Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

Số: 172/2009/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 28 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH NĂM 2010

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 147/2009/NQ-HĐND16 ngày 09/12/2009 của HĐND tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh

Quyết định này quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh gồm: giá đất nông nghiệp; giá đất ở tại đô thị; giá đất ở tại nông thôn; giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh

1. Giá các loại đất quy định tại Điều 1 để làm căn cứ:

1.1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

1.3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

1.4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

1.5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

1.6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

1.7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quy định tại Quyết định này.

3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện quyền chuyển nhượng đất, cho thuê lại đất, góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất.

Điều 3. Giá đất nông nghiệp

Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản; đất rừng sản xuất quy định tại Phụ lục số 01: Bảng giá đất nông nghiệp.

Điều 4. Giá đất ở 

1. Giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ lục số 02; giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ quy định tại Phụ lục số 03; giá đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục số 04.

2. Xác định giá đất theo vị trí trong mỗi đường, phố:

- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền).

- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có mặt cắt ≥ 5m.

- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, mặt cắt rộng 5m > ngõ ≥ 2m.

- Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các điều kiện trên.

- Trường hợp thửa đất có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch chi tiết khu dân cư đô thị.

- Các thửa đất ở các vị trí 2, 3, 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất; nếu thửa đất có các khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

- Các thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp từ 2 mặt đường, phố trở lên giá đất xác định tăng 10% so với giá quy định.

- Đối với các dự án mới chưa có trong bảng giá đất hoặc các vị trí quy định trên chưa phù hợp, giao cho UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường và các điều kiện, thông tin khác có liên quan đến vị trí đất để xác định giá đất cụ thể trình UBND tỉnh phê duyệt.

3. Giá đất ở tại các Phụ lục 02, 03, 04 nêu trên quy định đối với đất ở có chi phí hạ tầng kỹ thuật theo hiện trạng. Trường hợp tại các dự án giao đất ở theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt, người được nhà nước giao đất phải đóng góp chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật theo mức phân bổ cụ thể của dự án thì giá thu tiền sử dụng đất ở các vị trí xác định bằng 70% so với giá quy định tại khu vực.

Điều 5. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ngoài địa bàn các khu công nghiệp, cụm công nghiệp quy định tại bảng giá số 05.

2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp quy định tại Bảng giá số 06 (chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu đất).

Điều 6. Giá đất phi nông nghiệp khác

1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật: căn cứ vào giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để quy định mức giá cụ thể.

2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 6, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp): căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để quy định mức giá cụ thể.

3. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: căn cứ vào giá loại đất liền kề đã quyết định để quy định mức giá cụ thể.

4. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để quy định mức giá cụ thể.

5. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá, căn cứ vào giá của các loại đất liền kề đã quyết định để quy định mức giá phù hợp. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã quy định để xác định mức giá đất cụ thể.

Điều 7. Xác định giá đối với các lô, thửa đất có kích thước, diện tích lớn

Đối với các lô, thửa đất của một chủ sử dụng đất có kích thước, diện tích lớn (không áp dụng đối với đất nông nghiệp, đất thuộc vị trí 4), chiều sâu tính từ chỉ giới lưu không của đường, phố được chia thành các lớp theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch để tính giá như sau:

Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố thửa đất theo hướng chính của nhà, công trình đến 30m, tính bằng 100% giá quy định.

Lớp 2: Từ cuối lớp 1 đến 30m, tính bằng 60% đơn giá quy định đối với lớp 1.

Lớp 3: Từ cuối lớp 2 đến 30m, tính bằng 40% đơn giá quy định đối với lớp 1.

Lớp 4: Diện tích còn lại, tính bằng 20% đơn giá quy định đối với lớp 1.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ giá các loại đất theo quy định của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường xác định giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các dự án theo đề nghị của UBND các huyện, thị xã, thành phố và thông báo để làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

2. Đối với khu đất chưa có trong quy định giá của UBND tỉnh, hoặc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất quy định của UBND tỉnh chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường: căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng phương án báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp.

3. UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Phòng Tài chính, Chi cục Thuế và UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện điều tra, khảo sát giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

4. Quy định đối với các dự án thực hiện dở dang.

a) Phương án bồi thường theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền trước ngày quy định này có hiệu lực, nếu chưa tổ chức thực hiện việc chi trả bồi thường thì chủ đầu tư lập báo cáo đề nghị xem xét bổ sung phương án bồi thường theo giá đất tại quy định này; nếu việc bồi thường chậm do người bị thu hồi đất gây ra thì tiếp tục thực hiện theo phương án bồi thường đã được phê duyệt.

b) Dự án giao đất ở đã được phê duyệt giá tính tiền sử dụng đất, nhưng đến ngày quy định này có hiệu lực, UBND các huyện, thị xã, thành phố chưa thực hiện việc xét giao đất ở cho các đối tượng được giao đất thì phải thực hiện giá thu tiền sử dụng đất theo quy định này. Trường hợp dự án đã được UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức xét và có thông báo giao đất cho các đối tượng đủ điều kiện trước ngày quy định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quyết định đã được phê duyệt.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, hướng dẫn, giải quyết vướng mắc thi hành Quyết định này.

Điều 9. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010; thay thế Quyết định số 172/2008/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 của UBND tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2009. Các quy định của UBND tỉnh trước đây về giá đất trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

2. Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan và các đối tượng sử dụng đất căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Vĩnh Kiên

 

PHỤ LỤC SỐ 01:

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 172/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Loại đất

Mức giá (đ/m2)

Vị trí 1

Vị trí 2

1 - Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản

50.000

33.400

2 - Đất rừng sản xuất

22.000

 

Ghi chú:

- Vị trí 1: Đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh
(trừ phần diện tích đất nông nghiệp thuộc vị trí 2)

- Vị trí 2: Đất nông nghiệp tại các khu vực ven sông ở ngoài đê (bao gồm cả đê bối); đất bãi bồi trên sông.

