ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2020/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 20 tháng 3 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại các văn bản: số 4945/TTr-STC ngày 31/10/2019; số 5464/STC-QLCSGC ngày 27/11/2019; số 828/STC-QLCSGC ngày 02/3/2020 (kèm theo Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 644 BCTĐ-STP ngày 19/11/2019, ý kiến phản biện xã hội của Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Thanh Hóa tại Văn bản số 255/MTTQ-BTT ngày 26/02/2020).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Bảng giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Quy định việc xác định giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 và thay thế Quyết định số 4437/2016/QĐ-UBND ngày 14/11/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Chánh Văn UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
(Kèm theo Quyết định số: 11/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2020 của
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi (thủy sản) khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Luật Đất đai số 45/2013/QH13; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, các cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Bồi thường đối với cây trồng
Khi nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng thì việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:
Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của một vụ thu hoạch, giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm kiểm kê (năng suất tính bồi thường do ngành nông nghiệp xác định).
a) Cây lâu năm khi thu hồi đất đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản, thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm kiểm kê tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương.
b) Cây lâu năm là loại thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch, thì được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây tại thời điểm kiểm kê. Giá trị hiện có của vườn cây được tính bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với giá bán một cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm kiểm kê.
c) Cây lâu năm là loại thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, cây lấy nhựa,...) đang ở trong thời kỳ thu hoạch, thì được bồi thường theo thực tế của vườn cây do Tổ chức làm công tác bồi thường xác định nhưng mức tối đa không vượt quá 40% mức giá bồi thường.
d ) Cây lâu năm đã đến hạn thanh lý, thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây.
e) Đối với cây lâu năm trồng tập trung mà chưa có quy định mật độ trồng cây tại bảng đơn giá. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng có trách nhiệm xin ý kiến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về mật độ làm cơ sở lập dự toán.
4. Cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng, quản lý chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng.
5. Cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao là đất trống, đồi núi trọc, hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng, thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.
Điều 4. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản
1. Đối với vật nuôi là thủy sản mà lại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường.
2. Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm. Trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Mức bồi thường cụ thể do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng lập dự toán cho phù hợp với thực tế nhưng mức tối đa không vượt quá 40% giá trị bồi thường của vật nuôi cùng loại.
Đối với mật độ cây trồng thấp hơn mật độ quy định, được tính theo số lượng cây trồng thực tế.
3. Đường kính gốc được xác định tại vị trí đo cách mặt đất 30cm.
4. Các loại cây sau khi bồi thường thuộc về quyền sở hữu của người được bồi thường. Một số trường hợp khác do thỏa thuận giữa hai bên.
5. Đối với các loại cây trồng chưa có trong Quyết định này, giao cho UBND cấp huyện, thị xã, thành phố xác định theo giá trị loại cây cối, hoa màu có giá trị tương đương để quyết định đơn giá bồi thường, chịu trách nhiệm trước quyết định của mình. Trường hợp không có cây trồng tương tự thì xác định theo phương pháp tại Điều 3 quy định này.
1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc đang thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt.
2. Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định này./.
CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI LÀM CƠ SỞ XÁC
ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 11/2020/QĐ-UBND ngày 20/3/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. CÂY HÀNG NĂM, CÂY LƯƠNG THỰC
- Loại A: Cây, hoa màu mới trồng.
- Loại B: Cây, hoa màu đã có củ, quả, thân, lá... nhưng chưa được thu hoạch.
