Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KHÁNH HÒA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2304/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 09 tháng 08 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI LIÊN QUAN ĐẾN HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự ngày 25/11/2014;

Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Căn cứ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/20015 của UBND tỉnh ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1593/SNV-CCHC ngày 26/7/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy chế giải quyết thủ tục hành chính về đất đai liên quan đến hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông ban hành kèm theo Quyết định số 781/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là Quy chế) như sau:

1. Sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục tại khoản 2 Điều 20 như sau:

“2. Thời hạn giải quyết: 43 ngày (bao gồm cả thời gian niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ tại địa phương 15 ngày và lấy ý kiến các cơ quan cấp phép, quản lý tài sản là 05 ngày).

2. Sửa đổi khoản 2 Điều 21 như sau:

“2. Thời hạn giải quyết: 19 ngày (bao gồm cả 05 ngày lấy ý kiến các cơ quan quản lý, cp phép tài sản), trình tự giải quyết như sau:

a) Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã:

- Bộ phận một cửa cấp xã tiếp nhận hồ sơ

0,5 ngày

- UBND cấp xã:

+ Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hp với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân;

+ Gửi hồ sơ đến Bộ phận một cửa cấp huyện

02 ngày

- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ

0,5 ngày

- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:

+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký;

+ Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ (vượt diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng) thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép đối với tài sản đăng ký

02 ngày

- Cơ quan quản lý, cấp phép đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ trên Phiếu lấy ý kiến về chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (việc ảnh hưởng của diện tích xây dựng không đúng giấy tờ đến an toàn công trình, sự phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thm quyền phê duyệt nếu có, việc chấp thuận cho tồn tại tài sản)

05 ngày

- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:

+ Cập nhật thông tin tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);

+ Chuyển thông tin địa chính đến Chi cục thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định)

01 ngày

- Chi cục Thuế xác định và ban hành thông báo nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất

03 ngày

- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoàn chỉnh hồ sơ kèm theo Giấy chứng nhận đã in, trình UBND cấp huyện

02 ngày

- UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận

02 ngày

- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết quả cho UBND cấp xã

0,5 ngày

- Bộ phận một cửa cấp xã trả kết quả

0,5 ngày

b) Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện:

- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ

0,5 ngày

- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:

+ Đối với tài sản có Giấy phép xây dựng, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ trực tiếp kiểm tra hiện trạng tài sản; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký;

+ Đối với tài sản không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định, chuyển hồ sơ lấy ý kiến UBND cấp xã hoặc trực tiếp phối hợp với UBND cấp xã để kiểm tra hiện trạng tài sản. Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ thông báo bằng văn bản cho UBND cấp xã về thời gian, địa điểm, nội dung kiểm tra trước ít nhất 01 ngày

01 ngày

- UBND cấp xã:

+ Trường hợp hồ sơ do Chi nhánh gửi lấy ý kiến: Xác nhận hiện trạng tài sản so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng;

+ Trường hợp hồ sơ do Chi nhánh đề nghị phối hợp kiểm tra: UBND cấp xã có trách nhiệm cử công chức tham gia kiểm tra hiện trạng tài sản và xác nhận trên đơn hoặc biên bản kiểm tra về hiện trạng tài sản so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản; xác nhận thời đim tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng;

+ Gửi hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ

02 ngày

- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:

+ Kiểm tra hồ sơ. Đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định (vượt diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng) thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép đối với tài sản đăng ký;

02 ngày

- Cơ quan quản lý, cấp phép đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ trên Phiếu lấy ý kiến vchứng nhn quyn s hu tài sn gn liền với đt (vic nh hưởng của diện tích xây dựng không đúng giấy tờ đến an toàn công trình, sự phù hp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nếu có, việc chấp thuận cho tồn tại tài sản)

05 ngày

- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ;

+ Cập nhật thông tin tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);

+ Chuyển thông tin địa chính đến Chi cục thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định)

01 ngày

- Chi cục Thuế xác định và ban hành thông báo nghĩa vụ tài chính về đất đai

03 ngày

- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoàn chỉnh hồ sơ kèm theo Giấy chứng nhận đã in, trình UBND cấp huyện

02 ngày

- UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận

02 ngày

- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết quả

0,5 ngày”

3. Sửa đổi thời hạn giải quyết tại khoản 2 Điều 22 như sau:

“2. Thời hạn giải quyết: 19 ngày (bao gồm cả 05 ngày lấy ý kiến các cơ quan quản lý, cấp phép tài sản)”.

4. Sửa đổi khoản 2 Điều 23 như sau:

“2. Thời hạn giải quyết: 45 ngày (bao gồm cả thời gian 30 ngày niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng trong trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền), trình tự giải quyết như sau:

- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ

0,5 ngày

- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và chuyển UBND cấp xã nơi có đất niêm yết thông tin về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền

04 ngày

- Niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất

30 ngày

- Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp.

Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp (không tính trong thời gian xử lý, hệ thống dng tính khi đăng tin ln đầu và tiếp tục tính thời gian sau ngày thứ 30), Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ chuyển thông tin địa chính đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

- Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và phát hành Thông báo cho người sử dụng đất

03 ngày

- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ lập hồ sơ để trình UBND cấp huyện quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục đồng thời cấp Giấy chứng nhận mới cho bên nhận chuyển quyền

03 ngày

- UBDN cấp huyện xem xét, ký Giấy chứng nhận

03 ngày

- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:

+ Tiếp nhận kết quả từ UBND cấp huyện, vào sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa cấp huyện;

+ Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai

01 ngày

- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết quả

0,5 ngày”

5. Sửa đổi Điều 25 như sau:

“1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận theo mẫu số 10/ĐK;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (bao gồm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp theo Luật Đất đai năm 1987, 1993, 2003, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Sổ chứng nhận sở hữu nhà, Giấy chứng nhận quyền sử dụng rừng và đất rừng);

- Bản sao hp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận do dồn đin đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính, hợp thửa, chứng nhận tài sản hình thành trong tương lai nay đã hình thành, chứng nhận bổ sung tài sản trên Giấy chứng nhận đã cấp, thay đổi về tài sản so với Giấy chứng nhận mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.

