ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2023/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 29 tháng 9 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
“Điều 15. Bồi thường đối với cây trồng, thuỷ sản, vật nuôi
1. Áp dụng đơn giá bồi thường cây trồng, thuỷ sản khi Nhà nước thu hồi đất tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đối với cây trồng, thuỷ sản, vật nuôi (thuỷ sản, vật nuôi chưa đến kỳ thu hoạch) tại thời điểm thu hồi đất có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Mức bồi thường cụ thể do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định cho phù hợp thực tế của từng dự án nhưng tối đa không vượt quá đơn giá bồi thường tại Quy định này.
3. Không bồi thường đối với thuỷ sản, vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch; cây trồng tạo lập sau khi Tổ chức làm nhiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án đã lập biên bản kiểm kê, xác định khối lượng để lập phương án bồi thường.
Đối với cây trồng lâu năm, cây hoa trồng tập trung, căn cứ vào quy trình kỹ thuật từng loại cây trồng, Tổ chức làm nhiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định số lượng cây cụ thể để tính bồi thường.
4. Đối với cây trồng nhiều loại cây xen canh hỗn hợp trên một khu đất không trồng theo quy trình, kỹ thuật, nên không xác định được số lượng cây trồng chính, cây trồng phụ, cây trồng xen theo mật độ cây trồng của từng loại cây theo quy định, căn cứ tình thực tế tại địa phương, Tổ chức làm nhiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định số lượng cây cụ thể của từng loại cây trồng trên khu đất để lập phương án bồi thường giải phóng mặt bằng cho từng dự án.
5. Đối với cây trồng không có trong Bảng đơn giá bồi thường này, căn cứ thực tế tại địa phương, Tổ chức làm nhiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định mức bồi thường, hỗ trợ cụ thể theo nhóm có giá trị tương đương. Trường hợp đặc biệt (không có nhóm cây trồng tương tự) thì khảo sát giá để lập đơn giá riêng”.
2. Việc ban hành Phụ lục mới về “Bảng đơn giá cây trồng, thuỷ sản khi nhà nước thu hồi đất” thay thế Phụ lục II Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, thuỷ sản khi Nhà nước thu hồi đất ban hành kèm theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10/10/2023.
2. Đối với dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quy định tại Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh nhưng đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà đang chi trả thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt. Trường hợp chưa thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án đã được phê duyệt thì thực hiện lập, điều chỉnh và phê duyệt phương án theo Quyết định này.
3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI
THƯỜNG CÂY TRỒNG, THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 19/2023/QĐ-UBND ngày
29/9/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT |
Danh mục, quy cách |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
Mật độ trồng |
I |
Cây hàng năm (cây lương thực, rau, màu) |
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp |
đ/m2 |
9.000 |
|
II |
Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản |
|
|
|
|
- Ao hồ chuyên canh |
đ/m2 |
9.000 |
|
|
- Đất có mặt nước tận dụng NTTS |
đ/m2 |
7.000 |
|
III |
Cây lâu năm |
|
|
|
A |
Cây ăn quả |
|
|
|
1 |
1. Cây ươm các loại (ĐK gốc < 0,5cm) |
đ/m2 |
23.000 |
300 - 500 cây/m2 |
2 |
Nhãn, vải thiều |
đ/cây |
|
Nhãn 400-500 cây/ha Vải Thiều: 300-400 cây/ha |
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
|
45.000 |
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 8cm |
|
150.000 |
|
|
8cm ≤ ĐK gốc < 14cm |
|
450.000 |
|
|
14cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
|
750.000 |
|
|
30cm ≤ ĐK gốc < 40cm |
|
1.050.000 |
|
|
ĐK gốc ≥ 40cm |
|
1.500.000 |
|
3 |
Sấu, xoài, mít, trám |
đ/cây |
|
- Sấu, trám: 300 - 400 cây/ha; - Xoài, mít:400 cây/ha. |
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
|
38.000 |
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 8cm |
|
75.000 |
|
|
