ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2013/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 17 tháng 10 năm 2013 |
QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRẢ TIỀN THUÊ ĐẤT HÀNG NĂM, GIÁ THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ Về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 84/2011/TT-BTC ngày 26 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số chính sách tài chính khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 135/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2009 của Chính phủ Về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Thông tư số 216/TT-BTC ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn xác định tiền thuê đất đối với đất trồng cây cao su;
Căn cứ Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa Ban hành quy định về chế độ giao đất, cho thuê đất; chế độ miễn, giảm thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với dự án đầu tư sử dụng đất đô thị, đất ở để xây dựng công trình xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Tờ trình số 2234/TTr-STC ngày 14 tháng 6 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định đơn giá thuê đất, giá thuê mặt nước khi:
1. Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua đấu giá trong các trường hợp:
- Cho thuê đất trên bề mặt và phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất theo quy định của Luật Đất đai;
- Cho thuê đất phần dưới mặt đất để xây dựng công trình ngầm nhằm mục đích kinh doanh theo quy hoạch được duyệt mà không sử dụng phần mặt đất;
- Chuyển từ hình thức Nhà nước giao đất sang cho thuê đất.
2. Nhà nước cho thuê mặt nước.
3. Các trường hợp được giao đất, giao mặt nước không thu tiền sử dụng đất, sử dụng mặt nước để phục vụ nhiệm vụ chính trị của đơn vị, nhưng có sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh mà thuộc đối tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, thuê mặt nước quy định tại Điều 2 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, khoản 2 Điều 2 Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
2. Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác thực hiện việc xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước, thu nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước các trường hợp quy định tại Điều 1 Quyết định này theo chức năng, nhiệm vụ quy định.
1. Đơn giá thuê đất một năm tính bằng (=) Tỉ lệ % x giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.
2. Tỉ lệ % để tính đơn giá thuê đất được quy định như sau:
a) Quy định mức tỷ lệ cho từng địa bàn, khu vực, lĩnh vực đầu tư:
Stt |
Loại đất, Địa bàn |
Tỉ lệ (%) |
||
Lĩnh vực không ưu đãi đầu tư |
Lĩnh vực ưu đãi đầu tư |
Lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư |
||
I |
Nhóm đất nông nghiệp: gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất làm muối, đất nông nghiệp khác. |
|
|
|
1 |
Thành phố Nha Trang (trừ các đảo). |
1,5 |
1,25 |
1 |
2 |
- Thành phố Cam Ranh; - Huyện Diên Khánh; - Huyện Cam Lâm (trừ Khu du lịch BBĐ Cam Ranh); - Các xã, phường thuộc thị xã Ninh Hòa nằm ngoài Khu kinh tế Vân Phong; - Các xã thuộc huyện Vạn Ninh nằm ngoài Khu kinh tế Vân Phong. (Trừ các đảo thuộc tỉnh; Các thôn, xã miền núi theo quy định tại Bảng giá đất công bố hàng năm của tỉnh thuộc các địa bàn trên)
|
1,25 |
1 |
0,75 |
3 |
- Huyện Khánh Sơn; - Huyện Khánh Vĩnh; - Khu kinh tế Vân Phong, gồm: + Các xã, phường thuộc thị xã Ninh Hòa nằm trong khu kinh tế Vân Phong; + Thị trấn Vạn Giã, các xã thuộc huyện Vạn Ninh nằm trong khu kinh tế Vân Phong. - Các đảo thuộc tỉnh; Các thôn, xã miền núi theo quy định tại Bảng giá đất công bố hàng năm của tỉnh. |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
II |
Nhóm đất phi nông nghiệp |
|
|
|
1 |
Thành phố Nha Trang (trừ các đảo) |
1,5 |
1,25 |
1 |
2 |
- Thành phố Cam Ranh - Huyện: Diên Khánh; - Huyện Cam Lâm (trừ Khu du lịch BBĐ Cam Ranh); - Các xã, phường thuộc thị xã Ninh Hòa nằm ngoài Khu kinh tế Vân Phong; - Các xã thuộc huyện Vạn Ninh nằm ngoài Khu kinh tế Vân Phong. (Trừ các đảo thuộc tỉnh; Các thôn, xã miền núi theo quy định tại Bảng giá đất công bố hàng năm của tỉnh thuộc các địa bàn trên) |
1,25 |
1 |
0,75 |
3 |
- Huyện Khánh Sơn; - Huyện Khánh Vĩnh; - Khu Kinh tế Vân Phong, gồm: + Các xã, phường thuộc thị xã Ninh Hòa nằm trong khu kinh tế Vân Phong; + Thị trấn Vạn Giã; các xã thuộc huyện Vạn Ninh nằm trong khu kinh tế Vân Phong; - Các đảo thuộc tỉnh; Các thôn, xã miền núi theo quy định tại Bảng giá đất công bố hàng năm của tỉnh; - Đất trên địa bàn tỉnh cho thuê để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp; - Đất cho thuê trong Cụm công nghiệp Diên Phú, Cụm Công nghiệp Đắc Lộc. |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
b) Quy định việc áp dụng đơn giá cho các trường hợp có ưu đãi đầu tư như sau:
- Việc xác định địa bàn có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; Lĩnh vực ưu đãi đầu tư, đặc biệt ưu đãi đầu tư quy định tại điểm a Khoản 2 Điều này căn cứ danh mục quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Các trường hợp được ưu đãi đầu tư theo quy định tại Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Thông tư số 216/TT-BTC ngày 10/12/2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn xác định tiền thuê đất đối với đất trồng cây cao su: Áp dụng tỷ lệ tính đơn giá thuê bằng 0,75% giá đất quy định tại khoản 3 Điều này.
