Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1402/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 20 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 QUẬN HẢI AN

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ các Nghị quyết: số 14/NQ-HĐND ngày 27/3/2019, số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2019, số 08/NQ-HĐND ngày 28/02/2020, số 34/NQ-HĐND ngày 22/7/2020, số 53/NQ-HĐND ngày 22/12/2020, số 41/NQ-HĐND ngày 12/8/2021, số 47/NQ-HĐND ngày 04/11/2021; số 67/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 và số 19/NQ-HĐND ngày 12/4/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về thông qua danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất; dự án công trình cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ; mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 161/TTr-STN&MT ngày 29/4/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của quận Hải An với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

Tổng số 36 dự án, công trình/1.091,68ha đất quy hoạch thực hiện các dự án, công trình; cụ thể:

- Kế hoạch sử dụng đất (Biểu số 01);

- Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất (Biểu số 02);

- Kế hoạch thu hồi các loại đất (Biểu số 03);

- Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2022 (Biểu 04)

- Danh mục các công trình, dự án thực hiện trong năm 2022 (Biểu số 05).

Điều 2.

1. Ủy ban nhân dân quận Hải An có trách nhiệm:

a) Công bố công khai Kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.

b) Rà soát các công trình, dự án được phê duyệt tại Quyết định này trước khi thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo đúng theo danh mục dự án, công trình phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất được Hội đồng nhân dân thành phố chấp thuận, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy định của pháp luật hiện hành.

c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng hoặc chậm đưa đất vào sử dụng, sử dụng sai mục đích; kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện các dự án đầu tư, đảm bảo thực hiện đúng tiến độ đã cam kết trong dự án.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát Ủy ban nhân dân quận Hải An tổ chức thực hiện Quyết định này;

b) Căn cứ quy định tại Điều 46 Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, kiểm tra, rà soát những dự án, công trình trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của quận; loại bỏ ra khỏi danh mục những dự án, công trình không đủ điều kiện, đảm bảo việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đúng quy định của pháp luật.

c) Kiểm tra, hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận Hải An và các tổ chức có sử dụng đất trồng lúa trong năm kế hoạch, thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa đảm bảo đúng quy định của pháp luật.

d) Lưu trữ toàn bộ hồ sơ, tài liệu thẩm định, trình duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 quận Hải An.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông và Vận tải; Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Hải An và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Chủ tịch UBNDTP;
- Các PCT UBNDTP;
- Như Điều 3;
- CVP, các PCVP;
- CV: ĐC3, QH, XD, GT, NN;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Anh Quân

 


Biểu số 01

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 QUẬN HẢI AN

(Kèm theo Quyết định số 1402/QĐ-UBND ngày 20/5/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

P.Cát Bi

P.Đằng Hải

P.Đằng Lâm

P.Đông Hải 1

P.Đông Hải 2

P.Nam Hải

P.Thành Tô

P.Tràng Cát

(1)

(2)

(3)

(4) = (5) +...+ (12)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

I

Loại đất

 

10.490,64

71,10

311,99

212,50

989,00

5.293,00

504,38

327,26

2.781,40

1

Đất nông nghiệp

NNP

1.455,31

 

22,07

9,92

35,93

229,57

173,07

9,54

975,21

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

208,12

 

 

 

 

23,88

81,32

 

102,91

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

190,62

 

 

 

 

23,88

63,82

 

102,91

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

41,10

 

21,62

9,28

9,44

 

 

0,77

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

0,49

 

 

 

 

 

0,38

 

0,11

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

60,98

 

 

 

21,41

4,63

 

 

34,94

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

1.043,89

 

 

0,64

5,08

201,06

91,36

 

745,75

1.8

Đất làm muối

LMU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

100,73

 

0,45

 

 

 

 

8,77

91,51

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

8.355,99

71,10

289,92

202,58

953,07

5.056,60

331,08

304,53

1.147,10

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

599,65

0,33

8,38

0,50

2,69

206,35

17,34

165,96

198,10

2.2

Đất an ninh

CAN

2,73

0,61

0,75

0,36

 

0,70

0,09

 

0,21

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

2.879,22

 

 

 

 

2.879,22

 

 

 

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2 5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

895,02

 

1,94

7,39

476,39

374,95

33,64

0,65

0,07

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

100,01

2,88

1,49

0,47

1,27

91,78

0,29

1,82

 

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.8

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng (cấp quốc gia, tỉnh, huyện, xã)

DHT

1.213,08

28,37

85,81

49,36

138,30

294,47

133,34

78,67

404,76

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất giao thông

DGT

923,85

15,90

71,21

38,45

124,24

231,96

101,69

73,01

267,39

-

Đất thủy lợi

DTL

122,34

7,47

1,31

 

0,19

33,51

11,67

1,14

67,04

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

2,61

0,14

0,30

0,12

0,28

0,37

0,16

0,01

1,22

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

2,32

0,16

1,41

0,09

 

0,39

0,14

 

0,14

 

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

27,92

4,64

5,58

2,60

4,54

2,28

5,47

1,04

1,77

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

4,05

 

 

1,64

0,76

0,51

0,62

 

0,52

-

Đất công trình năng lượng

DNL

0,47

0,01

0,39

0,02

 

 

0,03

0,01

0,01

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

0,36

0,05

0,25

0,01

0,03

 

 

 

0,01

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

0,23

 

 

 

0,23

 

 

 

 

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

76,42

 

 

 

 

19,37

 

 

57,05

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

9,75

 

0,92

1,85

1,22

0,92

3,33

 

1,49

-

Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

32,97

 

3,28

4,46

2,38

5,16

9,59

 

8,10

-

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

7,04

 

 

 

4,23

 

 

2,81

 

-

Đất chợ

DCH

2,75

 

1,16

0,12

0,18

 

0,64

0,64

 

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

2,55

 

0,23

0,88

 

 

0,75

0,69

 

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

847,13

32,42

184,99

139,91

98,82

81,73

130,70

53,33

125,23

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

8,99

0,58

4,34

1,99

0,77

0,32

0,50

0,30

0,17

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

7,99

0,16

0,50

 

2,34

0,87

4,12

 

 

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.18

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

7,18

 

1,48

1,72

0,99

0,16

1,91

 

0,91

2.19

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

1.020,11

5,53

 

 

209,56

674,40

6,93

3,11

120,58

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

772,32

0,21

 

 

21,93

451,64

1,46

 

297,06

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất chưa sử dụng

CSD

679,34

 

 

 

 

