Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1332/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 24 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về Phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 69/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;

Căn cứ Quyết định số 251/QĐ-UBND ngày 24/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình đến năm 2020 định hướng đến năm 2025;

Thực hiện kết luận của Thường trực Tỉnh ủy tại Văn bản số 393-TB/TU ngày 11/5/2022 của Tỉnh ủy về Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh năm 2022;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 55/TTr-SXD ngày 14/6/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt và ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình năm 2022.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài Nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, Thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh;
- Phòng công báo tin học;
- Lưu: VT, CTXDGT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quang Hưng

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2022.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

- Đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở các huyện, thành phố trong năm 2021, xác định những ưu điểm, tồn tại hạn chế;

- Đề xuất các biện pháp khắc phục những tồn tại hạn chế để triển khai trong giai đoạn tiếp theo;

- Trên cơ sở rà soát, đánh giá nhu cầu về nhà ở trên địa bàn các huyện, thành phố, xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022 để triển khai thực hiện đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật Nhà ở và pháp luật có liên quan;

- Gắn Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm với phát triển kinh tế xã hội của địa phương, đặc biệt là gắn với Chương trình phát triển đô thị giai đoạn 2021 - 2030 và Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 - 2025;

- Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm là cơ sở để cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư dự án theo quy định của Luật Nhà ở; là cơ sở để chỉ đạo, lãnh đạo triển khai phát triển kinh tế xã hội.

2. Yêu cầu:

- Bám sát nội dung Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm 2025 đã được phê duyệt; Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất của các huyện, thành phố, nhu cầu của thị trường để tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh. Các dự án phát triển nhà ở trước khi chấp thuận chủ trương phải được thẩm định, đảm bảo phù hợp với Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh.

- Trên cơ sở Chương trình phát triển nhà ở đã được phê duyệt, triển khai xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm, ưu tiên triển khai các dự án tạo nguồn để xây dựng các công trình trọng điểm của tỉnh; các dự án xây dựng nhà ở nông thôn mới kiểu mẫu theo Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; các dự án là động lực phát triển đô thị nhằm đạt được mục tiêu theo Chường trình phát triển đô thị đã đề ra.

- Đánh giá đúng thực trạng tình hình phát triển nhà ở những năm vừa qua để đưa ra phương án triển khai nhằm bảo đảm tính khả thi của Kế hoạch.

- Các Sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, Thành phố được giao nhiệm vụ phải nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh hàng năm.

- Các chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo Kế hoạch này và quy định của pháp luật hiện hành; tập trung nguồn lực triển khai dự án theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng xây dựng công trình thuộc dự án cũng như đảm bảo tiến độ của dự án.

- Kế hoạch phát triển nhà ở không bao gồm việc xây dựng nhà ở trên đất hiện trạng của các hộ dân cũng như việc cải tạo sửa chữa nhà ở hiện có của người dân.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2021.

- Kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở đô thị năm 2021 (bao gồm: Nhà ở tái định cư, nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở công nhân, nhà ở thương mại): Chi tiết tại Phụ lục số 01;

- Kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở nông thôn năm 2021: Chi tiết tại Phụ lục số 02;

- Kết quả hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách năm 2021: Chi tiết tại Phụ lục số 03.

III. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TOÀN TỈNH NĂM 2022

1. Các dự án phát triển nhà ở, các dự án hạ tầng khu dân cư đã được quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư.

Tiếp tục triển khai thực hiện trong năm 2022 và các năm tiếp theo để bảo đảm các chỉ tiêu phát triển về diện tích đất ở, diện tích sàn nhà ở đã được phê duyệt tại chương trình phát triển nhà ở đã được phê duyệt.

2. Kế hoạch triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở và các khu dân cư năm 2022.

Trên cơ sở kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025 và các dự án đang triển khai trên địa bàn, Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến triển khai thực hiện các dự án, các khu dân cư, khu tái định cư trên địa bàn tỉnh năm 2022 như sau:

2.1. Nhà ở tái định cư cho các khu tập thể cũ:

- Tiếp tục triển khai dự án chỉnh trang khu tập thể 4, 5 tầng phường Lê Hồng Phong, thành phố Thái Bình;

- Kiểm định, đánh giá các khu chung cư cũ để báo cáo UBND tỉnh đề xuất xây dựng lại hoặc thu hồi phá dỡ và bố trí tái định cư;

- Quy hoạch các khu vực tái định cư để tái định cư cho các hộ dân bị thu hồi đất để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh theo quy định.

2.2. Nhà ở thương mại (theo phụ lục số 05A).

Kế hoạch năm 2022: Tổng diện tích đất 2.380,88 ha, diện tích sàn dự kiến: 35.339.480 m2. Trong đó:

- Nhà ở đô thị: Tổng diện tích đất 1.018,18 ha; dự kiến diện tích sàn: 17.325.480 m2.

- Nhà ở nông thôn: Tổng diện tích đất 1.367,7 ha; dự kiến diện tích sàn: 18.014.000 m2.

(Bảng tổng hợp Kế hoạch phát triển về đất ở theo dự án trên địa bàn toàn tỉnh theo Phụ lục số 05)

2.3. Nhà ở xã hội cho người có thu nhập thấp (theo phụ lục số 05B):

Dự kiến triển khai 07 khu nhà ở xã hội, với quy mô 6,48 ha đất. Trong đó:

- Trên địa bàn thành phố dự kiến triển khai 04 khu nhà ở xã hội với tổng diện tích đất là 4,51 ha, diện tích sàn dự kiến khoảng 235.640 m2 (Dự án khu nhà ở xã hội thuộc khu đất dự án khu dân cư xã Phú Xuân; dự án nhà ở xã hội tại khu A, khu B khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình; dự án khu nhà ở xã hội trong khu dân cư giáp khu tái định cư xã Đông Mỹ, thành phố Thái Bình; Dự án khu nhà ở tại nhóm nhà ở xã Đông Mỹ, thành phố Thái Bình).

- Trên địa bàn huyện Thái Thụy dự kiến 02 dự án dự án phát triển nhà ở xã hội tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy với tổng diện tích đất là 1,74 ha, diện tích sàn dự kiến khoảng 145.000 m2.

- 01 dự án Khu nhà ở xã hội tại thị trấn Hưng Hà, huyện Hưng Hà với diện tích đất là 0,23 ha, diện tích sàn dự kiến khoảng 12.400 m2.

2.4. Nhà ở cho công nhân tại các khu công nghiệp (Theo phụ lục số 5C)

Năm 2022 dự kiến triển khai 03 khu nhà ở xã hội phục vụ công nhân tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh với tổng diện tích đất là 30,75ha, diện tích sàn dự kiến khoảng 803.520 m2.

- 01 dự án khu thiết chế công đoàn tại xã Song An, huyện Vũ Thư với diện tích đất khoảng 3,2 ha, với một khu nhà ở xã hội dự kiến 1.000 căn hộ, tổng diện tích sàn khoảng 60.000 m2.

- 01 dự án khu nhà ở xã hội phục vụ công nhân lao động tại khu công nghiệp Tiền Hải với diện tích đất là 5,2 ha, diện tích sàn dự kiến khoảng 126.000 m2.

- 01 dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân lao động tại khu công nghiệp Liên Hà Thái trong khu Kinh tế Thái Bình với diện tích đất là 22,35 ha, diện tích sàn dự kiến khoảng 617.520 m2.

2.5. Nhà ở tái định cư để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng các dự án

(Theo phụ lục số 14)

Để tạo quỹ đất phục vụ tái định cư trong công tác giải phóng mặt bằng của các dự án trên địa bàn tỉnh. Trong năm 2022, dự kiến thực hiện 04 dự án khu dân cư tái định cư với quy mô 7,32 ha, diện tích đất ở khoảng 3,8 ha. Ngoài ra, trong một số dự án phát triển nhà ở cũng bố trí quỹ đất để phục vụ tái định cư tại chỗ trong công tác giải phóng mặt bằng của dự án.

2.6. Nhà ở nông thôn mới kiểu mẫu (Theo phụ lục số 15)

Thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 18/3/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tập trung lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu và khu nghĩa trang nhân dân kiểu mẫu; Kết luận số 50-KL/TU ngày 28/02/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện quy hoạch khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh. Năm 2022 dự kiến triển khai 23 dự án khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, với quy mô 154,2 ha.

2.7. Kế hoạch hỗ trợ nhà ở cho các hộ chính sách năm 2022

Hiện tại, các chính sách hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng và hỗ trợ hộ nghèo khó khăn về nhà ở đã kết thúc, UBND tỉnh có chủ trương rà soát các hộ gia đình có công với cách mạng phát sinh ngoài Đề án để xem xét hỗ trợ bằng ngân sách tỉnh hoặc báo cáo Chính phủ bố trí ngân sách Trung ương để hỗ trợ;

Trong năm 2022 khi Chính phủ ban hành các chính sách mới để hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách, UBND tỉnh sẽ giao Sở Xây dựng sẽ phối hợp với Sở lao động Thương binh và xã hội và các sở ngành, UBND huyện, Thành phố tham mưu UBND tỉnh lập Đề án để triển khai thực hiện.

V. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2022 CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

1. Kế hoạch phát triển nhà ở Thành phố Thái Bình.

Năm 2022 dự kiến triển khai 04 dự án phát triển nhà ở xã hội cho người có thu nhập thấp, 40 dự án khu dân cư mới (bao gồm cả dự án phát triển nhà ở và các khu dân cư xen kẹp).

1.1. Tổng diện tích đất phát triển nhà ở: 733,68 ha, tương ứng 52,5 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025. Trong đó:

- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở đô thị là 361,18 ha, tương ứng 52,47 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025;

- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở nông thôn là 372,5 ha, tương ứng 52,52 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025.

1.2. Diện tích sàn nhà ở: Tổng diện tích sàn nhà ở dự kiến khoảng: 13.517.000 m2, trong đó:

- Diện tích sàn nhà ở đô thị là: 7.310.000 m2;

- Diện tích sàn nhà ở nông thôn là: 6.207.000 m2.

(Danh mục chi tiết các dự án theo phụ lục số 06)

2. Kế hoạch phát triển nhà ở Huyện Kiến Xương.

Năm 2022 dự kiến phát triển 189 khu (bao gồm cả dự án phát triển nhà ở và các khu dân cư xen kẹp), trong đó: Tại khu vực đô thị là 11 khu; Tại khu vực nông thôn là: 178 khu;

2.1. Diện tích đất phát triển nhà ở: Tổng diện tích đất dự kiến khoảng 264,69 ha, tương ứng 54,69 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025. Trong đó:

- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở đô thị là: 47,51 ha, tương ứng 28,47 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025;

- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở nông thôn là: 217,18 ha, tương ứng 68,50 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025.

2.2. Diện tích sàn nhà ở: Tổng diện tích sàn nhà ở dự kiến khoảng: 2.437.000 m2, trong đó:

- Diện tích sàn nhà ở đô thị là: 665.000 m2;

- Diện tích sàn nhà ở nông thôn là: 1.772.000 m2.

(Danh mục chi tiết các dự án theo phụ lục số 07)

3. Kế hoạch phát triển nhà ở huyện Thái Thụy

Năm 2022 dự kiến triển khai 02 dự án phát triển nhà ở xã hội cho người có thu nhập thấp, 01 dự án nhà ở xã hội cho công nhân khu công nghiệp và 136 khu đất ở (trong đó: Tại khu vực đô thị là 52 khu; tại khu vực nông thôn là 84 khu)

3.1. Diện tích đất phát triển nhà ở: Tổng diện tích đất dự kiến khoảng 273,99 ha, tương ứng 27,83 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025, trong đó:

- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở đô thị là: 182,31 ha, tương ứng 71,64 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025;

- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở nông thôn là: 91,68 ha, tương ứng 12,56 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025.

3.2. Diện tích sàn nhà ở: Tổng diện tích sàn nhà ở dự kiến khoảng 5.802.000 m2. Trong đó:

- Diện tích sàn nhà ở đô thị là: 3.922.000 m2;

- Diện tích sàn nhà ở nông thôn là: 1.880.000 m2.

(Danh mục chi tiết các dự án theo phụ lục số 08)

4. Kế hoạch phát triển nhà ở huyện Đông Hưng.

Năm 2022 dự kiến phát triển 150 khu (bao gồm cả dự án phát triển nhà ở và các khu dân cư xen kẹp), trong đó: Tại khu vực đô thị là 02 khu; tại khu vực nông thôn là 148 khu.

4.1. Diện tích đất phát triển nhà ở: Tổng diện tích đất dự kiến khoảng 196,65 ha, tương ứng 27,41 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025. Trong đó:

- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở đô thị là: 0,52 ha (Do thị trấn Đông Hưng chưa được mở rộng, diện tích hiện trạng khoảng 69 ha nên Kế hoạch nhà ở đô thị thấp);

- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở nông thôn là: 196,13 ha, tương ứng 43,94 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025.

4.2. Diện tích sàn nhà ở: Tổng diện tích sàn nhà ở dự kiến khoảng 2.760.480 m2. Trong đó:

- Diện tích sàn nhà ở đô thị là: 12.480 m2;

- Diện tích sàn nhà ở nông thôn là: 2.748.000 m2.

(Danh mục chi tiết các dự án theo phụ lục số 09)

5. Kế hoạch phát triển nhà ở huyện Quỳnh Phụ.

Năm 2022 dự kiến phát triển 209 khu dân cư (bao gồm cả dự án phát triển nhà ở và các khu dân cư xen kẹp), trong đó: Tại khu vực đô thị là 10 khu; tại khu vực nông thôn là 199 khu.

5.1. Diện tích đất phát triển nhà ở: Tổng diện tích đất dự kiến khoảng 275,29 ha, tương ứng 48,17 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025. Trong đó:

- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở đô thị là: 50,02 ha, tương ứng 30,74 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025;

- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở nông thôn là: 225,27 ha, tương ứng 55,01 % kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025.

5.2. Diện tích sàn nhà ở: Tổng diện tích sàn dự kiến khoảng 3.275.000 m2. Trong đó:

- Diện tích sàn nhà ở đô thị là: 619.000 m2;

- Diện tích sàn nhà ở nông thôn là: 2.656.000 m2.

(Danh mục chi tiết các dự án theo phụ lục số 10)

6. Kế hoạch phát triển nhà ở huyện Hưng Hà

Năm 2022 dự kiến triển khai 01 dự án phát triển nhà ở xã hội cho người có thu nhập thấp và 106 khu đất ở (bao gồm cả dự án phát triển nhà ở và các khu dân cư xen kẹp), trong đó: Tại khu vực đô thị là 14 khu; tại khu vực nông thôn là 92 khu.

6.1. Diện tích đất phát triển nhà ở: Tổng diện tích đất dự kiến khoảng 330,97 ha, tương ứng 28,95 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025. Trong đó:

- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở đô thị là: 244,05 ha, tương ứng 75,97 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025;

- Diện tích đất phát triển nhà ở nông thôn là: 86,92 ha, tương ứng 10,58 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025.

6.2. Diện tích sàn nhà ở: Tổng diện tích sàn dự kiến khoảng: 3.405.000 m2. Trong đó:

- Diện tích sàn nhà ở đô thị là: 2.300.000 m2;

- Diện tích sàn nhà ở nông thôn là: 1.105.000 m2.

(Danh mục chi tiết các dự án theo phụ lục số 11)

7. Kế hoạch phát triển nhà ở huyện Vũ Thư

Năm 2022 dự kiến triển khai 01 dự án phát triển nhà ở xã hội cho người có thu nhập thấp (khu thiết chế công đoàn), 86 khu đất ở (bao gồm cả dự án phát triển nhà ở và các khu dân cư xen kẹp), trong đó: Tại khu vực đô thị là 10 khu; tại khu vực nông thôn là 76 khu.

7.1. Diện tích đất phát triển nhà ở: Tổng diện tích đất dự kiến khoảng 199,94 ha, tương ứng 57,05 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025. Trong đó:

- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở đô thị là: 127,16 ha, tương ứng 92,37 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025;

- Diện tích đất phát triển nhà ở nông thôn là: 72,78 ha, tương ứng 34,21 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025.

7.2. Diện tích sàn nhà ở: Tổng diện tích sàn dự kiến khoảng 3.621.000 m2. Trong đó:

- Diện tích sàn nhà ở đô thị là: 2.968.000 m2;

- Diện tích sàn nhà ở nông thôn là: 653.000 m2.

(Danh mục chi tiết các dự án theo phụ lục số 12)

8. Kế hoạch phát triển nhà ở huyện Tiền Hải.

Năm 2022 dự kiến triển khai 01 dự án phát triển nhà ở xã hội cho công nhân khu công nghiệp Tiền Hải, 140 khu đất ở (bao gồm cả dự án phát triển nhà ở và các khu dân cư xen kẹp), trong đó: Tại khu vực đô thị là 12 khu; tại khu vực nông thôn là 128 khu.

8.1. Diện tích đất phát triển nhà ở: Tổng diện tích đất là 117,03 ha, tương ứng 10,43 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025. Trong đó:

- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở đô thị là 34,95 ha, tương ứng 12,14 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025;

- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở nông thôn là 82,08 ha, tương ứng 9,84 % Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025.

8.2. Diện tích sàn nhà ở: Tổng diện tích sàn nhà ở dự kiến khoảng 1.308.000 m2. Trong đó:

- Diện tích sàn nhà ở đô thị là: 450.000 m2;

- Diện tích sàn nhà ở nông thôn là: 858.000 m2.

(Danh mục chi tiết các dự án theo phụ lục số 13)

V. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở

1. Nhà ở thu nhập thấp, nhà ở công nhân: Xây dựng bằng nguồn vốn doanh nghiệp và một phần vốn hỗ trợ của nhà nước thông qua các cơ chế ưu đãi theo quy định và vốn huy động hợp pháp khác của doanh nghiệp.

2. Nhà ở thương mại: Xây dựng bằng nguồn vốn doanh nghiệp, vốn vay và vốn huy động hợp pháp khác của doanh nghiệp.

3. Nhà ở do người dân tự xây dựng: Xây dựng bằng vốn tự có của người dân và vốn người dân huy động (vay, mượn, thế chấp...)

4. Nhà ở cho các hộ gia đình chính sách theo các Chương trình hỗ trợ của Chính phủ: Xây dựng bằng vốn hỗ trợ của Trung ương, vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội, vốn hỗ trợ của tỉnh, vốn hỗ trợ từ gia đình, dòng họ và phần vốn tự có của người dân.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Yêu cầu chung:

1. Yêu cầu và chế tài thực hiện

1.1. Về quản lý đất đai:

- Phát triển nhà ở phải tuân thủ Quy hoạch sử dụng đất, Kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Các dự án khu đô thị, khu nhà ở phải đảm bảo tiến độ xây dựng nhà ở tuân thủ theo Quyết định hoặc Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền;

1.2. Về Quản lý kiến trúc xây dựng

Tổ chức xây dựng quy chế quản lý kiến trúc cho các đô thị trên địa bàn tỉnh phù hợp với thực tế và nhu cầu phát triển đô thị. Căn cứ quy chế quản lý kiến trúc tổ chức quản lý xây dựng, phát triển nhà ở đô thị trên địa bàn theo quy chế.

1.3. Xây dựng Kế hoạch chi tiết cho từng địa phương

Trên cơ sở Kế hoạch phát triển nhà ở được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện, Thành phố xây dựng Kế hoạch chi tiết phát triển nhà ở tại các đô thị, các khu dân cư tái định cư, dân cư xen kẹp và khu vực nông thôn gửi Sở Xây dựng làm cơ sở để quản lý và xây dựng kế hoạch cho những năm tiếp theo.

2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan

2.1. Sở Xây dựng.

- Lập danh mục dự án quy hoạch xây dựng (đối với khu vực ngoài Khu kinh tế) và kế hoạch kinh phí hằng năm đối với các quy hoạch xây dựng thuộc trách nhiệm tổ chức lập theo quy định, trình UBND tỉnh phê duyệt.

