Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 103/2024/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 24 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

KÉO DÀI THỜI HẠN ÁP DỤNG VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2020/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 5 NĂM 2020 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 79/2024/QĐ-UBND NGÀY 01 THÁNG 10 NĂM 2024 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2020/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 5 NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 34/2024/NQ-HĐND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận kéo dài thời hạn áp dụng và sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 19 tháng 5 năm 2020 và Nghị quyết số 16/2024/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 6644/TTr-STNMT ngày 24 tháng 12 năm 2024 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 4072/BC-STP ngày 09 tháng 12 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Kéo dài thời hạn áp dụng một số Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận

Kéo dài thời hạn áp dụng đến hết ngày 31/12/2025 đối với các Quyết định sau:

1. Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

2. Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 14/2020/QĐ- UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận như sau:

 “Điều 2. Giá đất được quy định tại Quyết định này là giá của từng loại đất ứng với mục đích sử dụng được Nhà nước cho phép, công nhận và được xác định như sau:

1. Bảng giá đất trồng cây hằng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác); bảng giá đất trồng cây lâu năm; bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; bảng giá đất nuôi trồng thủy sản; bảng giá đất làm muối: Được xác định theo vị trí đất và theo từng loại xã (đồng bằng, trung du, miền núi).

2. Bảng giá đất nông nghiệp khác và đất chăn nuôi tập trung: Được xác định theo giá đất của bảng giá đất trồng cây lâu năm.

3. Đất vườn, ao (đất nông nghiệp) trong cùng thửa đất ở nhưng không được công nhận là đất ở; đất nông nghiệp trong khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn, khu dân cư trong phạm vi địa giới hành chính phường: Được xác định theo giá đất của bảng giá đất nông nghiệp.

4. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị: Xác định theo địa bàn và theo vị trí đất tại đô thị.

5. Bảng giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được xác định theo từng vị trí đất.

6. Bảng giá đất ở đô thị được xác định theo vị trí, khả năng sinh lợi và yếu tố thuận lợi trong sinh hoạt của thửa đất theo từng loại đường phố.

7. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và tại đô thị.

8. Giá các loại đất nông nghiệp khác và đất phi nông nghiệp khác được xác định theo giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp đã được quy định tại bảng giá.

9. Đất chưa sử dụng, khi đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo mục đích được phép sử dụng.”

2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định số 14/2020/QĐ- UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung Phần A (Bảng giá đất nông nghiệp): Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo.

b) Sửa đổi, bổ sung Phần B (Bảng giá đất phi nông nghiệp): Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo.

c) Sửa đổi, bổ sung giá đất các Khu dân cư, Khu tái định cư, tuyến đường (đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật và đã được phê duyệt giá đất cụ thể): Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 01 năm 2025 và thời hạn áp dụng Quyết định đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ pháp chế (Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- TT.HĐND các huyện, thành phố; Lê Huyền
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng Công báo);
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT.NDT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Huyền

 

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Quyết định số 103/2024/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

A. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

I. Bảng giá đất trồng cây hằng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác)

1. Đối với địa bàn các xã thuộc huyện

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

86.700

69.300

44.600

2

69.300

54.500

34.700

3

54.500

44.600

27.300

4

44.600

34.700

22.400

5

29.700

23.100

14.900

2. Đối với địa bàn thành phố Phan Rang-Tháp Chàm và tại các thị trấn

- Tại địa bàn thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, giá đất là 245.000 đồng/m2.

- Tại địa bàn thị trấn Khánh Hải và thị trấn Phước Dân, giá đất là 139.500 đồng/m2.

- Tại địa bàn thị trấn Tân Sơn, giá đất là 128.700 đồng/m2 và chỉ áp dụng đối với khu vực đất từ Quốc lộ 27 đến giáp sông Cái và từ Quốc lộ 27 đến kênh Tây. Các khu vực còn lại, tính theo giá đất tại khoản 1 mục I.

II. Bảng giá đất trồng cây lâu năm

1. Đối với địa bàn các xã thuộc huyện

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

99.000

79.200

44.600

2

79.200

64.400

34.700

3

64.400

49.500

27.300

4

49.500

39.600

22.400

2. Đối với địa bàn thành phố Phan Rang-Tháp Chàm và tại các thị trấn

- Tại địa bàn thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, giá đất là 270.000 đồng/m2.

- Tại địa bàn thị trấn Khánh Hải và thị trấn Phước Dân, giá đất là 152.100 đồng/m2.

- Tại địa bàn thị trấn Tân Sơn, giá đất là 140.400 đồng/m2 và chỉ áp dụng đối với khu vực đất từ Quốc lộ 27 đến giáp sông Cái và từ Quốc lộ 27 đến kênh Tây. Các khu vực còn lại, tính theo giá đất tại khoản 1 mục II.

III. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

1. Đối với địa bàn các xã thuộc huyện

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Xã đồng bằng

29.700

Xã trung du

23.100

Xã miền núi

16.500

2. Đối với địa bàn thị trấn Tân Sơn: Giá đất là 25.200 đồng/m2.

IV. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

1. Đối với địa bàn các xã thuộc huyện

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

99.000

62.000

34.700

2

74.300

44.600

29.700

3

54.500

37.200

24.800

4

44.600

24.800

19.800

2. Đối với địa bàn thành phố Phan Rang-Tháp Chàm và thị trấn Khánh Hải

- Tại địa bàn thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, giá đất là 245.000 đồng/m2.

- Tại địa bàn thị trấn Khánh Hải, giá đất là 117.000 đồng/m2.

3. Đối với địa bàn thị trấn Tân Sơn

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

1

67.500

2

48.600

3

40.500

4

27.000

V. Bảng giá đất làm muối

1. Đối với địa bàn các xã thuộc huyện

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

1

128.700

2

108.900

3

84.200

2. Đối với địa bàn thị trấn Khánh Hải

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

1

152.100

2

128.700

3

99.500

VI. Đất nông nghiệp khác và Đất chăn nuôi tập trung

Được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm của cùng vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

VII. Đất vườn, ao (đất nông nghiệp) trong cùng thửa đất ở nhưng không được công nhận là đất ở; đất nông nghiệp trong khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn, khu dân cư trong phạm vi địa giới hành chính phường

Bằng 02 lần giá đất nông nghiệp của thửa đất đó. Trường hợp giá đất sau khi được xác định mà cao hơn giá đất ở tại vị trí đó thì chỉ tính tối đa bằng giá đất ở tại vị trí.

VIII. Đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển

Đất được sử dụng vào mục đích nào thì áp dụng theo giá đất đối với loại đất có cùng mục đích đó.

Chú thích:

1. Vị trí đất trồng cây hằng năm

- Vị trí 1: Các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã, kênh chính (Kênh Đông, kênh Tây, kênh Nam, kênh Bắc và các kênh chính của hồ thủy lợi) trong phạm vi đến 200 mét chủ động tưới tiêu và có điều kiện sản xuất quanh năm.

- Vị trí 2: Các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 1 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 1 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 200 mét đến 400 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 1.

- Vị trí 3: Các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 2 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 2 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 400 mét đến 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 2.

- Vị trí 4: Các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 3 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất không thường xuyên và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 3.

- Vị trí 5: Các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 4 nhưng sử dụng nước trời, không canh tác thường xuyên, hiệu quả kinh tế thấp.

Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan cuối cùng quyết định vị trí để xác định giá đất.

2. Vị trí đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản

- Vị trí 1: các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi đến 200 mét chủ động tưới tiêu và có điều kiện sản xuất quanh năm.

- Vị trí 2: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 1 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 1 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 200 mét đến 400 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 1.

- Vị trí 3: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 2 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 2 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 400 mét đến 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 2.

- Vị trí 4: vị trí còn lại không thuộc vị trí 1, 2 và 3.

Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan cuối cùng quyết định vị trí để xác định giá đất.

3. Vị trí đất làm muối

- Vị trí 1: Đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển trong phạm vi đến 200 mét;

- Vị trí 2: Đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển và nằm hai bên đường giao thông khác rộng từ 4 mét trở lên trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét;

- Vị trí 3: Các khu vực đất còn lại.

 


PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Quyết định số 103/2024/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

B. BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

I. Bảng giá đất tại nông thôn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

KHU VỰC ĐẤT

Giá đất ở

Giá đất thương mại, dịch vụ

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

VT 1

VT 2

VT 3

VT 4

VT 1

VT 2

VT 3

VT 4

VT 1

VT 2

VT 3

VT 4

1

HUYỆN NINH HẢI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Xã Tri Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn Tri Thủy 1, Tri Thủy 2, Khánh Hội

1.710

1.320

1.190

920

1.370

1.060

950

740

1.030

790

710

550

 

- Thôn Tân An

1.570

1.190

1.060

870

1.260

950

850

700

940

710

640

520

 

- Thôn Khánh Tường

1.350

1.010

810

670

1.080

810

650

540

810

610

490

400

1.2

Xã Tân Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn Gò Đền, Thủy Lợi

1.170

900

680

560

940

720

540

450

700

540

410

340

 

- Thôn Gò Thao, Hòn Thiên

690

620

560

510

550

500

450

410

410

370

340

310

1.3

Xã Nhơn Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn Khánh Phước, Khánh Tân

1.480

1.130

960

800

1.180

900

770

640

890

680

580

480

 

- Thôn Khánh Nhơn

1.700

1.300

980

850

1.360

1.040

780

680

1.020

780

590

510

 

- Thôn Mỹ Tường 1, Mỹ Tường 2

1.720

1.340

1.100

880

1.380

1.070

880

700

1.030

800

660

530

1.4

Xã Thanh Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn Mỹ Phong

1.900

1.260

1.030

870

1.520

1.010

820

700

1.140

760

620

520

 

- Thôn Mỹ Tân 1

1.940

1.380

1.090

910

1.550

1.100

870

730

1.160

830

650

550

 

- Thôn Mỹ Tân 2

2.230

1.790

1.230

890

1.780

1.430

980

710

1.340

1.070

740

530

 

- Thôn Mỹ Hiệp

1.720

1.120

910

830

1.380

900

730

660

1.030

670

550

500

1.5

Xã Xuân Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn An Xuân 1, An Xuân 2

1.560

1.080

830

740

1.250

860

660

590

940

650

500

440

 

- Thôn An Hòa

1.280

830

670

610

1.020

660

540

490

770

500

400

370

 

- Thôn An Nhơn

1.280

940

740

670

1.020

750

590

540

770

560

440

400

 

- Thôn An Xuân 3, Thành Sơn, Phước Nhơn 1, Phước Nhơn 2, Phước Nhơn 3

910

710

640

580

730

570

510

460

550

430

380

350

1.6

Xã Hộ Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn Hộ Diêm, Gò Gũ

1.820

1.420

980

790

1.460

1.140

780

630

1.090

850

590

470

 

- Thôn Lương Cách, Đá Bắn

1.560

1.170

930

690

1.250

940

740

550

940

700

560

410

1.7

Xã Phương Hải

1.360

1.040

840

700

1.090

830

670

560

820

620

500

420

1.8

Xã Vĩnh Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn Vĩnh Hy

12.180

8.130

6.300

4.960

9.740

6.500

5.040

3.970

7.310

4.880

3.780

2.980

 

- Thôn Thái An

3.110

2.420

2.180

1.800

2.490

1.940

1.740

1.440

1.870

1.450

1.310

1.080

 

- Thôn Mỹ Hòa

2.900

2.210

1.970

1.790

2.320

1.770

1.580

1.430

1.740

1.330

1.180

1.070

 

- Thôn Cầu Gãy, Đá Hang

730

560

490

420

580

450

390

340

440

340

290

250

2

HUYỆN THUẬN BẮC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Xã Bắc Phong

1.120

800

710

590

900

640

570

470

670

480

430

350

2.2

Xã Bắc Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn Láng Me và Xóm Bằng 2

610

590

370

330

490

470

300

260

370

350

220

200

 

- Thôn Bỉnh Nghĩa

710

630

470

340

570

500

380

270

430

380

280

200

 

- Thôn Xóm Bằng

630

460

340

340

500

370

270

270

380

280

200

200

2.3

Xã Lợi Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiền 2, Suối Đá

1.230

1.030

900

700

980

820

720

560

740

620

540

420

 

- Thôn Ấn Đạt

1.560

1.200

1.020

850

1.250

960

820

680

940

720

610

510

 

- Các thôn còn lại

920

780

710

600

740

620

570

480

550

470

430

360

2.4

Xã Công Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn Hiệp Kiết, Hiệp Thành

1.060

960

810

740

850

770

650

590

640

580

490

440

 

- Thôn Giác Lan, Suối Giếng

1.000

820

770

640

800

660

620

510

600

490

460

380

 

- Các thôn còn lại

850

820

640

580

680

660

510

460

510

490

380

350

2.5

Xã Phước Kháng

530

470

420

340

420

380

340

270

320

280

250

200

2.6

Xã Phước Chiến

530

470

420

340

420

380

340

270

320

280

250

200

3

HUYỆN NINH PHƯỚC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Xã Phước Sơn

1.550

1.190

1.070

970

1.240

950

860

780

930

710

640

580

3.2

Xã Phước Thuận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn Thuận Hòa, Phước Khánh, Phước Lợi, Phú Nhuận, Hiệp Hòa

1.740

1.370

1.170

1.060

1.390

1.100

940

850

1.040

820

700

640

 

- Thôn Thuận Lợi, Vạn Phước

1.550

1.160

1.030

930

1.240

930

820

740

930

700

620

560

3.3

Xã Phước Hậu

1.540

1.120

880

800

1.230

900

700

640

920

670

530

480

3.4

Xã Phước Thái

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn Hoài Ni, Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao, Như Ngọc

780

590

520

470

620

470

420

380

470

350

310

280

 

- Thôn Đá Trắng

520

470

430

390

420

380

340

310

310

280

260

230

 

- Thôn Tà Dương

430

390

360

340

340

310

290

270

260

230

220

200

3.5

Xã Phước Hữu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn Tân Đức, Thành Đức, La Chữ

770

680

620

510

620

540

500

410

460

410

370

310

 

- Thôn Hữu Đức

880

680

620

510

700

540

500

410

530

410

370

310

 

- Thôn Mông Đức, Nhuận Đức

1.230

770

620

510

980

620

500

410

740

460

370

310

 

- Thôn Hậu Sanh

680

650

590

510

540

520

470

410

410

390

350

310

3.6

Xã An Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn Long Bình 1, Long Bình 2

3.140

2.250

1.570

1.280

2.510

1.800

1.260

1.020

1.880

1.350

940

770

 

- Thôn An Thạnh 1, An Thạnh 2

2.520

1.820

1.420

1.170

2.020

1.460

1.140

940

1.510

1.090

850

700

 

- Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hòa Thạnh

950

790

720

610

760

630

580

490

570

470

430

370

3.7

Xã Phước Hải

990

890

780

710

790

710

620

570

590

530

470

430

3.8

Xã Phước Vinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn Phước An 1, Phước An 2

1.020

790

710

650

820

630

570

520

610

470

430

390

 

- Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1 và 2

780

610

540

490

620

490

430

390

470

370

320

290

4

HUYỆN THUẬN NAM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Xã Phước Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn Văn Lâm 1, 2, 3 và 4, thôn Nho Lâm

2.130

1.810

1.580

1.390

1.700

1.450

1.260

1.110

1.280

1.090

950

830

 

- Thôn Phước Lập, Tam Lang

1.230

990

910

770

980

790

730

620

740

590

550

460

4.2

Xã Phước Ninh

1.310

1.010

890

570

1.050

810

710

460

790

610

530

340

4.3

Xã Phước Dinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn Sơn Hải 1 và Sơn Hải 2

4.470

3.590

3.270

2.740

3.580

2.870

2.620

2.190

2.680

2.150

1.960

1.640

 

- Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ

3.190

2.600

2.370

1.990

2.550

2.080

1.900

1.590

1.910

1.560

1.420

1.190

4.4

Xã Cà Ná

7.180

5.270

4.000

3.140

5.740

4.220

3.200

2.510

4.310

3.160

2.400

1.880

4.5

Xã Phước Diêm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn Lạc Tân 1, 2 và 3

5.460

4.430

3.860

3.230

4.370

3.540

3.090

2.580

3.280

2.660

2.320

1.940

 

- Thôn Thương Diêm 1 và 2

2.840

2.150

1.980

1.620

2.270

1.720

1.580

1.300

1.700

1.290

1.190

970

4.6

Xã Phước Minh

2.550

2.080

1.760

1.530

2.040

1.660

1.410

1.220

1.530

1.250

1.060

920

4.7

Xã Phước Hà

690

620

570

520

550

500

460

420

410

370

340

310

4.8

Xã Nhị Hà

880

690

620

570

700

550

500

460

530

410

370

340

5

HUYỆN NINH SƠN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Xã Nhơn Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn Đắc Nhơn, Nha Hố 1, 2

1.021

887

703

582

820

710

560

470

610

530

420

350

 

- Thôn Lương Cang 1, 2

887

784

637

536

710

630

510

430

530

470

380

320

 

- Các thôn còn lại

784

703

582

497

630

560

470

400

470

420

350

300

5.2

Xã Mỹ Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn Phú Thạnh

996

850

742

658

800

680

590

530

600

510

450

390

 

- Thôn Tân Mỹ

742

592

523

480

590

470

420

380

450

360

310

290

 

- Thôn Mỹ Hiệp, thôn Phú Thuận

742

592

523

480

590

470

420

380

450

360

310

290

 

- Thôn Phú Thủy

996

742

658

523

800

590

530

420

600

450

390

310

 

- Thôn Nha Húi

742

592

523

480

590

470

420

380

450

360

310

290

5.3

Xã Quảng Sơn (không kể khu vực đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn)

1.678

1.362

1.147

991

1.340

1.090

920

790

1.010

820

690

590

5.4

Xã Lương Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn Trà Giang 1

940

830

640

540

750

660

510

430

560

500

380

320

 

- Thôn Trà Giang 2,4

1.010

880

710

590

810

700

570

470

610

530

430

350

 

- Thôn Trà Giang 3

1.060

940

850

700

850

750

680

560

640

560

510

420

 

- Thôn Tân Lập 1,2

890

810

580

520

710

650

460

420

530

490

350

310

5.5

Xã Lâm Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn Lâm Bình, Lâm Phú, Lâm Hòa, Lâm Quý

780

690

620

600

620

550

500

480

470

410

370

360

 

- Thôn Tân Bình, Lập Lá

560

500

450

410

450

400

360

330

340

300

270

250

 

