576.000 đồng. - Đối với tài sản: 526.000 đồng. - Đối với đất và tài sản: 735.000 đồng. Trường hợp nhiều thửa đất lập chung trong một hồ sơ và cấp chung trong một Giấy chứng nhận hoặc một hồ sơ mà nhiều Giấy chứng nhận thì đơn giá đối với mỗi thửa đất (Giấy chứng nhận) tăng: 204.000 đồng. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 . |
Một phần |
7. |
2.001761 |
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân |
- Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã: + Đối với trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 09 ngày; + Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 11 ngày. ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai: 13 ngày. - Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích: + Đối với trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 06 ngày; + Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 08 ngày . ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai: 10 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc phần mềm TN&MT hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất. |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng. * Đơn giá đăng ký và Cấp giấy chứng nhận: - Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 923.000 đồng. + Đối với tài sản: 1.062.000 đồng. + Đối với đất và tài sản: 1.351.000 đồng. - Trường hợp không cấp mới Giấy chứng nhận (in trang 4): + Đối với đất: 630.000 đồng. + Đối với tài sản: 769.000 đồng. + Đối với đất và tài sản: 947.000 đồng. Trường hợp cấp một Giấy chứng nhận cấp cho nhiều thưa đất thì đơn giá đối với mỗi thửa đất tăng: 204.000 đồng |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Nghị Quyết số 32/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 ); - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021. |
Một phần |
8. |
1.004193 |
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp |
- Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã: + Đối với trường hợp xác nhận nội dung sai sót trên Giấy chứng nhận (thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai): 08 ngày làm việc; + Đối với trường hợp xác nhận nội dung sai sót trên Giấy chứng nhận (thẩm quyền của UBND cấp huyện): 13 ngày. - Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích: + Đối với trường hợp xác nhận nội dung sai sót trên Giấy chứng nhận (thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai): 04 ngày ; + Đối với trường hợp xác nhận nội dung sai sót trên Giấy chứng nhận hoặc cấp mới Giấy chứng nhận (thẩm quyền của UBND cấp huyện): 10 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc phần mềm TN&MT hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng. * Đơn giá đăng ký và Cấp giấy chứng nhận: - Đối với đất: 569.000 đồng. - Đối với tài sản: 705.000 đồng. - Đối với đất và tài sản: 858.000 đồng. Trường hợp đính chính Giấy chứng nhận mà lỗi do cơ quan nhà nước thì không thu tiền. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021. |
Toàn trình |
9. |
1.004177 |
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện |
- Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã: + Trường hợp thuộc thẩm quyền của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 17; + Trường hợp thuộc thẩm quyền của Văn phòng Đăng ký đất đai: 23 ngày; + Trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện: 23 ngày. - Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích: + Trường hợp thuộc thẩm quyền của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 14 ngày; + Trường hợp thuộc thẩm quyền Văn phòng Đăng ký đất đai: 20 ngày; + Trường hợp thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện: 20 ngày. Thời gian này không bao gồm thời gian 30 ngày gửi thông báo cho người sử dụng đất, không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc phần mềm TN&MT hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất |
Không. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; |
Một phần |
10. |
2.000976 |
Đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp |
- Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã: + Đối với trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 13 ngày; + Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 15 ngày . ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai: 18 ngày . - Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích: + Đối với trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 10 ngày; + Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai:12 ngày. ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai: 15 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian gửi lấy ý kiến cấp xã và các cơ quan quản lý nhà nước về tài sản gắn liền với đất; không tính thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế và thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc phần mềm TN&MT hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng. * Đơn giá đăng ký và Cấp giấy chứng nhận: - Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: + Đối với tài sản: 1.062.000 đồng. + Đối với đất và tài sản: 1.351.000 đồng. - Trường hợp không cấp mới Giấy chứng nhận (in trang 4): + Đối với tài sản: 783.000 đồng. + Đối với đất và tài sản: 974.000 đồng |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 . |
Một phần |
11. |