- Căn cứ Quy hoạch phát triển đô thị, quy hoạch kiến trúc đô thị và Kế hoạch phát triển nhà ở, chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện kiểm tra, rà soát phân loại các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới, đã được giao đất, đề xuất các dự án được tiếp tục triển khai, các dự án cần điều chỉnh hoặc thu hồi dự án theo quy định.

- Là cơ quan lập đề xuất chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh (đối với các dự án nằm ngoài Khu kinh tế) trình thẩm định và chấp thuận đối với các dự án chưa xác định chủ đầu tư.

- Là bên mời thầu lựa chọn chủ đầu tư các dự án phát triển nhà ở theo hình thức đấu thầu dự án có sử dụng đất (đối với các dự án nằm ngoài Khu kinh tế).

- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, Thành phố xây dựng cơ chế hỗ trợ các chủ đầu tư để thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở xã hội, xây dựng, cải tạo các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn tỉnh.

- Là cơ quan thường trực có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc các dự án được triển khai, tổng hợp kết quả phát triển nhà ở. Định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện, đề xuất việc điều chỉnh Kế hoạch phù hợp với nhu cầu thực tiễn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng.

2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Thực hiện thẩm định chủ trương đầu tư, xác định yêu cầu sơ bộ, công bố danh mục dự án, thông báo mời quan tâm, đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện các dự án phát triển nhà ở đối với các dự án nằm ngoài Khu Kinh tế.

- Thẩm định Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là người có thẩm quyền.

2.3. Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Là cơ quan chủ trì tham mưu UBND tỉnh phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất đối với những khu đất đã giải phóng mặt bằng.

- Là cơ quan tham mưu UBND tỉnh quyết định giao đất cho các chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở để triển khai thực hiện theo chủ trương đã được chấp thuận.

2.4. Sở Tài chính.

Trên cơ sở cơ chế hỗ trợ chủ đầu tư thực hiện dự án nhà ở xã hội, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn ngân sách tỉnh để hỗ trợ các chủ đầu tư theo quy định.

2.5. Sở lao động Thương binh và Xã hội

- Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai hỗ trợ các hộ gia đình người có công với cách mạng khó khăn về nhà ở phát sinh ngoài Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở.

- Phối hợp xây dựng đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng, hộ nghèo khó khăn về nhà ở theo các chính sách mới của Chính Phủ.

2.6. Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh.

- Lập danh mục dự án quy hoạch xây dựng (đối với khu vực ngoài Khu kinh tế) và kế hoạch kinh phí hằng năm đối với các quy hoạch xây dựng thuộc trách nhiệm tổ chức lập theo quy định, trình UBND tỉnh phê duyệt.

- Là cơ quan thẩm định, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án trong Khu kinh tế theo thẩm quyền.

- Là bên mời thầu lựa chọn chủ đầu tư các dự án phát triển nhà ở theo hình thức đấu thầu dự án có sử dụng đất (đối với các dự án trong Khu kinh tế).

2.7. Ủy ban nhân dân huyện, Thành phố.

- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về phát triển và quản lý nhà ở trên địa bàn; đẩy nhanh công tác rà soát quy hoạch chung nông thôn mới; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án phát triển nhà ở đảm bảo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận; xử lý hoặc kiến nghị xử lý các trường hợp vi phạm của tổ chức, cá nhân về quy hoạch, xây dựng và kinh doanh bất động sản; Tổ chức triển khai thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật đảm bảo đúng tiến độ và Kế hoạch phát triển nhà ở được phê duyệt; Lập kế hoạch đầu tư khớp nối hạ tầng kỹ thuật các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới với khu vực lân cận.

- Tổ chức lập, phê duyệt danh mục dự án quy hoạch xây dựng và kế hoạch kinh phí hằng năm đối với các quy hoạch xây dựng thuộc trách nhiệm tổ chức lập theo quy định.

- Lập đề xuất chủ trương các dự án phát triển nhà ở trong khu kinh tế, trình Ban quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh thẩm định, phê duyệt.

- Rà soát nhu cầu nhà ở thực tế của địa phương để có đề xuất điều chỉnh, bổ sung Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở đã được phê duyệt.

- Xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở chi tiết cho từng khu vực, từng loại nhà ở gửi Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý làm cơ sở để xây dựng kế hoạch cho từng năm.

2.8. Các chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở

- Tập trung nguồn lực triển khai các dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng; thực hiện báo cáo đánh giá đầu tư dự án định kỳ 6 tháng, hàng năm theo đúng quy định gửi Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, quản lý và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật khi kết thúc dự án đưa vào khai thác sử dụng và tổ chức bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của dự án cho chính quyền địa phương quản lý theo quy định.

- Khi xây dựng mới nhà chung cư, văn phòng chủ đầu tư có trách nhiệm bố trí địa điểm và lắp đặt hộp thư tập trung thuận tiện cho việc phát và nhận thư, báo, tạp chí của tổ chức, cá nhân trong tòa nhà chung cư, văn phòng.

- Chủ đầu tư xây dựng tòa nhà có nhiều chủ sử dụng (chung cư, tòa nhà văn phòng) có trách nhiệm thiết kế, lắp đặt hệ thống cáp viễn thông, điểm truy nhập trong tòa nhà.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thành phố chủ động đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh những nội dung cần thiết để thực hiện tốt Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh./.

 

PHỤ LỤC 01

KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở ĐÔ THỊ NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)

TT

Huyện, TP

Kế hoạch năm 2021

Kết quả thực hiện kế hoạch năm 2021

Đạt tỷ lệ %

Diện tích đất (ha)

Diện tích sàn (m2)

Diện tích đất (ha)

Diện tích sàn (m2)

Diện tích đất (%)

Diện tích sàn (%)

A

Nhà ở thu nhập thấp

7,57

226.000

1,13

41.000

14,93

18,14

B

Nhà ở thương mại

473,00

5.704.360

111,49

131.882

23,57

2,31

1

TP. Thái Bình

109,50

1.297.000

1,70

110.451

1,55

8,52

2

Huyện Kiến Xương

38,20

591.360

2,35

2.800

6,15

0,47

3

Huyện Tiền Hải

38,53

520.000

25,04

2.625

64,99

0,50

4

Huyện Thái Thụy

92,89

903.000

32,86

0

35,38

0,00

5

Huyện Đông Hưng

15,8

213.000

0,27

2.782

1,71

1,31

6

Huyện Hưng Hà

87,48

940.000

2,15

12.894

2,46

1,37

7

Huyện Quỳnh Phụ

73,66

992.000

35,00

330

47,52

0,03

8

Huyện Vũ Thư

16,94

248.000

12,12

0

71,55

0,00

TỔNG CỘNG

480,57

5.930.360,00

112,62

172.882,00

23,43

2,92

 

PHỤ LỤC 02

KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NÔNG THÔN NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)

TT

Huyện, TP

Kế hoạch năm 2021

Kết quả thực hiện kế hoạch năm 2021

Đạt tỷ lệ %

Diện tích đất (ha)

Diện tích sàn (m2)

Diện tích đất (ha)

Diện tích sàn (m2)

Diện tích đất (%)

Diện tích sàn (%)

1

TP. Thái Bình

372,69

3.233.000

121,90

444.568

32,71

13,75

2

Huyện Kiến Xương

88,17

582.000

12,23

41.290

13,87

7,09

3

Huyện Tiền Hải

145,98

1.237.000

69,93

164.314

47,90

13,28

4

Huyện Thái Thụy

115,2

1.164.000

12,10

0

10,50

0,00

5

Huyện Đông Hưng

92,96

1.071.000

14,15

72.088

15,22

6,73

6

Huyện Hưng Hà

115

940.000

20,288

162.304

17,64

17,27

7

Huyện Quỳnh Phụ

184,65

1.297.000

49,50

13.637

26,81

1,05

8

Huyện Vũ Thư

82,70

625.000

5,01

0

6,06

0

TỔNG CỘNG

1.197,35

10.149.000

305,11

898.201

25,48

8,85

 

PHỤ LỤC 03

KẾT QUẢ HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)

TT

Địa phương

Nhà ở cho người có công với cách mạng

Nhà ở cho hộ nghèo

Số căn hộ (căn)

Diện tích (m2)

Số căn hộ (căn)

Diện tích (m2)

1

TP. Thái Bình

4

220

0

0

2

Huyện Kiến Xương

0

0

0

0

3

Huyện Tiền Hải

0

0

0

0

4

Huyện Thái Thụy

7

210

0

0

5

Huyện Đông Hưng

51

1.530

0

0

6

Huyện Hưng Hà

6

300

3

110

7

Huyện Quỳnh Phụ

0

0

0

0

8

Huyện Vũ Thư

0

0

0

0

Tổng cộng

68

2.260

3

110

 

PHỤ LỤC SỐ 04

KẾ HOẠCH HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO CÁC HỘ GIA ĐÌNH CHÍNH SÁCH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)

TT

Huyện, thành phố

Nhà ở cho người có công với cách mạng

Nhà ở cho hộ nghèo

Số căn hộ (căn)

Diện tích (m2)

Số căn hộ (căn)

Diện tích (m2)

1

TP. Thái Bình

109

5.200

76

1.900

2

Huyện Kiến Xương

0

0

0

0

3

Huyện Tiền Hải

500

15.000

102

3.570

4

Huyện Thái Thụy

0

0

108

1.620

5

Huyện Đông Hưng

60

1.800

0

0

6

Huyện Hưng Hà

85

2.550

0

0

7

Huyện Quỳnh Phụ

0

0

0

0

8

Huyện Vũ Thư

142

4.260

0

0

Tổng cộng

896

28.810

286

7.090

 

PHỤ LỤC SỐ 05

BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THEO DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TOÀN TỈNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)

TT

Huyện, Thành phố

Kế hoạch giai đoạn 2021-2025
(theo Quyết định số 251/QĐ-UBND)

Kế hoạch năm 2022

Đạt tỷ lệ % so với kế hoạch giai đoạn 2021-2025 (%)

Đất ở đô thị (ha)

Đất ở nông thôn (ha)

Tổng cộng (ha)

Đất ở đô thị (ha)

Đất ở nông thôn (ha)

Tổng cộng (ha)

Đất ở đô thị

Đất ở nông thôn

Tỷ lệ toàn huyện, TP

1

TP. Thái Bình

688,36

709,22

1.397,58

361,18

357,67

718,85

52,47%

50,43%

51,44%

2

Kiến Xương

166,88

317,06

483,94

47,51

217,18

264,69

28,47%

68,50%

54,69%

3

Thái Thụy

254,49

730,08

984,57

182,31

91,68

273,99

71,64%

12,56%

27,83%

4

Đông Hưng

271,17

446,39

717,56

0,52

196,13

196,65

0,19%

43,94%

27,41%

5

Hưng Hà

321,24

821,87

1.143,11

244,05

86,92

330,97

75,97%

10,58%

28,95%

6

Quỳnh Phụ

162,70

408,85

571,55

50,02

225,27

275,29

30,74%

55,10%

48,17%

7

Vũ Thư

137,67

212,77

350,44

127,16

72,78

199,94

92,37%

34,21%

57,05%

8

Tiền Hải

287,86

834,38

1.122,24

34,95

82,08

117,03

12,14%

9,84%

10,43%

Tổng cộng

2.290,37

4.480,62

6.770,99

1.047,70

1.329,71

2.377,41

45,74%

29,68%

35,11%

 

PHỤ LỤC SỐ 05A

BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI TOÀN TỈNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)

TT

Huyện, Thành phố

Kế hoạch năm 2022

Ở đô thị

Ở nông thôn

Tổng cộng

Đất ở đô thị (ha)

Diện tích sàn dự kiến (m2)

Đất ở nông thôn (ha)

Diện tích sàn dự kiến (m2)

Tổng cộng (ha)

Diện tích sàn dự kiến (m2)

1

TP. Thái Bình

361,18

7.310.000

353,17

5.796.000

714,35

13.106.000

2

Kiến Xương

47,51

665.000

217,18

1.772.000

264,69

2.437.000

3

Thái Thụy

158,22

3.159.000

91,68

1.880.000

249,90

5.039.000

4

Đông Hưng

0,52

12.480

196,13

2.748.000

196,65

2.760.480

5

Hưng Hà

243,82

2.288.000

86,92

1.105.000

330,74

3.393.000

6

Quỳnh Phụ

50,02

619.000

225,27

2.656.000

275,29

3.275.000

7

Vũ Thư

127,16

2.968.000

69,58

593.000

196,74

3.561.000

8

Tiền Hải

29,75

304.000

107,94

1.053.000

137,69

1.357.000

Tổng cộng

1.018,18

17.325.480

1.347,87

17.603.000

2.366,05

34.928.480

 

PHỤ LỤC SỐ 05B

BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TỈNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)

TT

Tên dự án

Địa điểm

Diện tích đất theo quy hoạch

Diện tích xây dựng

Diện tích sàn

1

Nhà ở xã hội tại quỹ đất 20% trong dự án khu dân cư Phú Xuân

Xã Phú Xuân, TP. Thái Bình

1,29

5.092

65.000

2

Khu nhà ở xã hội trong khu dân cư giáp khu tái định cư xã Đông Mỹ, TP Thái Bình

Xã Đông Mỹ, thành phố Thái Bình

0,92

5.520

66.240

3

Khu Nhà ở xã hội tại nhóm nhà ở tại xã Đông Mỹ (giáp trường Tiểu học)

Xã Đông Mỹ, thành phố Thái Bình

0,50

3.500

31.500

4

Dự án nhà ở xã hội tại khu A, khu B khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình

Xã Vũ Phúc, TP Thái Bình

1,80

8.100

72.900

5

Nhà ở xã hội tại thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy

TT Diêm Điền, Thái Thụy

0,80

4.000

60.000

6

tại khu đất quy hoạch khu dân cư Nguyễn Đức Cảnh, thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy

TT Diêm Điền, Thái Thụy

0,94

5.665

84.978

7

Khu nhà ở xã hội tại thị trấn Hưng Hà, huyện Hưng Hà

Thị trấn Hưng Hà, huyện Hưng Hà

0,23

1.380

12.420

Tổng cộng

 

6,48

33.257

393.038

 

PHỤ LỤC SỐ 05B

BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI CHO CÔNG NHÂN 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)

TT

Tên dự án

Địa điểm

Diện tích đất theo quy hoạch (ha)

Diện tích xây dựng (m2)

Diện tích sàn (m2)

1

Khu nhà ở xã hội phục vụ công nhân lao động tại Khu công nghiệp Liên Hà Thái

TT Diêm Điền, huyện Thái Thụy

22,35

88.800

617.520

2

Khu nhà ở xã hội trong khu thiết chế công đoàn tại xã Song An, huyện Vũ Thư

Xã Song An, huyện Vũ Thư

3,20

18.000

60.000

3

Khu nhà ở xã hội tại khu công nghiệp Tiền Hải

TT Tiền Hải, huyện Tiền Hải

5,20

18.000

126.000

 

Tổng cộng

 

30,75

124.800

803.520

 

PHỤ LỤC SỐ 05C

BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI CHO CÔNG NHÂN 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)

TT

Tên dự án

Địa điểm

Diện tích đất theo quy hoạch (ha)

Diện tích xây dựng (m2)

Diện tích sàn (m2)

1

Khu nhà ở xã hội phục vụ công nhân lao động tại Khu công nghiệp Liên Hà Thái

TT Diêm Điền, huyện Thái Thụy

22,35

88.800

617.520

2

Khu nhà ở xã hội trong khu thiết chế công đoàn tại xã Song An, huyện Vũ Thư

Xã Song An, huyện Vũ Thư

3,20

18.000

60.000

3

Khu nhà ở xã hội tại khu công nghiệp Tiền Hải

TT Tiền Hải, huyện Tiền Hải

5,20

18.000

126.000

Tổng cộng

 

30,75

124.800

803.520

 

PHỤ LỤC SỐ 06

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THÀNH PHỐ THÁI BÌNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)

TT

Tên QH (dự án), địa điểm

Địa điểm

Diện tích QH (ha)

Diện tích xây dựng nhà ở (m2)

Dự kiến tổng DT sàn xây dựng (m2)

Chung cư

Liên kế, biệt thự

I

Ở đô thị

 

361,18

322.359

1.252.558

7.310.197

1

Khu dân cư tại khu đất ao Chiến Thắng cũ, phường Trần Hưng Đạo

Phường Trần Hưng Đạo

1,6

1.844

1.968

21.972

2

KDC tổ 7 phường Phú Khánh

Phường Phú Khánh

6,3

 

12.245

48.982

3

Các KDC tại khu đất sân vận động và một số cơ quan, đơn vị tại phường Đề Thám, Lê Hồng Phong thuộc QH chỉnh trang đô thị 2 bên đường Hai Bà Trưng

Phường Đề Thám, Lê Hồng Phong

20

20.000

80.000

428.000

4

Khu đô thị tại khu vực xã Tân Bình và phường Tiền Phong

Xã Tân Bình, phường Tiền Phong

133

133.000

532.000

2.846.200

5

Khu dân cư và dịch vụ thương mại tại cánh đồng Bạc, phường Trần Lãm

Phường Trần Lãm

11,2

7.353

35.652

139.318

6

KDC, TMDV Hoàng Văn Thái, phường Trần Lãm

Phường Trần Lãm

35

24.672

94.675

1.710.988

7

Khu đô thị văn hóa phường Trần Lãm và xã Vũ Chính (thuộc QH phân khu Nam đường Trần Lãm)

Phường Trần Lãm, xã Vũ Chính

25

15.626

49.154

273.686

8

Khu dân cư tại ô đất dự trữ phát triển thuộc phường Trần Lãm và Kỳ Bá (giáp trại giam)

Phường Trần Lãm, Kỳ Bá

1,3

 

5.200

20.800

9

Dự án khu đô thị mới Kiến Giang

 

97,6

84.100

321.200

1.065.818

10

KDC cư tại tổ 8, phường Hoàng Diệu (giáp nút giao đường QH số 7 với đường Long Hưng)

Phường Hoàng Diệu

9,61

9.610

38.440

205.654

11

Khu dân cư tại khu đất Công ty CP xe Tơ, phường Phú Khánh.

Phường Phú Khánh

0,8

800

3.200

17.120

12

Khu dân cư tại khu đất trường Tiểu học Phú Khánh, phường Phú Khánh.

