Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1258/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN, GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2013; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị quyết số 12 /NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 -2025;

Thực hiện Kết luận họp UBND tỉnh ngày 06/6/2022 tại Thông báo số 209/TB-UBND ngày 06/6/2022 của UBND tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 1828/STNMT-ĐĐ25 ngày 30/5/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2030 cho các huyện, thành phố, thị xã (chi tiết tại Biểu kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất phân bổ tại Điều 1 Quyết định này, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi là cấp huyện) thực hiện:

1. Hoàn thành việc lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện giai đoạn 2021-2030; các Sở, ngành hoàn thành việc lập quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành liên quan có sử dụng đất bảo đảm tuân thủ chỉ tiêu sử dụng đất, đồng bộ, thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; rà soát các quy hoạch có sử dụng đất theo hướng bảo đảm phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; thực hiện việc xác định trên thực địa và khoanh định trên bản đồ đối với các chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ và các chỉ tiêu sử dụng đất do địa phương xác định để làm cơ sở xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật; việc chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, bồi thường, tái định cư, giải phóng mặt bằng phải có kế hoạch cụ thể phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai kế hoạch sử dụng đất phải dựa trên kế hoạch huy động tài chính cho công tác thu hồi đất, tái định cư, thu hút các dự án đầu tư, chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng đất, không để đất hoang hóa; đảm bảo hiệu quả cả về kinh tế - xã hội và môi trường, phát triển bền vững.

Điều 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt hàng năm theo quy định; Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra kết quả thực hiện, tổng hợp báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh chỉ tiêu giữa các địa phương chưa sử dụng, sử dụng chưa hiệu quả cho các địa phương có cơ hội thu hút đầu tư, khai thác sử dụng tài nguyên đất hiệu quả, bền vững, đồng thời làm cơ sở để Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ xem xét, điều chỉnh quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TTr. Tỉnh ủy, TTr. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Phó VP/UB (phụ trách);
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NL2

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Ngọc Sơn

 

Biểu 01

PHÂN BỔ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CHO CẤP HUYỆN, GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 1258/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Chỉ tiêu sử dụng theo phương án phân bổ đất

Tổng diện tích (ha)

Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha)

Thành phố Hà Tĩnh

Thị xã Hồng Lĩnh

Thị xã Kỳ Anh

Huyện Nghi Xuân

Huyện Đức Thọ

Huyện Hương Sơn

Huyện Hương Khê

Huyện Vũ Quang

Huyện Can Lộc

Huyện Thạch Hà

Huyện Lộc Hà

Huyện Câm Xuyên

Huyện Kỳ Anh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5) = (6) +…+ (18)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

I

Loại đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

486,380.02

480,468.56

1,658.98

2,934.39

14,158.14

14,270.44

13,633.95

100,530.44

115,997.91

54,912.37

20,779.77

22,434.96

7,085.42

49,501.96

62,569.82

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

61,804.00

61,804.00

815.38

1,031.57

1,373.36

3,567.90

6,066.48

5,646.88

4,366.05

1,355.79

8,640.19

8,504.51

3,206.11

10,701.65

6,528.12

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

55,432.00

55,432.00

692.21

954.79

1,203.02

2,959.94

5,693.19

4,818.81

3,970.02

965.71

8,376.45

7,294.59

2,473.62

10,097.04

5,932.60

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

43,715.45

46,071.45

251.84

158.23

1,456.08

1,693.74

2,406.25

5,964.51

11,798.96

2,845.07

3,587.54

3,193.20

764.93

4,748.04

7,203.06

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

115,859.00

115,859.00

93.21

1,335.99

5,541.91

4,547.98

92.14

32,258.07

32,602.72

4,061.82

3,077.68

2,746.92

996.32

13,720.06

14,784.17

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

74,501.00

74,501.00

 

 

 

 

 

9,325.91

17,300.99

31,998.28

 

 

 

11,917.41

3,958.41

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

149,456.00

146,980.72

 

287.68

3,593.35

1,747.13

2,723.58

42,970.20

45,319.81

12,954.83

3,529.78

4,592.09

745.04

3,004.04

25,513.18

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

59,131.00

59,131.00

 

 

242.99

 

136.88

27,069.98

20,906.00

3,039.77

8.49

259.47

50.98

1,089.52

6,326.93

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

109,317.00

115,228.46

3,981.38

2,951.44

14,004.78

7,666.94

6,569.18

8,652.14

9,706.76

8,502.69

9,067.08

12,622.27

4,490.32

13,894.73

13,118.77

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

4,108.00

4,108.00

15.94

57.31

275.15

115.52

120.12

238.02

766.74

286.96

970.13

447.25

173.95

206.72

434.19

2.2

Đất an ninh

CAN

252.00

252.00

28.35

3.21

9.76

6.98

3.70

8.83

4.43

5.82

4.47

112.33

3.56

55.11

5.45

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

6,025.00

6,025.00

 

268.88

4,634.45

300.00

 

103.03

 

 

100.00

618.64

 

 

 

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

1,891.83

1,891.83

4.52

281.39

112.40

63.10

253.28

130.00

156.07

42.17

190.00

164.52

105.33

209.05

180.00

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

4,223.13

4,237.66

227.54

165.61

755.77

606.87

170.09

248.55

212.17

78.37

151.67

517.44

300.16

516.75

286.67

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

1,743.61

1,743.61

17.00

98.05

510.06

115.55

80.58

71.11

208.18

21.53

63.59

177.43

65.36

102.87

212.29

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

656.85

656.85

 

4.50

1.65

2.38

30.75

40.65

5.63

34.45

9.35

489.20

 

