ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 125/QĐ.UB |
Long Xuyên, ngày 22 tháng 5 năm 1995 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUI ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về qui định khung giá các loại đất;
- Căn cứ Thông tư liên Bộ số 94/TT-LB ngày 14/11/1994 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Tổng Cục Địa chính, Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ và Thông tư 02/TC-TCT của Bộ Tài chính ngày 4/1/1995;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Địa chính, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Cục trưởng Cục thuế trong tờ trình số 05/LN-TT ngày 15/2/1995,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: - Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2: - Bảng giá các loại đất được áp dụng:
1- Tính thuế chuyển quyền sử dụng đất.
2- Thu tiền sử dụng đất khi giao đất.
3- Thu tiền cho thuê đất đối với các tổ chức và cá nhân trong nước.
4- Tính giá trị tài sản khi Nhà nước giao đất cho các tổ chức, cá nhân sử dụng theo quy định của Nhà nước.
5- Đền bù thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi
6- Tính lệ phí trước bạ về đất.
Điều 3: - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 344/QĐ-UB ngày 20/9/1994 của UBND Tỉnh An Giang.
Giao đất cho Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Giám đốc Sở Địa chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục Trưởng Cục Thuế chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện.
Điều 4: - Các ông Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan Ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG |
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo QĐ số 125/QĐ-UB ngày 22 tháng 02 năm 1995 của UBND Tỉnh
AG)
I. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT:
1. Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp:
a. Đất trồng cây hằng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản:
ĐVT: Đồng / m2
Hạng đất |
Đơn giá |
Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 Hạng 5 Đất mới khai hoang phục hóa (chưa có hạng đất) |
2.000 1.700 1.400 1.000 500 250 |
b. Đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp:
ĐVT: Đồng / m2
Hạng đất |
Đơn giá |
Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 Hạng 5
|
2.400 2.040 1.680 1.160 330 |
2. Đất khu dân cư ở nông thôn:
ĐVT: Đồng / m2
Hạng đất |
Xã đồng bằng |
Xã miền núi |
Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 Hạng 5
|
4.000 3.400 2.800 2.000 1.000 |
2.000 1.700 1.400 1.000 500
|
3. Đất khu dân cư ở các vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp.
ĐVT: 1.000 đồng / m2
Hạng đất |
Loại II (Long Xuyên – Châu Đốc) |
Loại III (Các Thị Trấn) |
Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 Hạng 5 Hạng 6
|
340 215 130 80 50 25 |
200 120 60 45 25 10
|
4. Đất đô thị:
a. Thị xã Long Xuyên (Đô thị loại III):
ĐVT: 1.000 đồng / m2
Loài đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Đường Loại I Đường Loại II Đường Loại III Đường Loại IV
|
2.500 1.500 800 400 |
1.250 750 480 240 |
550 330 200 100 |
200 120 70 30 |
b. Thị xã Châu Đốc (Đô thị loại IV)
ĐVT: 1.000 đồng / m2
Loài đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Đường Loại I Đường Loại II Đường Loại III Đường Loại IV
|
1.500 900 480 270 |
750 450 240 135 |
330 200 105 60 |
120 75 40 20 |
c. Các Thị trấn (Đô thị loại V)
ĐVT: 1.000 đồng / m2
Nhóm Thị Trấn |
Tên Thị Trấn |
Đường loại |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Nhóm 1 |
Tân Châu – An Phú Chợ Mới – Phú Mỹ Cái Dầu – An Châu Núi Sập
|
I II III |
600 400 200 |
300 200 100 |
132 88 44 |
48 32 16
|
Nhóm 2 |
Mỹ Luông Nhà Bàn Tri Tôn
|
I II III |
540 360 180
|
270 180 90 |
127 85 42 |
43 28 14 |
Nhóm 3 |
Phú Hòa - Vọng Thê Xuân Tô – Chi Lăng Chợ Vàm – Bình Hòa
|
I II III |
480 320 160 |
264 176 88 |
120 80 40 |
40 24 13 |
II. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG KHI ÁP DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
¬ Đối với đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp, đất khu dân cư nông thôn được điều chỉnh tăng giá trị đất bởi các trường hợp sau:
- Đất thuộc nội ô Thị xã, nội ô Thị trấn, trung tâm các chợ Xã - Ấp tăng 4,5 lần.
