Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2017/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 10 tháng 4 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAM RÔNG, TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Điều 21 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Văn bản s65/HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ý kiến về Bảng hệ sđiều chỉnh giá đất trên địa bàn 06 huyện và thành phố Đà Lạt;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 675/TTr-STC ngày 31 tháng 3 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng để làm cơ sở:

1. Xác định giá đất cụ thể các loại đất (đất nông nghiệp, đất ở, đất phi nông nghiệp không phải đất ở) theo quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 4 Điều 114, Khoản 2 Điều 172 và Khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai năm 2013 mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo đơn giá trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng; cụ thể:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyn mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức phải nộp tiền sử dụng đất;

c) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm;

e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyn sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể đtính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê;

f) Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời gian sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.

2. Xác định giá thuê đất thu tiền hàng năm cho trường hợp phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo; giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.

3. Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, quyền cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà lô đất đấu giá có giá trị nhỏ hơn 10 tỷ đồng tính theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2017 và thay thế Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi Trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đam Rông; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Cục KTVBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- TT Công báo tỉnh;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Việt

 

BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAM RÔNG, TỈNH LÂM ĐỒNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

A. ĐẤT NÔNG NGHIỆP:

1. Đất nông nghiệp trng cây hàng năm:

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất (1.000 đồng/m2)

Hệ số điều chỉnh giá đất

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

1

Xã Đạ K'Nàng

23

18

13

1,1

1,1

1,1

2

Xã Phi Liêng

23

18

13

1,1

1,1

1,1

3

Xã Liêng Srônh

19

17

11

1,2

1,2

1,2

4

Xã Rô Men

22

17

12

1,2

1,2

1,2

5

Xã Đạ Rsal

26

21

14

1,1

1,1

1,1

6

Xã Đạ M'Rông

13

11

7

1,1

1,1

1,1

7

Xã Đạ Tông

14

12

8

1,1

1,1

1,1

8

Xã Đạ Long

12

10

7

1,1

1,1

1,1

 2. Đất nông nghiệp trng cây lâu năm:

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất (1.000 đồng/m2)

Hệ số điều chỉnh giá đất

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

1

Xã Đạ K'Nàng

27

23

15

1,1

1,1

1,1

2

Xã Phi Liêng

26

23

16

1,1

1,1

1,1

3

Xã Liêng Srônh

22

20

13

1,2

1,2

1,2

4

Xã Rô Men

22

20

13

1,2

1,2

1,2

5

Xã Đạ Rsal

31

25

18

1,1

1,1

1,1

6

Xã Đạ M'Rông

14

12

8

1,1

1,1

1,1

7

Xã Đạ Tông

15

13

9

1,1

1,1

1,1

8

Xã Đạ Long

15

13

8

1,1

1,1

1,1

3. Đất nông nghiệp nuôi trồng thủy sản:

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất (1.000 đồng/m2)

Hệ số điều chỉnh giá đất

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

1

Xã Đạ K'Nàng

23

18

13

1,0

1,0

1,0

2

Xã Phi Liêng

23

18

13

1,0

1,0

1,0

3

Xã Liêng Srônh

19

17

11

1,0

1,0

1,0

4

Xã Rô Men

22

17

12

1,0

1,0

1,0

5

Xã Đạ Rsal

26

21

14

1,0

1,0

1,0

6

Xã Đạ M'Rông

13

11

7

1,0

1,0

1,0

7

Xã Đạ Tông

14

12

8

1,0

1,0

1,0

8

Xã Đạ Long

12

10

7

1,0

1,0

1,0

4. Đất nông nghiệp khác:

Số TT

Tên đơn v hành chính

Giá đất (1.000 đồng/m2)

Hệ số điều chỉnh giá đất

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

1

Xã Đạ K'Nàng

27

23

15

1,0

1,0

1,0

2

Xã Phi Liêng

26

23

16

1,0

1,0

1,0

3

Xã Liêng Srônh

22

20

13

1,0

1,0

1,0

4

Xã Rô Men

22

20

13

1,0

1,0

1,0

5

Xã Đạ Rsal

31

25

18

1,0

1,0

1,0

6

Xã Đạ M'Rông

14

12

8

1,0

1,0

1,0

7

Xã Đạ Tông

15

13

9

1,0

1,0

1,0

8

Xã Đạ Long

15

13

8

1,0

1,0

1,0

B. Đất lâm nghiệp: Hệ số điều chỉnh 1,0 lần.

C. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Số TT

Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường

Giá đất (1.000 đồng/m2)

Hệ sđiều chỉnh giá đất

1

XÃ ĐA K’NÀNG:

 

 

1.1

Khu vực I

 

 