TT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Phân loại |
Đơn giá |
I |
Nhóm cây lương thực, cây rau, cây thực phẩm |
|
|
|
1 |
Lúa |
đồng/m2 |
Trồng trên đất 1 vụ/năm |
4.500 |
Trồng trên đất từ 2 vụ/năm |
5.000 |
|||
2 |
Lạc |
đồng/m2 |
Trồng không phủ nilon |
6.000 |
Trồng phủ nilon |
7.000 |
|||
3 |
Ngô |
đồng/m2 |
|
6.000 |
4 |
Khoai tây |
đồng/m2 |
|
16.000 |
5 |
Khoai lang |
đồng/m2 |
|
6.000 |
6 |
Cây hành, tỏi, dọc mùng, các loại rau thơm (húng, mùi tàu, mùi ta, thì là, tía tô, kinh giới, dăm, ngổ, xương xông, lá lốt, lá mơ, ngải cứu, sả,… ) |
đồng/m2 |
|
11.500 |
|
Ớt |
đồng/m2 |
|
9.500 |
7 |
Rau muống, rau rút |
đồng/m2 |
Trồng dưới nước |
7.000 |
Trồng trên cạn |
9.500 |
|||
8 |
Rau ngót, rau đay, rau diếp, xà lách, rau dền, cải các loại, mồng tơi... |
đồng/m2 |
|
13.000 |
9 |
Xu hào, xúp lơ, cà rốt, củ cải, bắp cải, cà chua |
đồng/m2 |
|
14.000 |
10 |
Nhóm cây cà các loại (cà pháo, cà bát, cà tím...) |
đồng/m2 |
|
12.000 |
10
|
Nhóm cây đậu các loại, đậu làm rau (đậu Hà Lan, cô ve, xương rồng, đậu đũa, đậu ván...) |
đồng/m2 |
|
14.500 |
11 |
Nhóm cây lấy hạt (vừng, kê, đậu...). Không bồi thường với cây trưởng thành đã đến kỳ thu hoạch |
đồng/m2 |
|
8.000 |
12 |
Xu xu, hoa lý, bầu, bí đỏ, bí xanh, mướp, mướp đắng... |
đồng/m2 |
A |
6.500 |
B |
16.000 |
|||
13 |
Sắn ăn củ, củ từ, củ lỗ, sắn dây, củ đậu, củ mài, dong, khoai sọ, khoai môn, khoai sáp, riềng, nghệ, gừng |
đồng/m2 |
A |
9.500 |
B |
13.000 |
|||
14 |
Các loại dưa (dưa hấu, dưa lê, dưa bở, dưa gang, dưa chuột...,vv) |
đồng/m2 |
A |
6.500 |
B |
12 000 |
|||
15 |
Cỏ voi, cỏ sữa và các loại cỏ chăn nuôi khác; Cây ngô làm thức ăn gia súc |
đồng/m2 |
|
3.500 |
16 |
Cây thuốc lào, Cây thuốc lá (Mật độ 18.000 đến 20.000 cây trên 1 ha) |
đồng/cây |
|
4.000 |
II |
Nhóm cây dược liệu thông thường |
|
|
|
1 |
Cây dược liệu thông thường: ý dĩ, mã tiền, mạch môn, ắc ti sô, xuyên khung, thầu dầu, cối xay, cam thảo, tiết dê, bình vôi... |
đồng/m2 |
A |
14.500 |
B |
21.000 |
|||
2 |
Cây lá đắng, cây hồ quân |
đồng/cây |
A |
7.000 |
B |
11 000 |
|||
3 |
Đinh lăng, Thổ hào sâm (Mật độ 40.000 đến 50.000 cây/ ha) |
đồng/cây(bụi) |
A |
8.000 |
B |
12.000 |
|||
4 |
Cây vối |
đồng/cây |
A |
5.000 |
B |
9.000 |
|||
5 |
Lược vàng, trinh nữ hoàng cung, Mật gấu |
đồng/m2 |
|
5.000 |
6 |
Tam thất |
đồng/m2 |
A |
28.000 |
đồng/m2 |
B |
42.000 |
||
7 |
Cây sả làm dược liệu, ngải cứu, Hương nhu, Má đề, bồ công anh. |
đồng/m2 |
A |
8.000 |
B |
11.000 |
|||
III |