1.002273 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng (là hộ gia đình, cá nhân) trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở |
* Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã: - Đối với hồ sơ nộp dưới 10 Giấy chứng nhận: + Trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 09; + Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: 11 ngày. - Đối với hồ sơ nộp từ 10 đến 50 Giấy chứng nhận: + Trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 15 ngày; + Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: 17 ngày . - Đối với hồ sơ nộp trên 50 Giấy chứng nhận: + Trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 23 ngày; + Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: 27 ngày. - Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất: - Đối với hồ sơ nộp dưới 10 Giấy chứng nhận: + Trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 06 ngày; + Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: 08 ngày. - Đối với hồ sơ nộp từ 10 đến 50 Giấy chứng nhận: + Trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 12; + Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: 14 ngày. - Đối với hồ sơ nộp trên 50 Giấy chứng nhận: + Trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 20 ngày; + Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: 22 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc phần mềm TN&MT hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất. |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng. * Phí thẩm định: 300.000 đồng, đối với trường hợp mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở. * Đơn giá đăng ký và Cấp giấy chứng nhận: - Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 923.000 đồng. + Đối với tài sản: 1.062.000 đồng. + Đối với đất và tài sản: 1.351.000 đồng. - Trường hợp không cấp mới Giấy chứng nhận (in trang 4): + Đối với đất: 630.000 đồng. + Đối với tài sản: 769.000 đồng. + Đối với đất và tài sản: 974.000 đồng |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 . |
Một phần |
12. |
1.002993 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định |
- Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã: + Đối với trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 09 ngày; + Đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng: ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 11 ngày; ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai: 13 ngày; - Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích: + Đối với trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 06 ngày làm việc; + Đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 08 ngày; ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai: 10 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất; Không tính thời gian gửi văn bản đến UBND cấp xã nơi thường trú để xác nhận hộ gia đinh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp; Không tính thời gian 15 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng; không tính thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế và thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc phần mềm TN&MT hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: - Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 100.000 đồng. + Đối với cả đất và tài sản: 500.000 đồng. - Trường hợp không cấp mới Giấy chứng nhận (in trang 4): 25.000 đồng. * Đơn giá đăng ký và Cấp giấy chứng nhận: - Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 923.000 đồng. + Đối với tài sản: 1.062.000 đồng. + Đối với đất và tài sản: 1.351.000 đồng. - Trường hợp không cấp mới Giấy chứng nhận (in trang 4): + Đối với đất: 630.000 đồng. + Đối với tài sản: 769.000 đồng. + Đối với đất và tài sản: 974.000 đồng. Trường hợp cấp một Giấy chứng nhận cấp cho nhiều thưa đất thì đơn giá đối với mỗi thửa đất tăng: 204.000 đồng. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; (7) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021; - Nghị Quyết số 32/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020. |
Một phần |
13. |
2.000889 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận |
- Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã: + Đối với trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 09 ngày; + Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 11 ngày; ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai: 13 ngày; + Đối với trường hợp chuyển quyền kết hợp với tách, hợp thửa tạo thành từ 02 thửa đến 10 thửa: 18 ngày; + Đối với trường hợp chuyển quyền kết hợp với tách, hợp thửa tạo thành từ 10 thửa đến 50 thửa: 23 ngày; + Đối với trường hợp chuyển quyền kết hợp với tách, hợp thửa tạo thành trên 50 thửa: 50 ngày. - Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích: + Đối với trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 06 ngày. + Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 08 ngày; ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai: 10; + Đối với trường hợp chuyển quyền kết hợp với tách, hợp thửa tạo thành từ 02 thửa đến 10 thửa: 15 ngày; + Đối với trường hợp chuyển quyền kết hợp với tách, hợp thửa tạo thành từ 10 thửa đến 50 thửa: 20 ngày. + Đối với trường hợp chuyển quyền kết hợp với tách, hợp thửa tạo thành trên 50 thửa: 45 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc phần mềm TN&MT hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng. * Đơn