- Bảng giá đất này quy định áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh (bao gồm cả khu vực giáp ranh)

 

PHỤ LỤC SỐ 02:

GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 172/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

STT

Tên đường phố

Mức giá (1.000 đ/m2)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I

 THÀNH PHỐ BẮC NINH

 

 

 

 

1

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

 

 

- Từ đầu cầu Đáp Cầu đến Công ty may Đáp Cầu

5.944

3.566

2.318

1.623

 

-Từ ngã 3 Công ty may Đáp Cầu đến Trạm thuế Thị Cầu

7.200

4.320

2.808

1.966

2

Đường Ngô Gia Tự

 

 

 

 

 

Từ Trạm thuế Thị Cầu đến điểm giao nhau với Đường Kinh Dương Vương

7.200

4.320

2.808

1.966

 

- Từ điểm giao nhau với đường Kinh Dương Vương đến điểm giao nhau với đường Nguyễn Đăng Đạo

12.600

7.560

4.914

3.440

 

- Từ điểm giao nhau với đường Nguyễn Đăng Đạo đến Cổng Ô

17.280

10.368

6.739

4.717

3

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

- Từ Cổng Ô đến UBND phường Võ Cường

12.600

7.560

4.914

3.440

 

- Từ UBND phường Võ Cường đến chân cầu vượt QL18

6.480

3.888

2.527

1.769

 

- Từ chân cầu vượt QL18 đến địa phận huyện Tiên Du

4.320

2.592

1.685

1,179

4

Đường Nguyễn Trãi

 

 

 

 

 

- Từ Cổng Ô đến địa phận phường Võ Cường

10.800

6.480

4.212

2.948

5

Đường Nguyễn Du

9.000

5.400

3.510

2.457

6

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

 

- Từ Km0 đến đường Hoàng Ngọc Phách

15.120

9.072

5.897

4.128

 

- Từ giao đường Hoàng Ngọc Phách đến hết địa phận phường Đại Phúc

12.600

7.560

4.914

3.440

7

Đường Nhà Chung

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến số nhà 41

17.280

10.368

6.739

4.717

 

- Từ số nhà 41 đến hết phố

6.048

3.629

2.359

1.651

8

Đường Hàng Mã

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Trần Hưng Đạo đến nhà số 2

9.000

5.400

3.510

2.457

 

- Từ điểm tiếp giáp nhà số 2 đến giao đường Nguyễn Cao

6.300

3.780

2.457

1.720

9

Đường Thiên Đức

 

 

 

 

 

- Từ dốc Đặng đến điểm giao đường Hồ Ngọc Lân

4.320

2.592

1.685

1.179

 

- Từ điểm giao đường Hồ Ngọc Lân đến dốc Cầu Gỗ

7.560

4.536

2.948

2.064

10

Đường Hồ Ngọc Lân

 

 

 

 

 

-Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến ngã 3 đường Hoà Long- Kinh Bắc

10.800

6.480

4.212

2.948

 

- Từ ngã 3 đường Hoà Long - Kinh Bắc đến điểm giao đường Thiên đức

7.560

4.536

2.948

2.064

 

Bổ sung đoạn vào dự án Vũ Ninh - Kinh Bắc

7.560

4.536

2.948

2.064

11

Đường Lê Phụng Hiểu

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Nguyễn Du đến cổng trường Nguyễn Văn Cừ

6.480

3.888

2.527

1.769

 

- Từ cổng trường Nguyễn Văn Cừ đến điểm giao đường Thiên Đức

3.456

2.074

1.348

943

12

Đường Thành Cổ

3.456

2.074

1.348

943

13

Đường Hoàng Quốc Việt

6.300

3.780

2.457

1.720

14

Đường Nguyễn Đăng Đạo

 

 

 

 

 

- Từ đường Ngô Gia Tự đến ngã 6

10.800

6.480

4.212

2.948

 

- Từ ngã 6 đến giao đường Văn Miếu

9.000

5.400

3.510

2.457

 

- Đoạn còn lại (đến tiếp giáp QL1 mới đã XD trải nhựa)

6.000

3.600

2.340

1.638

15

Đường Như Nguyệt

2.880

1.728

1.123

786

16

Đường Bà Chúa Kho

2.880

1.728

1.123

786

17

Đường Trần Lựu

4.320

2.592

1.685

1.179

18

Đường Đấu Mã

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Trần Hưng Đạo đến ngã 3 vào trường CNKT

5.040

3.024

1.966

1.376

 

- Từ Thanh Sơn (đoạn đã XD trải nhựa) đến ngã ba trường Trung học Y tế

3.600

2.160

1.404

983

 

- Từ ngã 3 vào trường CNKT đến Thanh Sơn (đoạn đã XD trải nhựa)

3.600

2.160

1.404

983

 

- Từ ngã 3 lối vào trường trung học Y tế đến giao đường Hoàng Quốc Việt

4.320

2.592

1.685

1.179

19

Đường Rạp Hát

4.320

2.592

1.685

1.179

20

Đường Chợ Nhớn

12.960

7.776

5.054

3.538

21

Đường Thành Bắc

4.320

2.592

1.685

1.179

22

Đường Cổng Tiền

8.100

4.860

3.159

2.211

23

Đường Vũ Ninh

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến cổng Bệnh viện Đa khoa cũ

3.456

2.074

1.348

943

 

- Đoạn còn lại

2.160

1.296

842

590

24

Đường Cổ Mễ

2.592

1.555

1.011

708

25

Đường Bắc Sơn

2.160

1.296

842

590

26

Đường Nguyễn Gia Thiều

17.280

10.368

6.739

4.717

27

Đường Lý Thái Tổ

9.000

5.400

3510

2.457

28

Đường Hai Bà Trưng

11.232

6.739

4.380

3.066

29

Đường Kinh Dương Vương

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến điểm giao đường Hàn Thuyên

14.400

8.640

5.616

3.931

 

Bổ sung đoạn bên kia đường sắt

7.560

4.536

2.948

2.064

30

Đường Phù Đổng Thiên Vương

10.800

6.480

4.212

2.948

31

Đường Lê Văn Thịnh

12.960

7.776

5.054

3.538

32

Đường Nguyên Phi Ỷ lan

10.800

6.480

4.212

2.948

33

Đường Nguyễn Cao

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Nguyễn Trãi

17.280

10.368

6.739

4.717

 

- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Lý Anh Tông

10.000

6.000

3.900

2.730

 

Bổ sung đoạn còn lại đã trải nhựa

6.000

3.600

2.340

1.638

34

Đường Nguyễn Đăng

6.912

4.147

2.696

 

35

Phố Nguyễn Quang Ca

6.912

4.147

2.696

 

36

Phố Phạm Văn Chất

6.912

4.147

2.696

 

37

Phố Nguyễn Giản Thanh

6.912

4.147

2.696

 

38

Phố Lý Chiêu Hoàng

6.912

4.147

2.696

 

39

Phố Ngô Gia Khảm

6.912

4.147

2.696

 

40

Phố Vương Văn Trà

6.912

4.147

2.696

 

