Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1478/1998/QĐ-UB

Hưng Yên, ngày 17 tháng 8 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN CÁC QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIAO ĐẤT, THUÊ ĐẤT, CHUYỂN QUYỀN VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994.

- Căn cứ Luật Đất đai năm 1993.

- Căn cứ các Nghị định: số 85/CP ngày 17/12/1996 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất; số 11/CP ngày 24/1/1995 Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam.

- Xét đề nghị của ông Giám đốc sở Địa chính tỉnh Hưng Yên tại tờ trình số 142/1998/TTR-ĐC ngày 3/8/1998.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Các quy định về trình tự, thủ tục giao đất, thuê đất đối với các tổ chức trong nước và đối với các dự án có vốn đầu tư nước ngoài; chuyển quyền và chuyển mục đích sử dụng đất" thống nhất trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã trong tỉnh căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Thước

 

QUY ĐỊNH

VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN QUYỀN VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1478/1998/QĐ-UB ngày 17/8/1998 của UBND tỉnh Hưng Yên)

Phần thứ nhất

QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC GIAO ĐẤT, THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TRONG NƯỚC

I- Đối tượng, phạm vi áp dụng:

Điều 1. Các tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân, cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh (gọi chung là tổ chức) và cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế văn hóa - xã hội được hướng dẫn tại quy định này.

Điều 2. Các trường hợp tổ chức xin giao đất, thuê đất để sử dụng vào mục đích sau đây không áp dụng theo quy định này gồm:

1- Tổ chức xin giao đất để xây dựng công trình thủy lợi theo hướng dẫn tại Thông tư Liên bộ Thủy lợi - Tổng cục địa chính số 07/TT-LBTL-ĐC ngày 13/9/1995.

2- Tổ chức được phép góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất để liên doanh, hợp đồng, hợp tác kinh doanh với nước ngoài theo hướng dẫn tại Thông tư 679/TT-ĐC của Tổng cục Địa chính.

3- Tổ chức đang sử dụng đất đã kê khai theo Chỉ thị 245/TTg ngày 22/4/1996 của Thủ tướng Chính phủ, theo hướng dẫn tại thông tư liên Bộ Tổng cục Địa chính - Bộ Tài chính số 856/LB-ĐC-TC ngày 12/7/1996 và Thông tư số 70/TT-LB.

4- Đơn vị vũ trang xin giao đất để sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng, theo Thông tư hướng dẫn Liên bộ số 2708/TT-LB ngày 14/10/1997 của Tổng cục Địa chính - Bộ Quốc phòng - Bộ Nội vụ.

II- Thủ tục xin giao đất, thuê đất:

Điều 3. Sau khi có chủ trương đầu tư, tổ chức xin giao đất, thuê đất đến liên hệ với sở Xây dựng để được hướng dẫn về việc lập hồ sơ, thông báo địa điểm xin giao đất thuê đất. Riêng các tổ chức ngoài tỉnh vào đầu tư trên đất Hưng Yên thì liên hệ với sở Kế hoạch và đầu tư. Sau đó tổ chức xin giao đất, thuê đất lập dự án đầu tư nêu rõ quy mô sử dụng đất và mặt bằng xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; và liên hệ với UBND xã, phường, thị trấn, UBND huyện, thị xã nơi xin giao đất, thuê đất để lập trích lục bản đồ địa chính và bản đồ địa chính khu đất xin giao đất, thuê đất.

Điều 4. Tổ chức xin giao đất, thuê đất hoàn chỉnh 6 bộ hồ sơ, mỗi bộ gồm:

- Đơn xin giao đất hoặc thuê đất.

- Thông báo về địa điểm xin giao đất

- Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (hoặc giấy phép đầu tư)

- Trích lục bản đồ địa chính và bản đồ địa chính khu đất xin giao đất, thuê đất.

- Bản sao có công chứng: Quyết định thành lập đơn vị, giấy phép kinh doanh, giấy phép khai thác khoáng sản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

- Tổng mặt bằng xây dựng (đã được sở Xây dựng thẩm định)

Điều 5. Tổ chức xin giao đất, thuê đất gửi 6 bộ hồ sơ về sở Địa chính. Sau 10 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ sở Địa chính phải hoàn chỉnh các công việc sau:

1- Thẩm tra hồ sơ, xác minh hiện trạng khu đất tại thực địa.

2- Trình UBND tỉnh ra quyết định giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, hoặc đề nghị UBND tỉnh lập tờ trình Thủ tướng Chính phủ ra quyết định giao đất, cho thuê đất thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 6. Sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất của cấp có thẩm quyền. Tổ chức xin giao đất, thuê đất lập phương án đền bù thiệt hại về đất, tài sản hoa màu... trên đất. Không quá 7 ngày kể từ khi nhận được phương án đền bù, Sở Tài chính vật giá (Hội đồng thẩm định đền bù) phải thẩm định đơn giá đền bù, xác định đơn giá thuê đất trình UBND tỉnh quyết định. Khi có quyết định phê duyệt giá trị đền bù và đơn giá thuê đất, sở Tài chính vật giá thông báo và hướng dẫn cụ thể cho tổ chức xin giao đất, thuê đất để thực hiện đền bù.