8cm ≤ ĐK gốc < 14cm |
|
300.000 |
|
|
14cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
|
600.000 |
|
|
30cm ≤ ĐK gốc < 40cm |
|
900.000 |
|
|
ĐK gốc ≥ 40cm |
|
1.200.000 |
|
4 |
Na, táo, hồng xiêm, hồng quả, vú sữa |
đ/cây |
|
- Na: 1.100 cây/ha - Táo: 500 - 600 cây/ha - Hồng Xiêm: 400-500 cây/ha - Vú sữa: 220-270 cây ha. - Hồng quả: 600 cây/ha |
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
|
30.000 |
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
|
75.000 |
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
|
150.000 |
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
|
300.000 |
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
|
450.000 |
|
|
Đk gốc ≥ 30cm |
|
600.000 |
|
5 |
Quất, chanh |
đ/cây |
|
- Quất: 10.000 - 11.000 cây/ha; - Chanh: 600 - 700 cây/ha; |
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 2cm |
|
38.000 |
|
|
2cm ≤ ĐK gốc ≤ 5cm |
|
75.000 |
|
|
5cm < ĐK gốc ≤ 10cm |
|
150.000 |
|
|
10cm < ĐK gốc ≤ 15cm |
|
225.000 |
|
|
15cm< ĐK gốc ≤ 20cm |
|
300.000 |
|
|
20cm < ĐK gốc ≤ 25cm |
|
375.000 |
|
|
ĐK gốc ≥ 25cm |
|
450.000 |
|
6 |
Cam, bưởi, quýt |
đ/cây |
|
- Cam, quýt: 650 cây/ha; - Bưởi: 400 - 500 cây/ha. |
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
|
30.000 |
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
|
75.000 |
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
|
150.000 |
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
|
300.000 |
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
|
450.000 |
|
|
Đk gốc ≥ 30cm |
|
600.000 |
|
7 |
Sung, vối |
đ/cây |
|
2.000 - 2.300 cây/ha |
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
|
25.000 |
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
|
45.000 |
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
|
85.000 |
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm |
|
150.000 |
|
|
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
|
200.000 |
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
|
270.000 |
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm |
|
350.000 |
|
8 |
Thanh long |
đ/trụ |
|
1.200 trụ/ha |
|
Cây chưa có quả |
|
20.000 |
|
|
Cây có quả |
|
50.000 |
|
9 |
Thị, ổi, khế, trứng gà, roi |
đ/cây |
|
- Thị, trứng gà: 500 - 550 cây/ha; - Ổi: 800-1.100 cây/ha; - Khế: 440 - 460 cây/ha; - Roi: 600 - 650 cây/ha; |
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
|
15.000 |
|
|
3cm≤ ĐK gốc < 5cm |
|
30.000 |
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
|
75.000 |
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
|
150.000 |
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
|
225.000 |
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm |
|
300.000 |
|
10 |
Dừa, cau |
đ/cây |
|
- Dừa: 280 - 300 cây/ha; - Cau: 2.200 - 2.300 cây/ha. |
|
Cao <0,5m |
|
37.500 |
|
|
0,5m ≤ cao <1m |
|
75.000 |
|
|
1m ≤ cao < 3m |
|
150.000 |
|
|
Cao ≥ 3m |
|
225.000 |
|
11 |
Chuối, đu đủ |
đ/cây |
|
- Chuối tiêu: 2.000 - 2.500 cây/ha; - Chuối tây: 1800-2.000 cây/ha. - Đu đủ: 2.200 - 2.500 cây/ha. |
|
Cao < 0,5m |
|
5.000 |
|
|
0,5m ≤ cao < 1m |
|
15.000 |
|
|
1m ≤ cao < 2m |
|
45.000 |
|
|
Cao ≥ 2m |
|
75.000 |
|
12 |
Chanh leo, gấc |
đ/cây |
|
1.300 cây/ha |
|
Cây mới trồng |
|
15.000 |
|
|
Cây leo thành giàn chưa có hoa |
|
25.000 |
|
|
Cây đang có hoa, quả |
|
50.000 |
|
13 |
Bơ |
đ/cây |
|
200 cây/ha |
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
|
40.000 |
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
|
75.000 |
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
|
200.000 |
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
|
300.000 |
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
|
550.000 |
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm |
|
750.000 |
|
B |
Cây bóng mát, cây lấy gỗ |
|
|
|
1 |
Cây ươm các loại (ĐK gốc <0,5cm) |
đ/m2 |
15.000 |
30 - 100 cây/m2 |
2 |
Liễu, bằng lăng, bàng, phượng, móng bò, hoa sữa, trứng cá, hoa gạo, dâu da xoan, ràng ràng, gáo, cơm nguội |
đ/cây |
|
400 - 600 cây/ha |
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
|
15.000 |