Nhóm cây hoa, cây cảnh |
|
|
|
1 |
Hoa đào, hoa mai |
đồng/cây |
A |
20.000 |
B |
45.000 |
|||
2 |
Quất |
đồng/cây |
A |
15.000 |
B |
150.000 |
|||
3 |
Hoa ngâu, mẫu đơn, tầm xuân, trà, mộc |
đồng/khóm (bụi) |
A |
11.000 |
đồng/khóm (bụi) |
B |
23.000 |
||
4 |
Hoa hồng (Mật độ 6.000 cây/1.000 m2) |
Đồng/cây (bụi) |
A |
3.000 |
Đồng/cây (bụi) |
B |
7.000 |
||
5 |
Hoa giấy cây (mật độ tối đa 2.500 cây (bụi)/ 1 ha) |
Đồng/cây (bụi) |
Đường kính dưới 2 cm |
15.000 |
Đồng/cây (bụi) |
Đường kính từ 2 cm trở lên |
30.000 |
||
6 |
Tigôn, bìm bịp, hoa chuông, dai vàng, các loại hoa leo giàn khác |
đồng/m2 |
A |
11.000 |
đồng/m2 |
B |
22.000 |
||
7 |
Hoa huệ, huệ tây, lay ơn, loa kèn, ngọc trâm, tú cầu, bách hợp (mật độ 10.000 - 12.000 củ, cây, khóm /1 ha) |
đồng/củ, cây, khóm |
A |
7.000 |
đồng/củ, cây, khóm |
B |
22.000 |
||
8 |
Cúc các loại |
|
|
|
|
Loại 1 bông (Mật độ 400.000 cây/ 1 ha) |
đồng/m2 |
A |
8.000 |
B |
18.000 |
|||
|
Loại nhiều bông (Mật độ 300.000 cây 1 ha) |
đồng/m2 |
A |
9.000 |
B |
20.000 |
|||
9 |
Thược dược, mào gà, xương rồng, hoa phăng, cẩm chướng, Thạch thảo, lưu ly, dâm bụt, đồng tiền, violet, hoa bướm |
đồng/m2 |
A |
15.000 |
đồng/m2 |
B |
28.000 |
||
10 |
Hoa mười giờ, sống đời |
đồng/m2 |
A |
5.000 |
B |
9.000 |
|||
11 |
Hoa ly (20 cây/m2), hoa bi, tuy líp |
đồng/cây |
A |
2.000 |
B |
4.000 |
|||
12 |
Hoa sen, súng |
đồng/ m2 |
A |
16.500 |
B |
37.500 |
|||
13 |
Cây địa lan, hoa quỳnh, lan tỏi, xương rồng bà, móng rồng |
đồng/cây(bụi) |
A |
5.500 |
B |
14.500 |
|||
14 |
Bách tán, trắc bách diệp, tùng, thông, ngọc lan, hoàng lan, dừa cảnh, cau cảnh, sung, ngũ da bì, hoa sứ, hoa ban, chuối tràng pháo, si cảnh, đa cảnh, liễu cảnh, thiết mộc lan |
đồng/cây |
A |
11.000 |
B |
44.000 |
|||
15 |
Thảm hoa, thảm lá màu, thảm cỏ... |
đồng/m2 |
|
22.000 |
16 |
Trúc, tre vàng ngà |
đồng/khóm |
A |
11.000 |
B |
64.000 |
|||
17 |
Hàng rào cây ô rô, chẻ mạn, hàng rào trúc, hàng rào cây xanh (cắt, tỉa) |
đồng/m dài |
A |
36.500 |
B |
185.000 |
|||
18 |
Thiên tuế, vạn tuế |
|
|
|
- |
Cây chưa có thân (phần nhô trên mặt đất) |
đồng/cây |
|
20.000 |
- |
Cây đã có thân (chiều cao thân <= 10 cm) |
đồng/cây |
|
48.500 |
- |
Cây đã có thân (chiều cao thân >10 - 30 cm) |
đồng/cây |
|
97.000 |
- |
Cây đã có thân (chiều cao thân >30 - 70cm) |
đồng/cây |
|
194.000 |
- |
Cây đã có thân (chiều cao thân > 70cm) |
đồng/cây |
|
582.000 |
II. ĐƠN GIÁ CÂY ĂN QUẢ, CÔNG NGHIỆP, LÂU NĂM
- Loại A: Cây chưa có quả nhưng có thể di chuyển được.