Điều 7. Khi tổ chức xin giao đất, thuê đất đã thực hiện xong đền bù thiệt hại về đất, tài sản, hoa màu trên đất cho tổ chức và cá nhân có đất thu hồi, sở Địa chính ký hợp đồng thuê đất (đối với tổ chức thuê đất) và tiến hành tổ chức bàn giao đất ngoài thực địa, đồng thời hướng dẫn đăng ký biến động đất đai, vào sổ địa chính, hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức được giao đất, thuê đất.

Phần thứ hai

QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH HƯNG YÊN

I- Những quy định chung:

Điều 8. Bên thuê đất ở tại quy định này gồm:

1- Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài.

2- Doanh nghiệp liên doanh

3- Bên Việt Nam tham gia liên doanh với nước ngoài được phép góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.

Điều 9.

1- Thẩm quyền quyết định cho thuê đất cụ thể là: Thủ tướng Chính phủ quyết định cho thuê đất đối với dự án sử dụng đất đô thị từ 5 ha trở lên, các loại đất khác từ 50 ha trở lên, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cho thuê đất đối với các dự án còn lại.

2- UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định cho thuê đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

3- Sở Địa chính trình UBND tỉnh cho thuê đất đối với những trường hợp thuộc thẩm quyền Quyết định của UBND tỉnh.

Điều 10. Sau khi có quyết định thuê đất, bên thuê đất ký hợp đồng thuê đất đối với sở Địa chính, UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Riêng trường hợp bên Việt Nam góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất để liên doanh với nước ngoài thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho doanh nghiệp liên doanh.

II- Trình tự lập hồ sơ xin thuê đất

Điều 11. Sau khi có chủ trương đầu tư, bên thuê đất làm việc với sở Kế hoạch và đầu tư để thống nhất trình UBND tỉnh ra thông báo về địa điểm thực hiện dự án, giá thuê, khung giá đền bù giải phóng mặt bằng.

Điều 12. Khi có thông báo của UBND tỉnh, bên thuê đất lập dự án và làm việc với sở Địa chính để trích lục bản đồ địa chính khu đất xin thuê trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư. Đồng thời cùng với UBND huyện Sở tại lập phương án đền bù giải phóng mặt bằng.

Điều 13. Sau khi dự án được cấp giấy phép đầu tư, bên thuê đất hoàn chỉnh hồ sơ gửi đến sở Địa chính hai bộ hồ sơ (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh Quyết định), 4 bộ hồ sơ (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ Quyết định). Mỗi bộ hồ sơ gồm:

1- Đơn xin thuê đất

2- Bản sao giấy phép đầu tư (có công chứng)

3- Phương án đền bù và giải phóng mặt bằng

4- Trích lục bản đồ địa chính và bản đồ địa chính khu đất xin thuê.

Điều 14. Sau khi nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 13 của bản quy định này, sở Địa chính có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau không quá 20 ngày là:

- Kiểm tra xác nhận vào trích lục bản đồ và bản đồ địa chính khu đất

- Lập biên bản thẩm tra hồ sơ đất đai

- Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh) hoặc giúp việc UBND tỉnh lập tờ trình Thủ tướng Chính phủ (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ).

Điều 15. Đối với đất đã giao cho bên Việt Nam sử dụng khi hợp tác đầu tư với nước ngoài, hồ sơ thuê đất chỉ bao gồm các tài liệu Quy định tại các điểm 1, 2, 3 ở Điều 13 trong Quy định này.

Điều 16. Sau khi có quyết định thuê đất, bên cho thuê đất tiến hành tổ chức giải phóng mặt bằng cụ thể:

- UBND huyện, thị xã (Ban đền bù giải phóng mặt bằng) nơi có đất cho thuê lập phương án đền bù giải phóng mặt bằng. Không quá 7 ngày sau khi nhận được phương án đền bù, Sở Tài chính vật giá (Hội đồng thẩm định đền bù) có trách nhiệm thẩm định phương án đền bù và xác định đơn giá thuê đất (theo khung giá của Bộ Tài chính) trình UBND tỉnh Quyết định. Đồng thời thông báo cho bên thuê đất tiến hành đền bù cho người có đất bị thu hồi (đối với các dự án do tỉnh cấp giấy phép đầu tư). Hoặc UBND tỉnh đề nghị đơn giá thuê đất lên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư.

- Đối với trường hợp doanh nghiệp liên doanh trên đất đã được giao thì bên Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đền bù và giải phóng mặt bằng.

Điều 17. Sau khi có quyết định cho thuê đất của cấp có thẩm quyền, sở Địa chính tiến hành ký hợp đồng thuê đất, bàn giao mốc giới khu đất cho thuê, đồng thời hướng dẫn UBND xã, phường, thị trấn sở tại đăng ký biến động đất đai, hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Phần thứ ba

QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KHI XÉT DUYỆT CHUYỂN QUYỀN VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ LÀM NHÀ Ở.