- Đất có vị trí tếip giáp QL 91 tăng 03 lần.
- Đất có vị trí tiếp giáp Hương lộ, kênh cấp I và cấp II, cặp bờ sông Hậu, sông Tiền tăng 1,5 lần
Giới hạn cự ly (chiều sâu) để xác định diện tích tăng giá trị đất:
- Đối với đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp là 100m kể từ chân lộ giới hiện hữu nay bờ sông, bờ kênh.
- Đối với đất khu dân cư nông thôn là 50m kể từ chân lộ giới hiện hữu hay bờ sông, bờ kênh.
- Đất khu dân cư ở các vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính căn cứ vào bảng giới hạn đô thị đã phân lọi đất, hạng đất. Cự ly xác định hạng đất giống như đất khu dân cư nông thôn.
® Trường hợp vị trí lô đất tại các giao lộ (từ ngã ba trở lên) thì giá đất được xác định theo loại đường có mức giá cao nhất để tính. Nếu lô đất có 2 mặt tiền đường thì được nhân với hệ số K = 1,2.
¯ Trường hợp các hẽm thông ra hai, ba loại đường phố khác nhau, thì vị trí đất được xác định theo loại đường phố có cự ly tiếp giáp gần nhất.
° Đối với các loại đường phố đã xác định hệ số điều chỉnh (K) trong bảng phân loại đường phố, thì khi áp dụng bảng giá đất đô thị phải tính theo hệ số điều chỉnh cho từng vị trí đường phố tương ứng.
± Vị trí đất theo đường phố được xác định như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với đất ở liền cạnh đường phố (mặt tiền)
- Vị trí 2: Áp dụng đối với đất ở trong hẽm của đường phố, có điều kiện sinh hoạt thuận lợi (xe ô tô vào đến tận nơi).
- Vị trí 3: Áp dụng đối với đất ở trong hẽm của đường phố, có điều kiện sinh hoạt kém hơn vị trí 2 (xe ô tô không vào được).
- Vị trí 4: Áp dụng đối với đất ở trong hẽm của các hẽm thuộc vị trí 2, vị trí 3, có điều kiện sinh hoạt rất kém.
+ Trong trường hợp lô đất có chiều dài vượt quá giới hạn bình thường, so với chiều dài các dãy nhà phố chung quanh, thì cự ly để xác định vị trí 1 là 25m, kể từ chân lộ giới quy hoạch, vị trí 2 là trên 25m đến 50m, vị trí 3 là trên 50m đến 75m, phần còn lại tính cho vị trí 4.
² Trường hợp giao đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, thì UBND Tỉnh có quyết định riêng cho từng trường hợp cụ thể. Giá đất để tổ chức đấu giá không được thấp hơn mức giá của cùng loại đất, hạng đất, loại đường, và hệ số điều chỉnh đã xác định loại các bảng giá đất trong qui định này.
³ Trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cho phép thay đổi mục đích sử dụng đất, thì giá đất được xác định theo bảng giá có cùng mục đích sử dụng mới, kể từ ngày chuyển mục đích sử dụng.
´ Đất đô thị, đất ven đô thị tại các Thị xã, Thị trấn, căn cứ vào bảng giới hạng đô thị, phân loại đường phố và hệ số điều chỉnh trong phụ lục kèm theo qui định này.
Quyết định 125/QĐ.UB năm 1995 ban hành qui định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 125/QĐ.UB |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Nguyễn Hữu Khánh |
Ngày ban hành: | 22/02/1995 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 125/QĐ.UB năm 1995 ban hành qui định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang
Chưa có Video