1.1.1

Dọc theo Quốc lộ 27:

 

 

1

Từ chân đèo Phú Mỹ đến giáp T 334, TBĐ 16 (giáp cổng Vinacàphê)

150

1,0

2

Từ T 334, TBĐ 16 (cổng Vinacàphê) đến giáp T 434, TBĐ 16 (hết cây xăng bà Nguyên)

450

2,7

3

Từ T 434, TBĐ 16 (giáp cây xăng bà Nguyên) đến giáp xã Phi Liêng (qua Đoàn KTQP)

350

1,4

1.1.2

Đường đi Đạ K’ Nàng:

 

 

1

Từ giáp Quốc lộ 27 đến giáp T 125, TBĐ 21 (giáp nhà ông Thuận)

230

1,7

2

Từ T 125, TBĐ 21 (nhà ông Thuận) đến hết T 170, TBĐ 21 (hết nhà ông Trà)

150

1,0

3

Từ giáp T 170, TBĐ 21 (giáp nhà ông Trà) đến hết T 184, TBĐ 25 (hết ngã ba xuống nhà ông Hoàng)

120

1,0

4

Từ giáp T 184, TBĐ 25 (giáp ngã ba xung nhà ông Hoàng) đến giáp ngã ba đường vào khu Di Linh

160

1,2

5

Từ ngã ba đường vào khu Di Linh đến hết T 489, TBĐ 27 (giáp cống Đạ Mul)

180

1,2

6

Từ giáp T 489, TBĐ 27 (cng Đạ Mul) đến hết T 513, TBĐ 27 (giáp ngã ba đường vào khu 200)

300

1,5

7

Từ giáp T 513, TBĐ 27 (ngã ba đường vào khu 200) đến hết T 53, TBĐ 31 (giáp cầu Đạ K’Nang)

400

2,9

8

Từ giáp T 53, TBĐ 31 (cầu Đạ K’Nàng) đến giáp T 311, TBĐ 30 (giáp nhà bà Nhâm)

250

2,0

9

Từ T 311, TBĐ 30 (nhà bà Nhâm) đến hết T 236, TBĐ 30 (giáp cống Đạ Pin)

150

1,0

10

Từ giáp T 236, TBĐ 30 (cống Đạ Pin) đến giáp ngã ba đi ngã ba sông

160

1,0

11

Từ ngã ba đi ngã ba sông đến hết Trường Tiu học Păng Bá

120

1,0

12

Từ ngã ba đường vào Thác Nếp đến hết trường THCS

280

1,0

1.2

Khu vực II

 

 

1

Từ giáp T 262, TBĐ 17 (giáp ngã ba Lăng Tô) đến giáp T 44, TBĐ 12 (giáp nhà ông Tỉnh, thuộc thôn Lăng Tô)

120

1,0

2

Từ T 44, TBĐ 12 (nhà ông Tỉnh) đến hết T 03, TBĐ 12 (hết nhà ông Tuyền, thuộc thôn Lăng Tô)

80

1,0

3

Từ T 63, TBĐ 31 (nhà ông Ha Thương) đến hết T 464, TBĐ 30 (hết nhà ông Ha Juân, thuộc thôn Đạ K’Nàng)

100

1,0

4

Từ giáp T 464, TBĐ 30 (giáp nhà ông Ha Juân) đến hết T 442, TBĐ 30 (hết nhà ông Ha Brông, thuộc thôn Đạ K’Nàng)

80

1,0

5

Từ giáp trường THCS đến hết T 188, TBĐ 31 (hết công K’Đai, thuộc thôn Đạ Mur)

180

1,0

6

Từ giáp T 188, TBĐ 31 (giáp công K’Đai) đến hết T 03, TBĐ 35 (cầu sắt Thác Nếp, thuộc thôn Đạ Mur)

120

1,0

7

Từ giáp T 03, TBĐ 35 (giáp cu st Thác Nếp) đến hết T 43, TBĐ 37 (hết nhà ông Dũng, thuộc thôn Đạ Mur)

100

1,0

8

Từ T 211, TBĐ 16 (ngã ba trường Tiu học Lăng Tô) đến hết T 165, TBĐ 16 (hết nhà ông Hải, thuộc thôn Trung Tâm)

80

1,0

9

Từ giáp T 236, TBĐ 16 (giáp đường đi Đạ K’Nàng) đi khu 75 đến hết T 250, TBĐ 16 (hết nhà ông Đoàn, thuộc thôn Trung Tâm)

100

1,2

10

Từ giáp T 250, TBĐ 16 (giáp nhà ông Đoàn) đến hết T 258, TBĐ 16 (hết nhà ông K’Huầng, thuộc thôn Trung Tâm)