Phường Phú Khánh

0,5

500

2.000

10.700

13

Khu nhà ở thương mại tại phố Quang Trung, phường Trần Hưng Đạo

Phường Trần Hưng Đạo

1

2.950

810

37.239

14

KDC tại phường Bồ Xuyên (trụ sở BCH Quân Sự cũ)

Phường Bồ Xuyên

1,8

5.106

4.077

93.390

15

Khu dân cư khu vực trung tâm phường Lê Hồng Phong và Bồ Xuyên (ven sông Trà Lý)

Phường Lê Hồng Phong, Bồ Xuyên

15

15.000

60.000

321.000

16

Khu dân cư và dịch vụ thương mại đường Bùi Sỹ Tiêm, phường Tiền Phong

Phường Tiền Phong

2,2

 

11.937

47.748

17

Khu nhà ở cao tầng tại phố Bùi Sỹ Tiêm, phường Tiền Phong

Phường Tiền Phong

0,57

1.799

 

21.583

II

Ở nông thôn

 

357,67

332.131

1.070.158

6.031.892

1

Nhà ở xã hội tại quỹ đất 20% trong DA khu dân cư xã Phú Xuân

Xã Phú Xuân

1,28

5.092

 

65.000

2

Khu nhà ở xã hội tại khu dân cư giáp khu TĐC xã Đông Mỹ

Xã Đông Mỹ

0,92

5.520

 

66.240

3

Nhà ở xã hội tại nhóm nhà ở tại xã Đông Mỹ (giáp trường Tiểu học)

Xã Đông Mỹ

0,5

3.500

 

31.500

4

Dự án nhà ở xã hội tại khu A, khu B khu dân cư xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình

Xã Vũ Phúc

1,8

8.100

0

72.900

5

KDC xã Phú Xuân (Giáp trụ sở UBND xã)

Xã Phú Xuân

13,4

12.364

46.500

246.790

6

KDC, DVTM xã Phú Xuân (Cạnh đường Trần Phú và đường Trần Thủ Độ)

Xã Phú Xuân

11,8

8.171

31.810

168.368

7

KĐT Nam Phú Xuân

Xã Phú Xuân

44,3

45.985

115.052

735.814

8

Khu đô thị phía Nam Vũ Phúc, xã Vũ Phúc

Xã Vũ Phúc

46,5

44.492

129.454

630.117

9

QHCT khu đô thị tại lô A4, xã Vũ Phúc thuộc QHPK khu đô thị tại thành phố và huyện Vũ Thư

Xã Vũ Phúc

12,3

12.300

49.200

263.220

10

KDC hai bên tuyến tránh S1, xã Phú Xuân (Giáp huyện Vũ Thư)

Xã Phú Xuân

12,4

8.899

34.469

184.542

11

Khu đô thị Phú Xuân (giáp khu dân cư hiện có thôn Nghĩa Chính)

Xã Phú Xuân

44

44.000

176.000

941.600

12

Khu đất nông nghiệp giáp trường Nguyễn Thái Bình, xã Vũ Chính

Xã Vũ Chính

24,1

18.328

48.836

270.036

13

Khu dân cư tại khu đất dự án Amon Nitrat (cũ) của Tổng C.ty công nghiệp Vinacomin

Xã Vũ Chính

1,4

 

7.263

36.317

14

Khu dân cư tại khu đất dự án nhiệt điện Thái Bình của Tập đoàn Dầu Khí trả lại cho Tỉnh

Xã Vũ Chính

5

5.000

20.000

107.000

15

KDC Giáp đường Vành đai Nam và đường Lý Bôn xã Vũ Chính (thuộc QH phân khu Nam đường Trần Lãm)

Xã Vũ Chính

8,0

8.000

32.000

171.200

16

Khu dân cư giáp đường Vành đai Nam xã Vũ Chính (giáp KDC thôn Thanh Miếu, thuộc QH phân khu Nam đường Trần Lãm)

Xã Vũ Chính

8,2

8.200

32.800

175.480

17

Khu đô thị tại thôn Lạc Chính, xã Vũ Chính (giáp khu dân cư thôn Quyến thuộc QH phân khu Nam đường Trần Lãm)

Xã Vũ Chính

15

15.000

60.000

321.000

18

Khu dân cư mới Lạc Chính xã Vũ Chính đối diện bệnh viện Lao phổi

Xã Vũ Chính

9,7

3.900

32.522

112.686

19

KDC thôn Thanh Miếu xã Vũ Phúc (giáp đường Chu Văn An và đường Vành đai Nam)

Xã Vũ Phúc

4,1

 

16.534

66.136

20

Khu đô thị Vũ Phúc Reverside, xã Vũ Phúc

Xã Vũ Phúc

49,5

45.646

137.237

765.644

21

Khu đô thị Marina tại xã Vũ Lạc (thuộc QHPK khu đô thị Tam Lạc)

Xã Vũ Lạc

30

 

 

 

22

Khu dân cư tại 02 khu đất nông nghiệp thuộc xã Đông Mỹ, Đông Hòa (giáp đường Võ Nguyên Giáp, Long Hưng, gần nút giao tuyến S1)

Xã Đông Mỹ

11,9

19.633

25.361

247.306

23

Khu dân cư tại khu đất phía Đông đường Võ Nguyên Giáp, xã Đông Mỹ

Xã Đông Mỹ

10

10.000

40.000

214.000

24

KDC thôn Vân Động Nam, xã Vũ Lạc

Xã Vũ Lạc

2,97

 

11.119

42.996

25

Khu dân cư tại một số khu đất tại xã Vũ Lạc

Xã Vũ Lạc

2,8

 

14.000

56.000

26

Các điểm dân cư xen kẹp tại các xã

Địa bàn các xã

2

 

10.000

40.000

Tổng I+II

 

718,85

654.490

2.322.716

13.342.089

 

PHỤ LỤC SỐ 07

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở HUYỆN KIẾN XƯƠNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)

TT

Tên dự án, khu dân cư

Địa điểm

Tổng diện tích đất theo QH (ha)

Diện tích xây dựng nhà ở (m2)

Dự kiến tổng diện tích sàn xây dựng của cả dự án (m2)

Nhà ở liền kề, biệt thự

Nhà ở chung cư

I

Nhà ở đô thị

 

47,510

266.056

 

665.140

1

QH dân cư phía sau cây xăng Giang Đông

TT Kiến Xương

2

11.200

 

28.000

2

Quy hoạch đất ở đô thị ven đường tránh phía bắc

TT Kiến Xương

19

106.400

 

266.000

3

QH dân cư Cơm Kho

TT Kiến Xương

2,67

14.952

 

37.380

4

Khu đô thị Giang Nam (đường đi Quang Trung)

TT Kiến Xương

6,15

34.440

 

86.100

5

QH dân cư An Phú

TT Kiến Xương

6,5

36.400

 

91.000

6

Quy hoạch dân cư Tân Tiến

TT Kiến Xương

7

39.200

 

98.000

7

Quy hoạch khu dân cư (khu trường bắn cũ)

TT Kiến Xương

1,3

7.280

 

18.200

8

QH dân cư sân vận động, chợ An Bồi cũ

TT Kiến Xương

1,1

6.160

 

15.400

9

QH dân cư trạm y tế cũ

TT Kiến Xương

0,18

1.008

 

2.520

10

QH dân cư các nhà văn hóa sau khi sáp nhập TDP

TT Kiến Xương

0,11

616

 

1.540

11

CMĐ đất NN trong khu dân cư sang đất ở

TT Kiến Xương

1,5

8.400

 

21.000

II

Nhà ở nông thôn

 

217,184

1.389.978

 

1.772.221

1

Quy hoạch dân cư

An Bình

0,96

6.144

 

7.834

2

QH dân cư thôn Sơn Trung

Bình Định

3,2

20.480

 

26.112

3

QH dân cư thôn Hưng Đạo

Bình Minh

3,0

19.200

 

24.480

4

Quy hoạch dân cư Đồng Rộc

Bình Nguyên

2,1

13.440

 

17.136

5

Quy hoạch dân cư

Bình Nguyên

0,8

5.120

 

6.528

6

Quy hoạch dân cư Khả Phú

Bình Thanh

0,36

2.304

 

2.938

7

Quy hoạch dân cư Nam Huân Bắc

Đình Phùng

0,16

1.024

 

1.306

8

Quy hoạch dân cư Cao Trung

Đình Phùng

2,9

18.560

 

23.664

9

Quy hoạch DC Nam Huân Bắc giáp phía đông Nam đường và cây xăng

Đình Phùng

1,7

10.880

 

13.872

10

Quy hoạch khu dân cư Nam Huân Trung

Đình Phùng

0,75

4.800

 

6.120

11

Quy hoạch dân cư thôn Việt Hưng 1

Hòa Bình

1,32

8.448

 

10.771

12

Khu dân cư Việt Hưng 2

Hòa Bình

1,6

10.240

 

13.056

13

Khu dân cư Đoài

Hòa Bình

1,65

10.560

 

13.464

14

Quy hoạch mở rộng khu dân cư

Hồng Thái

0,32

2.048

 

2.611

15

Quy hoạch dãn dân (cánh đồng kênh)

Minh Quang

0,2

1.280

 

1.632

16

Quy hoạch dãn dân thôn Nghĩa Môn

Minh Quang

0,83

5.312

 

6.773

17

Quy hoạch dân cư Cao Mại

Minh Quang

2,1

13.440

 

17.136

18

QH dân cư thôn Hữu Tiệm

Minh Quang

1,18

7.552

 

9.629

19

Quy hoạch mở rộng dân cư

Minh Tân

1,0

6.400

 

8.160

20

Quy hoạch chỉnh trang khu dân cư thôn Đa Cốc

Nam Bình

3,2

20.480

 

26.112

21

Dân cư mới thôn -02

Nam Cao

0,25

1.600

 

2.040

22

Dân cư mới - 03

Nam Cao

2,0

12.800

 

16.320

23

Quy hoạch dân cư thôn Ngái

Quang Bình

0,46

2.944

 

3.754

24

Quy hoạch dân cư thôn Đoàn Kết

Quang Bình

1,37

8.768

 

11.179

25

Quy hoạch dân cư

Quang Lịch

2

12.800

 

16.320

26

Quy hoạch dân cư

Quang Minh

1,2

7.680

 

9.792

27

Quy hoạch dân cư

Quang Minh

0,22

1.408

 

1.795

28

Quy hoạch dân cư

Quang Minh

0,65

4.160

 

5.304

29

Quy hoạch dân cư

Quang Trung

1,5

9.600

 

12.240

30

Quy hoạch dân cư

Quang Trung

1,3

8.320

 

10.608

31

Quy hoạch dân cư

Quang Trung

1,2

7.680

 

9.792

32

Quy hoạch dân cư thôn Bích Kê

Quốc Tuấn

1,4

8.960

 

11.424

33

Quy hoạch dân cư Thụy Lũng Nam

Quốc Tuấn

1,5

9.600

 

12.240

34

Quy hoạch dân cư trại Tây

Quốc Tuấn

3,37

21.568

 

27.499

35

Quy hoạch dân cư thôn Bích Kê

Quốc Tuấn

0,7

4.480

 

5.712

36

QHDC thôn Quyết Tiến giáp sông 45 và xã Vũ Đông

Tây Sơn

0,14

896

 

1.142

37

Quy hoạch dân cư cách cao thôn An Cơ Nam

Thanh Tân

1,2

7.680

 

9.792

38

Quy hoạch dân cư khu xướng chiếu thôn An Cơ Nam

Thanh Tân

0,5

3.200

 

4.080

39

Quy hoạch dân cư khu Cát tế thôn Tử Tế

Thanh Tân

2,36

15.104

 

19.258

40

QH dân cư bờ sông thôn An Thái (2 điểm) thôn An Thọ

Thanh Tân

0,3

1.920

 

2.448

41

QH dân cư nhóm 4 thôn An Thọ

Thanh Tân

1,1

7.040

 

8.976

42

QH dân cư cửa ông Tịnh thôn An Cơ Nam

Thanh Tân

0,45

2.880

 

3.672

43

Quy hoạch dân cư Tây Phú

Thượng Hiền

0,98

6.272

 

7.997

44

Quy hoạch dân cư Văn Lăng

Thượng Hiền

0,90

5.760

 

7.344

45

Quy hoạch dân cư Đông Khánh

Thượng Hiền

1,65

10.560

 

13.464

46

Quy hoạch dân cư Dục Dương Đông

Trà Giang

0,60

3.840

 

4.896

47

Quy hoạch dân cư An Vinh

Vũ An

1,7

10.880

 

13.872

48

Quy hoạch dân cư Đô Lương

Vũ An

2

12.800

 

16.320

49

Quy hoạch dân cư Đồng Tâm

Vũ An

0,96

6.144

 

7.834

50

Quy hoạch dân cư Đồng Tâm

Vũ An

0,43

2.752

 

3.509

51

Quy hoạch dân cư Phụng Thượng

Vũ An

2

12.800

 

16.320

52

Quy hoạch dân cư thôn Mộ Đạo 1

Vũ Bình

2,26

14.464

 

18.442

53

Quy hoạch dân cư thôn 2

Vũ Hòa

0,6

3.840

 

4.896

54

Quy hoạch dân cư thôn 5

Vũ Hòa

2,65

16.960

 

21.624

55

Quy hoạch dân cư thôn 5

Vũ Hòa

1,27

8.128

 

10.363

56

Quy hoạch dân cư thôn 4

Vũ Hòa

0,45

2.880

 

3.672

57

Phía đông đường DH16- đường nghĩa trang man dích sông

Vũ Lễ

2,9

18.560

 

23.664

58

Giáp ông cầu nôm đến mương cấp 1

Vũ Lễ

2,9

18.560

 

23.664

59

Quy hoạch giáp thổ nhà ông Nho, ông Mịch

Vũ Lễ

0,26

1.664

 

2.122

60

Quy hoạch dân cư khu Đồng Đa

Vũ Ninh

2,99

19.136

 

24.398

61

Quy hoạch dân cư khu Đồng Binh

Vũ Ninh

1,5

9.600

 

12.240

62

Quy hoạch dân cư khu Nội

Vũ Ninh

1,3

8.320

 

10.608

63

QH dân cư Đất hậu thị

Vũ Quý

1,0

6.400

 

8.160

64

QH dân cư thôn 4

Vũ Quý

7,7

49.280

 

62.832

65

QH dân cư đường cầu Vũ Quý - Vũ Trung

Vũ Quý

4,03

25.792

 

32.885

66

QH dân cư đồng lác thôn 2

Vũ Quý

15,0

96.000

 

122.400

67

QH dân cư NVH thôn 2 cũ

Vũ Quý

0,04

256

 

326

68

QH dân cư thôn 5 (Nhà văn hóa thôn 5 cũ)

Vũ Quý

0,03

192

 

245

69

Quy hoạch dân cư Sau Đoàn

Vũ Trung

0,77

4.928

 

6.283

70

Quy hoạch dân cư thôn 5B

Vũ Trung

1,46

9.344

 

11.914

71

Quy hoạch dân cư thôn 10 (3 điểm)

Vũ Trung

0,8

5.120

 

6.528

72

Quy hoạch dân cư

Vũ Trung

4,1

26.240

 

33.456

73

Quy hoạch dân cư khu Ao Phóng

Vũ Trung

0,25

1.600

 

2.040

74

Quy hoạch dân cư kiểu mẫu

An Bình

6,4

40.960

 

52.224

75

Quy hoạch dân cư Kiểu Mẫu

Minh Tân

9,6

61.440

 

78.336

76

QH dân cư kiểu Mẫu thôn Đức Chinh

Nam Bình

7,5

48.000

 

61.200

77

QH khu dân cư kiểu mẫu

Tây Sơn

6,5

41.600

 

53.040

78

Quy hoạch dân cư kiểu mẫu

Vũ Ninh

9,9

63.360

 

80.784

79

Quy hoạch dân cư

Bình Minh

2,9

18.560

 

23.664

80

Khu dân cư Nam Tiền

Hòa Bình

2,95

18.880

 

24.072

81

Quy hoạch dân cư thôn Trung Kiên

Nam Bình

2

12.800

 

16.320

82

QH dân cư mới - 08

Nam Cao

2,5

16.000

 

20.400

83

Quy hoạch dân cư

Quang Minh

3,0

19.200

 

24.480

84

Quy hoạch khu dân cư cồ Bông thôn 4

Vũ Quý

2,4

15.360

 

19.584

85

Chuyển đổi mục đích xã An Bình

An Bình

0,8

5.120

 

6.528

86

Chuyển Mục đích sang đất ở xã Bình Định

Bình Định

1,94

12.416

 

15.830

87

Quy hoạch dân cư NVH thôn Việt Hùng cũ

Bình Minh

0,05

320

 

408

88

QH dân cư

Bình Minh

0,05

320

 

408

89

Chuyển mục đích xã Bình Minh

Bình Minh

0,82

5.248

 

6.691

90

Chuyển mục đích đất xen kẹp trong khu dân cư

Bình Nguyên

1,2

7.680

 

9.792

91

Chuyển mục đích

Bình Thanh

1,5

9.600

 

12.240

92

Quy hoạch khu dân cư

Đình Phùng

0,08

512

 

653

93

Quy hoạch khu dân cư

Đình Phùng

0,22

1.408

 

1.795

94

Quy hoạch khu dân cư

Đình Phùng

0,04

256

 

326

95

Quy hoạch DC trên đất trạm y tế cũ

Đình Phùng

0,1

640

 

816

96

Quy hoạch DC trên đất trường mầm non cũ

Đình Phùng

0,18

1.152

 

1.469

97

Quy hoạch DC Cao Bạt Nam giáp đường tỉnh 457 và giáp cầu ông Lố cửa ông Khán

Đình Phùng

0,05

320

 

408

98

Chuyển mục đích xã Đình Phùng

Đình Phùng

0,8

5.120

 

6.528

99

Chuyển mục đích đất xen kẹp trong khu dân cư xã Hòa Bình

Hòa Bình

0,3

1.920

 

2.448

100

Chuyển mục đích sử dụng đất xã Quang Trung

Hồng Thái

0,2

1.280

 

1.632

101

Quy hoạch đất ở Nam Tiến

Hồng Tiến

0,02

128

 

163

102

Quy hoạch đất ở Đông Tiến

Hồng Tiến

0,1

640

 

816

103

Chuyển mục đích xã Hồng Tiến

Hồng Tiến

1,2

7.680

 

9.792

104

QH Dân cư thôn Đông Thổ

Lê Lợi

0,27

1.728

 

2.203

105

Chuyển đổi đất xen kẹp

Lê Lợi

1,01

6.464

 

8.242

106

Quy hoạch dân cư thôn Tân Tiến

Lê Lợi

0,73

4.672

 

5.957

107

Quy hoạch giãn dân (từ đất trạm y tế Quang Hưng cũ)

Minh Quang

0,07

448

 

571

108

Quy hoạch dãn dân (từ đất QH nhà văn hóa + bể bơi + đài tưởng niệm Minh Hưng cũ)

Minh Quang

0,48

3.072

 

3.917

109

Quy hoạch giãn dân Thôn Nội Thôn

Minh Quang

0,05

320

 

408

110

Quy hoạch dãn dân thôn Cao Mại

Minh Quang

0,23

1.472

 

1.877

111

Chuyển Mục đích xen kẹp

Minh Quang

2

12.800

 

16.320

112

Quy hoạch giãn dân thôn Nguyên Kinh 1

Minh Quang

0,59

3.776

 

4.814

113

Quy hoạch dãn dân (Từ đất Nhà trẻ cũ thôn Nam Tiến cũ)

Minh Quang

0,02

128

 

163

114

Chuyển mục đích đất xen kẹt trong khu dân cư

Minh Tân

0,5

3.200

 

4.080

115

Quy hoạch dân cư thôn Nguyệt Giám

Minh Tân

0,04

256

 

326

116

Quy hoạch dân cư Tân Ấp 2 (3 vị trí)

Minh Tân

0,15

960

 

1.224

117

Quy hoạch dân cư thôn Dương Liễu 2

Minh Tân

0,08

512

 

653

118

Quy hoạch dân cư thôn Dương Liễu 2

Minh Tân

0,25

1.600

 

2.040

119

Quy hoạch dân cư thôn Nguyệt Giám

Minh Tân

0,09

576

 

734

120

Chuyển mục đích đất toàn xã Nam Bình

Nam Bình

1,5

9.600

 

12.240

121

Dân cư mới 04

Nam Cao

0,02

128

 

163

122

Dân cư mới -11

Nam Cao

0,2

1.280

 

1.632

123

CMĐ sử dụng đất toàn xã Nam Cao

Nam Cao

0,6

3.840

 

4.896

124

Quy hoạch dân cư thôn Đông

Quang Bình

1,2

7.680

 

9.792

125

Chuyển mục đích toàn xã Quang Bình

Quang Bình

1,4

8.960

 

11.424

126

Quy hoạch dân cư

Quang Lịch

0,25

1.600

 

2.040

127

Quy hoạch dân cư

Quang Lịch

0,03

192

 

245

128

Quy hoạch dân cư

Quang Lịch

0,04

256

 

326

129

Quy hoạch dân cư

Quang Lịch

0,08

512

 

653

130

Quy hoạch dân cư

Quang Lịch

0,15

960

 

1.224

131

Quy hoạch khu dân cư lấy từ trụ sở cũ

Quang Lịch

0,04

256

 

326

132

Quy hoạch dân cư trên đất kho hợp tác xã

Quang Lịch

0,05

320

 

408

133

Quy hoạch dân cư

Quang Lịch

0,22

1.408

 

