ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2013/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 28 tháng 01 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính; ý kiến của Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá cây trái, hoa màu để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 26/02/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Trà Vinh; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ Quyết định này thực hiện./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ CÂY TRÁI, HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 28/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Đơn giá chuẩn của mỗi nhóm
Phân chia làm 2 nhóm cây trồng và 4 giai đoạn sinh trưởng của cây trồng (Cây mới trồng nhánh ghép, chiết chưa đến 01 năm tính riêng).
1. Nhóm 1
- Mới trồng: Thời gian kiến thiết cơ bản trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm.
- Loại 1: Thời gian cho trái chưa ổn định từ 2 năm đến dưới 3 năm.
- Loại 2: Giai đọan phát triển tốt và phát triển ổn định từ 3 năm đến 10 năm.
- Loại 3: Thời gian trên 10 năm (cây giai đoạn lão hóa).
STT |
LOẠI CÂY TRỒNG |
Đơn vị tính (đồng/cây) |
Thời gian phát triển |
||
Từ 1 năm đến dưới 2 năm |
Từ 2 năm đến dưới 3 năm và trên 10 năm (loại 1 và loại 3) |
Từ 03 năm đến 10 năm (loại 2) |
|||
1 |
Mận |
đ/cây |
30.000 |
60.000 |
120.000 |
2 |
Táo, sơ ri |
đ/cây |
25.000 |
50.000 |
110.000 |
3 |
Chuối (1 mẹ 2-3 con) |
đ/cây |
20.000 |
0 |
0 |
4 |
Nhãn, dâu |
đ/cây |
50.000 |
150.000 |
300.000 |
5 |
Sa bô, Ca cao |
đ/cây |
30.000 |
100.000 |
200.000 |
6 |
Cam, quýt, chanh |
đ/cây |
30.000 |
60.000 |
150.000 |
7 |
Cóc, khế |
đ/cây |
30.000 |
60.000 |
125.000 |
8 |
Mãng cầu, ô môi |
đ/cây |
20.000 |
40.000 |
100.000 |
9 |
Chùm giuột |
đ/cây |
20.000 |
40.000 |
100.000 |
10 |
Lê ki ma, sa kê |
đ/cây |
20.000 |
40.000 |
100.000 |
11 |
Đu đủ |
đ/cây |
30.000 |
0 |
0 |
12 |
Lựu, lê, ổi |
đ/cây |
20.000 |
40.000 |
100.000 |
13 |
Cau |
đ/cây |
15.000 |
40.000 |
80.000 |
14 |
Thanh long, tiêu |
Trụ |
20.000 |
40.000 |
100.000 |
* Ghi chú: Cây nhánh ghép, chiết nhánh, cây con, trồng dưới 1năm giá bồi thường bằng 50% giá trị cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm.
2. Nhóm 2
- Mới trồng: Thời gian kiến thiết cơ bản trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm.
- Loại 1: Thời gian cho trái chưa ổn định từ 3 năm đến dưới 5 năm.
- Loại 2: Giai đoạn phát triển tốt và phát triển ổn định từ 5 năm đến 20 năm.
- Loại 3: Thời gian trên 20 năm (cây giai đoạn lão hóa).
STT |
LOẠI CÂY TRỒNG |
Đơn vị tính (đồng/cây) |
Thời gian phát triển |
||
Từ 2 năm đến dưới 3 năm |
Từ 3 năm đến dưới 5 năm và trên 20 năm (loại 1 và loại 3) |
Từ 05 năm đến 20 năm (loại 2) |
|||
1 |
Xoài |
đ/cây |
80.000 |
180.000 |
420.000 |
2 |
Măng cụt |
đ/cây |
80.000 |
180.000 |
450.000 |
3 |
Sầu Riêng |
đ/cây |
80.000 |
180.000 |
480.000 |
4 |
Dừa, thốt nốt |
đ/cây |
60.000 |
180.000 |
360.000 |
5 |
Quách |
đ/cây |
35.000 |
100.000 |
240.000 |
6 |
Me, điều |
đ/cây |
35.000 |
80.000 |
200.000 |
7 |
Bưởi |
đ/cây |
35.000 |
80.000 |
200.000 |
8 |
Chôm chôm, bòn bon, vú sữa |
đ/cây |
40.000 |
100.000 |
250.000 |
9 |
Mít |
đ/cây |
30.000 |
70.000 |
150.000 |
* Ghi chú: Cây trồng dưới 2 năm giá bồi thường bằng 50% giá trị cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm.
* Đối với cây còn nhỏ dưới 1 năm tuổi xử lý như sau:
- Trong trường hợp chủ hộ còn đất để trống và có nhu cầu trồng lại thì tính tiền công bứng, công trồng lại, tiền công tính theo giá trị ngày công thực tế ở địa phương nơi có công trình (nhưng không vượt quá đơn giá bồi thường của cùng loại cây ăn trái nêu trên).
II. Mật độ cây trồng đối với cây đang sinh trưởng
Đơn vị tính: cây/1.000m2.