41

Đường Mai Bang

5.040

3.024

1.966

1.376

42

Đường Nguyễn Chiêu Huấn

6.912

4.147

2.696

1.887

43

Đường Cao Lỗ Vương

7.200

4.320

2.808

1.966

44

Ngô Miễn Thiệu

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến điểm giao đường Nguyễn Gia Thiều

8.640

5.184

3.370

 

 

- Đoạn còn lại

5.040

3.024

1.966

 

45

Phố Lê Quý Đôn

6.912

4.147

2.696

1.887

46

Phố Vũ Giới

6.912

4.147

2.696

 

47

Phố Vạn Hạnh

6.912

4.147

2.696

 

48

Phố Phúc Sơn (đường Ngô Gia Tự đến đường sắt)

8.640

5.184

3.370

2.359

 

Bổ sung đoạn bên kia đường sắt

3.600

2.160

1.404

983

49

Đường Nguyễn Bỉnh Quân

6.912

4.147

 

 

50

Phố Vũ Kiệt

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Ngô Gia tự đến điểm giao đường Nguyễn Gia Thiều

8.640

5.184

3.370

2.359

 

- Đoạn còn lại

6.912

4.147

2.696

1.887

51

Đường Nguyễn Trọng Hiệu

5.040

3.024

1.966

 

52

Phố Nguyễn Hữu Nghiêm

5.040

3.024

1.966

 

53

Phố Nguyễn Xuân Chính

5.040

3.024

1.966

 

54

Phố Nguyễn Huy Tưởng

5.040

3.024

1966

 

55

Đường Lý Anh Tông

 

 

 

 

 

- Từ điểm giao đường Nguyễn Văn Cừ đến giao đ. Lê Thái Tổ

9.000

5.400

3.510

2.457

56

Đường Hoàng Ngọc Phách

5.040

3.024

1.966

1.376

57

Đường Kinh Bắc - Hoà Long (từ giao đường Hồ Ngọc Lân đến Y Na)

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Hồ Ngọc Lân đến hết khu Y Na

3.240

1.944

1.264

885

 

Bổ sung đoạn từ Y Na đến hết đường Kinh Bắc- Hoà Long

4.320

2.592

1.685

1.179

58

Đường Huyền Quang

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Ngô Gia Tự đến đường Nguyễn Cao

9.000

5.400

3.510

2.457

 

- Từ giao đường Nguyễn Cao đến giao đường Lý Thái Tổ

12.960

7.776

5.054

3.538

 

- Từ giao đường Lý Thái Tổ đến giao đường Bình Than

7.200

4.320

2.808

1.966

59

Đường Đỗ Trọng Vỹ

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Nguyễn Cao đến đường Lý Thái Tổ

10.800

6.480

4.212

 

60

Đường Lê Thái Tổ

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Lý Anh Tông

10.800

6.480

4.212

2.948

61

Đường Hàn Thuyên

10.800

6.480

4.212

2.948

62

Đường Bình Than

7.500

4.500

2.925

2.048

63

Đường Văn Miếu

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Bình Than đến chân dốc khu 10

10.500

6.300

4.095

2.867

64

Đường Lý Đạo Thành

7.500

4.500

2.925

 

65

Đường Lửa Hồng

7.200

4.320

2.808

1.966

66

Đường Ngọc Hân Công Chúa

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Lý Anh Tông đến giao đường Trần Hưng Đạo

8.640

5.184

3.370

2.359

67

Đường Nguyễn Quyền

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Trần Hưng Đạo

5.040

3.024

1.966

1.376

 

- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến tiếp giáp cầu vượt QL18

4.500

2.700

1.755

 

68

Đường Lý Thánh Tông

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Kinh Dương Vương đến giao đường Hàn Thuyên

9.600

5.760

3.744

2.621

69

Đường Lý Thái Tông

 

 

 

 

 

 Từ giao Đường Cao Lỗ Vương đến giao Đường Kinh Dương Vương

9.600

5.760

3.744

2.621

70

Đường Trường Chinh

 

 

 

 

 

- Từ giao Đường Trần Hưng Đạo đến giao Đường Phù Đổng Thiên Vương

4.200

2.520

1.638

1.147

71

Đường Trần Quốc Toản

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Cao

7.200

4.320

2.808

 

72

Đường Lý Cao Tông

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Lý Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Cao

7.200

4.320

2.808

1.966

73

Đường Ngô Tất Tố

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ

6.000

3.600

2.340

1.638

74

Đường Lý Nhân Tông

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ

7.200

4.320

2.808

 

75

Đường Hoàng Hoa Thám

 

 

 

 

 

- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ

9.000

5.400

3.510

2.457

 

- Bổ sung đoạn: Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Bình Than

7.200

4.320

2.808

1.966

76

Đường Luy Lâu

7.200

4.320

2.808

1.966

77

Đường Lý Thần Tông

7.200

4.320

2.808

1.966

78

Đường Nguyễn Thị Lưu

5.040

3.024

1.966

 

II

 HUYỆN YÊN PHONG

 

 

 

 

1

Tỉnh lộ 286

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Trung Nghĩa đến ngã ba Tam Giang

8.000

4.800

3.120

2.184

 

- Đoạn từ ngã ba Tam Giang đến hết địa phận TT. Chờ.

5.000

3.000

1.950

1.365

2

Tỉnh lộ 295

 

 

 

 

 

- Đoạn từ TT Chờ đến ngã ba thôn Nghiêm Xá

7.000

4.200

2.730

1.911

 

- Đoạn từ ngã ba Nghiêm Xá đến ngã ba xăng dầu

6.000

3.600

2.340

1.638

 

Đoạn từ ngã ba xăng dầu đến hết địa phận thị trấn Chờ đi Đông Xuyên

5.000

3.000

1950

1.365

3

Đường 198 trong Trung tâm huyện Yên Phong

4.000

2.400

1.560

1.092

4

Tỉnh lộ 277 (271 cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ địa phận tiếp giáp xã Tam Giang đến QL18

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL18 đến TL286

3.500

2.100

1.365

956

 

- Đoạn từ ngã tư đi Văn Môn đến hết địa phận TT Chờ

4.000

2.400

1.560

1.092

5

Các trục đường trong khu vực huyện lỵ, khu đô thị mới Yên Phong

3.000

1.800

1.170

819

III

 HUYỆN TIÊN DU

 

 

 

 

1

Đường Hai Bà Trưng (QL 1 cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã tư Lim đến cổng làng Lim

8.000

4.800

3.120

2.184

 

- Đoạn từ cổng làng Lim đến địa phận thành phố Bắc Ninh

4.500

2.700

1.755

1.229

2

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

 

 

- Đoạn Từ điểm tiếp giáp xã Nội Duệ đến đường Tiên Du (HL3 cũ)