1.795

134

Chuyển mục đích xen kẹt

Quang Lịch

0,1

640

 

816

135

Quy hoạch dân cư

Quang Minh

2,0

12.800

 

16.320

136

Chuyển mục đích đất xen kẹp xã Quang Minh

Quang Minh

0,8

5.120

 

6.528

137

Quy hoạch dân cư (sau ông Tề)

Quang Trung

0,21

1.344

 

1.714

138

Quy hoạch dân cư chợ Hương

Quang Trung

0,1

640

 

816

139

Chuyển mục đích xã Quang Trung

Quang Trung

0,4

2.560

 

3.264

140

Quy hoạch khu dân cư Thụy Lũng Tây

Quốc Tuấn

0,6

3.840

 

4.896

…………………

47

Quy hoạch khu dân cư (đấu giá đất ở 2 điểm)

thôn Quang Lang Đoài xã Thụy Hải

0,07

0

700

2.100

48

Quy hoạch khu dân cư

thôn Quang Lang Đoài xã Thụy Hải

0,25

0

2.500

7.500

49

Quy hoạch khu dân cư

thôn Tam Đồng xã Thụy Hải

0,04

0

400

1.200

50

Quy hoạch khu dân cư

thôn Tam Đồng xã Thụy Hải

0,05

0

500

1.500

51

Quy hoạch khu dân cư

thôn Quang Lang Đông xã Thụy Hải

0,01

0

100

300

52

Quy hoạch khu dân cư

thôn Bắc Ô Trình xã Thụy Trình

0,08

0

800

2.400

53

Quy hoạch khu dân cư (Chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở nông thôn)

Đồng ao lớn thôn Nam Ô Trình, xã Thụy Trình

0,10

0

1.000

3.000

II

Nhà ở nông thôn

 

91,68

0

529.536

1.879.607

1

Quy hoạch khu dân cư

thôn Hòe Nha, xã Thụy Chính

0,84

0

8.400

25.200

2

Quy hoạch khu dân cư

các thôn Chính, Nha, Miếu, Hòe Nha, xã Thụy Chính

0,70

0

7.000

21.000

3

Quy hoạch khép kín khu dân cư

thôn Đồng Hòa, xã Thụy Phong

1,50

0

15.000

45.000

4

Quy hoạch khu dân cư

thôn Kha Lý, xã Thụy Quỳnh

1,60

0

16.000

48.000

5

Quy hoạch khu dân cư

thôn Thọ Cách, xã Thụy Quỳnh

0,30

0

3.000

9.000

6

Quy hoạch khu dân cư

các thôn Đông Đoài, Hoa Quận, Kha Lý, xã Thụy Quỳnh

0,57

0

5.700

17.100

7

Quy hoạch khép kín khu dân cư

thôn Khúc Mai, xã Thụy Thanh

0,05

0

500

1.500

8

Quy hoạch khu dân cư

thôn Tri Chỉ Nam, xã Thụy Trường

0,85

0

8.500

25.500

9

Quy hoạch khu dân cư

thôn Tam Tri, xã Thụy Trường

0,36

0

3.600

10.800

10

Quy hoạch khu dân cư

thôn Bình An, xã Thụy Xuân

0,10

0

1.000

3.000

11

Quy hoạch khu dân cư

thôn Bình An, xã Thụy Xuân

0,46

0

4.600

13.800

12

Quy hoạch khu dân cư

thôn Bình An, xã Thụy Xuân

0,27

0

2.700

8.100

13

Quy hoạch khu dân cư

thôn Bình An, xã Thụy Xuân

0,20

0

2.000

6.000

14

Quy hoạch khu dân cư

các thôn Bình An, Vạn Xuân Nam, Bình Xuân, xã Thụy Xuân

0,30

0

3.000

9.000

15

Quy hoạch khu dân cư

Cự Trung thôn Kim Thành, xã Sơn Hà

0,60

0

6.000

18.000

16

Quy hoạch khu dân cư

thôn Phất Lộc Trung, xã Thái Giang

0,30

0

3.000

9.000

17

Quy hoạch khu dân cư

các thôn: Vũ Thành Đông, Vũ Thành Đoài, Văn Hàn Tây, Văn Hàn Đông, Văn Hàn Trung, Văn Hàn Bắc xã Thái Hưng

0,50

0

5.000

15.000

18

Quy hoạch khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu (Cty cổ phần đầu tư dịch vụ và thương mại Hà Nội tài trợ sản phẩm)

thôn Vô Hối Đông, xã Thụy Thanh

10,07

0

65.455

196.365

19

Quy hoạch khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu (Cty cổ phần đầu tư dịch vụ và thương mại Hà Nội tài trợ sản phẩm)

thôn Thượng Phúc, xã Thụy Sơn

10,07

0

65.455

196.365

20

Dự án phát triển nhà ở khu đô thị mới tại lô đất đơn vị ở thuộc ô quy hoạch mã hiệu 1.6 trong khu kinh tế

xã Thụy Xuân

43,95

0

145.500

727.500

21

Quy hoạch khép kín khu dân cư (Trụ sở đội thuế cầu Cau)

thôn Văn Hàn Tây, xã Thái Hưng

0,02

0

152

457

22

Quy hoạch khép kín khu dân cư (Trụ sở Đội thuế chợ Giành)

xã Thụy Văn

0,02

0

184

551

23

Quy hoạch khép kín khu dân cư (Trụ sở Đội thuế chợ Bàng)

xã Thụy Xuân

0,01

0

142

425

24

Quy hoạch khép kín dân cư (Trụ sở Đội thuế Đông Hồ cũ)

xã Thụy Phong

0,02

0

209

627

25

Quy hoạch khu dân cư

thôn Lục Bắc, xã Thái Xuyên

1,20

0

5.400

16.200

26

Quy hoạch khu dân cư

các thôn Đồng Phúng, Kim Bàng, xã Thái Xuyên

0,30

0

3.000

9.000

27

Quy hoạch khu dân cư

các thôn: Hanh Lập, Độc Lập, Thiên Kiều, Xuân Hòa, Giáo Lạc, xã Thái Thọ

0,94

0

9.400

28.200

28

Quy hoạch đất ở xen kẹp trong khu dân cư (đất 5% + đất công cộng của xã)

Các thôn xã Hồng Dũng

0,56

0

5.600

16.800

29

Quy hoạch khu dân cư (đất xen kẹt 5% đất UB)

các thôn: Tân Phương, Tân Dũng, Tân Cường, Tân Trường, An Cố Nam xã An Tân

0,60

0

6.000

18.000

30

Quy hoạch khu dân cư

thôn Tân Trường, xã An Tân

0,03

0

300

900

31

Quy hoạch khu dân cư

thôn Tân Trường, xã An Tân

0,15

0

1.500

4.500

32

Quy hoạch khu dân cư

thôn Tân An, xã An Tân

0,03

0

300

900

33

Quy hoạch khu dân cư

Khu cửa ông Giảng An Cố Trung, xã An Tân

0,10

0

1.000

3.000

34

Quy hoạch khu dân cư

thôn Bái Thượng xã Dương Phúc

0,17

0

1.700

5.100

35

Quy hoạch khu dân cư

các thôn: Đông, Đoài, xã Dương Phúc

1,60

0

16.000

48.000

36

Quy hoạch khu dân cư

thôn Ry Phúc, xã Dương Phúc

0,07

0

700

2.100

37

Quy hoạch khu dân cư

thôn Thuyền Đỗ, xã Dương Phúc

0,13

0

1.300

3.900

38

Quy hoạch khu dân cư

thôn Đông Hưng, xã Sơn Hà

0,22

0

2.200

6.600

39

Quy hoạch khu dân cư

thôn Nam Hưng Đông, xã Sơn Hà

0,05

0

500

1.500

40

Quy hoạch khu dân cư

Thôn Phú Uyên, xã Tân Học

0,03

0

300

900

41

Quy hoạch khu dân cư

thôn Nghĩa Hưng, xã Tân Học

0,06

0

600

1.800

42

Quy hoạch khu dân cư

thôn Phú Uyên, xã Tân Học

0,04

0

400

1.200

43

Quy hoạch khu dân cư

thôn Chỉ Thiện, xã Mỹ Lộc

0,06

0

600

1.800

44

Quy hoạch khu dân cư

các thôn: Vũ Biên, Cao Mỹ Cổ Lũng, Hải Linh, Lũng Tả, xã Mỹ Lộc

0,12

0

1.200

3.600

45

Quy hoạch khu dân cư

Sau UBND, thôn Đoài xã Dương Hồng Thủy

0,01

0

100

300

46

Quy hoạch khu dân cư

thôn Minh Khai, xã Dương Hồng Thủy

0,21

0

2.100

6.300

47

Quy hoạch khu dân cư

thôn Trung xã Tân Học

1,10

0

4.950

14.850

48

Quy hoạch khu dân cư

thôn Bắc xã Tân Học

0,02

0

200

600

49

Quy hoạch khu dân cư

thôn Bắc xã Tân Học

0,07

0

700

2.100

50

Quy hoạch khu dân cư

các thôn: Trà Hồi, Hạ tập, An Ninh xã Thụy Bình

0,50

0

5.000

15.000

51

Quy hoạch khu dân cư

thôn An Dân xã Thụy Dân

0,30

0

3.000

9.000

52

Quy hoạch khu dân cư

thôn An Dân xã Thụy Dân

0,05

0

500

1.500

53

Quy hoạch khu dân cư

các thôn: Vọng Lỗ, An Tiêm 1, 2, 3, An Dân Trên, An Dân Đông xã Thụy Dân

1,00

0

10.000

30.000

54

Quy hoạch khu dân cư

các thôn: Hậu Trữ, Hóa Tài, Duyên Trử, Lễ Củ xã Thụy Duyên

0,60

0

6.000

18.000

55

Quy hoạch khu dân cư

các thôn: Thu Cúc, Cao Dương Thượng, Cao Dương Hạ, Hạ Tam Lộng, Xá Thị, xã Thụy Hưng

0,40

0

4.000

12.000

56

Quy hoạch khu dân cư

các thôn: Thu Cúc, Cao Dương Thượng, Cao Dương Hạ, Hạ Tam Lộng, xã Thụy Hưng

0,60

0

6.000

18.000

57

Quy hoạch khu dân cư

các thôn: Đoài, Hệ, Gang, Hống, Me, xã Thụy Ninh

0,63

0

6.300

18.900

58

Quy hoạch khu dân cư

các thôn: Đồng Hòa, Đông Hồ, Phong Lẫm xã Thụy Phong

0,49

0

4.900

14.700

59

Quy hoạch khu dân cư

thôn Hoa Quận xã Thụy Quỳnh

0,55

0

5.500

16.500

60

Quy hoạch khu dân cư

Thôn Tử Đô xã Thụy Sơn

0,08

0

800

2.400

61

Quy hoạch khu dân cư

thôn 1 Hoành Sơn, xã Thụy Văn

0,11

0

1.100

3.300

62

Quy hoạch khu dân cư

thôn 2 Hoành Sơn, xã Thụy Văn

0,02

0

200

600

63

Quy hoạch khu dân cư

thôn Văn Tràng, xã Thụy Văn

0,03

0

300

900

64

Quy hoạch khu dân cư

thôn Hòa Đồng, xã Thụy Việt

0,04

0

400

1.200

65

Quy hoạch khu dân cư

thôn An Cúc Tây, xã Thụy Việt

0,60

0

6.000

18.000

66

Quy hoạch khu dân cư

thôn An Cúc Tây, xã Thụy Việt

0,06

0

600

1.800

67

Quy hoạch khu dân cư

thôn An Cúc Tây, xã Thụy Việt

0,18

0

1.800

5.400

68

Quy hoạch khu dân cư

thôn Cao Trai, xã Thụy Việt

0,03

0

300

900

69

Quy hoạch khu dân cư Vườn Cam

các thôn Bình An, xã Thụy Xuân

1,84

0

8.289

24.867

70

Quy hoạch khu dân cư

thôn Bình An xã Thụy Xuân

0,07

0

700

2.100

71

Quy hoạch khu dân cư

Thôn Bình An xã Thụy Xuân

0,04

0

400

1.200

72

Quy hoạch đấu giá đất ở (trường mầm non)

thôn Đông Hải xã Thái Đô

0,07

0

700

2.100

73

Quy hoạch đấu giá đất ở (trường mầm non)

thôn Tân Lập xã Thái Đô

0,07

0

700

2.100

74

Đấu giá đất ở (trường học và nhà văn hóa)

thôn Nam Duyên xã Thái Đô

0,19

0

1.900

5.700

 

PHỤ LỤC SỐ 09

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở HUYỆN ĐÔNG HƯNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)

TT

Tên dự án/ Khu dân cư

Địa điểm thực hiện (đến cấp xã)

Tổng diện tích đất theo quy hoạch (ha)

Diện tích xây dựng nhà ở (m2)

Tổng diện tích sàn nhà ở dự kiến (m2)

Nhà ở chung cư

Nhà ở liên kế, biệt thự

I

ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

 

0,52

 

4.160

12.480

1

QH dân cư

Thị trấn

0,05

 

400

1.200

2

QH dân cư xen kẹp

Thị trấn

0,47

 

3.760

11.280

II

ĐẤT Ở NÔNG THÔN

 

196,13

-

1.123.514

2.747.702

1

QH khu dân cư

Đông Quan

0,52

 

4.160

10.400

2

Đất 5% khu 3

Đông Xuân

0,56

 

4.480

11.200

3

QH khu dân cư

Đông Xuân

2,90

 

14.483

36.207

4

QH khu dân cư

Đông Động

0,58

 

4.640

11.600

5

Điểm đấu nối thuộc dự án khu nhà ở Đông La

Đông La

0,20

 

1.600

4.000

6

QH khu dân cư (khu 5%)

Đông La

1,00

 

4.994

12.485

7

QH khu dân cư

Đông Xá

2,72

 

13.584

33.959

8

QH khu dân cư

Hồng Bạch

0,36

 

2.880

7.200

9

QH khu dân cư

Hồng Bạch

0,80

 

6.400

16.000

10

QH khu dân cư

Phú Lương

0,32

 

2.560

6.400

11

QH khu dân cư

Đông Tân

0,79

 

6.320

15.800

12

QH khu dân cư

Đông Tân

0,44

 

3.520

8.800

13

QH khu dân cư kiểu mẫu

Đông Phương

3,96

 

22.278

55.696

14

QH khu dân cư kiểu mẫu

An Châu

3,88

 

23.230

58.074

15

QH khu dân cư tạo nguồn dự án đường TP Thái Bình đi Cầu Nghìn

Đông Hoàng

2,00

 

9.988

24.970

16

QH khu dân cư tạo nguồn dự án đường TP Thái Bình đi Cầu Nghìn

Đông Xuân

3,00

 

14.982

37.455

17

QH khu dân cư tạo nguồn dự án đường TP Thái Bình đi Cầu Nghìn

Đông Động

2,00

 

9.988

24.970

18

QH khu dân cư tạo nguồn dự án đường TP Thái Bình đi Cầu Nghìn

Đông Các

8,00

 

39.952

99.880

19

QH khu dân cư tạo nguồn dự án đường TP Thái Bình đi Cầu Nghìn

Hà Giang

4,00

 

19.976

49.940

20

QH khu dân cư tạo nguồn dự án đường TP Thái Bình đi Cầu Nghìn

Đông Xá

2,00

 

9.988

24.970

21

QH khu dân cư tạo nguồn dự án đường TP Thái Bình đi Cầu Nghìn

Đông La

4,00

 

19.976

49.940

22

QH khu dân cư tạo nguồn dự án đường TP Thái Bình đi Cầu Nghìn

Đông Sơn

5,00

 

24.970

62.425

23

QH khu dân cư tạo nguồn dự án đường TP Thái Bình đi Cầu Nghìn

Đông Vinh

5,00

 

24.970

62.425

24

QH khu dân cư tạo nguồn dự án đường TP Thái Bình đi Cầu Nghìn

Đông Phương

3,00

 

14.982

37.455

25

QH khu dân cư kiểu mẫu

Đông Á

9,99

 

58.796

146.989

26

Đất 5% TMDV Trường Phong - Tư thục

Đông Xuân

0,77

 

6.160

15.400

27

QH dân cư Thượng Triều

Hà Giang

2,97

 

14.832

37.080

28

QH khu dân cư nông thôn kiểu mới

Hà Giang

6,80

 

39.265

37.080

29

QH khu dân cư Cửa kho

Hà Giang

1,30

 

6.492

16.231

30

QH khu dân cư Cây đơn

Hà Giang

0,13

 

1.040

2.600

31

QH dân cư xen kẹp

Đông Xá

0,40

 

3.200

8.000

32

QH khu dân cư

Đông Xá

0,60

 

4.800

12.000

33

QH khu dân cư

Đông Xá

0,55

 

4.400

11.000

34

QH khu dân cư

Đông Xá

0,25

 

2.000

5.000

35

QH khu dân cư - khu tây 3

Đông Xá

0,80

 

3.995

9.988

36

QH khu dân cư - khu tây 2

Đông Xá

0,87

 

4.345

10.862

37

QH khu dân cư

Đô Lương

1,40

 

6.992

17.479

38

QH khu dân cư

Đông Quang

1,08

 

5.394

13.484

39

QH khu dân cư

Đông Phương

2,03

 

10.148

25.370

40

QH khu dân cư (khu dưới đường điện đã dịch chuyển)

Đông Phương

0,20

 

1.600

4.000

41

QH dân cư

Chương Dương

0,85

 

6.800

17.000

42

Khu dân cư Đông Hợp

Đông Hợp

11,62

 

47.216

118.040

43

Khu đô thị mới

Đông Các

9,99

 

43.793

109.483

44

QH dân cư xen kẹp

Đông Các

1,00

 

8.000

20.000

45

Khu dân cư đô thị Thăng Long

Thăng Long

8,83

 

38.347

95.868

46

Khu nhà ở thương mại

Thăng Long

6,35

 

27.783

69.456

47

QH đất tái định cư

Đông Vinh

0,65

 

5.200

13.000

48

QH đất tái định cư các dự án

Đông Á

0,34

 

2.720

6.800

49

QH dân cư (giai đoạn 1)

Đông Á

1,00

 

4.994

12.485

50

QH dân cư

Đông Á

1,80

 

8.989

22.473

51

QH dân cư xen kẹp

Đông Á

0,55

 

4.400

11.000

52

QH khu dân cư

Đông Hoàng

0,32

 

2.533

6.332

53

QH khu dân cư

Đông Hoàng

0,63

 

5.040

12.600

54

QH khu dân cư

Đông Hoàng

0,27

 

2.160

5.400

55

QH khu dân cư

Đông Hoàng

0,12

 

960

2.400

56

QH khu dân cư

Đông Hoàng

0,08

 

640

1.600

57

QH khu dân cư

Đông Hoàng

0,07

 

560

1.400

58

QH dân cư xen kẹp

Đông Hoàng

0,21

 

1.680

4.200

59

QH khu dân cư

Hợp Tiến

1,80

 

8.989

22.473

60

QH khu dân cư

Hợp Tiến

1,00

 

4.994

12.485

61

QH khu dân cư

Hợp Tiến

0,10

 

800

2.000

62

QH khu dân cư

Đông La

2,68

 

13.384

33.460

63

QH dân cư xen kẹp

Đông La

0,47

 

3.760

9.400

64

QH khu dân cư

Hồng Bạch

2,70

 

13.484

33.710

65

QH khu dân cư

Hồng Bạch

0,20

 

1.600

4.000

66

QH khu dân cư

Hồng Bạch

0,10

 

800

2.000

67

QH khu dân cư

Hồng Bạch

0,37

 

2.960

7.400

68

QH khu dân cư

Hồng Bạch

0,20

 

1.600

4.000

69

QH khu dân cư

Hồng Bạch

0,05

 

400

1.000

70

QH khu dân cư

Hồng Bạch

0,09

 

720

1.800

71

QH khu dân cư

Hồng Bạch

0,08

 

