ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1327/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 31 tháng 10 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 907/QĐ-BXD ngày 04/10/2024 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 2662/TTr-SXD ngày 29 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, cập nhật thành phần hồ sơ, trình tự, quy trình thực hiện đối với TTHC kèm theo Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Đắk Nông.
- Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thay thế thủ tục hành chính tương ứng đã được công bố tại Quyết định 1147/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC KINH
DOANH BẤT ĐỘNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1327/QĐ-UBND,
ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đắk Nông)
I. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới: Gồm 5 TTHC cấp tỉnh
TT |
Mã/Tên TTHC |
Thành phần; số lượng; đối tượng thực hiện |
Trình tự thực hiện; thời gian giải quyết; yêu cầu, điều kiện thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
1.012900 |
1. Thành phần hồ sơ - Đơn đăng ký hoạt động của sàn giao dịch bất động sản (theo mẫu tại Phụ lục XVII Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản); - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản; - Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với trụ sở sàn giao dịch bất động sản; - Bản sao giấy chứng nhận hoàn thành khóa học quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản của người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản; - Danh sách các môi giới bất động sản đã được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 3. Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Tổ chức, cá nhân thành lập sàn giao dịch bất động sản gửi 01 bộ hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công (Địa chỉ: số 98 đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông); hoặc gửi trực tuyến: dichvucong.daknong.gov.vn - Trong thời gian 0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Xây dựng và xây dựng để giải quyết. Bước 2: - Trong thời hạn 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, cấp Giấy phép hoạt động cho sàn giao dịch bất động sản; trong trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau khi cấp Giấy phép hoạt động, Sở Xây dựng báo cáo về Bộ Xây dựng để đưa thông tin của sàn giao dịch bất động sản lên trang thông tin điện từ của Bộ Xây dựng. Thông tin của sàn giao dịch bất động sản gồm: Tên sàn giao dịch bất động sản; tên doanh nghiệp thành lập sàn giao dịch bất động sản; họ tên của người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản; địa chỉ và số điện thoại liên hệ của sàn giao dịch bất động sản. - Tổ chức, cá nhân thành lập sàn giao dịch bất động sản nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động của sàn giao dịch bất động sản đến Trung tâm hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng. Bước 3: Sau khi nhận kết quả, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân. 2. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc 3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có yêu cầu, điều kiện |
Không quy định. |
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 Nghị định 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản |
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
(Phụ lục XVII ban hành kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh (thành phố) ...........................
1. Tên Sàn giao dịch bất động sản (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ................................................................................................................... (1)
Điện thoại: ................. Fax (nếu có): ................. Email (nếu có): ..........................................
Website (nếu có): ..................................................................................................................
3. Giám đốc Sàn giao dịch bất động sản:
Họ và tên: ......................................... Nam/Nữ: ................ Sinh ngày ......../......../.........
CMND/CCCD/Thẻ căn cước theo quy định pháp luật về căn cước hoặc hộ chiếu số: ...................
Ngày cấp: ......../......../............ Nơi cấp: ........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .............................................................................................................
4. Danh sách nhân viên môi giới:
STT |
Họ và tên |
Nơi cư trú |
Chữ ký |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Tỉnh
(thành phố)
...., ngày ..... tháng
...... năm..... |
Ghi chú:
(1) Ghi cụ thể số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố; trường hợp không có số nhà, đường/phố thì ghi đến đơn vị hành chính nhỏ nhất của trụ sở (thôn, ấp, khu đô thị...).
STT |
Mã/Tên TTHC |
Thành phần; số lượng hồ sơ |
Trình tự thực hiện; Thời gian giải quyết |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
1.012901 |
1. Thành phần hồ sơ - Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động của sàn giao dịch bất động sản theo mẫu tại phụ lục XIX ban hành kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; - Giấy phép hoạt động (trong trường hợp bị hỏng) 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 3. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Sàn giao dịch bất động sản gửi 01 bộ hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công (Địa chỉ: Số 98 đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông); hoặc gửi trực tuyến: dichvucong.daknong.gov.vn - Trong thời gian 0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Xây dựng và xây dựng để giải quyết. Bước 2: - Sở Xây dựng cấp lại Giấy phép hoạt động trong trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác khi có yêu cầu của sàn giao dịch bất động sản; - Sở Xây dựng sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và cấp lại giấy phép hoạt động trong thời hạn 04 ngày làm việc. Giấy phép hoạt động được cấp lại được giữ nguyên số giấy phép đã cấp trước đây để duy trì liên kết với hồ sơ và dữ liệu. - Trường hợp từ chối cấp lại, cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối. Bước 3: Sau khi nhận kết quả, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân. 2. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc 3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có yêu cầu điều kiện |
Không quy định |
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 Nghị định 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
(Phụ lục XIX ban hành kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
TÊN
DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........... |
...., ngày .... tháng .... năm .... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy phép hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh, thành phố ...........