- Thôn Gòn 1, 2, Tầm Ngân 1, 2

530

470

430

390

420

380

340

310

320

280

260

230

5.6

Xã Hòa Sơn

770

600

460

380

620

480

370

300

460

360

280

230

5.7

Xã Ma Nới

240

220

190

170

190

180

150

140

140

130

110

100

6

HUYỆN BÁC ÁI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Xã Phước Đại

910

820

710

660

730

660

570

530

550

490

430

400

6.2

Xã Phước Thắng

750

690

630

590

600

550

500

470

450

410

380

350

6.3

Xã Phước Tiến

750

690

630

590

600

550

500

470

450

410

380

350

6.4

Xã Phước Tân

750

690

630

590

600

550

500

470

450

410

380

350

6.5

Xã Phước Thành

700

620

560

510

560

500

450

410

420

370

340

310

6.6

Xã Phước Chính

650

590

540

470

520

470

430

380

390

350

320

280

6.7

Xã Phước Trung

760

690

650

600

610

550

520

480

460

410

390

360

6.8

Xã Phước Hòa

640

580

540

500

510

460

430

400

380

350

320

300

6.9

Xã Phước Bình

600

420

380

350

480

340

300

280

360

250

230

210

II. Bảng giá đất tại các thị trấn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

KHU VỰC ĐẤT

Giá đất ở

Giá đất thương mại, dịch vụ

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

VT 1

VT 2

VT 3

VT 4

VT 1

VT 2

VT 3

VT 4

VT 1

VT 2

VT 3

VT 4

1

Thị trấn Phước Dân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 14

3.260

2.850

2.280

1.650

2.610

2.280

1.820

1.320

1.960

1.710

1.370

990

 

- Các khu phố còn lại

2.530

2.070

1.450

1.240

2.020

1.660

1.160

990

1.520

1.240

870

740

2

Thị trấn Khánh Hải

5.570

4.270

3.350

2.560

4.460

3.420

2.680

2.050

3.340

2.560

2.010

1.540

3

Thị trấn Tân Sơn

2.160

1.730

1.370

1.140

1.730

1.380

1.100

910

1.300

1.040

820

680

III. Bảng giá đất trong đô thị thuộc địa bàn thành phố Phan Rang-Tháp Chàm:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

KHU VỰC ĐẤT

Giá đất ở

Giá đất thương mại, dịch vụ

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

VT 1

VT 2

VT 3

VT 1

VT 2

VT 3

VT 1

VT 2

VT 3

1

Xã Thành Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn Cà Đú

1.920

1.740

1.420

1.540

1.390

1.140

1.150

1.040

850

 

- Thôn Công Thành, Thành Ý

1.720

1.600

1.520

1.376

1.280

1.216

1.030

960

910

 

- Thôn Tân Sơn 1, Tân Sơn 2

2.890

2.520

1.900

2.312

2.016

1.520

1.730

1.510

1.140

2

Phường Văn Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khu phố 1, 2, 3, 4, 7, 8, 11

3.600

3.150

2.520

2.880

2.520

2.020

2.160

1.890

1.510

 

- Khu phố 5, 6, 10, 12

2.290

2.100

1.940

1.830

1.680

1.550

1.370

1.260

1.160

3

Phường Mỹ Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khu phố 3

4.530

3.580

3.360

3.620

2.860

2.690

2.720

2.150

2.020

 

- Các khu phố còn lại

5.760

4.740

4.020

4.610

3.790

3.220

3.460

2.840

2.410

 

- Khu quy hoạch dân cư Bình Sơn

5.760

4.740

 

4.610

3.790

 

3.460

2.840

 

4

Phường Mỹ Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khu phố 1

4.360

3.350

2.420

3.490

2.680

1.940

2.620

2.010

1.450

 

- Khu phố 2, 3

3.110

2.720

2.080

2.490

2.180

1.660

1.870

1.630

1.250

 

- Khu phố 4,5

2.720

2.180

1.980

2.180

1.740

1.580

1.630

1.310

1.190

5

Phường Đông Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn Phú Thọ

3.320

2.780

2.390

2.660

2.220

1.910

1.990

1.670

1.430

 

- Các khu phố còn lại

4.640

3.710

2.850

3.710

2.970

2.280

2.780

2.230

1.710

6

Phường Mỹ Đông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khu phố 1, 2 (thôn Mỹ An)

4.140

3.620

3.220

3.310

2.900

2.580

2.480

2.170

1.930

 

- Xóm Cồn (khu phố 3); thôn Đông Ba (khu phố 4, 5, 6)

2.640

2.050

1.850

2.110

1.640

1.480

1.580

1.230

1.110

 

- Thôn Mỹ Nghĩa (khu phố 7, 8)

2.310

1.950

1.850

1.850

1.560

1.480

1.390

1.170

1.110

 

- Đất Mới (khu phố 9)

3.860

3.410

3.050

3.090

2.730

2.440

2.320

2.050

1.830

7

Phường Kinh Dinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn Tấn Lộc (khu phố 4)

2.980

2.380

1.980

2.380

1.900

1.580

1.790

1.430

1.190

8

Phường Đô Vinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn Nhơn Hội (khu phố 1)

3.100

2.750

2.460

2.480

2.200

1.970

1.860

1.650

1.480

 

- Xóm Dừa (khu phố 7)

2.460

2.248

2.050

1.970

1.800

1.640

1.480

1.350

1.230

9

Phường Bảo An

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thôn Xóm Lở (khu phố 1)

2.500

2.000

1.820

2.000

1.600

1.460

1.500

1.200

1.090

IV. Bảng giá đất tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

KHU VỰC ĐẤT

Giá đất ở

Giá đất thương mại, dịch vụ

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

1

THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM

 

 

 

1.1

Tuyến Quốc lộ 1A

 

 

 

 

- Từ ngã ba Tân Hội đến cầu Mương Ngòi

12.210

9.770

7.330

 

- Từ cầu Mương Ngòi đến hết địa phận Thành phố

10.790

8.630

6.470

1.2

Tuyến Quốc lộ 27

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp trạm biến điện - hết địa phận phường Đô Vinh

6.570

5.260

3.940

1.3

Tỉnh lộ 703 (Nam cầu móng đoạn thuộc thành phố)

5.010

4.010

3.010

1.4

Tỉnh lộ 704 (địa phận thành phố Phan Rang - Tháp Chàm)

7.650

6.120

4.590

1.5

Phường Đông Hải

 

 

 

 

- Từ giáp đường Hải Thượng Lãn Ông (ngã tư) - cầu Hải Chữ

9.150

7.320

5.490

1.6

Đường đi Từ Tâm (từ đường Thống Nhất - hết địa phận thành phố)

5.300

4.240

3.180

1.7

Đường vào Trung tâm Giống thủy sản

5.300

4.240

3.180

1.8

Tỉnh lộ 708 (Phường Bảo An)

4.470

3.580

2.680

2

HUYỆN NINH HẢI

 

 

 

2.1

Tuyến Quốc lộ 1A

 

 

 

 

- Từ giáp ranh giới thành phố - mương Lê Đình Chinh

8.880

7.100

5.330

 

- Đoạn giáp mương Lê Đình Chinh - cầu Lương Cách

7.160

5.730

4.300

 

- Đoạn giáp cầu Lương Cách - hết địa phận xã Hộ Hải

6.460

5.170

3.880

 

- Đoạn giáp xã Hộ Hải - hết địa phận huyện Ninh Hải

3.450

2.760

2.070

2.2

Đường Trường Sa (Tỉnh lộ 702 )

 

 

 

 

- Đoạn từ cầu Ninh Chữ - Cầu mương thoát muối Đầm Vua

9.070

7.260

5.440

 

- Từ cầu mương thoát muối Đầm Vua - Hết địa phận xã Nhơn Hải

8.510

6.810

5.110

 

Từ giáp địa phận xã Nhơn Hải - Đường vào trụ sở làm việc vườn Quốc gia Núi Chúa

5.760

4.610

3.460

 

Từ đường vào trụ sở làm việc vườn Quốc gia Núi Chúa - Ngã 3 đi Vĩnh Hy

8.650

6.920

5.190

2.3

Đường Hoàng Sa (Tỉnh lộ 702 - Đoạn từ Ngã 3 đi Vĩnh Hy - Hết địa phận huyện Ninh Hải)

 

 

 

 

- Đoạn từ Ngã 3 đi Vĩnh Hy - Khu Láng Đế

10.580

8.460

6.350

 

- Đoạn từ Khu Láng Đế đến hết dịa phận huyện Ninh Hải

7.520

6.020

4.510

2.4

Tỉnh lộ 704

 

 

 

 

- Đường Phạm Ngọc Thạch (từ Bưu điện huyện - ngã ba Lò Vôi)

14.800

11.840

8.880

 

- Đoạn giáp ngã ba Lò Vôi - Cầu Ngòi

6.970

5.580

4.180

 

- Đoạn từ Cầu Ngòi - Quốc lộ 1A

7.160

5.730

4.300

2.5

Tỉnh lộ 704 kéo dài

 

 

 

 

- Giáp Cầu Tri Thủy - ngã ba đi Tân An

11.680

9.340

7.010

 

- Giáp ngã ba đi Tân An - tràn Suối Rách

6.490

5.190

3.890

 

- Giáp tràn Suối Rách - cầu Đông Nha

5.230

4.180

3.140

 

- Tuyến đường Cầu Đông Nha - hết địa phận xã Phương Hải thuộc Tỉnh lộ 704 kéo dài

4.940

3.950

2.960

2.6

Tỉnh lộ 705 (từ giáp Quốc lộ 1A - giáp cầu An Hòa)

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Quốc lộ 1A - giáp cầu An Hòa

3.890

3.110

2.330

 

- Từ giáp cổng thôn An Hòa - giáp tuyến đường sắt

1.970

1.580

1.180

 

- Đoạn từ giáp đường sắt đến hết dịa phận xã Xuân Hải

1.610

1.290

970

2.7

Đường Yên Ninh

 

 

 

 

- Đoạn giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đến hết ngã tư Ninh Chữ

35.380

28.300

21.230

 

- Đoạn giáp ngã tư Ninh Chữ - ngã ba Bưu điện huyện

24.860

19.890

14.920

 

- Đoạn giáp ngã ba Bưu điện huyện - cầu Tri Thủy

24.860

19.890

14.920

2.8

Đường Trường Chinh

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đến ngã tư Ninh Chữ

20.130

16.100

12.080

 

- Đoạn Từ ngã tư Ninh Chữ - giáp cầu Ninh Chữ

24.860

19.890

14.920

 

- Đoạn từ Giáp cầu Ninh Chữ - Đồn Biên phòng Ninh Chữ

3.950

3.160

2.370

2.9

Đường Đầm Nại

16.420

13.140

9.850

2.10

Đường Sư Vạn Hạnh

16.420

13.140

9.850

2.11

Đường Cây Da (từ Đường Yên Ninh đến giáp chợ Dư Khánh)

14.800

11.840

8.880

2.12

Đường Ngô Sỹ Liên

 

 

 

 

- Từ giáp đường Phạm Ngọc Thạch đến giáp đường Yên Ninh

8.010

6.410

4.810

 

- Từ đường Yên Ninh - giáp chợ Dư Khánh

12.120

9.700

7.270

2.13

Đường Trần Anh Tông

26.000

20.800

15.600

2.14

Đường An Dương Vương

 

 

 

 

- Từ giáp đường Trần Anh Tông đến đường Yên Ninh

21.040

16.830

12.620

 

- Từ giáp đường Yên Ninh - đường Trương Hán Siêu

24.050

19.240

14.430

2.15

Đường Mai Thúc Loan

7.220

5.780

4.330

2.16

Đường Lê Văn Linh

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Yên Ninh đến hết trường tiểu học Dư Khánh

9.900

7.920

5.940

 

- Đoạn còn lại

4.270

3.420

2.560

2.17

Đường Trương Vĩnh Ký

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Yên Ninh đến hết sân bóng

12.120

9.700

7.270

 

- Đoạn còn lại

4.270

3.420

2.560

2.18

Đường Trương Hán Siêu

 

 

 

 

- Đoạn giáp đường An Dương Vương - giáp đường Trường Chinh

18.240

14.590

10.940

 

- Đoạn giáp đường giáp đường Trường Chinh đến hết đường D8b khu tái định cư cầu Ninh Chữ

22.400

17.920

13.440

2.19

- Đường Nguyễn Trác - khu phố Khánh Sơn 1, thị trấn Khánh Hải

6.040

4.830

3.620

2.20

Các tuyến đường khác thuộc thị trấn Khánh Hải

 

 

 

 

- Đường nối từ Đường Trường Chinh - cổng khách sạn Ninh Chữ

14.930

11.940

8.960

 

- Các lô đất tiếp giáp chợ Dư Khánh

18.150

14.520

10.890

2.21

Đường Kiền Kiền - Ngã Tư Mỹ Tân - Cảng cá Mỹ Tân (đường Bỉnh Nghĩa - Mỹ Tân)

 

 

 

 

- Từ giáp xã Bắc Sơn - tràn cống Khánh Nhơn

2.010

1.610

1.210

 

- Giáp tràn cống Khánh Nhơn - Nghĩa Trang thôn Mỹ Tường 2

4.940

3.950

2.960

 

- Nghĩa Trang thôn Mỹ Tường 2 - ngã tư Mỹ Tân

5.000

4.000

3.000

 

- Từ ngã tư Mỹ Tân (đường 702) - Cảng cá Mỹ Tân

6.720

5.380

4.030

2.22

Các tuyến đường khác

 

 

 

 

- Giáp Ngã ba đi Tân An - Cổng thôn Tân An

4.690

3.750

2.810

 

- Giáp cổng thôn Tân An - Giáp tỉnh lộ 702 (ngã ba cầu Ninh Chữ)

7.190

5.750

4.310

 

- Giáp tỉnh lộ 702 - Đường kè Mỹ Tân

6.720

5.380

4.030

 

- Tuyến Đoạn từ Cầu số 1 - Ngã ba tỉnh lộ 704 kéo dài (Đài liệt sỹ xã Phương Hải)

2.510

2.010

1.510

 

- Đường đê bao Đầm Nại (Từ chân núi Cà Đú - Cầu số 1 (Chùa Lưu Phương))

2.030

1.620

1.220

 

- Tuyến đường 3 tháng 2: từ giáp Quốc lộ 1A - cầu Phước Nhơn

1.340

1.070

800

 

- Từ giáp cổng thôn An Hòa - giáp tuyến đường sắt

1.970

1.580

1.180

 

- Đường nối Tỉnh lộ 705 (cổng thôn Thành Sơn) - Trạm bơm số 1

1.610

1.290

970

 

- Tuyến đường từ Ngã ba Vĩnh Hy đi Bãi Dừa

 

 

 

 

+ Đoạn từ Ngã 3 Vĩnh Hy đi Bờ Kè

19.060

15.250

11.440

 

+ Đoạn từ Bờ Kè Vĩnh Hy đi Bãi Dừa

35.870

28.700

21.520

 

- Đường bờ kè phía Nam dọc khu dân cư thôn Khánh Nhơn 1

1.700

1.360

1.020

 

- Đường bờ kè đoạn từ cầu Tri Thủy đến ngã ba đi Tân An, xã Tri Hải

8.750

7.000

5.250

 

- Tuyến đường Vành đai phía bắc (đoạn từ Ngã 3 Khánh Nhơn đến Đèo Khánh Nhơn

4.970

3.980

2.980

 

- Đất ở tại Đồng Ninh Căng, thôn Đá Bắn

1.040

830

620

3

HUYỆN THUẬN BẮC

 

 

 

3.1

Tuyến Quốc lộ 1A

 

 

 

 

- Từ giáp địa phận huyện Ninh Hải - cầu Lăng Ông

2.200

1.760

1.320

 

- Đoạn giáp cầu Lăng Ông đến hết địa phận xã Lợi Hải

4.040

3.230

2.420

 

- Từ giáp địa phận xã Lợi Hải đến hết địa phận tỉnh Ninh Thuận

3.820

3.060

2.290

3.2

Tỉnh lộ 706

 

 

 

 

- Giáp Quốc lộ 1A - hết thôn Kà Rôm

1.310

1.050

790

 

- Giáp thôn Kà Rôm - Phước Chiến

900

720

540

 

- Tỉnh lộ 706 đi Ma Trai

870

700

520

3.3

Tuyến Quốc lộ 1A đi Phước Kháng

 

 

 

 

- Từ giáp địa phận Ấn Đạt - hết thôn Bà Râu

1.010

810

610

 

- Từ giáp thôn Bà Râu - hết địa phận xã Phước Kháng

870

700

520

3.4

Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân

 

 

 

 

- Từ giáp Quốc lộ 1A - hết địa phận xã Lợi Hải

1.010

810

610

 

- Giáp xã Lợi Hải - hết địa phận xã Bắc Sơn

1.620

1.300

970

 

- Đoạn giáp ngã ba đường Kiền Kiền - Mỹ Tân đi Xóm Bằng

1.490

1.190

890

3.5

Đường Tri Thủy - Bỉnh Nghĩa (Giáp địa phận xã Phương Hải - ngã ba đường Kiền Kiền Vĩnh Hy)

2.120

1.700

1.270

3.6

Đường Bình Tiên thuộc địa phận huyện Thuận Bắc

3.400

2.720

2.040

3.7

Các tuyến đường khác

 

 

 

 

- Giáp Quốc lộ 1A - xóm Đèn

940

750

560

 

- Giáp Quốc lộ 1A - Suối Tiên

940

750

560

 

- Tỉnh lộ 706 đi Suối Vang

910

730

550

 

- Tuyến đường liên xã Lợi Hải - Công Hải (Đường Tỉnh lộ 706 - Bà Râu)

880

700

530

 

- Đường xã từ thôn Đầu Suối - Ma Trai (đường chính), xã Phước Chiến

740

590

440

 

- Đường xã từ thôn Ma Trai đi xã Cam Thịnh Tây (đường chính), xã Phước Chiến

740

590

440

 

- Đường xã từ đường Quốc lộ 1A - Mỹ Nhơn (đường chính), xã Bắc Phong

1.150

920

690

 

- Đường xã từ thôn Gò Sạn - Mỹ Nhơn (đường chính), xã Bắc Phong

1.150

920

690

 

- Đường xã từ thôn Gò Sạn - Bĩnh Nghĩa (đường chính), xã Bắc Phong

1.150

920

690

 

- Đường Ba Tháp - Suối Le, xã Bắc Phong

 

 

 

 

+ Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường sắt Bắc - Nam

1.150

920

690

 

+ Đoạn còn lại

920

740

550

4

HUYỆN NINH PHƯỚC

 

 

 

4.1

Đường Lê Duẩn (từ giáp Nam cầu Đạo Long II - ngã ba Long Bình)

11.100

8.880

6.660

4.2

Tuyến Quốc lộ 1A

 

 

 

 

- Ngã ba Long Bình - cầu Ý Lợi

8.890

7.110

5.330

 

- Giáp Cầu Ý Lợi đến Trạm Thủy nông Ninh Phước

13.050

10.440

7.830

 

- Giáp Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước - cầu Phú Quý

17.210

13.770

10.330

 

- Giáp cầu Phú Quý - hết địa phận thị trấn Phước Dân

11.650

9.320

6.990

4.3

Tỉnh lộ 701 (Đoạn qua xã An Hải)

6.510

5.210

3.910

4.4

Tỉnh lộ 703

 

 

 

 

- Từ giáp phường Bảo An - đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn (ngã ba)