640

1.600

72

QH khu dân cư

Hồng Bạch

0,02

 

120

300

73

QH khu dân cư

Hồng Bạch

0,21

 

1.680

4.200

74

QH dân cư xen kẹp

Hồng Bạch

0,85

 

6.800

17.000

75

QH dân cư xen kẹp

Hồng Việt

0,25

 

2.000

5.000

76

QH dân cư xen kẹp

Phú Lương

1,70

 

13.600

34.000

77

QH đất ở của hiền

Đô Lương

0,75

 

6.000

15.000

78

QH khu dân cư

Đô Lương

0,01

 

112

280

79

QH dân cư xen kẹp

Đô Lương

0,30

 

2.400

6.000

80

QH khu dân cư

Liên Hoa

0,90

 

4.495

11.237

81

QH khu dân cư

Liên Hoa

2,00

 

9.988

24.970

82

QH dân cư xen kẹp

Liên Hoa

0,83

 

6.640

16.600

83

QH khu dân cư

Phú Châu

1,10

 

5.493

13.734

84

QH khu dân cư

Phú Châu

1,00

 

4.994

12.485

85

QH dân cư xen kẹp

Phú Châu

1,70

 

13.600

34.000

86

QH khu dân cư

Hồng Giang

0,50

 

4.000

10.000

87

QH khu dân cư

Hồng Giang

0,50

 

4.000

10.000

88

QH khu dân cư

Hồng Giang

0,50

 

4.000

10.000

89

QH dân cư xen kẹp

Hồng Giang

0,50

 

4.000

10.000

90

QH khu dân cư

Đông Quang

0,65

 

5.200

13.000

91

QH khu dân cư

Đông Quang

0,02

 

160

400

92

QH khu dân cư

Đông Quang

0,02

 

160

400

93

QH dân cư xen kẹp

Đông Quang

0,60

 

4.800

12.000

94

QH khu dân cư

Đông Quang

0,03

 

208

520

95

QH khu dân cư

Đông Phương

0,60

 

4.800

12.000

96

QH dân cư (Nhà trẻ cũ)

Đông Phương

0,12

 

960

2.400

97

QH dân cư xen kẹp

Đông Phương

0,70

 

5.600

14.000

98

QH dân cư xen kẹp

Mê Linh

1,15

 

5.743

14.358

99

QH khu dân cư (sau trường cấp 3)

Mê Linh

0,12

 

599

1.498

100

QH khu dân cư

Mê Linh

0,84

 

4.195

10.487

101

QH dân cư xen kẹp

Mê Linh

0,45

 

3.600

9.000

102

QH khu dân cư

Lô Giang

0,59

 

4.720

11.800

103

QH khu dân cư

Lô Giang

0,36

 

2.880

7.200

104

QH dân cư xen kẹp

Lô Giang

0,33

 

2.640

6.600

105

QH khu dân cư

Trọng Quan

1,70

 

8.490

21.225

106

QH dân cư xen kẹp

Trọng Quan

0,50

 

4.000

10.000

107

QH dân cư xen kẹp

Chương Dương

1,67

 

13.360

33.400

108

QH dân cư xen kẹp

Đông Cường

1,66

 

13.280

33.200

109

QH dân cư (điểm số 6)

Đông Cường

1,10

 

5.493

13.734

110

Quy hoạch dân cư

An Châu

1,52

 

7.591

18.977

111

Quy hoạch dân cư

An Châu

0,50

 

4.000

10.000

112

QH dân cư xen kẹp

An Châu

0,40

 

3.200

8.000

113

QH khu dân cư khu cửa Bái

Đông Kinh

1,00

 

8.000

20.000

114

Quy hoạch khu dân cư

Đông Kinh

0,05

 

400

1.000

115

CMĐ sang đất ở toàn xã

Đông Kinh

0,20

 

1.600

4.000

116

QH đất ở khu chiều Đông

Đông Kinh

2,50

 

12.485

31.213

117

QH dân cư xen kẹp

Đông Hợp

0,22

 

1.760

4.400

118

Quy hoạch dân cư

Đông Các

0,15

 

1.200

3.000

119

QH dân cư xen kẹp

Đông Các

1,00

 

8.000

20.000

120

QH dân cư xen kẹp

Đông Động

1,51

 

12.080

30.200

121

QH dân cư xen kẹp

Đông Sơn

0,66

 

5.280

13.200

122

QH khu dân cư

Thăng Long

0,04

 

320

800

123

QH khu dân cư

Thăng Long

0,18

 

899

2.247

124

QH khu dân cư

Thăng Long

0,15

 

749

1.873

125

QH dân cư xen kẹp

Thăng Long

0,50

 

4.000

10.000

126

QH khu dân cư Đồng Đìa

Đông Quan

2,20

 

10.987

27.467

127

QH dân cư xen kẹp

Đông Quan

0,82

 

6.560

16.400

128

QH khu dân cư

Đông Tân

0,43

 

3.440

8.600

129

QH dân cư xen kẹp

Đông Tân

0,85

 

6.800

17.000

130

QH đất tái định cư

Đông Vinh

0,65

 

5.200

13.000

131

QH dân cư xen kẹp

Đông Vinh

0,25

 

2.000

5.000

132

QH khu dân cư

Liên Giang

2,29

 

11.436

28.591

133

QH khu dân cư

Liên Giang

0,03

 

253

632

134

QH khu dân cư

Liên Giang

0,10

 

800

2.000

135

QH khu dân cư

Liên Giang

0,03

 

240

600

136

QH khu dân cư

Liên Giang

0,04

 

320

800

137

QH khu dân cư Cánh Mễ

Liên Giang

2,37

 

18.960

47.400

138

Khu dân cư

Minh Tân

0,21

 

1.680

4.200

139

QH dân cư xen kẹp

Minh Tân

0,87

 

6.960

17.400

140

Khu dân cư

Minh Tân

0,18

 

1.440

3.600

141

QH dân cư xen kẹp

Nguyên Xá

2,94

 

23.520

58.800

142

QH dân cư xen kẹp

Đông Dương

0,50

 

4.000

10.000

143

QH đất ở nông thôn

Phong Châu

0,70

 

5.600

14.000

144

QH đất ở nông thôn

Phong Châu

0,05

 

400

1.000

145

CMĐ xen kẹp

Phong Châu

0,20

 

1.600

4.000

146

QH đất ở 372 (42 lô)

Minh Phú

0,80

 

6.400

16.000

147

QH đất ở xen kẹp

Minh Phú

0,03

 

240

600

148

CMĐ xen kẹp toàn xã

Minh Phú

0,50

 

4.000

10.000

Tổng cộng

196,65

 

1.127.674

2.760.182

 

PHỤ LỤC SỐ 10

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở HUYỆN QUỲNH PHỤ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)

TT

Tên dự án, khu dân cư

Địa điểm

Tổng diện tích đất theo quy hoạch (ha)

Diện tích xây dựng nhà ở (m2)

Tổng diện tích sàn xây dựng của cả dự án (m2)

Nhà ở chung cư

Nhà ở liên kế, biệt thự

1

2

3

4

5

6

7

I

Ở nông thôn

 

225,27

0,00

1.327.980,00

2.655.960,00

1

Khu dân cư thôn Cam Mỹ

An Ấp

0,52

 

3.500

7.000

2

Khu dân cư kiểu mẫu thôn Xuân Lai

An Ấp

4,17

 

20.000

40.000

3

Khu dân cư thôn Xuân Lai

An Ấp

0,30

 

2.000

4.000

4

Khu dân cư thôn Thượng Phúc

An Ấp

0,50

 

3.000

6.000

5

Khu dân cư thôn Thượng Phúc

An Ấp

0,08

 

800

1.600

6

Đất xen kẹt trong các khu dân cư

An Ấp

1,80

 

16.000

32.000

7

Quy hoạch đất ở xen kẹt toàn xã

Đông Hải

1,60

 

11.200

22.400

8

Khu dân cư thôn Đồng Cừ

Đông Hải

2,30

 

11.000

22.000

9

Khu dân cư thôn Đồng Cừ

Đông Hải

0,80

 

6.500

13.000

10

Khu dân cư thôn Vũ Tiến

Đông Hải

0,50

 

3.700

7.400

11

Khu dân cư thôn Dụ Đại

Đông Hải

0,20

 

1.800

3.600

12

Quy hoạch dân cư thôn Tư Cương

An Cầu

0,64

 

3.200

6.400

13

Quy hoạch khu dân cư Tư Cương

An Cầu

0,91

 

6.370

12.740

14

Quy hoạch khu dân cư Trung Châu Đông

An Cầu

0,80

 

5.600

11.200

15

Quy hoạch khu dân cư Trung Châu Tây

An Cầu

2,90

 

20.300

40.600

16

Quy hoạch khu dân cư Đồng Mụ Trung Châu Tây

An Cầu

0,17

 

1.190

2.380

17

Quy hoạch đất ở xen kẹt toàn xã

An Cầu

0,50

 

3.500

7.000

18

Quy hoạch dân cư tái định cư tại xã An Dục (đầu tư xây dựng tuyến đường từ thành phố Thái Bình đi Cầu Nghìn)

An Dục

2,24

 

6.300

12.600

19

Quy hoạch dân cư phía Bắc cầu Hải

An Dục

0,95

 

4.500

9.000

20

Quy hoạch dân cư từ các điểm trường mầm non cũ An Lạc, Bình Minh

An Dục

0,11

 

550

1.100

21

Quy hoạch đất ở xen kẹt

An Dục

1,1

 

9.000

18.000

22

Khu dân cư Vũ Xá cạnh nhà máy nước Thành Đạt

An Đồng

0,46

 

3.500

7.000

23

Khu dân cư đồng Ráng Vược thôn Vũ Xá

An Đồng

1,8

 

10.000

20.000

24

Khu dân cư thôn Vũ Xá và Đồng Tâm

An Đồng

10,50

 

55.000

110.000

25

QH đất dân cư xen kẹt toàn xã

An Đồng

0,33

 

3.000

6.000

26

Khu dân cư Nguyên Xá 1 Nguyên Xá 5, Lam Cầu 3

An Hiệp

2,93

 

23.400

46.800

27

Khu dân cư Nguyên Xá 5

An Hiệp

0,12

 

700

1.400

28

Khu dân cư Lam Cầu 1

An Hiệp

0,05

 

500

1.000

29

QH đất dân cư xen kẹt toàn xã

An Hiệp

0,50

 

4.600

9.200

30

Quy hoạch dân cư thôn Lộng Khê 1

An Khê

1,80

 

8.500

17.000

31

Quy hoạch dân cư thôn Lộng Khê 5

An Khê

0,85

 

6.500

13.000

32

Quy hoạch dân cư thôn Hiệp Lực

An Khê

0,15

 

1.200

2.400

33

Quy hoạch dân cư (xen kẹt)

An Khê

0,40

 

2.535

5.070

34

Quy hoạch khu dân cư giáp An Đồng

An Khê

6,40

 

32.000

64.000

35

Qh dân cư thôn Đồng Bằng

An Lễ

0,30

 

3.000

6.000

36

Quy hoạch dân cư thôn Đồng Phúc giáp ĐT455

An Lễ

6,20

 

28.000

56.000

37

Quy hoạch dân cư (xen kẹt)

An Lễ

0,40

 

2.535

5.070

38

Khu dân cư thôn Thanh Mai

An Thanh

1,00

 

6.500

13.000

39

Quy hoạch dân cư (xen kẹt)

An Thanh

0,50

 

2.535

5.070

40

Quy hoạch khu dân cư thôn Thượng

An Thanh

2,70

 

13.500

27.000

41

QH dân cư thôn Lương Cả

An Ninh

0,27

 

2.000

4.000

42

QH dân cư thôn Lương Cả

An Ninh

0,90

 

7.500

15.000

43

QH dân cư thôn An Ninh

An Ninh

0,18

 

1.500

3.000

44

QH dân cư thôn Kiến Quan

An Ninh

0,04

 

400

800

45

QH dân cư thôn Kiến Quan

An Ninh

0,07

 

700

1.400

46

Quy hoạch dân cư thôn Năm Thành

An Ninh

0,01

 

100

200

47

Quy hoạch dân cư Phố Lầy

An Ninh

8,20

 

25.000

50.000

48

Quy hoạch dân cư (xen kẹt)

An Ninh

1,40

 

11.000

22.000

49

Khu dân cư thôn Lai Ổn

An Quý

1,30

 

4.700

9.400

50

Khu dân cư thôn Lai Ổn

An Quý

0,12

 

1.200

2.400

51

Khu dân cư thôn Sài

An Quý

0,25

 

2.200

4.400

52

Khu dân cư xen kẹt toàn xã

An Quý

0,86

 

7.100

14.200

53

Quy hoạch dân cư thôn Thượng

An Thái

0,12

 

851

1.702

54

Quy hoạch dân cư thôn Thượng

An Thái

1,26

 

9.500

19.000

55

QH dân cư từ nhà trẻ thôn Thượng

An Thái

0,10

 

700

1.400

56

Quy hoạch dân cư thôn Hạ

An Thái

3,00

 

15.000

30.000

57

Khu dân cư xen kẹt toàn xã

An Thái

1,40

 

11.000

22.000

58

Quy hoạch dân cư thôn Trung

An Tràng

0,30

 

2.500

5.000

59

Quy hoạch đất ở thôn Thượng

An Tràng

0,07

 

650

1.300

60

Quy hoạch đất ở thôn Hồng Phong

An Tràng

0,06

 

600

1.200

61

Quy hoạch đất ở thôn Hồng Phong

An Tràng

0,27

 

2.200

4.400

62

Quy hoạch đất ở thôn Hồng Phong

An Tràng

0,16

 

1.300

2.600

63

Quy hoạch đất ở thôn Tràng

An Tràng

2,40

 

11.000

22.000

64

QH đất tái định cư cho đường Thái Bình - Cầu Nghìn

An Tràng

2,80

 

16.800

33.600

65

Khu dân cư xen kẹt toàn xã

An Tràng

0,60

 

4.500

9.000

66

Quy hoạch đất ở xen kẹt toàn xã

An Vinh

0,70

 

5.500

11.000

67

Quy hoạch dân cư thôn Gia Hòa 2

An Vinh

0,14

 

1.200

2.400

68

Quy hoạch dân cư thôn Gia Hòa

An Vinh

0,80

 

6.000

12.000

69

Đất ở xen kẹt

An Vũ

0,50

 

3.500

7.000

70

Khu dân cư thôn Vũ Hạ

An Vũ

0,60

 

4.500

9.000

71

Khu dân cư thôn Vọng Lỗ

An Vũ

1,00

 

6.500

13.000

72

Khu dân cư Chân Quẩn thôn Cao Mộc

Đồng Tiến

0,19

 

1.077

2.154

73

Khu dân cư trường Tiểu học thôn Cao Mộc

Đồng Tiến

0,08

 

731

1.462

74

Khu dân cư Bờ Cuội thôn Đông Hòe

Đồng Tiến

0,21

 

1.646

3.292

75

Khu dân cư thôn Đông Hòe

Đồng Tiến

0,8

 

6.500

13.000

76.

Khu dân cư thôn Cổ Đẳng

Đồng Tiến

0,07

 

700

1.400

77

Khu dân cư tại thôn Bất Nạo

Đồng Tiến

0,21

 

1.390

2.780

78

Khu dân cư tại thôn Bất Nạo

Đồng Tiến

0,3

 

1.390

2.780

79

Khu dân cư tại thôn Quan Đình Bắc

Đồng Tiến

0,3

 

2.100

4.200

80

Khu dân cư Cửa chùa thôn Cao Mộc

Đồng Tiến

0,52

 

3.820

7.640

81

Đất ở xen kẹp toàn xã

Đồng Tiến

0,50

 

2.910

5.820

82

Quy hoạch dân cư Đông Hồng

Quỳnh Bảo

0,03

 

280

560

83

Quy hoạch dân cư Ngọc Chi

Quỳnh Bảo

0,10

 

700

1.400

84

Quy hoạch dân cư kiểu mẫu thôn Nam Đài

Quỳnh Bảo

3,80

 

22.000

44.000

85

Đất ở xen kẹp toàn xã

Quỳnh Bảo

0,50

 

2.910

5.820

86

Quy hoạch dân cư thôn Hoàng Xá (khu ao cá Bác Hồ)

Châu Sơn

0,5

 

4.000

8.000

87

Quy hoạch dân cư (trụ sở UBND xã cũ)

Châu Sơn

0,4

 

3.500

7.000

88

Quy hoạch dân cư thôn Hoàng Xá

Châu Sơn

1,6

 

10.800

21.600

89

Quy hoạch dân cư thôn Hoàng Xá (Ao trong làng)

Châu Sơn

0,6

 

5.400

10.800

90

Quy hoạch dân cư thôn Hoàng Xá (Ao gần nhà văn hóa)

Châu Sơn

0,3

 

2.700

5.400

91

Quy hoạch dân cư đối diện trường THCS (thôn Hoàng Xá)

Châu Sơn

0,06

 

600

1.200

92

Quy hoạch dân cư thôn Mỹ Xá (Ao trong làng)

Châu Sơn

0,84

 

7.900

15.800

93

Quy hoạch dân cư thôn An Khoái

Châu Sơn

1,1

 

10.200

20.400

94

Quy hoạch dân cư (Nhà mẫu giáo thôn La Triều, An Khoái, nhà văn hóa thôn Mỹ Xá, kho Cẩn Du...)