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ................................................................................
Số Giấy phép hoạt động: ............................................................................................
Ngày cấp: ..../ ..../ .... Nơi cấp: ....................................................................................
Đề nghị được cấp lại Giấy phép hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
Thông tin về chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
- Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ...............................
- Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ...............................
Lý do đề nghị cấp lại: ...........................................................................................
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
STT |
Mã/Tên TTHC |
Thành phần; số lượng hồ sơ |
Trình tự thực hiện; Thời gian giải quyết |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
1.012902 |
1 .Thành phần hồ sơ - Giấy phép hoạt động - Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động của sàn giao dịch bất động sản theo mẫu tại phụ lục XIX ban hành kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 3. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Sàn giao dịch bất động sản gửi 01 bộ hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công (Địa chỉ: Số 98 đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông); hoặc gửi trực tuyến: dichvucong.daknong.gov.vn - Trong thời gian 0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Xây dựng và xây dựng để giải quyết. Bước 2: - Sở Xây dựng sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và cấp lại giấy phép hoạt động trong thời hạn 04 ngày làm việc. Giấy phép hoạt động được cấp lại được giữ nguyên số giấy phép đã cấp trước đây để duy trì liên kết với hồ sơ và dữ liệu. - Trường hợp từ chối cấp lại, cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối. Bước 3: Sau khi nhận kết quả, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân. 2. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc 3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có yêu cầu điều kiện |
Không quy định |
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 Nghị định 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
TÊN
DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .......... |
....., ngày ..... tháng ..... năm ..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy phép hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh, thành phố ............
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số Giấy phép hoạt động: ....................................................................................................
Ngày cấp: ...../ ...../ ..... Nơi cấp: .........................................................................................
Đề nghị được cấp lại Giấy phép hoạt động của sàn giao dịch bất động sản. Thông tin về chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
- Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ..................................................
- Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ..............................................
Lý do đề nghị cấp lại: ...........................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
TT |
Mã/Tên TTHC |
Thành phần; số lượng; đối tượng thực hiện |
Trình tự thực hiện; thời gian giải quyết; yêu cầu, điều kiện thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
1.012903 |
1. Thành phần hồ sơ: - Quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư của dự án bất động sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư, về xây dựng, về nhà ở; - Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án bất động sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng, về quy hoạch đô thị; - Giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng; - Thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng; - Hợp đồng cung cấp các dịch vụ cấp điện, cấp nước, thoát nước, thu gom rác thải, xử lý nước thải; - Giấy tờ về nghiệm thu việc đã hoàn thành đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có diện tích đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho cá nhân tự xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật về đất đai. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 3. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công (Địa chỉ: số 98 đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông); hoặc gửi trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn - Trong thời gian 0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Xây dựng và cơ quan chuyên môn về xây dựng. Bước 2: Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của chủ đầu tư dự án, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra điều kiện của quyền sử dụng đất đưa vào kinh doanh và trả lời bằng văn bản cho chủ đầu tư về quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật đủ điều kiện được chuyển nhượng cho cá nhân tự xây dựng nhà ở; trường hợp quyền sử dụng đất không đủ điều kiện được chuyển nhượng phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do; đồng thời đăng tải văn bản trả lời trên Cổng thông tin điện tử về nhà ở và thị trường bất động sản để công bố thông tin. Bước 3: Sau khi nhận kết quả, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân 2. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc 3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Kinh doanh bất động sản như sau: - Dự án bất động sản phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Dự án bất động sản phải phù hợp với quy hoạch được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về quy hoạch đô thị. - Trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng dự án bất động sản thực hiện theo quy định của pháp luật về: quy hoạch, đầu tư, đất đai, xây dựng, nhà ở và pháp luật có liên quan. - Tuân thủ giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng. - Dự án bất động sản phải được đầu tư xây dựng theo tiến độ, quy hoạch, thiết kế và trong thời hạn thực hiện dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. - Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, ngoài việc đáp ứng quy định nêu trên thì còn phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định của pháp luật về nhà ở. - Đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt, tiến độ dự án được chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về quy hoạch đô thị, pháp luật về đầu tư; - Bảo đảm cung cấp các dịch vụ cấp điện, cấp nước, thoát nước, thu gom rác thải, xử lý nước thải; bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực trước khi chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; - Việc chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật phải phù hợp với mục tiêu đầu tư, nội dung của dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. |
Không quy định. |
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 Nghị định 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản |
|
|
1.012904 |
1. Thành phần hồ sơ Phiếu đề nghị cấp quyền khai thác thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 3. Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Chủ đầu tư nộp 01 phiếu đề nghị cấp quyền khai thác thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản đến Trung tâm phục vụ hành chính công (Địa chỉ: Số 98 đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông); hoặc gửi trực tuyến theo địa chi: dichvucong.daknong.gov.vn - Trong thời gian 0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Xây dựng. Bước 2: - Trong thời hạn không quá 06 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét cấp quyền truy cập quyền khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản hợp lệ; trường hợp từ chối cung cấp quyền khai thác, sử dụng phải trả lời và nêu rõ lý do. - Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký cấp quyền khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu có tính chuyên sâu, chi tiết về nhà ở và thị trường bất động sản nộp 01 phiếu đề nghị cấp quyền khai thác thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản đến Trung tâm hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng nếu được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền. Bước 3: Sau khi nhận kết quả, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân 2. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc 3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có yêu cầu điều kiện |
Theo quy định của pháp luật về giá, số tiền thu được từ cung cấp dịch vụ thông tin, dữ liệu về nhà ở, thị trường bất động sản thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 Nghị định 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản |
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........, ngày ...... tháng ....... năm ........
PHIẾU ĐỀ NGHỊ
CẤP
QUYỀN KHAI THÁC THÔNG TIN,
DỮ LIỆU VỀ
NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG
SẢN
Kính gửi: Bộ Xây dựng/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ........
1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu: ............................................................
Đại diện là ông (bà): ................................ Số Căn cước/Hộ chiếu ..................................... cấp ngày ..../ ..../ ...... tại ........................................ ; quốc tịch .......................................
2. Địa chỉ: .................................................................................................................
3. Số điện thoại ............................; fax .....................; E-mail: ..................................................
4. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu cần cung cấp:
Đánh dấu “X” vào nội dung cần cung cấp thông tin:
□ Thông tin pháp lý của dự án: .................. (tên dự án)
□ Tình hình giao dịch của dự án .................. (tên dự án)
□ Giá bán bình quân của dự án .................. (tên dự án)
□ Cơ cấu loại hình bất động sản của dự án (tên dự án): .................. (tên dự án)
□ Thông tin, dữ liệu về chứng chỉ môi giới bất động sản
□ Các thông tin, dữ liệu khác: .................. (liệt kê theo yêu cầu của tổ chức/cá nhân đăng ký)
5. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu: ...........................................................................
6. Thời hạn truy cập, sử dụng thông tin: □ 01 tháng □ 03 tháng □ 06 tháng □ 12 tháng
7. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả:
□ Bản giấy □ Gửi EMS theo địa chỉ |
□ Nhận tại nơi cung cấp □ Tài khoản truy cập |
□ Lưu trữ điện tử USB |
8. Cam kết sử dụng dữ liệu: Tôi cam đoan không sử dụng dữ liệu được cung cấp trái với quy định của pháp luật và không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác.