7.030

5.620

4.220

 

- Đoạn giáp đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn - giáp thị trấn Phước Dân

5.900

4.720

3.540

 

- Tỉnh lộ 703 - Đoạn từ giáp xã Phước Thuận đến đường Nguyễn Huệ

7.560

6.050

4.540

 

- Tỉnh lộ 703 - Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Huỳnh Phước

13.050

10.440

7.830

4.5

Tỉnh lộ 708

 

 

 

 

- Đoạn từ Phước Khánh (xã Phước Thuận) - Tiếp giáp đường Tỉnh lộ 703

5.050

4.040

3.030

 

- Đoạn từ Phường Bảo An (Cầu Mê thuộc xã Phước Sơn) đến hết xã Phước Sơn (Cầu Lầu)

3.870

3.100

2.320

 

- Đoạn từ giáp xã Phước Sơn (Cầu Lầu) đến hết địa phận thôn Phước An 2

2.200

1.760

1.320

 

- Đoạn từ thôn Liên Sơn 1 đi Bảo Vinh (hết địa phận xã Phước Vinh)

1.690

1.350

1.010

4.6

Tỉnh lộ 710

 

 

 

 

- Đường nối đầu tuyến An Long - đầu cầu kênh Nam

5.120

4.100

3.070

 

- Đoạn cầu kênh Nam - Cầu Hòa Thủy

5.120

4.100

3.070

 

- Đoạn cầu Hòa Thủy - hết địa phận xã Phước Hải

3.110

2.490

1.870

4.7

Từ Ngã 3 Long Bình đến cầu Đạo Long 1 (tuyến đường đôi vào thành phố Phan Rang -Tháp Chàm), trừ đoạn thuộc Khu tái định cư thuộc Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường đôi vào thành phố Phan Rang- Tháp Chàm (đoạn phía Nam)

15.670

12.540

9.400

4.8

Từ Tỉnh lộ 701 (Trại giống) - Ngã ba An Long

 

 

 

 

- Tuyến đường Cầu Tuấn Tú - Ngã ba An Long

4.060

3.250

2.440

 

- Tuyến đường Từ Tỉnh lộ 701 (Trại giống) - Cầu Tuấn Tú

2.960

2.370

1.780

4.9

Từ Tỉnh Lộ 710 (Ngã ba xã Phước Hải) - Khu phố Mỹ Nghiệp

1.850

1.480

1.110

4.10

Đường Nguyễn Chí Thanh

11.650

9.320

6.990

4.11

Đường Mỹ Nghiệp

5.650

4.520

3.390

4.12

Đường Nguyễn Thị Định

11.650

9.320

6.990

4.13

Đường Nguyễn Huệ

17.210

13.770

10.330

4.14

Đường từ Quốc lộ 1A - Bệnh viện Ninh Phước

8.160

6.530

4.900

4.15

Đường Phước Hậu - Ngã ba cây xăng Phước Sơn

2.270

1.820

1.360

4.16

Tuyến đường Phú Quý - Phước Thái - Phước Hậu

 

 

 

 

- Đường Huỳnh Phước

 

 

 

 

+ Từ giáp Quốc lộ 1A đi Hữu Đức (ngã ba) - đường sắt

13.050

10.440

7.830

 

+ Từ giáp đường sắt - cầu Mông Nhuận

11.650

9.320

6.990

 

- Cầu Mông Nhuận - Phước Hữu - Phước Thái - Phước Hậu - đường sắt

2.990

2.390

1.790

4.17

Các lô đất tiếp giáp chợ Phú Quý

14.480

11.580

8.690

4.18

Đường Trần Nhật Duật (đến đầu thôn An Thạnh)

2.520

2.020

1.510

4.19

Đường Mông Đức - La Chữ - Hậu Sanh (Từ Sân bóng Mông Đức đến TL 709B

1.230

980

740

4.20

Đường TL 709B (Từ Đài nước Hữu Đức đi Nhị Hà)

1.540

1.230

920

5

HUYỆN THUẬN NAM

 

 

 

5.1

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

- Giáp địa phận thị trấn Phước Dân - hết địa phận xã Phước Ninh, Phước Nam

7.770

6.220

4.660

 

- Giáp địa phận xã Phước Nam - hết địa phận xã Phước Minh

 

 

 

 

+ Đoạn giáp địa phận xã Phước Nam đến cầu Quán Thẻ 3

5.360

4.290

3.220

 

+ Đoạn từ cầu Quán Thẻ 3 đến hết địa phận xã Phước Minh

7.140

5.710

4.280

 

- Giáp địa phận xã Phước Minh đến ngã ba đường Võ Nguyên Giáp (Tỉnh lộ 701 – Ngã ba Cà Ná)

8.650

6.920

5.190

 

- Giáp từ ngã ba đường Võ Nguyên Giáp (Tỉnh lộ 701 – Ngã ba Cà Ná) đến ngã ba đường vào Cảng Cà Ná (cũ)

10.800

8.640

6.480

 

- Giáp ngã ba đường vào Cảng Cà Ná (cũ) đến hết địa phận tỉnh Ninh Thuận

13.760

11.010

8.260

5.2

Tỉnh lộ 701 (Võ Nguyên Giáp)

 

 

 

 

- Đoạn giáp xã An Hải, huyện Ninh Phước đến Ngã tư đường Văn Lâm - Sơn Hải và đường Ven biển

6.540

5.230

3.920

 

- Ngã tư đường Văn Lâm Sơn Hải và đường Ven biển đến Km 24

7.440

5.950

4.460

 

- Từ Km 24 đến Trạm quản lý bảo vệ rừng Phước Diêm

5.500

4.400

3.300

 

- Từ giáp trạm quản lý bảo vệ rừng Phước Diêm đến giáp Quốc Lộ 1A xã Cà Ná

7.330

5.860

4.400

5.3

Đường từ Quốc lộ 1A vào cảng cá Cà Ná (cũ)

7.300

5.840

4.380

5.4

Vị trí dọc hai bên tuyến đường 709 đến thôn Trà Nô

 

 

 

 

- Tỉnh lộ 709 (đoạn qua địa bàn xã Phước Ninh)

2.080

1.660

1.250

 

- Tỉnh lộ 709 (đoạn qua địa bàn xã Nhị Hà)

1.740

1.390

1.040

 

- Tỉnh lộ 709 (đoạn qua địa bàn xã Phước Hà)

1.220

980

730

5.5

Tuyến đường tỉnh lộ 709B đoạn từ xã Phước Hà đi xã Nhị Hà

1.740

1.390

1.040

5.6

Tuyến đường tỉnh lộ 710 đoạn từ thôn Bầu Ngứ đến đường Tỉnh 701, xã Phước Dinh

2.840

2.270

1.700

5.7

Đường Văn Lâm - Sơn Hải (cũ) - đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường Văn Lâm - Sơn Hải mới

3.510

2.810

2.110

5.8

Đường Văn Lâm - Sơn Hải (mới) - đoạn từ Quốc lộ 1A đến hết địa phận xã Phước Nam

4.610

3.690

2.770

5.9

Đường Văn Lâm - Sơn Hải (mới) qua địa phận xã Phước Dinh

4.600

3.680

2.760

5.10

Tuyến đường bờ kè chống sạt lở khu vực Cảng Cà Ná - thôn Lạc Nghiệp 1, 2

5.990

4.790

3.590

5.11

Tuyến đường bờ kè chống sạt lở khu vực Cảng Cà Ná - thôn Lạc Sơn 1

4.030

3.220

2.420

5.12

Đường bờ kè xã Phước Diêm

4.830

3.860

2.900

5.13

Đoạn từ ngã tư Sơn Hải (Tỉnh lộ 701) đến Cổng làng Sơn Hải

6.950

5.560

4.170

6

HUYỆN NINH SƠN

 

 

 

6.1

Quốc lộ 27 (từ Nhơn Sơn đi Lâm Sơn)

 

 

 

 

- Từ giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Trung tâm học tập cộng đồng

3.350

2.680

2.010

 

- Trung tâm học tập cộng đồng - cầu Suối Sa

2.260

1.810

1.360

 

- Giáp cầu Suối Sa - cầu Ông Một

2.040

1.630

1.220

 

- Giáp cầu Ông Một - cống cây Sung

1.710

1.370

1.030

 

- Giáp cống cây Sung - cầu qua đường kênh Nha Hố

1.860

1.490

1.120

 

- Giáp kênh Nha Hố - hết địa phận xã Nhơn Sơn

1.580

1.260

950

 

- Giáp địa phận xã Nhơn Sơn - Nhà thờ Đồng Mé

1.620

1.300

970

 

- Giáp Nhà thờ Đồng Mé - cầu Dũ Dĩ

2.430

1.940

1.460

 

- Giáp cầu Dũ Dĩ - cầu Xéo

1.430

1.140

860

 

- Giáp cầu Xéo - cầu Tân Mỹ

1.520

1.220

910

 

- Giáp cầu Tân Mỹ - ngã ba Hòa Sơn

1.860

1.490

1.120

 

- Giáp ngã ba Hòa Sơn - giáp cây xăng Quảng Sơn

2.090

1.670

1.250

 

- Từ cây xăng Quảng Sơn - nhà thờ Hạnh Trí

3.800

3.040

2.280

 

- Giáp nhà thờ Hạnh Trí - cầu Suối Môn

4.160

3.330

2.500

 

- Giáp cầu Suối Môn - hết địa phận xã Quảng Sơn

4.600

3.680

2.760

 

- Giáp địa phận xã Quảng Sơn (số nhà 02) - đường vào trụ sở khu phố 4 (Trường tiểu học Tân Sơn B - số nhà 66)

7.690

6.150

4.610

 

- Giáp đường vào trụ sở khu phố 4 (số nhà 66) - đường vào nhà thờ Song Mỹ (Trường Tân Sơn A - số nhà 586)

9.100

7.280

5.460

 

- Giáp Trường Tân Sơn A (số nhà 586) - hết địa phận thị trấn Tân Sơn (số nhà 796)

6.250

5.000

3.750

 

- Giáp thị trấn Tân Sơn - giáp xã Lâm Sơn (địa phận xã Lương Sơn)

 

 

 

 

+ Giáp thị trấn Tân Sơn - kênh N3

3.780

3.020

2.270

 

+ Giáp kênh N3 - Suối 40

3.060

2.450

1.840

 

+ Giáp Suối 40 - hết địa phận xã Lương Sơn

2.580

2.060

1.550

 

- Giáp xã Lương Sơn - Trường Tiểu học Lập Lá

2.580

2.060

1.550

 

- Giáp Trường Tiểu học Lập Lá - cây xăng Hiệp Thành Phát

2.480

1.980

1.490

 

- Giáp cây xăng Hiệp Thành Phát - cầu Sông Pha

3.030

2.420

1.820

 

- Giáp cầu Sông Pha - Nhà máy thủy điện Đa Nhim

3.920

3.140

2.350

 

- Giáp Nhà máy thủy điện Đa Nhim - hết địa phận xã Lâm Sơn

2.480

1.980

1.490

6.2

Quốc lộ 27B

 

 

 

 

- Giáp Quốc lộ 27 (số nhà 12) - cầu Ninh Bình (số nhà 60)

7.000

5.600

4.200

 

- Giáp cầu Ninh Bình - kênh N8 mới

5.920

4.740

3.550

 

- Giáp Kênh N8 mới - Đường đi Phước Hòa

2.930

2.340

1.760

 

- Giáp Đường đi Phước Hòa - cầu Sông Cái

2.240

1.790

1.340

6.3

Các lô đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn

4.200

3.360

2.520

6.4

Đường Lê Lai

3.720

2.980

2.230

6.5

Đường Lê Hồng Phong

4.770

3.820

2.860

6.6

Đường Nguyễn Huệ

5.970

4.780

3.580

6.7

Đường Phan Đình Giót

6.830

5.460

4.100

6.8

Các đường Nguyễn Chí Thanh, đường Tà Pô Cương, đường Nguyễn Đình Chiểu, Lý Tự Trọng

5.300

4.240

3.180

6.9

Các đường Phùng Chí Kiên, đường Trịnh Hoài Đức, Tô Vĩnh Diện

4.770

3.820

2.860

6.10

Đường Nguyễn Tiệm

6.830

5.460

4.100

6.11

Các tuyến khác

 

 

 

 

- Từ giáp Quốc lộ 27 - cầu Gió Bay

1.960

1.570

1.180

 

- Giáp cầu Gió Bay - cổng sân bay

1.882

1.510

1.130

 

- Đường bê tông Thạch Hà - Suối Mây

2.620

2.100

1.570

 

- Đường bê tông Triệu Phong - Chơ Vơ

2.620

2.100

1.570

 

- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Tầm Ngân

890

710

530

 

- Giáp Quốc lộ 27 - hết thôn Lâm Quý, xã Lâm Sơn

890

710

530

 

- Giáp Thôn Lâm Quý - Cổng Thôn Gòn 1

750

600

450

 

- Tuyến đường Lâm Sơn - Phước Hòa

 

 

 

 

+ Từ Quốc lộ 27 đến đường vào Nhà máy thủy điện Hạ Sông Pha 2

890

710

530

 

+ Đường vào Nhà máy thủy điện Hạ Sông Pha 2 đến hết khu dân cư Tầm Ngân

640

510

380

 

- Tỉnh lộ 707 (đoạn qua xã Lương Sơn)

 

 

 

 

+ Tỉnh lộ 707 (đoạn qua địa bàn xã Lương Sơn) đoạn từ thị trấn Tân Sơn đến điểm Trường Mẫu giáo thôn Tân Lập 2 thuộc Trường Mẫu giáo Hoa Lan

1.560

1.250

940

 

+ Tỉnh lộ 707 (đoạn qua địa bàn xã Lương Sơn) đoạn từ điểm Trường Mẫu giáo thôn Tân Lập 2 thuộc Trường Mẫu giáo Hoa Lan đến hết địa phận xã Lương Sơn

890

710

530

 

- Đường Thạch Hà - đi huyện đội

2.990

2.390

1.790

6.12

Thị trấn Tân Sơn

 

 

 

 

- Tuyến đường Hà Huy Tập - khu phố 3

4.630

3.700

2.780

 

- Tuyến đường Ngô Gia Tự - khu phố 8

4.770

3.820

2.860

 

- Tuyến đường Tân Sơn đi Tà Năng (đoạn qua địa bàn thị trấn Tân Sơn)

5.920

4.740

3.550

 

- Tuyến đường D12 - khu phố 2, 3

3.260

2.610

1.960

 

- Tuyến đường D3 - khu phố 2, 3, 4, 8

3.500

2.800

2.100

 

- Các thửa đất giáp bờ kè sông Ông

 

 

 

 

+ Đoạn khu phố 7 đến khu phố 3

1.730

1.380

1.040

 

+ Đoạn từ khu phố 3 đến cầu Ninh Bình

2.160

1.730

1.300

 

+ Đoạn từ cầu Ninh Bình đến hết kè thuộc khu phố 8

1.370

1.100

820

 

- Các thửa đất tiếp giáp đường quy hoạch còn lại tại khu quy hoạch dân cư (ao) sau nhà trẻ hoa hồng

3.670

2.940

2.200

 

- Tuyến đường D4 - khu phố 4, 8 và tuyến đường Hai Bà Trưng - Khu phố 4

1.370

1.100

820

 

- Tỉnh lộ 707 (đoạn qua thị trấn Tân Sơn)

1.730

1.380

1.040

6.13

Xã Quảng Sơn

 

 

 

 

- Đường N3 (đoạn qua xã Quảng Sơn)

2.620

2.100

1.570

 

- Đường D3 (đoạn qua địa bàn xã Quảng Sơn)

2.990

2.390

1.790

 

- Tuyến đường Tân Sơn đi Tà Năng (đoạn qua địa bàn xã Quảng Sơn)

 

 

 

 

+ Tuyến đường Tân Sơn đi Tà Năng (đoạn có giải phân cách qua địa bàn xã Quảng Sơn)

2.189

1.750

1.310

 

+ Tuyến đường Tân Sơn đi Tà Năng (đoạn không có giải phân cách qua địa bàn xã Quảng Sơn)

1.678

1.340

1.010

 

- Tuyến đường từ Thạch Hà - Triệu Phong

2.620

2.100

1.570

 

- Tuyến đường Hà Huy Tập, đoạn qua xã Quảng Sơn

1.678

1.340

1.010

 

- Tuyến đường từ ngã ba Hòa Sơn đến đất nhà ông Trần Văn Lam (thửa đất 241+255, tờ bản đồ 79, thôn Triệu Phong)

1.010

810

610

6.14

Xã Hòa Sơn

 

 

 

 

- Tuyến đường khu trung tâm cụm xã Hòa Sơn (tỉnh lộ 709, đoạn từ cây xăng Nguyệt Hạnh đến cầu Hòa Sơn)

2.170

1.740

1.300

 

- Các tuyến đường còn lại trong khu trung tâm cụm xã Hòa Sơn

1.080

860

650

 

- Tuyến đường Tân Sơn đi Tà Năng (đoạn qua địa bàn xã Hòa Sơn)

1.590

1.270

950

6.15

Xã Lâm Sơn

 

 

 

 

- Tuyến đường Nam Sakai

560

450

340

 

- Tuyến đường vùng lõi Lâm Phú

560

450

340

6.16

Xã Ma Nới

 

 

 

 

- Tuyến đường Tân Sơn đi Tà Năng (đoạn qua địa bàn xã Ma Nới)

 

 

 

 

+ Đoạn từ Trường Mẫu giáo Hoa Đào đến Cầu Hà Dài

240

190

140

 

+ Đoạn từ Cầu Hà Dài đến hết thôn Tà Nôi

200

160

120

 

- Tỉnh lộ 709, đoạn qua xã Ma Nới

300

240

180

6.17

Xã Mỹ Sơn

 

 

 

 

- Quốc lộ 27 (mới) đoạn từ giáp cầu Xéo - cầu Tân Mỹ

1.520

1.220

910

 

- Tỉnh lộ 705 đoạn qua xã Mỹ Sơn

 

 

 

 

+ Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 27 đến khu dân cư Mỹ Hiệp

1.255

1.000

750

 

+ Đoạn từ khu dân cư Mỹ Hiệp đến hết khu dân cư Nha Húi

742

590

450

7

HUYỆN BÁC ÁI

 

 

 

7.1

Quốc lộ 27B

 

 

 

 

- Từ giáp cầu Sông Cái - dốc Mã Tiền (Km4)

1.440

1.150

860

 

- Giáp dốc Mã Tiền - Giáp trung tâm xã Phước Tiến (Suối Lưỡi Mau)

1.150

920

690

 

- Giáp suối Lưỡi Mẫu - hết trung tâm xã Phước Tiến (Ngã ba Suối Rua)

1.280

1.020

770

 

- Giáp Ngã ba Suối Rua - địa phận xã Phước Thắng (Cầu Suối Đá)

990

790

590

 

- Giáp cầu Suối Đá - ngã ba đi Phước Chính

940

750

560

 