- Loại B: Cây chưa có quả nhưng không thể di chuyển được.
- Loại C: Cây có quả đến 3 năm.
- Loại D: Cây có quả từ 4 - 6 năm.
- Loại E: Cây có quả từ năm thứ 7 trở đi.
- Cây tại thời điểm bồi thường đã đến hạn thanh lý thì hỗ trợ chi phí chặt hạ theo đường kính cây như mức giá tại mục IV.
Số TT |
Loại cây |
đơn vị tính |
Phân loại |
Đơn giá |
I |
CÂY ĂN QUẢ |
|
|
|
1 |
Mít ta (Mật độ 625 cây/ha) |
đồng/cây |
A |
25.000 |
đồng/cây |
B |
57.000 |
||
đồng/cây |
C |
500.000 |
||
đồng/cây |
D |
700.000 |
||
đồng/cây |
E |
1.100.000 |
||
2 |
Bưởi, Bòng, Phật thủ |
đồng/cây |
A |
25.000 |
đồng/cây |
B |
90.000 |
||
đồng/cây |
C |
210.000 |
||
đồng/cây |
D |
420.000 |
||
đồng/cây |
E |
580.000 |
||
3 |
Cam (Mật độ 500 cây/ha), Chanh, Quýt, Thanh Yên |
đồng/cây |
A |
25.000 |
đồng/cây |
B |
90.000 |
||
đồng/cây |
C |
210.000 |
||
đồng/cây |
D |
320.000 |
||
đồng/cây |
E |
420.000 |
||
4 |
Mận, Đào, Mơ, Dâu da, ổi, Móc thép, Dổi, Bòng bòng, Bơ |
đồng/cây |
A |
28.000 |
đồng/cây |
B |
48.000 |
||
đồng/cây |
C |
90.000 |
||
đồng/cây |
D |
120.000 |
||
đồng/cây |
E |
180.000 |
||
5 |
Nhãn, Vải, Chôm chôm, Bồ quân (Nụ quân), Hồng |
đồng/cây |
A |
41.000 |
đồng/cây |
B |
85.000 |
||
đồng/cây |
C |
222.000 |
||
đồng/cây |
D |
373.000 |
||
đồng/cây |
E |
450.000 |
||
6 |
Táo, Hồng xiêm |
đồng/cây |
A |
15.000 |
đồng/cây |
B |
30.000 |
||
đồng/cây |
C |
120.000 |
||
đồng/cây |
D |
180.000 |
||
đồng/cây |
E |
300.000 |
||
7 |
Vú sữa, Trứng gà, Mắc cọp |
đồng/cây |
A |
25.000 |
đồng/cây |
B |
50.000 |
||
đồng/cây |
C |
120.000 |
||
đồng/cây |
D |
240.000 |
||
đồng/cây |
E |
360.000 |
||
8 |
Na, Lê, Lựu, Mãng cầu |
đồng/cây |
A |
20.000 |
đồng/cây |
B |
36.000 |
||
đồng/cây |
C |
99.000 |
||
đồng/cây |
D |
199.000 |
||
đồng/cây |
E |
350.000 |
||
9 |
Thanh long |
đồng/bụi |
A |
20.000 |
đồng/bụi |
B |
36.000 |
||
đồng/bụi |
C |
99.000 |
||
đồng/bụi |
D |
150.000 |
||
đồng/bụi |
E |
210.000 |
||
10 |
Núc nác, Bứa |
đồng/cây |
A |
10.000 |
đồng/cây |
B |
18.000 |
||
đồng/cây |
C |
65.000 |
||
đồng/cây |
D |
108.000 |
||
đồng/cây |
E |
160.000 |
||
11 |
Thị, Muỗm, Quéo, Xoài, Cóc |
đồng/cây |
A |
25.000 |
đồng/cây |
B |
180.000 |
||
đồng/cây |
C |
310.000 |
||
đồng/cây |
D |
400.000 |
||
đồng/cây |
E |
570.000 |
||
12 |
Chay, Sấu, Khế, Chám, Dọc, Nhót |
đồng/cây |
A |
20.000 |
đồng/cây |
B |
30.000 |
||
đồng/cây |
C |
90.000 |
||
đồng/cây |
D |
180.000 |
||
đồng/cây |
E |
250.000 |
||
13 |
Trầu, Sở, Lai |
đồng/cây |
A |
13.000 |
đồng/cây |
B |
66.000 |
||
đồng/cây |
C |
200.000 |
||
đồng/cây |
D |
266.000 |
||
đồng/cây |
E |
300.000 |
||
14 |
Dừa |
đồng/cây |
A |
43.000 |
đồng/cây |
B |
102.000 |