Châu Sơn

0,9

 

7.500

15.000

95

Quy hoạch dân cư Đại Phú (gần sân vận động xã)

Châu Sơn

0,4

 

2.100

4.200

96

Quy hoạch dân cư thôn Đại Phú (giáp ĐH.74)

Châu Sơn

1,2

 

1.100

2.200

97

Quy hoạch dân cư thôn La Triều (Khu vườn Vải)

Châu Sơn

1,5

 

1.450

2.900

98

Quy hoạch dân cư thôn Cẩn Du

Châu Sơn

6

 

36.000

72.000

99

Quy hoạch khu dân cư kiểu mẫu thôn Đại Phú

Châu Sơn

10

 

60.000

120.000

100

Qh dân cư xen kẹt toàn xã

Châu Sơn

0,50

 

4.500

9.000

101

QH đất ở thôn Bến Hiệp

Quỳnh Giao

0,69

 

5.500

11.000

102

Quy hoạch dân cư tái định cư thôn Sơn Đồng

Quỳnh Giao

0,08

 

750

1.500

103

Quy hoạch dân cư thôn Bến Hiệp, An Hiệp

Quỳnh Giao

0,20

 

1.600

3.200

104

Quy hoạch dân cư Bái Long

Quỳnh Giao

0,03

 

300

600

105

Quy hoạch dân cư Hào Long thôn Bái Long

Quỳnh Giao

0,10

 

800

1.600

106

Qh dân cư xen kẹt toàn xã

Quỳnh Giao

0,50

 

4.500

9.000

107

Quy hoạch chỉnh trang dân cư khu Nam sông Hải Vân Lương

Quỳnh Hải

0,60

 

400

800

108

Quy hoạch dân cư thôn An Phú

Quỳnh Hải

0,45

 

4.000

8.000

109

Quy hoạch khu dân cư sau bến xe thôn Quảng Bá

Quỳnh Hải

0,15

 

750

1.500

110

Quy hoạch dân cư nhà trẻ không sử dụng thôn cầu Xá

Quỳnh Hải

0,10

 

700

1.400

111

Quy hoạch khu dân cư cửa cống thôn Cầu xá

Quỳnh Hải

8,40

 

50.000

100.000

112

Quy hoạch khu dân cư cửa ông Rêu thôn Lê Xá

Quỳnh Hải

2,40

 

12.000

24.000

113

Quy hoạch khu dân cư giáp trạm bơm Quảng Bá

Quỳnh Hải

0,03

 

300

600

114

Quy hoạch đất ở xen kẹt

Quỳnh Hải

0,41

 

3.500

7.000

115

QH xây dựng nhà ở cho cán bộ chiến sĩ BCHQS huyện (của Bộ chỉ huy quân sự tỉnh) thôn Đoàn Xá

Quỳnh Hải

1,80

 

11.700

23.400

116

QH đất ở cho CNCS công an huyện Quỳnh Phụ ở cánh đồng thôn An Phú 2, xã Quỳnh Hải (của công an tỉnh)

Quỳnh Hải

0,60

 

5.000

10.000

117

Khu dân cư trên địa bàn xã Quỳnh Hải, giáp thị trấn Quỳnh Côi và tuyến đường Đào Đình Luyện (ĐT.451) (Khu 1)

Quỳnh Hải, Quỳnh Hồng

10,0

 

59.000

118.000

118

Quy hoạch khu dân cư giáp ông Khải thôn Bái Trang

Quỳnh Hoa

0,21

 

1.200

2.400

119

Quy hoạch dân cư ông Thiển thôn Bái Trang

Quỳnh Hoa

0,17

 

1.100

2.200

120

QH dân cư ông Bàn thôn Bồ Trang 1

Quỳnh Hoa

0,04

 

200

400

121

QH dân cư ông Ba thôn Bồ Trang 1

Quỳnh Hoa

0,03

 

200

400

122

QH dân cư trước thổ cư ông Năm thôn Bồ Trang 1

Quỳnh Hoa

0,06

 

300

600

123

QH khu dân cư từ thổ cư ông Bắc thôn Bồ Trang 2 đến giáp đất ông Thạch thôn Bồ Trang 2

Quỳnh Hoa

0,82

 

4.000

8.000

124

QH đất dân cư khu ao nhà ông Ngạc, bà Bê thôn Bồ Trang 2

Quỳnh Hoa

0,11

 

100

200

125

Quy hoạch đất ở khu ao ông Khắc thôn Bồ Trang 2

Quỳnh Hoa

0,02

 

100

200

126

QH đất ở khu ao trước thổ cư ông Cửu thôn Bồ Trang 3

Quỳnh Hoa

0,01

 

100

200

127

QH khu giếng Bồ Trang 3

Quỳnh Hoa

0,02

 

100

200

128

QH đất ở khu ông Thập Ngọc Quế 1

Quỳnh Hoa

0,02

 

200

400

129

QH đất ở khu ao bà Si thôn Ngọc Quế 3

Quỳnh Hoa

0,01

 

100

200

130

QH đất ở khu ao của ông Thai, quán Bảo thôn Ngọc Quế 5

Quỳnh Hoa

0,11

 

200

400

131

Quy hoạch đất xen kẹp toàn xã

Quỳnh Hoa

1,00

 

8.400

16.800

132

Quy hoạch đất ở khu ao ông Ngoan thôn Ngọc Quế

Quỳnh Hoa

0,03

 

200

400

133

Quy hoạch đất ở khu ao ông Vĩnh thôn Ngọc Quế 4

Quỳnh Hoa

0,19

 

500

1.000

134

QH đất ở dân cư giáp bưu điện thôn Ngọc Quế 3

Quỳnh Hoa

0,02

 

100

200

135

Quy hoạch đất ở khu ao giáp thổ cư ông Biềng thôn Ngọc Quế 3

Quỳnh Hoa

0,01

 

100

200

136

Quy hoạch đất ở khu ao nhà ông Lọc thôn Ngọc Quế 5

Quỳnh Hoa

0,10

 

300

600

137

Quy hoạch đất ở khu ao nhà ông Khanh thôn Ngọc Quế 5

Quỳnh Hoa

0,07

 

200

400

138

Quy hoạch đất ở khu ao ông Lập thôn Bồ Trang 3

Quỳnh Hoa

0,03

 

100

200

139

Quy hoạch dân cư Đồng Hạ thôn Thương Hạ Phán

Quỳnh Hoàng

0,84

 

7.500

15.000

140

Quy hoạch khu dân cư thôn Trại Vàng

Quỳnh Hoàng

0,72

 

6.500

13.000

141

Quy hoạch dân cư An Lộng 2

Quỳnh Hoàng

0,72

 

6.500

13.000

142

Quy hoạch đất ở khu Hợp tác xã Tân Thái thôn Ngõ Mưa

Quỳnh Hoàng

0,08

 

800

1.600

143

Quy hoạch dân cư xen kẹp

Quỳnh Hoàng

1,94

 

16.000

32.000

144

Quy hoạch dân cư kiểu mẫu thôn Tân Hóa

Quỳnh Hội

5,00

 

21.000

42.000

145

Quy hoạch dân cư Đông Xá thôn Đông Xá

Quỳnh Hội

0,40

 

3.500

7.000

146

Quy hoạch dân cư khu Đồng Cửa thôn Phụng Công

Quỳnh Hội

4,10

 

24.600

49.200

147

Quy hoạch dân cư xen kẹt toàn xã

Quỳnh Hội

0,60

 

5.200

10.400

148

Quy hoạch đất ở thôn Bình Ngọc

Quỳnh Hồng

0,01

 

100

200

149

Quy hoạch đất ở thôn Lương Cụ Nam

Quỳnh Hồng

0,03

 

300

600

150

Quy hoạch khu dân cư điểm trường mầm non cũ Quỳnh Ngọc

Quỳnh Hồng

0,05

 

500

1.000

151

Quy hoạch đất ở xen kẹt toàn xã

Quỳnh Hồng

0,20

 

1.600

3.200

152

Quy hoạch dân cư thôn Lương Cụ Bắc

Quỳnh Hồng

1,40

 

8.000

16.000

153

Quy hoạch dân cư đối diện Ủy ban xã Lương Cụ Bắc

Quỳnh Hồng

0,80

 

5.000

10.000

154

Đất xen kẹt toàn xã

Quỳnh Hưng

0,27

 

2.200

4.400

155

Khu dân cư Tài Giá xã Quỳnh Hưng

Quỳnh Hưng

5,00

 

25.000

50.000

156

Quy hoạch dân cư thôn Ngẫu Khê

Quỳnh Khê

1,90

 

12.000

24.000

157

Quy hoạch dân cư thôn Chung Linh

Quỳnh Khê

0,76

 

4.200

8.400

158

Quy hoạch dân cư Đà Thôn

Quỳnh Khê

1,20

 

7.000

14.000

159

Quy hoạch dân cư sau trường tiểu học thôn Kỹ Trang

Quỳnh Khê

0,36

 

3.000

6.000

160

QH đất ở xen kẹt toàn xã

Quỳnh Khê

0,50

 

3.250

6.500

161

Quy hoạch đất ở thôn Ngọc Tiến

Quỳnh Lâm

1,10

 

2.400

4.800

162

Quy hoạch dân cư xen kẹt toàn xã

Quỳnh Lâm

0,52

 

2.550

5.100

163

Quy hoạch khu dân cư thôn Đồng Mỹ

Quỳnh Lâm

0,05

 

450

900

164

Quy hoạch dân cư thôn An Ký Đông

Quỳnh Minh

0,40

 

3.000

6.000

165

Quy hoạch dân cư thôn An Ký Đông

Quỳnh Minh

0,65

 

4.000

8.000

166

Quy hoạch dân cư thôn An Ký Đông

Quỳnh Minh

0,16

 

1.200

2.400

167

Quy hoạch dân cư thôn An Ký Đông

Quỳnh Minh

0,05

 

500

1.000

168

Quy hoạch dân cư thôn An Ký Trung

Quỳnh Minh

1,15

 

8.500

17.000

169

Quy hoạch dân cư thôn An Ký Tây

Quỳnh Minh

0,95

 

6.000

12.000

170

Quy hoạch đất ở xen kẹp

Quỳnh Minh

0,59

 

4.200

8.400

171

Qh dân cư thôn Quang Trung

Quỳnh Mỹ

2,90

 

15.000

30.000

172

Qh dân cư thôn Châu Tiến, Hùng Lộc

Quỳnh Mỹ

2,70

 

16.000

32.000

173

Đất xen kẹt toàn xã

Quỳnh Mỹ

0,60

 

5.000

10.000

174

Quy hoạch dân cư thôn Hy Hà

Quỳnh Ngọc

1,75

 

10.800

21.600

175

Quy hoạch dân cư xen kẹt toàn xã

Quỳnh Ngọc

1,44

 

11.500

23.000

176

Quy hoạch khu dân cư thôn Hải An

Quỳnh Nguyên

1,00

 

6.500

13.000

177

Khu dân cư tại kho 6 cũ thôn Trình Uyên

Quỳnh Nguyên

0,40

 

3.000

6.000

178

Quy hoạch dân cư xen kẹt toàn xã

Quỳnh Nguyên

0,60

 

4.600

9.200

179

Quy hoạch dân cư cửa đình An Hiệp

Quỳnh Thọ

4,69

 

27.000

54.000

180

Quy hoạch dân cư thôn Bắc Sơn

Quỳnh Thọ

0,27

 

1.800

3.600

181

Quy hoạch dân cư mới đồng Lá Cờ, thôn Tiên Bá

Quỳnh Thọ

0,27

 

1.800

3.600

182

Quy hoạch dân cư khu chợ cũ thôn Bắc Sơn

Quỳnh Thọ

0,27

 

1.800

3.600

183

Quy hoạch đất ở xen kẹt toàn xã

Quỳnh Thọ

1,40

 

8.500

17.000

184

Quy hoạch dân cư mới thôn Hưng Đạo

Quỳnh Thọ

0,60

 

3.600

7.200

185

Quy hoạch dân cư thôn An Hiệp

Quỳnh Thọ

0,29

 

2.000

4.000

186

Quy hoạch dân cư sau nhà ông Lý thôn Tiên Bá

Quỳnh Thọ

0,96

 

6.000

12.000

187

Quy hoạch dân cư thôn Bắc Sơn

Quỳnh Thọ

0,20

 

1.700

3.400

188

Dân cư ông Chuyền, bà chốt, ông chính thôn Tiên Bá

Quỳnh Thọ

0,36

 

2.200

4.400

189

QH đất ở xen kẹp toàn xã

Quỳnh Trang

0,86

 

4.640

9.280

190

QH đất ở Kho Ba thôn Tiên Cầu

Quỳnh Trang

0,20

 

1.650

3.300

191

Quy hoạch khu dân cư thôn Xuân La

Quỳnh Xá

0,10

 

800

1.600

192

Quy hoạch khu dân cư thôn Bình Minh

Quỳnh Xá

0,18

 

1.500

3.000

193

QH đất ở xen kẹp toàn xã

Quỳnh Xá

1,43

 

11.000

22.000

194

Quy hoạch dân cư thôn Xuân La Đông

Quỳnh Xá

1,97

 

11.820

23.640

195

Quy hoạch đất xen kẹt toàn xã

An Mỹ

0,75

 

6.000

12.000

196

Quy hoạch dân cư thôn Tô Hồ

An Mỹ

0,85

 

7.000

14.000

197

Quy hoạch dân cư thôn Tô Đàm

An Mỹ

4

 

20.000

40.000

198

Quy hoạch dân cư thôn Tô Đê

An Mỹ

0,44

 

4.000

8.000

199

Quy hoạch dân cư thôn Tô Xuyên, Tô Hải

An Mỹ

7,8

 

35.000

70.000

II

Ở ĐÔ THỊ

 

50,02

0,00

247.585,00

619.012,50

1

Quy hoạch đất ở xen kẹt

TT Quỳnh Côi

2,00

 

16.000

48.000

2

Quy hoạch dân cư tổ 4

TT An Bài

0,37

 

3.200

9.600

3

Quy hoạch dân cư tổ 4

TT An Bài

0,45

 

4.700

14.100

4

Quy hoạch dân cư tổ 2

TT An Bài

0,12

 

900

2.700

5

Quy hoạch dân cư tổ 2

TT An Bài

0,07

 

700

2.100

6

Quy hoạch dân cư tổ 13

TT An Bài

0,13

 

900

2.700

7

Quy hoạch dân cư tổ 7, 9

TT An Bài

0,95

 

7.500

22.500

8

QH khu dân cư Rộc Xanh

TT An Bài

33,93

 

152.685

381.713

9

QH đất ở xen kẹp

TT An Bài

2

 

16.000

45.600

10

Quy hoạch khu dân cư đồng Sau

TT An Bài

10,00

 

45.000

90.000

Tổng cộng I + II

 

275,29

0,00

1.575.565,00

3.274.972,50

 

PHỤ LỤC SỐ 11

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở HUYỆN HƯNG HÀ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)

STT

Tên dự án, khu dân cư

Địa điểm (xã, thị trấn)

Tổng diện tích đất theo quy hoạch (ha)

Diện tích xây dựng nhà ở (m2)

Dự kiến tổng DT sàn xây dựng (m2)

Nhà ở chung cư

Nhà ở liền kế, biệt thự

 

TỔNG CỘNG:

 

330,97

208.943

970.934

3.405.531

I

Ở ĐÔ THỊ

 

244,05

208.943

510.422

2.300.304

1

Quy hoạch khép kín điểm dân cư - Trạm thuế Phú Sơn cũ

Thị trấn Hưng Nhân

0,10

-

500

1.600

2

Khu dân cư tại Nhân Cầu 1 (cạnh cấp 3)

Thị trấn Hưng Hà

3,04

1.825

15.593

55.373

3

Dự án phát triển nhà ở thương mại khu dân cư dọc hai bên tuyến đường nối từ thị trấn Hưng Nhân với thị trấn Hưng Hà (Phân khu số 01)

Thị trấn Hưng Hà, xã Thái Phương

142,00

146.230

182.380

1.022.306

4

Dự án phát triển nhà ở thương mại khu dân cư dọc hai bên tuyến đường nối từ thị trấn Hưng Nhân với thị trấn Hưng Hà (Phân khu số 05)

Thị trấn Hưng Nhân

68,00

46.240

180.585

716.592

5

Khu dân cư Đãn Chàng (khu 1)

Thị trấn Hưng Hà

7,38

-

31.055

99.374

6

Khu nhà ở xã hội tại thị trấn Hưng Hà

Thị trấn Hưng Hà

0,23

1.380

-

12.420

7

Khu dân cư mới tại thị trấn Hưng Nhân

Thị trấn Hưng Nhân

18,05

13.268

53.052

241.416

8

Khu dân cư sau nhà máy nước, TDP Thị Độc

Thị trấn Hưng Hà

1,10

-

26.518

84.856

9

Khu dân cư Hội trường Đãn Chàng cũ

Thị trấn Hưng Hà

0,12

-

621

1.986

10

QH chuyển mục đích sang đất ở, Đãn Chàng 2

Thị trấn Hưng Hà

0,40

-

2.000

6.400

11

QH dân cư điểm trường Mầm non Đồng Tu 2

Thị trấn Hưng Hà

0,07

-

355

1.136

12

QH dân cư khu Trường Tiểu học và Trung học cũ

Thị trấn Hưng Nhân

1,08

-

5.388

17.240

13

QH dân cư khu ao bãi bóng Thị An

Thị trấn Hưng Nhân

0,84

-

4.188

13.403

14

QH chuyển mục đích sang đất ở xen kẹp trong các khu dân cư toàn thị trấn

Thị trấn Hưng Nhân

0,80

-

4.000

12.800

15

QH dân cư khu ao UBND thị trấn, Tổ dân phố Đầu

Thị trấn Hưng Nhân

0,84

-

4.188

13.403

II

Ở NÔNG THÔN

 

86,92

0

460.511

1.105.227

1

Khu dân cư thôn Lưu Xá Nam

Canh Tân

2,82

-

14.092

33.820

2

Khu dân cư xen kẹp Bên Nam, thôn Thanh Lãng

Minh Hòa

1,26

-

6.300

15.120

3

Khu dân cư xen kẹp Đồng Vôn, thôn Thanh Lãng

Minh Hòa

1,01

-

5.050

12.120

4

Quy hoạch khu dân cư thôn An Mai

Thống Nhất

0,35

-

1.750

4.200

5

QH dân cư thôn Lập Bái

Kim Trung

0,05

-

250

600

6

QH dân cư thôn Nghĩa Thôn

Kim Trung

0,05

-

250

600

7

Quy hoạch dân cư, thôn Dương Khê

Thái Hưng

2,67

-

12.989

31.174

8

Quy hoạch dân cư thôn Ngọc Liễn

Văn Cẩm

2,65

-

13.250

31.800

9

QH dân cư khu Đồng Nguyễn, thôn Hương Xá

Phúc Khánh

0,16

-

800

1.920

10

QH khép kín dân cư, Trạm thuế Tân Lễ

Tân Lễ

0,06

-

300

720

11

Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, tại xã Độc Lập

Độc Lập

7,31

-

42.928

103.028

12

Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, tại xã Phúc Khánh

Phúc Khánh

3,01

-

13.283

31.880

13

Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, tại xã Hồng An

Hồng An

9,84

-

59.056

141.735

14

Điểm dân cư nông thôn, tại xã Hòa Bình

Hòa Bình

6,10

-

29.844

71.625

15

Quy hoạch DC thôn Duyên Trường khu I

Tây Đô

2,45

-

12.241

29.377

16

Quy hoạch DC thôn Duyên Trường khu II

Tây Đô

1,97

-

9.850

23.640

17

Quy hoạch dân cư thôn Trần Phú

Tây Đô

0,67

-

3.373

8.094

18

Quy hoạch dân cư thôn Khánh Lai

Tây Đô

0,77

-

3.843

9.222

19

Quy hoạch dân cư thôn Nội Thôn

Tây Đô

0,08

-

400

960

20

Quy hoạch dân cư thôn Quyết Tiến

Chi lăng

0,88

-

4.400

10.560

21

Quy hoạch dân cư thôn Minh Khai

Chi lăng

0,10

-

500

1.200

22

Quy hoạch dân cư thôn Trần Phú

Chi lăng

0,13

-

664

1.592

23

QH chuyển mục đích xen kẹp trong khu dân cư toàn xã

Chi lăng

0,40

-

2.000

4.800

24

QH chuyển mục đích xen kẹp trong khu dân cư: Thanh La, Hiến Nạp, Thanh Cách, Tuy Lai, Đồng Lạc

Minh Khai

0,60

-

3.000

7.200

25

QH khu dân cư, Khu sân thể thao xã thôn Lưu Xá Nam

Canh Tân

0,80

-

4.000

9.600

26

QH chuyển mục đích xen kẹp trong khu dân cư toàn xã

Canh Tân

1,00

-

5.000

12.000

27

Quy hoạch chuyển mục đích xen kẹp trong khu dân cư các thôn: Tân Dân, Minh Thiện, Bổng Thôn, Ninh Thôn

Hòa Bình

0,45

-

2.250

5.400

28

QH chuyển mục đích xen kẹp trong khu dân cư: Nứa, Ngừ, Quang Chiêm, Bái

Liên Hiệp

0,30

-

1.500

3.600

29

Quy hoạch dân cư Hữu Đô Kỳ

Đông Đô

1,52

-

7.600

18.240

30

QH chuyển mục đích xen kẹp trong khu dân cư: Mậu Lâm, Chí Linh, Hữu Đô Kỳ, Đông Đô Kỳ, Đồng Phú

Đông Đô

0,30

-

1.500

3.600

31

QH dân cư thôn Vị Khê, Khu sân thể thao cũ của xã

Minh Hòa

0,40

-

2.000

4.800

32

QH khu Tái định cư Dự án đường từ Thành Phố Thái Bình qua cầu Tịnh Xuyên đến huyện Hưng Hà

Minh Hòa

0,10

-

500

1.200

33

Quy hoạch DC; khu đồng Tộc Điền, Khả Tiến

Duyên Hải

2,95

-

14.750

35.400

34

Quy hoạch DC, khu Đồng Diễm, Khả Tân

Duyên Hải

0,08

-

400

960

35

QH chuyển mục đích xen kẹp trong dân cư: Văn Quan, Khả Tân, Khả Tiến, Khả Đông, Bùi Minh, Bùi Việt, Bùi Tiến