- Giáp ngã ba đi Phước Chính - ngã ba Phước Đại

1.090

870

650

 

- Giáp ngã ba Phước Đại - cầu Sông Sắt (Km 21+530)

1.320

1.060

790

 

- Giáp cầu Sông Sắt (Km 21+530) - thôn Suối Lỡ, xã Phước Thành

770

620

460

 

- Giáp thôn Suối Lỡ - thôn Đá Ba Cái, xã Phước Thành

860

690

520

 

- Giáp thôn Đá Ba Cái - hết địa phận xã Phước Thành

770

620

460

7.2

Tỉnh lộ 706

 

 

 

 

Đoạn từ xã Phước Chiến đến hết thôn Đá Ba Cái xã Phước Thành

770

620

460

7.3

Các đường trung tâm huyện

 

 

 

 

- Đường trung tâm huyện (đoạn giáp ngã ba cầu Sông Sắt - hết nhà máy nước Phước Đại)

 

 

 

 

+ Đường trung tâm huyện - Đoạn giáp ngã ba cầu Sông Sắt – đến đường N8

3.390

2.710

2.030

 

+ Đường trung tâm huyện – Đoạn từ đường N8 đến hết nhà máy nước Phước Đại

2.910

2.330

1.750

 

- Đường 18m thuộc trung tâm huyện

2.080

1.660

1.250

 

- Đường 14m thuộc trung tâm huyện

1.650

1.320

990

 

- Đường 13m thuộc trung tâm huyện

1.620

1.300

970

 

- Đường 11m thuộc trung tâm huyện

1.450

1.160

870

 

- Đường 7m thuộc trung tâm huyện

1.320

1.060

790

 

- Đoạn giáp đài phát thanh Bác Ái đi thôn Ma Hoa - Châu Đắc đến hết

1.070

860

640

 

Trường trung học Phước Đại B

 

 

 

 

- Đoạn giáp Trường TH Phước Đại B đến hết thôn Ma Hoa - Châu Đắc

970

780

580

7.4

Các trục đường khác

 

 

 

 

- Đường từ Quốc lộ 27B đến hết thôn Suối Rua, xã Phước Tiến

760

610

460

 

- Đường từ Km 20 - Quốc lộ 27B đến đầu cầu Sông Sắt (đi Phước Chính)

920

740

550

 

- Đường từ giáp cầu Sông Sắt (đi Phước Chính) - Đài liệt sĩ

860

690

520

 

- Đường trung tâm xã Phước Chính (Từ Đài liệt sỹ - kênh Chính Nam sông Sắt)

670

540

400

 

- Đường từ xã Phước Hòa - xã Phước Bình: Đoạn qua xã Phước Hòa

760

610

460

 

- Đường từ xã Phước Hòa - xã Phước Bình: Đoạn qua xã Phước Bình

720

580

430

 

- Đường trung tâm xã Phước Tân (thôn Ma Ty)

760

610

460

 

- Đường trung tâm xã Phước Hòa

660

530

400

 

- Đường Mỹ Hiệp đi xã Phước Trung (Từ giáp xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn - hết địa phận xã Phước Trung

860

690

520

 

- Đường Trung tâm xã Phước Thắng

780

620

470

 

- Đường trung tâm huyện Bác Ái (Đoạn từ khu trung tâm hành chính huyện đến Chi cục thuế khu vực Ninh Sơn - Bác Ái)

2.910

2.330

1.750

 

- Đường quy hoạch A13 tiếp giáp Quốc lộ 27B

760

610

460

 

- Đường Km 17 - Quốc lộ 27B đến ngã 3 Phước Chính

920

740

550

 

- Đường giáp kè xã Phước Đại (Đường dọc bờ kè Sông Sắt giáp Quốc lộ 27B)

820

660

490

 

- Đường D5, đoạn điểm Trường Mẫu Giáo thôn Ma Oai, xã Phước Thắng

780

620

470

V. Bảng giá đất tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

Loại đường phố

Giá đất ở

Giá đất thương mại, dịch vụ

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

1

Đường Thống Nhất

I

 

 

 

 

- Từ ngã ba Tân Hội - cầu Bà Lợi (kênh Chà Là) (bao gồm cả khu tái định cư đường đôi vào thành phố đoạn phía Bắc)

 

17.240

13.790

10.340

 

- Đoạn giáp cầu Bà Lợi - ngã ba Ngô Gia Tự (bao gồm cả khu tái định cư đường đôi vào thành phố đoạn phía Bắc)

 

20.930

16.740

12.560

 

- Đoạn giáp ngã ba Ngô Gia Tự - ngã tư Trần Phú

 

28.040

22.430

16.820

 

- Đoạn giáp ngã tư Trần Phú - cầu Ông Cọp

 

35.700

28.560

21.420

 

- Đoạn từ cầu Ông Cọp - ngã tư Quang Trung

 

31.860

25.490

19.120

 

- Đoạn từ ngã tư Quang Trung - đường Cao Thắng (đối diện là đường Võ Thị Sáu)

 

45.250

36.200

27.150

 

- Đoạn từ giáp đường Cao Thắng - giáp cầu Đạo Long 1

 

41.580

33.260

24.950

 

- Từ nhà số 702 - giáp đường Yết Kiêu (đối diện nhà số 773 - giáp đường Dã Tượng)

 

11.290

9.030

6.770

 

- Đoạn từ số TN 02 - số TN 06 (đối diện là nhà Số TN 27)

 

6.140

4.910

3.680

 

- Đoạn từ giáp nhà số TN 06 - hết địa phận thành phố

 

23.690

18.950

14.210

 

- Đường phía Bắc chợ Phan Rang

II

19.150

15.320

11.490

 

- Hẻm phía Nam chợ Phan Rang (hết đường phía Đông chợ)

II

19.150

15.320

11.490

2

Đường 16 tháng 4

I

 

 

 

 

- Từ giáp đường Thống Nhất - ngã tư Ngô Gia Tự

 

43.260

34.610

25.960

 

- Đoạn giáp ngã tư Ngô Gia Tự - trục D3

 

35.320

28.260

21.190

 

- Đoạn giáp trục D3 - trục D7

 

31.030

24.820

18.620

 

- Đoạn giáp trục D7 - hết đường

 

37.490

29.990

22.490

3

Đường Nguyễn Du

I

 

 

 

 

- Giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 50 (đối diện là nhà số 21)

 

12.070

9.660

7.240

 

- Đoạn từ nhà số 52 - nhà số 82 (đối diện là nhà số 59)

 

10.220

8.180

6.130

 

- Đoạn từ nhà số 84 - hết đường

 

8.570

6.860

5.140

4

Đường Ngô Gia Tự

I

 

 

 

 

- Từ ngã ba Đài Sơn - ngã năm Thanh Sơn

 

24.320

19.460

14.590

 

- Đoạn ngã năm Thanh Sơn - giáp đường 16/4

 

34.370

27.500

20.620

 

- Đoạn giáp đường 16/4 - Vòng xoay Tấn Tài

 

34.370

27.500

20.620

 

- Vòng xoay Tấn Tài - hết đường (giáp đường Thống Nhất)

 

29.950

23.960

17.970

5

Đường Phan Đăng Lưu

I

 

 

 

 

- Từ ngã ba đường Lê Duẩn đến cầu Trắng

 

16.870

13.500

10.120

 

- Từ giáp cầu Trắng đến cầu vượt đường sắt

 

11.560

9.250

6.940

 

- Từ cầu vượt đường sắt đến giáp Quốc lộ 27A

 

7.380

5.900

4.430

6

Đường Ngô Quyền

II

 

 

 

 

- Từ nhà số 1 - nhà số 75 (đối diện nhà số 72)

 

15.040

12.030

9.020

 

- Đoạn từ nhà số 77 - hết đường

 

12.730

10.180

7.640

7

Đường Phan Đình Phùng

II

16.140

12.910

9.680

8

Đường Trần Bình Trọng

II

15.040

12.030

9.020

9

Đường Lê Lợi

II

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Thống Nhất đến đường Nguyễn Thị Định

II

15.040

12.030

9.020

 

- Từ giáp đường Nguyễn Thị Định đến đường Ngô Gia Tự

II

16.820

13.460

10.090

10

Đường Trần Nhân Tông

II

37.900

30.320

22.740

11

Đường Quang Trung

II

 

 

 

 

- Từ giáp đường 21 tháng 8 - đường Thống Nhất

 

32.690

26.150

19.610

 

- Đoạn giáp đường Thống Nhất - giáp đường Ngô Gia Tự

 

36.440

29.150

21.860

12

Đường Trần Phú

II

31.990

25.590

19.190

13

Đường Lê Hồng Phong

II

 

 

 

 

- Từ nhà số 1 - nhà số 17

 

23.330

18.660

14.000

 

- Đoạn từ nhà số 17A - hết đường

 

20.530

16.420

12.320

14

Đường 21 tháng 8

II

 

 

 

 

- Từ giáp đường Thống Nhất - đến ngã năm Phủ Hà

 

32.410

25.930

19.450

 

- Từ giáp ngã năm Phủ Hà - Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 (đối diện là đường Pinăng Tắc)

 

25.210

20.170

15.130

 

- Đoạn giáp Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 - Trường tiểu học Bảo An I (đối diện là nhà số 594)

 

21.300

17.040

12.780

 

- Đoạn giáp Trường tiểu học Bảo An I - đường sắt

 

22.610

18.090

13.570

 

- Đoạn giáp đường sắt - chợ Tháp Chàm (mới) (đối diện là đường Bác Ái)

 

19.910

15.930

11.950

 

- Đoạn giáp chợ Tháp Chàm (mới) - hết địa phận thành phố (trạm biến thế điện)

 

8.410

6.730

5.050

15

Võ Nguyên Giáp

II

 

 

 

 

- Từ giáp ngã ba đường Yên Ninh và đường Võ Nguyên Giáp đến phía Bắc cầu An Đông

 

18.130

14.500

10.880

 

- Từ phía Nam cầu An Đông đến hết địa phận phường Đông Hải

 

9.070

7.260

5.440

16

Đường Yên Ninh

II

 

 

 

 

- Từ giáp thị trấn Khánh Hải - đường 16 tháng 4

 

34.130

27.300

20.480

 

- Từ giáp đường 16 tháng 4 - đường Tấn Tài xóm Láng

 

28.520

22.820

17.110

 

- Từ giáp đường Tấn Tài xóm Láng - hết đường

 

23.660

18.930

14.200

17

Các đường trong khu quy hoạch dân cư D7-D10, Bắc Nam đường 16 tháng 4

 

 

 

 

17.1

Các đường xuất phát từ đường 16 tháng 4

 

 

 

 

 

- Đường Nguyễn Văn Nhu (đường D7 phía Bắc)

II

25.920

20.740

15.550

 

- Đường Nguyễn Khoái (đường D7 phía Nam)

II

25.920

20.740

15.550

 

- Đường Nguyễn Chích (đường D8 phía Bắc)

II

30.880

24.700

18.530

 

- Đường Nguyễn Đức Cảnh (đường D8 phía Nam)

II

25.920

20.740

15.550

 

- Đường Trương Văn Ly (đường D9 phía Bắc)

II

30.880

24.700

18.530

 

- Đường Võ Giới Sơn (đường D9 phía Nam)

II

30.880

24.700

18.530

 

- Đường Phạm Đình Hổ (đường D10 phía Bắc)

II

25.920

20.740

15.550

 

- Đường Phan Đình Giót (đường D10 phía Nam)

II

25.920

20.740

15.550

 

- Đường Đông Sơn

II

20.480

16.380

12.290

 

- Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

II

20.480

16.380

12.290

 

- Đường Đặng Quang Cầm

II

25.920

20.740

15.550

17.2

Các đường nội bộ trong khu quy hoạch

 

 

 

 

 

- Đường Nguyễn Công Trứ

II

25.920

20.740

15.550

 

- Đường Bùi Thị Xuân

II

25.920

20.740

15.550

 

- Đường Trần Huy Liệu

II

22.760

18.210

13.660

 

- Đường Phan Chu Trinh

III

22.760

18.210

13.660

 

- Đường Phan Kế Bính

III

22.760

18.210

13.660

 

- Đường Phan Văn Lân

III

22.760

18.210

13.660

 

- Đường Phạm Văn Hai

III

22.760

18.210

13.660

 

- Đường Nguyễn Chí Thanh

III

 

 

 

 

+ Đoạn đầu (N2 - 11m)

 

22.760

18.210

13.660

 

+ Đoạn cuối (N2 - 7m)

 

20.350

16.280

12.210

 

- Đường Mạc Đỉnh Chi

III

 

 

 

 

+ Đoạn đầu (N8 - 11m)

 

22.760

18.210

13.660

 

+ Đoạn cuối (N8 - 9,4m)

 

20.350

16.280

12.210

 

- Đường Mạc Thị Bưởi

III

22.760

18.210

13.660

 

- Đường Phan Văn Trị

III

22.760

18.210

13.660

 

- Đường Triệu Quang Phục

III

22.760

18.210

13.660

 

- Đường Trần Kỷ

III

22.760

18.210

13.660

 

- Đường Lê Lai

III

22.760

18.210

13.660

 

- Đường Chu Văn An

III

22.760

18.210

13.660

 

- Đường Bà Huyện Thanh Quan

III

22.760

18.210

13.660

 

- Đường Nguyễn Biểu

III

22.760

18.210

13.660

 

- Đường Nguyễn Địa Lô

III

20.350

16.280

12.210

 

- Đường Nguyễn Đình Hiến

III

20.350

16.280

12.210

 

- Đường Nguyễn Đức Lượng

III

20.350

16.280

12.210

 

- Đường Nguyễn Quang Quan

III

20.350

16.280

12.210

 

- Đường Nguyễn Quang Bật

III

20.350

16.280

12.210

 

- Đường Nguyễn Quang Bích

III

20.350

16.280

12.210

 

- Đường Nguyễn Quyền

III

20.350

16.280

12.210

 

- Đường N6

III

20.350

16.280

12.210

 

- Đường Nguyễn Đốc Ngữ

IV

20.350

16.280

12.210

 

- Đường Nguyễn Hữu Dật

IV

20.350

16.280

12.210

 

- Đường B6, N9

IV

20.350

16.280

12.210

 

- Đường N5

IV

20.350

16.280

12.210

18

Đường Cao Thắng

III

 

 

 

 

- Từ giáp đường Thống Nhất - nhà số 34 (đối diện là hẻm vào Ủy ban nhân dân phường Đạo Long)

 

14.280

11.420

8.570

 

- Đoạn từ nhà số 36 - hết đường

 

11.290

9.030

6.770

19

Đường Trần Hưng Đạo

III

 

 

 

 

- Từ giáp đường Lê Hồng Phong - ngã năm Mỹ Hương

 

11.290

9.030

6.770

 

- Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường

 

9.840

7.870

5.900

20

Đường Hùng Vương

III

 

 

 

 

- Từ giáp đường Thống Nhất - ngã năm Mỹ Hương

 

15.040

12.030

9.020

 

- Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường

 

12.730

10.180

7.640

21

Đường Nguyễn Thái Học

III

9.450

7.560

5.670

22

Đường Phạm Hồng Thái

III

9.450

7.560

5.670

23

Đường Yersin

III

15.040

12.030

9.020

24

Đường Võ Thị Sáu

III

15.040

12.030

9.020

25

Đường Hải Thượng Lãn Ông

III

 

 

 

 

- Từ giáp ngã tư Tấn Tài - đường Trần Thi

 

23.300

18.640

13.980

 

- Đoạn giáp đường Trần Thi - nghĩa trang Tấn Tài (hết địa phận phường Tấn Tài)

 

15.200

12.160

9.120

 

- Đoạn giáp nghĩa trang Tấn Tài - cầu Đá Bạc

 

14.090

11.270

8.450

 

- Đoạn giáp cầu Đá Bạc - đường Trịnh Hoài Đức

 

19.630

15.700

11.780

26

Đường Bạch Đằng (đường nối Hải Thượng Lãn Ông - cảng Đông Hải)

III

19.630

15.700

11.780

27

Đường Lý Thường Kiệt

III

15.040

12.030

9.020

28

Đường Nguyễn Đình Chiểu

III

9.840

7.870

5.900

29

Đường Nguyễn Trãi (Từ giáp đường Thống Nhất - Ngô Gia Tự)

III

 

 

 

 

- Đoạn từ Ngô Gia Tự - Tô Hiệu

 

12.730

10.180

7.640

 

- Đoạn từ Tô Hiệu - Thống Nhất

 

13.440

10.750

8.060

30

Đường Tô Hiệu (từ giáp đường Lê Lợi - Ngô Gia Tự)

III

12.730

10.180

7.640

31

Đường Hồ Xuân Hương

III

26.060

20.850

15.640

32

Đường Đoàn Thị Điểm

III

31.340

25.070

18.800

33

Đường Trần Quang Diệu

III

35.280

28.220

21.170

34

Đường Hoàng Diệu (trừ đoạn đường trong khu K1)

III

35.280

28.220

21.170

35

Đường Hoàng Hoa Thám

III

9.160

7.330

5.500

36

Đường Cao Bá Quát (Từ đường Thống Nhất - Ngô Gia Tự)

III

30.470

24.380

18.280

37

Đường Nguyễn Văn Trỗi

III

9.160

7.330

5.500

38

Đường Nguyễn Văn Cừ

III

 

 

 

 

- Từ Ngô Gia Tự - Giáp bệnh viện tỉnh (Ngã ba Nguyễn Thị Minh Khai)

 

30.430

24.340

18.260

 

- Từ bệnh viện tỉnh (Ngã ba Nguyễn Thị Minh Khai) đến hết đường

 

30.430

24.340

18.260

39

Đường Nguyễn Trường Tộ (nối đường Trần Phú - 21 tháng 8)

III

8.740

6.990

5.240

40

Đường Minh Mạng

III

 

 

 

 

- Từ giáp đường 21 tháng 8 - Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải (đối diện là nhà số 58)

 

11.700

9.360

7.020

 

- Đoạn giáp Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải - hết đường

 

9.790

7.830

5.870

41

Đường Lê Duẩn

III

 

 

 

 

- Từ nút giao Tân Hội - mương Cát

 

13.480

10.780

8.090

 

- Đoạn giáp Mương Cát - Bắc cầu Đạo Long II

 

17.300

13.840

10.380

42

Đường Nguyễn Phúc Nguyên

III

11.680

9.340

7.010

43

Đường bên trong công viên Bến xe Nam

IV

 

 

 

 

- Đường phía Đông công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Ngô Gia Tự)

 

10.840

8.670

6.500

 

- Đường phía Nam công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Thống Nhất)

 

10.840

8.670

6.500

44

Đường Nguyễn Gia Thiều (hẻm 368 Ngô Gia Tự)

IV

12.470

9.980

7.480

45

Đường Nguyễn Thị Định (từ đường nối Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự đến đường Lê Lợi)

IV

11.190

8.950

6.710

46

Hẻm 356 Ngô Gia Tự - nhà số 298/30 Ngô Gia Tự (giáp mương Ông Cố)