19.54

18.76

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

47,919.73

48,106.34

1,605.89

1,077.87

4,705.20

3,101.92

3,016.59

4,736.06

4,317.15

2,042.89

4,104.88

5,635.78

2,198.25

5,954.28

5,609.60

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất giao thông

DGT

26,798.96

26,841.85

1,019.54

701.24

2,423.62

1,809.89

1,878.45

2,629.37

2,389.76

1,064.15

2,388.40

3,105.80

1,235.08

3,197.29

2,999.25

-

Đất thủy lợi

DTL

10,273.58

10,348.69

184.47

120.41

1,145.15

398.02

579.32

907.78

1,108.54

529.71

919.78

1,375.77

435.94

1,323.32

1,320.48

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

127.88

127.88

23.51

6.08

7.91

4.76

2.40

11.05

1.41

3.70

14.57

4.51

32.56

6.12

9.30

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

178.23

178.23

36.48

13.63

10.80

10.91

9.68

12.62

19.34

6.30

9.09

8.84

9.12

20.59

10.83

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

1,173.34

1,173.34

147.80

33.93

96.00

71.82

77.26

86.03

71.55

31.37

82.80

132.29

45.55

182.29

114.64

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

1,503.64

1,519.02

60.72

23.23

130.75

100.33

60.32

99.13

72.15

134.27

88.53

274.01

126.97

254.04

94.57

-

Đất công trình năng lượng

DNL

1,410.72

1,410.71

5.11

25.40

465.56

4.36

23.21

288.28

6.66

56.22

9.18

31.99

73.07

86.58

335.11

-

Đất công trình bưu chính, viến thông

DBV

51.00

51.00

2.52

0.98

2.43

1.95

3.98

6.69

4.68

2.17

6.71

4.52

2.74

4.21

7.43

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

225.64

225.64

2.74

14.60

4.92

15.53

12.30

12.30

29.55

1.85

89.96

20.39

1.32

14.27

5.92

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

358.00

404.08

22.55

21.57

47.68

25.13

19.73

42.91

16.35

13.70

13.19

69.84

9.04

38.19

64.19

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

437.71

437.71

20.39

23.26

23.45

128.25

19.76

27.00

56.10

18.88

36.91

30.44

20.54

17.52

15.23

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

5,168.69

5,184.21

56.92

91.95

341.36

470.37

319.95

599.20

521.89

177.80

436.70

560.00

195.33

792.24

620.48

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

54.09

54.09

 

 

 

 

 

 

 

 

52.19

 

1.90

 

 

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

13,919.95

13,960.19

559.18

92.06

442.85

939.81

1,074.78

1,247.24

1,116.75

421.89

1,356.49

2,384.38

889.23

1,960.98

1,474.55

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

4,270.12

4,270.12

790.50

496.92

1,019.76

422.89

172.36

133.49

127.62

67.39

266.01

227.46

195.54

242.95

107.23

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

460.47

465.00

49.98

15.30

62.99

30.48

28.65

29.59

22.63

9.37

19.05

62.50

19.61

84.23

30.62

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

110.07

110.08

6.30

2.05

2.32

1.27

2.43

9.86

5.77

62.55

3.82

6.99

1.29

0.38

5.04

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất chưa sử dụng

CSD

3,748.00

3,748.00

14.62

11.47

391.02

313.71

146.73

496.95

589.23

351.28

365.80

299.48

121.58

306.84

339.30

II

Khu chức năng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đất khu công nghệ cao

KCN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất khu kinh tế

KKT

79,466.00

79,412.58

 

 

23,324.37

 

 

56,088.21

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất đô thị

KDT

52,577.00

52,577.00

2,496.98

5,897.30

18,211.37

4,833.34

996.19

879.54

5,699.78

3,798.28

3,702.15

1,493.37

195.54

2,979.59

1,393.58

4

Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)

KNN

82,068.60

84,101.64

882.71

1,030.66

1,546.31

3,617.09

4,664.18

10,783.33

10,672.41

1,008.77

12,213.48

14,292.04

2,479.63

9,379.05

11,531.97

5

Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)

KLN

256,530.80

282,026.10

93.21

1,581.26

9,531.75

6,256.55

2,631.62

75,228.27

76,997.54

18,410.56

7,355.89

7,339.01

1,741.36

30,302.29

44,556.80

6

Khu du lịch

KDL

1,912.45

1,912.45

 

98.08

 

452.00

 

416.88

157.93

 

 

152.07

402.12

233.37

 

7

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

92,764.41

92,764.41

 

 

 

 

 

9,325.25

17,432.34

35,559.63

 

 

 

26,488.78

3,958.41

8

Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)

KPC

8,194.42

8,194.42

4.52

550.27

4,990.88

363.10

266.36

233.03

156.07

42.17

305.70

783.16

105.33

213.83

180.00

9

Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)

DTC

12,026.35

12,026.34

2,327.43

1,661.50

2,349.94

902.96

319.72

1,582.43

309.81

495.66

273.31

592.04

95.00

526.15

590.40

10

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

3,296.91

3,444.21

190.10

148.33

941.65

210.00

39.86

248.55

72.90

79.00

209.01

250.00

297.30

465.11

292.40

11

Khu dân cư nông thôn

DNT

56,213.86

56,213.86

1,293.32

 

1,130.45

3,298.11

3,655.34

2,830.90

9,689.19

3,357.60

4,606.78

10,119.45

1,585.92

7,471.11

7,175.69

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2022 phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, giai đoạn 2021-2030 cho các huyện, thành phố, thị xã, tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu: 1258/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký: Đặng Ngọc Sơn
Ngày ban hành: 20/06/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [7]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2022 phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, giai đoạn 2021-2030 cho các huyện, thành phố, thị xã, tỉnh Hà Tĩnh

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…