STT |
LOẠI CÂY TRỒNG |
MẬT ĐỘ CHUẨN |
MẬT ĐỘ TỐI ĐA |
1 |
Dừa, điều, dâu, sầu riêng, măng cụt, vú sữa |
16 |
25 |
2 |
Xoài |
25 |
40 |
3 |
Bưởi, nhãn, chôm chôm, mít, mận, sa bô, ca cao |
40 |
50 |
4 |
Chanh, cam, quýt, ổi |
80 |
120 |
5 |
Chuối |
150 |
200 |
6 |
Đu đủ |
250 |
270 |
B. ĐƠN GIÁ CÂY LẤY GỖ VÀ CÂY KHÁC
STT |
TÊN LOẠI CÂY |
Đơn vị tính (đồng/cây) |
02cm <Ф< 10cm |
Ф từ 10 - 20cm |
Ф >20 - 30cm |
Ф > 30 - 60cm |
60cm<Ф < 80cm |
1 |
Bạch đàn, sắn, trâm bầu, gòn, bần, dầu u, mắm, bàng, đước, gáo so đũa, tra, tràm, sộp, xà cừ, duối, sầu đâu, lành canh, lòng mức |
đ/cây |
10.000 |
25.000 |
40.000 |
60.000 |
80.000 |
2 |
Sao, dầu |
đ/cây |
20.000 |
40.000 |
70.000 |
140.000 |
180.000 |
Đối với cây lấy gỗ (Sao, dầu) có đường kính trên 80cm trở lên thì quy thành m3 gỗ để bồi thường. Nếu cây do chủ hộ thu hồi sử dụng thì bồi thường 50%; trường hợp do yêu cầu bảo vệ cảnh quan môi trường, cây được giữ lại bảo dưỡng thuộc sở hữu của Nhà nước thì được bồi thường 100%.
Cây khác
STT |
TÊN LOẠI CÂY |
Đơn vị tính (đồng/cây) |
2m < cao < 5m |
Cao > 5m |
1 |
Tre các loại |
đ/cây |
10.000 |
22.000 |
2 |
Tầm vong |
đ/cây |
7.000 |
15.000 |
3 |
Trúc, nứa, lồ ồ |
đ/cây |
3.000 |
4.500 |
STT |
TÊN LOẠI CÂY |
Đơn vị tính (đồng/cây) |
Từ 5 tháng đến 1 năm |
Trên 1 năm đến 2 năm |
Trên 2 năm |
1 |
Cây bông lài |
đ/cây |
12.000 |
25.000 |
50.000 |
* Ghi chú: Cây bông lài trồng dưới 5 tháng tuổi bằng 50% giá trị cây trồng đến 1 năm.
STT |
TÊN LOẠI CÂY |
Đơn vị tính (đồng/m2) |
Cao dưới 5m (dừa nước) Trồng từ 1-3 năm (lác) |
Cao trên 5m (dừa nước) Trên 3 năm ( ác) |
1 |
Lá dừa nước |
đ/m2 |
3.000 |
6.000 |
2 |
Lác (cói) |
đ/m2 |
3.000 |
6.000 |
STT |
TÊN LOẠI CÂY |
Đơn vị tính (đồng/m2, bụi) |
ĐƠN GIÁ |
1 |
Cây lúa |
đ/m2 |
2.000 |
2 |
Ngũ cốc |
|
|
|
- Khoai lang, mì, bắp, mía, khoai môn |
đ/m2 |
3.000 |
|
- Đậu các loại |
đ/m2 |
3.000 |
3 |
Rau các loại |
đ/m2 |
3.000 |
4 |
Dây thuốc cá |
đ/m2 |
3.000 |
5 |
Thơm, khóm |
Bụi |
2.500 |
6 |
Cỏ trồng |
đ/m2 |
2.000 |
D. ĐỐI VỚI HOA KIỂNG TRỒNG THẲNG DƯỚI ĐẤT
Đối với loại cây này được bồi thường chi phí di dời do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xác định cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế tại thời điểm kiểm kê.
* Phương pháp xác định
- Cách tính là kiểm kê số cây thực tế trên diện tích cây trồng có so sánh với mật độ cây trồng từng lọai cây cụ thể và áp đơn giá quy định ở mục A,B,C.
Đối với loại cây trồng trước khi có quy hoạch vượt mật độ chuẩn thì số cây vượt mật độ đến 30% tính bằng 50% giá trị cây trồng cùng chủng loại, số cây vượt mật độ trên 30% tính bằng 30% giá trị cây trồng cùng chủng loại.
- Những loại cây khác chưa có đơn giá, mật độ chuẩn trong phụ lục trên thì Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ vào đặc điểm của cây, giống cây, đối chiếu với đơn giá cây tương tự để tính cụ thể cho từng hộ.
- Khi kiểm kê cây trái, hoa màu phải lập danh mục từng loại, xác định rõ năm trồng, thời gian sinh trưởng, có trái hay không, đồng thời chủ hộ ký tên vào bảng kiểm kê.
* Một số trường hợp đặc biệt
a) Trường hợp cây trồng đơn lẻ trên bờ ao, hoặc cây trồng trên phần đất thu hồi theo tuyến có chiều ngang phần đất nhỏ, cây trồng không tính theo mật độ, … được xác định cụ thể.
b) Trường hợp bồi thường xong, đất đã thu hồi, công trình chưa thi công đến, nhưng chủ hộ được bồi thường chưa kịp thu hoạch có thể thương lượng với chủ đầu tư để thu hoạch với điều kiện không làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công công trình.
c) Đối với các loại cây trồng nêu ở mục A,B,C bảng giá này trồng trên đất Nhà nước quản lý, khi thu hồi đất sử dụng vào mục đích lợi ích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng mà đất đó không được được bồi thường tùy trường hợp cụ thể sẽ được xem xét hỗ trợ.
d) Mọi trường hợp đầu tư canh tác, trồng trên đất sau khi công bố quy hoạch, sau khi có quyết định thu hồi đất hay quyết định bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng hoặc nằm ngoài danh mục tài sản theo Biên bản điều tra, kiểm kê đã được chủ hộ thống nhất thì không được bồi thường./.
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá cây trái, hoa màu để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Trà Vinh ban hành
Số hiệu: | 06/2013/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Trần Khiêu |
Ngày ban hành: | 28/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá cây trái, hoa màu để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Trà Vinh ban hành
Chưa có Video