Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2225/2006/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 02 tháng 11 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GHI NỢ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển Công ty Nhà nước thành Công ty cổ phần;
Căn cứ Thông tư số 70/2006/TT-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2006 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất và Quyết định số 2746/QĐ-BTC ngày 16 tháng 8 năm 2006 về việc đính chính Thông tư số 70/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3318/TTr-STC ngày 19 tháng 10 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất (theo Điều 2 Quyết định này) nhưng chưa đủ khả năng nộp tiền sử dụng đất cho Nhà nước được ghi nợ số tiền sử dụng đất phải nộp.

Điều 2. Các trường hợp đang sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất được ghi nợ bao gồm :

- Hộ gia đình, cá nhân chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư chưa được công nhận là đất ở sang đất ở;

- Hộ gia đình, cá nhân chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở trong hạn mức diện tích đất ở;

- Hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở mà đất đó có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng của người sử dụng đất hợp pháp;

- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà chưa nộp tiền sử dụng đất;

- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở do tổ chức sử dụng đất được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước cho thuê đất, tự chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở và đã phân phối đất đó cho cán bộ, công nhân viên của tổ chức trong thời gian từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất có hiệu lực;

- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Đất đai năm 2003, nhưng đất được sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành, nay được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt đối với nơi đã có quy hoạch sử dụng đất thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phải nộp tiền sử dụng đất.

Điều 3. Các trường hợp không được ghi nợ tiền sử dụng đất.

1. Việc ghi nợ tiền sử dụng đất không áp dụng đối với trường hợp giao đất mới (kể cả hình thức đấu giá hoặc không đấu giá quyền sử dụng đất) theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP, cụ thể các trường hợp sau:

a) Giao đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất;

b) Giao đất sử dụng ổn định lâu dài theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền không qua đấu giá quyền sử dụng đất;

c) Giao đất sử dụng có thời hạn theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Điều 4. Trình tự thủ tục ghi nợ, xoá nợ tiền sử dụng đất.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện theo Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển Công ty Nhà nước thành Công ty cổ phần; thủ tục luân chuyển hồ sơ giữa cơ quan Tài nguyên và Môi trường và cơ quan Thuế theo Thông tư Liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

4.1 Thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất :

Khi hộ gia đình, cá nhân nhận được thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ quan Thuế thuộc diện phải nộp tiền sử dụng đất (theo Điều 2 Quyết định này) nhưng chưa có khả năng nộp tiền sử dụng đất, để được ghi nợ tiền sử dụng đất thực hiện như sau :

- Hộ gia đình, cá nhân :

+ Nộp lệ phí trước bạ (nếu có);

+ Nộp hai (02) đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất (theo mẫu); chứng từ đã nộp lệ phí trước bạ (nếu có) cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.

- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất:

+ Xác nhận vào đơn ghi nợ tiền sử dụng đất;

+ Ghi nợ vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau: ghi vào mục VI (những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) trên trang bổ sung của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là “Nợ…(ghi loại nghĩa vụ tài chính được ghi nợ và số tiền được nợ bằng số và bằng chữ) theo thông báo nộp tiền số … (ghi số thông báo) của cơ quan Thuế;

+ Giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, sau khi đã ký duyệt; thu phí và lệ phí;

+ Gửi một (01) đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trong ngày cho cơ quan Thuế để cơ quan Thuế bổ sung vào hồ sơ lưu;

+ Lập thông báo hồ sơ cấp giấy lần đầu, hồ sơ biến động về đất đai, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường chỉnh lý hồ sơ địa chính thực hiện theo quy định tại Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4.2 Thủ tục xoá nợ tiền sử dụng đất:

- Hộ gia đình, cá nhân:

+ Nộp chứng từ đã nộp tiền sử dụng đất;

+ Nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất:

+ Ghi xoá nợ vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau: xoá (bằng mực đỏ) lên nội dung đã ghi nợ nêu trên và ghi vào mục VI (những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) trên trang bổ sung của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là “Đã nộp tiền sử dụng đất (hoặc nghĩa vụ tài chính khác) theo… (ghi tên loại chứng từ đã nộp tiền) số … ngày…/…/…”;

+ Giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sau khi đã ký duyệt; thu phí, lệ phí; gửi báo cáo hoặc báo cáo danh sách đã thực hiện xoá nợ tiền sử dụng đất cho cơ quan Thuế để cơ quan Thuế bổ sung vào hồ sơ lưu; lập thông báo hồ sơ cấp giấy lần đầu, hồ sơ biến động về đất đai, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường chỉnh lý hồ sơ địa chính thực hiện theo quy định tại Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4.3 Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất và cơ quan Thuế phải thực hiện mở sổ kiểm tra, đối chiếu hồ sơ ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định.

Điều 5. Giá đất để ghi nợ tiền sử dụng đất hoặc thu nợ tiền sử dụng đất.

Giá đất để ghi nợ tiền sử dụng đất hoặc thu nợ tiền sử dụng đất là giá đất do UBND tỉnh ban hành theo quy định của Chính phủ có hiệu lực thi hành tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Các trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước ngày Nghị định số 198/2004/NĐ-CP có hiệu lực thi hành mà thuộc các trường hợp đất sử dụng làm đất ở từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 về sau, phải nộp tiền sử dụng đất mà còn nợ và ghi rõ số tiền nợ trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được tiếp tục ghi nợ tiền sử dụng đất và thu tiền sử dụng đất vào ngân sách Nhà nước theo số tiền đã ghi nợ. Trường hợp trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không ghi rõ số tiền sử dụng đất còn nợ thì tính và thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Điều 6. Các hộ gia đình, cá nhân phải nộp toàn bộ số tiền còn nợ cho Nhà nước khi:

- Thực hiện các giao dịch về quyền sử dụng đất (chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất);

- Tặng cho quyền sử dụng đất đối với người ngoài diện thừa kế theo quy định của pháp luật dân sự (trừ trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng, tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất theo quy định của pháp luật);

- Hộ gia đình, cá nhân được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 7. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất các cấp (nơi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) có trách nhiệm chỉnh lý xóa số tiền nợ đã ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong các trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã nộp tiền sử dụng đất còn nợ cho Nhà nước.

Điều 8. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị; Giám đốc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất các cấp và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Bảo

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 2225/2006/QĐ-UBND về ghi nợ tiền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành

Số hiệu: 2225/2006/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
Người ký: Nguyễn Quốc Bảo
Ngày ban hành: 02/11/2006
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 2225/2006/QĐ-UBND về ghi nợ tiền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [1]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…