6,83

0,24

13,19

659,08

II

Khu chức năng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đất khu công nghệ cao

KCN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất khu kinh tế

KKT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất đô thị

KDT

10.490,64

71,10

311,99

212,50

989,00

5.293,00

504,38

327,26

2.781,40

4

Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)

KNN

191,11

 

 

 

 

23,88

64,20

 

103,02

5

Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)

KLN

60,98

 

 

 

21,41

4,63

 

 

34,94

6

Khu du lịch

KDL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp

KPC

2.879,22

 

 

 

 

2.879,22

 

 

 

9

Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)

DTC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

884,98

 

 

 

476,39

374,95

33,64

 

 

11

Khu đô thị - thương mại - dịch vụ

KDV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn

KON

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

 

Biểu số 02

KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 QUẬN HẢI AN

(Kèm theo Quyết định số 1402/QĐ-UBND ngày 20/5/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

P.Cát Bi

P.Đằng Hải

P.Đằng Lâm

P.Đông Hải 1

P.Đông Hải 2

P.Nam Hải

P.Thành Tô

P.Tràng Cát

(1)

(2)

(3)

(4) = (5) +...+ (12)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

NNP/PNN

108,23

 

5,50

 

 

35,06

3,37

4,69

59,61

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

7,71

 

 

 

 

0,05

1,02

 

6,64

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

6,69

 

 

 

 

0,05

 

 

6,64

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

5,50

 

5,50

 

 

 

 

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN/PNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

90,33

 

 

 

 

35,01

2,35

 

52,97

1.8

Đất làm muối

LMU/PNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH/PNN

4,69

 

 

 

 

 

 

4,69

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

LUA/CLN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

LUA/LNP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

LUA/NTS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối

LUA/LMU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

HNK/NTS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối

HNK/LMU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RPH/NKR(a)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.8

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RDD/NKR(a)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.9

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RSX/NKR(a)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN/NKR(a)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

1,15

 

1,15

 

 

 

 

 

 

(a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.

PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.

 

Biểu số 03

KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 QUẬN HẢI AN

(Kèm theo Quyết định số 1402/QĐ-UBND ngày 20/5/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

P.Cát Bi

P.Đằng Hải

P.Đằng Lâm

P.Đông Hải 1

P.Đông Hải 2

P.Nam Hải

P.Thành Tô

P.Tràng Cát

(1)

(2)

(3)

(4) = (5) +...+ (12)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(14)

(11)

(12)

1

Đất nông nghiệp

NNP

100,29

 

5,50

 

 

27,12

3,37

4,69

59,61

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

7,71

 

 

 

 

0,05

1,02

 

6,64

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

6,69

 

 

 

 

0,05

 

 

6,64

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

5,50

 

5,50

 

 

 

 

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

82,39

 

 

 

 

27,07

2,35

 

52,97

1.8

Đất làm muối

LMU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

4,69

 

 

 

 

 

 

4,69

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

78,93

0,02

6,05

0,00

 

3,20

12,67

20,14

36,85

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

26,74

 

 

 

 

 

7,50

19,24

 

2.2

Đất an ninh

CAN

0,22

 

0,22

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

3,33

 

 

 

 

 

3,33

 

 

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.8

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng (cấp quốc gia, tỉnh, huyện, xã)

DHT

4,80

0,01

1,49

 

 

 

0,12

0,32

2,86

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất giao thông

DGT

4,09

0,01

0,99

 

 

 

0,05

0,28

2,76

-

Đất thủy lợi

DTL

0,71

 

0,50

 

 

 

0,07

0,04

0,10

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất công trình năng lượng

DNL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất chợ

DCH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

39,39

0,01

4,33

0,00

 

1,00

1,72

0,58

31,75

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.18

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

0,01

 

0,01

 

 

 

 

 

 

2.19

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

4,44

 

 

 

 

2,20

 

 

2,24

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 04

KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG NĂM 2022 QUẬN HẢI AN

(Kèm theo Quyết định số 1402/QĐ-UBND ngày 20/5/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

P.Cát Bi

P.Đằng Hải

P.Đằng Lâm

P.Đông Hải 1

P.Đông Hải 2

P.Nam Hải

P.Thành Tô

P .Tràng Cát

(1)

(2)

 

(4)=(5) +…+ (12)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

1

Đất nông nghiệp

NNP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.8

Đất làm muối

LMU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKJ1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

1,16

 

 

 

 

 

 

1,16

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất an ninh

CAN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.8

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng (cấp quốc gia, tỉnh, huyện, xã)

DHT

1,16

 

 

 

 

 

 

1,16

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất giao thông

DGT

1,16

 

 

 

 

 

 

1,16

 

-

Đất thủy lợi

DTL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất công trình năng lượng

DNL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất chợ

DCH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.18

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.19

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 05

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2022 QUẬN HẢI AN

(Kèm theo Quyết định số 1402/QĐ-UBND ngày 20/5/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố)

STT

Tên công trình, dự án

Chủ Đầu tư

Loại đất hiện trạng (trước khi thu hồi)

Loại đất quy hoạch (sau khi thu hồi)

Diện tích quy hoạch

Trong đó

Địa điểm (xóm, xứ đồng, đường phố, xã phường)

Vị trí trên bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp phường

Căn cứ pháp lý

Diện tích hiện trạng

Diện tích đã GPMB

Diện tích chưa GPMB

I.

DỰ ÁN TRÌNH MỚI PHẢI THU HỒI ĐẤT: 08 dự án

149,71

2,31

0,82

146,58

 

 

 

1

Dự án Đầu tư xây dựng đường Vành đai 2 đoạn tuyến Tân Vũ - Hưng Đạo - đường Bùi Viện (đoạn qua địa bàn quận Hải An)

Ban QLDA Đầu tư xây dựng các CTGT Hải Phòng

ODT, LUC

DGT

32,35

 

 

32,35

Phường Tràng Cát

Nhiều thửa thuộc tờ bản đồ số 23, 28, 29, 30, 35

- Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố duyệt chủ trương đầu tư Dự án Đầu tư xây dựng đường Vành đai 2 đoạn tuyến Tân Vũ - Hưng Đạo - Bùi Viện.

- Đã được thông qua danh mục dự án thực hiện tại Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 04/11/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố.

