Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1218/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 22 tháng 6 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ỦY QUYỀN QUYẾT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 06/5/2023 của Chính phủ về việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất: xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Báo cáo số 297/BC-STNMT ngày 06/6/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ủy quyền Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc quyết định giá đất cụ thể đối với các trường hợp sau:

1. Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;

2. Thu tiền sử dụng khi giao đất tái định cư;

3. Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

4. Xác định giá đất đối với diện tích vượt hạn mức khi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

5. Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá đất).

Điều 2. Thời gian ủy quyền: Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành đến khi Luật Đất đai sửa đổi Luật Đất đai 2013 có hiệu lực thi hành.

Điều 3.

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các Sở, ngành có liên quan theo chức năng nhiệm vụ hướng dẫn, xử lý các khó khăn, vướng mắc và kiểm tra, giám sát Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được ủy quyền.

b) Định kỳ hàng năm (hoặc đột xuất) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

2. Sở Tài chính:

a) Thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phân bổ kinh phí cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để thực hiện các công việc được ủy quyền.

b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện xử lý các khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền được giao.

c) Rà soát chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Lâm Đồng để tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định tại quyết định này (nếu có).

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

a) Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất, thành viên Hội đồng bao gồm: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Chủ tịch Hội đồng và lãnh đạo cơ quan tài chính cấp huyện làm Thường trực Hội đồng; lãnh đạo cơ quan tài nguyên và môi trường, các cơ quan chuyên môn cấp huyện có liên quan và lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất; tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất và các thành viên khác do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tổ chức xác định giá đất.

b) Tổ chức thực hiện các nội dung được ủy quyền tại Điều 1 Quyết định này theo đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các nội dung được ủy quyền.

c) Xây dựng, phê duyệt quy chế hoạt động, phối hợp thực hiện nhiệm vụ, kinh phí hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp huyện.

d) Bố trí nhân lực, nguồn lực và các điều kiện cần thiết để thực hiện các nội dung được ủy quyền theo quy định tại Điều 1 Quyết định này.

đ) Định kỳ ngày 25 tháng cuối của quý, báo cáo kết quả thực hiện các nội dung được ủy quyền về Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài chính để theo dõi, tổng hợp.

Điều 4.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp, chuyển Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định của pháp luật đối với các hồ sơ xác định giá đất cụ thể đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện, ký phát hành văn bản và gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH2, ĐC, ĐC1, XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Hiệp

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do tỉnh Lâm Đồng ban hành

Số hiệu: 1218/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
Người ký: Trần Văn Hiệp
Ngày ban hành: 22/06/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [7]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do tỉnh Lâm Đồng ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…