|
NGƯỜI
YÊU CẦU |
II. Danh mục thủ tục hành chính thay thế: Gồm 6 TTHC cấp tỉnh
STT |
Mã/Tên TTHC |
Thành phần; số lượng hồ sơ |
Trình tự thực hiện; Thời gian giải quyết |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
1.012909 Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư |
1.Thành phần hồ sơ (1) Các giấy tờ của chủ đầu tư chuyển nhượng dự án gồm: - Văn bản của chủ đầu tư dự án đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; - Quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư của dự án bất động sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư, về xây dựng, về nhà ở; - Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc lựa chọn nhà đầu tư, lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đấu giá, pháp luật về đấu thầu, pháp luật về nhà ở, pháp luật về phát triển đô thị; quyết định hoặc văn bản công nhận chủ đầu tư đối với trường hợp dự án phải thực hiện thủ tục công nhận chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở; - Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án bất động sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng, về quy hoạch đô thị; - Các giấy tờ về đất gồm: Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai. Biên bản bàn giao đất thực hiện dự án trên thực địa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đất đai; - Trường hợp dự án, phần dự án bất động sản thế chấp thì phải có giấy tờ thể hiện đã giải chấp theo quy định của pháp luật; - Giấy tờ nghiệm thu theo quy định của pháp luật xây dựng về việc đã hoàn thành đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ, thiết kế, quy hoạch chi tiết và nội dung dự án được phê duyệt đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; - Xác nhận của cơ quan thuế về việc chủ đầu tư dự án đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai của dự án đối với Nhà nước và các chứng từ thể hiện chủ đầu tư đã nộp phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có) quy định tại khoản 3 Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản; - Đối với doanh nghiệp nhà nước chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản thì phải có giấy tờ chứng minh việc tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; - Báo cáo quá trình thực hiện dự án bất động sản tính đến thời điểm chuyển nhượng theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; - Thỏa thuận về việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (nếu có). (2) Các giấy tờ của bên nhận chuyển nhượng dự án gồm: - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh việc thành lập tổ chức theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư; Báo cáo tài chính theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; - Văn bản cam kết về việc tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng nội dung dự án đã được chấp thuận; - Giấy tờ chứng minh đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 3. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công (Địa chỉ: Số 98 đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông); hoặc gửi trực tuyến: dichvucong.daknong.gov.vn - Trong thời gian 0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Xây dựng và xây dựng để giải quyết. Bước 2: - Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến của Bộ Xây dựng và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan đến dự án, phần dự án chuyển nhượng và tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển nhượng, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Thời gian gửi hồ sơ và có ý kiến của các Bộ ngành là 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản, hồ sơ lấy ý kiến của UBND cấp tỉnh. - Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có dự án hoặc phần dự án bất động sản chuyển nhượng tại các khu vực thuộc: đảo; xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển và khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án phải lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc bảo đảm quốc phòng, an ninh. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ ý kiến của các bộ, ngành để xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng một phần dự án. - Trong thời hạn tối đa 60 ngày kể từ ngày có quyết định cho phép chuyển nhượng dự án, phần dự án bất động sản của cấp có thẩm quyền, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm phải hoàn thành + Ký kết hợp đồng chuyển nhượng theo mẫu tại Phụ lục IX hoặc Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản. Hợp đồng chuyển nhượng dự án, phần dự án đồng thời là hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất của dự án, phần dự án chuyển nhượng, trừ trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì việc chuyển quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai; + Bàn giao dự án, phần dự án chuyển nhượng và toàn bộ hồ sơ dự án, phần dự án chuyển nhượng từ bên chuyển nhượng sang cho bên nhận chuyển nhượng; việc bàn giao giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải được lập thành văn bản. Hết thời hạn nêu trên, nếu các bên không hoàn thành quy định này và không được cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển nhượng dự án, phần dự án bất động sản gia hạn thời gian thực hiện thì quyết định này hết hiệu lực. - Bên nhận chuyển nhượng dự án được tiếp tục triển khai dự án, phần dự án sau khi nhận bàn giao dự án, phần dự án bất động sản và hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí (nếu có). - Bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng dự án, phần dự án bất động sản có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai Bước 3: Sau khi nhận kết quả, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân. 2. Thời gian giải quyết: 60 ngày làm việc 3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có yêu cầu điều kiện |
Không quy định |
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 Nghị định 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ (HOẶC MỘT PHẦN) DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Phụ lục XII kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN
NHƯỢNG TOÀN BỘ
(HOẶC MỘT PHẦN) DỰ ÁN BẤT
ĐỘNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố .....................
1. Thông tin chủ đầu tư chuyển nhượng dự án
- Tên doanh nghiệp: ............................................................................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ..............
- Người đại diện theo pháp luật: ............................ Chức vụ: ................................................
- Điện thoại: ............................ Fax: ............................ Email: ...............................................
Hiện đang là chủ đầu tư dự án: ..............................................................................................
Thuộc địa bàn phường/xã ............. quận/huyện/thị xã ........... tỉnh/thành phố .......................
Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án ............................ với các nội dung chính như sau:
2. Những nội dung cơ bản của dự án
a) Nội dung chính của dự án (dự án chuyển nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường hợp chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản):
- Tên dự án: ..............................................................................................