2

Dự án Đầu tư Khu Dịch vụ Logistic và kho bãi Container tại phường Đông Hải 2 (Lô CN 119- 12)

Liên danh Công ty Cổ phần Logistic Cát Thành và Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông và cơ giới

NTS

TMD

7,94

 

 

7,94

Đông Hải 2

Tờ bản đồ số 17, số 18

- Thông báo số 545-TB/TU ngày 29/8/2018, Thường trực Thành Ủy đã đồng ý chủ trương thực hiện dự án trên lô đất số CN 119-12 Khu Công nghiệp định Vũ tại phường Đông Hải 2.

- Quyết định số 3239/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 về việc phê duyệt danh mục đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn thành phố (đợt 1) năm 2020, nay trình Danh mục để tiếp tục thực hiện dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 49 Luật Đất đai năm 2013; Khoản 11 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

- Quyết định số 168/QĐ-UBND ngày 14/01/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Khu dịch vụ Logistic và kho bãi Container tại lô CN 119-12 thuộc phường Đông Hải 2, quận Hải An.

- Đã được duyệt danh mục dự án thực hiện tại Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố.

3

Dự án cải tạo, nâng cấp đường Ngô Gia Tự (đoạn từ cổng sân bay cũ đến đường Liên phường)

UBND quận Hải An

DGT, CQP, ODT, DTL

DGT

4,60

2,31

 

2,29

Các phường: Nam Hải, Đằng Hải, Tràng Cát, Thành Tô

Vị trí, diện tích theo Mảnh trích đo địa chính duyệt ngày 02/11/2018

- Quyết định số 88/QĐ-UBND ngày 24/10/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố phê duyệt chủ trương Đầu tư dự án cải tạo, nâng cấp đường Ngô Gia Tự (đoạn từ cổng sân bay cũ đến đường Liên phường quận Hải An);

- Quyết định số 2857/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND thành phố phê duyệt dự án đầu tư.

- Dự án đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư có Thông báo số 15/TB-KHĐT ngày 18/01/2022 phân khai chi tiết Kế hoạch Đầu tư công năm 2022.

- Đã được duyệt danh mục dự án thực hiện tại Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố.

4

Dự án Đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ thuộc Khu Kinh tế Đình Vũ - Cát Hải

BQLDA ĐTXD hạ tầng đô thị và khu kinh tế, KCN Hải Phòng

NTS

 

77,07

 

 

77,07

phường Tràng Cát, Đông Hải 2

Vị trí, diện tích theo Bản đồ mặt bằng sử dụng đất được đo vẽ năm 2020

- Quyết định số 2131/QĐ-UBND ngày 02/8/2021 của UBND thành phố về việc phê duyệt điều chỉnh Dự án Đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ thuộc Khu Kinh tế Đình Vũ - Cát Hải;

- Căn cứ Quyết định số 2883/QĐ-UBND ngày 25/11/20 19 về việc điều chỉnh nhiệm vụ Chủ Đầu tư và nhiệm vụ liên quan đối với một số dự án hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp.

- Đã được duyệt danh mục dự án thực hiện tại Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố.

- Chủ Đầu tư đã có Công văn số 90/BQLDA-DA ngày 16/3/2022 đăng ký kế hoạch sử dụng đất năm 2022.

5

Dự án Đầu tư xây dựng tuyến đường GTCC khu Trung tâm hành chính quận Hải An (tuyến 5)

UBND quận Hải An

ODT

DGT

1,02

 

0,82

0,20

phường Đằng Hải

Tờ Bản đồ số 6, phường Đằng Hải

- Thông báo số 174/TB-UBND ngày 15/6/2011 của UBNDTP về việc thu hồi đất để thực hiện đầu tư xây dựng tuyến đường GTCC khu Trung tâm hành chính quận Hải An do UBND quận Hải An làm Chủ Đầu tư; Quyết định số 974/QĐ-UBND ngày 27/4/2018 của UBND quận Hải An về việc điều chỉnh dự án; Quyết định 5196/QĐ UBND ngày 30/12/2020 của UBND quận Hải An về việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư năm 2021.

- Dự án còn 0,2ha chưa giải phóng mặt bằng, chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ do chưa bố trí được vốn thực hiện. Đến nay UBND quận đã bố trí vốn thực hiện tại Quyết định số 2929/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 về việc phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2022. Nay đăng ký kế hoạch sử dụng đất để tiếp tục thực hiện dự án.

- Đã được duyệt danh mục dự án tại Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố.

6

Dự án Đầu tư xây dựng Nhà ga hành khách T2 - Cảng Hàng không quốc tế Cát Bi giai đoạn 2

Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam - CTCP

CQP

DGT

12,82

 

 

12,82

Các phường: Thành Tô, Nam Hải

Vị trí cụ thể trên Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất

- Các Quyết định: số 1994/QĐ-TTg ngày 03/11/2014; số 1232/QĐ-TTg ngày 07/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch Tổng thể Cảng Hàng không Quốc tế Cát Bi đến năm 2015, định hướng đến năm 2025.

- Thông báo số 537/TB-UBND ngày 26/11/2021 về Kết luận của Chủ tịch UBNDTP tại buổi kiểm tra mặt bằng thực hiện Dự án xây dựng nhà ga hành khách T2 và dự án xây dựng nhà ga hàng hóa, bàn giao tài sản đã xây dựng tại Cảng Hàng không Quốc tế Cát Bi; Công văn số 3583/TCTCHKVN- XDCB ngày 25/11/2021 về việc đăng ký kế hoạch sử dụng đất năm 2022 phục vụ các dự án đầu tư xây dựng Cảng HKQT Cát Bi do ACV làm Chủ Đầu tư.

- Quyết định số 3067/QĐ-UBND ngày 25/10/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư Dự án xây dựng nhà ga hàng hóa - Cảng Hàng không Quốc tế Cát Bi.

- Đã được thông qua danh mục dự án tại Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố.

7

Dự án Đầu tư xây dựng sân đỗ máy bay khu vực trước nhà ga hành khách T2-Cảng Hàng không Quốc tế Cát Bi - Giai đoạn 2

Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam - CTCP

CQP

DGT

7,5

 

 

7,5

Phường Nam Hải

Vị trí cụ thể trên Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất

8

Dự án Đầu tư xây dựng Nhà ga hàng hóa - Cảng Hàng không Quốc tế Cát Bi - Giai đoạn 2

Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam - CTCP

CQP

DGT

6,41

 

 

6,41

Phường Thành Tô

Vị trí cụ thể trên Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất

II.