80

1,0

11

Từ T 364, TBĐ 16 (giáp đường đi Đạ K’Nàng) đi hết T 194, TBĐ 17 (hết đường nhựa Thái Bình, thuộc thôn 1 Trung Tâm)

100

1,0

12

Từ T 33, TBĐ 21 (nhà ông Luân) đến hết T 34, TBĐ 22 (hết nhà bà Giáo, thuộc đường bãi dâu thôn Trung Tâm)

100

1,0

13

Từ giáp T 512, TBĐ 27 (giáp đường đi Đạ K’Nàng) đến giáp cầu 200 (thuộc thôn Đạ Mur)

140

1,0

14

Từ T 249, TBĐ 27 (thuộc nông trường cà phê) đến hết T 88, TBĐ 27 (thuộc nông trường cà phê, thôn Đạ Mur)

90

1,0

15

Từ giáp Trạm y tế theo đường vào khu sản xuất Đạ Mur đến hết T 24, TBĐ 51 (hết nhà ông Chung)

130

1,2

16

Từ T 38, TBĐ 51 (giáp đường vào khu sản xuất thôn Đạ Mur, nhà ông Quý) đi theo đường vào xóm Thanh Bình đến hết T 111, TBĐ 53 (hết nhà ông Đảng)

100

1,2

1.3

Khu vực III: Khu vực còn lại.

60

1,0

2

XÃ PHI LIÊNG

 

 

2.1

Khu vực I

 

 

1

Từ giáp xã Đạ K’Nàng (qua Đoàn KTQP) đến giáp T 519, TBĐ 11 (giáp đường vào Trạm y tế cũ).

350

1,4

2

Từ T 519, TBĐ 11 (đường vào Trạm y tế cũ) đến giáp T 27, TBĐ 11 (giáp Trạm kiểm lâm địa bàn)

420

3,0

3

Từ T 27, TBĐ 11 (Trạm kiểm lâm địa bàn) đến hết T 04, TBĐ 07 (hết đường vào nghĩa địa)

250

1,1

4

Từ giáp T 04, TBĐ 07 (giáp đường vào nghĩa địa) đến bảng báo giao thông đầu đèo chuối

90

1,0

5

Tư T 373, TBĐ 11 (nhà bà Cửu) đến hết T 95, TBĐ 10 (cầu Păng Sim) và hết T 275, TBĐ 10 (cầu Tâm Ngựa)

310

1,2

6

Các đường nằm trong khu trung tâm cụm xã

320

2,0

2.2

Khu vực II

 

 

1

Từ giáp T 275, TBĐ 10 (giáp câu Tâm Ngựa) đến giáp T 125, TBĐ 14 (giáp Trường học)

150

1,0

2

Từ T 125, TBĐ 14 (Trường học) đến hết T 53, TBĐ 14 (hết nhà ông K’Póh)

140

1,0

3

Từ giáp T 53, TBĐ 14 (giáp nhà ông K’Póh) đến hết T 106, TBĐ 09 (giáp cống nhà ông Tình Din)

70

1,0

4

Từ giáp T 125, TBĐ 14 (giáp Trường học) đến hết T 359, TBĐ 14 (giáp cầu Liêng Dơng)

130

1,0

5

Từ giáp T 359, TBĐ 14 (cu Liêng Dơng) đến hết T 642, TBĐ 14 (hết nhà ông Phước)

80

1,5

6

Từ giáp T 95, TBĐ 10 (giáp cu Păng Sim) đến hết đường 135 thôn Păng Sim

140

1,2

7

Từ T 178, TBĐ 11 (nhà ông Tn) đến hết T 472, TBĐ 10 (hết nhà ông Viên)

100

1,5

8

Từ T 285, TBĐ 10 (nhà bà Tươi) đến hết T 485, TBĐ 10 (hết nhà ông Khoa, đường Cimiríp)

95

1,0

2.3

Khu vực III: Khu vực còn lại.

50

1,1

3

XÃ LIÊNG SRÔNH

 

 

3.1

Khu vực I

 

 

1

Từ T 21, TBĐ 94 (chân đèo chui) đến giáp T 130, TBĐ 57 (giáp đường vào Đạ Rmăng)

135

1,0

2

Từ T 130, TBĐ 57 (đường vào Đạ Rmăng) đến hết T 150, TBĐ 57 (hết nhà ông Truyện)

175

1,0

3

Từ giáp T 150, TBĐ 57 (giáp nhà ông Truyện) đến giáp T 30, TBĐ 55 (giáp nhà bà Liên)

115

1,0

4

Từ T 30, TBĐ 55 (nhà bà Liên) đến hết T 73, TBĐ 53 (hết nhà ông Kră)