IV

12.810

10.250

7.690

47

Hẻm 20 Nguyễn Văn Trỗi - đường Lê Đình Chinh (khu dân cư cơ khí)

IV

7.130

5.700

4.280

48

Hẻm 644 Đường Thống Nhất

IV

14.800

11.840

8.880

49

Đường Lương Ngọc Quyến (hẻm 85 Trần Phú: từ đường Trần Phú - nhà số 62/4 Hoàng Hoa Thám)

II

9.770

7.820

5.860

50

Hẻm đường 21 tháng 8

 

 

 

 

 

- Hẻm 158 (khu dân cư cạnh Trường Chính trị)

IV

7.820

6.260

4.690

 

- Hẻm 360 (đối diện chùa Bửu Lâm)

IV

9.030

7.220

5.420

 

- Hẻm 388 (khu dân cư khai hoang cơ giới)

IV

7.820

6.260

4.690

 

- Hẻm 402 (khu dân cư Lâm đặc sản)

IV

7.330

5.860

4.400

51

Đường vào ga Tháp Chàm (xuất phát từ đường Minh Mạng)

IV

4.390

3.510

2.630

52

Đường Phù Đổng

IV

8.820

7.060

5.290

53

Đường Trần Thi

IV

6.540

5.230

3.920

54

Đường Trần Nhật Duật

IV

4.110

3.290

2.470

55

Đường Yết Kiêu

IV

6.770

5.420

4.060

56

Đường Dã Tượng

IV

6.540

5.230

3.920

57

Đường Phạm Ngũ Lão

IV

5.870

4.700

3.520

58

Đường Hồng Bàng

IV

10.290

8.230

6.170

59

Đường Lê Đình Chinh

IV

6.450

5.160

3.870

60

Đường Trường Chinh

IV

 

 

 

 

- Từ nhà số 1 - cây xăng Văn Hải (đối diện là số 193C)

 

19.980

15.980

11.990

 

- Đoạn giáp cây xăng Văn Hải - hết địa phận phường Văn Hải

 

14.870

11.900

8.920

61

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

IV

 

 

 

 

- Từ giáp đường Nguyễn Văn Cừ đến hết đường

 

21.500

17.200

12.900

 

- Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đoạn trước trụ sở UBND phường Văn Hải)

IV

17.490

13.990

10.490

62

Đường Lê Quý Đôn (giáp đường 21 tháng 8 đến nhà số 33)

IV

10.210

8.170

6.130

63

Đường Lương Thế Vinh

IV

10.670

8.540

6.400

64

Đường Hà Huy Tập

IV

10.670

8.540

6.400

65

Đường Hàm Nghi

IV

10.670

8.540

6.400

66

Hẻm 25 đường Hàm Nghi (đường vào khu F tập thể Công an tỉnh)

IV

3.910

3.130

2.350

67

Đường Đào Duy Từ

IV

9.780

7.820

5.870

68

Đường Nguyễn Khuyến

IV

10.670

8.540

6.400

69

Đường Trương Định

IV

10.670

8.540

6.400

70

Đường Huỳnh Thúc Kháng

IV

13.040

10.430

7.820

71

Đường Lê Đại Hành

IV

11.180

8.940

6.710

72

Đường Tô Hiến Thành

IV

11.180

8.940

6.710

73

Đường Pinăng Tắc

IV

11.740

9.390

7.040

74

Đường Lương Văn Can

IV

9.780

7.820

5.870

75

Đường Duy Tân

IV

9.030

7.220

5.420

76

Đường Đổng Dậu

IV

 

 

 

 

- Đoạn thuộc phường Phước Mỹ, Bảo An

 

3.560

2.850

2.140

 

- Đoạn thuộc xã Thành Hải

 

2.840

2.270

1.700

77

Đường Trần Quang Khải

IV

4.990

3.990

2.990

78

Đường Ngô Thì Nhậm

IV

4.990

3.990

2.990

79

Đường Trần Cao Vân

IV

 

 

 

 

- Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 30 (đối diện là đình Đô Vinh)

 

5.340

4.270

3.200

 

- Đoạn từ giáp nhà số 30 - hết đường

 

4.510

3.610

2.710

80

Đường Phó Đức Chính (đường nối Trần Cao Vân -Minh Mạng)

IV

5.460

4.370

3.280

81

Đường Nguyễn Cư Trinh

IV

6.380

5.100

3.830

82

Đường Bác Ái

IV

 

 

 

 

- Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 46 (đối diện là Bệnh viện Đường sắt)

 

7.390

5.910

4.430

 

- Đoạn từ nhà số 48 - hết đường

 

6.150

4.920

3.690

83

Hẻm đường Bác Ái

IV

 

 

 

 

- Hẻm 43 (đường lên tháp Poklong Giarai)

 

2.470

1.980

1.480

 

- Hẻm 52 (đường vào Trung tâm toa xe Tháp Chàm)

 

3.090

2.470

1.850

 

- Hẻm phía Bắc tháp Poklong Giarai

 

3.090

2.470

1.850

84

Đường Tự Đức

IV

10.090

8.070

6.050

85

Khu tái định cư thôn Tấn Lộc

IV

 

 

 

 

- Đường Mai Xuân Thưởng (từ đường Trần Thi - trụ sở khu phố 4; đường qua khu tái định cư Tấn Lộc)

 

6.540

5.230

3.920

 

- Đường Lưu Thúc Kiệm

 

4.420

3.540

2.650

 

- Đường Nguyễn Phúc Lan

 

4.420

3.540

2.650

 

- Các đường nội bộ bên trong khu tái định cư

 

4.420

3.540

2.650

86

Khu tái định cư Nam cầu móng

IV

 

 

 

 

- Đường Nguyễn Bình

 

5.270

4.220

3.160

 

- Đường Nguyễn Thiến

 

5.270

4.220

3.160

 

- Đường Hoàng Công Chất

 

5.270

4.220

3.160

 

- Đường Đặng Thái Thân

 

3.810

3.050

2.290

 

- Đường Tạ Hiện

 

3.810

3.050

2.290

 

- Đường nội bộ bên trong

 

3.810

3.050

2.290

87

Khu dân cư Phước Mỹ 1

 

 

 

 

 

- Đường Võ Trường Toản (D1), Đường Phùng Khắc Khoan (D2)

IV

11.740

9.390

7.040

 

- Đường Trần Nguyên Hãn (D3)

IV

 

 

 

 

+ Từ đầu đường 21/8 - Trục Đường Cường Để (D5)

 

15.650

12.520

9.390

 

+ Giáp trục Đường Cường Để (D5) - Hết đường

 

14.670

11.740

8.800

 

- Đường Thủ Khoa Huân (D4), Đường Cường Để (D5)

IV

14.670

11.740

8.800

 

- Đường Tôn Thất Thuyết (D6)

IV

16.770

13.420

10.060

 

- Đường Nguyễn Trung Trực (D7)

IV

11.740

9.390

7.040

 

- Đường N1, N15

IV

9.390

7.510

5.630

 

- Đường Bùi Hữu Nghĩa (N6)

IV

11.740

9.390

7.040

 

- Đường N14

IV

9.390

7.510

5.630

 

- Đường Bạch Liêu

IV

9.390

7.510

5.630

 

- Đường Phạm Như Xương

IV

9.390

7.510

5.630

 

- Đường Phạm Phú Thứ

IV

9.390

7.510

5.630

 

- Đường Phạm Quang Tiến

IV

9.390

7.510

5.630

 

- Đường Ngô Mây

IV

9.390

7.510

5.630

 

- Đường Đặng Tất

IV

9.390

7.510

5.630

 

- Đường Phạm Văn Xảo

IV

9.390

7.510

5.630

 

- Đường Phạm Thế Hiển

IV

9.390

7.510

5.630

88

Khu dân cư Mương Cát

 

 

 

 

 

- Đường Hà Huy Giáp (D1)

IV

14.540

11.630

8.720

 

- Đường Trần Quốc Thảo (D2)

IV

12.970

10.380

7.780

 

- Đường Dương Quảng Hàm (D3)

IV

11.920

9.540

7.150

 

- Đường Huỳnh Tấn Phát (D4): Từ đường Trần Hữu Duyệt đến đường Dương Quảng Hàm

IV

12.970

10.380

7.780

 

- Đường Trần Hữu Duyệt (D5)

IV

11.920

9.540

7.150

 

- Đường Đinh Công Tráng (D6)

IV

12.970

10.380

7.780

 

- Đường Nguyễn Viết Xuân (N2)

IV

9.910

7.930

5.950

 

- Đường N3

IV

6.940

5.550

4.160

 

- Đường Nguyễn Văn Tố (N4)

IV

6.940

5.550

4.160

 

- Đường Đoàn Nhữ Hài

IV

12.310

9.850

7.390

 

- Đường Trần Thị Thảo (N7)

IV

9.910

7.930

5.950

 

- Đường Phạm Hùng (N8)

IV

9.910

7.930

5.950

 

- Đường Nguyễn Văn Huyên (N9)

IV

5.780

4.620

3.470

 

- Đường Võ Văn Tần (N11)

IV

11.920

9.540

7.150

 

- Đường N12

IV

6.310

5.050

3.790

 

- Đường N13

IV

5.780

4.620

3.470

 

- Đường N14

IV

4.630

3.700

2.780

 

- Đường Tiểu La

IV

6.940

5.550

4.160

 

- Đường Trần Ca (N16)

IV

6.940

5.550

4.160

 

- Đường Dương Đình Nghệ (N18)

IV

11.920

9.540

7.150

89

Đường Huỳnh Tấn Phát (Từ đường Dương Quảng Hàm đến hết đường)

IV

11.920

9.540

7.150

90

Đường Tấn Tài xóm Láng cũ

 

 

 

 

 

- Đường Nguyễn Thượng Hiền (từ chợ Tấn Tài - đường Trần Thi)

IV

7.470

5.980

4.480

 

- Đường Nguyễn Thái Bình (từ trụ sở khu phố 4 - hết địa phận phường Tấn Tài)

IV

5.080

4.060

3.050

 

- Đường Ngô Đức Kế (từ giáp địa phận phường Tấn Tài - đường Hải Thượng Lãn ông) (trừ đoạn đường trong khu TĐC nhà máy xử lý nước thải)

IV

5.080

4.060

3.050

 

- Đường Trần Đại Nghĩa (từ Trạm y tế Mỹ Đông - ngã ba Đông Ba)

IV

5.080

4.060

3.050

 

- Đường Trần Quý Cáp (từ ngã ba Đông Ba - giáp đường Yên Ninh)

IV

5.080

4.060

3.050

 

- Đường Trịnh Hoài Đức (từ giáp đường Yên Ninh -Trường tiểu học Đông Hải)

IV

5.080

4.060

3.050

 

- Đoạn từ ngã ba Mỹ An - giáp đường Nguyễn Công Trứ

IV

5.590

4.470

3.350

91

Đường Tôn Đản (nối đường Quang Trung - đường Trần Nhân Tông)

IV

21.080

16.860

12.650

92

Hẻm 25 đường Nguyễn Thượng Hiền (từ giáp đường Nguyễn Thượng Hiền - nhà thờ Tấn Tài)

IV

6.770

5.420

4.060

93

Đường vào trường tiểu học Kinh Dinh (nối đường Võ Thị Sáu - đường Ngô Gia Tự)

IV

10.610

8.490

6.370

94

Đường khu thương mại Thanh Hà (nối đường Trần Phú - đường Lương Ngọc Quyến)

IV

13.290

10.630

7.970

95

Đường xung quanh hồ điều hòa Kinh Dinh

II

13.830

11.060

8.300

96

Đường Nguyễn Tri Phương

II

30.260

24.210

18.160

97

Đường Phan Bội Châu

II

24.550

19.640

14.730

98

Đường Nguyễn Trác

IV

5.340

4.270

3.200

99

Đường Võ Trứ

IV

 

 

 

 

- Từ đường Nguyễn Tri Phương đến chợ Mỹ Phước

 

9.710

7.770

5.830

 

- Từ đường Chợ Mỹ Phước đến giáp đường Nguyễn Văn Nhu

 

9.110

7.290

5.470

100

Đường Yên Thế

IV

3.160

2.530

1.900

101

Đường Ông Ích Khiêm

IV

9.420

7.540

5.650

102

Đường Phùng Chí Kiên

IV

9.420

7.540

5.650

103

Đường nối từ đường Yên Ninh ra biển (vào Khu nghỉ dưỡng Điện lực), phường Mỹ Hải

III

29.180

23.340

17.510

104

Tuyến đường Trần Quý Cáp tại khu phố 4 (ranh giới hành chính giữa phường Mỹ Đông và Mỹ Hải), phường Mỹ Hải

IV

5.080

4.060

3.050

105

Đường Lê Đức Thọ

IV

20.430

16.340

12.260

106

Đường Nguyễn Tri Phương, đoạn từ đường 16 tháng 4 đến đường Hữu Nghị

II

 

24.208

 

107

Đường Hoàng Diệu, đoạn từ đường 16 tháng 4 đến đường Hữu Nghị

III

 

28.224

 

108

Đường Hữu Nghị

III

 

23.296

 

VI. Bảng giá đất tại các khu quy hoạch dân cư:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

TÊN KHU QUY HOẠCH

Giá đất ở

Giá đất thương mại, dịch vụ

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

1

THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM

 

 

 

1.1

Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 1

 

 

 

 

- Đường Dương Văn An

5.150

4.120

3.090

 

- Đường Nguyễn Hữu Hương

5.150

4.120

3.090

 

- Đường Huỳnh Tinh Của

4.230

3.380

2.540

 

- Đường Trần Quốc Toản

5.150

4.120

3.090

 

- Đường Trần Hiếm

5.150

4.120

3.090

 

- Đường quy hoạch còn lại

3.590

2.870

2.150

1.2

Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 2

 

 

 

 

- Đường Dương Văn An

5.150

4.120

3.090

 

- Đường Huỳnh Tịnh Của

4.230

3.380

2.540

 

- Đường Trần Quốc Toản

4.230

3.380

2.540

 

- Đường Lê Hiến Tông

4.230

3.380

2.540

 

- Đường Trần Cố

3.590

2.870

2.150

 

- Đường Trần Duệ Tông

3.590

2.870

2.150

 

- Đường Trần Sùng Dĩnh

3.590

2.870

2.150

 

- Đường Trần Tất Văn

3.590

2.870

2.150

 

- Đường Đoàn Trần Nghiệp

3.590

2.870

2.150

 

- Đường Đội Cấn

3.590

2.870

2.150

 

- Đường Đặng Thì Thố

3.590

2.870

2.150

 

- Đường quy hoạch có lòng đường rộng ≥ 8m còn lại

4.230

3.380

2.540

 

- Đường quy hoạch còn lại

3.590

2.870

2.150

1.3

Khu tái định cư Yên Ninh

 

 

 

 

- Các lô đất bám đường Yên Ninh

23.660

18.930

14.200

 

- Các lô bám đường quy hoạch rộng 11m không có vỉa hè

9.760

7.810

5.860

 

- Các lô bám đường quy hoạch rộng 16m (lòng đường rộng 8m, 2 bên vỉa hè rộng 4m)

9.010

7.210

5.410

 

- Các lô bám đường quy hoạch rộng 15m (lòng đường rộng 8m, 2 bên vỉa hè rộng 3,5m; lòng đường rộng 7m, 2 bên vỉa hè rộng 4m; lòng đường rộng 7,5m, 2 bên vỉa hè rộng 3,5 và 4m)

8.670

6.940

5.200

 

- Các lô đất bám đường quy hoạch còn lại

6.890

5.510

4.130

1.4

1.4. Khu tái định cư cụm công nghiệp Tháp Chàm

 

 

 

 

- Đường quy hoạch rộng 13m

6.570

5.260

3.940

 

- Đường quy hoạch rộng 11m

5.840

4.670

3.500

 

- Đường quy hoạch rộng 7m

4.950

3.960

2.970

1.5

Khu tái định cư phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

 

 

 

 

- Đường Nguyễn Thiện Thuật (D)

13.620

10.900

8.170

 

- Đường Huyền Trân Công Chúa (D2)

13.620

10.900

8.170

 

- Đường Bế Văn Đàn

10.500

8.400

6.300

 

- Đường Cầm Bá Thước

10.500

8.400

6.300

 

- Đường Đặng Như Mai

10.500

8.400

6.300

 

- Đường Cao Lỗ

10.500

8.400

6.300

 

- Đường quy hoạch còn lại

10.500

8.400

6.300

1.6

Khu tái định cư dự án Sân vận động tỉnh Ninh Thuận

 

 

 

 

- Các lô bám đường Quy hoạch có lòng đường 15m

13.620

10.900

8.170

 

- Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

9.710

7.770

5.830

1.7

Khu dân cư Hồ điều hòa Kinh Dinh, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

 

 

 

 

- Các lô bám đường quy hoạch

13.830

11.060

8.300

1.8

Khu dân cư Xóm Cồn

 

 

 

 

- Đường Ngô Đức Kế

10.370

8.300

6.220

 

- Đường Đào Duy Anh (D)

11.060

8.850

6.640

 

- Đường Phạm Sư Mạnh

9.420

7.540

5.650

 

- Đường Lương Định Của

9.420

7.540

5.650

 

- Đường Hồ Thị Kỷ

9.420

7.540

5.650

 

- Đường Đặng Trần Côn

9.420

7.540

5.650

 

- Đường Hoàng Xuân Hãn

9.420

7.540

5.650

 

- Đường Lê Độ

9.420

7.540

5.650

 

- Đường Phạm Huy Thông

9.420

7.540

5.650

 

- Đường Tạ Quang Bửu

9.420

7.540

5.650

 

- Đường Đường Nguyễn Sơn

9.420

7.540

5.650

 

- Đường quy hoạch còn lại

9.420

7.540

5.650

1.9

Khu tái định cư cạnh trường Trung học Tháp Chàm

 

 

 

 

- Đường Vũ Tông Phan

5.740

4.590

3.440

 

- Đường Hồ Huân Nghiệp

5.740

4.590

3.440

 

- Đường Lê Nại (Đường N1)

4.830

3.860

2.900

 

- Đường Tinh Thiều (Đường N3)

4.480

3.580

2.690

 

- Đường Trần Văn Bảo (Đường N4)

4.170

3.340

2.500

1.10

Khu tái định cư số 2 (Khu tái định cư bệnh viện tỉnh và Khu tái định cư thành phố thuộc phường Văn Hải)

 

 

 

 

- Đường Phạm Ngọc Thạch (D4)

18.790

15.030

11.270

 

- Đường Đặng Văn Ngữ (D1)

14.060

11.250

8.440

 

- Đường Hồ Đắc Di (N1)

14.060

11.250

8.440

 

- Đường Lê Đình Thám

11.080

8.860

6.650

 

- Đường Đoàn Văn Bơ

11.080

8.860

6.650

 

- Đường Nguyễn Duy Trinh

11.080

8.860

6.650

 