DỰ ÁN KHÔNG PHẢI BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, PHỤC VỤ VIỆC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT: 14 dự án, trong đó:

 

 

320,34

0,00

320,34

0,00

 

 

 

9

Dự án đầu tư xây dựng Cảng Hàng không quốc tế Cát Bi (giai đoạn 1)

Cảng Vụ Hàng không Miền Bắc

CQP

DGT

197,75

 

197,75

 

Thành Tô, Nam Hải

Vị trí cụ thể trên Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất

- Căn cứ các Quyết định: số 1994/QĐ-TTg ngày 03/11/2014 và số 1232/QĐ-TTg ngày 07/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể Cảng Hàng không quốc tế Cát Bi đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025.

- Thực hiện Thông báo số 536/TB-UBND ngày 26/11/2021 về Kết luận của Chủ tịch UBND thành phố tại cuộc họp nghe báo cáo phương án bố trí mặt bằng để khởi công xây dựng Nhà ga hành khách T2 và giải quyết các vướng mắc liên quan đến đất đai khi xây dựng đường cất hạ cánh và Nhà ga hành khách T1 tại Cảng Hàng không Quốc tế Cát Bi.

- 06 hạng mục Đăng ký Kế hoạch sử dụng đất phục vụ việc thu hồi đất và giao đất cho Cảng vụ Hàng không Miền Bắc theo quy định tại Điều 156 Luật Đất đai năm 2013.

- Diện tích 3,97 ha đã xây dựng nhà ga cũ và công trình phụ trợ tại phường Thành Tô, Nam Hải.

- Diện tích 0,93 ha tại phường Thành Tô đã hoàn thành việc bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng; hiện trạng đã xây dựng công trình Đài kiểm soát không lưu.

- Diện tích 5,3 ha khu phụ trợ tại phường Thành Tô đã hoàn thành việc bồi thường hỗ trợ giải phóng mặt bằng.

- Diện tích 14,24 ha tại phường Thành Tô đã hoàn thành việc bồi thường hỗ trợ giải phóng mặt bằng; hiện trạng đã xây dựng công trình Nhà ga hành khách T1.

- Diện tích 15,86 ha tại phường Tràng Cát (phần diện tích còn lại của Trung tâm D47 Hải quân) đã hoàn thành bồi thường, giải phóng mặt bằng.

- Diện tích 157,45 ha tại phường Thành Tô, Tràng Cát, Nam Hải đã hoàn thành việc bồi thường hỗ trợ giải phóng mặt bằng, thuộc quyền quản lý của Ban Quản lý dự án ĐTXD các công trình giao thông Hải Phòng

10

Thu hồi đất của Công ty cổ phần Tập đoàn Phúc Lộc đang quản lý để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Nam Hải

Trung tâm Phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

BCS

ODT

11,79

 

11,79

 

Nam Hải

Vị trí cụ thể trên Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất

- Căn cứ Quyết định số 3685/QĐ-UBND ngày 16/12/2021 của UBND thành phố về việc thu hồi đất của Công ty cổ phần Tập đoàn Phúc Lộc quản lý tại phường Nam Hải, quận Hải An do tự nguyện trả lại đất, giao Trung tâm Phát triển quỹ đất thuộc Sở TNMT quản lý, tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.

- Diện tích 11,79 ha đã hoàn thành việc bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng. Đăng ký bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 phục vụ việc giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật.

11

Thu hồi đất của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Duy Hưng để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Đăng Hải

Trung tâm Phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

BCS

TMD

0,917

 

0,917

 

Đằng Hải

Vị trí cụ thể trên Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất

- Căn cứ Quyết định số 2825/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND thành phố về việc thu hồi đất Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Duy Hưng đang quản lý tại phường Đằng Hải, quận Hải An, giao TTPTQĐ thuộc Sở TNMT quản lý. Sở Tài nguyên và Môi trường được giao nhiệm vụ đề xuất việc đấu giá quyền sử dụng đất đảm bảo hiệu quả tại Công văn số 7332/UBND-DC2 ngày 05/10/2021.

- Diện tích 0,917ha đã hoàn thành việc bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng. Đăng ký bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 phục vụ việc giao đất cho thuê đất theo quy định của pháp luật.

12

Dự án thoát nước mưa, nước thải và quản lý chất thải rắn Hải Phòng giai đoạn I tại khu vực phía Đông Nam Nút giao Lê Hồng Phong và đường Nguyễn Bỉnh Khiêm để cải tạo thành công viên cây xanh

Ban Quản lý Dự án Phát triển đô thị và Đầu tư xây dựng công trình dân dụng Hải Phòng

ODT

DGT

0,34

 

0,34

 

Đằng Lâm

- Tờ bản đồ số 08, phường Đằng Lâm.

- Diện tích thực hiện dự án căn cứ theo Trích lục địa chính số 26/2020- TL, duyệt ngày 26/2/2020.

- Dự án được duyệt tại Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 22/12/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố.

- Thực hiện Thông báo số 09/TB-UBND ngày 07/1/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố; Căn cứ Quyết định số 3098/QĐ-UBND ngày 08/10/2020 về việc phê duyệt điều chỉnh (lần 4) Dự án Đầu tư xây dựng Hợp phần thoát nước thải thuộc Dự án thoát nước, nước thải và Quản lý chất thải rắn Hải Phòng (giai đoạn 1).

13

Khu đất trước đây Quân chủng Hải quân giao cho các hộ gia đình quân nhân tại phường Đằng Lâm

Lữ đoàn 602

ODT

ODT

0,06

 

0,06

 

Đằng Lâm

- Vị trí cụ thể trên Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất

Công văn số 7420/UBND-ĐC2 ngày 26/11/2019 của UBNDTP về việc tiếp nhận các khu nhà ở quân nhân do các đơn vị quốc phòng đề nghị bàn giao cho địa phương quản lý; Hướng dẫn số 4910/STN&MT-CCQLĐĐ ngày 18/12/2019 của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận Hải An đã tiếp nhận hồ sơ và ký biên bản bàn giao ngày 26/02/2020. Đăng ký kế hoạch sử dụng đất phục vụ việc quản lý và cấp GCNQSDĐ.

14

Dự án Trung tâm thương mại và Văn phòng cho thuê tại phường Cát Bi

Công ty TNHH Sao Hà

DYT

TMD

0,22

 

0,22

 

Cát Bi

Số 48 đường Cát Bi, phường Cát Bi

Dự án chuyển mục đích sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định số 1460/QĐ-UBND ngày 28/5/2021 về việc quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư thực hiện dự án. Diện tích đất này đã được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp GCNQSDĐ số CT04941 ngày 20/01/2016.