||
đồng/cây |
C |
388.000 |
||
đồng/cây |
D |
538.000 |
||
đồng/cây |
E |
457.000 |
||
15 |
Bồ kết |
đồng/cây |
A |
8.500 |
đồng/cây |
B |
27.500 |
||
đồng/cây |
C |
156.000 |
||
đồng/cây |
D |
261.000 |
||
đồng/cây |
E |
222.000 |
||
16 |
Cau ăn quả |
đồng/cây |
A |
28.500 |
đồng/cây |
B |
49.500 |
||
đồng/cây |
C |
184.000 |
||
đồng/cây |
D |
295.000 |
||
đồng/cây |
E |
251.000 |
||
đồng/cây |
A |
5.500 |
||
đồng/cây |
B |
8.500 |
||
18 |
Gấc |
đồng/cây |
A |
3.500 |
đồng/cây |
B |
37.000 |
||
19 |
Chuối (mới trồng hoặc cây con có thể di chuyển được) |
đồng/cây |
A |
10.000 |
Chuối sắp trổ hoa, mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng dược |
đồng/cây |
B |
60.000 |
|
20 |
Đu đủ |
đồng/cây |
A |
15.000 |
|
Đu đủ mới ra quả nhỏ |
đồng/cây |
B |
45.000 |
21 |
Chè |
đồng/cụm |
A |
1.500 |
B |
16.000 |
|||
C |
36.000 |
|||
22 |
Dâu tây (Mật độ trồng khoảng 40.000-45.000 cây/ha) |
đồng/cây |
A |
6.500 |
B |
11.000 |
|||
23 |
Dâu ăn quả. (Mật độ trồng khoảng 5.000 cây/ha (1,5 m x 1,2 m)). |
đồng/cây |
A |
5.500 |
B |
9.000 |
|||
C |
12.000 |
|||
24 |
Cây Dâu lấy lá cho tằm ăn. (Mật độ 40.000 - 50.000 cây/ha) |
đồng/cây |
A |
1.500 |
B |
2.000 |
|||
C |
5.000 |
|||
25 |
Trầu không chưa leo |
đồng/cụm |
|
6.500 |
|
Trầu không đã leo giàn |
đồng/m2 |
|
38.000 |
26 |
Mía các loại |
|
|
|
a |
Mía tím |
|
|
|
- |
Chưa đến kỳ thu hoạch (< 6 tháng) |
đồng/m2 |
A |
12.000 |
- |
Đã đến kỳ thu hoạch |
đồng/m2 |
B |
24.000 |
|
|
|
||
- |
Năm thứ 1, năm thứ 2 |
đồng/m2 |
|
8.500 |
- |
Năm thứ 3 |
đồng/m2 |
|
9.200 |
27 |
Cà phê (mật độ 1.300 cây/ha) |
|
|
|
- |
Mới trồng |
đồng/cây |
|
6.000 |
- |
Chăm sóc năm 1 |
đồng/cây |
|
20.000 |
- |
Chăm sóc năm 2 |
đồng/cây |
|
30.000 |
- |
Chăm sóc năm 3 |
đồng/cây |
|
50.000 |
- |
Đã thu hoạch |
đồng/cây |
|
100.000 |
28 |
Cây quế |
|
|
|
- |
Đường kính gốc < 5cm |
đồng/cây |
|
20.000 |
- |
Đường kinh gốc >=5-10cm |
đồng/cây |
|
80.000 |
- |
Đường kính gốc >10-20cm |
đồng/cây |
|
160.000 |
|
Đường kính gốc >20cm |
đồng/cây |
|
200.000 |
29 |
Cây thông nhựa (Mật độ tối đa 1000 cây/ha) |
|
|
|
- |
Đường kính <2cm |
đồng/cây |
|
10.000 |
- |
Đường kính gốc 2-5cm |
đồng/cây |
|
30.000 |
- |
Đường kính gốc >5-10cm |
đồng/cây |
|
45.000 |
- |
Đường kính gốc >10-20cm |
đồng/cây |
|
130.000 |
- |
Đường kính gốc >20-30cm |
đồng/cây |
|
180.000 |
- |
Đường kính gốc >30-40cm |
đồng/cây |
|
230.000 |
- |
Đường kính gốc >40cm |
đồng/cây |
|
280.000 |
30 |
Cây cao su (mật độ thời kỳ XDCB 555 cây/1 ha, thời kinh doanh 500 cây ha) |
|
|
|
- |
Chi phí trồng, chăm sóc năm 1 |
đồng/cây |
|
88.000 |
- |
Chi phí trồng, chăm sóc năm 2 |
đồng/cây |
|