- Đường Trần Xuân Soạn

11.080

8.860

6.650

 

- Đường Tôn Thất Tùng

11.080

8.860

6.650

 

- Đường Võ Duy Dương

11.080

8.860

6.650

 

- Đường quy hoạch còn lại

11.080

8.860

6.650

1.11

Khu đô thị mới Đông Bắc K1 - phường Thanh Sơn

 

 

 

 

- Đường Trần Nhân Tông kéo dài (từ Ngô Gia Tự đến Nguyễn Tri Phương)

45.290

36.230

27.170

 

- Đường Hoàng Diệu (từ Trần Quang Diệu đến Nguyễn Văn Cừ)

35.280

28.220

21.170

 

- Đường Cao Bá Quát kéo dài (từ Ngô Gia Tự đến Nguyễn Tri Phương)

30.470

24.380

18.280

 

- Đường quy hoạch còn lại

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Nam Cao

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Chế Lan Viên

28.260

22.610

16.960

 

- Đường Huy Cận

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Vũ Trọng Phụng

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Nguyên Hồng

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Nguyễn Trực

25.460

20.370

15.280

 

- Đường Văn Cao

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Lê Anh Xuân

25.460

20.370

15.280

 

- Đường Lưu Trọng Lư

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Nguyễn Công Hoan

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Đỗ Nhuận

26.520

21.220

15.910

 

- Đường Bùi Xuân Phái

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Chu Mạnh Trinh

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Dương Khuê

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Đàm Quang Trung

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Đặng Thai Mai

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Đông Hồ

25.460

20.370

15.280

 

- Đường Hải Triều

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Lê Trí Viễn

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Nguyễn Đỗ Cung

25.460

20.370

15.280

 

- Đường Lưu Hữu Phước

25.460

20.370

15.280

 

- Đường Ngô Tất Tố

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Nguyễn Đình Thi

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Nguyễn Hiến Lê

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Nguyễn Huy Tưởng

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Nguyễn Tuân

27.010

21.610

16.210

 

- Đường Nguyễn Văn Siêu

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Tản Đà

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Thế Lữ

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Tô Ngọc Vân

25.460

20.370

15.280

 

- Đường Trần Văn Giàu

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Trần Văn Khê

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Chu Huy Mân

25.460

20.370

15.280

 

- Đường Đinh Núp

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Đoàn Khuê

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Hoàng Dư Khương

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Hoàng Minh Giám

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Hoàng Quốc Việt

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Ngô Gia Khảm

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Lê Trọng Tấn

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Lê Văn Hiến

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Hoàng Sâm

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Hoàng Thế Thiện

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Nguyễn Cơ Thạch

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Lê Quang Đạo

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Nguyễn Nhất Tâm

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Đinh Đức Thiện

25.460

20.370

15.280

 

- Đường Phan Trọng Tuệ

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Trần Văn Trà

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Văn Tiến Dũng

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Võ Chí Công

27.010

21.610

16.210

 

- Đường Huỳnh Phước

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Đào Tấn

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Đặng Chí Thanh

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Lê Chưởng

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Lê Tự Nhiên

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Mai Văn Cương

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Trần Quang Diệu

35.280

28.220

21.170

 

- Đường Nguyễn Ngọc Lân

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Nguyễn Thị Nhược

20.080

16.060

12.050

 

- Đường Trần Đệ

20.080

16.060

12.050

1.12

Khu Dân cư phía Bắc đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

- Đường N2

20.750

16.600

12.450

 

- Các đường Quy hoạch còn lại

17.610

14.090

10.570

 

- Đường Nguyễn Tri Phương

30.260

24.210

18.160

 

- Đường Võ Dân

17.610

14.090

10.570

 

- Đường Nguyễn Thúc Khôi

17.610

14.090

10.570

 

- Đường Trần Nguyên Mẫn

17.610

14.090

10.570

 

- Đường Phan Trung

17.610

14.090

10.570

 

- Đường Trương Thuần Hy

17.610

14.090

10.570

 

- Đường Trương Chí Cương

20.750

16.600

12.450

 

- Đường Võ Liêm Sơn

20.750

16.600

12.450

 

- Đường Võ Thị Xuyến

17.610

14.090

10.570

 

- Đường Hòa Bình

17.610

14.090

10.570

 

- Đường Pinăng Thạnh

17.610

14.090

10.570

 

- Đường Pô Pôr Thị Dú

17.610

14.090

10.570

1.13

Khu đô thị du lịch biển Bình Sơn

 

 

 

 

- Đường Nguyễn Nghiêu Tư

22.220

17.780

13.330

 

- Đường Trịnh Đình Thảo

22.220

17.780

13.330

 

- Đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường rộng 9m

22.220

17.780

13.330

 

- Đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường rộng 6m

19.830

15.860

11.900

 

- Đường quy hoạch còn lại

16.010

12.810

9.610

1.14

Khu gia đình quân nhân trong khuôn viên đại đội thông tin C16

 

 

 

 

- Đường N1

10.670

8.540

6.400

 

- Đường D1, N2

9.780

7.820

5.870

1.15

Các tuyến đường trong khu dân cư Bửu Sơn

10.210

8.170

6.130

1.16

Các trục đường trong Khu tái định cư Phan Đăng Lưu

 

 

 

 

- Đường Phạm Tu

10.500

8.400

6.300

 

- Đường Nguyễn Trung Ngạn

10.500

8.400

6.300

 

- Đường Quách Thị Trang

12.170

9.740

7.300

 

- Đường Phan Thúc Duyện

12.170

9.740

7.300

 

- Đường Phan Thành Tài

12.170

9.740

7.300

 

- Đường Phan Huy Ích

12.170

9.740

7.300

 

- Đường Nguyễn Khiêm Ích

12.170

9.740

7.300

 

- Đường Cầm Bá Thước

12.170

9.740

7.300

 

- Đường Đặng Như Mai

13.620

10.900

8.170

 

- Đường Cao Lỗ

16.120

12.900

9.670

 

- Đường Phan Đăng Lưu (thuộc Khu tái định cư Phan Đăng Lưu)

22.140

17.710

13.280

 

- Đường rộng 11m

16.120

12.900

9.670

 

- Đường rộng 8m

13.620

10.900

8.170

 

- Đường rộng 7m

12.170

9.740

7.300

 

- Đường rộng 6m

10.500

8.400

6.300

2

HUYỆN NINH HẢI

 

 

 

2.1

Khu tái định cư cầu Ninh Chữ, thị trấn Khánh Hải

 

 

 

 

- Các đường còn lại trong Khu quy hoạch

14.930

11.940

8.960

2.2

Khu quy hoạch dân cư Gò Ông Táo, thị trấn Khánh Hải

 

 

 

 

- Đường D1

11.040

8.830

6.620

 

- Đường N2, D2

9.690

7.750

5.810

 

- Đường N1

8.650

6.920

5.190

2.3

Khu quy hoạch 8 sào, thị trấn Khánh Hải

 

 

 

 

- Các lô bám đường N2

17.150

13.720

10.290

 

- Các đường quy hoạch còn lại

11.480

9.180

6.890

2.4

Khu quy hoạch A7, thị trấn Khánh Hải

 

 

 

 

- Các lô bám đường quy hoạch rộng 6m

7.960

6.370

4.780

 

- Các lô bám đường quy hoạch rộng 3,5m

5.310

4.250

3.190

2.5

Khu quy hoạch A8, thị trấn Khánh Hải

 

 

 

 

- Các lô bám đường quy hoạch rộng 12m

9.860

7.890

5.920

 

- Các lô bám đường quy hoạch rộng 6m

7.960

6.370

4.780

2.6

Khu quy hoạch Khu dân cư Ba Bồn (cũ + bổ sung), thị trấn Khánh Hải

14.040

11.230

8.420

2.7

Khu quy hoạch C2 – đường nội bộ

5.310

4.250

3.190

2.8

Khu tái định cư Khánh Hội, xã Tri Hải

 

 

 

 

- Các lô tiếp giáp đường Quy hoạch rộng 11m

3.810

3.050

2.290

 

- Các lô tiếp giáp đường Quy hoạch rộng 15m (lòng đường rộng 7m, 2 bên vỉa hè rộng 4m)

4.250

3.400

2.550

 

- Đường Quy hoạch còn lại

3.150

2.520

1.890

2.9

Khu dân cư Tri Thủy (GĐ1), xã Tri Hải

 

 

 

 

- Các lô bám đường quy hoạch

2.450

1.960

1.470

2.10

Khu dân cư Gò Đền - Đường quy hoạch nội bộ, xã Tân Hải

1.730

1.380

1.040

2.11

Khu dân cư thôn Thái An

2.420

1.940

1.450

2.12

Khu dân cư Bầu Tró

2.180

1.740

1.310

2.13

Khu quy hoạch dân cư Vũng Bèo, xã Phương Hải

 

 

 

 

- Các lô bám đường quy hoạch có chiều rộng lòng đường ≥ 6m

4.030

3.220

2.420

 

- Các lô bám đường quy hoạch còn lại

3.020

2.420

1.810

2.14

Khu quy hoạch dân cư An Xuân, xã Xuân Hải

 

 

 

 

- Các lô bám đường quy hoạch

2.420

1.940

1.450

2.15

Khu quy hoạch Khu dân cư Cầu Xe, xã Xuân Hải

1.610

1.290

970

2.16

Khu quy hoạch Khu dân cư Thành Sơn, xã Xuân Hải

 

 

 

 

- Đường quy hoạch 6m

1.180

940

710

 

- Đường quy hoạch 9m

1.380

1.100

830

2.17

Khu quy hoạch dân cư thôn An Nhơn

1.610

1.290

970

2.18

Khu dân cư Gò Sắn

910

730

550

2.19

Khu quy hoạch dân cư thôn Đá Bắn, xã Hộ Hải

 

 

 

 

- Các lô bám đường quy hoạch

1.950

1.560

1.170

2.20

Khu quy hoạch Đồng Miễu, Đồng Giữa

2.590

2.070

1.550

2.21

Khu dân cư thôn Hộ Diêm (sau lưng cây xăng Lê Nhiệm)

1.590

1.270

950

3

HUYỆN NINH PHƯỚC

 

 

 

3.1

Khu dân cư Chung Mỹ 2 (thị trấn Phước Dân)

 

 

 

 

- Đường gom của khu tái định cư và Đường vào Bệnh viện Ninh Phước

6.320

5.060

3.790

 

- Trục đường nội bộ bên trong 11m không có vỉa hè

5.560

4.450

3.340

 

- Trục đường nội bộ phía Đông 11m không có vỉa hè

4.720

3.780

2.830

 

- Trục đường nội bộ phía Nam 11m không có vỉa hè

4.240

3.390

2.540

3.2

Khu quy hoạch Hợp tác xã Phú Quý, thị trấn Phước Dân

 

 

 

 

- Đường Huỳnh Tấn Phát

10.130

8.100

6.080

 

- Đường quy hoạch 7m

9.430

7.540

5.660

3.3

Khu quy hoạch dân cư Bầu Lăng, thị trấn Phước Dân

 

 

 

 

- Đường quy hoạch 8m

6.130

4.900

3.680

 

- Đường quy hoạch 6,5m

5.380

4.300

3.230

3.4

Khu dân cư Ao Lò Gạch, thị trấn Phước Dân

 

 

 

 

- Các lô đất tiếp giáp đường A4

5.850

4.680

3.510

 

- Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch còn lại

6.700

5.360

4.020

3.5

Khu quy hoạch dân cư Bầu Trũng, thị trấn Phước Dân

6.700

5.360

4.020

3.6

Khu quy hoạch dân cư xã cũ, thị trấn Phước Dân

6.700

5.360

4.020

3.7

Khu dân cư Ao cá Bình Quý, thị trấn Phước Dân

5.560

4.450

3.340

3.8

Khu quy hoạch dân cư Bình Thành, thị trấn Phước Dân

5.560

4.450

3.340

3.9

Khu quy hoạch dân cư Nam Cầu Phú Quý, thị trấn Phước Dân

5.560

4.450

3.340

3.10

Khu quy hoạch dân cư Chung Mỹ 1, thị trấn Phước Dân

5.560

4.450

3.340

3.11

Khu quy hoạch Sau lưng huyện đội, thị trấn Phước Dân

3.910

3.130

2.350

3.12

Khu quy hoạch dân cư Mông Nhuận, xã Phước Hữu

1.230

980

740

3.13

Khu quy hoạch dân cư Ông Đồn, xã Phước Hữu

1.230

980

740

3.14

Khu quy hoạch dân cư Cầu Mới, xã Phước Hữu

 

 

 

 

- Đường có độ rộng 8m

1.540

1.230

920

 

- Đường quy hoạch còn lại

1.030

820

620

3.15

Khu quy hoạch dân cư Núi Tháp, xã Phước Hữu

 

 

 

 

- Đường TL 709B (Từ Đài nước Hữu Đức đi Nhị Hạ đoạn thuộc KDC Núi Tháp)

1.540

1.230

920

 

- Đường D1, D2, D3, D4, D5, D6

1.540

1.230

920

 

- Đường N1, N2, N3, N12 (8m)

1.030

820

620

 

- Đường N4, N5, N6, N7, N8, N9, N10, N11, N12 (4m-6m)

880

700

530

3.16

Khu quy hoạch dân cư Ruộng Rẫy, xã Phước Hữu

1.030

820

620

3.17

Điểm dân cư thôn Như Bình, xã Phước Thái

590

470

350

3.18

Điểm dân cư thôn Hoài Trung, xã Phước Thái

590

470

350

3.19

Điểm dân cư thôn Hoài Ni, xã Phước Thái

670

540

400

3.20

Khu dân cư Láng Ông 2, xã Phước Hậu

 

 

 

 

- Đường liên xã (Trục A1_A4)

2.990

2.390

1.790

 

- Đường còn lại trong khu quy hoạch

1.300

1.040

780

3.21

Trường tiểu học Trường Sanh cũ, xã Phước Hậu

1.120

900

670

3.22

Khu quy hoạch dân cư Mã Thánh, xã Phước Sơn

1.350

1.080

810

3.23

Khu quy hoạch dân cư Xóm Mới, xã Phước Sơn

1.270

1.020

760

3.24

Khu quy hoạch dân cư Cầu Lầu, xã Phước Sơn

1.270

1.020

760

3.25

Khu quy hoạch dân cư Gò Đất, xã Phước Sơn

1.440

1.150

860

3.26

Khu quy hoạch dân cư Ông Thơ, xã Phước Sơn

1.440

1.150

860

3.27

Khu quy hoạch dân cư Phước Thiện 1, xã Phước Sơn

1.440

1.150

860

3.28

Khu dân cư Đông Bình, xã Phước Sơn

1.440

1.150

860

3.29

Khu QH dân cư Nam Phước An 2, xã Phước Vinh

 

 

 

 

- Các lô đất tiếp giáp Đường 01, 02, 07, 09

1.190

950

710

3.30

Khu tái định cư tuyến tránh Quốc lộ 1A (xã Phước Thuận)

 

 

 

 

- Đường gom của khu tái định cư

3.130

2.500

1.880

 

- Đường nối Lê Duẩn - Bệnh viện Lao và bệnh phổi

2.230

1.780

1.340

 

- Đường quy hoạch còn lại

1.590

1.270

950

3.31

Khu QH dân cư thôn Vạn Phước, xã Phước Thuận

 

 

 

 

- Điểm dân cư số 1

 

 

 

 

+ Các lô đất tiếp giáp với đường Tỉnh lộ 708

5.050

4.040

3.030

 

+ Các lô tiếp giáp đường D1, D2, D3, D4 rộng 8,5m

1.850

1.480

1.110

 

+ Các lô đất tiếp giáp đường QH rộng 5m

1.550

1.240

930

 

- Điểm dân cư số 2, điểm dân cư số 3

 

 

 

 

+ Các lô đất tiếp giáp đường quy hoạch

1.550

1.240

930

3.32

Khu quy hoạch dân cư Cây Cam (Thuận Hòa), xã Phước Thuận

1.370

1.100

820

3.33

Khu quy hoạch dân cư Cây Gòn (Hiệp Hòa), xã Phước Thuận

1.370

1.100

820

3.34

Khu dân dân cư Phước Khánh, xã Phước Thuận

1.370

1.100

820

3.35

Khu dân cư Phước Lợi (Bệnh viện Lao phổi), xã Phước Thuận

1.370

1.100

820

3.36

Khu quy hoạch dân cư Tà Đe, xã An Hải

2.250

1.800

1.350

3.37

Khu quy hoạch dân cư Ba Tàu, xã An Hải

2.110

1.690

1.270

3.38

Khu quy hoạch dân cư Lò đường, xã An Hải

2.250

1.800

1.350

3.39

Đoạn cầu đập tràn ngăn mặn thuộc xã An Hải, xã An Hải

2.610

2.090

1.570

3.40

Khu dân cư trụ sở UBND xã An Hải (cũ)

3.140

2.510

1.880

3.41

Khu dân cư Bầu Ấu, xã Phước Hải

1.360

1.090

820

4

HUYỆN NINH SƠN

 

 

 

4.1

Khu quy hoạch dân cư Ao sau Quản lý thị trường, thị trấn Tân Sơn

 

 

 

 

- Các lô tiếp giáp đường Lê Hồng Phong

4.770

3.820

2.860

 

- Các lô tiếp giáp đường quy hoạch còn lại

3.670

2.940

2.200

4.2

Khu quy hoạch dân cư Ao sau Nhà trẻ Hoa Hồng, thị trấn Tân Sơn

 

 

 

 

- Các tiếp giáp đường Lê Hồng Phong

4.770

3.820

2.860

4.3

Khu tái định cư xã Mỹ Sơn

 

 

 

 

- Các lô đất mặt tiền đường N2 và N3 (16m)

732

590

440

 

- Các lô đất còn lại trong khu quy hoạch

663

530

400

4.4

Khu tái định cư xã Lâm Sơn

 

 

 

 

- Các lô đất mặt tiền đường D2 (10m)

900

720

540

 

- Các lô đất còn lại trong khu quy hoạch

780

620

470

4.5

Khu quy hoạch dân cư Cầu Gãy, thị trấn Tân Sơn

 

 

 

 

- Các lô bám đường rộng 22m

1.980

1.580

1.190

 

- Các lô bám đường rộng 20m

1.790

1.430

1.070

 

- Các lô bám các đường quy hoạch còn lại

1.490

1.190

890

4.6

Khu Tái định cư dự án đường bộ Cao tốc Bắc – Nam, xã Nhơn Sơn

 

 

 

 

- Đường quy hoạch rộng 9m

1.203

960

720

 

- Đường quy hoạch rộng 5,5m

1.021

820

610

4.7

Khu giãn dân thôn Lương Tri, xã Nhơn Sơn

195

160

120

4.8

Khu dân cư Lập Lá - Lâm Sơn, xã Lâm Sơn

450

360

270

4.9

Khu dân cư Đắc Nhơn 2

1.882

1.510

1.130

4.10

Khu tái định cư sạc lở bờ sông Ông

370

300

220

5

HUYỆN THUẬN BẮC

 