15

Dự án Trung tâm tiệc cưới và tổ chức sự kiện tại phường Cát Bi

Công ty Cổ phần Muối Hải Phòng

SKC

TMD

0,22

 

0,22

 

Cát Bi

Số 52 đường Cát Bi, phường Cát Bi

Dự án chuyển mục đích sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định số 1461/QĐ-UBND ngày 28/5/2021 về việc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án. Diện tích đất này đã được UBND thành phố cấp GCNQSDD số T00008/05/2005 ngày 28/3/2005.

16

Dự án Đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Nam Hải

UBND quận Hải An

LUC

ODT

1,30

 

1,30

 

Nam Hải

- Tờ Bản đồ số 8 phường Nam Hải.

- Diện tích dự án theo Mảnh Trích đo địa chính duyệt ngày 24/01/2019

- Dự án đã được duyệt tại Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng Nhân dân thành phố Hải Phòng.

- Căn Công văn số 256/SXD-QHKT ngày 06/2/2017 của Sở Xây dựng về việc thỏa thuận địa điểm khu đất nhỏ lẻ, xen kẹt, khu đất để lập dự án đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở tại phường Nam Hải, quận Hải An. Dự án đã giải phóng xong mặt bằng, đăng ký kế hoạch sử dụng đất phục vụ giao đất.

17

Dự án Đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Tràng Cát

UBND quận Hải An

LUC

ODT

0,75

 

0,75

 

Tràng Cát

- Tờ Bản đồ số 16, phường Tràng Cát.

- Diện tích dự án theo Mảnh Trích đo địa chính, được duyệt ngày 23/12/2019).

- Dự án đã được duyệt tại các Nghị quyết: số 20/NQ-HĐND ngày 12/7/2018; số 34/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng Nhân dân thành phố Hải Phòng.

- Căn cứ Công văn số 2767/SXD-QHKT ngày 24/11/2016 của Sở Xây dựng về việc thỏa thuận địa điểm khu đất để lập dự án đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở tại phường Tràng Cát, quận Hải An. Dự án đã giải phóng xong mặt bằng, đăng ký kế hoạch phục vụ giao đất.

18

Dự án đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

Tổng công ty Phát triển hạ tầng và đầu tư tài chính Việt Nam Vidifi

 

ODT, LUC, DGT, DTL

DGT

82,10

 

82,10

 

Tràng Cát, Nam Hải, Đông Hải 2

Vị trí trên bản đồ kế hoạch sử dụng đất

Ngày 11/5/2021, Ủy ban nhân dân quận Hải An đã có Công văn số 741/UBND-TTPTQĐ báo cáo kết quả công tác bồi thường, hỗ trợ tại dự án. Hiện dự án đã hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ.

Chủ Đầu tư có Công văn số 220317.01TCT-QLKT ngày 17/3/2022 đăng ký kế hoạch sử dụng đất phục vụ việc giao đất

19

Dự án xây dựng Cảng Đình Vũ - giai đoạn III

Công ty Cổ phần Cảng Hải Phòng

NTS

DGT

7,42

 

7,42

 

Đông Hải 2

- Tờ Bản đồ số 17, phường Đông Hải 2.

- Thông báo số 220/TB-UBND ngày 25/6/2010 của UBNDTP về việc thu hồi đất để thực hiện dự án Đầu tư xây dựng Cảng Đình Vũ giai đoạn III.

Toàn bộ diện tích đất 74.244,3 m2 do Công ty cổ phần Cảng Hải Phòng làm Chủ Đầu tư đã giải phóng xong mặt bằng, đã được Ủy ban nhân dân quận Hải An xác nhận việc bồi thường, hỗ trợ tại Công văn số 521/UBND-TTPTQĐ ngày 09/7/2013. Nay đăng ký kế hoạch sử dụng đất phục vụ hoàn thiện hồ sơ giao đất, cho thuê đất.

- Chủ Đầu tư đã có Công văn số 752/CHP-KT ngày 16/3/2022 đăng ký kế hoạch sử dụng đất năm 2022.

20

Dự án Khu Dịch vụ Hậu cần sau Cảng tại phường Nam Hải

Hợp tác xã thủy sản Hồng Hải

NTS

TMD

9,86

 

9,86

 

Nam Hải

- Các tờ Bản đồ số 9, 10 phường Nam Hải.

- Diện tích theo Bản trích đo địa chính số TĐ 05- 2020, được Sở Tài nguyên và Môi trường duyệt ngày 18/3/2020.

- Các Quyết định: số 161/QĐ-UBND ngày 18/01/2019; số 1910/QĐ-UBND ngày 06/7/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt và điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án.

- Phần diện tích đất thuộc dự án đã hoàn thành việc giải phóng mặt bằng, Chủ Đầu tư có cam kết việc tự nguyện không đổi trừ số tiền đã giải phóng mặt bằng vào số tiền thuê đất sau khi được Ủy ban nhân dân thành phố cho thuê đất tại Văn bản số 06/VBCK ngày 20/7/2021. Nay đăng ký kế hoạch sử dụng đất phục vụ việc giao đất, cho thuê đất.

21

Dự án đầu tư xây dựng khu tái định cư tại phường Đông Hải 1, phục vụ giải phóng mặt bằng Dự án cải tạo, nâng cấp đường 356 đoạn 2A từ Ngã 3 Nguyễn Bỉnh Khiêm đến đập Đình Vũ

UBND quận Hải An

LUC, DTL, ODT

ODT

2,61

 

2,61

 

Đông Hải 1

- Tờ Bản đồ số 4.

- Vị trí cụ thể trên Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất

- Bản Trích đo địa chính tỷ lệ 1/500, duyệt ngày 27/6/2011.

- Căn cứ Quyết định số 714/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt điều chỉnh Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư Đông Hải 1, quận Hải An phục vụ giải phóng mặt bằng Dự án cải tạo, nâng cấp đường 356 đoạn 2A từ Ngã 3 Nguyễn Bỉnh Khiêm đến đập Đình Vũ.

- Đăng ký kế hoạch sử dụng đất phục vụ việc bàn giao đất

22

Dự án Đầu tư bãi đỗ xe, Trung tâm sửa chữa, bảo dưỡng và trung chuyển phương tiện, thiết bị, hàng hóa xuất nhập khẩu tại phường Đông Hải 2 (lô cc 160-3)

Ban QL Khu Kinh tế

BCS, NTS

 

5,00

 

5,00

0,00

phường Đông Hải 2

- Tờ bản đồ số 17 phường Đông Hải 2.

