BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2007/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2007 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 08/2007/TT-BT-NMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ
hiện trạng sử dụng đất;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KINH TẾ - KỸ THUẬT THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ THÀNH LẬP
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
(ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 12 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1.1. Định mức kinh tế - kỹ thuật Thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất áp dụng cho các công việc sau:
a. Thống kê đất đai theo định kỳ hàng năm;
b. Kiểm kê đất đai theo định kỳ 5 năm;
c. Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo định kỳ 5 năm.
1.2. Định mức này không áp dụng khi thực hiện Thống kê, kiểm kê đất đai theo chuyên đề trong cùng đợt thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ hoặc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các văn bản khác của Thủ tướng Chính phủ hoặc của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.3. Các công việc xây dựng dự án, hội nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu, thông tin tuyên truyền về thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được tính theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính Hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.
3.1. Luật đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật đất đai năm 2003.
3.2. Thông tư số 06/2005/TT-LĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức lao động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.
3.3. Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
3.4. Quyết định số 290/QĐ-ĐC ngày 19 tháng 5 năm 1997 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) về việc ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức - viên chức ngành Địa chính.
3.5. Kết quả khảo sát thực hiện thống kê đất đai hàng năm; kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất qua các kỳ kiểm kê đất đai năm 2000 và 2005.
4.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a. Nội dung công việc: Các thao tác cơ bản, thao tác chính để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc);
b. Định biên: Xác định cụ thể số lượng và cấp bậc lao động (biên chế lao động) để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc);
c. Cấp bậc lao động kỹ thuật tham gia công tác thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được xác định, căn cứ theo “Tiêu chuẩn - nghiệp vụ các ngạch công chức - viên chức ngành Địa chính”;
d. Lao động phổ thông (còn gọi là lao động hợp đồng) tham gia công tác thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được xác định là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn;
đ. Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc). Đơn vị tính là công, công nhóm trên đơn vị sản phẩm; ngày công tính bằng 8 giờ làm việc.
Các mức ngoại nghiệp được thể hiện dưới dạng phân số: từ số là mức lao động kỹ thuật, đơn vị tính là công, công nhóm; mẫu số là lao động phổ thông, đơn vị tính theo công cá nhân.
4.2. Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng thiết bị (máy móc), dụng cụ lao động:
a. Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc);
b. Định mức sử dụng thiết bị, dụng cụ: là thời gian sử dụng thiết bị, dụng cụ cần thiết để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc);
c. Số liệu về “Thời hạn” là căn cứ để tính đơn giá hao mòn dụng cụ và đơn giá khấu hao thiết bị (máy móc);
- Thời hạn của dụng cụ lao động: đơn vị tính là tháng;
- Thời hạn của thiết bị (máy móc) tính theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính;
d. Đơn vị tính của các mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là ca (ca sử dụng/đơn vị sản phẩm);
đ. Điện năng tiêu thụ cho các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính theo công thức: Định mức điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca sử dụng quy về giờ) x Công suất (kW/giờ) x 1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường dây);
e. Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 10% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức;
g. Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu chính đã được tính định mức.
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
Hiện trạng sử dụng đất |
HTSDĐ |
Bản đồ địa chính |
BĐĐC |
Biến động đất đai |
BĐĐĐ |
Thống kê đất đai |
TKĐĐ |
Kiểm kê đất đai |
KKĐĐ |
Định mức kinh tế - kỹ thuật |
Định mức KTKT |
1. Công tác chuẩn bị gồm các công việc:
1.1. Thu nhập, phân tích, đánh giá khả năng sử dụng tài liệu, bản đồ, số liệu về đất đai hiện có phục vụ cho thống kê gồm hồ sơ địa chính, hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng, hồ sơ đăng ký biến động, hồ sơ quy hoạch sử dụng đất và các hồ sơ khác có liên quan (gọi chung là hồ sơ đất đai).
1.2. Xác định những vấn đề còn tồn tại của kết quả thống kê kỳ trước cần được khắc phục.
2. Rà soát, tổng hợp những biến động sử dụng đất trong năm trên hồ sơ đất đai bao gồm:
2.1. Rà soát, tổng hợp những biến động sử dụng đất trong năm trên hồ sơ địa chính.
2.2. Rà soát, tổng hợp những biến động sử dụng đất trong năm trên hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các hồ sơ khác có liên quan.
2.3. Khảo sát thực địa đối với trường hợp được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện (nếu có).
3. Lập hệ thống biểu theo quy định tại Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT (trừ các biểu phân tích).
4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất.
4.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và lập biểu phân tích cơ cấu sử dụng đất.
4.2. Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai và lập biểu so sánh.
5. Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai.
6. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả TKĐĐ.
7. In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm TKĐĐ.
Đơn vị tính: công/xã
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công tác chuẩn bị |
1 KTV4 |
3,00 |
2 |
Rà soát, tổng hợp những biến động sử dụng đất trong năm trên hồ sơ đất đai |
1 KTV4 |
7,00 |
3 |
Lập hệ thống biểu theo quy định |
1 KTV4 |
4,00 |
4 |
Phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất |
1 KTV4 |
2,00 |
5 |
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ |
1 KTV4 |
4,00 |
6 |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả TKĐĐ |
1 KTV4 |
0,50 |
7 |
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm TKĐĐ |
1 KTV4 |
1,00 |
Ghi chú: Định mức trên tính cho đơn vị xã đồng bằng có diện tích trung bình là 1.000 ha; khi tính mức cụ thể cho từng xã thì căn cứ vào diện tích thực tế và đặc điểm khu vực của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = MtbxKsKkv
Trong đó:
- MX là mức lao động cho thống kê đất đai của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động cho thống kê đất đai của xã trung bình;
- Ks: hệ số quy mô diện tích;
- Kkv: Hệ số điều chỉnh khu vực.
Bảng 1: Hệ số theo quy mô diện tích cấp xã (Ks)
Diện tích tự nhiên (ha) |
Hệ số (Ks) |
≤1.000 |
1,00 |
>1.000 - <5.000 |
1,20 |
5.000 - <10.000 |
1,40 |
≥10.000 |
1,60 |
Bảng 2. Hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)
Khu vực |
Hệ số (Kkv) |
Các xã khu vực miền núi |
0,90 |
Các xã khu vực đồng bằng |
1,00 |
Thị trấn và các xã nằm trong khu vực phát triển đô thị |
1,10 |
Các phường thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
1,20 |
Các phường thuộc thành phố trực thuộc Trung ương |
1,30 |
1. Công tác chuẩn bị, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ TKĐĐ cấp xã gồm các công việc cụ thể sau:
1.1. Chuẩn bị tài liệu, biểu mẫu phục vụ cho thống kê đất đai.
1.2. Xác định những vấn đề còn tồn tại của kỳ thống kê trước để hướng dẫn chỉ đạo cấp xã thực hiện.
1.3. Tiếp nhận và kiểm tra kết quả thống kê đất đai cấp xã giao nộp.
1.4. Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có).
2.1. Nhập số liệu TKĐĐ của cấp xã.
2.2. Xử lý số liệu TKĐĐ của cấp xã.
2.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện.
3. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
3.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất.
3.2. Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua 1 năm.
4. Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai gồm các công việc cụ thể sau:
4.1. Tổng hợp từ báo cáo kết quả thống kê của cấp xã về tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu TKĐĐ, nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xã, độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên quan đến số liệu.
4.2. Tổng hợp diện tích và tình hình tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa các xã trong huyện và với các huyện khác (nếu có).
4.3. Rà soát kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của huyện.
4.4. Hội thảo, hoàn thiện báo cáo kết quả thống kê đất đai.
5. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả thống kê đất đai.
6. In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm TKĐĐ
Đơn vị tính: công nhóm/huyện
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công tác chuẩn bị, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thống kê đất đai cấp xã |
1 KTV6 |
10,00 |
2 |
Tổng hợp số liệu thống kê đất đai |
|
|
2.1 |
Nhập số liệu TKĐĐ của cấp xã (từ bản giấy) |
2 KTV6 |
10,00 |
2.2 |
Xử lý số liệu TKĐĐ của cấp xã |
1 KS3 |
7,50 |
2.3 |
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện |
1 KS3 |
2,00 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất |
|
|
3.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất |
1 KS3 |
5,00 |
3.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất qua 1 năm |
1 KS3 |
5,00 |
4 |
Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai |
2 KS3 |
8,00 |
5 |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả thống kê đất đai |
1 KTV4 |
1,00 |
6 |
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm TKĐĐ |
2 KTV4 |
2,00 |
Ghi chú: Định mức trên tính cho đơn vị huyện trung bình có 15 xã; khi tính mức cụ thể cho từng huyện thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kh - 15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động cho thống kê đất đai của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động cho thống kê đất đai của huyện trung bình;
- Kh: Số xã của huyện.
1. Công tác chuẩn bị, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ TKĐĐ cấp huyện gồm các công việc cụ thể sau:
1.1. Chuẩn bị tài liệu, biểu mẫu phục vụ cho thống kê đất đai.
1.2. Xác định những vấn đề còn tồn tại của kỳ thống kê trước để hướng dẫn chỉ đạo cấp huyện, cấp xã thực hiện.
1.3. Tiếp nhận và kiểm tra kết quả thống kê đất đai cấp huyện giao nộp.
1.4. Chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có).
2.1. Nhập số liệu TKĐĐ của cấp huyện.
2.2. Xử lý số liệu TKĐĐ của cấp huyện.
2.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh.
3. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
3.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất.
3.2. Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua 1 năm.
4. Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai bao gồm các công việc cụ thể sau:
4.1. Tổng hợp từ báo cáo kết quả thống kê của cấp huyện về tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu thống kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập, độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên quan đến số liệu.
4.2. Tổng hợp diện tích và tình hình tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa các xã, huyện trong tỉnh và với các tỉnh khác (nếu có).
4.3. Rà soát kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của tỉnh.
4.4. Hội thảo, hoàn thiện báo cáo kết quả thống kê đất đai.
5. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả thống kê đất đai
6. In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm TKĐĐ
Đơn vị tính: công nhóm/tỉnh
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công tác chuẩn bị, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ TKĐĐ cấp huyện |
2 KS3 |
8,00 |
2 |
Tổng hợp số liệu TKĐĐ |
|
|
2.1 |
Nhập số liệu TKĐĐ của cấp huyện |
1 KTV6 |
5,00 |
2.2 |
Xử lý số liệu TKĐĐ của cấp huyện |
2 KS4 |
5,00 |
2.3 |
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh |
1 KS4 |
2,00 |
3 |
Phân tích, đánh giá HTSDĐ và biến động đất đai cấp tỉnh |
|
|
3.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất |
1 KS4 |
5,00 |
3.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua 1 năm |
1 KS4 |
5,00 |
4 |
Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh |
3 KS4 |
11,00 |
5 |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả thống kê đất đai |
1 KTV6 |
2,00 |
6 |
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm TKĐĐ |
2 KTV6 |
2,00 |
Ghi chú: Định mức trên tính cho đơn vị tỉnh trung bình có 10 huyện; khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì căn cứ vào số lượng huyện thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT = Mtbt x [1 + 0,05 x (Kt - 10)]
Trong đó:
- MT là mức lao động cho thống kê đất đai của tỉnh cần tính;
- Mtbt là mức lao động cho thống kê đất đai của tỉnh trung bình;
- Kt: Số huyện của tỉnh.
D. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI TRONG CẢ NƯỚC
1. Công tác chuẩn bị, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ TKĐĐ cấp tỉnh bao gồm các công việc cụ thể sau:
1.1. Chuẩn bị tài liệu phục vụ cho thống kê đất đai;
1.2. Xác định những vấn đề còn tồn tại của kỳ thống kê trước để hướng dẫn chỉ đạo các địa phương thực hiện.
1.3. Tiếp nhận và kiểm tra kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh giao nộp.
1.4. Chỉ đạo cấp tỉnh chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có).
2. Tổng hợp số liệu TKĐĐ vùng và cả nước
2.1. Nhập số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh.
2.2. Xử lý số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh.
2.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ theo vùng, cả nước.
2.3.1. Tổng hợp số liệu TKĐĐ theo vùng.
2.3.2. Tổng hợp số liệu TKĐĐ cả nước.
3. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất cấp vùng và cả nước.
3.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất
3.1.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất các vùng.
3.1.2. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất cả nước.
3.2. Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua 1 năm.
3.2.1. Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai các vùng.
3.2.2. Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai cả nước.
4. Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cả nước bao gồm các công việc cụ thể sau:
4.1. Tổng hợp từ báo cáo kết quả thống kê của cấp tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu thống kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập, độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên quan đến số liệu.
4.2. Tổng hợp diện tích và tình hình tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa các xã, huyện, tỉnh trong cả nước (nếu có).
4.3. Rà soát kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của cả nước.
4.4. Hội thảo, hoàn thiện báo cáo kết quả thống kê đất đai.
5. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả thống kê đất đai
6. In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm TKĐĐ
Đơn vị tính: công nhóm/cả nước
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công tác chuẩn bị, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ TKĐĐ cấp tỉnh |
Nhóm 2 (1 KS4 + 1 KS5) |
32,00 |
2 |
Tổng hợp số liệu thống kê đất đai |
|
|
2.1 |
Nhập số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh |
1 KS4 |
32,00 |
2.2 |
Xử lý số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh |
2 KS5 |
48,00 |
2.3 |
Tổng hợp số liệu TKĐĐ theo vùng, cả nước |
|
|
2.3.1 |
Tổng hợp số liệu TKĐĐ theo vùng |
2 KS5 |
16,00 |
2.3.2 |
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cả nước |
2 KS5 |
5,00 |
3 |
Phân tích, đánh giá HTSDĐ và biến động đất đai vùng, cả nước |
|
|
3.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất |
|
|
3.1.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất các vùng |
2 KS5 |
48,00 |
3.1.2 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất cả nước |
2 KS5 |
10,00 |
3.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua 1 năm |
|
|
3.2.1 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai các vùng |
2 KS5 |
48,00 |
3.2.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất cả nước |
2 KS5 |
10,00 |
4 |
Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cả nước |
3 KS5 |
67,00 |
5 |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả thống kê đất đai |
1 KS3 |
5,00 |
6 |
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm TKĐĐ |
2 KS3 |
6,00 |
1. Công tác chuẩn bị gồm các công việc cụ thể sau:
1.1. Thu thập, phân tích, đánh giá khả năng sử dụng tài liệu, bản đồ, số liệu về đất đai hiện có phục vụ cho kiểm kê gồm hồ sơ địa chính, hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng, hồ sơ đăng ký biến động, hồ sơ quy hoạch sử dụng đất, hồ sơ TKĐĐ hàng năm trong kỳ kiểm kê và KKĐĐ hai kỳ trước đó và các hồ sơ khác có liên quan (gọi chung là hồ sơ đất đai).
1.2. Xác định những vấn đề còn tồn tại của kết quả thống kê đất đai trong kỳ và kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước cần được khắc phục.
1.3. Đánh giá chất lượng bản đồ hiện trạng sử dụng đất kỳ trước.
1.4. Nhân sao bản đồ (bản đồ địa chính, hoặc bản đồ địa chính cơ sở hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất kỳ trước, bản đồ nền do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp).
3.1. Khoanh vẽ trên bản đồ các khoanh đất biến động hoặc trên ảnh các yếu tố nội dung còn thiếu ngoài thực địa.
- Trường hợp có bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở thì khoanh vẽ các trường hợp biến động bất hợp pháp và các trường hợp biến động hợp pháp nhưng chưa chỉnh lý bản đồ địa chính.
- Trường hợp chưa có bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở thì khoanh vẽ tất cả các trường hợp biến động (gồm cả biến động hợp pháp và biến động bất hợp pháp) trong kỳ kiểm kê.
- Trường hợp sử dụng ảnh chụp từ máy bay hoặc ảnh chụp từ vệ tinh thì điều tra, đối soát kết quả điều vẽ nội nghiệp các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất ngoài thực địa và chỉnh lý bổ sung các nội dung còn thiếu.
3.2. Xác định và khoanh vẽ (nếu cần thiết) đối với trường hợp được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện.
3.3. Xác định những khoanh đất có mục đích sử dụng chính và các mục đích phụ.
3.4. Xác định các trường hợp thay đổi về mục đích và loại đối tượng sử dụng đất.
4. Tính diện tích các khoanh đất biến động
5. Chỉnh lý các thông tin, số liệu cho thống nhất giữa bản đồ sau khi điều tra thực địa và sổ mục kê
6. Lập hệ thống biểu theo quy định tại Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT
7. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
7.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất.
7.2. Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất qua các kỳ kiểm kê đất đai.
8.1. Tổng hợp tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập, độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên quan đến số liệu; sự khác nhau giữa số liệu trong hồ sơ địa chính và số liệu thu thập trên thực địa; nguồn tài liệu và phương pháp xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