- Các trường hợp thuê đất thuộc lĩnh vực xã hội hóa theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2009 của Chính phủ Về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường áp dụng quy định về đơn giá thuê đất quy định tại Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 07/11/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa Ban hành quy định về chế độ giao đất, cho thuê đất; chế độ miễn, giảm thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với dự án đầu tư sử dụng đất đô thị, đất ở để xây dựng công trình xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Các trường hợp có quy định ưu đãi về tiền thuê đất tại các văn bản khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ khác với quy định tại Quyết định này thì áp dụng các văn bản đó.
- Phạm vi địa giới Khu kinh tế Vân Phong tại Mục II.3 điểm a khoản 2 Điều này bao gồm toàn bộ diện tích các xã, phường, thị trấn như sau:
+ Huyện Vạn Ninh: Thị trấn Vạn giã; Các xã: Vạn Hưng, Vạn Lương, Vạn Bình, Vạn Phú, Vạn Khánh, Vạn Thắng, Vạn Long, Vạn Phước, Vạn Thọ, Vạn Thạnh, Đại Lãnh.
+ Thị xã Ninh Hòa: Các phường: Ninh Hiệp, Ninh Hải, Ninh Đa, Ninh Giang, Ninh Diêm, Ninh Thủy; Các xã: Ninh An, Ninh Thọ, Ninh Phước.
3. Giá đất để xác định đơn giá thuê đất:
a) Giá đất để xác định đơn giá thuê đất theo khoản 1 Điều này là giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố hàng năm theo quy định của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Trường hợp giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm cho thuê đất chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại địa phương để quyết định mức giá cụ thể theo quy định tại Nghị định số 121/2010/NĐ-CP và Thông tư số 94/2011/TT-BTC.
b) Đối với các trường hợp nhà nước trực tiếp cho thuê đất trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp do ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng; các trường hợp thuê đất tại Khu du lịch bán đảo Cam Ranh: Giá đất sát giá thị trường để tính đơn giá thuê đất được xác định theo hệ số điều chỉnh giá đất (K thị trường) do UBND tỉnh quy định tại thời điểm xác định đơn giá thuê đất.
4. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng quy định tại khoản 1 điều này.
5. Xác định đơn giá thuê đất cụ thể:
a) Xác định đơn giá thuê đất ổn định 5 năm kỳ đầu cho các trường hợp mới thuê đất để thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh: Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này để xác định đơn giá cho từng trường hợp cụ thể.