 

 

5.1

Khu dân cư phòng khám đa khoa nhân đạo xã Bắc Phong

 

 

 

 

- Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục D1, D3, D4, D5, N1, N2

2.020

1.620

1.210

5.2

Khu dân cư Xóm bằng 2

440

350

260

 

- Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân (Giáp xã Lợi Hải - hết địa phận xã Bắc Sơn) (Đoạn qua Khu dân cư Xóm Bằng 2)

1.620

1.300

970

 

- Đường nội bộ còn lại

590

470

350

5.3

Khu quy hoạch dân cư xã Bình Nghĩa

630

500

380

5.4

Khu dân cư Ấn Đạt

1.200

960

720

5.5

Khu dân cư Kà Rôm

850

680

510

5.6

Dự án Di dân, tái định cư vùng sạt lở núi đá lăn xã Phước Kháng

470

380

280

6

HUYỆN THUẬN NAM

 

 

 

6.1

Khu dân cư Trung tâm cụm xã Nhị Hà

 

 

 

 

- Các lô bám đường quy hoạch có lòng đường ≥ 10m

1.570

1.260

940

 

- Các lô bám đường quy hoạch lòng đường ≥ 6m

1.110

890

670

 

- Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

1.030

820

620

6.2

Khu dân cư Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam

 

 

 

 

- Đường đôi có lòng đường rộng 21m

5.390

4.310

3.230

 

- Đường đôi có lòng đường rộng 15m

4.580

3.660

2.750

 

- Đường QH có lòng đường rộng 14m

3.810

3.050

2.290

 

- Đường QH có lòng đường rộng 6m

2.900

2.320

1.740

6.3

Khu dân cư cầu Quằn - Cà Ná, xã Cà Ná

 

 

 

 

- Tuyến đường số 1

4.950

3.960

2.970

 

- Tuyến đường số 2

4.070

3.260

2.440

 

- Tuyến đường số 3

4.950

3.960

2.970

 

- Tuyến đường số 4

5.500

4.400

3.300

 

- Tuyến đường số 5

4.430

3.540

2.660

6.4

Khu Tái định cư vùng sạt lở, thôn Sơn Hải, xã Phước Dinh

 

 

 

 

- Đường D7

5.300

4.240

3.180

 

- Đường D1, D2, D3, D4, D5, D6

4.690

3.750

2.810

6.5

Khu Quy hoạch 171 lô thuộc xã Cà Ná

 

 

 

 

- Các lô bám đường Quy hoạch 18m

2.350

1.880

1.410

 

- Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

1.670

1.340

1.000

6.6

Khu Quy hoạch thôn Quán Thẻ 2, xã Phước Minh

 

 

 

 

- Các lô bám đường gom QL1A

2.650

2.120

1.590

 

- Các lô bám đường Quy hoạch rộng 15m

2.510

2.010

1.510

 

- Các lô bám đường Quy hoạch rộng 12m

2.380

1.900

1.430

 

- Các lô bám đường Quy hoạch còn lại

2.290

1.830

1.370

6.7

Khu dân cư sạt lở ven biển Cà Ná

 

 

 

 

- Đường quy hoạch 22,5m

2.570

2.060

1.540

 

- Đường quy hoạch 13m

2.140

1.710

1.280

 

- Đường quy hoạch 11m

1.940

1.550

1.160

 

- Đường quy hoạch 7m

1.670

1.340

1.000

6.8

Khu Tái định cư của Đường bộ cao tốc Bắc-Nam, xã Nhị Hà

 

 

 

 

- Đường quy hoạch 12m

1.570

1.260

940

 

- Đường quy hoạch 7m

720

580

430

6.9

Khu tái định cư Cảng biển tổng hợp Cà Ná

 

 

 

 

- Các lô bám đường rộng 8m

4.040

3.230

2.420

 

- Các lô bám đường rộng 4m

3.230

2.580

1.940

VII. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp và các Cảng cá

1. Khu công nghiệp Thành Hải và Cụm Công nghiệp Tháp Chàm

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Tên Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

Giá đất thương mại, dịch vụ

 

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 1

Vị trí 2

Khu công nghiệp Thành Hải

1.446

1.314

1.928

1.752

Cụm công nghiệp Tháp Chàm

1.156

1.052

1.540

1.400

2. Cụm Công nghiệp Quảng Sơn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Cụm Công nghiệp Quảng Sơn

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

Giá đất thương mại, dịch vụ

Quốc lộ 27 (từ Nhơn Sơn đi Lâm Sơn) - Giáp cầu Tân Mỹ - ngã ba Hòa Sơn

1.116

1.488

Tuyến đường N2

684

912

Các tuyến đường D1, D2, D3, N1, N3

456

608

3. Cảng cá Khánh Hội, Cà Ná và Mỹ Tân

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TÊN CẢNG

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

Giá đất thương mại, dịch vụ

Cảng cá Khánh Hội

2.720

3.680

Cảng cá Cà Ná

2.340

3.120

Khu mở rộng cảng cá Cà Ná

3.120

3.900

Cảng Mỹ Tân

2.720

3.680

VIII. Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp khác

1. Giá đất ở riêng lẻ ngoài khu dân cư được công nhận là đất ở theo quy định của Luật Đất đai: Được tính bằng vị trí thấp nhất (Vị trí 3 đối với địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm hoặc Vị trí 4 đối với địa bàn các huyện) của đất ở thuộc khu dân cư gần nhất (Trường hợp tiếp giáp với nhiều khu dân cư có cùng khoảng cách thì lấy giá đất của khu dân cư có giá cao).

2. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh được xác định bằng 60% giá đất ở có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư; giá đất tôn giáo, tín ngưỡng được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

3. Giá đất phi nông nghiệp khác theo quy định tại điểm k khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai năm 2024: Được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

4. Giá đất công trình công cộng theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 sử dụng vào mục đích kinh doanh: Được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

5. Giá đất công trình năng lượng, đất khai thác khoáng sản: Được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, không phải đất thương mại dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư và không được thấp hơn 150.000 đồng/m2.

6. Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng sử dụng vào mục đích kinh doanh: Được xác định theo giá đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí.

7. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng vùng; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư.

IX. Giá đất chưa sử dụng

Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật đối với loại đất này thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng được quy định để định mức giá cụ thể.

X. Phụ lục 1

1. Giá đất của đường phố hẻm được quy định là giá đất của đường phố chưa được xác định tên trong Bảng giá đất ở; Bảng giá đất thương mại, dịch vụ; Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại đường phố chính thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.

2. Căn cứ vào vị trí cụ thể mà đường phố hẻm được chia thành 3 cấp hẻm như sau:

- Hẻm cấp 1: là hẻm xuất phát từ đường phố chính.

- Hẻm cấp 2: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 1.

- Hẻm cấp 3: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 2.

3. Giá đất của hẻm được xác định căn cứ vào giá của thửa đất tại đường phố chính mà hẻm đó xuất phát và theo bảng sau:

4. Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) số với giá đất đường phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất phát).

Loại đường phố chính

Giá đất hẻm cấp 1 so với giá đất đường phố chính (%)

Giá đất hẻm cấp 2 so với giá đất hẻm cấp 1 (%)

Giá đất hẻm cấp 3 và các thửa đất còn lại so với giá đất hẻm cấp 2 (%)

I

35

35

35

II

40

40

40

III

50

50

50

IV

55

55

55

5. Mỗi đường hẻm, tùy theo độ rộng và chiều dài của hẻm mà được chia thành 7 loại hẻm

5.1. Tiêu chuẩn phân loại hẻm

Chiều dài của hẻm tính từ đầu hẻm tới vị trí thửa đất

Độ rộng của hẻm (phần làm đường đi chung)

từ 6m trở lên

4m đến dưới 6m

3m đến dưới 4m

2m đến dưới 3m

dưới 2m

Dưới 50 mét

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Từ 50m - dưới 100m

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

100 mét trở lên

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

Loại 7

5.2. Giá đất của từng loại hẻm như sau:

- Giá đất hẻm loại 1 bằng tỷ lệ quy định tại điểm 4 mục X phần B.

- Giá đất hẻm loại 2 bằng 70% giá đất hẻm loại 1.

- Giá đất hẻm loại 3 bằng 60% giá đất hẻm loại 1.

- Giá đất hẻm loại 4 bằng 50% giá đất hẻm loại 1.

- Giá đất hẻm loại 5 bằng 40% giá đất hẻm loại 1.

- Giá đất hẻm loại 6 bằng 30% giá đất hẻm loại 1.

- Giá đất hẻm loại 7 bằng 20% giá đất hẻm loại 1.

6. Giá đất ở của mỗi thửa đất trong hẻm được xác định theo quy định nhưng không được thấp hơn 400.000 đồng/m2; Giá đất thương mại, dịch vụ của mỗi thửa đất trong hẻm được xác định theo quy định nhưng không được thấp hơn 320.000 đồng/m2; Giá đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải thương mại, dịch vụ của mỗi thửa đất trong hẻm được xác định theo quy định nhưng không được thấp hơn 240.000 đồng/m2.

7. Giá đất tại các khu quy hoạch chưa quy định tại Bảng giá đất ở; Bảng giá đất thương, mại dịch vụ; Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm thì xác định theo phụ lục tại mục XI nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.

8. Giá đất tại các khu quy hoạch thuộc địa bàn các huyện chưa quy định thì xác định theo Phụ lục 2 tại mục XI (Bảng phân vị trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị và thị trấn) nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.

XI. Phụ lục 2: Bảng phân loại xã đồng bằng, trung du, miền núi (tính đến thôn) để xác định giá đất nông nghiệp, giá đất lâm nghiệp.

Loại Xã

TP. Phan Rang - Tháp Chàm

Huyện Ninh Phước

Huyện Thuận Nam

Huyện Ninh Hải

Huyện Thuận Bắc

Huyện Ninh Sơn

Huyện Bác Ái

1. Xã đồng bằng

Tất cả các phường, xã

1. thị trấn Phước Dân

1. xã Phước Nam (trừ thôn Phước Lập Tam Lang)

1. thị trấn Khánh Hải

1. xã Bắc Phong

1. xã Nhơn Sơn

 

2. xã An Hải

2. xã Hộ Hải

 

 

 

3. xã Phước Hải

3. xã Tân Hải

 

 

 

4. xã Phước Hữu

2. xã Phước Dinh

4. xã Xuân Hải

 

 

 

5. xã Phước Hậu

3. xã Phước Diêm

5. xã Tri Hải

 

 

 

6. xã Phước Thuận

4. xã Phước Minh (thôn Lạc Tiến, Quán Thẻ)

6. xã Nhơn Hải

 

 

 

7. xã Phước Sơn

7. xã Thanh Hải

 

 

 

8. xã Phước Vinh (thôn Phước An 1, Phước An 2)

8. xã Phương Hải

 

 

 

5. xã Cà Ná

9. xã Vĩnh Hải (thôn Mỹ Hòa, Thái An, Vĩnh Hy)

 

 

 

6. xã Phước Ninh

 

 

 

9. xã Phước Thái (thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao)

7. xã Nhị Hà

 

 

 

2. Xã trung du

 

1. xã Phước Thái (thôn Đá Trắng)

1. xã Phước Nam (thôn Phước Lập Tam Lang)

 

1. xã Công Hải (thôn Hiệp Kiết, Giác lan, Suối Giếng và Bình Tiên)

2. xã Lợi Hải

3. xã Bắc Sơn (thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me, thôn Xóm Bằng 2)

1. thị trấn Tân Sơn

2. xã Mỹ Sơn

3. xã Quảng Sơn

4. xã Lương Sơn

5. xã Lâm Sơn

 

3. Xã miền núi

 

1. xã Phước Thái (thôn Tà Dương)

2. xã Phước Vinh (thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, 2)

1. xã Phước Hà

1. xã Vĩnh Hải (thôn Cầu Gãy, Đá Hang)

1. xã Công Hải (các thôn còn lại)

2. xã Phước Kháng

3. xã Phước Chiến

4. xã Bắc Sơn (thôn Xóm Bằng)

1. xã Hòa Sơn

2. xã Ma Nới

Các xã trong huyện

Chú thích:

1. Bảng phân vị trí đất 1, 2, 3, 4 để xác định giá đất đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ tại nông thôn, ven đô thị, thị trấn

Vị trí

Căn cứ để phân vị trí

1

Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã

2

Các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố

3

Các thửa đất tiếp giáp với đường chính trong thôn, khu phố

4

Các thửa đất tiếp giáp với đường còn lại

*. Đường liên xã: Các tuyến đường chưa được xác định giá tại mục Bảng giá đất ở, bảng giá đất thương mại dịch vụ, bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp theo quy định này, nhưng là những tuyến đường chính trong huyện đi từ trung tâm xã này đến trung tâm xã kia và các tuyến đường xuất phát từ Quốc lộ hoặc tỉnh lộ đến trung tâm xã.

2. Riêng đối với thành phố Phan Rang - Tháp Chàm phân vị trí đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ như sau:

+ Vị trí 1: các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, đường xuất phát từ quốc lộ, tỉnh lộ.

+ Vị trí 2: các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố.

+ Vị trí 3: các thửa đất chưa được xác định ở vị trí 1, 2.

- Vị trí đất ở tại khu quy hoạch dân cư Bình Sơn:

+ Vị trí 1: các lô đất tiếp giáp với đường quy hoạch thông ra đường Nguyễn Thị Minh Khai.

+ Vị trí 2: các lô đất còn lại không thuộc vị trí 1.

3. Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, liên thôn, các khu vực thị trấn, huyện lỵ đã được xác định trong Bảng giá đất ở ven đầu mối giao thông, đường giao thông chính thì không xác định giá theo vị trí.

4. Xác định vị trí đất tại nông thôn để làm căn cứ tính tiền thuê đất sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản:

- Vị trí 1: Cách đường giao thông chính đến 500 mét.

- Vị trí 2: Cách đường giao thông chính từ 500 mét đến dưới 1.000 mét.

- Vị trí 3: Cách đường giao thông chính từ 1.000 mét trở lên.

5. Đối với những tuyến đường có hành lang an toàn đường bộ thì giá đất được xác định từ giới hạn hành lang an toàn đường bộ trở ra (phía không thuộc hành lang an toàn đường bộ) và theo quy hoạch chi tiết được duyệt; phần đất thuộc hành lang an toàn đường bộ được xác định mục đích sử dụng chính là đất giao thông.

XII. Phụ lục 3: Xác định giá đất cho những thửa đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ thuộc các trường hợp đặc biệt.

1. Vị trí của các thửa đất được xác định trong Bảng giá này là vị trí tính theo điểm giữa của chiều mặt tiền thửa đất.

2. Đối với thửa đất tiếp giáp 02 mặt tiền đường thì giá đất được xác định theo đường có giá cao nhất và nhân với hệ số 1,1; đối với thửa đất tiếp giáp từ 03 mặt tiền đường trở lên thì giá đất được xác định theo đường có giá cao nhất và nhân với hệ số 1,2.

3. Thửa đất nằm tại nơi có đường hẻm đi thông nhau ra nhiều đường chính, giá đất được xác định theo phía đường đi gần nhất.

4. Thửa đất có chiều dài (sâu) quá 50 mét thì giá đất phần có chiều dài quá 50 mét tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).

5. Thửa đất sử dụng xây dựng cơ bản, công thự hoặc biệt thự có chiều dài (sâu) gấp bốn lần chiều ngang (mặt tiền) thì giá đất phần có chiều dài lớn hơn bốn lần chiều ngang được tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).

6. Thửa đất vừa có phần mặt tiền, vừa có phần không mặt tiền (hình chữ L) thì giá đất phần không có mặt tiền tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền.

7. Đối với đất được Nhà nước cho thuê, giao đất có thu tiền sử dụng đất được xác định giá đất cho toàn bộ dự án không điều chỉnh theo các nội dung tại khoản 4, 5, 6 của Phụ lục này./.

 

PHỤ LỤC III

GIÁ ĐẤT CÁC KHU DÂN CƯ, KHU TÁI ĐỊNH CƯ, TUYẾN ĐƯỜNG
(ĐÃ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT GIÁ ĐẤT CỤ THỂ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 103/2024/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

 “I. Bảng giá đất

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

TÊN KHU DÂN CƯ, KHU TÁI ĐỊNH CƯ, TUYẾN ĐƯỜNG

Giá đất ở

Giá đất thương mại, dịch vụ

I

Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm

 

 

1

Đường Phan Đăng Lưu - Đoạn từ Thống Nhất đến Lê Duẩn (Loại đường phố I)

25.680

 

2

Đường N9 (Đường Lý Chính Thắng) (Loại đường phố II)

21.570

 

3

Khu dân cư Phước Mỹ 1 (khu đất 1,43 ha và các tuyến đường có liên quan với khu đất 1,43 ha) (Loại đường phố IV)

 

 

3.1

Đường Phạm Ngũ Lão (thuộc Khu dân cư Phước Mỹ 1)

10.480

 

3.2

Đường N2*

11.740

 

3.3

Đường N2

9.390

 

3.4

Đường N5

11.740

 

3.5

Đường N3

9.030

 

4

Khu dân cư đường Minh Mạng - phường Đô Vinh

 

 

4.1

Đường Minh Mạng (Đường D1)

9.790

 

4.2

Đường Lê Văn Đức (Đường N2)

6.570

 

4.3

Đường Đặng Dung (Đường N1)

5.840

 

4.4

Đường Phạm Trấn (Đường D2)

5.650

 

4.5

Đường Triệu Quốc Đạt (Đường D3)

5.650

 

5

Khu dân cư xí nghiệp đường sắt Thuận Hải - phường Đô Vinh

 

 

5.1

Đường Minh Mạng (Đường D1)

9.790

 

5.2

Đường N2

6.570

 

5.3

Đường Bùi Cầm Hổ (Đường N1)

5.840

 

5.4

Đường Phạm Trấn (Đường D2)

5.650

 

5.5

Đường Phạm Bành

5.650

 

6

Khu tái định cư thuộc dự án đầu tư xây dựng tuyến đường đôi vào thành phố Phan Rang- Tháp Chàm (đoạn phía Nam)

 

 

6.1

Tiếp giáp đoạn đường từ giáp ranh thành phố Phan Rang-Tháp Chàm (phường Đạo Long) - ngã ba Long Bình (thuộc Khu tái định cư thuộc dự án đầu tư xây dựng tuyến đường đôi vào thành phố Phan Rang-Tháp Chàm (đoạn phía Nam))

23.830

 

6.2

Tiếp giáp đường nội bộ

12.070

 

7

Khu dân cư tái định cư thành phố (Khu tái định cư bệnh viện) mở rộng, phường Văn Hải

 

 

7.1

Đường Nguyễn Duy Trinh

11.080

 

7.2

Đường Trần Xuân Soạn

11.080

 

7.3

Đường Đoàn Văn Bơ

11.080

 

7.4

Đường Lê Đình Thám

11.080

 