108.000 |
- |
Chi phí trồng, chăm sóc năm 3 |
đồng/cây |
|
133.000 |
- |
Chi phí trồng, chăm sóc năm 4 |
đồng/cây |
|
153.000 |
- |
Chi phí trồng, chăm sóc năm 5 |
đồng/cây |
|
172.000 |
- |
Chi phí trồng, chăm sóc năm 6 |
đồng/cây |
|
189.000 |
- |
Chi phí trồng, chăm sóc năm 7 |
đồng/cây |
|
205.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 1 |
đồng/cây |
|
269.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 2 |
đồng/cây |
|
272.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 3 |
đồng/cây |
|
287.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 4 |
đồng/cây |
|
290.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 5 |
đồng/cây |
|
267.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 6 |
đồng/cây |
|
282.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 7 |
đồng/cây |
|
265.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 8 |
đồng/cây |
|
268.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 9 |
đồng/cây |
|
258.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 10 |
đồng/cây |
|
273.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 11 |
đồng/cây |
|
256.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 12 |
đồng/cây |
|
240.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 13 |
đồng/cây |
|
217.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 14 |
đồng/cây |
|
200.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 15 |
đồng/cây |
|
190.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 16 |
đồng/cây |
|
180.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 17 |
đồng/cây |
|
176.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 18 |
đồng/cây |
|
159.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 19 |
đồng/cây |
|
142.000 |
31 |
Cây cọ phèn búp đỏ (nuôi cánh kiến) |
|
|
|
- |
Cây trồng năm đầu tiên |
đồng/cây |
|
13.500 |
- |
Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 1 năm đến hết năm thứ 4. |
đồng/cây |
|
18.000 |
- |
Cây cọ phèn búp đỏ trồng >4 năm đến 5 năm. |
đồng/cây |
|
33.500 |
- |
Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 5 năm đến 7 năm |
đồng/cây |
|
63.000 |
- |
Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 7 năm |
đồng/cây |
|
96.000 |
32 |
Cây hoa hồi, hoa hòe |
|
|
|
- |
Cây con |
đồng/cây |
|
5.000 |
- |
Còn nhỏ, di chuyển được |
đồng/cây |
|
15.000 |
- |
Chưa thu hoạch, không di chuyển được |
đồng/cây |
|
50.000 |
- |
Đã thu hoạch (dưới 5 năm) |
đồng/cây |
|
120.000 |
- |
Đã thu hoạch (trên 5 năm) |
đồng/cây |
|
180.000 |
33 |
Chanh leo |
|
|
|
- |
Chưa ra quả |
đồng/m2 |
A |
12.000 |
- |
Đã có quả chưa thu hoạch |
đồng/m2 |
B |
30.000 |
