ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2023/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 10 tháng 02 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 81/TTr-STNMT ngày 06 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung khoản 10 vào Điều 11 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 13/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“10. Quy định về vị trí, giới hạn mỗi vị trí, mức giá đất các vị trí đối với các trường hợp phải xác định giá đất cụ thể theo quy định trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (trừ trường hợp không phải xác định giá đất cụ thể và trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất vẫn thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, khoản 1 đến khoản 8 Điều 11 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh), cụ thể như sau:
a) Quy định về vị trí: Được phân tối đa làm 3 vị trí
b) Giới hạn mỗi vị trí được xác định như sau
- Đối với dự án tiếp giáp các bãi biển trên địa bàn thành phố Phú Quốc (trừ Bãi Trường):
+ Vị trí 1: Được tính từ hành lang bãi biển vào đến mét thứ 400.
+ Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800.
+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch dự án.
- Giới hạn vị trí đất tại Bãi Trường, thành phố Phú Quốc:
+ Vị trí 1: Được tính từ hành lang bãi biển vào đến mét thứ 350.
+ Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700.
+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp - An Thới.
- Đối với dự án tiếp giáp các tuyến đường và các bãi biển áp dụng chung cho toàn tỉnh Kiên Giang (trừ các bãi biển ở Phú Quốc):
+ Vị trí 1: Được tính từ hành lang lộ giới hoặc hành lang bãi biển vào đến mét thứ 50.
+ Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100.
+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 100 đến hết giới hạn quy hoạch dự án.
- Đối với dự án tiếp giáp các tuyến đường nhánh của tuyến đường chính mà tuyến đường nhánh đó chưa có tên trong Bảng giá đất thì xác định là vị trí 2, 3 của tuyến đường chính. Trong đó:
+ Vị trí 2: Được tính từ hành lang lộ giới mà thửa đất, khu đất đó tiếp giáp vào đến mét thứ 50.
+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 50 đến hết giới hạn quy hoạch dự án.
- Trường hợp thửa đất, khu đất bị điều chỉnh bởi các mức giá khác nhau (vừa tiếp giáp tuyến đường, vừa tiếp giáp bãi biển; tiếp giáp 02 tuyến đường song song,...) thì giới hạn vị trí đất được xác định theo vị trí có mức giá đất cao nhất, nếu giới hạn vị trí giao nhau thì giới hạn vị trí được xác định theo vị trí có mức giá đất cao hơn tại vị trí giao nhau đó.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 13/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Phụ lục 01 Bảng giá đất thành phố Rạch Giá được sửa đổi, bổ sung như sau:
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
Tên đường |
Vị trí 1 |
KHU LẤN BIỂN |
||
6 |
Đường 3 Tháng 2 |
|
|
- Từ Lý Nhân Tông - Cô Bắc |
15.000 |
|
- Từ Cô Bắc - Lạc Hồng |
19.200 |
|
- Từ Lạc Hồng - Nguyễn Văn Cừ |
14.400 |
|
- Từ Nguyễn Văn Cừ - Cống Kênh Cụt |
13.500 |
c) Bổ sung phần III vào Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị như sau:
“III. Các dự án khu dân cư, tái định cư theo giá dự án”.
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
Tên đường |
Vị trí 1 |
10 |
Lộ ấp Vĩnh Thành A |
|
|
- Từ Đình Nguyễn Trung Trực - cầu Chín Trí |
500 |
|
- Từ chợ đến Đình Nguyễn Trung Trực |
720 |
3. Phụ lục 12 Bảng giá đất thành phố Phú Quốc được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Bổ sung số thứ tự 63, 64 vào điểm b Bảng 2. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường như sau:
“63. Giá đất ở đối với dự án Khu đô thị Suối Lớn (bao gồm cả Khu nhà ở cán bộ, công chức Vùng Cảnh sát biển 4 và Cụm đặc nhiệm Phòng chống tội phạm ma túy số 4 và Khu nhà ở cán bộ, công chức Vùng 5 Hải Quân” tại xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc:
- Các tuyến đường chính đấu nối với đường Nguyễn Văn Cừ (ĐT46) hoặc đấu nối đường Cửa Lấp - An Thới: 12.000.000 đồng/m2.
- Các tuyến đường còn lại: 9.600.000 đồng/m2.