7.5

Đường Đỗ Tống

11.080

 

7.6

Đường Âu Dương Lân

11.080

 

7.7

Đường Trần Văn Phương

11.080

 

7.8

Đường Thiệu Trị

11.080

 

7.9

Đường Hồ Đắc Di

14.060

 

7.10

Đường rộng 27m

18.790

 

7.11

Đường rộng 16m

14.060

 

7.12

Đường rộng 11m

11.080

 

7.13

Đường Trường Chinh (thuộc Khu dân cư tái định cư thành phố (Khu tái định cư bệnh viện) mở rộng, phường Văn Hải)

27.030

 

8

Khu tái định cư dự án Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý và tái sử dụng nước thải thành phố, phường Phước Mỹ

 

 

8.1

Đường rộng 11m

11.700

 

8.2

Đường rộng 10,7m

11.700

 

8.3

Đường rộng 9,9m

10.910

 

8.4

Đường rộng 7m

9.880

 

9

Khu dân cư Khu phố 11, phường Đông Hải

 

 

9.1

Đường Trần Văn Kiểu

5.610

 

9.2

Đường Trần Tử Bình

5.610

 

9.3

Đường Trương Hanh

5.060

 

9.4

Đường Trương Minh Giảng

4.620

 

10

Khu đô thị biển Bình Sơn - Ninh Chữ (đô thị Đông Bắc Khu K2)

 

 

10.1

Đường Tôn Đức Thắng

30.880

 

10.2

Đường Trương Văn Ly (Đoạn Bùi Thị Xuân - Trần Nhân Tông)

21.610

17.288

10.3

Đường Trần Nhân Tông (Đoạn Yên Ninh - Phạm Văn Hai)

21.610

17.288

10.4

Đường Nguyễn Giản Thanh

19.850

 

10.5

Đường Phạm Đình Hổ (Đoạn Bùi Thị Xuân - Trần Nhân Tông)

17.890

 

10.6

Đường Đặng Quang Cầm (Đoạn Bùi Thị Xuân - Trần Nhân Tông)

17.890

 

10.7

Đường Nguyễn Hoàng

17.890

 

10.8

Đường Thích Quảng Đức

17.890

 

10.9

Đường Nguyễn Phan Vinh

13.070

10.456

10.10

Đường Nguyễn Sinh Sắc

13.070

10.456

10.11

Đường Lý Thái Tông

13.070

10.456

10.12

Đường Phạm Văn Hai

13.070

 

10.13

Đường Vũ Duệ

10.380

 

10.14

Đường Trịnh Tuệ

10.380

 

10.15

Đường Trần Văn Ơn

10.380

 

10.16

Đường Tăng Bạt Hổ

10.380

 

10.17

Đường Phạm Duy Quyết

10.380

 

10.18

Đường Phạm Đôn Lễ

10.380

 

10.19

Đường Nguyễn Xuân Chính

10.380

 

10.20

Đường Nguyễn Quốc Thịnh

10.380

 

10.21

Đường Nguyễn Thuật

10.380

 

10.22

Đường Nguyễn Thị Thập

10.380

 

10.23

Đường Lưu Danh Công

10.380

 

10.24

Đường Nguyễn Chí Diểu

10.380

 

10.25

Đường Lê Ngô Cát

10.380

 

10.26

Đường Khúc Hạo

10.380

 

10.27

Đường Huyền Quang

10.380

 

10.28

Đường Đỗ Quang

10.380

 

10.29

Đường Đào Công Soạn

10.380

 

10.30

Đường Đoàn Quý Phi

10.380

 

10.31

Đường Nguyễn Mậu Tài

10.380

 

10.32

Đường Xuân Thủy

10.380

 

10.33

Đường Nguyễn Xuân Ôn

10.380

 

10.34

Đường Nguyễn Cao

10.380

 

10.35

Đường Ngô Miễn Thiệu

10.380

 

10.36

Đường Lê Văn Thịnh

10.380

 

10.37

Đường rộng 38m

30.880

 

10.38

Đường rộng 27m

21.610

17.288

10.39

Đường rộng 23m

19.850

 

10.40

Đường rộng 21m

17.890

 

10.41

Đường rộng 20m

17.890

 

10.42

Đường rộng 16m

13.070

10.456

10.43

Đường rộng 15m

13.070

 

10.44

Đường rộng 12m

10.380

 

11

Khu tái định cư dự án Khu quản lý vận hành, khu chuyên gia và trụ sở Ban quản lý dự án điện hạt nhân Ninh Thuận

 

 

11.1

Đường Trương Văn Ly (Đường D4)

19.850

 

11.2

Đường Phạm Đình Hổ (Đường D5)

17.890

 

11.3

Đường Xuân Thủy (Đường D14)

10.380

 

11.4

Đường Thích Quảng Đức (Đường K8-D1)

18.540

 

11.5

Đường Nguyễn Duy Hiệu (Đường D15)

10.380

 

11.6

Đường Lê Nhân Tông (Đường D17)

10.380

 

11.7

Đường Phan Bá Phiến (Đường D16)

9.320

 

11.8

Đường Trần Minh Tông (Đường D18)

9.320

 

11.9

Đường Nguyễn Thành Ý (Đường D19)

9.320

 

12

Khu đô thị mới Phủ Hà

 

 

12.1

Đường quy hoạch 13,5m

14.940

 

12.2

Đường quy hoạch 12m

13.450

 

12.3

Đường quy hoạch 10,5m

12.510

 

12.4

Đường quy hoạch 10m

12.510

 

13

Khu dân cư Tháp Chàm 1

 

 

13.1

Đường Lê Hồng Sơn

6.950

 

13.2

Đường Thi sách

6.570

 

13.3

Đường Đinh Lễ

6.130

 

13.4

Đường Đinh Liệt

6.130

 

13.5

Đường Đặng Công Chất

6.130

 

13.6

Đường Công chúa Ngọc Hân

6.130

 

13.7

Đường Lê Ích Mộc

5.840

 

13.8

Đường 15m

6.950

 

13.9

Đường 13m

6.570

 

13.10

Đường 12m

6.130

 

13.11

Đường 11m

5.840

 

14

Khu tái định cư dự án Trụ sở làm việc Công an tỉnh (Khu dân cư Mỹ Bình 1)

 

 

14.1

Đường Thích Quảng Đức

22.570

 

14.2

Đường Nguyễn Hoàng

22.570

 

14.3

Đường Trần Văn Dư

20.850

 

14.4

Đường Nguyễn Công Bình

18.400

 

14.5

Đường Ngô Văn Sở

18.400

 

14.6

Đường Lê Chân

18.400

 

14.7

Đường Hoàng Nghĩa Phú

18.400

 

14.8

Đường Vũ Kiệt

16.980

 

14.9

Đường Vũ Giới

16.980

 

14.10

Đường 20m và 21m

22.570

 

14.11

Đường 16m

20.850

 

14.12

Đường 11,5m

18.400

 

14.13

Đường 7m

16.980

 

15

Khu dân cư Bắc đường 16/4 (trục D6-D7)

 

 

15.1

Đường quy hoạch 21m

22.570

 

15.2

Đường quy hoạch 7m

16.980

 

16

Khu đất trường Tiểu học Phú Thọ

 

 

16.1

Đường quy hoạch 7m

4.830

 

17

Khu đất trường Tiểu học Tấn Tài 2

 

 

17.1

Đường quy hoạch 6m

5.080

 

18

Quy hoạch khu dân cư Gò 31

 

 

18.1

Trương Minh Giảng (đường đê bao rộng 5,5m)

4.620

 

18.2

Trương Hanh (đường đê bao rộng 6,5m)

5.060

 

19

Khu dân cư phường Mỹ Đông

 

 

19.1

Đường Phạm Nhữ Tăng

8.630

 

19.2

Đường Nguyễn Phong Sắc

8.630

 

19.3

Đường Nguyễn Nghiễm

9.010

 

19.4

Đường Nguyễn Lượng Thái

9.010

 

19.5

Đường Nguyễn Kỳ

9.010

 

19.6

Đường Lê Trung Đình

9.010

 

19.7

Đường Đỗ Khắc Chung

9.010

 

19.8

Đường Lưu Nhân Chú

9.420

 

19.9

Đường Đỗ Lý Khiêm

10.370

 

20

Khu TĐC thôn Xóm Lở

 

 

20.1

Đường quy hoạch 7m

2.500

 

II

HUYỆN NINH HẢI

 

 

1

Khu dân cư Tri Thuỷ (Tràn Suối Rách - 75 lô)

 

 

1.1

Tỉnh lộ 704 kéo dài đoạn thuộc KDC Tri Thuỷ (Tràn Suối Rách - 75 lô)

9.130

 

1.2

Đường QH rộng 15m (3,5m-8m-3,5m)

6.550

 

1.3

Đường QH rộng 15m (3-5-1)

5.520

 

2

Khu quy hoạch dân cư thôn Mỹ Tường, xã Nhơn Hải

 

 

2.1

Đường quy hoạch 6m

4.450

 

2.2

Đường quy hoạch 8m

4.740

 

3

Khu quy hoạch điểm dân cư nông thôn xã Phương Hải

 

 

3.1

Đường quy hoạch 16m

4.030

 

3.2

Đường quy hoạch 13m

3.630

 

3.3

Đường quy hoạch 11m

3.420

 

3.4

Đường quy hoạch 10m

3.260

 

3.5

Đường quy hoạch 6m

2.920

 

4

Khu quy hoạch dân cư thôn Hộ Diêm, xã Hộ Hải

 

 

4.1

Các lô bám đường gom quốc lộ 1A (N1)

6.460

 

4.2

Các lô bám đường quy hoạch còn lại

4.270

 

5

Khu quy hoạch dân cư thôn Mỹ Hòa, xã Vƿnh Hải

 

 

5.1

Tỉnh lộ 702 đoạn thuộc KDC thôn Mỹ Hoà

15.040

 

5.2

Đường quy hoạch rộng 5m-5,15m

7.030

 

III

HUYỆN NINH PHƯỚC

 

 

1

Khu tái định cư thuộc dự án đầu tư xây dựng tuyến đường đôi vào thành phố Phan Rang- Tháp Chàm (đoạn phía Nam)

 

 

1.1

Tiếp giáp đoạn đường từ giáp ranh thành phố Phan Rang-Tháp Chàm (phường Đạo Long) - ngã ba Long Bình (thuộc Khu tái định cư thuộc dự án đầu tư xây dựng tuyến đường đôi vào thành phố Phan Rang-Tháp Chàm (đoạn phía Nam))

23.830

 

1.2

Tiếp giáp đường nội bộ

12.070

 

IV

HUYỆN NINH SƠN

 

 

1

Khu dân cư Lê Lai, thị trấn Tân Sơn

2.470

 

V

HUYỆN THUẬN NAM

 

 

1

Khu dân cư dự án đường Văn Lâm - Sơn Hải

 

 

1.1

Đường quy hoạch rộng 25m

2.310

 

1.2

Đường quy hoạch rộng 10m

1.780

 

1.3

Đường quy hoạch rộng 7,5m

1.520

 

VI

HUYỆN BÁC ÁI

 

 

1

Khu dân cư trung tâm huyện Bác Ái - Khu E

 

 

1.1

Tuyến đường D2 - Đường quy hoạch 11m

1.450

 

1.2

Tuyến đường N2 - Đường quy hoạch 11m

1.450

 

1.3

Tuyến đường quy hoạch 7m không vỉa hè

1.260

 

1.4

Tuyến đường quy hoạch 5m không vỉa hè

1.160

 

VII

Huyện Thuận Bắc

 

 

1

Khu dân cư phía Bắc Trung tâm hành chính huyện

4.620

 

2

Khu trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

 

 

2.1

Đường N3a, N3a1

3.230

 

2.2

Đường D1, D1b, N4d, N5, N6, N7

3.230

 

2.3

Đường D2 (giáp đường N3 - giáp đường N7); Đường D2 nối dài (giáp đường N7 đến giáp khu công nghiệp Du Long)

3.590

 

2.4

Đường N1

4.040

 

2.5

Đường N2, N4.1, N4.2

4.620

 

2.6

Đường D1a, N4C, NB (đường quy hoạch rộng 15m-16m)

4.710

 

2.7

Các tuyến đường còn lại

1.620

 

3

Khu tái định cư xã Lợi Hải

 

 

3.1

Đường quy hoạch rộng 20m

3.230

 

3.2

Đường quy hoạch rộng 14m-15m

2.310

 

4

Khu quy hoạch tái định cư Bình Tiên

 

 

4.1

Đường quy hoạch 18,5m

21.150

 

4.2

Đường quy hoạch 13,5m

17.960

 

4.3

Đường quy hoạch 11,5m

16.330

 

4.4

Đường quy hoạch 8m

14.940

 

II. Giá đất ở riêng lẻ ngoài khu dân cư được công nhận là đất ở theo quy định của Luật Đất đai: Được tính bằng vị trí thấp nhất (Vị trí 3 đối với địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm hoặc Vị trí 4 đối với địa bàn các huyện) của đất ở thuộc khu dân cư gần nhất (Trường hợp tiếp giáp với nhiều khu dân cư có cùng khoảng cách thì lấy giá đất của khu dân cư có giá cao).

III. Phụ lục 1

1. Giá đất của đường phố hẻm được quy định là giá đất của đường phố chưa được xác định tên trong Bảng giá đất ở, Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đường phố chính thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.

2. Căn cứ vào vị trí cụ thể mà đường phố hẻm được chia thành 3 cấp hẻm như sau:

- Hẻm cấp 1: là hẻm xuất phát từ đường phố chính.

- Hẻm cấp 2: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 1.

- Hẻm cấp 3: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 2.

3. Giá đất của hẻm được xác định căn cứ vào giá của thửa đất tại đường phố chính mà hẻm đó xuất phát và theo bảng sau:

4. Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) số với giá đất đường phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất phát).

Loại đường phố chính

Giá đất hẻm cấp 1 so với giá đất đường phố chính (%)

Giá đất hẻm cấp 2 so với giá đất hẻm cấp 1 (%)

Giá đất hẻm cấp 3 và các thửa đất còn lại so với giá đất hẻm cấp 2 (%)

I

35

35

35

II

40

40

40

III

50

50

50

IV

55

55

55

5. Mỗi đường hẻm, tùy theo độ rộng và chiều dài của hẻm mà được chia thành 7 loại hẻm

5.1. Tiêu chuẩn phân loại hẻm

Chiều dài của hẻm tính từ đầu hẻm tới vị trí thửa đất

Độ rộng của hẻm (phần làm đường đi chung)

từ 6m trở lên

4m đến dưới 6m

3m đến dưới 4m

2m đến dưới 3m

dưới 2m

Dưới 50 mét

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Từ 50m - dưới 100m

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

100 mét trở lên

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

Loại 7

5.2. Giá đất của từng loại hẻm như sau:

- Giá đất hẻm loại 1 bằng tỷ lệ quy định tại điểm 4 mục III.

- Giá đất hẻm loại 2 bằng 70% giá đất hẻm loại 1.

- Giá đất hẻm loại 3 bằng 60% giá đất hẻm loại 1.

- Giá đất hẻm loại 4 bằng 50% giá đất hẻm loại 1.

- Giá đất hẻm loại 5 bằng 40% giá đất hẻm loại 1.

- Giá đất hẻm loại 6 bằng 30% giá đất hẻm loại 1.

- Giá đất hẻm loại 7 bằng 20% giá đất hẻm loại 1.

6. Giá đất ở của mỗi thửa đất trong hẻm được xác định theo quy định nhưng không được thấp hơn 400.000 đồng/m2; giá đất thương mại, dịch vụ của mỗi thửa đất trong hẻm được xác định theo quy định nhưng không được thấp hơn 320.000 đồng/m2.

Chú thích:

1. Bảng phân vị trí đất 1, 2, 3, 4 để xác định giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, ven đô thị, thị trấn:

Vị trí

Căn cứ để phân vị trí

1

Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã

2

Các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố

3

Các thửa đất tiếp giáp với đường chính trong thôn, khu phố

4

Các thửa đất tiếp giáp với đường còn lại

*. Đường liên xã: Các tuyến đường chưa được xác định giá tại Bảng giá đất ở, Bảng giá đất thương mại, dịch vụ theo quy định này, nhưng là những tuyến đường chính trong huyện đi từ trung tâm xã này đến trung tâm xã kia và các tuyến đường xuất phát từ Quốc lộ hoặc tỉnh lộ đến trung tâm xã.

2. Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, liên thôn, các khu vực thị trấn, huyện lỵ đã được xác định trong Bảng giá đất ở thì không xác định giá theo vị trí.

3. Đối với những tuyến đường có hành lang an toàn đường bộ thì giá đất được xác định từ giới hạn hành lang an toàn đường bộ trở ra (phía không thuộc hành lang an toàn đường bộ) và theo quy hoạch chi tiết được duyệt; phần đất thuộc hành lang an toàn đường bộ được xác định mục đích sử dụng chính là đất giao thông.

IV. Phụ lục 2: Xác định giá đất cho những thửa đất ở, đất thương mại, dịch vụ thuộc các trường hợp đặc biệt.

1. Vị trí của các thửa đất được xác định trong Bảng giá này là vị trí tính theo điểm giữa của chiều mặt tiền thửa đất.

2. Đối với thửa đất tiếp giáp 02 mặt tiền đường thì giá đất được xác định theo đường có giá cao nhất và nhân với hệ số 1,1;  đối với thửa đất tiếp giáp từ 03 mặt tiền đường trở lên thì giá đất được xác định theo đường có giá cao nhất và nhân với hệ số 1,2.

3. Thửa đất nằm tại nơi có đường hẻm đi thông nhau ra nhiều đường chính, giá đất được xác định theo phía đường đi gần nhất.

4. Thửa đất có chiều dài (sâu) quá 50 mét thì giá đất phần có chiều dài quá 50 mét tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).

5. Thửa đất sử dụng xây dựng cơ bản, công thự hoặc biệt thự có chiều dài (sâu) gấp bốn lần chiều ngang (mặt tiền) thì giá đất phần có chiều dài lớn hơn bốn lần chiều ngang được tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).

6. Thửa đất vừa có phần mặt tiền, vừa có phần không mặt tiền (hình chữ L) thì giá đất phần không có mặt tiền tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền.

7. Đối với đất được Nhà nước cho thuê, giao đất có thu tiền sử dụng đất được xác định giá đất cho toàn bộ dự án không điều chỉnh theo các nội dung tại khoản 4, 5, 6 của Phụ lục này./.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 103/2024/QĐ-UBND kéo dài thời hạn áp dụng và sửa đổi Quyết định 14/2020/QĐ-UBND và Quyết định 79/2024/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 14/2020/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu: 103/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
Người ký: Lê Huyền
Ngày ban hành: 24/12/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [2]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [7]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 103/2024/QĐ-UBND kéo dài thời hạn áp dụng và sửa đổi Quyết định 14/2020/QĐ-UBND và Quyết định 79/2024/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 14/2020/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…