34 |
Nho |
|
|
|
|
|
đồng/cây |
A |
60.000 |
|
|
đồng/cây |
B |
140.000 |
|
|
đồng/cây |
C |
250.000 |
III. ĐƠN GIÁ CÂY LẤY GỖ, CỦI, BÓNG MÁT, CẢNH QUAN
Số TT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Hoa sữa, Bằng lăng, Tường vi, Phượng vĩ, Trứng cá, me, lộc vừng, muồng đen, sao đen, sấu. |
|
|
- |
Cây non mới trồng |
đồng/cây |
5.000 |
- |
Cây có đường kính gốc < 2cm |
đồng/cây |
64.000 |
- |
Cây có đường kính gốc >=2 - 3,5cm |
đồng/cây |
68.000 |
- |
Cây có Đường kính gốc >=3,5 - 5cm |
đồng/cây |
129.000 |
- |
Cây có Đường kính gốc > 5 - 7cm |
đồng/cây |
218.000 |
- |
Cây có Đường kính gốc > 7 - 15cm |
đồng/cây |
278.000 |
- |
Cây có Đường kính gốc > 15 - 30cm |
đồng/cây |
340.000 |
- |
Cây có Đường kính gốc > 30 - 55cm |
đồng/cây |
638.000 |
2 |
Sung, đa, đề, bàng, xà cừ, trúc đào, cây xanh, si. |
|
|
- |
Cây non mới trồng < 1 năm |
đồng/cây |
5.000 |
- |
Cây có đường kính gốc < 2cm |
đồng/cây |
52.000 |
- |
Cây có đường kính gốc >= 2- 5cm |
đồng/cây |
63.000 |
- |
Cây có đường kính gốc > 5-10cm |
đồng/cây |
118.000 |
- |
Cây có đường kính gốc > 10-15cm |
đồng/cây |
200.000 |
- |
Cây có đường kính gốc > 15-25cm |
đồng/cây |
264.000 |
- |
Cây có đường kính gốc > 25-35cm |
đồng/cây |
326.000 |
- |
Cây có Đường kính gốc > 35-60cm |
đồng/cây |
622.000 |
3 |
Xoan, cây dương liễu, vông, gạo, cọ dầu, cây tếch. |
|
|
- |
Cây non mới trồng < 1 năm |
đồng/cây |
5.000 |
- |
Cây có đường kính gốc < 2 cm |
đồng/cây |
49.000 |
- |
Cây có đường kính gốc >= 2 - 6 cm |
đồng/cây |
61.000 |
- |
Cây có đường kính gốc > 6 - 10 cm |
đồng/cây |
95.000 |
- |
Cây có đường kính gốc >10 - 20 cm |
đồng/cây |
130.000 |
- |
Cây có đường kính gốc > 20 - 35cm |
đồng/cây |
165.000 |
- |
Cây có đường kính gốc > 35 - 50 cm |
đồng/cây |
210.000 |
- |
Cây có đường kính gốc > 50 - 70 cm |
đồng/cây |
400.000 |
4 |
Lát hoa, lim, sưa |
|
|
- |
Đường kính gốc < 5cm |
đồng/cây |
30.000 |
- |
Đường kính gốc >= 5-10cm |
đồng/cây |
65.000 |
- |
Đường kính gốc > 10-20cm |
đồng/cây |
130.000 |
- |
Đường kính gốc > 20-30cm |
đồng/cây |
260.000 |
- |
Đường kính gốc > 30-50cm |
đồng/cây |
400.000 |
- |
Đường kính gốc > 50-60cm |
đồng/cây |
550.000 |
- |
Đường kính gốc >60cm |
đồng/cây |
650.000 |
5 |
Rừng trồng gồm: Cây lấy gỗ (trừ lim, lát), cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp (cây dẻ chưa thu hoạch, sở, keo, bạch đàn, phi lao...) |
|
|
a |
Đối với cây phân tán |
|
|
- |
Đường kính gốc < 1 cm |
đồng/cây |
4.000 |
- |
Đường kính gốc >= 1 - 5 cm |
đồng/cây |
20.000 |
- |
Đường kính gốc > 5 - 10 cm |
đồng/cây |
30.000 |
- |
Đường kính gốc >10 - 20 cm |
đồng/cây |
80.000 |
- |