155

1,0

5

Từ giáp T 73, TBĐ 53 (giáp nhà ông Kră) đến hết T 62, TBĐ 53 (hết cầu Đạ Linh)

215

1,1

6

Từ giáp T 62, TBĐ 53 (giáp cu Đạ Linh) đến giáp T 19, TBĐ 50 (giáp nhà bà Nhàng)

140

1,0

7

Từ T 19, TBĐ 50 (nhà bà Nhàng) đến hết T 08, TBĐ 49 (hết nhà ông Thanh)

275

1,3

8

Từ giáp T 08, TBĐ 49 (giáp nhà ông Thanh) đến hết T 17, TBĐ 46 (hết nhà ông Khánh)

155

1,0

9

Từ giáp T 17, TBĐ 46 (giáp nhà ông Khánh) đến hết T 37, TBĐ 44 (hết nhà ông Kràng.

145

1,0

10

Từ giáp T 37, TBĐ 44 (giáp nhà ông Kràng) đến giáp xã Đạ Rsal

150

1,0

3.2

Khu vực II

 

 

1

Từ T 40, TBĐ 57 (Trạm y tế) đến hết T 28, TBĐ 58 (hết nhà ông Phúc)

100

1,0

2

Từ giáp T 28, TBĐ 58 (giáp nhà ông Phúc) đến hết T 25, TBĐ 61 (hết nhà ông Thu)

120

1,1

3

Từ giáp T 25, TBĐ 61 (giáp nhà ông Thu) đến hết T 106, TBĐ 82 (hết nhà ông Truyện)

90

1,0

4

Từ T 83, TBĐ 79 (nhà ông Ha Kră) đến hết T 465, TBĐ 80 (hết nhà ông K’Bang)

60

1,0

5

Từ giáp T 465, TBĐ 80 (giáp nhà ông K’Bang) đến hết T 267, TBĐ 83 (hết nhà ông K’Màng)

45

1,0

6

Từ giáp T 69, TBĐ 58 (cổng UBND xã) đến hết T 06, TBĐ 80 (hết nhà ông K’Môk)

60

1,0

7

Từ T 184, TBĐ 57 (nhà ông K’Nhàng) đến giáp T 72, TBĐ 58 (giáp nhà ông Hải)

65

1,0

8

Từ T 68, TBĐ 53 (Trạm công an xã) đến hết T 02, TBĐ 87 (hết cầu Đạ Linh)

70

1,0

9

Từ giáp T 02, TBĐ 87 (giáp câu Đạ Linh) đến hết T 01, TBĐ 74 (hết nhà ông Lễ)

50

1,0

10

Từ giáp T01, TBĐ 74 (giáp nhà ông Lê) đến hết T 63, TBĐ 72 (hết nhà ông Kmbrong)

40

1,0

11

Từ T 68, TBĐ 50 (cng thôn 3) đến hết T 76, TBĐ 49 (giáp cầu)

80

1,0

12

Từ giáp T 76, TBĐ 49 (từ cầu) đến hết T 05, TBĐ 47 (hết nhà ông Ha Chàng)

50

1,0

13

Từ giáp T 42, TBĐ 49 (giáp nhà ông Dung) đến hết T 58, TBĐ 49 (hết nhà ông Ha Chàng).

80

1,0

14

Từ giáp cống (nhà ông Đường) đi vào trụ sóng đến hết T 17, TBĐ 51 (hết đất ông Hòa)

170

1,4

15

Từ giáp T 17, TBĐ 51 (giáp đất ông Hoà) đi vào 400 mét

80

1,0

16

Từ giáp cống (nhà ông Đường) đi vào đường Đạ Pe Cho 800 mét

170

1,4

17

Từ T 40, TBĐ 50 (nhà ông Kràng) đến hết T 87, TBĐ 53 (hết nhà ông Ha Pha)

100

1,1

18

Từ giáp T 31, TBĐ 44 (giáp nhà ông Mbiêng) đến hết T 10, TBĐ 44 (hết nhà ông K'Wăn)

45

1,0

19

Từ T 23, TBĐ 69 (nhà bà Minh) đến hết T 19, TBĐ 68 (hết đất ông K Lơng)

60

1,0

3.3

Khu vực III: Khu vực còn lại.