- Địa chỉ: ....................................................................................................
- Diện tích đất: ..............................................................................................
- Thông tin về quy hoạch sử dụng đất: .........................................................
- Thông tin về quy hoạch xây dựng: .............................................................
- Thông tin về công trình xây dựng: ..............................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng mức đầu tư: ...................................................................................................
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản: .........................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ dự án: ..............................................................................................
- Các nội dung khác: .......................................................................................
b) Nội dung chính của phần dự án chuyển nhượng đã được phê duyệt gồm:
(Chỉ ghi nội dung này đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)
- Diện tích đất: .........................................................................................................
- Nội dung về quy hoạch sử dụng đất: .................................................................
- Nội dung về quy hoạch xây dựng: .....................................................................
- Nội dung về công trình xây dựng: ......................................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng vốn đầu tư: .......................................................................................................
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản: ...........................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện: ....................................................................
- Các nội dung khác: ...................................................................
3. Lý do đề nghị chuyển nhượng:
.............................................................................................................................................
4. Đề xuất bên nhận chuyển nhượng:
(Tên bên nhận chuyển nhượng; địa chỉ; người đại diện; năng lực tài chính; kinh nghiệm; ..........)
5. Phương án giải quyết về quyền lợi và nghĩa vụ đối với khách hàng và các bên có liên quan:
...............................................................................................................................................
6. Cam kết:
...............................................................................................................................................
(Kèm theo Báo cáo tình hình thực hiện dự án, phần dự án chuyển nhượng).
|
....
ngày... tháng... năm... |
TT |
Mã/Tên TTHC |
Thành phần; số lượng |
Trình tự thực hiện; thời gian giải quyết; yêu cầu, điều kiện thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
1.012911 |
1. Thành phần hồ sơ: - Văn bản của chủ đầu tư dự án đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; - Quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư của dự án bất động sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư, về xây dựng, về nhà ở; - Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc lựa chọn nhà đầu tư, lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đấu giá, pháp luật về đấu thầu, pháp luật về nhà ở, pháp luật về phát triển đô thị; quyết định hoặc văn bản công nhận chủ đầu tư đối với trường hợp dự án phải thực hiện thủ tục công nhận chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở; - Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án bất động sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng, về quy hoạch đô thị; - Các giấy tờ về đất gồm: Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai. Biên bản bàn giao đất thực hiện dự án trên thực địa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đất đai; - Trường hợp dự án, phần dự án bất động sản thế chấp thì phải có giấy tờ thể hiện đã giải chấp theo quy định của pháp luật; - Giấy tờ nghiệm thu theo quy định của pháp luật xây dựng về việc đã hoàn thành đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ, thiết kế, quy hoạch chi tiết và nội dung dự án được phê duyệt đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; - Xác nhận của cơ quan thuế về việc chủ đầu tư dự án đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai của dự án đối với Nhà nước và các chứng từ thể hiện chủ đầu tư đã nộp phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có) quy định tại khoản 3 Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản; - Đối với doanh nghiệp nhà nước chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản thì phải có giấy tờ chứng minh việc tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; - Báo cáo quá trình thực hiện dự án bất động sản tính đến thời điểm chuyển nhượng theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; - Thỏa thuận về việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (nếu có). - Báo cáo tài chính theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; - Văn bản cam kết về việc tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng nội dung dự án đã được chấp thuận; - 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác của cơ sở đào tạo (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp Giấy chứng nhận gần nhất) - Giấy tờ chứng minh đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 3. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Chủ đầu tư dự án bất động sản nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc đầu tư theo hình thức trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công (Địa chỉ: Số 98 đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông); hoặc gửi trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn - Trong thời gian 0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về xây dựng của tỉnh. Bước 2: - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan của địa phương đến dự án và phần dự án chuyển nhượng và tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển nhượng và xem xét, quyết định. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có dự án hoặc phần dự án bất động sản chuyển nhượng tại các khu vực thuộc: đảo; xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển và khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án phải lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc bảo đảm quốc phòng, an ninh. Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền thì trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan của địa phương đến dự án và phần dự án chuyển nhượng và tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển nhượng và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản, hồ sơ lấy ý kiến của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Xây dựng, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao đối với các nội dung quy định tại Điều 4, Điều 39 và Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản - Sau khi có quyết định cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bên có trách nhiệm thực hiện các quy định tại khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều 10 của Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản. Bước 3: Sau khi nhận kết quả, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân 2. Thời gian giải quyết: 45 ngày làm việc 3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
Không quy định |
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 Nghị định 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản |
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN
NHƯỢNG TOÀN BỘ
(HOẶC MỘT PHẦN) DỰ ÁN BẤT
ĐỘNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố .......................