6.400

3.840

2.496

1.747

 

- Đoạn từ đường Tiên Du (HL3 cũ) đến ngã tư Lim

8.000

4.800

3.120

2.184

3

Đường Nguyễn Đăng Đạo

 

 

 

 

 

 Đoạn từ ga Lim đến đường Phúc Hậu

7.000

4.200

2.730

1.911

 

- Đoạn từ đường Phúc Hậu đến xã Liên Bão

6.000

3.600

2.340

1.638

4

Phố Nguyễn Danh Nho

5.800

3.480

2.262

1.583

5

Phố Đồng Chuông

4.500

2.700

1.755

1.229

6

Phố Liễu Giáp

6.900

4.140

2.691

1.884

7

Phố Nguyễn Thiên Tích (HL2 cũ)

6.000

3.600

2.340

1.638

8

Phố Hồng Vân

6.500

3.900

2.535

1.775

IV

 THỊ XÃ TỪ SƠN

 

 

 

 

 

Phường Đông Ngàn

 

 

 

 

1

Đường 295B (đường QL1A cũ)

 

 

 

 

 

- Phố Trần Phú, Minh Khai

12.096

7.258

4.717

3.302

 

- Từ cuối phố Trần Phú đến trụ sở Liên Minh các HTX Việt Nam

8.640

5.184

3.370

2.359

 

- Từ đầu phố Minh Khai đến lối vào đường 295 mới

10.080

6.048

3.931

2.752

 

- Từ điểm tiếp giáp đường 295B đến cổng chính chợ Từ Sơn

12.442

7.465

4.852

3.397

 

- Đoạn từ cổng chính chợ Từ Sơn đến đầu thôn Phù Lưu

7.776

4.666

3.033

2.123

 

- Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B (đến đường sắt) - đường Nguyễn Văn Cừ

10.080

6.048

3.931

2.752

 

- Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến cổng sau chợ Từ Sơn

10.368

6.221

4.044

2.830

2

 Đường Minh Khai (Phố Minh khai cũ)

 

 

 

 

- Đoạn từ điểm tiếp giáp (đường sắt) Ngô Gia Tự đến điểm tiếp giáp đường 295B

7.600

4.560

2.964

2.075

 

- Từ điểm tiếp giáp đường 295B đến cổng Nhà máy quy chế Từ Sơn

7.000

4.200

2.730

1.911

3

Đường Trần Phú (Phố Trần Phú cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến khu tập thể Nhà máy quy chế

6.480

3.888

2.527

1.769

 

- Đoạn từ cổng chính Nhà máy quy chế đến sau Chi cục thuế cũ

2.880

1.728

1.123

786

4

 Đường Lý Thái Tổ

6.000

3.600

2.340

1.638

5

Đường NH1-NH2-NH8-NH6-NH5 trung tâm thị xã

 

 

 

 

 

- Nguyễn Công Hãng (NH8)

4.320

2.592

1.685

1.179

 

- Lý Đạo Thành(NH1)

4.320

2.592

1.685

1.179

 

- Đường Lê Quang Đạo (NH2 cũ)

4.320

2.592

1.685

1.179

 

- Đường Tô Hiến Thành (NH5 cũ)

4.320

2.592

1.685

1.179

6

Đường từ cổng chính chợ Giàu đến cổng phụ Nhà máy quy chế

6.480

3.888

2.527

1.769

7

Đường từ tập thể Nhà máy quy chế qua thôn Phù Lưu đến đường Lê Phụng Hiểu NH4 cũ); từ ngã ba quy chế đến trường tiểu học Tân Hồng

1.728

1.037

674

472

8

Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B qua khu xuất nhập khẩu đến chợ mới

8.640

5.184

3.370

2.359

9

 Từ thôn Yên Lã-Tân Hồng qua thôn Xuân Thụ đến TL295B

1.440

864

562

393

10

Đường Lý Thánh Tông đến đường đi thôn Yên Lã-Tân Hồng

4.320

2.592

1.685

1.179

11

Phố Hoàng Quốc Việt

1.037

622

404

283

12

Đường Lý Thánh Tông

6.000

3.600

2.340

1.638

 

Phường Đình Bảng

 

 

 

 

1

Đường 295B (Đường QL1A cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ trụ sở Liên minh các HTX đến đường vào trường Lý Thái Tổ

9.160

5.496

3.572

2.501

 

- Đoạn từ đường vào trường Lý Thái Tổ đến tiếp giáp Hà Nội

7.200

4.320

2.808

1.966

2

Đoạn từ điểm tiếp giáp TL295B qua trường Lý Thái Tổ đến UBND phường Đình Bảng

5.000

3.000

1.950

1.365

3

Đoạn từ trụ sở UBND phường Đình Bảng đến Đền Đô

1.700

1.020

663

464

4

Đường từ UBND phường Đình Bảng đến hết thôn Xuân Đài đến chùa Kim Đài

1.700

1.020

663

464

5

Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến chùa Kim Đài

3.000

1.800

1.170

819

6

 Đường từ thôn Xuân Đài đến thôn Long Vỹ

 

 

 

 

 

- Đoạn trục chính thôn Trầm

847

508

330

231

 

- Đoạn từ Nhà máy gạch kiềm tính đến khu Ba Gia (thôn Long Vỹ)

2600

1.560

1.014

710

7

Đường trung tâm thôn Ao Sen, thôn Cao Lâm

706

423

275

193

8

Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến hết Nhà máy gạch kiềm tính

3.000

1.800

1.170

819

9

Khu đô thị Ba Gia

10.000

6.000

3.900

2.730

10

Phố Tô Hiến Thành (NH5 cũ)

4.320

2.592

1.685

1.179

11

Đường Lý Thái Tổ

6.000

3.600

2.340

1.638

 

Phường Đồng Nguyên

 

 

 

 

1

Đường 295B (Đường QL1A cũ)

 

 

 

 

 

- Từ điểm tiếp giáp Phường Đông Ngàn đến hết Phường Đồng Nguyên

6.400

3.840

2.496

1.747

2

Từ dốc Nguyễn đến ngã tư cổng Đình khu phố 3 Cẩm Giang

2.000

1.200

780

546

3

Từ cổng Đình khu phố 3 đến ngã tư khu phố 1 Cẩm Giang

2.096

1.258

817

572

4

Từ cổng Đình khu phố 3 đến nhà trẻ khu phố 3 Cẩm Giang

1.746

1.048

681

477

5

Từ dốc Bãi Phủ đến cây đa khu phố 5 Cẩm Giang

2.166

1300

845

591

6

Từ điểm tiếp giáp đường 295B đến đình khu phố Tam Lư

1.440

864

562

393

7

Đường Nguyễn Quán Quang (Từ dốc Bãi Phủ đến cầu Sậy cũ)