35

1,0

4

XÃ ĐẠ RSAL

 

 

4.1

Khu vực I

 

 

1

Từ T 502, TBĐ 11 (giáp cu Krông Nô) đến hết T 629, TBĐ 11 (hết cổng trường cấp II)

900

3,1

2

Từ giáp T 629, TBĐ 11 (giáp cng trường cấp II) đến hết T 41, TBĐ 15 (hết nhà bà Tuyết)

600

2,6

3

Từ giáp T 41, TBĐ 15 (giáp nhà bà Tuyết) đến hết T 481, TBĐ 15 (ngã ba nhà ông Quy)

470

2,4

4

Từ giáp T 481, TBĐ 15 (giáp ngã ba nhà ông Quy) đến hết T 867, TBĐ 15 (giáp ngã ba đường vào sông Đắk Măng)

380

2,1

5

Từ giáp T 867, TBĐ 15 (ngã ba đường vào sông Đk Măng) đến hết T 24, TBĐ 21 (hết nhà bà Út)

300

1,8

6

Từ giáp T 24, TBĐ 21 (giáp nhà bà Út) đến hết T 50, TBĐ 16 (hết nhà ông Ninh)

130

2,0

7

Từ giáp T 50, TBĐ 16 (giáp nhà ông Ninh) đến hết T 24, TBĐ 30 (hết nhà ông Chín)

150

1,0

8

Từ giáp T 24, TBĐ 30 (giáp nhà ông Chín) đến hết T 127, TBĐ 65 (hết cầu Đắk San)

200

1,0

9

Từ giáp T 127, TBĐ 65 (giáp cu Đk San) đến hết T 29, TBĐ 35 (hết nhà ông Y Chang)

140

1,0

10

Từ giáp T 29, TBĐ 35 (giáp nhà ông Y Chang) đến hết T 31, TBĐ 40 (hết nhà bà Hơ Thiêng)

110

1,0

11

Từ giáp T 31, TBĐ 40 (giáp nhà bà Hơ Thiêng) đến hết T 54, TBĐ 12 (giáp xã Liêng Srônh)

130

1,0

12

Từ giáp T 169, TBĐ 11 (giáp Quốc lộ 27, ngã ba Bưu điện) đến hết T 762, TBĐ 11 (hết hội trường thôn)

350

2,8

13

Từ giáp T 867, TBĐ 15 (giáp Quốc lộ 27, giáp nhà ông Hay) đến hết T 45, TBĐ 20 (ngã ba nhà ông Thanh)

230

1,7

4.2

Khu vực II

 

 

1

Từ giáp T 762, TBĐ 11 (giáp hội trường thôn) đến hết T 21, TBĐ 11 (hết nhà ông Y Bông)

190

1,0

2

Từ giáp T 48, TBĐ 11 (giáp nhà ông Thiên) đến hết T 92, TBĐ 11 (hết nhà ông Thân)

260

1,6

3

Từ T 170, TBĐ 11 (nhà ông Yên) đến hết T 94, TBĐ 11 (hết nhà ông Hoa)

160

1,0

4

Từ giáp T 94, TBĐ 11 (giáp nhà ông Hoa) đến hết T 154, TBĐ 10 (hết nhà ông Tiền)

145

1,6

5

Từ giáp T 154, TBĐ 10 (giáp nhà ông Tin) đến hết T 61, TBĐ 10 (hết nhà ông Cường)

130

1,1

6

Từ giáp T 61, TBĐ 10 (giáp nhà ông Cường) đến hết T 07, TBĐ 02 (hết nhà ông Par)

95

1,1

7

Từ T 565, TBĐ 11 (giáp Quốc Lộ 27, ngã ba nhà ông Tâm) đến hết T 556, TBĐ 11 (hết nhà ông Cuông)

180

1,8

8

Từ giáp T 45, TBĐ 20 (giáp ngã ba nhà ông Thanh) đến hết T 113, TBĐ 20 (hết nhà ông Thọ)

110

1,0

9

Từ giáp T 45, TBĐ 20 (giáp ngã ba nhà ông Thanh) đến hết T 17, TBĐ 19 (giáp sông)

130

1,0

10

Từ giáp T 503, TBĐ 11 (giáp trạm Công an) đến hết T 634, TBĐ 11 (hết trạm điện)

185

2,6

11

Từ giáp T 41, TBĐ 15 (giáp nhà bà Tuyết) đến hết T 170, TBĐ 15 (hết nhà ông Thế)

110

1,0

12

Từ T 1525, TBĐ 15 (nhà ông Cường) đến hết T 99, TBĐ 14 (hết nhà ông Các)

100

1,0

13

Từ giáp T 480, TBĐ 15 (giáp nhà ông Kha) đến hết T 293, TBĐ 15 (hết nhà ông Khoa)

110

1,0

14

Từ giáp T 481, TBĐ 15 (giáp nhà ông Quy) đến hết T 633, TBĐ 15 (hết nhà ông Mùi)

105

1,0

15

Từ T 1588, TBĐ 15 (nhà ông Tun) đến hết T 450, TBĐ 15 (hết nhà ông Vụ)

100

1,0

16

Từ giáp T 888, TBĐ 15 (giáp nhà ông Hiệu) đến hết T 1072, TBĐ 15 (hết nhà ông Liêm)

105

1,0

17

Từ T 41, TBĐ 82 (nhà ông Hạnh) đến hết T 14, TBĐ 11 (hết nhà ông Y Đong)

85

1,0

4.3

Khu vực III: Khu vực còn lại.