giá đăng ký và Cấp giấy chứng nhận: - Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 923.000 đồng. + Đối với tài sản: 1.062.000 đồng. + Đối với đất và tài sản: 1.351.000 đồng. - Trường hợp không cấp mới Giấy chứng nhận (in trang 4): + Trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng: ++ Đối với đất: 630.000 đồng. ++ Đối với tài sản: 769.000 đồng. ++ Đối với đất và tài sản: 947.000 đồng. + Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: ++ Đối với đất: 581.000 đồng. ++ Đối với tài sản: 721.000 đồng. ++ Đối với đất và tài sản: 887.000 đồng. + Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: ++ Đối với đất: 632.000 đồng. ++ Đối với tài sản: 771.000 đồng. ++ Đối với đất và tài sản: 952.000 đồng. Trường hợp cấp một Giấy chứng nhận cấp cho nhiều thửa đất thì đơn giá đối với mỗi thửa đất tăng: 204.000 đồng |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTMMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 . |
Một phần |
14. |
2.000880 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp |
- Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã: + Đối với trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 09 ngày; + Đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng: ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 11 ngày; ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai: 13; - Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích: + Đối với trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 06 ngày; + Đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng: ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 08 ngày; ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai: 10 ngày; Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thông báo thu hồi đất; không tính thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc phần mềm TN&MT hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng. * Đơn giá đăng ký và Cấp giấy chứng nhận: - Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 923.000 đồng. + Đối với tài sản: 1.062.000 đồng. + Đối với đất và tài sản: 1.351.000 đồng. - Trường hợp không cấp mới Giấy chứng nhận (in trang 4): + Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp giải quyết tranh chấp; khiếu nại, tố cáo về đất đai; theo kết quả trúng đấu giá; theo bản án, quyết định của tòa án, quyết định của cơ quan thi hành án; phân chia của hộ gia đình, của vợ chồng, nhóm người sử dụng đất hoặc chuyển đổi hộ gia đình, cá nhân thành tổ chức kinh tế của hộ gia đình, cá nhân mà không thuộc trường hợp chuyển nhượng: ++ Đối với đất: 630.000 đồng. ++ Đối với tài sản: 769.000 đồng. ++ Đối với đất và tài sản: 947.000 đồng. + Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận xử lý nợ thế chấp: ++ Đối với đất: 632.000 đồng. ++ Đối với tài sản: 771.000 đồng. ++ Đối với đất và tài sản: 952.000 đồng. Trường hợp cấp một Giấy chứng nhận cấp cho nhiều thưa đất thì đơn giá đối với mỗi thửa đất tăng: 204.000 đồng. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 . |
Một phần |
15. |
1.005194 |
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất |
- Trường hợp mất Trang bổ sung của Giấy chứng nhận: + Đối với Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã: 08 ngày; + Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích: 05 ngày. - Trường hợp mất Giấy chứng nhận: + Đối với trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã: ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 12 ngày; ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền của Văn phòng Đăng ký đất đai: 15; + Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích: ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 09 ngày. ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền của Văn phòng Đăng ký đất đai: 12 ngày Thời gian này không tính thời gian niêm yết công khai tại UBND cấp xã, thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; không kể thời gian chờ hồ sơ gốc để đối chiếu |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc phần mềm TN&MT hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: - Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung: + Đối với đất: 20.000 đồng. + Đối với cả đất và tài sản: 50.000 đồng. * Đơn giá đăng ký và Cấp giấy chứng nhận: - Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 576.000 đồng. + Đối với tài sản: 526.000 đồng. + Đối với đất và tài sản: 735.000 đồng. - Đối với trường hợp cấp lại Trang bổ sung: + Đối với đất: 292.000 đồng. + Đối với tài sản: 363.000 đồng. + Đối với đất và tài sản: 448.000 đồng. Trường hợp nhiều thửa đất lập chung trong một hồ sơ và cấp chung trong một Giấy chứng nhận hoặc một hồ sơ mà nhiều Giấy chứng nhận thì đơn giá đối với mỗi thửa đất (Giấy chứng nhận) tăng: 204.000 đồng. Đơn giá đối với trang bổ sung thứ hai trở lên: 87.000 đồng. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021. |
Toàn trình |
16. |
1.001045 |
Đăng ký đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
- Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã: + Đối với trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 09 ngày; + Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 11 ngày. ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai: 13 ngày. - Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất hoặc trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích: + Đối với trường hợp chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 06 ngày; + Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 08 ngày. ++ Trường hợp thuộc thẩm quyền ký Giấy chứng nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai: 10 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc phần mềm TN&MT hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng. * Đơn giá đăng ký và Cấp giấy chứng nhận: - Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: 923.000 đồng. Trường hợp không cấp mới Giấy chứng nhận (in trang 4): 637.000 đồng |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 . |
Một phần |
17. |
1.004269 |
Cung cấp dữ liệu đất đai |
01 ngày làm việc. Nếu nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì việc cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết thì không quá 03 ngày làm việc. Trường hợp cung cấp thông tin dưới hình thức tổng hợp thông tin đất đai thì thời gian thực hiện theo thỏa thuận của các bên. |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
* Lệ phí: 10.000 đồng. * Phí thẩm định: 300.000 đồng. * Ghi chú: Trường hợp trích lục thửa đất thì thu theo đơn giá trích lục |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021; - Nghị Quyết số 32/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020. |
Toàn trình |
18. |
1.001991 |
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm |
30 ngày. Thời gian này không tính thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian xác định nghĩa vụ tài chính. không tính thời gian thẩm định giá nếu phải thuê tư vấn để thẩm định; không tính thời gian ký hợp đồng thuê đất, điều chỉnh hợp đồng thuê đất; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc phần mềm TN&MT hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng. * Đơn giá đăng ký và Cấp giấy chứng nhận: - Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: 1.351.000 đồng. - Trường hợp không cấp mới Giấy chứng nhận (in trang 4): 947.000 đồng. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021). - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 . |
Một phần |
19. |
2.001234 |
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư |
30 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất (nếu có); không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất |
Không quy định |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017. |
Toàn trình |
20. |
1.005398 |
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu |
15 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư lập hồ sơ trực tuyến trên cổng Dịch vụ công hoặc phần mềm TN&MT hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất |
Không quy định |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023. |
Toàn trình |
21. |
2.000381 |
Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất |
24 ngày. Thời gian trên không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: - Đối với đất: 25.000 đồng. - Đối với cả đất và tài sản: 100.000 đồng. * Phí thẩm định: 300.000 đồng. * Đơn giá đăng ký và Cấp giấy chứng nhận: - Đối với đất: 1.949.000 đồng. - Đối với tài sản: 1.970.000 đồng. - Đối với đất và tài sản: 2.793.000 đồng. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021. |
Một phần |
22. |
1.000798 |
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân |
Không quá 15 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng. * Phí thẩm định: - Trường hợp để xây dựng nhà ở: 300.000 đồng. - Trường hợp để sản xuất kinh doanh: 4.000.000 đồng. * Đơn giá đăng ký và Cấp giấy chứng nhận: - Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 923.000 đồng. + Đối với tài sản: 1.062.000 đồng. + Đối với đất và tài sản: 1.351.000 đồng. - Trường hợp không cấp mới Giấy chứng nhận (in trang 4): + Đối với đất: 637.000 đồng. + Đối với tài sản: 779.000 đồng. + Đối với đất và tài sản: 965.000 đồng. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021. |
Một phần |
23. |
1.005367 |
Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam |
Không quá 20 ngày. Thời gian này không tính thời gian thông báo thu hồi đất; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật |
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
Không quy định |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2017. |
Một phần |
24. |
1.005187 |
Thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam |
Không quá 20 ngày. Thời gian này không tính thời gian thông báo thu hồi đất; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật |
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện |
Không quy định |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014; |
Một phần |
25. |
1.011616 |
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu |
- Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã: 33 ngày . Trường hợp tiếp nhận cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích: 30 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian gửi lấy ý kiến cấp xã và các cơ quan quản lý nhà nước về tài sản gắn liền với đất; không tính thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế và thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc phần mềm TN&MT hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: - Đối với đất: 25.000 đồng. - Đối với cả đất và tài sản: 100.000 đồng. * Phí thẩm định: 300.000 đồng. * Đơn giá đăng ký và Cấp giấy chứng nhận: - Đối với đất: 1.949.000 đồng. - Đối với tài sản: 1.970.000 đồng. - Đối với đất và tài sản: 2.793.000 đồng. Trường hợp nhiều thửa đất lập chung trong một hồ sơ và cấp chung trong một Giấy chứng nhận hoặc một hồ sơ mà nhiều Giấy chứng nhận thì đơn giá đối với mỗi thửa đất (Giấy chứng nhận) tăng: 544.000 đồng |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 . |