2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày, trình tự giải quyết như sau:

- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ

0,5 ngày

- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:

+ Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận;

+ Trường hợp xác định sự thay đi đường ranh giới so với thời điểm được cấp Giấy chứng nhận, sự tranh chấp với các thửa đất liền kề, xác định nguyên nhân chênh lệch diện tích (nếu có) thì phối hp với UBND cấp xã để kiểm tra;

+ Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng thì Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ có trách nhiệm thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp;

+ Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận;

+ Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai

02 ngày

- UBND cấp huyện xem xét, ký Giấy chứng nhận

03 ngày

- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:

+ Tiếp nhận kết quả, xác nhận việc đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận sau khi được UBND cấp huyện ký cấp đổi; vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa cấp huyện;

+ Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai

01 ngày

- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết quả.

Việc trao Giấy chứng nhận mới cấp đổi mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm Bộ phận một cửa cấp huyện, người sử dụng đất và tổ chức tín dụng theo quy định như sau:

+ Người sử dụng đất ký, nhận Giấy chứng nhận mới từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp;

+ Tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Bộ phận một cửa cấp huyện để chuyển Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ để quản lý”.

0,5 ngày

6. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 27 như sau:

“b) Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất một phần thửa đất: Thời gian thực hiện 19 ngày, trình tự giải quyết như sau:

- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho Phòng TNMT

0,5 ngày

- Phòng TNMT thông báo cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ đo đạc địa chính thửa đất, xác định phần đất xin chuyển mục đích;

+ Thẩm tra hồ sơ; chủ trì thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;

01 ngày

- Chi nhánh Văn phòng, ĐKĐĐ chuyển kết quả đo đạc địa chính cho Phòng TNMT

04 ngày

- Trường hợp đủ điều kiện chuyển mục đích, Phòng TNMT trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

01 ngày

- UBND cấp huyện ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyển Phòng TNMT

03 ngày

- Phòng TNMT chuyển thông tin địa chính sang Chi cục thuế

01 ngày

- Chi cục thuế xác định và ban hành thông báo nghĩa vụ tài chính về đất đai

03 ngày

- Sau khi nhận được chng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, Phòng TNMT chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ

01 ngày

- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ in Giấy chứng nhận, trình UBND cấp huyện

02 ngày

- UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận

02 ngày

- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết quả

0,5 ngày”

7. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 28 như sau:

“a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm:

- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.

Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất thì sử dụng Hợp đồng mua bán nhà ở theo Phụ lục số 15 hoặc Hợp đồng tặng cho nhà ở theo Phụ lục số 21 kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng.

Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất;

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở duy nhất.

- Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

- Đối người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng đất được phân lô bán nền trong dự án phát triển nhà ở thì phải nộp bản sao chứng thực (hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu) giấy tờ sau:

+ Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị và có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu; hoặc

+ Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị có đóng du kim chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người gốc Việt Nam do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam”.

8. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 28 như sau:

“a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa. Thành phần hồ sơ như điểm a khoản 1 Điều này, kèm theo Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận theo mẫu số 10/ĐK”.

9. Sửa đổi tên thủ tục tại Điều 30 như sau:

“Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất”.

10. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 30 như sau:

“a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện. Thành phần hồ sơ tương tự điểm a, khoản 1 Điều này, trong đó đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK được thay bằng đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận theo mẫu số 10/ĐK.

Trường hợp đăng ký, chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản cho người mua được tài sản thi hành án, người nhận tài sản để trừ vào số tiền được thi hành án là quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà không thu hồi được Giấy chứng nhận thì cơ quan thi hành án dân sự có văn bản nêu rõ lý do. Văn bản này thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp trong thành phần hồ sơ. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp không thu hồi được không còn giá trị”.

11. Sửa đổi khoản 2 Điều 36 như sau:

“2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, trình tự giải quyết như sau:

- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ

0,5 ngày

- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:

+ Xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận;

+ Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng thì Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ có trách nhiệm thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

+ Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận

05 ngày

- UBND cấp huyện xem xét, ký Giấy chứng nhận

03 ngày

- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:

+ Tiếp nhận kết quả, xác nhận việc đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận sau khi được cơ quan có thm quyền ký cấp đổi; vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

+ Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai

01 ngày

- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết quả.

Việc trao Giấy chứng nhận mới cấp đổi được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm Bộ phận một cửa, người sử dụng đất và tổ chức tín dụng theo quy định như sau:

+ Người sử dụng đất ký, nhận Giấy chứng nhận mới từ Bộ phận một cửa để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp;

+ Tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ quản lý.”

0,5 ngày

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan quán triệt, hướng dẫn việc triển khai thực hiện theo đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thi hành);
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Cổng TTĐT CCHC tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo Khánh Hòa;
- Lưu: VT, ĐL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Đào Công Thiên

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 2304/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quy chế giải quyết thủ tục hành chính về đất đai liên quan đến hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông do tỉnh Khánh Hòa ban hành

Số hiệu: 2304/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
Người ký: Đào Công Thiên
Ngày ban hành: 09/08/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 2304/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quy chế giải quyết thủ tục hành chính về đất đai liên quan đến hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông do tỉnh Khánh Hòa ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [3]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…