8.2. Tổng hợp về tình hình tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính với các xã khác (nếu có).
8.3. Rà soát kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong kỳ kiểm kê của xã.
8.4. Hội thảo, hoàn thiện báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
9. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai
10. In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm KKĐĐ
Đơn vị tính: công nhóm/xã
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công tác chuẩn bị |
Nhóm 2 (1 KTV4 + 1 KTV6) |
4,00 |
2 |
Rà soát, đối chiếu thống nhất số liệu trong hồ sơ địa chính |
Nhóm 2 (1 KTV4 + 1 KTV6) |
7,00 |
3 |
Điều tra thực địa, khoanh vẽ và chỉnh lý bổ sung các thông tin trên bản đồ hoặc ảnh viễn thám (loại đất, đối tượng sử dụng, tình trạng pháp lý…) |
|
|
3.1 |
Khoanh vẽ trên bản đồ các khoanh đất biến động hoặc trên ảnh viễn thám các yếu tố nội dung còn thiếu ngoài thực địa |
|
|
- |
Trường hợp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở (tính cho khoảng 100 thửa biến động bất hợp pháp/xã/5 năm) |
Nhóm 2 (1 KTV4 + 1 KTV6) |
|
- |
Trường hợp sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất kỳ trước (tính cho khoảng 200 thửa biến động/xã/5 năm) |
Nhóm 2 (1 KTV4 + 1 KTV6) |
|
- |
Trường hợp sử dụng ảnh chụp từ máy bay hoặc ảnh chụp từ vệ tinh thì điều tra, đối soát kết quả điều vẽ nội nghiệp các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất ngoài thực địa và chỉnh lý bổ sung các nội dung còn thiếu |
Nhóm 2 (1 KTV4 + 1 KTV6) |
|
3.2 |
Xác định và khoanh vẽ (nếu cần thiết) đối với trường hợp được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện |
Nhóm 2 (1 KTV4 + 1 KTV6) |
|
3.3 |
Xác định những khoanh đất có mục đích sử dụng chính và các mục đích phụ |
Nhóm 2 (1 KTV4 + 1 KTV6) |
3,00 |
3.4 |
Xác định các trường hợp thay đổi về mục đích và loại đối tượng sử dụng đất |
Nhóm 2 (1 KTV4 + 1 KTV6) |
2,00 |
4 |
Tính diện tích các khoanh đất biến động |
Nhóm 2 (1 KTV4 + 1 KTV6) |
5,00 |
5 |
Chỉnh lý các thông tin, số liệu cho thống nhất giữa bản đồ sau khi điều tra thực địa và sổ mục kê (tính cho khoảng 200 thửa) |
Nhóm 2 (1 KTV4 + 1 KTV6) |
16,00 |
6 |
Lập hệ thống biểu theo quy định |
Nhóm 2 (1 KTV4 + 1 KTV6) |
5,00 |
7 |
Phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất |
|
|
7.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất |
Nhóm 2 (1 KTV4 + 1 KTV6) |
2,00 |
7.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các kỳ kiểm kê |
Nhóm 2 (1 KTV4 + 1 KTV6) |
2,00 |
8 |
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai |
Nhóm 2 (1 KTV4 + 1 KTV6) |
5,00 |
9 |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai |
1 KTV 4 |
2,00 |
10 |
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm KKĐĐ |
1 KTV 4 |
3,00 |
Ghi chú:
MX = MtbxKsKkv
Trong đó:
- MX là mức lao động cho kiểm kê đất đai của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động cho kiểm kê đất đai của xã trung bình;
- Ks : Hệ số quy mô diện tích;
- Kkv : Hệ số điều chỉnh khu vực.
Bảng 1. Hệ số theo quy mô diện tích cấp xã (Ks)
Diện tích tự nhiên (ha) |
Hệ số (Ks) |
≤1.000 |
1,00 |
>1.000 - <5.000 |
1,20 |
5.000 - <10.000 |
1,40 |
≥10.000 |
1,60 |
Bảng 2. Hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)
Khu vực |
Hệ số (Kkv) |
Các xã khu vực miền núi |
0,90 |
Các xã khu vực đồng bằng |
1,00 |
Thị trấn và các xã nằm trong khu vực phát triển đô thị |
1,10 |
Các phường thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
1,20 |
Các phường thuộc thành phố trực thuộc Trung ương |
1,30 |
2. Mục 3 là công tác ngoại nghiệp; các mục còn lại là công tác nội nghiệp.
1. Công tác chuẩn bị, tiếp nhận, kiểm tra kết quả KKĐĐ cấp xã bao gồm các công việc cụ thể sau:
1.1. Chuẩn bị tài liệu, biểu mẫu phục vụ cho kiểm kê đất đai.
1.2. Thu nhập, phân tích, đánh giá khả năng sử dụng tài liệu, bản đồ, số liệu, cơ sở dữ liệu về đất đai hiện có phục vụ cho kiểm kê gồm hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hồ sơ thống kê đất hàng năm trong kỳ kiểm kê và kiểm kê đất đai hai kỳ trước đó và các hồ sơ khác có liên quan.
1.3. Xác định những vấn đề còn tồn tại của kết quả thống kê đất đai trong kỳ và kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước cần được khắc phục để chỉ đạo, hướng dẫn cấp xã thực hiện.
1.4. Tiếp nhận và kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xã giao nộp.
1.5. Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xã (nếu có)
2.1. Nhập số liệu KKĐĐ của cấp xã
2.2. Xử lý số liệu KKĐĐ của cấp xã
2.3. Tổng hợp số liệu KKĐĐ cấp huyện.
3. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
3.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất.
3.2. Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất qua các kỳ kiểm kê.
4.1. Tổng hợp từ báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xã về tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập, độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên quan đến số liệu; sự khác nhau giữa số liệu trong hồ sơ địa chính và số liệu thu thập trên thực địa; nguồn tài liệu và phương pháp xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất của huyện và các xã trong huyện.
4.2. Tổng hợp về tình hình tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa các xã trong huyện và với huyện khác (nếu có).
4.3. Rà soát kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong kỳ kiểm kê của huyện.
4.4. Hội thảo, hoàn thiện báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
5. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai.
6. In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm KKĐĐ
Đơn vị tính: công nhóm/huyện
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công tác chuẩn bị, tiếp nhận, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai cấp xã |
Nhóm 2 (1 KS3 + 1 KTV6) |
15,00 |
2 |
Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai |
|
|
2.1 |
Nhập số liệu KKĐĐ của cấp xã |
2 KTV6 |
15,00 |
2.2 |
Xử lý số liệu KKĐĐ của cấp xã |
1 KS3 |
10,00 |
2.3 |
Tổng hợp số liệu KKĐĐ cấp huyện |
1 KS3 |
3,00 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất cấp huyện |
|
|
3.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất |
2 KS3 |
5,00 |
3.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các kỳ kiểm kê |
2 KS3 |
5,00 |
4 |
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
2 KS3 |
15,00 |
5 |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai |
1 KTV4 |
4,00 |
6 |
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm KKĐĐ |
2 KTV4 |
4,00 |
Ghi chú: Định mức trên tính cho đơn vị huyện trung bình có 15 xã; khi tính mức cụ thể cho từng huyện thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kh - 15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động cho kiểm kê đất đai của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động cho kiểm kê đất đai của huyện trung bình;
- Kh: Số xã của huyện.
1.1. Chuẩn bị tài liệu, biểu mẫu phục vụ cho kiểm kê đất đai
1.2. Xác định những vấn đề còn tồn tại của kết quả thống kê đất đai trong kỳ và kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước cần được khắc phục để chỉ đạo, hướng dẫn các cấp huyện, xã trong tỉnh thực hiện.
1.3. Tiếp nhận và kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện giao nộp.
1.4. Chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện (nếu có).
2.1. Nhập số liệu KKĐĐ của cấp huyện.
2.2. Xử lý số liệu KKĐĐ của cấp huyện.
2.3. Tổng hợp số liệu KKĐĐ cấp tỉnh.
3. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
3.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất
3.2. Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất qua các kỳ kiểm kê.
4.1. Tổng hợp từ báo cáo kết quả KKĐĐ và thành lập bản đồ HTSDĐ của cấp huyện về tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập, độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên quan đến số liệu; sự khác nhau giữa số liệu trong hồ sơ địa chính và số liệu thu thập trên thực địa; nguồn tài liệu và phương pháp xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất của tỉnh và các huyện, xã trong tỉnh.
4.2. Tổng hợp về tình hình tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa các xã, huyện trong tỉnh và với tỉnh khác (nếu có).
4.3. Rà soát kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong kỳ kiểm kê của tỉnh.
4.4. Hội thảo, hoàn thiện báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
5. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai.
6. In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm KKĐĐ
Đơn vị tính: công nhóm/tỉnh
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công tác chuẩn bị, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện |
3 KS4 |
20,00 |
2 |
Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai |
|
|
2.1 |
Nhập số liệu KKĐĐ của cấp huyện |
1 KTV6 |
7,00 |
2.2 |
Xử lý số liệu KKĐĐ của cấp huyện |
2 KS4 |
15,00 |
2.3 |
Tổng hợp số liệu KKĐĐ cấp tỉnh |
1 KS4 |
3,00 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất cấp tỉnh |
|
|
3.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất |
2 KS4 |
8,00 |
3.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các kỳ kiểm kê |
2 KS4 |
8,00 |
4 |
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
3 KS4 |
22,00 |
5 |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai |
1 KTV6 |
4,00 |
6 |
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm KKĐĐ |
2 KTV6 |
3,00 |
Ghi chú: Định mức trên tính cho đơn vị tỉnh trung bình có 10 huyện; khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì căn cứ vào số lượng huyện thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT = Mtbt x [1 + 0,05 x (Kt - 10)]
Trong đó:
- MT là mức lao động cho kiểm kê đất đai của tỉnh cần tính;
- Mtbt là mức lao động cho kiểm kê đất đai của tỉnh trung bình;
- Kt: Số huyện của tỉnh.
1.1. Chuẩn bị tài liệu, biểu mẫu phục vụ cho kiểm kê đất đai.
1.2. Xác định những vấn đề còn tồn tại của kết quả thống kê đất đai trong kỳ và kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước cần được khắc phục để chỉ đạo, hướng dẫn các cấp tỉnh, huyện, xã trong cả nước thực hiện.