- Diện tích theo Mảnh trích đo địa chính TĐ102- 2019, được duyệt ngày 18/9/2019.

- Thông báo số 23/TB-UBND ngày 16/01/2020 của UBNDTP về việc thu hồi đất để thực hiện bãi đỗ xe, trung tâm sửa chữa, bảo dưỡng và trung chuyển thiết bị hàng hóa xuất nhập khẩu do Công ty cổ phần Đầu tư thương mại và vận tải Thành Trang làm Chủ Đầu tư trên địa bàn phường Đông Hải 2; Công văn số 7964/UBND-DC3 ngày 21/10/2021 của UBND thành phố giao các ngành hướng dẫn Chủ Đầu tư hoàn thiện hồ sơ cho thuê đất đợt 1 và giao quận Hải An tiếp tục thực hiện việc bồi thường GPMB với diện tích 4,4ha.

- Đã được duyệt danh mục dự án thực hiện tại Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố.

- Dự án đã hoàn thành việc giải phóng mặt bằng 0,6ha còn lại, đăng ký kế hoạch sử dụng đất để phục vụ việc giao đất, cho thuê đất.

III

CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP PHẢI THU HỒI, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ: 14 dự án

 

 

621,63

0,00

587,83

33,80

 

 

 

23

Dự án Đầu tư xây dựng Nút Giao thông khác mức giữa đường Lê Hồng Phong và đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

Ban QLDA ĐTXD các CTGT Hải Phòng

BCS

DGT

0,21

 

0,202

0,008

Đằng Hải

- Thửa 30, tờ Bản đồ số 01, phường Đằng Hải.

- Trích lục địa chính số 1599/2017-TL, duyệt ngày 13/11/2017.

- Dự án được duyệt tại Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 22/12/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố.

- Quyết định số 2661/QĐ-UBND ngày 16/10/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng Nút giao thông khác mức giữa đường Lê Hồng Phong với đường Nguyễn Bỉnh Khiêm.

- Dự án đang triển khai thực hiện. Tổng diện tích dự án: 0,21 ha, đã giải phóng mặt bằng 0,202ha; còn tồn tại 01 hộ ông Tạ Viết Đông, sử dụng diện tích 80m2 đất chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ.

24

Dự án Đầu tư xây dựng đường nối đường Liên phường với Khu công nghiệp Nam Tràng Cát

Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông Hải Phòng

ODT, LUC, DGT, NTS

DGT

5,54

 

 

5,54

Tràng Cát

- Tờ Bản đồ số 16, 17, 21, 29, 30, 35 phường Tràng Cát

- Diện tích đất thu hồi theo Mảnh trích đo địa chính TĐ 08-2022, được Sở Tài nguyên và Môi trường duyệt ngày 01/4/2022

- Dự án được phê duyệt tại Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 của Hội đồng nhân dân thành phố.

- Căn cứ Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 của Hội đồng nhân dân thành phố quyết định chủ trương đầu tư dự án; Quyết định số 3327/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBNDTP về việc điều chỉnh và giao Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông Hải Phòng làm Chủ Đầu tư.

- Về nguồn vốn thực hiện dự án: Sở Kế hoạch và Đầu tư đã có Thông báo số 41/TB-KHĐT ngày 24/01/2022 phân khai chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022.

- Căn cứ Quyết định số 1254/QĐ-UBND ngày 05/5/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng tuyến đường nối đường liên phường với tuyến đường trong khu công nghiệp Nam Tràng Cát, quận Hải An.

25

Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại lô ĐO 66- 1 phường Đằng Hải, phục vụ giải phóng mặt bằng các dự án trọng điểm trên địa bàn quận Hải An

UBND quận Hải An

ODT, LUC, NTS

ODT

1,0

 

 

1,0

Đằng Hải

- Tờ Bản đồ số 9 phường Đằng Hải.

- Diện tích dự án căn cứ theo Trích đo địa chính ký tháng 4/2020.

- Dự án được phê duyệt tại Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 của Hội đồng nhân dân thành phố.

- Ủy ban nhân dân thành phố đồng ý về chủ trương thực hiện tại Công văn số 3901/VP-XD ngày 08/11/2019 theo đề nghị của Ủy ban nhân dân quận Hải An tại Công văn số 2358/UBND-VP ngày 07/11/2019.

- Hội đồng nhân dân quận đã phê duyệt Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 16/3/2021 về chủ trương đầu tư dự án. Dự án được thực hiện bằng nguồn vốn đầu tư công của quận với thời gian thực hiện từ 2021-2023.

- Ủy ban nhân dân quận đã có Quyết định số 773/QĐ-UBND ngày 26/4/2021 về việc phân bổ vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2021.

26

Dự án phục dựng lại chùa Thiên Bảo tại phường Nam Hải, quận Hải An

Thành Hội phật giáo Hải Phòng

ODT, LUC

TON

1,32

 

 

1,32

Nam Hải

- Tờ Bản đồ số 14, phường Nam Hải.

- Diện tích dự án theo Trích đo địa chính số TĐ 117- 2018, duyệt ngày 30/10/2018,

- Dự án được phê duyệt tại Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 của Hội đồng nhân dân thành phố.

- Căn cứ Công văn số 6903/VP-VXNC ngày 20/10/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc xây dựng chùa Thiên Bảo tại phường Nam Hải. Hiện nay Dự án đã được duyệt Mảnh trích đo địa chính ngày 30/10/2018.

- Dự án đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, đang vận động các hộ nhận tiền. Đăng ký kế hoạch sử dụng đất để tiếp tục thực hiện dự án.

27

Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng dự án xây dựng tuyến đường giao thông công cộng 40m trên địa bàn quận Hải An

UBND quận Hải An

LUC

ODT

2,10

 

 

2,10

Đẳng Hồi, Nam Hải

- Tờ Bản đồ số 1, phường Nam Hải. -Tờ Bản đồ số 3 phường Đằng Hải.

- Diện tích dự án theo trích đo địa chính duyệt tháng 4/2020.

- Dự án đã được Hội đồng nhân dân phê duyệt nghị quyết Số 37/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của Hội đồng nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định số 2117/QĐ-UBND ngày 06/9/2019.

- Chủ trương thực hiện dự án đã được Ủy ban nhân dân thành phố đồng ý tại Công văn số 2867/UBND-ĐC1 ngày 20/5/2019 về việc bổ sung diện tích đất tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng Dự án xây dựng tuyến đường giao thông công cộng 40m trên địa bàn quận Hải An.