- Đối với các nền góc thì tính tăng thêm 20% so với giá đất của tuyến đường đó.
64. Giá đất ở đối với dự án Khu nhà ở gia đình Bộ đội Biên phòng tại xã Cửa Cạn, thành phố Phú Quốc:
- Các tuyến đường chính đấu nối với đường từ cầu Cửa Cạn (cầu mới) - Cầu Rạch Cốc (cầu gỗ): 8.000.000 đồng/m2.
- Các tuyến đường còn lại: 6.400.000 đồng/m2.
- Đối với các nền góc thì tính tăng thêm 20% so với giá đất của tuyến đường đó.”
b) Sửa đổi, bổ sung nội dung tại số thứ tự thứ 2, phần I của Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
Tên đường |
Vị trí 1 |
2 |
Nguyễn Trung Trực |
|
|
- Từ Bạch Đằng - ngã tư Hùng Vương |
25.000 |
|
- Từ ngã tư Hùng Vương - Nguyễn Chí Thanh |
20.000 |
|
- Từ Nguyễn Chí Thanh - ngã ba cầu Bến Tràm 1 |
16.000 |
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
Tên bãi biển - Vị trí |
Đất ở (sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở thương mại) |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
1 |
Bãi Trường |
|||
|
- Từ hết ranh quy hoạch khu Bà Kèo - Cửa Lấp đến hết ranh giới Công ty TNHH Bim Kiên Giang |
|||
|
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 350 |
6.563 |
4.594 |
3.938 |
|
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700 |
5.250 |
3.675 |
3.150 |
|
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp - An Thới |
4.043 |
2.830 |
2.426 |
|
- Từ hết ranh giới Công ty TNHH Bim Kiên Giang về phía An Thới |
|||
|
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 350 |
6.250 |
4.375 |
3.750 |
|
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700 |
5.000 |
3.500 |
3.000 |
|
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp - An Thới |
3.850 |
2.695 |
2.310 |
2 |
Bãi Sao, Bãi Khem, bãi Mũi Ông Đội |
|||
|
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400 |
6.250 |
4.375 |
3.750 |
|
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800 |
5.000 |
3.500 |
3.000 |
|
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch |
3.850 |
2.695 |
2.310 |
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
Tên đường |
Vị trí 1 |
29 |
Khu đô thị Sao Mai - thị trấn Tân Hiệp |
|
|
Đường Nguyễn Huệ |
10.000 |
|
Đường Nguyễn Huệ (đoạn bên kênh 19/5) |
3.500 |
|
Đường Bùi Thị Xuân |
4.000 |
|
Đường Đống Đa |
10.000 |
|
Đường Trương Định |
10.000 |
|
Đường Bạch Đằng |
5.000 |
|
Đường Kim Đồng |
5.000 |
|
Đường Hồ Thị Liên |
3.500 |
|
Đường Đỗ Thị Nhân |
3.500 |
|
Đường Mạc Cửu |
4.000 |
|
Đường Ngô Quyền (từ giáp đường Số 2 đến hết đường số 05) |
10.000 |
|
Đường Ngô Quyền (đoạn bên kênh 19/5) |
3.500 |
|
Đường Võ Thị Liễu |
3.500 |
1. Thay thế cụm từ “huyện Phú Quốc” bằng cụm từ “thành phố Phú Quốc”.
2. Thay thế cụm từ “thị trấn An Thới” bằng cụm từ “phường An Thới”.
3. Thay thế cụm từ “thị trấn Dương Đông” bằng cụm từ “phường Dương Đông”.
1. Đối với những dự án đã có Quyết định thu hồi đất và Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì giá đất tính hỗ trợ được áp dụng theo quy định tại thời điểm Quyết định thu hồi đất và Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có hiệu lực thi hành.
2. Đối với trường hợp giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì giá đất được áp dụng theo quy định tại thời điểm Quyết định giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có hiệu lực thi hành.
3. Đối với các trường hợp còn lại đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định hoặc đã có quyết định của cấp có thẩm quyền trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì giá đất được áp dụng theo quy định tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ hoặc tại thời điểm ban hành quyết định.
Giao cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, các Sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2023.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 06/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND
Số hiệu: | 06/2023/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký: | Lâm Minh Thành |
Ngày ban hành: | 10/02/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 06/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND
Chưa có Video