Một phần |
26. |
2.000983 |
Cấp Giấy chứng nhận cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu |
- Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã: 23 ngày. - Trường hợp tiếp nhận cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích: 20 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc phần mềm TN&MT hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: - Đối với đất: 25.000 đồng. - Đối với cả đất và tài sản: 100.000 đồng. * Phí thẩm định: 300.000 đồng. * Đơn giá đăng ký và Cấp giấy chứng nhận: - Đối với đất: 1.949.000 đồng. - Đối với tài sản: 1.970.000 đồng. - Đối với đất và tài sản: 2.793.000 đồng. Trường hợp nhiều thửa đất lập chung trong một hồ sơ và cấp chung trong một Giấy chứng nhận hoặc một hồ sơ mà nhiều Giấy chứng nhận thì đơn giá đối với mỗi thửa đất (Giấy chứng nhận) tăng: 544.000 đồng |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 . |
Một phần |
27. |
1.002255 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất |
- Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã: 33 ngày . - Trường hợp tiếp nhận cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích: 30 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian gửi lấy ý kiến cấp xã và các cơ quan quản lý nhà nước về tài sản gắn liền với đất; không tính thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế và thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc phần mềm TN&MT hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất. |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng. * Đơn giá đăng ký và Cấp giấy chứng nhận: 1.970.000 đồng. Trường hợp nhiều thửa đất lập chung trong một hồ sơ và cấp chung trong một Giấy chứng nhận hoặc một hồ sơ mà nhiều Giấy chứng nhận thì đơn giá đối với mỗi thửa đất (Giấy chứng nhận) tăng: 544.000 đồng. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021. |
Một phần |
28. |
2.001938 |
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý |
15 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao quản lý đất nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc phần mềm TN&MT hoặc Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc của UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất. |
Không quy định |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; |
Toàn trình |
29. |
1.001134 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất |
- Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã: 23 ngày. - Trường hợp tiếp nhận cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích: 20 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế và thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến hoặc phần mềm TN&MT hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất |
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng. * Đơn giá đăng ký và Cấp giấy chứng nhận: - Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: + Đối với đất: 923.000 đồng. + Đối với tài sản: 1.062.000 đồng. + Đối với đất và tài sản: 1.351.000 đồng. - Trường hợp không cấp mới Giấy chứng nhận (in trang 4): + Đối với đất: 629.000 đồng. + Đối với tài sản: 767.000 đồng. + Đối với đất và tài sản: 945.000 đồng. |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023; - Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 ; - Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 ; - Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 ; - Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021. |
Một phần |
30. |
2.000395 |
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện |
không quá 45 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật |
Nộp đơn tại Ban Tiếp công dân cấp huyện hoặc Chủ tịch UBND cấp huyện giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết. |
Không quy định |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 |
Một phần |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục |
Thời hạn giải quyết (kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ) |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Mức dịch vụ công |
1. |
1.003554 |
Hòa giải tranh chấp đất đai |
Không quá 45 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật |
Người đề nghị nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã |
Không quy định |
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 |
Một phần |
* Ghi chú: Nội dung TTHC cụ thể công bố tại Quyết định này được thực hiện theo nội dung đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn/) và UBND tỉnh công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.binhphuoc.gov.vn/) theo quy định.
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Văn phòng Đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 24/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước |
Người ký: | Trần Tuyết Minh |
Ngày ban hành: | 03/01/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Văn phòng Đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Chưa có Video