b) Xác định đơn giá thuê đất cho các kỳ ổn định 5 năm tiếp theo đối với các trường hợp đang sử dụng đất thuê của các dự án, các cơ sở sản xuất kinh doanh: Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều này, quy định Bảng đơn giá thuê đất cụ thể cho từng vị trí, khu vực của từng địa bàn các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tại các phụ lục đính kèm như sau:
- Phụ lục 1: Đơn giá thuê đất Thành phố Nha Trang;
- Phụ lục 2: Đơn giá thuê đất Thành phố Cam Ranh;
- Phụ lục 3: Đơn giá thuê đất huyện Cam Lâm;
- Phụ lục 4: Đơn giá thuê đất huyện Diên Khánh;
- Phụ lục 5A: Đơn giá thuê đất Thị xã Ninh Hòa vùng nằm trong Khu kinh tế Vân Phong;
- Phụ lục 5B: Đơn giá thuê đất thị xã Ninh Hòa vùng nằm ngoài Khu kinh tế Vân Phong;
- Phụ lục 6A: Đơn giá thuê đất huyện Vạn Ninh vùng nằm trong Khu kinh tế Vân Phong;
- Phụ lục 6B: Đơn giá thuê đất huyện Vạn Ninh vùng nằm ngoài Khu kinh tế Vân Phong;
- Phụ lục 7: Đơn giá thuê đất huyện Khánh Sơn;
- Phụ lục 8: Đơn giá thuê đất huyện Khánh Vĩnh;
- Phụ lục 9: Đơn giá thuê đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Giá thuê mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 13 Luật Đất đai 2003 được quy định như sau:
1. Mặt nước tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
a) Dự án sử dụng mặt nước cố định
- Thành phố Nha Trang: 70.000.000 đồng/Km2/năm;
- Huyện Vạn Ninh (ngoài phạm vi ranh giới Khu kinh tế Vân Phong): 50.000.000 đồng/Km2/năm;
- Thị xã Ninh Hòa (ngoài phạm vi ranh giới Khu kinh tế Vân Phong), Thành phố Cam Ranh, huyện Cam Lâm: 40.000.000 đồng/Km2/năm.
b) Dự án sử dụng mặt nước không cố định: Căn cứ khung giá quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 /11/2005 của Chính phủ, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng dự án cụ thể.
2. Mặt nước trong Khu kinh tế Vân Phong:
a) Giá thuê mặt nước cố định: 10.000.000đồng/Km2/năm.
b) Giá thuê mặt nước không cố định: Giá tối đa 250.000.000đồng/Km2/năm; giá tối thiểu 50.000.000đồng/Km2/năm. Căn cứ tính chất, quy mô của dự án, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong trình UBND tỉnh quyết định mức giá cho thuê phù hợp trong khung giá quy định tại điểm này.
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Xử lý tồn tại khi xác định đơn giá thuê đất theo Nghị định số 69/2009/NĐ-CP và Nghị định số 121/2010/NĐ-CP của Chính phủ cho giai đoạn từ ngày 01/10/2009 (ngày Nghị định 69/2009/NĐ-CP có hiệu lực) đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực:
a) Đối với các trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm, có đơn giá thuê đất hết thời hạn ổn định 5 năm, phải xác định lại cho thời kỳ ổn định 5 năm tiếp theo, mà thời điểm bắt đầu của thời kỳ ổn định mới phát sinh từ ngày 01/10/2009 đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực, thì xử lý như sau:
- Các trường hợp đã có quyết định điều chỉnh trước ngày Quyết định này có hiệu lực: Thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định tại quyết định này, áp dụng từ ngày 01/01/2013 cho đến hết thời gian còn lại của thời kỳ ổn định 5 năm đang thực hiện. Không điều chỉnh đơn giá thuê đất và tiền thuê đất đã thực hiện cho thời gian trước ngày 01/01/2013.
- Các trường hợp chưa có quyết định điều chỉnh đơn giá thuê đất, hoặc đã được cơ quan thuế tạm tính đơn giá thuê đất, trước ngày Quyết định này có hiệu lực, thì điều chỉnh như sau: Thời gian trước ngày 01/01/2013: áp dụng đơn giá thuê đất theo chính sách quy định tại thời điểm bắt đầu của thời kỳ ổn định; Thời gian từ 01/01/2013 đến hết thời kỳ ổn định áp dụng đơn giá thuê đất theo quy định tại Quyết định này.
b) Đối với trường hợp mới thuê đất, xác định đơn giá thuê đất ổn định 5 năm kỳ đầu:
- Các trường hợp đã có quyết định đơn giá thuê đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực: Không thực hiện việc điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định tại quyết định này.
- Các trường hợp chưa có quyết định đơn giá thuê đất, hoặc đã được cơ quan thuế tạm tính đơn giá thuê đất, trước ngày Quyết định này có hiệu lực: Áp dụng đơn giá thuê đất theo chính sách quy định tại thời điểm bắt đầu của thời kỳ ổn định. Hết thời gian ổn định sẽ điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này.
3. Quyết định này thay thế các Quyết định sau:
- Quyết định số 45/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh về đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 04/4/2012 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 45/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh về đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 23/2013/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Lê Đức Vinh |
Ngày ban hành: | 17/10/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Chưa có Video