- Hội đồng nhân dân quận đã ban hành Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 16/3/2021 về việc phê duyệt chủ trương thực hiện dự án; đã được Ủy ban nhân dân quận bố trí vốn thực hiện trong năm 2022 tại Quyết định số 2929/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 về việc phân bổ vốn đầu tư công năm 2022.

28

Dự án Đầu tư cơ sở vật chất, tăng cường chất lượng năng lực cho Trung tâm chất lượng nông lâm thủy sản Vùng 1

Trung tâm chất lượng nông lâm thủy sản Vùng 1

NTS

TSC

0,25

 

 

0,25

Nam Hải

- Thửa đất số 76, Tờ Bản đồ số 03.

- Diện tích theo Trích đo địa chính số 80/2021, được duyệt ngày 11/8/2021.

- Dự án đã được phê duyệt tại Nghị Quyết số 34/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố.

- Căn cứ Công văn số 4264/VP-QH2 ngày 06/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về địa điểm xây dựng xây dựng Trụ sở làm việc của Trung tâm chất lượng nông lâm thủy sản Vùng 1. Sở Xây dựng đã có Công văn số 1016/SXD-QHKT ngày 13/3/2020 của Sở Xây dựng về việc chấp thuận bản vẽ tổng mặt bằng Trụ sở làm việc của Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản Vùng 1 tại phường Nam Hải, quận Hải An.

- Căn cứ Thông báo số 22/TB-UBND ngày 20/01/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thu hồi đất để thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án.

- Về nguồn vốn thực hiện dự án: Đã được Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo Kế hoạch Đầu tư công trung hạn vốn NSNN giai đoạn 2021- 2025

- Quyết định số 3184/QĐ-BNN-KH ngày 19/7/2021 về chủ trương đầu tư cơ sở vật chất, tăng cường năng lực cho một số Trung tâm chất lượng nông lâm thủy sản Vùng.

- Chủ Đầu tư đã có Công văn số 53/TTCL1-HC ngày 16/3/2022 đăng ký thực hiện dự án.

29

Dự án đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Thành Tô

UBND quận Hải An

NKH, ODT

ODT

5,50

 

0,73

4,77

P.Thành Tô

- Các tờ bản đồ: số 55, 56, 62, 63 phường Thành Tô.

- Diện tích đất thực hiện dự án theo Mảnh trích đo địa chính TĐ 03/2018, duyệt ngày 31/1/2018.

- Dự án được duyệt tại Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố.

- Công văn số 1762/UBND-ĐC ngày 04/4/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố đồng ý cho phép Ủy ban nhân dân quận Hải An thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Thành Tô.

- Quyết định số 3883/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND quận Hải An về việc phê duyệt Dự án đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Thành Tô, quận Hải An;

- Quyết định số 938/QĐ-UBND ngày 05/5/2020 của UBND quận Hải An về việc điều chỉnh 01 số nội dung thuộc Dự án đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Thành Tô, quận Hải An; Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 30/3/2022 của Hội đồng nhân dân quận Hải An về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án.

- Nguồn vốn thực hiện: Đã được ứng vốn theo Quyết định số 04/QĐ-QĐTPTĐ ngày 15/7/2019 của Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư và Phát triển đất Hải Phòng; Ủy ban nhân dân quận Hải An ban hành Quyết định số 2929/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 về việc phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2021.

- Tổng diện tích dự án 5,5ha, đã giải phóng mặt bằng 0,73 ha, diện tích 4,77 ha đất còn lại chưa giải phóng mặt bằng trình danh mục để tiếp tục thực hiện dự án.

30

Dự án Đầu tư xây dựng cầu Rào 1

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông Hải Phòng.

ODT

DGT

0,35

 

0,349

0,001

P.Đằng Lâm

- Tờ Bản đồ số 31, 41, 42 phường Đằng Lâm.

- Diện tích đất thực hiện dự án theo Trích đo địa chính số 01/2021- TL tỷ lệ 1/500, được ký duyệt ngày 12/01/2021

- Dự án được duyệt tại Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố.

- Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 27/3/2019 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quyết định chủ trương Đầu tư xây dựng Cầu Rào 1;

- Nghị Quyết số 62/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng cầu Rào 1.

- Các Quyết định phê duyệt điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng Cầu Rào 1 của Ủy ban nhân dân thành phố: số 2143/QĐ-UBND ngày 24/7/2020; số 3639/QĐ-UBND ngày 02/12/2020;

- Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách thành phố.

31

Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị và dịch vụ Tràng Cát

Công ty TNHH MTV Phát triển đô thị Tràng Cát

NTS

ODT

584,91

 

581,94

2,97

p.Tràng Cát

- Tờ Bản đồ số 40, phường Tràng Cát.

- Chỉ giới thực hiện dự án theo Trích lục địa chỉnh số 39/2012- TL tỷ lệ 1/5.000, ký ngày 12/9/2012

- Dự án được duyệt tại Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố.

- Thông báo số 55/TB-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố ngày 19/3/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị và dịch vụ Tràng Cát (Tổng diện tích 584,9.1 ha);

- Thông báo số 57-TB/TU ngày 09/12/2020 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc khắc phục tồn tại, hạn chế tại Dự án Khu đô thị và dịch vụ Tràng Cát tại phường Tràng Cát, quận Hải An;

- Các Công văn của Ủy ban nhân dân thành phố: số 8108/UBND-TC3 và 8109/UBND-QH2 ngày 18/12/2020 đồng ý tiếp tục triển khai thực hiện dự án;

- Tổng diện tích 584,91 ha. Đến nay Công ty đã được bàn giao đất đợt 1 là 581,94 ha (phần diện tích đất trong chỉ giới), diện tích đất chưa giải phóng mặt bằng là 2,97 ha trình danh mục để tiếp tục thực hiện dự án.

32

Dự án cải tạo, nâng cấp phố Nguyễn Khoa Dục, phường Cát Bi, quận Hải An

UBND quận Hải An

ODT

DGT

0,01

 

 

0,01

P.Cát Bi

Tờ Bản đồ số 06 phường Cát Bi

- Dự án được duyệt tại Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố.

- Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 15/12/2020 của Hội đồng nhân dân quận Hải An về việc quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.

- Nguồn vốn thực hiện dự án: Đã được bố trí vốn thực hiện tại Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 25/01/2022 của Ủy ban nhân dân quận.

- Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 03/6/2021 của UBND quận Hải An về việc phê duyệt báo cáo Kinh tế-kỹ thuật Dự án cải tạo nâng cấp phố Nguyễn Khoa Dục.