Duyên Hải

0,30

-

1.500

3.600

36

Quy hoạch dân cư thôn Mỹ Lương

Văn Lang

0,45

-

2.250

5.400

37

Quy hoạch DC thôn Vĩnh Truyền, khu Cầu Là

Văn Lang

0,70

-

3.500

8.400

38

QH chuyển mục đích xen kẹp trong dân cư, toàn xã

Thống Nhất

0,50

-

2.500

6.000

39

QH dân cư khu Trung tâm xã

Kim Trung

2,03

-

20.305

48.731

40

QH dân cư thôn Kim Sơn 2

Kim Trung

0,22

-

1.100

2.640

41

QH chuyển mục đích xen kẹp trong dân cư, toàn xã

Kim Trung

0,20

-

1.000

2.400

42

Quy hoạch chuyển mục đích sang đất ở, thôn Tân Dân

Bắc Sơn

0,12

-

600

1.440

43

Quy hoạch chuyển mục đích sang đất ở, thôn Minh Đức

Bắc Sơn

0,16

-

800

1.920

44

Quy hoạch điểm dân cư thôn Quyết Tiến: Khu cạnh Cầu Chéo; khu ao ông Soạn

Bắc Sơn

0,84

-

4.200

10.080

45

Quy hoạch điểm dân cư thôn Thăng Long

Bắc Sơn

0,14

-

700

1.680

46

QH chuyển mục đích xen kẹp trong dân cư, toàn xã

Bắc Sơn

0,30

-

1.500

3.600

47

Quy hoạch dân cư thôn Bùi Xá

Độc Lập

1,30

-

6.500

15.600

48

Quy hoạch dân cư thôn Đồng Phú

Độc Lập

0,40

-

2.000

4.800

49

Quy hoạch dân cư thôn An Tiến 3

Chí Hòa

0,15

-

750

1.800

50

QH chuyển mục đích xen kẹp trong dân cư, toàn xã

Chí Hòa

0,80

-

4.000

9.600

51

Quy hoạch DC thôn Đinh, Khu ao đầu đập

Dân chủ

0,25

-

1.250

3.000

52

QH chuyển mục đích xen kẹp trong dân cư, toàn xã

Dân chủ

0,30

-

1.500

3.600

53

Quy hoạch dân cư thôn Nham Lang

Tân Tiến

1,91

-

9.550

22.920

54

Quy hoạch chuyển mục đích xen kẹp trong khu dân cư: Nham Lang, Lương Ngọc, An Nhân

Tân Tiến

0,50

-

2.500

6.000

55

QH khu dân cư, Tân Dương

Thái Hưng

0,21

-

1.050

2.520

56

Quy hoạch dân cư, Chiềng La

Thái Hưng

0,07

-

350

840

57

Khu dân cư thôn Mỹ Đình

Văn Cẩm

1,12

-

5.620

13.488

58

Quy hoạch điểm dân cư thôn Cầu Công

Cộng Hòa

0,88

-

4.400

10.560

59

Quy hoạch điểm dân cư thôn Đồng Thái

Cộng Hòa

0,50

-

2.500

6.000

60

Quy hoạch điểm dân cư thôn Hùng Tiến

Cộng Hòa

0,24

-

1.200

2.880

61

Quy hoạch điểm dân cư thôn Trung Thành

Cộng Hòa

0,35

-

1.750

4.200

62

Quy hoạch điểm dân cư thôn Vũ Thôn

Cộng Hòa

0,03

-

150

360

63

Quy hoạch điểm dân cư thôn Hà Thanh

Cộng Hòa

0,60

-

3.000

7.200

64

Quy hoạch dân cư thôn An Cầu

Cộng Hòa

0,66

-

3.300

7.920

65

QH chuyển mục đích xen kẹp trong dân cư: Cầu Công, Hiệu Vũ, Dương Thôn, Vũ Thôn, Hà Thanh, Quan Hà, Đồng Thái, Hùng Tiến, Trung Thành, Ngô Quyền

Cộng Hòa

0,70

-

3.500

8.400

66

Quy hoạch khu dân cư cửa Sâm giai đoạn 1, thôn Điềm

Hồng an

0,13

-

640

1.535

67

Quy hoạch dân cư thôn Tú Mậu

Hồng an

0,23

-

1.150

2.760

68

Quy hoạch DC thôn Hà Gạo, khu Cửa Đình

Hồng an

0,18

-

875

2.100

69

Quy hoạch DC thôn Điềm, khu Đồng Vôi cao

Hồng an

0,17

-

840

2.016

70

QH dân cư, khu Cửa Hồng, thôn Hà Gạo

Hồng an

0,13

-

625

1.500

71

Qh khu dân cư thôn Hương Xá

Phúc Khánh

0,18

-

875

2.100

72

QH chuyển mục đích xen kẹp trong dân cư, tòa xã

Đoan Hùng

0,50

-

2.500

6.000

73

Quy hoạch khu dân cư thôn Me, Khu Đồng Gò

Tân Hòa

1,55

-

7.750

18.600

74

QH chuyển mục đích xen kẹp trong dân cư, toàn xã

Hòa Tiến

0,40

-

2.000

4.800

75

Quy hoạch dân cư, thôn Nhân Phú

Hùng Dũng

0,20

-

1.000

2.400

76

Khu dân cư thôn Tân Hòa - Hà Khê

Tân Lễ

2,95

-

17.021

40.850

77

Quy hoạch dân cư, thôn Hà Khê

Tân Lễ

0,55

-

2.750

6.600

78

QH chuyển mục đích xen kẹp trong dân cư, toàn xã

Tân Lễ

0,60

-

3.000

7.200

79

QH chuyển mục đích xen kẹp trong dân cư: Hợp Đoài, Vũ Đoài, Vũ Đông, Hợp Đông, Đồng Hàn

Hồng Lĩnh

0,50

-

2.500

6.000

80

Quy hoạch; chuyển mục đích xen kẹp trong khu dân cư: Kiều Trai, Phụng Công, Tân Thái

Minh Tân

0,26

-

1.300

3.120

81

QH chuyển mục đích xen kẹp trong dân cư, toàn xã

Tiến Đức

0,30

-

1.500

3.600

82

QH dân cư thôn Minh Xuyên (trường Tiểu học cũ)

Hồng Minh

1,60

-

8.000

19.200

83

Quy hoạch; chuyển mục đích xen kẹp trong khu dân cư: Thọ Mỹ, Phú Nha, Đồng Lâm, Xuân Lôi, Cổ Trai, Minh Xuyên, Minh Thành, Tịnh Xuyên, Tịnh Thủy, Đồng Đào

Hồng Minh

0,40

-

2.000

4.800

84

Quy hoạch khu dân cư, Thôn Minh Xuyên

Hồng Minh

0,23

-

1.150

2.760

85

Quy hoạch khu dân cư, Thôn Minh Xuyên

Hồng Minh

0,13

-

650

1.560

86

Quy hoạch khu dân cư, Thôn Minh Xuyên

Hồng Minh

0,16

-

800

1.920

87

Quy hoạch Khu dân cư Hà Nguyên

Thái Phương

2,97

-

14.828

35.587

88

Khu QH dân cư khu trung tâm xã, thôn Hà Nguyên

Thái Phương

0,73

-

3.663

8.790

89

Quy hoạch DC; khu ao Khánh Tề, Nhân Xá

Thái Phương

0,20

-

1.000

2.400

90

QH chuyển mục đích sang đất ở tại các thôn: Trác Dương, Phương La 2

Thái Phương

0,32

-

1.610

3.864

91

QH khu dân cư Duyên Nông

Điệp Nông

0,65

-

3.250

7.800

92

QH chuyển mục đích xen kẹp trong dân cư, toàn xã

Điệp Nông

0,50

-

2.500

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 12

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở HUYỆN VŨ THƯ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)

STT

Tên dự án, khu dân cư

Địa điểm

Tổng diện tích quy hoạch (ha)

Diện tích xây dựng nhà ở (m2)

Dự kiến tổng diện tích sàn xây dựng của dự án (m2)

Nhà ở chung cư

Nhà ở liên kế, biệt thự Diện tích (m2)

I

Nhà ở nông thôn

 

72,78

18.000

375.889

653.064

1

Khu thiết chế công đoàn cho công nhân tại xã Song An

Xã Song An

3,20

18.000

3.600

60.000

2

Khu dân cư tái định cư để thực hiện dự án cải tạo nâng cấp ĐT 454 và dự án đường từ thành phố Thái Bình đi Cồn Vành

Vũ Hội

0,50

 

4.000

12.000

3

Khu dân cư tái định cư để thực hiện dự án đường vành đai phía Nam thành phố Thái Bình, đoạn từ cầu ngang S1 đến đường Chu Văn An kéo dài

thôn An Phúc, xã Song An

2,30

 

18.400

55.200

4

Khu dân cư thôn Tân Minh Song An diện tích dân cư: 60.248,1m2 (503 lô liền kề, 53 lô biệt thự)

Xã Song An

14,49

 

72.474

130.452

5

Quy hoạch dân cư thôn Súy Hãng

xã Minh lãng

0,05

 

250

450

6

Quy hoạch dân cư thôn Lại Xá

xã Minh lãng

0,06

 

300

540

7

Quy hoạch dân cư thôn Bùi Xá

xã Minh lãng

0,20

 

1.000

1.800

8

Dân cư nông thôn mới kiểu mẫu

Xã Vũ Vinh

9,99

 

49.950

44.955

9

Dân cư nông thôn mới kiểu mẫu

Xã Tân Hòa (Khu C)

3,31

 

16.530

14.877

10

Dân cư nông thôn mới kiểu mẫu

Xã Nguyên Xá

5,20

 

26.000

23.400

11

Dân cư nông thôn mới kiểu mẫu

Xã Minh Lãng

5,00

 

25.000

22.500

12

Dân cư nông thôn mới kiểu mẫu

Xã Việt Thuận

3,00

 

15.000

13.500

13

Dân cư thôn Tân Minh (khu bể lắng)

Xã Song An

0,46

 

2.965

8.896

14

Quy hoạch dân cư thôn Phương Cáp

Xã Hiệp Hòa

0,06

 

300

540

15

Quy hoạch dân cư thôn An Để

Xã Hiệp Hòa

1,00

 

5.000

9.000

16

QH dân cư thôn Tiền Phong

Xã Vũ Vân

1,15

 

5.750

10.350

17

Dân cư thôn Trung Lập

Xã Vũ Hội

0,38

 

1.900

3.420

18

Quy hoạch dân cư thôn Ngô Xá (cạnh nhà bà Hướng)

Xã Nguyên Xá

0,04

 

400

720

19

Quy hoạch dân cư thôn Thái (dược mạ)

Xã Nguyên Xá

0,86

 

5.590

10.062

20

Dân cư đội 9 (ao ông Thuật) thôn Ngô Xá

Xã Nguyên Xá

0,20

 

1.300

2.340

21

Dân cư khu đất xóm vườn Tân Tiến Đức

Xã Nguyên Xá

0,03

 

300

540

22

Dân cư thôn Hoàng Xá (ao ông Hoằng)

Xã Nguyên Xá

0,04

 

400

720

23

Dân cư thôn Hoàng Xá (ao ông Thụy)

Xã Nguyên Xá

0,03

 

300

540

24

Dân cư cửa ông Phi

Xã Nguyên Xá

0,09

 

900

1.620

25

Quy hoạch dân cư thôn Thắng Lợi

Xã Hòa Bình

0,02

 

132

397

26

Quy hoạch dân cư thôn Ngũ Lão

Xã Hòa Bình

0,08

 

450

900

27

Quy hoạch dân cư thôn Nam Tiên

Xã Vũ Tiến

0,04

 

200

360

28

Quy hoạch dân cư thôn Văn Long

Xã Vũ Tiến

0,31

 

1.550

2.790

29

Quy hoạch dân cư thôn Trực Nho khu Mét

Xã Minh Quang

0,70

 

4.550

9.100

30

Dân cư thôn La uyên khu sau trường mầm non B

Xã Minh Quang

1,00

 

6.500

13.000

31

Dân cư thôn Huyền Sỹ (sau ông Tạo)

Xã Minh Quang

1,60

 

10.400

20.800

32

Điểm dân cư thôn Hội Kê

Xã Hồng Lý

0,07

 

350

630

33

Điểm dân cư thôn Hội Kê

Xã Hồng Lý

0,04

 

200

360

34

Điểm dân cư thôn Thượng Hộ Trung

Xã Hồng Lý

0,04

 

200

360

35

Điểm dân cư thôn Thượng Hộ Trung

Xã Hồng Lý

0,15

 

750

1.350

36

Điểm dân cư thôn Thượng Hộ Nam

Xã Hồng Lý

0,15

 

750

1.350

37

Điểm dân cư thôn Thượng Hộ Nam

Xã Hồng Lý

0,30

 

1.500

2.700

38

Điểm dân cư thôn Gia lạc

Xã Hồng Lý

0,10

 

500

900

39

Điểm dân cư từ gốc gạo ông Huân đến ngã ba hàng Dĩnh thôn Gia lạc

Xã Hồng Lý

0,50

 

2.500

4.500

40

Điểm dân cư cạnh trường mầm non Mỹ Hòa 2 (thượng hộ trung)

Xã Hồng Lý

0,04

 

200

360

41

Điểm dân cư thôn 5 xã Vũ Đoài

Xã Vũ Đoài

0,02

 

100

180

42

Điểm dân cư thôn 9 xã Vũ Đoài

Xã Vũ Đoài

0,44

 

2.200

3.960

43

Quy hoạch dân cư xen kẹt xã Minh Khai

Xã Minh Khai

0,82

 

4.093

7.367

44

Điểm dân cư thôn Thuận An

Xã Việt Thuận

0,05

 

235

423

45

Quy hoạch dân cư thôn Thái Hạc

Xã Việt Thuận

0,12

 

600

1.080

46

Quy hoạch dân cư thôn Việt Cường

Xã Việt Thuận

0,22

 

1.100

1.980

47

Quy hoạch dân cư thôn Bình chính

Xã Việt Thuận

0,18

 

900

1.620

48

Quy hoạch dân cư thôn Việt Tiến

Xã Việt Thuận

1,50

 

7.500

13.500

49

Điểm dân cư thôn Văn Lãng

Xã Song Lãng

0,27

 

1.375

2.475

50

Điểm dân cư thôn Hội

Xã Song Lãng

1,80

 

11.700

21.060

51

Điểm dân cư thôn Văn Lâm

Xã Duy Nhất

0,21

 

1.620

2.916

52

Dân cư thôn Hành Dũng Nghĩa

Xã Duy Nhất

0,03

 

150

270

53

Dân cư thôn Minh Hồng

Xã Duy Nhất

0,14

 

940

1.692

54

Dân cư Dũng Nghĩa

Xã Duy Nhất

1,40

 

8.493

15.287

55

Quy hoạch dân cư thôn Bách Tính

Xã Bách Thuận

0,60

 

3.000

5.400

56

Quy hoạch dân cư Thôn Đồng Đại 1

Xã Đồng Thanh

0,21

 

1.050

1.890

57

Quy hoạch dân cư thôn Thái Phú Thọ (hội trường cũ)

Xã Hồng Phong

0,05

 

230

414

58

Thôn Tiền Phong (ao gần trạm xá)

Xã Hồng Phong

0,13

 

665

1.197

59

Thôn Thái Phú Thọ

Xã Hồng Phong

0,29

 

1.450

2.610

60

Thôn Phan Xá (nhà trẻ cũ)

Xã Hồng Phong

0,09

 

442

796

61

Thôn Tân Phong (giáp trường mầm non)

Xã Hồng Phong

0,05

 

230

414

62

Quy hoạch dân cư thôn Bổng Điền Nam

Xã Tân Lập

0,02

 

100

180

63

Quy hoạch dân cư thôn Bổng Điền Nam

Xã Tân Lập

0,18

 

900

1.620

64

Quy hoạch dân cư thôn Tăng Bổng

Xã Tân Lập

0,01

 

50

90

65

Quy hoạch dân cư thôn Ô Mễ 3

Xã Tân Phong

0,10

 

720

1.296

66

Quy hoạch khu dân cư thôn OM3 (sau Hội trường)

Xã Tân Phong

0,09

 

552

994

67

Quy hoạch khu dân cư thôn OM3 (biến thế cũ)

Xã Tân Phong

0,01

 

60

300

68

Quy hoạch dân cư TB (cửa trại)

Xã Tân Phong

0,43

 

2.856

5.712

69

Quy hoạch dân cư thôn Nam Long

Xã Tự Tân

0,30

 

1.500

2.700

70

Quy hoạch dân cư thôn Phú Lễ Thượng

Xã Tự Tân

0,33

 

1.650

2.970

71

Quy hoạch dân cư Bồn Thôn

Xã Trung an

0,18

 

909

1.635

72

Quy hoạch dân cư Lang Trung

Xã Trung an

0,07

 

350

630

73

Quy hoạch dân cư thôn Đồng Nhân

Xã Vũ Vinh

0,01

 

50

90

74

Quy hoạch dân cư thôn Đại Đồng

Xã Vũ Vinh

0,07

 

350

630

75

Quy hoạch dân cư thôn Hương (khu 1)

Xã Xuân Hòa

1,00

 

5.029

15.087

76

Quy hoạch dân cư thôn Hương (khu 2)

Xã Xuân Hòa

0,54

 

2.000

4.000

77

Dân cư Dũng Thúy Hạ

xã Dũng Nghĩa

0,05

 

400

720

78

Quy hoạch dân cư chợ Búng, đất ngân hàng, đất trại tằm cũ

Xã Việt Hùng

1,00

 

7.000

12.600

79

Chuyển mục đích đất nông nghiệp sang đất ở xen kẹt trong khu dân cư ở các xã

 

3,00

 

15.000

27.000

II

Nhà ở đô thị

 

127,16

71.006

646.142

2.967.999

1

Dân cư đô thị Khu A2 thuộc quy hoạch phân khu 1/2000 tại xã vũ phúc, Song An, Trung An

tại xã Song An, Trung An

46,05

24.519,28

230.250

1.053.404

2

Dân cư đô thị Khu A1 thuộc quy hoạch phân khu 1/2000 tại xã vũ phúc, Song An, Trung An

tại xã Song An, Trung An

49,08

44.388,37

245.400

1.221.297

3

Dân cư đô thị Khu A3 thuộc quy hoạch phân khu 1/2000 tại xã vũ phúc, Song An, Trung An

tại xã Song An, Trung An

27,55

2.098,01

137.750

562.329

4

Dân cư xen kẹp tổ Hùng Tiến

Thị Trấn Vũ Thư

0,55

 

4.068

16.272

5

Đất xen kẹp trong dân cư tổ Trung Hưng

Thị Trấn Vũ Thư

0,04

 

400

1.600

6

Dân cư Hùng Tiến

Thị Trấn Vũ Thư

0,03

 

284

1.136

7

Khu dân cư Trung Hưng (rộc Thẫm)

Thị Trấn Vũ Thư

1,50

 

12.000

48.000

8

Dân cư Minh Hưng

Thị Trấn Vũ Thư

0,04

 

355

1.420

9

Quy hoạch dân cư từ đất hội trường cũ không sử dụng các tổ dân phố

Thị Trấn Vũ Thư

0,14

 

1.400

5.600

10

Chuyển đất trụ sở cũ để quy hoạch dân cư

Thị Trấn Vũ Thư

2,19

 

14.235

56.940

Tổng cộng

 

199,94

89.005,66

1.022.031,05

3.621.062,09

 

PHỤ LỤC SỐ 13

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở HUYỆN TIÊN HẢI NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)

TT

Tên dự án, khu dân cư

Địa điểm

Tổng diện tích đất theo quy hoạch

Diện tích xây dựng nhà ở (m2)

Dự kiến tổng DT sàn xây dựng (m2)

Nhà ở chung cư

Nhà ở liên kế, biệt thự

A

ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

 

34,95

18.000

158.145

449.778

1

Quy hoạch điểm dân cư cánh đồng Rộc

Thị trấn và Tây Giang

9,47

 