65

1,0

5

XÃ RÔ MEN

 

 

5.1

Khu vực I

 

 

5.1.1

Khu vực quy hoạch Bằng Lăng:

 

 

1

Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 đi vào đường quy hoạch nội bộ Thị trấn Bằng Lăng (đến hết Trung tâm y tế)

340

2,5

2

Từ giáp bùng binh ngã 6 dọc theo trục đường lên UBND huyện và hết trụ sở Công an huyện

300

1,0

3

Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 đi theo đường chính khu tái định cư Tây Nam đến giáp trụ sở Trung tâm QL&KTCTCC

360

2,5

4

Các đường còn lại thuộc khu quy hoạch tái định cư Tây Nam và các đường thuộc khu quy hoạch 91 lô

340

2,0

5

Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 đi theo đường vào Huyện đội đến giáp trụ sở Ngân hàng chính sách

300

1,2

6

Các đường thuộc khu quy hoạch dân cư Đông Nam

 

 

6.1

Từ lô LK/G1 đến lô BL/H9 (quy hoạch đường giao thông rộng 25m).

300

1,5

6.2

Từ lô LK/G2 đến lô LK/G24 và từ lô LK/K1 đến lô LK/K15 (quy hoạch đường giao thông rộng 20m, gần khu thương mại và chợ)

300

1,5

6.3

Từ lô BL/G2 đến lô BL/G8; từ lô BL/H2 đến lô BL/H8; từ lô BL/M1 đến lô BL/M5 và từ lô BL/K1 đến lô BL/K5 (quy hoạch đường giao thông rộng 10m)

300

1,2

6.4

Từ lô BL/H10 đến lô BL/H16 và tư lô BL/M6 đến lô BL/M12 (quy hoạch đường giao thông rộng 14m)

300

1,2

5.1.2

Dc theo Tỉnh l 722:

 

 

1

Từ giáp Quốc lộ 27 (ngã ba Bằng Lăng) đến giáp ngã ba đường vào trạm phát sóng

320

2,5

2

Từ ngã ba đường vào trạm phát sóng đến hết T 91, TBĐ 20 (hết ngã ba đường quy hoạch nội bộ Thị trấn Bằng Lăng)

400

3,0

3

Từ giáp T 91, TBĐ 20 (giáp ngã ba đường quy hoạch nội bộ Thị trấn Bằng Lăng) đến hết T 132, TBĐ 20 (hết ngã ba đường vào Huyện đội)

350

2,5

4

Từ giáp T 132, TBĐ 20 (giáp ngã ba đường vào Huyện đội) đến giáp đường 135 (giáp đường vào khu sản xuất Đạ Tồn)

270

1,1

5

Từ đường 135 (đường vào khu sản xuất Đạ Tôn) đến hết T 02, TBĐ 22 (hết ngã ba đường vào bản Brông rết)

215

1,1

6

Từ giáp T 02, TBĐ 22 (giáp ngã ba đường vào bản Brông rết) đến giáp cầu số 3

80

1,0

7

Từ cu s3 đến hết T 299, TBĐ 29 (giáp ngã ba đường vào thôn 3)

175

1,5

8

Từ giáp T 299, TBĐ 29 (ngã ba đường vào thôn 3) đến hết T 58, TBĐ 27 (giáp cầu số 4)

110

1,0

9

Từ giáp T 58, TBĐ 27 (câu sô 4) đến hết T 90, TBĐ 27 (hết nhà ông Nam)

180

2,0

10

Từ giáp T 90, TBĐ 27 (giáp nhà ông Nam) đến giáp cầu số 6.

80

1,0

11

Từ cầu số 6 đến giáp xã Đạ M’Rông.