Đường kính gốc > 20 - 30 cm |
đồng/cây |
200.000 |
- |
Đường kính gốc > 30 |
đồng/cây |
350.000 |
b |
Đối với rừng trồng tập trung (Mật độ tiêu chuẩn 1.600 cây/ha) |
|
|
- |
Rừng trồng < 1 năm tuổi |
đồng/ha |
39.000.000 |
- |
Rừng trồng < = 3 - 1 năm |
đồng/ha |
42.000.000 |
- |
Trồng từ > 3-5 năm |
đồng/ha |
65.000.000 |
- |
Trồng từ > 5-7 năm |
đồng/ha |
78.000.000 |
- |
Trồng từ trên 7 năm (hỗ trợ tiền chặt cây) |
đồng/ha |
|
6 |
Kè, cọ: |
|
|
- |
- Mới trồng |
đồng/cây |
12.000 |
- |
- Cây chưa lấy lá |
đồng/cây |
55.000 |
- |
- Đã lấy lá |
đồng/cây |
119.000 |
7 |
Luồng |
|
|
- |
Luồng mới trong, có thể di chuyển được |
đồng/bụi |
60.000 |
- |
Luồng măng (chỉ có thể làm củi) |
đồng/cây |
15.000 |
8 |
Tre |
|
|
- |
Cây có thể di chuyển được |
đồng/bụi |
7.000 |
- |
Cây chỉ có thể làm củi |
đồng/cây |
10.000 |
9 |
Nứa, Vầu các loại |
|
|
- |
Cây có thể di chuyển được |
đồng/bụi |
6.000 |
- |
Cây chỉ có thể làm củi |
đồng/cây |
9.000 |
10 |
Cây sú vẹt: |
|
|
- |
Cây trồng dưới 1 năm |
đồng/m2 |
1.800 |
- |
Cây trồng 1 - 3 năm |
đồng/m2 |
2.500 |
- |
Cây trồng > 3 năm |
đồng/m2 |
3.500 |
11 |
Cây cói |
đồng/m2 |
4.300 |
12 |
Cây đay |
đồng/m2 |
4.000 |
13 |
Cây cao lương |
đồng/m2 |
4.500 |
14 |
Song |
đồng/cây |
4.000 |
15 |
Cây mây |
đồng/bụi |
4.000 |
- Cây tại thời điểm bồi thường đã đến hạn thanh lý thì hỗ trợ chi phí chặt hạ theo đường kính cây như mức giá tại mục IV.
Thành phần công việc
- Chặt cây.
- Đốn cành, ngọn, vận chuyển trong phạm vi 30m.
- Chặt cây thành từng khúc dài 4 đến 5m xếp thành đống tại chỗ.
TT |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Đơn giá |
1 |
Chặt nứa |
đồng/cây |
3.000 |
2 |
Chặt luồng, bương, vầu. |
đồng/cây |
5.500 |
3 |
Chặt tre. |
đồng/cây |
7.000 |
4 |
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 20 cm |
đồng/cây |
13.000 |
5 |
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 30 cm |
đồng/cây |
26.000 |
6 |
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 40 cm |
đồng/cây |
53.000 |
7 |
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 50 cm |
đồng/cây |
100.000 |
8 |
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 60 cm |
đồng/cây |
220.000 |
9 |
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 70 cm |
đồng/cây |
530.000 |
10 |
Chặt cây đường kính gốc cây > 70 cm |
đồng/cây |
998.000 |
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và quy định việc xác định giá trị bồi thường
Số hiệu: | 11/2020/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Mai Xuân Liêm |
Ngày ban hành: | 20/03/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và quy định việc xác định giá trị bồi thường
Chưa có Video