42.615

85.230

2

QHDC Bắc Đồng Đầm giai đoạn 2

Thị trấn

7,2

 

32.400

64.800

3

QHDC khu máy kéo

Thị trấn

0,8

 

6.000

12.000

4

QHDC sau trường GDTX

Thị trấn

0,41

 

3.075

6.150

5

QHDC Hồng Phong 1

Thị trấn

9,8

 

53.900

107.800

6

Khu nhà ở công nhân khu công nghiệp Tiền Hải

Thị trấn

5,2

18.000

6.240

145.968

7

Quy hoạch khu dân cư Hồng Phong 2

Thị trấn

1,93

 

12.545

25.090

8

QH điểm dân cư xen kẹp TDP 1

Thị trấn

0,013

 

130

260

9

QH điểm dân cư xen kẹp TDP 2

Thị trấn

0,029

 

290

580

10

QH điểm dân cư xen kẹp TDP 4

Thị trấn

0,019

 

190

380

11

QH điểm dân cư xen kẹp TDP Hùng Thắng

Thị trấn

0,017

 

170

340

12

QH điểm dân cư xen kẹp TDP Bắc Sơn

Thị trấn

0,038

 

380

760

13

QH điểm dân cư xen kẹp TDP Trung Tiến

Thị trấn

0,021

 

210

420

B

TẠI NÔNG THÔN

 

82,08

 

572.199

858.299

1

Quy hoạch điểm dân cư thôn Ái Quốc

Xã Nam Thanh

1,4

 

9.100

13.650

2

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Tiến Lợi

Xã Nam Thanh

0,012

 

120

180

3

QH điểm dân cư thôn Ái Quốc

Xã Nam Thanh

1,3

 

8.450

12.675

4

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Việt Hùng

Xã Nam Thanh

0,3

 

2.250

3.375

5

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Ái Quốc

Xã Nam Thanh

0,07

 

560

840

6

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Ái Quốc

Xã Nam Thanh

0,05

 

400

600

7

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Đồng Lạc

Xã Nam Thịnh

0,38

 

3.230

4.845

8

Quy hoạch điểm dân cư thôn Thiện Châu

Xã Nam Thịnh

0,298

 

2.533

3.800

9

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Thiên Châu

Xã Nam Thịnh

0,09

 

810

1.215

10

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Đồng Lạc

Xã Nam Thịnh

0,11

 

935

1.403

11

Quy hoạch điểm dân cư thôn Thiện Châu

Xã Nam Thịnh

1,6

 

8.800

13.200

12

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Đông biên Nam

Xã Nam Hồng

0,0245

 

221

331

13

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Đông biên Nam

Xã Nam Hồng

0,139

 

1.112

1.668

14

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Viên Ngoại

Xã Nam Hồng

0,0585

 

527

790

15

Quy hoạch điểm dân cư thôn RTN

Xã Nam Thắng

0,16

 

1.360

2.040

16

Quy hoạch điểm dân cư thôn Nam Thành

Xã Nam Thắng

0,2

 

1.700

2.550

17

Quy hoạch điểm dân cư thôn Nam Thành

Xã Nam Thắng

0,35

 

2.975

4.463

18

Quy hoạch điểm dân cư thôn Đức Cường

Xã Nam Cường

0,06

 

570

855

19

Quy hoạch điểm dân cư thôn Chí Cường

Xã Nam Cường

0,9487

 

7.115

10.673

20

QH điểm dân cư xen kẹp lộc trung

Xã Nam Hưng

0,75

 

5.625

8.438

21

QH điểm dân cư xen kẹp

Xã Nam Hưng

0,17

 

1.275

1.913

22

QH các điểm dân cư xen kẹp

Xã Nam Hưng

0,21

 

1.785

2.678

23

Quy hoạch điểm dân cư thôn Vĩnh Trà

Xã Nam Trung

0,32

 

2.400

3.600

24

Quy hoạch điểm dân cư

Xã Nam Trung

0,31

 

2.325

3.488

25

Quy hoạch điểm dân cư thôn Vĩnh Trà

Xã Nam Trung

0,16

 

1.200

1.800

26

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Độc Lập

Xã Nam Trung

0,4246

 

3.609

5.414

27

Quy hoạch điểm dân cư thôn Đại Đồng

Xã Nam Trung

0,25

 

2.125

3.188

28

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Trung Đồng

Xã Nam Trung

0,04

 

360

540

29

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Việt Hùng

Xã Nam Trung

0,03

 

270

405

30

Quy hoạch điểm dân cư thôn An Hạ

Xã Nam Hải

0,35

 

2.625

3.938

31

QH điểm dân cư thôn Hường Tân

Xã Nam Hà

0,1527

 

1.145

1.718

32

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Hường Tân

Xã Nam Hà

0,8637

 

6.478

9.717

33

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Đông Quách

Xã Nam Hà

0,098

 

882

1.323

34

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Đông Quách

Xã Nam Hà

0,0913

 

822

1.233

35

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Đông Hào

Xã Nam Hà

0,0976

 

878

1.318

36

QH điểm dân cư thôn Đông Hào

Xã Nam Hà

1,18

 

8.850

13.275

37

QH điểm dân cư thôn Đông Hào

Xã Nam Hà

0,5026

 

3.770

5.654

38

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Vĩnh Trung

Xã Nam Hà

0,08642

 

778

1.167

39

Quy hoạch điểm dân cư thôn Thủ Chính

Xã Nam Chính

2,05433

 

11.299

16.948

40

Quy hoạch điểm dân cư thôn Năng Tĩnh

Xã Nam Chính

0,16

 

1.200

1.800

41

Quy hoạch điểm dân cư

Xã Nam Phú

0,27

 

2.025

3.038

42

Quy hoạch điểm dân cư xen kẹp

Xã Nam Phú

0,08

 

680

1.020

43

Quy hoạch điểm dân cư thôn Tân Hải cạnh trạm y tế

Xã Đông Trà

1,3

 

8.450

12.675

44

Quy hoạch điểm dân cư thôn Tân Hải

Xã Đông Trà

2,5

 

16.250

24.375

45

Quy hoạch điểm dân cư thôn Tân Hải phía bắc sân vận động

Xã Đông Trà

0,8907

 

5.790

8.684

46

Quy hoạch điểm dân cư thôn Định cư Đông

Xã Đông Trà

0,9

 

5.850

8.775

47

QH các điểm dân cư xen kẹp

Xã Đông Trà

0,37

 

3.145

4.718

48

Quy hoạch điểm dân cư thôn Hưng Thịnh

Xã Đông Long

2,5

 

16.250

24.375

49

Quy hoạch điểm dân cư thôn Vũ Xá

Xã Đông Hoàng

0,52

 

3.900

5.850

50

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Bạch Long

Xã Đông Hoàng

0,8

 

6.400

9.600

51

Quy hoạch điểm dân cư thôn Mỹ Đức

Xã Đông Hoàng

0,6

 

4.500

6.750

52

Quy hoạch điểm dân cư thôn Chỉ Trung

Xã Đông Hoàng

0,8

 

6.000

9.000

53

Quy hoạch điểm dân cư

Xã Đông Hoàng

1,2

 

9.000

13.500

54

QH các điểm dân cư xen kẹp

Xã Đông Hoàng

0,68

 

5.780

8.670

55

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Đồng Châu Nội

Xã Đông Minh

0,1361

 

1.157

1.735

56

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Minh Châu

Xã Đông Minh

0,1338

 

1.137

1.706

57

QH các điểm dân cư xen kẹp

Xã Đông Minh

0,265

 

2.253

3.379

58

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Thanh Đông

Xã Đông Lâm

2,9

 

18.850

28.275

59

Quy hoạch điểm dân cư thôn Thanh Đông

Xã Đông Lâm

1,92

 

12.480

18.720

60

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Thanh Tây

Xã Đông Lâm

0,09

 

810

1.215

61

QH các điểm dân cư xen kẹp

Xã Đông Lâm

0,52

 

4.680

7.020

62

Quy hoạch điểm dân cư thôn Nho Lâm Đông

Xã Đông Lâm

0,9

 

6.750

10.125

63

QH điểm dân cư xen kẹp phía tây trường tiểu học thôn Cam Lai

Xã Đông Cơ

0,074

 

666

999

64

Quy hoạch điểm dân cư xen kẹp thôn Đức Cơ

Xã Đông Cơ

0,0695

 

626

938

65

Quy hoạch điểm dân cư xen kẹp thôn Cam Lai

Xã Đông Cơ

0,1136

 

1.022

1.534

66

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Phong Lai

Xã Đông Phong

0,147

 

1.250

1.874

67

Quy hoạch điểm dân cư thôn Lạc Thiện

Xã Đông Phong

0,66

 

5.610

8.415

68

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Vũ Xá

Xã Đông Phong

0,1402

 

1.192

1.788

69

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Văn Hải

Xã Đông Phong

0,0333

 

333

500

70

Quy hoạch điểm dân cư

Xã Đông Phong

0,94

 

7.050

10.575

71

Quy hoạch điểm dân cư

Xã Đông Phong

0,7

 

5.250

7.875

72

QH các điểm dân cư xen kẹp

Xã Đông Phong

0,58

 

4.640

6.960

73

Quy hoạch điểm dân cư thôn Mỹ Đức

Xã Đông Trung

2,14

 

13.910

20.865

74

QH các điểm dân cư xen kẹp

Xã Đông Trung

0,29

 

2.465

3.698

75

Quy hoạch điểm dân cư

Xã Đông Trung

1,2

 

9.000

13.500

76

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Hải Nhuận

Xã Đông Quý

0,56

 

4.200

6.300

77

Quy hoạch khu dân cư thôn Trà Lý

Xã Đông Quý

0,23

 

1.725

2.588

78

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Trà Lý

Xã Đông Quý

0,54

 

4.050

6.075

79

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Trà Lý

Xã Đông Quý

0,3342

 

2.507

3.760

80

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Trà Lý

Xã Đông Quý

0,1836

 

1.561

2.341

81

Quy hoạch khu dân cư thôn Ốc Nhuận

Xã Đông Quý

1,625

 

12.188

18.281

82

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Quý Đức

Xã Đông Quý

0,2832

 

2.407

3.611

83

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Lợi Thành

Xã Đông Quý

0,062

 

396

594

84

Quy hoạch điểm dân cư thôn Kênh Xuyên

Xã Đông Xuyên

0,705

 

5.288

7.931

85

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Kênh Xuyên

Xã Đông Xuyên

0,02

 

180

270

86

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Quý Đức

Xã Đông Xuyên

0,121

 

968

1.452

87

Quy hoạch điểm dân cư giáp đường 2A

Xã An Ninh

0,79

 

5.132

7.699

88

Quy hoạch điểm dân cư giáp đài tưởng niệm và trường mầm non

Xã An Ninh

1,3

 

7.174

10.761

89

Quy hoạch điểm dân cư thôn Công bồi Đông

Xã Phương Công

0,438

 

2.628

3.942

90

Quy hoạch điểm dân cư thôn Công bồi Tây

Xã Phương Công

1,377

 

10.328

15.491

91

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Công bồi Tây

Xã Phương Công

0,18

 

1.350

2.025

92

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Công bồi Tây

Xã Phương Công

0,212

 

1.590

2.385

93

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Công bồi Tây

Xã Phương Công

0,457

 

3.428

5.141

94

Quy hoạch điểm dân cư thôn Quân Bác Đinh

Xã Vân Trường

0,9574

 

6.744

10.116

95

Quy hoạch điểm dân cư thôn Quân Bác Đoài

Xã Vân Trường

0,2

 

2.100

3.150

96

Quy hoạch điểm dân cư thôn Quân Bác Đông

Xã Vân Trường

0,225

 

2.000

3.000

97

Quy hoạch điểm dân cư thôn Bác Trạch Đông

Xã Vân Trường

0,1

 

800

1.200

98

Quy hoạch điểm dân cư thôn Bác Trạch 2

Xã Vân Trường

0,75

 

5.500

8.250

99

Quy hoạch điểm dân cư thôn An Nhân Hưng

Xã Bắc Hải

2,47

 

16.055

24.083

100

QH điểm dân cư xen kẹp thôn An Nhân Hưng

Xã Bắc Hải

0,13

 

975

1.463

101

QH điểm dân cư xen kẹp thôn An Nhân Bình

Xã Bắc Hải

0,185

 

1.388

2.081

102

QH điểm dân cư xen kẹp thôn An Nhân Bình

Xã Bắc Hải

0,3

 

2.250

3.375

103

QH điểm dân cư xen kẹp thôn An Nhân Bình

Xã Bắc Hải

0,485

 

3.638

5.456

104

QH điểm dân cư xen kẹp thôn An Nhân Bình

Xã Bắc Hải

0,13

 

975

1.463

105

Quy hoạch điểm dân cư thôn An Phú

Xã Bắc Hải

1,14

 

8.550

12.825

106

QH điểm dân cư xen kẹp thôn An Phú

Xã Bắc Hải

0,035

 

350

525

107

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Bát cấp Nam

Xã Bắc Hải

0,0638

 

479

718

108

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Bát cấp Nam

Xã Bắc Hải

0,62

 

4.650

6.975

109

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Bát cấp Đông

Xã Bắc Hải

0,45

 

3.375

5.063

110

Quy hoạch khu dân cư thôn Quân Trạch

Xã Tây Phong

2,9

 

18.850

28.275

111

QH các điểm dân cư xen kẹp

Xã Tây Phong

0,63

 

5.355

8.033

112

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Đông Cao 2

Xã Tây Tiến

0,67

 

5.025

7.538

113

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Đông Cao 1

Xã Tây Tiến

0,03

 

300

450

114

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Đông Cao 1

Xã Tây Tiến

0,03

 

300

450

115

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Nguyệt Lũ

Xã Tây Tiến

0,4

 

3.000

4.500

116

QH điểm dân cư xen kẹp thôn Nguyệt Lũ

Xã Tây Tiến

0,57

 

4.275

6.413

117

QH khu dân cư thôn Tân Lập

Xã Tây Tiến

1,5

 

11.250

16.875

118

Quy hoạch khu dân cư thôn Lương Phú

Xã Tây Lương

2,2

 

14.300

21.450

119

QH điểm dân cư thôn Lương Phú

Xã Tây Lương

0,77

 

5.775

8.663

120

QH điểm dân cư thôn Nghĩa

Xã Tây Lương

0,37

 

2.775

4.163

121

Quy hoạch khu dân cư thôn Lê Lợi

Xã Vũ Lăng

2,5

 

13.750

20.625

122

Quy hoạch khu dân cư cạnh trạm y tế thôn Lê Lợi

Xã Vũ Lăng

0,738

 

4.797

7.196

123

QH các điểm dân cư xen kẹp

Xã Vũ Lăng

0,17

 

1.445

2.168

124

Quy hoạch khu dân cư xã Tây Ninh GĐ2

Xã Tây Ninh

5,4

 

29.700

44.550

125

QH điểm dân cư thôn Lạc Thành Bắc

Xã Tây Ninh

0,9

 

6.750

10.125

126

QH điểm dân cư thôn Nam

Xã Tây Giang

0,4

 

2.800

4.200

127

QH điểm dân cư thôn Bắc

Xã Tây Giang

0,52

 

3.640

5.460

128

QH các điểm dân cư xen kẹp

Xã Tây Giang

0,51

 

3.570

5.355

 

Tổng cộng A+B

 

117,03

 

730.344

1.308.077

 

PHỤ LỤC 15

DANH MỤC CÁC KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)

TT

Tên dự án

Địa điểm

Tổng diện tích đất theo quy hoạch (ha)

Diện tích xây dựng nhà ở (m2)

Dự kiến tổng diện tích sàn xây dựng của cả dự án (m2)

Nhà ở chung cư

Nhà ở liên kế, biệt thự

I

Thái Thụy

 

 

 

 

 

1

Quy hoạch khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu

xã Thụy Thanh

10,07

 

65.455

196.365

2

Quy hoạch khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu

xã Thụy Sơn

10,07

 

65.455

196.365

II

Kiến Xương

 

 

 

 

 

1

Quy hoạch dân cư kiểu mẫu

An Bình

6,4

 

40.960

52.224

2

Quy hoạch dân cư Kiểu Mẫu

Minh Tân

9,6

 

61.440

78.336

3

QH dân cư kiểu Mẫu thôn Đức Chinh

Nam Bình

7,5

 

48.000

61.200

4

QH khu dân cư kiểu mẫu

Tây Sơn

6,5

 

41.600

53.040

5

Quy hoạch dân cư kiểu mẫu

Vũ Ninh

9,9

 

63.360

80.784

III

Đông Hưng

 

 

 

 

 

1

QH khu dân cư kiểu mẫu

Đông Phương

3,96

 

22.278

55.696

2

QH khu dân cư kiểu mẫu

An Châu

3,88

 

23.230

58.074

3

QH khu dân cư kiểu mẫu

Đông Á

9,90

 

58.796

146.989

4

QH khu dân cư nông thôn kiểu mới

Hà Giang

6,80

 

39.265

146.989

IV

Quỳnh Phụ

 

 

 

 

 

1

Quy hoạch dân cư kiểu mẫu thôn Tân Hóa

Quỳnh Hội

5,00

 

21.000

42.000

2

Khu dân cư kiểu mẫu thôn Xuân Lai

An Ấp

4,17

 

20.000

40.000

3

Quy hoạch dân cư kiểu mẫu thôn Nam Đài

Quỳnh Bảo

3,80

 

22.000

44.000

4

Quy hoạch khu dân cư kiểu mẫu thôn Đại Phú

Châu Sơn

10

 

60.000

120.000

V

Hưng Hà

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, tại xã Độc Lập

Độc Lập

7,31

-

42.928

103.028

2

Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, tại xã Phúc Khánh

Phúc Khánh

3,01

-

13.283

31.880

3

…………… An

Hồng An

9,84

-

59.056

141.735

VI

Vũ Thư

 

 

 

 

 

1

Dân cư nông thôn mới kiểu mẫu

Xã Vũ Vinh

9,99

 

49.950

44.955

2

Dân cư nông thôn mới kiểu mẫu

Xã Tân Hòa (Khu C)

3,31

 

16.530

14.877

3

Dân cư nông thôn mới kiểu mẫu

Xã Nguyên Xá

5,20

 

26.000

23.400

4

Dân cư nông thôn mới kiểu mẫu

Xã Minh Lãng

5,00

 

25.000

22.500

5

Dân cư nông thôn mới kiểu mẫu

Xã Việt Thuận

3,00

 

15.000

13.500

 

Tổng cộng

 

154,20

0

900.586

1.767.936

 

PHỤ LỤC 14

DANH MỤC CÁC KHU DÂN CƯ TÁI ĐỊNH CƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh)

TT

Tên dự án

Địa điểm

Tổng diện tích đất theo quy hoạch (ha)

Diện tích xây dựng nhà ở (m2)

Dự kiến tổng diện tích sàn xây dựng của cả dự án (m2)

Nhà ở chung cư

Nhà ở liên kế, biệt thự

1

Quy hoạch tái định cư KCN Liên Hà Thái

xã Thụy Liên, Thái Thụy

2,28

 

9.766

48.828

2

dự án đường từ thành phố Thái Bình đi Cồn Vành

Xã Vũ Hội, Vũ Thư

0,50

 

4.000

12.000

3

Thực hiện dự án đường vành đai phía Nam thành phố Thái Bình, đoạn từ cầu ngang S1 đến đường Chu Văn An kéo dài

xã Song An, Vũ Thư

2,30

 

18.400

55.200

4

Quy hoạch dân cư tái định cư tại xã An Dục (đầu tư xây dựng tuyến đường từ thành phố Thái Bình đi Cầu Nghìn)

An Dục, Quỳnh Phụ

2,24

 

6.300

12.600

 

Tổng cộng

 

7,32

-

38.466

128.628

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1332/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình năm 2022

Số hiệu: 1332/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
Người ký: Nguyễn Quang Hưng
Ngày ban hành: 24/06/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [7]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1332/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình năm 2022

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…