70

1,0

5.2

Khu vực II

 

 

1

Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 vào đường Sóc Sơn 01 km

100

1,0

2

Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 vào bản Brông rết đến hết T 107, TBĐ 23 (hết nhà ông Y Tang)

80

1,0

3

Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 đi vào xóm Rừng sao thôn 2 (02 km)

100

1,2

4

Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 vào thôn 3 đến hết T 99, TBĐ 35 (hết nhà ông Nhiều)

75

1,0

5

Từ giáp T 95, TBĐ 35 (giáp nhà ông Doanh) đến hết T 80, TBĐ 35 (hết nhà ông Ha Chàng)

65

1,0

6

Từ T 116, TBĐ 35 (nhà ông Ha Sơn) đến hết T 136, TBĐ 35 (hết nhà bà K’Duyên)

45

1,0

7

Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (Trạm y tế) vào giáp cống nhà ông Kỳ

100

1,2

8

Từ cống nhà ông Kỳ đến hết T 374, TBĐ 48 (hết nhà ông Dũng)

65

1,0

9

Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (đường liên thôn 2-4) đến giáp ngã ba Trạm y tế

70

1,2

10

Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (đường vào thôn 5) đến hết T 76, TBĐ 41 (hết nhà ông Hoàng Seo Gìn)

50

1,0

11

Từ T 44, TBĐ 41 (nhà ông Seo Sẻng) đến hết T 36, TBĐ 40 (hết nhà ông Seo Phán)

50

1,0

12

Từ T 128, TBĐ 40 (nhà ông Seo Lông) đến hết hết T 60, TBĐ 40 (nhà ông Seo Chứ)

50

1,0

5.3

Khu vực III: Khu vực còn lại.

35

1,0

6

XÃ ĐẠ M’RÔNG

 

 

6.1

Khu vực I

 

 

1

Từ giáp xã Rô Men đến giáp cầu số 7

60

1,0

2

Từ cu s7 đến giáp T 406, TBĐ 11 (giáp ngã ba đường vào trường cấp II Đạ M’Rông)

70

1,0

3

Từ T 406, TBĐ 11 (ngã ba đường vào trường cấp II Đạ M’Rông) đến hết T 24, TBĐ 13 (hết nhà ông Hun)

130

1,2

4

Từ giáp T 24, TBĐ 13 (giáp nhà ông Hun) đến cu Đa Ra Hố

125

1,2

5

Từ giáp ngã tư đường Tỉnh lộ 722 - Đạ M’Rông đến hết T 1002, TBĐ 06 (hết nhà ông Biên)

120

1,1

6

Từ T 378, TBĐ 03 (nhà ông Xuyên) đến giáp sông K’Rông Nô

130

1,1

7

Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (đu cu s 7) theo tuyến đường qua xã Đạ Rsal

70

1,0

8

Từ T 58, TBĐ 11 (nhà ông Noen) đến hết T 533, TBĐ 06 (hết nhà ông Đông)

125

1,1

6.2

Khu vực II

 

 

1

Từ giáp T 1002, TBĐ 06 (giáp nhà ông Biên) đến giáp T 378, TBĐ 03 (giáp nhà ông Xuyên)

50

1,0

2

Từ giáp T 378, TBĐ 03 (giáp nhà ông Xuyên) đến hết đập Dơng JRi

70

1,1

3

Từ giáp đập Dơng JRi đến giáp đường Tỉnh lộ 722

50

1,0

4

Từ T 29, TBĐ 14 (nhà ông Trường) đến giáp T 64, TBĐ 14 (hết nhà ông Tông)

70

1,0

5

Từ T 64, TBĐ 14 (giáp nhà ông Tông) đến giáp cu s 7

45

1,0

6

Từ giáp T 406, TBĐ 11 (giáp đường Tỉnh lộ 722) đến hết T 953, TBĐ 06 (hết nhà bà Bé)

55

1,0

7

Từ giáp cầu đi vào thôn Cil Múp đến hết T 04, TBĐ 28 (hết nhà ông Ha Krênh)

70

1,0

8

Từ T 510, TBĐ 03 (nhà ông Khe Ny) đến hết T 372, TBĐ 03 (hết nhà bà K'Ngọc)

60

1,0

9

Từ T 511, TBĐ 03 (nhà ông Ha Kra) đến hết T 632, TBĐ 03 (hết nhà ông Ha Khanh)

60

1,0

10

Từ giáp T 65, TBĐ 11 (giáp nhà ông Ha Mốc) đến hết T 55, TBĐ 11 (hết nhà ông Ha Krong)

60

1,0

6.3

Khu vực III: Khu vực còn lại.

35

1,0

7

XÃ ĐẠ TÔNG

 

 

7.1

Khu vực I

 

 

1

Từ cầu Đa Ra Hố đến hết T 292, TBĐ 13 (hết ngã ba đường vào thôn Đạ Nhinh)

220

1,2

2

Từ giáp T 292, TBĐ 13 (giáp ngã ba đường vào thôn Đạ Nhinh) đến hết T 45, TBĐ 06 (hết ngã tư đường vào Trường cấp III)

345

1,8

3

Từ giáp T 45, TBĐ 06 (giáp ngã tư đường vào Trường cấp III) đến hết T 243, TBĐ 15 (hết ngã ba đường Liêng Trang I vào thôn Đa Kao)