33

Dự án xây dựng tuyến đường giao thông công cộng 40m nối đường Lê Hồng Phong với tuyến đường trục chính rộng 100m (Lạch Tray - Hồ Đông) - giai đoạn 2

UBND quận Hải An

ODT, LUC

DGT

4,73

 

1,85

2,88

Đằng Hải, Đông Hải 2, Nam Hãi

- Tờ Bản đồ số 01, phường Nam Hải.

- Tờ Bản đồ số 14, phường Đông Hải 2.

- Tờ Bản đồ số 3, 5, 7, phường Đằng Hải.

- Diện tích đất thu hồi theo Mảnh trích đo địa chính TDD-2015 ngày 23/10/2015.

- Dự án được duyệt tại Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố.

- Công văn số 8890/UBND-GT ngày 17/11/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thoả thuận hướng tuyến đường giao thông công cộng 40m nối đường Lê Hồng Phong nối đường đường trục chính rộng 100m (đường Lạch Tray - Hồ Đồng).

- Quyết định số 1148/QĐ-UBND ngày 21/5/2018 Ủy ban nhân dân quận Hải An về việc phê duyệt điều chỉnh Dự án đầu tư tuyến đường 40m.

- Nguồn vốn thực hiện: Dự án đã được bố trí vốn thực hiện tại Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 16/3/2021 của Hội đồng nhân dân quận; Ủy ban nhân dân quận Hải An ban hành Quyết định số 2929/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 về việc phân bổ vốn đầu tư công năm 2022.

- Tổng diện tích dự án là 4,73 ha; đã giải phóng mặt bằng được 1,85 ha; còn lại 2,88 ha chưa giải phóng mặt bằng, đăng ký Kế hoạch sử dụng đất để tiếp tục thực hiện dự án.

34

Dự án Đầu tư xây dựng khu nhà ở thương mại thuộc ô A3 5 tại phường Đằng Hải

Đấu thầu lựa chọn nhà Đầu tư

ODT, LUC

ODT

8,45

 

 

8,45

P.Đằng Hải

- Tờ Bản đồ số 02,03 phường Đằng Hải.

- Diện tích đất thực hiện dự án theo Trích lục địa chính 146/2021- TL tỷ lệ 1/500, được ký duyệt ngày 28/7/2021.

- Dự án được duyệt tại Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố.

- Ủy ban nhân dân thành phố đồng ý về chủ trương thực hiện tại Công văn số 6927/UB-XD ngày 06/11/2019 theo đề xuất của Ủy ban nhân dân quận Hải An tại Công văn số 2225/UBND-VP ngày 24/10/2019.

- Căn cứ chỉ đạo của của Ủy ban nhân dân thành phố tại các Công văn: số 2575/UBND-DDT ngày 22/4/2021 về việc thực hiện dự án; số 3711/UBND- QH2 ngày 09/6/2021 về phạm vi, ranh giới khu đất lập Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở thương mại thuộc lô A35 tại phường Đằng Hải.

- Căn cứ Quyết định số 1124/QĐ-UBND ngày 15/6/2021 của Ủy ban nhân dân quận phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch tỷ lệ 1/500 khu nhà ở thương mại thuộc lô A35 tại phường Đằng Hải.

- Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án Đầu tư xây dựng khu nhà ở thương mại thuộc ô A35 tại phường Đằng Hải, quận Hải An.

35

Dự án đầu tư xây dựng Khu Văn phòng, nhà điều hành và đường Giao thông tại Cảng Hàng không quốc tế Cát Bi (Giai đoạn 2)

Cảng Vụ Hàng không Miền Bắc

NKH.CQP

DGT

7,18

 

2,76

4,42

Thành Tô

- Vị trí cụ thể trên Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất

- Dự án được phê duyệt trong Danh mục thu hồi đất tại Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 của Hội đồng nhân dân thành phố.

- Căn cứ các Quyết định: số 1994/QĐ-TTg ngày 03/11/2014 và số 1232/QĐ-TTg ngày 07/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể Cảng Hàng không quốc tế Cát Bi đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025.

- Thực hiện Thông báo số 536/TB-UBND ngày 26/11/2021 về Kết luận của Chủ tịch UBND thành phố tại cuộc họp nghe báo cáo phương án bố trí mặt bằng để khởi công xây dựng Nhà ga hành khách T2 và giải quyết các vướng mắc liên quan đến đất đai khi xây dựng đường cất hạ cánh và Nhà ga hành khách T1 tại Cảng Hàng không Quốc tế Cát Bi.

- Tổng diện tích dự án là 7,18ha. Diện tích 2,76 ha đã hoàn thành việc bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, diện tích còn lại chưa giải phóng mặt bằng là 4,42 ha đăng ký kế hoạch sử dụng đất để tiếp tục thực hiện dự án.

36

Dự án đầu tư xây dựng Khu Hàng không dân dụng tại Cảng Hàng không quốc tế Cát Bi (Giai đoạn 1)

Cảng Vụ Hàng không Miền Bắc

CQP

DGT

0,08

 

 

0,08

Thành Tô

- Vị trí cụ thể trên Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất

- Căn cứ các Quyết định: số 1994/QĐ-TTg ngày 03/11/2014 và số 1232/QĐ-TTg ngày 07/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể Cảng Hàng không quốc tế Cát Bi đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025.

- Thực hiện Thông báo số 536/TB-UBND ngày 26/11/2021 về Kết luận của Chủ tịch UBND thành phố tại cuộc họp nghe báo cáo phương án bố trí mặt bằng để khởi công xây dựng Nhà ga hành khách T2 và giải quyết các vướng mắc liên quan đến đất đai khi xây dựng đường cất hạ cánh và Nhà ga hành khách T1 tại Cảng Hàng không Quốc tế Cát Bi.

- Diện tích 0,08 ha đất hiện trạng là trụ sở Viện Kiểm sát quân sự Hải quân, đã có Thông báo thu hồi đất số 307/TB-UBND ngày 21/10/2014 của UBND thành phố, Ủy ban nhân dân quận Hải An đã phê duyệt phương án hoàn trả tại Quyết định số 1470/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 nhưng chưa tiến hành chi trả tiền. Nay đăng ký kế hoạch sử dụng đất để tiếp tục thực hiện dự án.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1402/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 quận Hải An, thành phố Hải Phòng

Số hiệu: 1402/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
Người ký: Lê Anh Quân
Ngày ban hành: 20/05/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [12]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1402/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 quận Hải An, thành phố Hải Phòng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…