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
|
23.000 |
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
|
30.000 |
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm |
|
38.000 |
|
|
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
|
45.000 |
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
|
60.000 |
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm |
|
75.000 |
|
3 |
Phi lao, bạch đàn, keo, xoan |
đ/cây |
|
1.600 - 2.000 cây/ha |
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
|
7.500 |
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
|
15.000 |
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
|
23.000 |
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm |
|
30.000 |
|
|
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
|
38.000 |
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
|
45.000 |
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm |
|
60.000 |
|
4 |
Xà cừ, đa, đề |
đ/cây |
|
400 - 600 cây/ha |
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
|
15.000 |
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
|
30.000 |
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
|
60.000 |
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm |
|
90.000 |
|
|
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
|
120.000 |
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
|
150.000 |
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm |
|
180.000 |
|
5 |
Ngọc lan, hoàng lan, vông |
đ/cây |
|
2.000 cây/ha |
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
|
15.000 |
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
|
35.000 |
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
|
60.000 |
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm |
|
120.000 |
|
|
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
|
150.000 |
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
|
220.000 |
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm |
|
320.000 |
|
6 |
Si, sanh |
đ/cây |
|
2.000 cây/ha |
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
|
15.000 |
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
|
35.000 |
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
|
70.000 |
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm |
|
110.000 |
|
|
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
|
150.000 |
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
|
180.000 |
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm |
|
270.000 |
|
7 |
Lim, lát, thông |
đ/cây |
|
1.700 - 2.500 cây/ha |
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
|
20.000 |
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
|
38.000 |
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
|
60.000 |
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm |
|
85.000 |
|
|
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
|
100.000 |
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
|
135.000 |
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm |
|
160.000 |
|
8 |
Sưa |
đ/cây |
|
1.100 - 1.160 cây/ha |
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
|
30.000 |
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
|
60.000 |
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
|
160.000 |
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm |
|
310.000 |
|
|
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
|
420.000 |
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
|
500.000 |
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm |
|
600.000 |
|
9 |
Lộc vừng, đào tiên |
đ/cây |
|
2.000 cây/ha |
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
|
20.000 |
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
|
40.000 |
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
|
75.000 |
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm |
|
100.000 |
|
|
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
|
170.000 |
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
|
250.000 |
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm |
|
300.000 |
|
10 |