I- Những quy định chung:

Điều 18. UBND xã, phường, thị trấn khi chuyển quyền và chuyển mục đích sử dụng các loại đất do UBND xã quản lý để cho các hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở phải theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 19. Việc thanh lý tài sản gắn liền với việc chuyển quyền và chuyển mục đích sử dụng đất để làm nhà ở không thực hiện theo quy định này.

Điều 20. Hàng năm các huyện, thị xã lập hồ sơ xin chuyển quyền và chuyển mục đích sử dụng đất để làm nhà ở của các xã, phường gửi qua sở Địa chính thẩm định chậm nhất vào tháng 3 và tháng 9 để sở Địa chính trình UBND tỉnh xét duyệt vào tháng 5 và tháng 11 (trừ những trường hợp đặc biệt cần thiết phải di chuyển dân do đất ở bị thu hồi để phục vụ cho các lợi ích quốc gia và công cộng).

II- Trình tự lập hồ sơ xin chuyển quyền và chuyển mục đích sử dụng đất:

Điều 21. UBND xã, phường xin chuyển quyền và chuyển mục đích sử dụng đất phải lập 4 bộ hồ sơ và chuyển lên UBND huyện, thị xã qua phòng Địa chính huyện, thị xã. Mỗi bộ hồ sơ gồm có:

- Bản đồ quy hoạch phân bổ sử dụng đất của xã đã được UBND huyện, thị xã duyệt.

- Tờ trình đề nghị của UBND xã (phường, thị trấn)

- Danh sách các hộ có nhu cầu đất ở đã được xét duyệt

- Trích lục bản đồ địa chính, các vị trí xin chuyển quyền và chuyển mục đích sử dụng đất (ghi rõ vị trí quy hoạch, diện tích, loại đất, số hộ xin giao đất ở vị trí đó).

- Quy hoạch chi tiết khu dân cư đã được sở Xây dựng thẩm định (đối với thị xã, thị trấn).

Điều 22. Không quá 20 ngày kể từ ngày được nhận đầy đủ hồ sơ. UBND huyện, thị xã phải hoàn chỉnh thủ tục để trình UBND tỉnh cho phép chuyển quyền và chuyển mục đích sử dụng đất (gửi qua sở Địa chính kèm theo hồ sơ được Quy định tại Điều 21 quy định này).

Điều 23. Sau khi nhận đủ hò sơ, không quá 15 ngày sở Địa chính có trách nhiệm thẩm tra, xác minh hiện trạng vị trí xin chuyển quyền và chuyển mục đích sử dụng đất ở từng cơ sở có thông báo với địa phương những vị trí không được phép chuyển quyền và chuyển mục đích sử dụng đất để làm nhà ở; Đồng thời lập tờ trình UBND tỉnh ra Quyết định cho phép chuyển quyền và chuyển mục đích sử dụng đất.

Điều 24: Sau khi có Quyết định của UBND tỉnh về việc cho phép chuyển quyền và chuyển mục đích sử dụng đất thì các ngành, các cấp có nhiệm vụ:

- Sở Địa chính có trách nhiệm thông báo cho các địa phương về Quyền định giao đất của UBND tỉnh.

- UBND xã, phường lập phương án đền bù thu hồi đất và giao đất cụ thể cho các hộ.

- Không quá 7 ngày sau khi nhận được phương án đền bù Sở Tài chính vật giá phải thẩm định phương án đền bù, xác định giá đất khi chuyển quyền sử dụng đất trình UBND tỉnh quyết định (trường hợp phải tổ chức đấu giá áp dụng theo Quyết định 979 ngày 6/8/1997 của UBND tỉnh).

Sau khi UBND xã, phường thực hiện xong phương án đền bù và nộp đủ tiền chuyển quyền sử dụng đất vào ngân sách Nhà nước thì UBND huyện, thị xã ra Quyết định giao đất cụ thể cho từng hộ. Phòng Địa chính huyện, thị xã phối hợp với UBND xã để giao đất xác định mốc giới cho từng hộ; đồng thời hướng dẫn đăng ký biến động đất đai, vào sở địa chính của địa phương.

Phần thứ tư

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 25: Sở Địa chính cùng các ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã co trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoặc tổ chức thực hiện Quyết định về giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng đất của UBND tỉnh.

- Khi giao nhận hồ sơ giữa các cơ quan địa chính, chính quyền các cấp, các tổ chức cá nhân phải vào sổ lưu, giấy biên nhận đã nhận nội dung hồ sơ, ngày hẹn trả lời kết quả đã giải quyết.

Điều 26: Các sở: Địa chính, Tài chính - Vật giá, Kế hoạch và đầu tư, Xây dựng, Cục thuế tỉnh và các ngành có liên quan, UBND huyện, thị xã co trách nhiệm hướng dẫn thi hành các Quy định trên từ ngày ký.

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1478/1998/QĐ-UB về quy định trình tự, thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển quyền và chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Số hiệu: 1478/1998/QĐ-UB
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
Người ký: Nguyễn Thước
Ngày ban hành: 17/08/1998
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1478/1998/QĐ-UB về quy định trình tự, thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển quyền và chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [14]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…