1. Thông tin chủ đầu tư chuyển nhượng dự án
- Tên doanh nghiệp: ..................................................................................................
- Địa chỉ: ....................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .................
- Người đại diện theo pháp luật: ........................................ Chức vụ: .....................................
- Điện thoại: ...................... Fax: ...................... Email: ............................................................
Hiện đang là chủ đầu tư dự án: ...............................................................................................
Thuộc địa bàn phường/xã .................. quận/huyện/thị xã ................ tỉnh/thành phố ................
Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án ................ với các nội dung chính như sau:
2. Những nội dung cơ bản của dự án
a) Nội dung chính của dự án (dự án chuyển nhượng) đã được phê duyệt (ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường hợp chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản):
- Tên dự án: ...............................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................
- Diện tích đất: ............................................................................................
- Thông tin về quy hoạch sử dụng đất: ......................................................
- Thông tin về quy hoạch xây dựng: ..........................................................
- Thông tin về công trình xây dựng: ...........................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng mức đầu tư: ...............................................................................................
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản: ....................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ dự án: ......................................................................................................
- Các nội dung khác: ...............................................................................................
b) Nội dung chính của phần dự án chuyển nhượng đã được phê duyệt gồm:
(Chỉ ghi nội dung này đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)
- Diện tích đất: ......................................................................................................
- Nội dung về quy hoạch sử dụng đất: ..................................................
- Nội dung về quy hoạch xây dựng: .......................................................
- Nội dung về công trình xây dựng: ........................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tổng vốn đầu tư: ................................................................................................
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản: ....................................................
(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)
- Tiến độ thực hiện: ....................................................
- Các nội dung khác: ..................................................
3. Lý do đề nghị chuyển nhượng:
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
4. Đề xuất bên nhận chuyển nhượng:
(Tên bên nhận chuyển nhượng; địa chỉ; người đại diện; năng lực tài chính; kinh nghiệm;........)
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
5. Phương án giải quyết về quyền lợi và nghĩa vụ đối với khách hàng và các bên có liên quan:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
6. Cam kết:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
(Kèm theo Báo cáo tình hình thực hiện dự án, phần dự án chuyển nhượng).
|
...,
ngày... tháng... năm ... |
TT |
Mã/Tên TTHC |
Thành phần; số lượng hồ sơ |
Trình tự thực hiện; Thời gian giải quyết |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
1.012905 Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua |
1. Thành phần hồ sơ - Các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 và điểm a, điểm b khoản 3 Điều 24 Luật Kinh doanh bất động sản; - Biên bản nghiệm thu việc đã hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật của dự án tương ứng theo tiến độ của dự án được chấp thuận, phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có nhà ở phải có biên bản nghiệm thu việc đã hoàn thành thi công xây dựng phần móng theo quy định của pháp luật về xây dựng. 2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ. 3. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Trước khi thực hiện ký hợp đồng bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai, chủ đầu tư dự án phải có văn bản thông báo về việc nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê gửi 01 bộ hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công (Địa chỉ: Số 98 đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông); hoặc gửi trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn - Trong thời gian 0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Xây dựng để giải quyết Bước 2: - Văn bản thông báo của chủ đầu tư dự án gửi Sở Xây dựng về nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua phải có các nội dung quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản. - Trường hợp chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai hoặc một phần dự án hoặc toàn bộ dự án thì việc xác định nhà ở đã được giải chấp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 183 Luật Nhà ở số 27/2023/QH15. - Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo kèm theo hồ sơ Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra về điều kiện của nhà ở hình thành trong tương lai của dự án bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản và trả lời bằng văn bản cho chủ đầu tư về nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua, trường hợp không đủ điều kiện bán, cho thuê mua phải nêu rõ lý do; đồng thời đăng tải văn bản trả lời trên cổng thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản. Văn bản trả lời của Sở Xây dựng gửi cho chủ đầu tư về nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua phải có các nội dung quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản. Bước 3: Sau khi nhận kết quả, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân 2. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc 3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nhà ở, công trình xây dựng đã được khởi công xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. |
Không quy định |
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 Nghị định 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản |
|
|
1.012906 |