1.440

864

562

393

8

Từ đình Vĩnh Kiều lớn đến hết khu phố Vĩnh Kiều Lớn

1.970

1.182

768

538

9

Từ đường sắt đến hết khu phố Vĩnh Kiều bé

1.440

864

562

393

10

Từ đường sắt đến giáp xã Tương Giang

1.440

864

562

393

11

Đường Lý Thánh Tông (Từ giáp QL 1A cũ đến QL1A mới)

6.000

3.600

2.340

1.638

12

TL295 từ đường sắt đến giáp xã Tam Sơn

3.000

1.800

1.170

819

13

Đường giữa làng khu phố Tam Lư lớn

1.210

726

472

330

 

Phường Trang Hạ

 

 

 

 

1

TL277 đoạn UBND xã Đồng Quang (cũ) đến đường sắt

10.080

6.048

3.931

2.752

2

Từ điểm tiếp giáp TL277 đến hội trường thôn Trang Liệt

1.440

864

562

393

3

Từ hội trường thôn Trang Liệt đến cổng làng phía Tây thôn Trang Liệt

1.008

605

393

275

4

Từ đường tàu qua làng Bính Hạ đến xóm đá thôn Trang Liệt

2.000

1.200

780

546

 

Phường Đồng Kỵ

 

 

 

 

1

Đoạn từ cuối khu dân cư thôn Đồng kỵ đến địa phận xã Phù Khê

2.880

1.728

1.123

786

2

Đường Nguyễn Văn Cừ (Đoạn từ UBND xã Đồng Quang (cũ) đến hết thôn Đồng Kỵ cũ)

6.480

3.888

2.527

1.769

3

Đường Nguyễn Văn Cừ đi Châu Khê (Đoạn từ điểm tiếp giáp TL277 đi Châu Khê cũ)

2.000

1.200

780

546

4

Đoạn từ điểm tiếp giáp TL277 qua Đình Đồng Kỵ đến hết làng

2.000

1.200

780

546

5

Từ ngã ba TL277 đầu làng thôn Đồng Kỵ đến giữa làng thôn Đồng Kỵ

2.000

1.200

780

546

6

Đoạn từ điểm tiếp giáp TL277 đến đường đi Tam Sơn -Đồng Kỵ

1.008

605

393

275

7

Đường chính trong làng Đồng kỵ

2.000

1.200

780

546

 

Phường Châu Khê

 

 

 

 

1

Đường Lý Thường Kiệt Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến cầu Song Tháp và từ cầu Song Tháp đến hết làng Đa Hội)

4.000

2.400

1.560

1.092

2

Từ ngã tư trường học qua thôn Trịnh Nguyễn đến cầu Đồng Phúc

1.008

605

393

275

3

Từ cầu Đồng Phúc đến hết làng Đồng Phúc (đường trung tâm thôn Đồng Phúc)

847

508

330

231

4

Từ cầu Song Tháp đến Trạm bơm Trịnh Nguyễn (đường đê)

1.008

605

393

275

5

Từ cầu Song Tháp đến hết khu Ao Nhãn

2.000

1.200

780

546

 

Phường Tân Hồng

 

 

 

 

1

Đường nối từ TL277 đến TL295 mới

3.600

2.160

1.404

983

2

Đoạn từ trường tiểu học phường Tân Hồng đến trụ sở UBND phường

2.000

1.200

780

546

3

Từ trụ sở UBND phường qua thôn Dương Lôi đến QL1 mới

1.440

864

562

393

4

Đường Lý Thánh Tông

6.000

3.600

2.340

1.638

5

Từ trụ sở UBND phường đến hết thôn Nội Trì

1.008

605

393

275

6

Đường trung tâm thôn Trung Hoà

1.008

605

393

275

7

Đường từ thôn Đại Đình đến thôn Nội trì

1.008

605

393

275

V

 HUYỆN QUẾ VÕ

 

 

 

 

1

Đường Quốc lộ 18

 

 

 

 

 

- Từ Km9 đến nghĩa trang xã Phượng Mao

4.500

2.700

1.755

1.229

 

- Từ nghĩa trang xã Phượng Mao đến Trung tâm giáo dục thường xuyên

5.880

3.528

2.293

1.605

 

- Từ Trung tâm giáo dục thường xuyên đến hết địa phận thị trấn

3.528

2.117

1.376

963

2

Đường tỉnh lộ 279 (đường 291 cũ)

 

 

 

 

 

- Từ Km8 đến ngã ba đi xã Bằng An

2.520

1.512

983

688

 

- Từ ngã ba đi xã Bằng An đến đường quy hoạch (đã xây dựng)

3.600

2.160

1.404

983

 

- Từ đường quy hoạch 24m (đã xây dựng) đến hết địa phận thị trấn

1.680

1.008

655

459

3

Đường quy hoạch 24m (đã xây dựng) đoạn từ TL291 đi vào làng Nghiêm thôn

2.856

1.714

1.114

780

VI

 HUYỆN THUẬN THÀNH

 

0

0

0

1

Đường Quốc lộ 38 cũ

 

0

0

0

 

- Đoạn từ bến phà Hồ cũ đến bốt Hồ

2.873

1.724

1.121

784

 

- Đoạn từ bốt Hồ đến dốc máng nổi Hồ

7.428

4.457

2.897

2.028

 

- Đoạn từ máng nổi Hồ đến ngã tư Đông Côi

3.970

2.382

1.548

1.084

2

Quốc lộ 38 mới đoạn từ cầu Hồ mới đến hết thị trấn Hồ

4.628

2.777

1.805

1.263

3

Đường Nam Kênh Bắc

3.741

2.244

1.459

1.021

4

Đường Trung tâm HL1

5.747

3.448

2.241

1.569

5

Tỉnh lộ 282 đoạn từ cống Cầu Đỏ đến bệnh viện

3.969

2.382

1.548

1.084

6

Khu nhà ở lô 1 + 2

3.500

2.100

1.365

956

7

Khu nhà ở lô 8

4.000

2.400

1.560

1.092

8

Các trục đường chính trong khu dân cư thị trấn Hồ

2.000

1.200

780

546

VII

 HUYỆN GIA BÌNH

 

 

 

 

1

Tỉnh lộ 282

 

 

 

 

 

- Từ ngã tư Đông Bình đến giáp đầu thôn Song Quỳnh

2.815

1.689

1.098

768

 

- Đoạn qua thôn Song Quỳnh

2.640

1.584

1.030

721

 

- Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến CN điện Gia Bình

2.609

1.565

1.018

712

 

- Đoạn từ CN điện Gia Bình đến giáp Xuân Lai

1.515

909

591

414

2

Tỉnh lộ 280

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến giáp xã Đông Cứu

2.115

1.269

825

577

 

- Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến giáp xã Quỳnh Phú

2.115

1.269

825

577

3

Đường trung tâm huyện lỵ

2.260

1.356

881

617

4

Khu dân cư mới trung tâm huyện lỵ

2.260

1.356

881

617

VIII

 HUYỆN LƯƠNG TÀI

 

 

 

 

1

Từ trung tâm (ngã 3 Bách hoá) TT.Thứa đến hết Đông Hương

 

 

 

 

 

- Từ trung tâm Thị trấn thứa đến hết chợ Thứa

4.000

2.400

1.560

1.092

 

- Từ chợ Thứa đến hết Đông Hương

3.000

1.800

1.170

819

2

Trung tâm TT. Thứa (ngã 3 Bách hoá) đến hết Táo Đôi

 

 

 

 

 

- Đoạn từ trung tâm Thị trấn Thứa đến Phượng Giáo

4.000

2.400

1.560

1.092

 

- Đoạn từ bệnh viện đến ngã tư thôn Bùi, Giàng

2.000

1.200

780

546

 

- Đoạn từ ngã tư thôn Bùi, Giàng đến Táo Đôi

1500

900

585

410

3

Trung tâm TT. Thứa (ngã 3 tượng đài) đến bến xe khách

 

 

 

 

 

- Đoạn từ trung tâm TT.Thứa đến Đạo Sử (cổng huyện Uỷ)

4.000

2.400

1.560

1.092

 

- Đoạn từ Đạo Sử (cổng huyện Uỷ) đến bến xe khách

3.000

1.800

1.170

819

4

Trung tâm TT. Thứa (ngã 3 tượng đài) đến bến xe khách

 

 

 

 

 

- Đoạn từ trung tâm TT. Thứa đến trường Hàn Thuyên

4.000

2.400

1.560

1.092

 

- Từ trường Hàn Thuyên đến biển báo hết thị trấn Thứa

3.000

1.800

1.170

819

 

- Từ biển báo hết Thị trấn Thứa đến địa phận xã Bình Định

1.000

600

390

273

Ghi chú:

1. Vị trí 1: Áp dụng đối với đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền).

2. Vị trí 2: Áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có mặt cắt > 5m.

3. Vị trí 3: Áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, mặt cắt rộng 5m> ngõ > 2m.

4. Vị trí 4: Áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các điều kiện trên.

 

PHỤ LỤC SỐ 03:

GIÁ ĐẤT Ở VEN TRỤC QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, HUYỆN LỘ NGOÀI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 172/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

STT

Tên đường phố

Mức giá (1.000 đ/m2)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I

 THÀNH PHỐ BẮC NINH

 

 

 

 

1

Quốc lộ 38

 

 

 

 

 

- Từ điểm tiếp giáp phường Võ Cường đến hết địa phận
xã Khắc Niệm

6.000

3.600

2.340

1.638

 

- Từ địa phận xã Hạp Lĩnh đến Km5 + 400

4.500

2.700

1.755

1.229

 

- Từ Km5 + 400 đến địa phận huyện Tiên Du

6.000

3.600

2.340

1.638

2

QL1 mới (đoạn thuộc xã Kim Chân)

1.000

600

390

273

3

QL18 mới

 

 

 

 

 

- Đoạn thuộc xã Phong Khê, Khúc Xuyên

1.000

600

390

273

 

- Đoạn tiếp giáp phường Đại Phúc đến địa phận Quế Võ

6.000

3.600

2.340

1.638

4

Tỉnh lộ 286 (đoạn thuộc địa phận xã Vạn An)

4.320

2.592

1.685

1.179

5

Tỉnh lộ 291

1.200

720

468

328

II

 HUYỆN YÊN PHONG

 

 

 

 

1

Tỉnh lộ 295

 

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Đông Thọ đến tiếp giáp Thị trấn Chờ

7.000

4.200

2.730

1.911

 

- Đoạn tiếp giáp Thị trấn Chờ đi Đông Xuyên

7.000

4.200

2.730

1.911

2

Tỉnh lộ 286

 

 

 

 

 

- Đoạn từ địa phận xã Đông Phong đến ngã ba xã Trung Nghĩa

5.000

3.000

1.950

1.365

 

- Đoạn từ giáp địa phận TT. Chờ đến hết địa phận xã Yên Phụ

7.000

4.200

2.730

1.911

 

- Đoạn qua địa phận xã Hoà Tiến

7.000

4.200

2.730

1.911

3

Tỉnh lộ 277

 

 

 

 

 

- Đoạn từ tiếp giáp TT. Chờ đến hết địa phận xã Văn Môn

5.000

3.000

1.950

1.365

 

- Đoạn qua địa phận xã Tam Giang

2.000

1.200

780

546

III

 HUYỆN TIÊN DU

 

 

 

 

1

Tỉnh lộ 295B (Quốc lộ 1A cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ địa phận Lim đến giáp Thị xã Từ Sơn

6.400

3.840

2.496

1.747

2

Quốc lộ 38

 

 

 

 

 

- Đoạn từ địa phận xã Lạc Vệ đến cầu Hồ

2.072

1.243

808

566

3

Tỉnh lộ 276 (270 cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn từ điểm đầu thôn Ân Phú đến UBND xã Phú Lâm

1.151

691

449

314

 

- Đoạn từ UBND xã Phú Lâm đến địa phận TT. Lim

2.014

1.209

786

550

 

- Đoạn thuộc xã Liên Bão

3.798

2.279

1.481

1.037

 

- Đoạn từ hết địa phận xã Liên Bão đến đường Bách Môn - Lạc Vệ

1.381

829

539

377

 

- Đoạn từ đường Bách Môn - Lạc Vệ đến hết địa phận xã Việt Đoàn

2.014

1.209

786

550

 

- Đoạn thuộc địa phận xã Phật Tích

1.381

829

539

377

 

- Đoạn thuộc địa phận xã Cảnh Hưng

1.151

691

449

314

 

- Đoạn thuộc địa phận xã Tân Chi đến QL38

1.381

829

539

377

4

Tỉnh lộ 287 (295 cũ)

0

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Thị xã Từ Sơn đến hết thôn Đồng Sép xã hoàn Sơn

4.834

2.900

1.885

1.320

 

- Đoạn từ hết thôn Đồng Sép đến hết địa phận xã Hoàn Sơn

2.302

1.381

898

628

 