1.3. Tiếp nhận và kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh giao nộp.
1.4. Chỉ đạo cấp tỉnh chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh (nếu có).
2. Tổng hợp số liệu KKĐĐ vùng và cả nước
2.1. Nhập số liệu KKĐĐ của cấp tỉnh.
2.2. Xử lý số liệu KKĐĐ của cấp tỉnh.
2.3. Tổng hợp số liệu KKĐĐ vùng, cả nước.
2.3.1. Tổng hợp số liệu KKĐĐ các vùng.
2.3.2. Tổng hợp số liệu KKĐĐ cả nước.
3. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
3.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất
3.1.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất các vùng
3.1.2. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất cả nước.
3.2. Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất qua các kỳ kiểm kê
3.2.1. Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất các vùng.
3.2.2. Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất cả nước.
4.1. Tổng hợp từ báo cáo kết quả KKĐĐ và thành lập bản đồ HTSDĐ của cấp tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập, độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên quan đến số liệu; sự khác nhau giữa số liệu trong hồ sơ địa chính và số liệu thu thập trên thực địa; nguồn tài liệu và phương pháp xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp tỉnh, huyện, xã trong cả nước.
4.2. Tổng hợp về tình hình tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa các xã, huyện, tỉnh trong cả nước.
4.3. Rà soát kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong kỳ kiểm kê của cả nước.
4.4. Hội thảo, hoàn thiện báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
5. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai
6. In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm KKĐĐ
Đơn vị tính: công nhóm/cả nước
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công tác chuẩn bị, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh |
Nhóm 2 (1 KS4 + 1 KS5) |
150,00 |
2 |
Tổng hợp số liệu KKĐĐ vùng và cả nước |
|
|
2.1 |
Nhập số liệu KKĐĐ của cấp tỉnh |
1 KS4 |
50,00 |
2.2 |
Xử lý số liệu KKĐĐ của cấp tỉnh |
2 KS5 |
200,00 |
2.3 |
Tổng hợp số liệu KKĐĐ vùng, cả nước |
|
|
2.3.1 |
Tổng hợp số liệu KKĐĐ các vùng |
2 KS5 |
24,00 |
2.3.2 |
Tổng hợp số liệu KKĐĐ cả nước |
2 KS5 |
8,00 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất vùng và cả nước |
|
|
3.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất |
|
|
3.1.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất các vùng |
2 KS5 |
96,00 |
3.1.2 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất cả nước |
2 KS5 |
50,00 |
3.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các kỳ kiểm kê |
|
|
3.2.1 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai các vùng |
2 KS5 |
96,00 |
3.2.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai cả nước |
2 KS5 |
50,00 |
4 |
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước |
3 KS5 |
135,00 |
5 |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai |
1 KS3 |
68,00 |
6 |
In, nhân sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm KKĐĐ |
2 KS3 |
46,00 |
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
A. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
Định mức dưới đây chỉ gồm các bước nội nghiệp của công việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã. Các bước ngoại nghiệp đã được tính định mức ở phần kiểm kê đất đai cấp xã.
1.1. Biên tập, tổng hợp
1.1.1. Chuyển các yếu tố nội dung HTSDĐ theo kết quả điều tra ngoại nghiệp lên bản đồ nền.
1.1.2. Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung bản đồ.
1.1.3. Biên tập, trình bày bản đồ.
1.2. Hoàn thiện và in bản đồ.
1.2.1. Kiểm tra kết quả biên tập bản đồ
1.2.2. In bản đồ.
2.1. Biên tập, tổng hợp
2.1.1. Chuyển các yếu tố nội dung HTSDĐ theo kết quả điều tra ngoại nghiệp lên bản đồ nền.
2.1.2. Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung bản đồ
2.1.3. Biên tập, trình bày bản đồ
2.2. Hoàn thiện và in bản đồ
2.2.1. Kết quả kết quả biên tập bản đồ.
2.2.2. In bản đồ.
3.1. Điều vẽ ảnh tội nghiệp
3.2. Biên tập tổng hợp (sau khi kết quả điều vẽ nội nghiệp đã được Bổ sung ngoài thực địa các nội dung còn thiếu).
3.2.1. Chuyển kết quả điều vẽ các yếu tố nội dung HTSDĐ lên bản đồ nền.
3.2.2. Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung bản đồ.
3.2.3. Biên tập, trình bày bản đồ.
3.3. Hoàn thiện và in bản đồ.
3.3.1. Kiểm tra kết quả biên tập bản đồ
3.3.2. In bản đồ
1.1. Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã theo phương pháp sử dụng bản đồ địa chính
Đơn vị tính: công/xã
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) |
|||
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
|||
1 |
Biên tập tổng hợp |
|
|
|
|
|
1.1 |
Chuyển các yếu tố nội dung HTSDĐ theo kết quả điều tra ngoại nghiệp lên bản đồ nền |
1 KS3 |
13,00 |
16,00 |
19,00 |
23,00 |
1.2 |
Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung bản đồ |
1 KS3 |
6,00 |
7,00 |
8,00 |
10,00 |
1.3 |
Biên tập, trình bày bản đồ |
1 KS3 |
4,00 |
5,00 |
6,00 |
7,00 |
2 |
Hoàn thiện và in bản đồ |
1 KS2 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
1.2. Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã theo phương pháp sử dụng bản đồ địa chính cơ sở.
Đơn vị tính: công/xã
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) |
|||
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
|||
1 |
Biên tập tổng hợp |
|
|
|
|
|
1.1 |
Chuyển các yếu tố nội dung HTSDĐ theo kết quả điều tra ngoại nghiệp lên bản đồ nền |
1 KS3 |
9,00 |
11,00 |
13,00 |
16,00 |
1.2 |
Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung bản đồ |
1 KS3 |
4,00 |
5,00 |
6,00 |
7,00 |
1.3 |
Biên tập, trình bày bản đồ |
1 KS3 |
3,00 |
4,00 |
5,00 |
6,00 |
2 |
Hoàn thiện và in bản đồ |
1 KS2 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
Đơn vị tính: công/xã
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) |
|||
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
|||
1 |
Biên tập tổng hợp |
|
|
|
|
|
1.1 |
Chuyển các yếu tố nội dung HTSDĐ theo kết quả điều tra ngoại nghiệp lên bản đồ nền |
1 KS3 |
4,00 |
4,80 |
5,80 |
7,00 |
1.2 |
Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung bản đồ |
1 KS3 |
1,00 |
1,20 |
1,40 |
1,70 |
1.3 |
Biên tập, trình bày bản đồ |
1 KS3 |
1,00 |
1,20 |
1,40 |
1,70 |
2 |
Hoàn thiện và in bản đồ |
1 KS2 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
Đơn vị tính: công/xã
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) |
|||
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
|||
1 |
Điều vẽ ảnh nội nghiệp |
1 KS3 |
5,00 |
6,00 |
7,00 |
8,00 |
2 |
Biên tập tổng hợp (sau khi kết quả điều vẽ nội nghiệp đã được bổ sung ngoài thực địa các nội dung còn thiếu) |
|
|
|
|
|
2.1 |
Chuyển kết quả điều vẽ các yếu tố nội dung HTSDĐ lên bản đồ nền |
1 KS3 |
7,00 |
8,00 |
10,00 |
12,00 |
2.2 |
Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung bản đồ |
1 KS3 |
3,00 |
4,00 |
5,00 |
6,00 |
2.3 |
Biên tập, trình bày bản đồ |
1 KS3 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
3 |
Hoàn thiện và in bản đồ |
1 KS2 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
Ghi chú: Định mức trên tính cho đơn vị xã lập ở các tỷ lệ 1/1.000, 1/2.000, 1/5.000, 1/10.000; tương ứng với diện tích trung bình 100 ha, 300 ha, 1.000 ha và 5.000 ha. Khi tính mức cụ thể cho từng xã thì căn cứ vào diện tích thực tế của xã để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x Ksx
Trong đó:
- MX là mức lao động cho thành lập bản đồ HTSDĐ của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động cho thành lập bản đồ HTSDĐ của xã trung bình;
- Ksx Hệ số quy mô diện tích cấp xã.
Bảng 3. Hệ số theo quy mô diện tích cấp xã (Ksx)
Tỷ lệ bản đồ |
Diện tích tự nhiên (ha) |
Ksx |
1/1.000 |
≤ 100 |
1,00 |
> 100 - < 120 |
1,15 |
|
1/2.000 |
120 - < 300 |
0,95 |
300 |
1,00 |
|
> 300 - < 400 |
1,15 |
|
400 - ≤ 500 |
1,25 |
|
1/5.000 |
> 500 - < 1.000 |
0,95 |
1.000 |
1,00 |
|
> 1.000 - < 2.000 |
1,15 |
|
2.000 - ≤ 3.000 |
1,25 |
|
1/10.000 |
> 3.000 - < 5.000 |
0,95 |
5.000 |
1,00 |
|
> 5.000 - < 20.000 |
1,15 |
|
20.000 - ≤ 50.000 |
1,25 |
|
> 50.000 |
1,35 |
B. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
1.1. Tiếp nhận bản đồ HTSDĐ cấp xã và bản đồ nền cấp huyện.
1.2. Lập kế hoạch biên tập bản đồ.
2.1. Chuyển hệ toạ độ của bản đồ HTSDĐ cấp xã về hệ toạ độ, kinh tuyến trục của bản đồ nền cấp huyện.
2.2. Chuyển các nội dung HTSDĐ từ bản đồ HTSDĐ cấp xã lên bản đồ nền cấp huyện.
2.3. Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung bản đồ.