300

1,5

4

Từ giáp T 243, TBĐ 15 (giáp ngã ba đường Liêng Trang I vào thôn Đa Kao) đến cầu Đạ Long

200

1,1

5

Từ T 362, TBĐ 14 (ngã tư) đi qua trường cấp II, III đến hết T 276, TBĐ 15 (hết nhà ông Jong)

150

1,3

7.2

Khu vực II

 

 

1

Từ T 293, TBĐ 13 (ngã ba đường vào thôn Đạ Nhinh) vào hết T 111, TBĐ 13 (hết trường cấp I Đạ Nhinh)

60

1,0

2

Từ giáp T 311, TBĐ 14 (giáp UBND xã cũ) đến hết T 374, TBĐ 15 (hết nhà bà K’Long)

110

1,1

3

Từ giáp T 299, TBĐ 15 (giáp nhà bà Kham thôn Liêng Trang I) đến hết T 969, TBĐ 02 (hết nhà ông Ha Bang thôn Đa Kao II)

65

1,0

4

Từ giáp T 51, TBĐ 06 (ngã ba Trường học cấp III) đến hết T 271, TBĐ 05 (hết nhà bà K’ Glong)

65

1,5

5

Từ giáp T 17, TBĐ 03 (đoạn đi Đa Kao 1) đến hết T 447, TBĐ 07 (hết nhà ông Ha Ang)

50

1,0

6

Từ T 84, TBĐ 05 (nhà ông Ha Chương) đến T 209, TBĐ 05 (sân vận động thôn Đa Kao)

90

1,0

7

Từ T 88, TBĐ 14 (nhà ông Ha Bang thôn Đạ Nhinh 2) đến hết T 151, TBĐ 15 (hết nhà ông Ha Dol thôn Mê Ka)

45

1,0

8

Từ T 143, TBĐ 03 (nhà ông Ha Sưng thôn Đa Kao 2) đến giáp cầu qua thôn Cil Múp

45

1,1

9

Từ giáp T 01, TBĐ 22 (giáp cầu sắt) đến hết T 173, TBĐ 24 (hết nhà ông Ha Krang)

35

1,0

10

Từ giáp T 293, TBĐ 15 (giáp nhà ông Ha Wăn) đến hết T 440, TBĐ 15 (hết nhà ong Ha Pôh)

35

1,0

7.3

Khu vực III: Khu vực còn lại.

30

1,0

8

XÃ ĐẠ LONG

 

 

8.1

Khu vực I

 

 

1

Từ cu Đạ Long đến hết T 290, TBĐ 04 (hết nhà ông Cường)

110

1,1

2

Từ giáp T 290, TBĐ 04 (giáp nhà ông Cường) đến hết T 157, TBĐ 05 (hết nhà ông BRơs)

130

1,1

3

Từ giáp T 157, TBĐ 05 (giáp nhà ông BRơs) đến hết T 248, TBĐ 05 (hết nhà ông Ha Sép)

110

1,2

8.2

Khu vực II

 

 

1

Từ giáp T 370, TBĐ 05 (giáp Trường Tiu học Đạ Long) đến hết cầu Đạ Yar

75

1,1

2

Từ giáp cu Đạ Yar đến hết T 140, TBĐ 18 (hết ngã ba Nơng Jrang)

55

1,0

3

Từ giáp T 140, TBĐ 18 (giáp ngã ba Nơng Jrang) đến hết T 170, TBĐ 15 (hết nha ông Chiều)

45

1,0

4

Từ giáp T 228, TBĐ 04 (Trường cấp II Đạ Long) đến hết T 1344, TBĐ 06 (hết nhà ông Ha Ganh)

55

1,0

5

Từ giáp T 1344, TBĐ 06 (giáp nhà ông Ha Ganh) đến giáp T 686, TBĐ 05 (giáp trạm Lâm nghiệp)

50

1,0

6

Từ giáp T 246, TBĐ 05 (giáp nhà ông Ha Sép) đến hết T 17, TBĐ 09 (hết nhà ông Ha Chăn)

50

1,0

7

Từ T 309, TBĐ 05 (nhà ông Ha Klas) đến hết T 40, TBĐ 09 (hết nhà ông Ha Thanh)

45

1,0

8

Từ T 61, TBĐ 04 (nhà ông Ha Doan) đến hết T 449, TBĐ 06 (hết nhà ông Ha Đương)

55

1,0

9

Từ T 101, TBĐ 04 (nhà ông Ha Sich) đến hết T 152, TBĐ 05 (hết nhà ông Ha Neh)

75

1,0

8.3

Khu vực III: Khu vực còn lại.

30

1,0

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu: 20/2017/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
Người ký: Đoàn Văn Việt
Ngày ban hành: 10/04/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [9]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [17]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…