- Đoạn từ địa phận xã Phật Tích đến TL276 (TL270 cũ)

2.302

1.381

898

628

5

Huyện lộ Bách Môn - Lạc Vệ

0

 

 

 

 

- Đoạn từ TL276 đến quốc lộ 38

1.381

829

539

377

 

- Đoạn từ quốc lộ 38 đến hết địa phận thôn An Động - xã Lạc Vệ

863

518

337

236

6

Huyện lộ Cống Bựu - Đại Đồng

800

480

312

218

IV

 THỊ XÃ TỪ SƠN

 

 

 

 

1

Tỉnh lộ 295B (QL1A cũ)

 

 

 

 

 

- Từ giáp huyện Tiên Du đến giáp phường Đồng Nguyên

6.400

3.840

2.496

1.747

2

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

- Qua xã Hương Mạc

3.000

2.200

1.500

1.000

 

- Qua xã Phù Khê

4.000

3.200

2.000

1.000

3

Tỉnh lộ 295

 

 

 

 

 

- Từ điểm tiếp giáp xã Đông Thọ, huyện Yên Phong đến giáp phường Đồng Nguyên

3.000

1.800

1.170

819

V

 HUYỆN QUẾ VÕ

 

 

 

 

1

Quốc lộ 18

 

 

 

 

 

- Từ giáp địa phận Thành phố Bắc Ninh đến Km9

3.276

1.966

1.278

894

 

- Từ giáp địa phận thị trấn Phố Mới đến hết xã Việt Hùng

2.340

1.404

913

639

 

- Từ giáp địa phận xã Việt Hùng đến hết địa phận xã Đào Viên

1.560

936

608

426

 

- Đoạn còn lại

1.092

655

426

298

2

Tỉnh lộ 279 (TL 291 cũ)

 

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Đại Xuân đến tiếp giáp thị trấn Phố Mới

780

468

304

213

 

- Đoạn qua xã Phượng Mao đến hết xã Bồng Lai

780

468

304

213

VI

 HUYỆN THUẬN THÀNH

 

 

 

 

1

Quốc lộ 38

 

 

 

 

 

- Đoạn qua địa phận xã Trạm Lộ (Từ địa phận thị trấn Hồ đến hết địa phận xã Trạm Lộ cũ)

4.242

2.545

1.654

1,158

 

- Từ giáp địa phận xã Trạm Lộ đến giáp địa phận tỉnh Hải Dương

2.946

1.767

1.149

804

2

Tỉnh lộ 282

 

 

 

 

 

- Từ địa phận Hà Nội đến hết xã Thanh Khương

3.464

2.079

1.351

946

 

- Từ giáp Thanh Khương đến hết thôn Ngọc Khám (Gia Đông)

2.427

1.456

947

663

 

- Từ phố Khám đến tiếp giáp thị trấn Hồ

3.464

2.079

1.351

946

 

- Từ tiếp giáp thị trấn Hồ đến tiếp giáp xã Đại Bái

2.309

1.386

901

630

VII

 HUYỆN GIA BÌNH

 

 

 

 

1

Tỉnh lộ 282

 

 

 

 

 

- Từ tiếp giáp huyện Thuận thành đến hết thôn Ngọc Xuyên - Đại Bái

2.327

1.396

908

635

 

- Từ tiếp giáp thôn Ngọc Xuyên - Đại Bái đến giáp thị trấn Gia Bình

1.617

970

631

442

 

- Từ tiếp giáp thị trấn Gia Bình đến cống Khoai - xã Nhân Thắng

828

497

323

226

 

- Đoạn từ cống Khoai đến cống Ngụ

1.609

966

628

439

 

- Đoạn từ cống Ngụ đến hết thôn Cầu Đào

1.933

1.160

754

528

 

- Từ thôn Cầu Đào đến giáp UBND xã Bình Dương

828

497

323

226

 

- Từ UBND xã Bình Dương đến đường vào thôn Bùng Hạ

1.341

805

523

366

 

- Từ đường vào thôn Bùng Hạ đến giáp địa phận xã Vạn Ninh

690

414

269

188

 

- Đoạn qua xã Vạn Ninh đến điểm bưu điện văn hoá xã Cao Đức

592

355

231

162

 

- Từ điểm bưu điện văn hoá xã Cao Đức đến đê Đại Hà

828

497

323

226

2

Tỉnh lộ 280

0

 

 

 

 

- Từ điểm tiếp giáp huyện thuận Thành đến hết địa phận xã Lãng Ngâm

690

414

269

188

 

- Từ địa phận xã lãng Ngâm đến đường vào thôn Yên Việt - xã Đông Cứu

1.341

805

523

366

 

- Từ đường vào thôn Yên Việt xã Đông Cứu đến giáp thị trấn Gia Bình

1.933

1.160

754

528

 

- Từ hết địa phận thị trấn Gia Bình đến Cầu Móng

828

497

323

226

3

Tỉnh lộ 284

0

 

 

 

 

- Từ tiếp giáp đê Đại Hà (xã Lãng Ngâm) đến địa phận xã Đại Bái

394

237

154

108

 

- Đoạn qua xã Đại Bái

1.341

805

523

366

 

- Đoạn qua xã Quỳnh Phú đến tiếp giáp huyện Lương Tài

592

355

231

162

4

Tỉnh lộ 285

0

 

 

 

 

- Từ cống Ngụ đến đường rẽ vào trạm bơm số 1 xã Nhân Thắng

2.319

1.392

905

633

 

- Từ đường rẽ vào trạm bơm số 1 xã Nhân Thắng đến hết khu dân cư cũ thôn Nhân Hữu xã Nhân Thắng

650

390

254

177

 

- Từ khu dân cư cũ thôn Nhân Hữu qua xã Thái Bảo đến hết địa phận xã Đại Lai

493

296

192

135

VIII

 HUYỆN LƯƠNG TÀI

 

 

 

 

1

Tỉnh lộ 280

 

 

 

 

 

- Từ địa phận TT. Thứa đến hết địa phận xã Bình Định

500

300

195

137

 

- Từ cầu Móng đến địa phận thị trấn Thứa

2.000

1.200

780

546

 

- Từ địa phận xã Bình Định đến hết Cầu Sen

1.000

600

390

273

2

Tỉnh lộ 281

 

 

 

 

 

- Từ tiếp giáp thị trấn Thứa đến hết xã Phú Hoà

1.000

600

390

273

 

- Từ tiếp giáp Phú Hoà đến cầu Đò

1.000

600

390

273

 

- Từ cầu Đò đến hết xã An Thịnh

3.000

1.800

1.170

819

 