2.4. Biên tập, trình bày bản đồ.
Đơn vị tính: công/huyện
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) |
||
1/5.000 |
1/10.000 |
1/25.000 |
|||
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
1.1 |
Tiếp nhận bản đồ HTSDĐ cấp xã và bản đồ nền cấp huyện |
1 KS3 |
4,00 |
5,00 |
6,00 |
1.2 |
Lập kế hoạch biên tập bản đồ |
1 KS4 |
3,00 |
4,00 |
5,00 |
2 |
Biên tập tổng hợp |
|
|
|
|
2.1 |
Chuyển hệ toạ độ của bản đồ HTSDĐ cấp xã về hệ toạ độ, kinh tuyến trục của bản đồ nền cấp huyện |
1 KS4 |
3,00 |
4,00 |
5,00 |
2.2 |
Chuyển các nội dung HTSDĐ từ bản đồ HTSDĐ cấp xã lên bản đồ nền cấp huyện |
1 KS4 |
4,00 |
5,00 |
6,00 |
2.3 |
Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung bản đồ |
1 KS4 |
90,00 |
108,00 |
130,00 |
2.4 |
Biên tập, trình bày bản đồ |
1 KS4 |
10,00 |
12,00 |
14,00 |
3 |
Hoàn thiện và in bản đồ |
1 KS3 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
Ghi chú: Định mức trên tính cho đơn vị huyện lập ở các tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000, 1/25.000; tương ứng với diện tích trung bình 2.000 ha, 7.000 ha và 20.000 ha. Khi tính mức cụ thể cho từng huyện thì căn cứ vào diện tích thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x Ksh
Trong đó:
- MH là mức lao động cho thành lập bản đồ HTSDĐ của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động cho thành lập bản đồ HTSDĐ của huyện trung bình;
- Ksh Hệ số quy mô diện tích cấp huyện.
Bảng 4. Hệ số theo quy mô diện tích cấp huyện (Ksh)
Tỷ lệ bản đồ |
Diện tích tự nhiên (ha) |
Ksh |
1/5.000 |
≤ 2.000 |
1,00 |
> 2.000 - < 3.000 |
1,15 |
|
1/10.000 |
3.000 - < 7.000 |
0,95 |
7000 |
1,00 |
|
> 7.000 - < 10.000 |
1,15 |
|
10.000 - ≤ 12.000 |
1,25 |
|
1/25.000 |
> 12.000 - < 20.000 |
0,95 |
20.000 |
1,00 |
|
> 20.000 - < 50.000 |
1,15 |
|
50.000 - ≤ 100.000 |
1,25 |
|
> 100.000 |
1,35 |
C. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
1.1. Tiếp nhận bản đồ HTSDĐ cấp huyện và bản đồ nền cấp tỉnh
1.2. Lập kế hoạch biên tập bản đồ
2.1. Chuyển các nội dung HTSDĐ từ bản đồ HTSDĐ cấp huyện lên bản đồ nền cấp tỉnh.
2.2. Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung bản đồ
2.3. Biên tập, trình bày bản đồ
Đơn vị tính: công/tỉnh
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) |
||
1/25.000 |
1/50.000 |
1/100.000 |
|||
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
1.1 |
Tiếp nhận bản đồ HTSDĐ cấp huyện và bản đồ nền cấp tỉnh |
1 KS4 |
4,00 |
5,00 |
6,00 |
1.2 |
Lập kế hoạch biên tập bản đồ |
1 KS5 |
3,00 |
4,00 |
5,00 |
2 |
Biên tập tổng hợp |
|
|
|
|
2.1 |
Chuyển các nội dung HTSDĐ từ bản đồ HTSDĐ cấp huyện lên bản đồ nền cấp tỉnh |
1 KS5 |
3,00 |
4,00 |
5,00 |
2.2 |
Tổng hợp hoá các yếu tố nội dung bản đồ |
1 KS5 |
90,00 |
108,00 |
130,00 |
2.3 |
Biên tập, trình bày bản đồ |
1 KS5 |
10,00 |
12,00 |
14,00 |
3 |
Hoàn thiện và in bản đồ |
1 KS4 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
Ghi chú: Định mức trên tính cho đơn vị tỉnh lập ở các tỷ lệ 1/25.000, 1/50.000, 1/100.000; tương ứng với diện tích trung bình 50.000 ha, 200.000 ha và 500.000. Khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì căn cứ diện tích thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT = Mtbt x Kst
Trong đó:
- MT là mức lao động cho thành lập bản đồ HTSDĐ của tỉnh cần tính;
- Mtbt là mức lao động cho thành lập bản đồ HTSDĐ của tỉnh trung bình;
- Kst Hệ số quy mô diện tích cấp tỉnh
Bảng 5. Hệ số theo quy mô diện tích cấp tỉnh (Kst)
Tỷ lệ bản đồ |
Diện tích tự nhiên (ha) |
Kst |
1/25.000 |
≤ 50.000 |
1,00 |
> 50.000 - < 100.000 |
1,15 |
|
1/50.000 |
100.000 - < 200.000 |
0,95 |
200.000 |
1,00 |
|
> 200.000 - < 250.000 |
1,10 |
|
250.000 - ≤ 350.000 |
1,25 |
|
1/100.000 |
> 350.000 - < 500.000 |
0,95 |
500.000 |
1,00 |
|
> 500.000 - < 800.000 |
1,15 |
|
800.000 - ≤ 1.200.000 |
1,25 |
|
> 1.200.000 |
1,35 |
D. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẢ NƯỚC
1.1. Tiếp nhận bản đồ HTSDĐ cấp tỉnh, bản đồ nền các vùng và cả nước
1.2. Lập kế hoạch biên tập bản đồ
2.1. Chuyển các nội dung HTSDĐ từ bản đồ HTSDĐ lên bản đồ nền.
2.1.1. Chuyển các nội dung HTSDĐ từ bản đồ HTSDĐ cấp tỉnh lên bản đồ nền các vùng.
2.1.2. Chuyển các nội dung HTSDĐ từ bản đồ HTSDĐ các vùng lên bản đồ nền cả nước.
2.2. Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung bản đồ.
2.2.1. Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung bản đồ các vùng.
2.2.2. Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung bản đồ cả nước.
2.3. Biên tập, trình bày bản đồ.
2.3.1. Biên tập, trình bày bản đồ các vùng.
2.3.2. Biên tập, trình bày bản đồ cả nước.
Đơn vị tính: công nhóm/cả nước
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
1.1 |
Tiếp nhận bản đồ HTSDĐ cấp tỉnh và bản đồ nền các vùng và cả nước |
Nhóm 2 (1 KS4 + 1 KS5) |
273,00 |
1.2 |
Lập kế hoạch biên tập bản đồ |
1 KS5 |
182,00 |
2 |
Biên tập, tổng hợp |
|
|
2.1 |
Chuyển các nội dung HTSDĐ từ bản đồ HTSDĐ lên bản đồ nền |
|
|
2.1.1 |
Chuyển các nội dung HTSDĐ từ bản đồ HTSDĐ cấp tỉnh lên bản đồ nền các vùng |
2 KS5 |
789,00 |
2.1.2 |
Chuyển các nội dung HTSDĐ từ bản đồ HTSDĐ các vùng lên bản đồ nền cả nước |
2 KS5 |
303,00 |
2.2 |
Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung bản đồ |
|
|
2.2.1 |
Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung bản đồ các vùng |
2 KS5 |
3.746,00 |
2.2.2 |
Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung bản đồ cả nước |
2 KS5 |
1.441,00 |
2.3 |
Biên tập, trình bày bản đồ |
|
|
2.3.1 |
Biên tập, trình bày bản đồ các vùng |
2 KS5 |
1.073,00 |
2.3.2 |
Biên tập, trình bày bản đồ cả nước |
2 KS5 |
349,00 |
3 |
Hoàn thiện và in bản đồ |
Nhóm 2 (1 KS4 + 1 KS5) |
91,00 |
Đơn vị tính: ca/xã
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
17,20 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
17,20 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
17,20 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
4,30 |
5 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
2,87 |
6 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
2,87 |
7 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
17,20 |
8 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
0,54 |
9 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
5,38 |
10 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
0,27 |
11 |
Thước nhựa 40 cm |
Cái |
24 |
2,69 |
12 |
Kéo |
Cái |
9 |
0,27 |
13 |
Điện năng |
kW |
|
9,15 |
Đơn vị tính: ca/xã
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
0,55 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
4,00 |
3 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
0,65 |
4 |
Điện năng |
kW |
|
23,87 |
Tính cho 1 xã
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Đĩa CD |
Cái |
1,00 |
2 |
Bút chì |
Chiếc |
4,00 |
3 |
Tẩy chì |
Chiếc |
2,00 |
4 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,06 |
5 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,12 |
6 |
Bút bi |
Chiếc |
2,00 |
7 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
2,00 |
8 |
Giấy A4 |
Ram |
0,50 |
9 |
Giấy A3 |
Ram |
0,20 |
10 |
Ghim dập |
Hộp |
1,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho đơn vị xã đồng bằng có diện tích trung bình là 1.000 ha; khi tính mức cụ thể cho từng xã thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp xã.