1.Thành phần hồ sơ - 01 Đơn đăng ký dự thi có dán ảnh màu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi (theo mẫu tại Phụ lục XXI của Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản). - 01 Bản sao chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước theo quy định của pháp luật về căn cước; giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của pháp luật quốc tịch hoặc hộ chiếu (hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu). - 01 Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản. - Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp từ trung học phổ thông (hoặc tương đương) trở lên. - 02 ảnh màu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 02 phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ người nhận. - Bản sao và bản dịch có chứng thực chứng chỉ do nước ngoài cấp (đối với người nước ngoài và người Việt Nam có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do nước ngoài cấp đang còn giá trị). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 3. Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Trước mỗi kỳ thi, thí sinh nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đăng ký dự thi theo quy định tại Điều 26 và kinh phí dự thi theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 19 Nghị định 96/2024/NĐ-CP theo hình thức trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công (Địa chỉ: Số 98 đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông); hoặc gửi trực tuyến: dichvucong.daknong.gov.vn - Trong thời gian 0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Xây dựng và xây dựng để giải quyết. Bước 2: - Căn cứ Quyết định phê duyệt danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ, đơn vị tổ chức kỳ thi sát hạch có trách nhiệm chuyển bản photo bài thi và hồ sơ của các cá nhân đó về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để cấp chứng chỉ. - Chủ tịch Hội đồng thi báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về quá trình tổ chức kỳ thi và phê duyệt kết quả thi. - Trên cơ sở báo cáo của Chủ tịch Hội đồng thi và kết quả thi do Chủ tịch Hội đồng thi phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ (theo mẫu tại Phụ lục XXII của Nghị định này). Trong thời hạn 9 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức in và ký phát hành chứng chỉ. - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ của người được cấp chứng chỉ trong thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân. 2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc 3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người dự thi sát hạch có bài thi đạt yêu cầu (Bài thi phần kiến thức cơ sở đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100) và bài thi phần kiến thức chuyên môn đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100)) và có đủ hồ sơ theo quy định nêu trên thì được cấp chứng chỉ. |
Theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí |
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 Nghị định 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản |
|
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Phụ lục XXI kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ngày ..... tháng ..... năm......... |
ĐĂNG
KÝ DỰ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG
CHỈ
HÀNH NGHỀ
MÔI GIỚI BẤT
ĐỘNG SẢN
Kính gửi: .............................................
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. CMND/CCCD/Thẻ căn cước theo quy định pháp luật về căn cước hoặc hộ chiếu số:... cấp ngày ... tại .............................................
6. Địa chỉ thường trú:
7. Điện thoại liên hệ:
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp; (tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên)
........................................................................................................................................
Tôi xin đăng ký dự thi sát hạch để được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
|
Người
làm đơn |
STT |
Mã/Tên TTHC |
Thành phần; số lượng hồ sơ |
Trình tự thực hiện; Thời gian giải quyết |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
1.012907 |
1. Thành phần hồ sơ - Đơn xin cấp lại chứng chỉ có dán ảnh (theo mẫu tại Phụ lục XXVII Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản); - 02 ảnh cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; - Chứng chỉ cũ (nếu có). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 3. Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Người có chứng chỉ bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại chứng chỉ do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng khác thì nộp 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công (Địa chỉ: Số 98 đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông); hoặc gửi trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn - Trong thời gian 0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Xây dựng và cơ quan chuyên môn về xây dựng để giải quyết Bước 2: - Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 9 Điều 31 Nghị định 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản, Sở Xây dựng đã cấp chứng chỉ có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ và cấp lại chứng chỉ. Bước 3: Sau khi nhận kết quả, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân 2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc 3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại chứng chỉ do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng khác. |
Không quy định |
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 Nghị định 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản |
|
MẪU
ĐƠN XIN CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Phụ lục XXVII kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ngày .... tháng .... năm .... |
ĐƠN
XIN CẤP LẠI CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ
MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi: ..............................................
1. Họ và tên: .........................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................
3. Số CMND/CCCD/Thẻ căn cước theo quy định pháp luật về căn cước hoặc hộ chiếu: ....... Cấp ngày: .................... Nơi cấp: ..............................................
4. Đăng ký thường trú tại: .......................................................................................
5. Nơi ở hiện nay: ...................................................................................................
6. Đơn vị công tác: ..................................................................................................