Long não, bồ đề, sao đen, osaka |
đ/cây |
|
400 - 600 cây/ha |
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
|
15.000 |
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
|
30.000 |
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
|
60.000 |
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm |
|
100.000 |
|
|
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
|
150.000 |
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
|
200.000 |
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm |
|
300.000 |
|
11 |
Ngâu, nguyệt quế, sói |
đ/cây |
|
2.000 cây/ha |
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
|
20.000 |
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
|
40.000 |
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
|
70.000 |
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm |
|
100.000 |
|
|
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
|
150.000 |
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
|
200.000 |
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm |
|
280.000 |
|
12 |
Cau vua, dừa cảnh, vạn tuế, thiên tuế |
|
|
200 cây/ha |
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm |
|
15.000 |
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm |
|
30.000 |
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
|
50.000 |
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm |
|
80.000 |
|
|
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm |
|
120.000 |
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
|
150.000 |
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm |
|
180.000 |
|
13 |
Tre, hóp, nứ, bương, vầu |
đ/cây |
|
200 khóm/ha (cự ly 10m x 5m) |
|
Măng |
|
3.000 |
|
|
Cao < 3m |
|
15.000 |
|
|
3m ≤ cao < 5m |
|
23.000 |
|
|
Cao ≥ 5m |
|
30.000 |
|
IV |
Cây hoa |
|
|
|
1 |
Cúc, thược dược, făng, viôlet |
đ/m2 |
15.000 |
- Cúc: 400.000 cây/ha; -Thược dược, făng, viôlet: 300.000 - 400.000 cây/ha |
2 |
Lay ơn, huệ, loa kèn, đồng tiền |
đ/m2 |
23.000 |
200.000 - 250.000 cây/ha |
3 |
Hồng |
đ/cây |
|
50.000 cây/ha |
|
Cao < 0,5m |
|
2.000 |
|
|
0,5m ≤ cao < 1m |
|
5.000 |
|
|
Cao ≥ 1m |
|
8.000 |
|
4 |
Hoa tường vi |
đ/cây |
|
|
|
Cao < 0,5m |
|
7.000 |
|
|
0,5m ≤ cao < 1m |
|
15.000 |
|
|
Cao ≥ 1m |
|
25.000 |
|
5 |
Hoa ly |
đ/cây |
|
150.000 cây/ha |
|
Cây chưa có hoa |
|
10.000 |
|
|
Cây có hoa |
|
20.000 |
|
6 |
Đào vườn (mật độ trồng không quá 200 cây/sào) |
đ/cây |
|
3.000 - 5.000 cây/ha |
|
Cao < 0,5m |
|
15.000 |
|
|
0,5m ≤ cao ≤ 1m |
|
30.000 |
|
|
1m ≤ cao < 2m |
|
75.000 |
|
|
Cao ≥ 2m |
|
150.000 |
|
V |
Cây khác |
|
|
|
1 |
Bồ kết, me |
đ/cây |
|
2.000 - 2.100 cây/ha |
|
Cao < 0,5m |
|
8.000 |
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 10cm |
|
45.000 |
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 30cm |
|
75.000 |
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm |
|
150.000 |
|
2 |
Dâu tằm |
đ/m2 |
11.000 |
25.000 - 25.200 cây/ha |
3 |
Cây thuốc nam |
đ/m2 |
14.000 |
300.000 - 300.300 cây/ha |
4 |
Lá láng |
đ/khóm |
|
200.000 - 200.300 cây/ha |
|
Cao < 0,3m, ĐK gốc < 3cm |
|
15.000 |
|
|
Cao ≥ 0,3m, ĐK gốc ≥ 3cm |
|
45.000 |
|
5 |
Đinh lăng, chùm ngây |
đ/cây |
|
27.500 - 27.700 cây/ha |
|
Cao < 0,5m |
|
20.000 |
|
|
0,5m ≤ cao < 1m |
|
30.000 |
|
|
Cao ≥ 1m |
|
50.000 |
|
6 |
Sắn (lấy củ) |
đ/m2 |
|
10.000 - 10.100 cây/ha |
|
Mới trồng |
|
4.000 |
|
|
Đang có củ |
|
7.000 |
|
7 |
Sắn dây trồng theo khóm |
đ/khóm |
|
2.000 - 2.500 khóm/ha |
|
Chiều dài dây leo L < 3m |
|
50.000 |
|
|
Chiều dài dây leo 3m ≤ L < 10m |
|
80.000 |
|
|
Chiều dài dây leo L ≥ 10m |
|
110.000 |
|
8 |
Cây leo giàn các loại |
đ/khóm |
45.000 |
|
Ghi chú:
- Đường kính gốc: Tính cách mặt đất 20 cm.
- Chiều cao: Tính đối với phần thân của cây từ gốc tới ngọn./.
Quyết định 19/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 19/2020/QĐ-UBND
Số hiệu: | 19/2023/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Vương Quốc Tuấn |
Ngày ban hành: | 29/09/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 19/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 19/2020/QĐ-UBND
Chưa có Video