Đơn vị tính: ca/huyện
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
56,40 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
56,40 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
56,40 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
14,10 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
31,60 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
3,53 |
7 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
0,44 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
9,40 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
9,40 |
10 |
USB (1 GB) |
Cái |
12 |
0,35 |
11 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
0,88 |
12 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
56,40 |
13 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
1,76 |
14 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
17,63 |
15 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
0,88 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
0,88 |
17 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
14,10 |
18 |
Điện năng |
kW |
|
97,74 |
Đơn vị tính: ca/huyện
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
3,53 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
31,60 |
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
7,05 |
4 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
2,12 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
277,91 |
Tính cho 1 huyện
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Đĩa CD |
Cái |
3,00 |
2 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,12 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,32 |
4 |
Bút bi |
Chiếc |
8,00 |
5 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
3,00 |
6 |
Giấy A4 |
Ram |
1,00 |
7 |
Giấy A3 |
Ram |
0,60 |
8 |
Ghim dập |
Hộp |
1,00 |
9 |
Ghim vòng |
Hộp |
1,00 |
10 |
Bìa A4 |
Tờ |
10,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho đơn vị huyện trung bình có 15 xã; khi tính mức cụ thể cho từng huyện thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp huyện.
Đơn vị tính: ca/tỉnh
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
65,60 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
65,60 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
65,60 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
16,40 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
28,00 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
4,10 |
7 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
0,51 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
10,93 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
10,93 |
10 |
USB (1 GB) |
Cái |
12 |
0,41 |
11 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
1,03 |
12 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
65,60 |
13 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
2,05 |
14 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
20,50 |
15 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
1,03 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,03 |
17 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
16,40 |
18 |
Điện năng |
kW |
|
113,68 |
Đơn vị tính: ca/tỉnh
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
4,10 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
28,00 |
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
8,20 |
4 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
2,46 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
293,83 |
Tính cho 1 tỉnh
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Đĩa CD |
Cái |
12,00 |
2 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,14 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,50 |
4 |
Bút bi |
Chiếc |
8,00 |
5 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
15,00 |
6 |
Giấy A4 |
Ram |
1,20 |
7 |
Giấy A3 |
Ram |
1,00 |
8 |
Ghim dập |
Hộp |
1,00 |
9 |
Ghim vòng |
Hộp |
1,00 |
10 |
Bìa A4 |
Tờ |
10,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho đơn vị tỉnh trung bình có 10 huyện; khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp tỉnh.
Đơn vị tính: ca/cả nước
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
547,20 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
547,20 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
547,20 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
136,80 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
248,80 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
34,20 |
7 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
4,28 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
91,20 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
91,20 |
10 |
USB (1 GB) |
Cái |
12 |
312,00 |
11 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
8,55 |
12 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
547,20 |
13 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
17,10 |
14 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
171,00 |
15 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
8,55 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
8,55 |
17 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
136,80 |
18 |
Điện năng |
kW |
|
948,26 |
Đơn vị tính: ca/cả nước
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
34,20 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
248,80 |
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
68,40 |
4 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
20,52 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
2.502,19 |
Tính cho cả nước
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Đĩa CD |
Cái |
20,00 |
2 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,24 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,56 |
4 |
Bút bi |
Chiếc |
5,00 |
5 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
2,00 |
6 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
10,00 |
7 |
Giấy A4 |
Ram |
2,00 |
8 |
Giấy A3 |
Ram |
1,00 |
9 |
Ghim dập |
Hộp |
1,00 |
10 |
Ghim vòng |
Hộp |
1,00 |
11 |
Bìa A4 |
Tờ |
10,00 |
Đơn vị tính: ca/xã
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
117,60 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
117,60 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
117,60 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
29,40 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
6,40 |
6 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
19,60 |
7 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
19,60 |
8 |
USB (1 GB) |
Cái |
12 |
62,40 |
9 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
117,60 |
10 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
3,68 |
11 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
36,75 |
12 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
50,00 |
13 |
Giầy bảo hộ |
Đôi |
12 |
50,00 |
14 |
Tất |
Đôi |
6 |
50,00 |
15 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
50,00 |
16 |
Quần áo mưa |
Bộ |
6 |
20,00 |
17 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
12 |
50,00 |
18 |
Ba lô |
Cái |
36 |
50,00 |
19 |
Thước Eke loại TB |
Cái |
24 |
29,40 |
20 |
Com pa |
Cái |
24 |
29,40 |
21 |
La bàn |
Cái |
36 |
29,40 |
22 |
Ống nhòm |
Cái |
24 |
29,40 |
23 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
12 |
3,68 |
24 |
Thước cuộn vải 50 m |
Cái |
12 |
7,35 |
25 |
Thước nhựa 40cm |
Cái |
24 |
11,03 |
26 |
Thước nhựa 120cm |
Cái |
24 |
11,03 |
27 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
25,00 |
28 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
1,84 |
29 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,84 |
30 |
Điện năng |
kW |
|
62,56 |
Ghi chú: Các mức dụng cụ từ 12 đến 26 dùng cho công tác ngoại nghiệp.
Đơn vị tính: ca/xã
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
7,35 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
6,40 |
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
14,70 |
4 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
4,41 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
379,60 |
Tính cho 1 xã
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Băng dính to |
Cuộn |
1,00 |
2 |
Bút dạ màu |
Bộ |
1,00 |
3 |
Bút chì |
Chiếc |
4,00 |
4 |
Tẩy chì |
Chiếc |
2,00 |
5 |
Túi ni lông bọc tài liệu |
Cái |
2,00 |
6 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,18 |
7 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,44 |
8 |
Bút bi |
Chiếc |
5,00 |
9 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
3,00 |
10 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
6,00 |
11 |
Giấy A4 |
Ram |
1,50 |
12 |
Giấy A3 |
Ram |
0,80 |
13 |
Ghim dập |
Hộp |
1,00 |
14 |
Ghim vòng |
Hộp |
1,00 |
15 |
Bản đồ nền |
Tờ |
1,00 |
16 |
Bìa A4 |
Tờ |
10,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho đơn vị xã đồng bằng có diện tích trung bình là 1.000 ha; khi tính mức cụ thể cho từng xã thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của kiểm kê đất đai cấp xã.
Đơn vị tính: ca/huyện
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
108,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
108,00 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
108,00 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
27,00 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
45,60 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
6,75 |
7 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
0,84 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
18,00 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
18,00 |
10 |
USB (1 GB) |
Cái |
12 |
104,00 |
11 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
1,69 |
12 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
108,00 |
13 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
3,38 |
14 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
33,75 |
15 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
1,69 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,69 |
17 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
27,00 |
18 |
Điện năng |
kW |
|
187,16 |
Đơn vị tính: ca/huyện
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
6,75 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
45,60 |
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
13,50 |
4 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
4,05 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
482,08 |
Tính cho 1 huyện
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Đĩa CD |
Cái |
20,00 |
2 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,24 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,56 |
4 |
Bút bi |
Chiếc |
10,00 |
5 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
3,00 |
6 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
15,00 |
7 |
Giấy A4 |
Ram |
2,00 |
8 |
Giấy A3 |
Ram |
1,00 |
9 |
Ghim dập |
Hộp |
1,00 |
10 |
Ghim vòng |
Hộp |
1,00 |
11 |
Bìa A4 |
Tờ |
12,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị tính cho đơn vị huyện trung bình có 15 xã; khi tính mức cụ thể cho từng huyện thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của kiểm kê đất đai cấp huyện.
Đơn vị tính: ca/tỉnh
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
166,40 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
166,40 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
166,40 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
41,60 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
52,80 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
10,40 |
7 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
1,30 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
27,73 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
27,73 |
10 |
USB (1 GB) |
Cái |
12 |
52,80 |
11 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
2,60 |
12 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
166,40 |
13 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
5,20 |
14 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
52,00 |
15 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
2,60 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
2,60 |
17 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
41,60 |
18 |
Điện năng |
kW |
|
288,36 |
Đơn vị tính: ca/tỉnh
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
10,40 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
52,80 |
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
20,80 |
4 |
Máy chiếu (Slide) |
Cái |
0,5 |
10,40 |
5 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
6,24 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
727,78 |
Tính cho 1 tỉnh
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Đĩa CD |
Cái |
20,00 |
2 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,36 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,64 |
4 |
Bút bi |
Chiếc |
10,00 |
5 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
3,00 |
6 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
15,00 |
7 |
Giấy A4 |
Ram |
3,00 |
8 |
Giấy A3 |
Ram |
1,00 |
9 |
Ghim dập |
Hộp |
1,00 |
10 |
Ghim vòng |
Hộp |
1,00 |
11 |
Bìa A4 |
Tờ |
12,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị tính cho đơn vị tỉnh trung bình có 10 huyện; khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của kiểm kê đất đai cấp tỉnh.