- Từ xã An Thịnh đến nghĩa trang xã Trung Kênh

2.000

1.200

780

546

 

- Từ nghĩa trang xã Trung Kênh đến dốc đê Kênh Vàng

3.000

1.800

1.170

819

3

Tỉnh lộ 284

 

 

 

 

 

- Từ tiếp giáp thị trấn Thứa đến Cầu Tranh

1.000

600

390

273

 

- Từ Cầu Tranh đến trạm bơm Văn Thái

500

300

195

137

 

- Từ ngã 3 cây xăng Quỳnh Phú đến hết địa phận xã Tân Lãng

2.000

1.200

780

546

4

Tỉnh lộ 285

 

 

 

 

 

- Từ địa phận huyện Gia Bình đến Cầu Phương

600

360

234

164

 

- Từ Cầu Phương đến đê hữu Thái Bình

500

300

195

137

5

Huyện lộ

 

 

 

 

 

- Từ Công ty Minh tâm đến cầu Táo Đôi

852

511

332

233

 

- Từ Phòng Giáo dục đến UBND xã Phú Lương

682

409

266

186

Ghi chú:

1. Vị trí đất: Vận dụng cách xác định theo đất ở tại đô thị.

2. Ngoài 200 m tính từ chỉ giới hè đường theo giá đất ở tại nông thôn.

 

PHỤ LỤC SỐ 04:

GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 172/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

STT

Tên đường phố

Mức giá (1.000 đ/m2)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I

 HUYỆN YÊN PHONG

 

 

 

 

1

Nhóm 1: Các xã Văn Môn, Yên Phụ, Đông Thọ

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1.150

805

564

394

 

Khu vực 2

805

564

394

276

 

Khu vực 3

564

395

276

194

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

805

564

394

276

 

Khu vực 2

564

395

276

195

 

Khu vực 3

395

277

194

155

II

 HUYỆN TIÊN DU

 

 

 

 

1

Nhóm 1: Các xã Nội Duệ, Liên Bão, đất ở trong khu dân cư thị trấn Lim

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1.300

910

637

446

 

Khu vực 2

910

637

446

312

 

Khu vực 3

637

446

312

218

III

 THỊ XÃ TỪ SƠN

 

 

 

 

1

Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1.150

805

564

394

 

Khu vực 2

805

564

394

276

 

Khu vực 3

564

338

220

176

2

Khu đô thị Nam Từ Sơn

5.500

3.300

2.145

1.502

IV

 THÀNH PHỐ BẮC NINH

 

 

 

 

1

Nhóm 1: Xã Hạp Lĩnh, Vân Dương, Vạn An

 

 

 

 

 

Khu vực 1

2.400

1.680

1.176

823

 

Khu vực 2

1,680

1.176

823

576

 

Khu vực 3

1,176

823

576

403

2

Nhóm 2: Hoà Long, Khắc Niệm, Phong Khê

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1.800

1.260

882

617

 

Khu vực 2

1.260

882

617

432

 

Khu vực 3

882

617

432

303

3

Nhóm 3: Nam Sơn, Kim Chân, Khúc Xuyên

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1.200

840

588

412

 

Khu vực 2

840

588

412

288

 

Khu vực 3

588

412

288

202

 

Đường quy hoạch 36m

 

 

 

 

 

Đoạn từ tiếp giáp QL18 đến hết khu đô thị mới Quế Võ thuộc xã Phượng Mao

2.856

1.714

1.114

780

 

Đoạn còn lại thuộc xã Phượng Mao

2,160

1,296

842

590

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

735

515

360

252

 

Khu vực 2

515

361

252

202

 

Khu vực 3

361

253

203

162

VI

 HUYỆN THUẬN THÀNH

 

 

 

 

1

Nhóm 1: Các xã Xuân Lâm, Hà Mãn, Thanh Khương, Trạm Lộ, Song Hồ, Trí Quả

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,200

840

588

412

 

Khu vực 2

840

588

412

288

 

Khu vực 3

588

412

288

202

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

840

588

412

288

 

Khu vực 2

588

412

288

202

 

Khu vực 3

412

288

202

162

VII

 HUYỆN GIA BÌNH

 

 

 

 

1

Nhóm 1: Các xã Đại Bái, Đông Cứu, Nhân Thắng, Bình Dương

 

 

 

 

 

Khu vực 1

1,050

735

515

360

 

Khu vực 2

735

515

360

252

 

Khu vực 3

588

412

288

202

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

735

515

360

252

 

Khu vực 2

515

361

252

202

 

Khu vực 3

361

253

202

162

VIII

 HUYỆN LƯƠNG TÀI

 

 

 

 

1

Nhóm 1: Các xã Tân Lãng, Lâm Thao, Trung Kênh, Quảng Phú, đất ở trong khu dân cư thị trấn Thứa

 

 

 

 

 

Khu vực 1

950

665

466

326

 

Khu vực 2

665

466

326

228

 

Khu vực 3

466

326

228

160

2

Nhóm 2: Các xã còn lại

 

 

 

 

 

Khu vực 1

665

466

326

228

 

Khu vực 2

466

326

228

195

 

Khu vực 3

326

228

195

155

Ghi chú:

1. Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (liên huyện, liên xã) nằm tại trung tâm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch, khu công nghiệp.

3. Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã.

4. Vị trí đất: Vận dụng cách xác định như đối với đất ở đô thị.

 

PHỤ LỤC SỐ 05:

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 172/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Địa bàn

Giá đất ở cùng vị trí
(%)

Tỷ lệ mức giá xác định so với giá đất ở cùng vị trí (%)

1 - Thành phố Bắc Ninh

100

70

2 - Thị xã Từ Sơn

100

70

3 - Huyện Tiên Du

100

70

4 - Huyện Yên Phong

100

70

5 - Huyện Thuận Thành

100

50

6 - Huyện Quế Võ

100

70

7 - Huyện Gia Bình

100

50

8 - Huyện Lương Tài

100

50

 

PHỤ LỤC SỐ 06:

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 172/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Địa bàn

Mức giá (1.000 đ/m2)

1- Thành phố Bắc Ninh

1.300

2- Thị xã Từ Sơn

1.100

3- Huyện Tiên Du

1.100

4- Huyện Yên Phong

920

5- Huyện Thuận Thành

920

6- Huyện Quế Võ

920

7- Huyện Gia Bình

820

8- Huyện Lương Tài

820

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 172/2009/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành

Số hiệu: 172/2009/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
Người ký: Bùi Vĩnh Kiên
Ngày ban hành: 28/12/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 172/2009/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [12]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…