7. Điện thoại: ...........................................................................................................
8. Lý do đề nghị cấp lại:
Tôi đã được cấp Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản số ... ngày.... tháng... năm...
Người làm đơn nêu rõ nguyên nhân đề nghị cấp lại Chứng chỉ
..................................................................................................................................
Tôi cam đoan mọi thông tin nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Tôi làm đơn này kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ..................... cấp lại Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
Tôi xin gửi kèm theo:
- 02 ảnh (4x6 cm);
- Chứng chỉ cũ (nếu có).
Tôi xin trân trọng cám ơn!
|
.......,
ngày.... tháng.....năm ... |
STT |
Mã/Tên TTHC |
Thành phần; số lượng hồ sơ |
Trình tự thực hiện; Thời gian giải quyết |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
1.012910 |
1. Thành phần hồ sơ - 01 Đơn đăng ký dự thi có dán ảnh màu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi (theo mẫu tại Phụ lục XXI của Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản). - 02 ảnh màu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 02 phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ người nhận. - Chứng chỉ cũ (bản gốc) đối với trường hợp đã hết hạn, hoặc bản sao có chứng thực đối với trường hợp chứng chỉ chưa hết hạn. - Bản sao và bản dịch có chứng thực chứng chỉ do nước ngoài cấp (đối với người nước ngoài và người Việt Nam có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do nước ngoài cấp đang còn giá trị). - Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp từ trung học phổ thông (hoặc tương đương) trở lên. - 01 Bản sao chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước theo quy định của pháp luật về căn cước; giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của pháp luật quốc tịch hoặc hộ chiếu (hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu). - 01 Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản. 2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ. 3. Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Cán bộ, công chức, viên chức |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Thí sinh nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký dự thi theo quy định tại Điều 26 và kinh phí dự thi theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 19 Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 theo hình thức trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công (Địa chỉ: Số 98 đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông); hoặc gửi trực tuyến: dichvucong.daknong.gov.vn - Trong thời gian 0,5 ngày làm việc, Trung tâm phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Xây dựng và xây dựng để giải quyết. Bước 2: Người có chứng chỉ hết hạn, hoặc gần hết hạn nếu muốn cấp lại chứng chỉ thì phải thi sát hạch theo quy định sau: + Trường hợp đăng ký dự thi lại tại địa phương đã cấp chứng chỉ thì chỉ phải thi phần kiến thức cơ sở theo quy định tại Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản để được cấp chứng chỉ, số chứng chỉ theo số cũ, chứng chỉ ghi rõ trên trang 01 là cấp lần thứ hai, lần thứ ba; + Trường hợp đăng ký dự thi ở địa phương khác thì phải thực hiện thủ tục thi sát hạch như cấp chứng chỉ mới nhưng chỉ phải thi phần kiến thức cơ sở. - Đăng ký dự thi theo quy định tại Điều 27 của Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản như sau: + Người có nhu cầu cấp chứng chỉ được đăng ký dự thi sát hạch trên phạm vi toàn quốc. + Hàng năm người có nhu cầu cấp chứng chỉ nộp đơn đăng ký dự thi theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản. + Trước mỗi kỳ thi, thí sinh nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đăng ký dự thi theo quy định tại Điều 26 và kinh phí dự thi theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 19 Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ theo thông báo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Bước 3: Sau khi nhận kết quả, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân. 2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc 3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người dự thi sát hạch có bài thi đạt yêu cầu (Bài thi phần kiến thức cơ sở đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100) và bài thi phần kiến thức chuyên môn đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100) và có đủ hồ sơ theo quy định nêu trên thì được cấp chứng chỉ. |
(Theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí) |
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 Nghị định 96/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản |
|
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT
ĐỘNG SẢN
(Phụ lục XXI kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ngày ... tháng ... năm..... |
ĐĂNG
KÝ DỰ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG
CHỈ
HÀNH NGHỀ
MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi: .....................................
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. CMND/CCCD/Thẻ căn cước theo quy định pháp luật về căn cước hoặc hộ chiếu số:... cấp ngày ... tại .....................................
6. Địa chỉ thường trú:
7. Điện thoại liên hệ:
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp; (tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên)
................................................................................................................................
Tôi xin đăng ký dự thi sát hạch để được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
|
Người
làm đơn |
Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 1327/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký: | Lê Văn Chiến |
Ngày ban hành: | 31/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông
Chưa có Video