Đơn vị tính: ca/cả nước
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
1.570,40 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
1.570,40 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
1.570,40 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
392,60 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
629,60 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
98,15 |
7 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
12,27 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
261,73 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
261,73 |
10 |
USB (1 GB) |
Cái |
12 |
1.560,00 |
11 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
24,54 |
12 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
1.570,40 |
13 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
49,08 |
14 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
490,75 |
15 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
24,54 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
24,54 |
17 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
392,60 |
18 |
Điện năng |
kW |
|
2.721,41 |
Đơn vị tính: ca/cả nước
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
98,15 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
629,60 |
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
196,30 |
4 |
Máy chiếu (Slide) |
Cái |
0,5 |
50,06 |
5 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
58,89 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
7.107,56 |
Tính cho cả nước
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Đĩa CD |
Cái |
73,00 |
2 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
1,80 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
74,40 |
4 |
Bút bi |
Chiếc |
20,00 |
5 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
5,00 |
6 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
64,00 |
7 |
Giấy A4 |
Ram |
375,00 |
8 |
Giấy A3 |
Ram |
3,00 |
9 |
Ghim dập |
Hộp |
2,00 |
10 |
Ghim vòng |
Hộp |
2,00 |
11 |
Bìa A4 |
Tờ |
60,00 |
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
A. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
1. Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã theo phương pháp sử dụng bản đồ địa chính
1.1. Dụng cụ
Đơn vị tính: ca/xã
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
20,00 |
24,00 |
28,00 |
33,60 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
20,00 |
24,00 |
28,00 |
33,60 |
3 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
5,00 |
6,00 |
7,00 |
8,40 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
5,00 |
6,00 |
7,00 |
8,40 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
20,00 |
28,00 |
28,00 |
33,60 |
6 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
3,33 |
4,00 |
4,67 |
5,60 |
7 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
3,33 |
4,00 |
4,67 |
5,60 |
8 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
20,00 |
24,00 |
28,00 |
33,60 |
9 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
0,63 |
0,75 |
0,88 |
1,05 |
10 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
6,25 |
7,50 |
8,75 |
10,50 |
11 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
5,00 |
6,00 |
7,00 |
8,40 |
12 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
0,31 |
0,38 |
0,44 |
0,53 |
13 |
Kéo |
Cái |
9 |
0,31 |
0,38 |
0,44 |
0,53 |
14 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
5,00 |
6,00 |
7,00 |
8,40 |
15 |
Điện năng |
kW |
|
10,64 |
12,77 |
14,90 |
17,88 |
1.2. Thiết bị
Đơn vị tính: ca/xã
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Máy quét (scan) A0 |
Cái |
2,5 |
0,75 |
0,90 |
1,05 |
1,26 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
20,00 |
24,00 |
28,00 |
33,60 |
3 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
2,50 |
3,00 |
3,50 |
4,20 |
4 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
0,50 |
0,60 |
0,70 |
0,84 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
130,83 |
157,00 |
183,16 |
219,79 |
1.3. Vật liệu
Tính cho 1 xã
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
2 |
Bút chì |
Chiếc |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
3 |
Tẩy chì |
Chiếc |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
4 |
Mực in Plotter |
Hộp |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
5 |
Hồ dán khô |
Hộp |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
6 |
Bút bi |
Chiếc |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
7 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
8 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
9 |
Giấy in A0 |
Tờ |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
10 |
Ghim dập |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
11 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
2. Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã theo phương pháp sử dụng bản đồ địa chính cơ sở
2.1. Dụng cụ
Đơn vị tính: ca/xã
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
14,40 |
17,60 |
20,80 |
24,80 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
14,40 |
17,60 |
20,80 |
24,80 |
3 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
3,60 |
4,40 |
5,20 |
6,20 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
3,60 |
4,40 |
5,20 |
6,20 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
14,40 |
20,80 |
20,80 |
24,80 |
6 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
2,40 |
2,93 |
3,47 |
4,13 |
7 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
2,40 |
2,93 |
3,47 |
4,13 |
8 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
14,40 |
17,60 |
20,80 |
24,80 |
9 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
0,45 |
0,55 |
0,65 |
0,78 |
10 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
4,50 |
5,50 |
6,50 |
7,75 |
11 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
3,60 |
4,40 |
5,20 |
6,20 |
12 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
0,23 |
0,28 |
0,33 |
0,39 |
13 |
Kéo |
Cái |
9 |
0,23 |
0,28 |
0,33 |
0,39 |
14 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
3,60 |
4,40 |
5,20 |
6,20 |
15 |
Điện năng |
kW |
|
7,66 |
9,36 |
11,07 |
13,19 |
2.2. Thiết bị
Đơn vị tính: ca/xã
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Máy quét (scan) A0 |
Cái |
2,5 |
0,54 |
0,66 |
0,78 |
0,93 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
14,40 |
17,60 |
20,80 |
24,80 |
3 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
1,80 |
2,20 |
2,60 |
3,10 |
4 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
0,36 |
0,44 |
0,52 |
0,62 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
94,20 |
115,13 |
136,06 |
162,23 |
2.3. Vật liệu
Tính cho 1 xã
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
2 |
Bút chì |
Chiếc |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
3 |
Tẩy chì |
Chiếc |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
4 |
Mực in Plotter |
Hộp |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
5 |
Hồ dán khô |
Hộp |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
6 |
Bút bi |
Chiếc |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
7 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
8 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
9 |
Giấy in A0 |
Tờ |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
10 |
Ghim dập |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
11 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
Đơn vị tính: ca/xã
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
6,40 |
7,36 |
8,48 |
9,92 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
6,40 |
7,36 |
8,48 |
9,92 |
3 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
1,60 |
1,84 |
2,12 |
2,48 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
1,60 |
1,84 |
2,12 |
2,48 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
6,40 |
8,48 |
8,48 |
9,92 |
6 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
1,07 |
1,23 |
1,41 |
1,65 |
7 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
1,07 |
1,23 |
1,41 |
1,65 |
8 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
6,40 |
7,36 |
8,48 |
9,92 |
9 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
0,20 |
0,23 |
0,27 |
0,31 |
10 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
2,00 |
2,30 |
2,65 |
3,10 |
11 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
1,60 |
1,84 |
2,12 |
2,48 |
12 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
0,10 |
0,12 |
0,13 |
0,16 |
13 |
Kéo |
Cái |
9 |
0,10 |
0,12 |
0,13 |
0,16 |
14 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
1,60 |
1,84 |
2,12 |
2,48 |
15 |
Điện năng |
kW |
|
3,40 |
3,92 |
4,51 |
5,28 |
Đơn vị tính: ca/xã
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Máy quét (scan) A0 |
Cái |
2,5 |
0,24 |
0,28 |
0,32 |
0,37 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
6,40 |
7,36 |
8,48 |
9,92 |
3 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
0,80 |
0,92 |
1,06 |
1,24 |
4 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
0,16 |
0,18 |
0,21 |
0,25 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
41,87 |
48,15 |
55,47 |
64,89 |
Tính cho 1 xã
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
2 |
Bút chì |
Chiếc |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
3 |
Tẩy chì |
Chiếc |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
4 |
Mực in Plotter |
Hộp |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
5 |
Hồ dán khô |
Hộp |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
6 |
Bút bi |
Chiếc |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
7 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
8 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
9 |
Giấy in A0 |
Tờ |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
10 |
Ghim dập |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
11 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
Đơn vị tính: ca/xã
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
11,20 |
12,80 |
15,20 |
17,60 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
11,20 |
12,80 |
15,20 |
17,60 |
3 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
2,80 |
3,20 |
3,80 |
4,40 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
2,80 |
3,20 |
3,80 |
4,40 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
11,20 |
15,20 |
15,20 |
17,60 |
6 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
1,87 |
2,13 |
2,53 |
2,93 |
7 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
1,87 |
2,13 |
2,53 |
2,93 |
8 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
11,20 |
12,80 |
15,20 |
17,60 |
9 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
0,35 |
0,40 |
0,48 |
0,55 |
10 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
3,50 |
4,00 |
4,75 |
5,50 |
11 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
2,80 |
3,20 |
3,80 |
4,40 |
12 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
0,18 |
0,20 |
0,24 |
0,28 |
13 |
Kéo |
Cái |
9 |
0,18 |
0,20 |
0,24 |
0,28 |
14 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
2,80 |
3,20 |
3,80 |
4,40 |
15 |
Điện năng |
kW |
|
5,96 |
6,81 |
8,09 |
9,36 |
Đơn vị tính: ca/xã
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Máy quét (scan) A0 |
Cái |
2,5 |
0,42 |
0,48 |
0,57 |
0,66 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
11,20 |
12,80 |
15,20 |
17,60 |
3 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
1,40 |
1,60 |
1,90 |
2,20 |
4 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
0,28 |
0,32 |
0,38 |
0,44 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
73,26 |
83,73 |
99,43 |
115,13 |
Tính cho 1 xã
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
2 |
Bút chì |
Chiếc |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
3 |
Tẩy chì |
Chiếc |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
4 |
Mực in Plotter |
Hộp |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
5 |
Hồ dán khô |
Hộp |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
6 |
Bút bi |
Chiếc |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
7 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
8 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
9 |
Giấy in A0 |
Tờ |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
10 |
Ghim dập |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
11 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho đơn vị xã lập ở các tỷ lệ 1/1.000, 1/2.000, 1/5.000, 1/10.000; tương ứng với diện tích trung bình 100 ha, 300 ha, 1.000 ha và 5.000. Khi tính mức cụ thể cho từng xã thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
B. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
Đơn vị tính: ca/huyện
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) |
||
1/5.000 |
1/10.000 |
1/25.000 |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
94,40 |
113,60 |
136,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
94,40 |
113,60 |
136,00 |
3 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
23,60 |
28,40 |
34,00 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
23,60 |
28,40 |
34,00 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
91,60 |
110,00 |
131,60 |
6 |
Máy hút ẩm 2 kW |
Cái |
60 |
5,90 |
7,10 |
8,50 |
7 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
Cái |
60 |
0,74 |
0,89 |
1,06 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
15,73 |
18,93 |
22,67 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
15,73 |
18,93 |
22,67 |
10 |
USB (1GB) |
Cái |
12 |
0,59 |
0,71 |
0,85 |
11 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
1,48 |
1,78 |
2,13 |
12 |
Đèn neon 0,04kW |
Bộ |
30 |
94,40 |
113,60 |
136,00 |
13 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
2,95 |
3,55 |
4,25 |
14 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
29,50 |
35,50 |
42,50 |
15 |
Hòm đựng tài liệu |
Cái |
60 |
23,60 |
28,40 |
34,00 |
16 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
23,60 |
28,40 |
34,00 |
17 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
1,48 |
1,78 |
2,13 |
18 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,48 |
1,78 |
2,13 |
19 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
12 |
2,95 |
3,55 |
4,25 |
20 |
Thước nhựa 120 cm |
Cái |
24 |
8,85 |
10,65 |
12,75 |
21 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
23,60 |
28,40 |
34,00 |
22 |
Điện năng |
kW |
|
163,59 |
196,86 |
235,68 |
Đơn vị tính: ca/huyện
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) |
||
1/5.000 |
1/10.000 |
1/25.000 |
||||
1 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
91,60 |
110,00 |
131,60 |
2 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
11,80 |
14,20 |
17,00 |
3 |
Máy chiếu |
Cái |
0,5 |
0,94 |
1,14 |
1,36 |
4 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
0,94 |
1,14 |
1,36 |
5 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
2,36 |
2,84 |
3,40 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
541,70 |
651,10 |
779,18 |
Tính cho 1 huyện
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) |
||
1/5.000 |
1/10.000 |
1/25.000 |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
2 |
Băng dính to |
Cuộn |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
3 |
Mực in Plotter |
Hộp |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
4 |
Hồ dán khô |
Hộp |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
5 |
Bút bi |
Chiếc |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
6 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
7 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
8 |
Giấy in A0 |
Tờ |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
9 |
Ghim dập |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
10 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
11 |
Túi nylông đựng tài liệu |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho đơn vị huyện lập ở các tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000, 1/25.000; tương ứng với diện tích trung bình 2.000 ha, 7.000 ha và 50.000 ha. Khi tính mức cụ thể cho từng huyện thì theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện.
C. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
Đơn vị tính: ca/tỉnh
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) |
||
1/25.000 |
1/50.000 |
1/100.000 |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
92,00 |
110,40 |
132,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
92,00 |
110,40 |
132,00 |
3 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
23,00 |
27,60 |
33,00 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
23,00 |
27,60 |
33,00 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
89,20 |
106,80 |
127,60 |
6 |
Máy hút ẩm 2 kW |
Cái |
60 |
5,75 |
6,90 |
8,25 |
7 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
Cái |
60 |
0,72 |
0,86 |
1,03 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
15,33 |
18,40 |
22,00 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
15,33 |
18,40 |
22,00 |
10 |
USB (1GB) |
Cái |
12 |
0,58 |
0,69 |
0,83 |
11 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
1,44 |
1,73 |
2,06 |
12 |
Đèn neon 0,04kW |
Bộ |
30 |
92,00 |
110,40 |
132,00 |
13 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
2,88 |
3,45 |
4,13 |
14 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
28,75 |
34,50 |
41,25 |
15 |
Hòm đựng tài liệu |
Cái |
60 |
23,00 |
27,60 |
33,00 |
16 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
23,00 |
27,60 |
33,00 |
17 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
1,44 |
1,73 |
2,06 |
18 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,44 |
1,73 |
2,06 |
19 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
12 |
2,88 |
3,45 |
4,13 |
20 |
Thước nhựa 120 cm |
Cái |
24 |
8,63 |
10,35 |
12,38 |
21 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
23,00 |
27,60 |
33,00 |
22 |
Điện năng |
kW |
|
159,43 |
191,32 |
228,75 |
Đơn vị tính: ca/tỉnh
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) |
||
1/25.000 |
1/50.000 |
1/100.000 |
||||
1 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
89,20 |
106,80 |
127,60 |
2 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
11,50 |
13,80 |
16,50 |
3 |
Máy chiếu |
Cái |
0,5 |
0,92 |
1,10 |
1,32 |
4 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
0,92 |
1,10 |
1,32 |
5 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
2,30 |
2,76 |
3,30 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
527,69 |
632,42 |
755,83 |
Tính cho 1 tỉnh
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) |
||
1/25.000 |
1/50.000 |
1/100.000 |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
2 |
Băng dính to |
Cuộn |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
3 |
Mực in Plotter |
Hộp |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
4 |
Hồ dán khô |
Hộp |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
5 |
Bút bi |
Chiếc |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
6 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
7 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
8 |
Giấy in A0 |
Tờ |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
9 |
Ghim dập |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
10 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
11 |
Túi nylông đựng tài liệu |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho đơn vị tỉnh lập ở các tỷ lệ 1/25.000, 1/50.000, 1/100.000; tương ứng với diện tích trung bình 50.000 ha, 200.000 ha và 700.000 ha. Khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì theo công thức tỉnh ở phần định mức lao động công nghệ của thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh.
D. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẢ NƯỚC
Đơn vị tính: ca/cả nước
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
13.050,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
13.050,00 |
3 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
3.262,00 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
3.262,00 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
12.758,00 |
6 |
Máy hút ẩm 2 kW |
Cái |
60 |
816,00 |
7 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
Cái |
60 |
102,00 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
2.175,00 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
2.175,00 |
10 |
USB (1GB) |
Cái |
12 |
82,00 |
11 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
204,00 |
12 |
Đèn neon 0,04kW |
Bộ |
30 |
13.050,00 |
13 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
408,00 |
14 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
4.078,00 |
15 |
Hòm đựng tài liệu |
Cái |
60 |
3.262,00 |
16 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
3.262,00 |
17 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
204,00 |
18 |
Kéo |
Cái |
9 |
204,00 |
19 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
12 |
408,00 |
20 |
Thước nhựa 120 cm |
Cái |
24 |
1.223,00 |
21 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
3.262,00 |
22 |
Điện năng |
kW |
|
22.614,00 |
Đơn vị tính: ca/cả nước
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức |
1 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
12.758,00 |
2 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
1.631,00 |
3 |
Máy chiếu |
Cái |
0,5 |
130,00 |
4 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
130,00 |
5 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
326,00 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
75.205,00 |
Tính cho cả nước
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Đĩa CD |
Cái |
73,00 |
2 |
Băng dính to |
Cuộn |
15,00 |
3 |
Mực in Plotter |
Hộp |
0,30 |
4 |
Hồ dán khô |
Hộp |
15,00 |
5 |
Bút bi |
Chiếc |
20,00 |
6 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
15,00 |
7 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
64,00 |
8 |
Giấy in A0 |
Tờ |
30,00 |
9 |
Ghim dập |
Hộp |
2,00 |
10 |
Ghim vòng |
Hộp |
2,00 |
11 |
Túi nylông đựng tài liệu |
Chiếc |
64,00 |
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
Phần I |
Quy định chung |
Phần II |
Định mức lao động công nghệ |
Chương I |
Thống kê đất đai |
A |
Thống kê đất đai cấp xã |
B |
Thống kê đất đai cấp huyện |
C |
Thống kê đất đai cấp tỉnh |
D |
Thống kê đất đai cả nước |
Chương II |
Kiểm kê đất đai |
A |
Kiểm kê đất đai cấp xã |
B |
Kiểm kê đất đai cấp huyện |
C |
Kiểm kê đất đai cấp tỉnh |
D |
Kiểm kê đất đai cả nước |
Chương III |
Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
A |
Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã |
B |
Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện |
C |
Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh |
D |
Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước |
Phần III |
Định mức vật tư và thiết bị |
Chương I |
Thống kê đất đai |
A |
Thống kê đất đai cấp xã |
B |
Thống kê đất đai cấp huyện |
C |
Thống kê đất đai cấp tỉnh |
D |
Thống kê đất đai cả nước |
Chương II |
Kiểm kê đất đai |
A |
Kiểm kê đất đai cấp xã |
B |
Kiểm kê đất đai cấp huyện |
C |
Kiểm kê đất đai cấp tỉnh |
D |
Kiểm kê đất đai cả nước |
Chương III |
Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
A |
Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã |
B |
Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện |
C |
Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh |
D |
Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước. |
Quyết định 20/2007/QĐ-BTNMT ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu: | 20/2007/QĐ-BTNMT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký: | Trần Thế Ngọc |
Ngày ban hành: | 07/12/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 20/2007/QĐ-BTNMT ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Chưa có Video